Difference between revisions of "Clannad VN:SEEN2509"

From Baka-Tsuki
Jump to navigation Jump to search
Line 1: Line 1:
 
== Đội ngũ dịch ==
 
== Đội ngũ dịch ==
 
''Người dịch''
 
''Người dịch''
::*[[User:tiger_puma1993|tiger_puma1993]]
+
::*[[User:tiger_puma1993|tiger_puma1993]] (bản cũ)
  +
::*[http://vnsharing.net/forum/member.php?u=529300 Fal] (bản mới)
   
  +
''Chỉnh sửa & Hiệu đính''
 
== Bản thảo ==
 
== Bản thảo ==
 
<div class="clannadbox">
 
<div class="clannadbox">
Line 9: Line 11:
   
 
#character 'Tomoyo'
 
#character 'Tomoyo'
  +
// '智代'
 
#character '*B'
 
#character '*B'
#character 'Học Sinh'
+
#character 'Student'
// 'Student'
+
// '生徒'
 
#character 'Sunohara'
 
#character 'Sunohara'
  +
// '春原'
   
<0000> Ngày 9 tháng 5 (Thứ sáu)
+
<0000> Ngày 9 tháng Năm (Thứ Sáu)
 
// May 9 (Friday)
 
// May 9 (Friday)
  +
// 5月9日(金)
 
 
<0001> Soạt!
 
<0001> Soạt!
 
// Clatter!
 
// Clatter!
  +
// カシャア!
 
<0002> Tiếng rèm cửa mở ra và ánh nắng chói chang ùa lên giường tôi.
+
<0002> Tiếng kéo rèm cửa và ánh sáng chói mắt.
 
// The sound of the curtains opening, and the dazzling light.
 
// The sound of the curtains opening, and the dazzling light.
  +
// カーテンを開ける音。そして、眩しい光。
 
<0003> \{Tomoyo} "Sáng rồi, \m{B}."
+
<0003> \{Tomoyo} "Sáng rồi đấy, \m{B}."
 
// \{Tomoyo} "It's morning, \m{B}."
 
// \{Tomoyo} "It's morning, \m{B}."
  +
// \{智代}「\m{B}、朝だぞ」
 
<0004> \{\m{B}} "Huh…?"
+
<0004> \{\m{B}} "Hở...?"
 
// \{\m{B}} "Huh...?"
 
// \{\m{B}} "Huh...?"
  +
// \{\m{B}}「あん…?」
 
<0005> Qua cặp mắt lim dim của tôi hiện lên dáng dấp một nữ sinh.
+
<0005> Tôi thể nhìn thấy bóng dáng một nữ sinh trong phòng mình qua nỗi mắt hé hờ.
 
// I can see the figure of a female student in my room, through my weakly opened eyes.
 
// I can see the figure of a female student in my room, through my weakly opened eyes.
  +
// 俺は薄目を開いて、自分の部屋に立つ女生徒の姿を確認する。
 
<0006> À, phải rồi…
+
<0006> Phải rồi...
 
// That's right...
 
// That's right...
  +
// そうか…。
 
<0007> Tôi đã quyết định sẽ tiếp tục những buổi sáng như thế này…
+
<0007> Tôi đã chọn tiếp tục những buổi sáng thế này ngày này qua ngày khác...
 
// I chose to continue this sort of morning over and over...
 
// I chose to continue this sort of morning over and over...
  +
// 俺は、こんな朝が繰り返されることを選んでしまったわけか…。
 
<0008> Nhưng mà, ngày nào cũng phải dậy sớm như thế này thì…
+
<0008> Nói thật thì cũng khá khổ sở...
 
// Truth is, it's a bit tight...
 
// Truth is, it's a bit tight...
  +
// 正直、キツいぞ…。
 
 
<0009> \{\m{B}} "Tomoyo."
 
<0009> \{\m{B}} "Tomoyo."
 
// \{\m{B}} "Tomoyo."
 
// \{\m{B}} "Tomoyo."
  +
// \{\m{B}}「智代」
 
<0010> \{Tomoyo} " vậy?"
+
<0010> \{Tomoyo} "Sao thế?"
 
// \{Tomoyo} "What is it?"
 
// \{Tomoyo} "What is it?"
  +
// \{智代}「なんだ」
 
<0011> \{\m{B}} "Chúng ta chia tay thôi."
+
<0011> \{\m{B}} "Mình chia tay đi."
 
// \{\m{B}} "We're breaking up."
 
// \{\m{B}} "We're breaking up."
  +
// \{\m{B}}「別れよう」
 
<0012> \{Tomoyo} "Eh?"
+
<0012> \{Tomoyo} "?"
 
// \{Tomoyo} "Eh?"
 
// \{Tomoyo} "Eh?"
  +
// \{智代}「えっ?」
 
<0013> \{\m{B}} "Anh đã rất hạnh phúc bên em, dù chỉ trong một khoảng thời gian ngắn…"
+
<0013> \{\m{B}} "Được biết em trong khoảng thời gian ngắn ngủi đó thật vui..."
 
// \{\m{B}} "It was fun knowing you for such a short time..."
 
// \{\m{B}} "It was fun knowing you for such a short time..."
  +
// \{\m{B}}「短い間だったが、楽しかったよ…」
 
<0014> Tôi xoay người lại, cố gắng ngủ thêm một chút nữa.
+
<0014> Tôi trở mình trên giường, tiếp tục chìm vào giấc ngủ lần nữa.
 
// I turn over in my bed, falling into sleep once again.
 
// I turn over in my bed, falling into sleep once again.
  +
// 俺は寝返りを打って、眠気に再び身を委ねる。
 
<0015> \{Tomoyo} "\m{B}... Đónói đùa phải không?"
+
<0015> \{Tomoyo} "\m{B}... là đùa phải không?"
 
// \{Tomoyo} "\m{B}... that's a joke, right?"
 
// \{Tomoyo} "\m{B}... that's a joke, right?"
  +
// \{智代}「\m{B}…それは冗談か」
 
<0016> \{Tomoyo} "Anh đang nói đùa phải không?"
+
<0016> \{Tomoyo} "Anh đang đùa phải không?"
 
// \{Tomoyo} "You're joking, right?"
 
// \{Tomoyo} "You're joking, right?"
  +
// \{智代}「冗談なんだな?」
 
 
<0017> \{Tomoyo} "........."
 
<0017> \{Tomoyo} "........."
 
// \{Tomoyo} "........."
 
// \{Tomoyo} "........."
  +
// \{智代}「………」
 
<0018> \{Tomoyo} "Nhanh lên nào, hãy bảo anh đang nói đùa đi."
+
<0018> \{Tomoyo} "Mau nói đó là đùa đi."
 
// \{Tomoyo} "Hurry and say it's a joke."
 
// \{Tomoyo} "Hurry and say it's a joke."
  +
// \{智代}「早く冗談だと言え」
 
<0019> \{Tomoyo} "Nếu không… Có lẽ em sẽ khóc…"
+
<0019> \{Tomoyo} "Nếu không... em sẽ khóc đấy."
 
// \{Tomoyo} "If you don't... I might start crying."
 
// \{Tomoyo} "If you don't... I might start crying."
  +
// \{智代}「でないと…泣いてしまいそうだ」
 
 
<0020> \{Tomoyo} "........."
 
<0020> \{Tomoyo} "........."
 
// \{Tomoyo} "........."
 
// \{Tomoyo} "........."
  +
// \{智代}「………」
 
<0021> Tôi cuộn tròn người lại.
+
<0021> Tôi xoay người lại.
 
// I ruffle around my body.
 
// I ruffle around my body.
  +
// 俺はむくり、と体を起こす。
 
<0022> Tomoyo đang ngồi ở góc giường, mắt nhìn xuống sàn nhà.
+
<0022> Ngồi xuống góc giường, Tomoyo nhìn xuống sàn nhà.
 
// Sitting down at the corner of the bed, Tomoyo looks down at the floor.
 
// Sitting down at the corner of the bed, Tomoyo looks down at the floor.
  +
// 智代は、ベッドの隅に腰を下ろして、床を見つめていた。
 
<0023> \{\m{B}} "Tomoyo à…"
+
<0023> \{\m{B}} "Tomoyo này..."
 
// \{\m{B}} "Tomoyo, you know..."
 
// \{\m{B}} "Tomoyo, you know..."
  +
// \{\m{B}}「智代、おまえさ…」
 
<0024> \{\m{B}} “Em biết không, em thật sự rất dễ thương."
+
<0024> \{\m{B}} "Em đáng yêu lắm đấy, biết không hả?"
 
// \{\m{B}} "You're really cute, you know that?"
 
// \{\m{B}} "You're really cute, you know that?"
  +
// \{\m{B}}「ほんとに、可愛い奴だよな」
 
<0025> \{Tomoyo} "Đó cũng là nói đùa phải không?"
+
<0025> \{Tomoyo} "Đó cũng là một trò đùa phải không?"
 
// \{Tomoyo} "That's a joke as well, isn't it?"
 
// \{Tomoyo} "That's a joke as well, isn't it?"
  +
// \{智代}「それも、冗談だろ」
 
<0026> \{\m{B}} "Em nên tin tưởng những gì anh nói chứ."
+
<0026> \{\m{B}} "Em thực sự tin tất cả những gì bạn trai mình nói đấy."
 
// \{\m{B}} "You know, you really take what your boyfriend says seriously."
 
// \{\m{B}} "You know, you really take what your boyfriend says seriously."
  +
// \{\m{B}}「おまえね、彼氏の言うことぐらい真に受けろよ」
 
<0027> \{Tomoyo} "Nếu vậy, chuyện anh muốn chia tay cũng thật sao? Em không muốn như thế."
+
<0027> \{Tomoyo} "Nếu em tin thế, và chuyện chia tay không phải một trò đùa thì đâu được."
 
// \{Tomoyo} "If I took that seriously, and that breaking up wasn't a joke, I wouldn't like that."
 
// \{Tomoyo} "If I took that seriously, and that breaking up wasn't a joke, I wouldn't like that."
  +
// \{智代}「真に受けたら、さっきの別れようも、冗談じゃなくなるから嫌だ」
 
<0028> \{\m{B}} "À...Chuyện đó…"
+
<0028> \{\m{B}} "Ơ-ờ... chắc vậy..."
 
// \{\m{B}} "Y-yeah... I guess so..."
 
// \{\m{B}} "Y-yeah... I guess so..."
  +
// \{\m{B}}「あ、ああ…そういやそうだな…」
 
<0029> \{Tomoyo} "Vì thế nên em không muốn tin những gì anh nói."
+
<0029> \{Tomoyo} "Vì vậy, em không tin lời anh nói."
 
// \{Tomoyo} "That's why, I didn't take your words seriously."
 
// \{Tomoyo} "That's why, I didn't take your words seriously."
  +
// \{智代}「だから、おまえの言葉は真に受けない」
 
<0030> \{\m{B}} "Ít ra thì em cũng nên chấp nhận những lời khen ngợi từ anh chứ."
+
<0030> \{\m{B}} "Không, nhưng ít nhất em cũng nên nghiêm túc nhận những lời khen ngợi từ con trai."
 
// \{\m{B}} "No, well, you should at least seriously accept compliments from guys."
 
// \{\m{B}} "No, well, you should at least seriously accept compliments from guys."
  +
// Prev "No, but, I'd like to believe that as if it were a compliment."
 
  +
// \{\m{B}}「いや、でも、男としては褒め言葉ぐらい真に受けてほしいぞ」
<0031> \{Tomoyo} "Nếu vậy thì…"
 
  +
<0031> \{Tomoyo} "Vậy..."
 
// \{Tomoyo} "Then..."
 
// \{Tomoyo} "Then..."
  +
// \{智代}「なら…」
 
<0032> \{\m{B}} "Vậy thì?"
+
<0032> \{\m{B}} "'Vậy' sao?"
 
// \{\m{B}} "Then?"
 
// \{\m{B}} "Then?"
  +
// \{\m{B}}「なら?」
 
<0033> \{Tomoyo} "Đừng đùa cợt về chuyện chia tay nữa…"
+
<0033> \{Tomoyo} "Đừng đùa về việc chia tay nữa..."
 
// \{Tomoyo} "Don't joke around about breaking up anymore..."
 
// \{Tomoyo} "Don't joke around about breaking up anymore..."
  +
// \{智代}「もう、別れようなんて、冗談でも言うな…」
 
<0034> \{Tomoyo} "Ý nghĩ đó thật sự làm em rất buồn. "
+
<0034> \{Tomoyo} "Em ghét phải có những suy nghĩ đau đớn như thế trong những lúc như thế."
 
// \{Tomoyo} "I hate having such painful thoughts during that time."
 
// \{Tomoyo} "I hate having such painful thoughts during that time."
  +
// \{智代}「そのたび、こんなに辛い思いをするのは嫌だ」
 
<0035> Tôi lặng lẽ ôm lấy em từ phía sau.
+
<0035> Không nói một lời, tôi ôm ấy từ phía sau.
 
// Without saying anything, I hug her from the back.
 
// Without saying anything, I hug her from the back.
  +
// 俺は何も言わずに、その背中を抱きしめる。
 
<0036> Tôi chưa từng nghĩ rằng mình lại thích người như em.
+
<0036> Tôi không hề biết rằng mình thích kiểu người như ấy.
 
// I never knew I liked people like her.
 
// I never knew I liked people like her.
  +
// 自分がこんなにも、人を好きになれるなんて知らなかった。
 
<0037> \{Học Sinh} "Chào buổi sáng, Tomoyo-san"
+
<0037> \{Student} "Chào buổi sáng, Tomoyo-san."
 
// \{Student} "Good morning, Tomoyo-san."
 
// \{Student} "Good morning, Tomoyo-san."
  +
// \{生徒}「智代さん、おはようございまーす」
 
<0038> \{Tomoyo} "Chào buổi sáng."
+
<0038> \{Tomoyo} "Ừ, chào buổi sáng."
 
// \{Tomoyo} "Yeah, morning."
 
// \{Tomoyo} "Yeah, morning."
  +
// \{智代}「うん、おはよう」
 
<0039> \{Học Sinh} "Chúc mừng hội trưởng hội học sinh nhé. "
+
<0039> \{Student} "Chúc mừng cậu đã trúng cử hội trưởng hội học sinh."
 
// \{Student} "Congratulations on your inauguration as council president."
 
// \{Student} "Congratulations on your inauguration as council president."
  +
// \{生徒}「生徒会長就任、おめでとうございまーすっ」
 
<0040> \{Tomoyo} "À, cám ơn."
+
<0040> \{Tomoyo} "A, cảm ơn cậu."
 
// \{Tomoyo} "Ah, thank you."
 
// \{Tomoyo} "Ah, thank you."
  +
// \{智代}「うん、ありがとう」
 
<0041> Vừa đi qua cổng trường, Tomoyo vừa đáp lại những lời chào hỏi và chúc mừng.
+
<0041> Đi qua cánh cổng trường buổi sáng, Tomoyo bận rộn chào hỏi.
 
// Passing through the morning school gates, the busy Tomoyo gives a greeting.
 
// Passing through the morning school gates, the busy Tomoyo gives a greeting.
  +
// 智代は忙しく挨拶を返しながら、朝の校門をくぐった。
 
<0042> \{Sunohara} "Tao chưa bao giờ nghĩ rằng chúng ta lại trở thành một nhóm như thế này"
+
<0042> \{Sunohara} "Tao chưa bao giờ nghĩ rằng bọn mình sẽ trong một nhóm thế này."
 
// \{Sunohara} "I never expected that we'd be in a combo like this."
 
// \{Sunohara} "I never expected that we'd be in a combo like this."
  +
// \{春原}「とんでもない、組み合わせだと思うぞ、僕は」
 
<0043> \{Sunohara} "Ba đứa chúng ta..."
+
<0043> \{Sunohara} "Ba người chúng ta làm sao thế này..."
 
// \{Sunohara} "What's with us three..."
 
// \{Sunohara} "What's with us three..."
  +
// \{春原}「なんなんだ、この三人は…」
 
<0044> \{Sunohara} "Tao với mày đều hiểu rằng..."
+
<0044> \{Sunohara} "Hai ta đều biết."*
 
// \{Sunohara} "Both of us would know."*
 
// \{Sunohara} "Both of us would know."*
  +
// Prev "Us two know."
 
  +
// \{春原}「僕たちふたりはわかる」
<0045> \{Sunohara} "Ba chúng ta luôn đi chung với nhau..."
 
  +
<0045> \{Sunohara} "Rằng cả ba luôn đi cùng nhau như một nhóm."*
 
// \{Sunohara} "That we three always move together as a group."*
 
// \{Sunohara} "That we three always move together as a group."*
  +
// Prev "That we're such a close group moving together."
 
  +
// \{春原}「ぐぅたら過ごす組だ」
<0046> \{Sunohara} "Nhưng cái con người đi trước hai ta."
 
  +
<0046> \{Sunohara} "Nhưng người đang đi trước kia."
 
// \{Sunohara} "But, that person who's walking in front of us."
 
// \{Sunohara} "But, that person who's walking in front of us."
  +
// \{春原}「だが、目の前を歩く奴はなんだ」
 
<0047> \{Sunohara} "Lại hội trưởng hội học sinh sao...?"
+
<0047> \{Sunohara} " chủ tịch hội học sinh đấy hả?"
 
// \{Sunohara} "That's the student council president, huh?"
 
// \{Sunohara} "That's the student council president, huh?"
  +
// \{春原}「生徒会長?」
 
<0048> \{Sunohara} "Chuyện thế này...Cứ như thế giới quay cuồng!"
+
<0048> \{Sunohara} "Thế thế nào... như thể thế giới đã đảo ngược 180 độ vậy!"
 
// \{Sunohara} "What's with that... it's like the world's turned 180 degrees around!"
 
// \{Sunohara} "What's with that... it's like the world's turned 180 degrees around!"
  +
// \{春原}「なんだよそりゃ…住む世界が180度違うじゃんよっ」
 
<0049> \{Sunohara} "Chỉ ta, hai ta phải đi học sớm sao?"
+
<0049> \{Sunohara} "Nhờ con chúng ta đi học sớm nhỉ?"
 
// \{Sunohara} "Thanks to her, we're attending school early, right?"
 
// \{Sunohara} "Thanks to her, we're attending school early, right?"
  +
// \{春原}「おかげで、こんな早くに登校?」
 
<0050> \{Sunohara} "Chúng ta thậtnhững đứa trẻ ngoan!"
+
<0050> \{Sunohara} "Chúng ta đúnghọc sinh chăm ngoan!"
 
// \{Sunohara} "We're such good kids!"
 
// \{Sunohara} "We're such good kids!"
  +
// \{春原}「僕たちまでいい子ちゃんかよっ」
 
<0051> \{\m{B}} "Cố gắng chịu đựng đi."
+
<0051> \{\m{B}} "Thôi, chịu khó đi."
 
// \{\m{B}} "Well, just deal with it."
 
// \{\m{B}} "Well, just deal with it."
  +
// \{\m{B}}「ま、我慢しろ」
 
<0052> \{Sunohara} "Heh... heheh..."
+
<0052> \{Sunohara} "... hêhê..."
 
// \{Sunohara} "Heh... heheh..."
 
// \{Sunohara} "Heh... heheh..."
  +
// \{春原}「へ…へへ…」
 
<0053> \{\m{B}} "Chuyệnvậy?"
+
<0053> \{\m{B}} "Cáithế?"
 
// \{\m{B}} "What is it?"
 
// \{\m{B}} "What is it?"
  +
// \{\m{B}}「どうした」
 
<0054> \{Sunohara} "Khôôôôông---!"
+
<0054> \{Sunohara} "KHÔNGGG--!!"
 
// \{Sunohara} "NOOO--!!"
 
// \{Sunohara} "NOOO--!!"
  +
// \{春原}「嫌だぁーーっ!」
 
<0055> \{Sunohara} "Sống như thế này thì tao sẽ điên lên mất--! Mẹ ơi~~~!"
+
<0055> \{Sunohara} "Tao sẽ không sống điên khùng thế đâu--! Mẹ ơi~~~!"
 
// \{Sunohara} "I'm gonna go crazy living like this--! Mommy~~~!"
 
// \{Sunohara} "I'm gonna go crazy living like this--! Mommy~~~!"
  +
// \{春原}「こんな生活してたら狂っちまうよーーっ、おふくろさ~~~んっ!」
 
<0056> \{\m{B}} ", chắc chắnmày điên rồi."
+
<0056> \{\m{B}} "Phải, mày đúngphát cuồng rồi."
 
// \{\m{B}} "Yeah, you certainly are crazy."
 
// \{\m{B}} "Yeah, you certainly are crazy."
  +
// \{\m{B}}「ああ、確かに狂ったな」
 
<0057> \{Sunohara} "Tao sẽ chấm dứt mối quan hệ này!"
+
<0057> \{Sunohara} "Tao biến đây!"
 
// \{Sunohara} "I'm blowing this joint!"
 
// \{Sunohara} "I'm blowing this joint!"
  +
// \{春原}「僕は逃げるっ!」
 
<0058> xoay người chạy vụt đi.
+
<0058> Xoay tròn, hắn chạy biến.
 
// Spinning around, he dashes off.
 
// Spinning around, he dashes off.
  +
// 後ろを向いて、だっ!と走り出す。
 
<0059> \{Tomoyo} "Hmm?"
+
<0059> \{Tomoyo} "Hửmm?"
 
// \{Tomoyo} "Hmm?"
 
// \{Tomoyo} "Hmm?"
  +
// \{智代}「ん?」
 
<0060> Tomoyo nhìn lại
+
<0060> Tomoyo nhìn ra sau.
 
// Tomoyo looks behind.
 
// Tomoyo looks behind.
  +
// 智代が振り返る。
 
 
<0061> \{Tomoyo} "Anh ta đi đâu vậy?"
 
<0061> \{Tomoyo} "Anh ta đi đâu vậy?"
 
// \{Tomoyo} "Where's he going?"
 
// \{Tomoyo} "Where's he going?"
  +
// \{智代}「どこに行くんだ、あいつは」
 
<0062> \{\m{B}} "Anh đoán quay về nhà ngủ tiếp."
+
<0062> \{\m{B}} "Chắc là về ngủ tiếp."
 
// \{\m{B}} "To go back to sleep I guess."
 
// \{\m{B}} "To go back to sleep I guess."
  +
// \{\m{B}}「帰って寝るらしい」
 
<0063> \{Tomoyo} "Ra là vậy... Thú vị thật."
+
<0063> \{Tomoyo} "Vậy à... thú vị lắm."
 
// \{Tomoyo} "I see... interesting."
 
// \{Tomoyo} "I see... interesting."
  +
// \{智代}「そうか…おもしろい」
 
<0064> \{Tomoyo} "Anh ta định thách thức em sao?"
+
<0064> \{Tomoyo} "Anh thách thức tôi đấy à?"
 
// \{Tomoyo} "That's a challenge to me, isn't it?"
 
// \{Tomoyo} "That's a challenge to me, isn't it?"
  +
// \{智代}「それは、私への挑戦だな」
 
<0065> \{Tomoyo} "Được, em chấp nhận lời thách thức."
+
<0065> \{Tomoyo} "Được thôi, tôi chấp nhận lời thách."
 
// \{Tomoyo} "Alright, I'll accept that challenge."
 
// \{Tomoyo} "Alright, I'll accept that challenge."
  +
// \{智代}「よし、受けてやろう」
 
<0066> Tomoyo đuổi theo.
+
<0066> Tomoyo đuổi theo hắn.
 
// Tomoyo runs after him.
 
// Tomoyo runs after him.
  +
// 智代も駆けていった。
 
<0067> Kéo lê, kéo lê.
+
<0067> Sệt, sệt.
 
// Drag, drag.
 
// Drag, drag.
  +
// ずるずる。
 
<0068> Sunohara đã bị bắt.
+
<0068> ấy kéo Sunohara theo.
 
// She pulls in Sunohara.
 
// She pulls in Sunohara.
  +
// 春原が引きずられてきた。
 
<0069> \{Sunohara} "Tôi chỉ quay lại lấy cuộn băng video thôi mà~"
+
<0069> \{Sunohara} "Anh quên mất cái băng hình thôi mà~"
 
// \{Sunohara} "I only forgot my videotape~"
 
// \{Sunohara} "I only forgot my videotape~"
  +
// \{春原}「ビデオの録画、忘れただけッスよ~」
 
<0070> \{Tomoyo} "Nói dối, anh làm gì có Tivi trong phòng."
+
<0070> \{Tomoyo} "Nói láo. Anh làm gì có TV trong cái phòng đó."
 
// \{Tomoyo} "Liar. You don't have a TV in that room."
 
// \{Tomoyo} "Liar. You don't have a TV in that room."
  +
// \{智代}「嘘つけ。テレビさえないだろ、あの部屋には」
 
<0071> Nhìn thật thảm hại.
+
<0071> Một cảnh tượng thảm hại.
 
// A helpless figure.
 
// A helpless figure.
  +
// 哀れな姿だった。
 
<0072> Tới giờ ăn trưa.
+
<0072> rồi, bữa trưa.
 
// And then, lunch time.
 
// And then, lunch time.
  +
// そして、昼休み。
 
 
<0073> \{Sunohara} "Tomoyo-chan sẽ đến phải không?"
 
<0073> \{Sunohara} "Tomoyo-chan sẽ đến phải không?"
 
// \{Sunohara} "Tomoyo-chan's coming, isn't she?"
 
// \{Sunohara} "Tomoyo-chan's coming, isn't she?"
  +
// \{春原}「来るかね、智代ちゃん」
 
<0074> \{Sunohara} "À, hội trường chứ."
+
<0074> \{Sunohara} "Nói đúng hơn là hội trưởng."
 
// \{Sunohara} "Or rather, the president."
 
// \{Sunohara} "Or rather, the president."
  +
// \{春原}「いや、生徒会長」
 
<0075> \{\m{B}} "Chắc là không, Tomoyo đã bảo là sẽ không đến"
+
<0075> \{\m{B}} " ấy đã nói là sẽ không đến nên tao nghĩ là không đâu."
// \{\m{B}} "She already said she's not coming, so she won't, I guess."
+
\{\m{B}} "She already said she's not coming, so she won't, I guess."
  +
// Prev "Won't she come since you never told her not to come?"
 
  +
// \{\m{B}}「来ないとは言ってなかったから、来るんじゃねぇ?」
 
<0076> \{Sunohara} "Ăn trưa với hội trưởng..."
 
<0076> \{Sunohara} "Ăn trưa với hội trưởng..."
 
// \{Sunohara} "Eating lunch with the president..."
 
// \{Sunohara} "Eating lunch with the president..."
  +
// \{春原}「生徒会長と一緒にお食事かよ…」
 
<0077> \{\m{B}} " vấn đề gì à?
+
<0077> \{\m{B}} "Thế thì sao?"
 
// \{\m{B}} "And what's wrong with that?"
 
// \{\m{B}} "And what's wrong with that?"
  +
// Prev "Anything different about that?"
 
  +
// \{\m{B}}「何か変わるのか?」
<0078> \{Sunohara} "Tao cá chắc là cô ta lại gây phiền phức cho tao với những qui tắc vớ vẩn... "
 
  +
<0078> \{Sunohara} "Tao chắc là con bé sẽ lên lớp tên với mớ nội qui..."
 
// \{Sunohara} "I'm sure she'll annoy me with the regulations..."
 
// \{Sunohara} "I'm sure she'll annoy me with the regulations..."
  +
// \{春原}「きっと、校則にうるさくなるからな…」
 
<0079> \{Sunohara} "Tao sẽ bị bắt ăn ba món trong một bữa ăn..."
+
<0079> \{Sunohara} "Tao có thể sẽ bị ép ăn một bữa ăn ba phần..."
 
// \{Sunohara} "I might be forced into eating a three-piece meal..."
 
// \{Sunohara} "I might be forced into eating a three-piece meal..."
  +
// \{春原}「三角食べを強要されるかもしれない…」
 
<0080> \{Sunohara} "Tao không phải là loại bỏ bữa sau khi ăn món chính và món ăn thêm đâu--!!"
+
<0080> \{Sunohara} "Tao không phải là hạng hết hồn sau mấy món phụ và món chính--!!"
 
// \{Sunohara} "I'm not the type who'd chicken out after the side dish and the main course--!!"
 
// \{Sunohara} "I'm not the type who'd chicken out after the side dish and the main course--!!"
  +
// \{春原}「僕はメインのおかずは、後にとっておくタイプなんだよおぉーーっ!」
 
<0081> \{\m{B}} "Mày học sinh tiều học à?"
+
<0081> \{\m{B}} "Mày có phải học sinh tiểu học không đấy?"
 
// \{\m{B}} "You a grade school student, man?"
 
// \{\m{B}} "You a grade school student, man?"
  +
// \{\m{B}}「小学生か、おまえは」
 
<0082> \{Sunohara} "Tao về đây!"
+
<0082> \{Sunohara} "Tao đi đây!"
 
// \{Sunohara} "I'm leaving!"
 
// \{Sunohara} "I'm leaving!"
  +
// \{春原}「逃げるっ」
 
<0083> \{Tomoyo} "Anh làm mà ồn ào thế?"
+
<0083> \{Tomoyo} "Sao nói to vậy?"
 
// \{Tomoyo} "What's with the loud voice?"
 
// \{Tomoyo} "What's with the loud voice?"
  +
// \{智代}「どうした、大きな声を出して」
 
<0084> \{Sunohara} "Guahhh..."
+
<0084> \{Sunohara} "Gưaaa..."
 
// \{Sunohara} "Guahhh..."
 
// \{Sunohara} "Guahhh..."
  +
// \{春原}「くあ…」
 
<0085> Quá trễ rồi.
+
<0085> Vẫn chậm một bước.
 
// One step too late.
 
// One step too late.
  +
// 一足遅かった。
 
<0086> \{Sunohara} "Tomoyo... chết tiệt..."
+
<0086> \{Sunohara} "Tomoyo... chết tiệt thật..."
 
// \{Sunohara} "Tomoyo... damn you..."
 
// \{Sunohara} "Tomoyo... damn you..."
  +
// \{春原}「智代…てめぇなぁ…」
 
<0087> Sunohara bước lại gần, vẻ mặt trở nên nghiêm trọng.
+
<0087> Sunohara tiến lại gần, nghiêm mặt.
 
// Sunohara draws near her, becoming serious.
 
// Sunohara draws near her, becoming serious.
  +
// 春原は開き直って、智代に詰め寄る。
 
<0088> \{Sunohara} "Tôi sẽ ăn rau củ trước, được chưa!?"
+
<0088> \{Sunohara} "Anh sẽ ăn rau trước, vừa ý chưa!?"
 
// \{Sunohara} "I'm gonna eat the vegetables first, okay!?"
 
// \{Sunohara} "I'm gonna eat the vegetables first, okay!?"
  +
// Prev "Going to eat me like a vegetable?"
 
  +
// \{春原}「野菜だけ、先に食べてやるぞ、こらぁ?」
<0089> \{Tomoyo} "Anh ta đang nói cái quái gì vậy?"
 
// \{Tomoyo} "What the hell is he talking about?"
+
<0089> \{Tomoyo} "Anh đang nói nhăng nhít thế?"
  +
// \{Tomoyo} "What the hell is he talking about?" // I'd like to know as well. - Kinny Riddle
 
  +
// \{智代}「何を言っているんだ、こいつは」
<0090> \{\m{B}} "Rác rưởi."
 
  +
<0090> \{\m{B}} "Nói bậy đấy mà."
 
// \{\m{B}} "Just garbage."
 
// \{\m{B}} "Just garbage."
  +
// \{\m{B}}「馬鹿だし」
 
<0091> \{Tomoyo} "Em cũng nghĩ thế..."
+
<0091> \{Tomoyo} "Phải, em cũng nghĩ vậy..."
 
// \{Tomoyo} "Yeah, that's what I thought too..."
 
// \{Tomoyo} "Yeah, that's what I thought too..."
  +
// \{智代}「うん、そうだったな…」
 
<0092> \{Sunohara} "Đừng có đồng ý với nhau như thế!"
+
<0092> \{Sunohara} "Đừng có đồng tình với ta nữa!"
 
// \{Sunohara} "Stop agreeing with her!"
 
// \{Sunohara} "Stop agreeing with her!"
  +
// \{春原}「納得するなよっ」
 
<0093> \{Sunohara} "Tomoyo, ôi, chỉ toàn làm người khác bực mình!"
+
<0093> \{Sunohara} "Tomoyo, thật là, em nói vừa nói một câu khó nghe lắm đấy biết không!"
 
// \{Sunohara} "Tomoyo, man, you say such annoying crap you know!"
 
// \{Sunohara} "Tomoyo, man, you say such annoying crap you know!"
  +
// \{春原}「智代っ、てめぇ、あんまり口うるさくしてるとなっ」
 
<0094> \{Tomoyo} "Tôi không biết anh định nói gì, nhưng để sau đi, bây giờ tôi đang bận. "
+
<0094> \{Tomoyo} "Tôi không biết anh muốn nói gì, nhưng để sau đi. Tôi đang bận."
 
// \{Tomoyo} "I don't know what you're talking about, but leave it till after. I'm busy."
 
// \{Tomoyo} "I don't know what you're talking about, but leave it till after. I'm busy."
  +
// \{智代}「何か知らないが、言いがかりは後にしてくれ。忙しいんだ」
 
<0095> \{\m{B}} "Hmm? Chuyện gì vậy?"
+
<0095> \{\m{B}} "Hửmm? Chuyện gì thế?"
 
// \{\m{B}} "Hmm? What is it?"
 
// \{\m{B}} "Hmm? What is it?"
  +
// \{\m{B}}「あん? どうした」
 
<0096> \{Tomoyo} "Họp hội học sinh. Em phải tham dự."
+
<0096> \{Tomoyo} "Một cuộc họp hội học sinh. Em phải đến gặp họ."
 
// \{Tomoyo} "It's a student council meeting. I have to go and meet them."
 
// \{Tomoyo} "It's a student council meeting. I have to go and meet them."
  +
// \{智代}「生徒会の召集がかかっている。行かなくてはならない」
 
<0097> \{\m{B}} "Vậy à..."
+
<0097> \{\m{B}} "Thế à..."
 
// \{\m{B}} "That so..."
 
// \{\m{B}} "That so..."
  +
// \{\m{B}}「そうなのか…」
 
<0098> \{Tomoyo} "Em đến để đưa cơm thôi, hai người ăn ngon miệng nhé."
+
<0098> \{Tomoyo} "Em chỉ mang theo có thế này thôi, hai anh cứ ăn đi."
 
// \{Tomoyo} "I only brought this, so you two enjoy it."
 
// \{Tomoyo} "I only brought this, so you two enjoy it."
  +
// \{智代}「これだけを置きにきた。ふたりで食べてくれ」
 
<0099> Tomoyo đặt xuống bàn một hộp cơm lớn được gói gọn gàng.
+
<0099> Bịch, ấy đặt một hộp cơm lớn gói trong một cái khăn tay lên bàn.
 
// Dong, she puts down a large lunch box wrapped in a handkerchief on the table.
 
// Dong, she puts down a large lunch box wrapped in a handkerchief on the table.
  +
// どん、と大きなハンカチの包みを机の上に置いた。
 
<0100> \{Sunohara} "Hai người... cả tôi nữa à?"
+
<0100> \{Sunohara} "Hai anh... cả anh nữa sao?"
 
// \{Sunohara} "The two of us... me too?"
 
// \{Sunohara} "The two of us... me too?"
  +
// \{春原}「ふたりって…僕も?」
 
<0101> \{Tomoyo} "Uhm. Thỉnh thoảng tôi cũng phải trông nom anh chứ."
+
<0101> \{Tomoyo} ". Thỉnh thoảng tôi cũng phải quan tâm đến anh nữa."
 
// \{Tomoyo} "Yeah. I have to look after you every once in a while."
 
// \{Tomoyo} "Yeah. I have to look after you every once in a while."
  +
// \{智代}「ああ。おまえにも一応、世話になったからな」
 
<0102> \{Tomoyo} "Thôi, gặp lại sau nhé."
+
<0102> \{Tomoyo} "Vậy, gặp lại sau nhé."
 
// \{Tomoyo} "Then, see you guys later."
 
// \{Tomoyo} "Then, see you guys later."
  +
// \{智代}「じゃあ、また後でな」
 
<0103> Tomoyo đi vội ra khỏi lớp học.
+
<0103> Quay đi, ấy chạy đi.
 
// Turning around, she dashes away.
 
// Turning around, she dashes away.
  +
// 身を翻し、颯爽と去っていった。
 
  +
<0104> \{Sunohara} "Ừm... việc này khiến tao thấy như mình đã vào hội học sinh rồi ấy."
<0104> \{Sunohara} ""
 
 
// \{Sunohara} "I see... something like this feels like I've entered the council."
 
// \{Sunohara} "I see... something like this feels like I've entered the council."
  +
// \{春原}「なるほど…こうなってくると、生徒会に入ったって感じだな」
 
<0105> \{Sunohara} "Tự nhiên tao cảm thấy mình "
+
<0105> \{Sunohara} "Tự nhiên tao thấy đứng đắn hẳn."
 
// \{Sunohara} "Somehow, I feel dignified all of a sudden."
 
// \{Sunohara} "Somehow, I feel dignified all of a sudden."
  +
// \{春原}「なんか、すでに貫禄あるし」
 
<0106> \{\m{B}} ""
+
<0106> \{\m{B}} "Tao thấy mày khi trước còn đứng đắn hơn."
 
// \{\m{B}} "You were more dignified back then, I think."
 
// \{\m{B}} "You were more dignified back then, I think."
  +
// \{\m{B}}「貫禄は昔からあったと思うぞ」
 
<0107> \{Sunohara} ""
+
<0107> \{Sunohara} "Đúng như mày nói đấy."
 
// \{Sunohara} "Yup, you said it."
 
// \{Sunohara} "Yup, you said it."
  +
// \{春原}「そりゃ、言えてる」
 
<0108> \{\m{B}} "... Mày sẽ ngồi xuống ăn chứ?"
+
<0108> \{\m{B}} "... .vậy mày sẽ ngồi xuống chứ?"
 
// \{\m{B}} "... .you're sitting down, then?"
 
// \{\m{B}} "... .you're sitting down, then?"
  +
// \{\m{B}}「…座れば?」
 
<0109> \{Sunohara} "Chắc vậy. Đỡ mất công đi mua đồ ăn."
+
<0109> \{Sunohara} "Phải... tao nghĩ vậy. Tao không còn cần phải đi mua thức ăn nữa mà."
 
// \{Sunohara} "Yeah... I guess so. I don't really have a need to go and buy food anymore."
 
// \{Sunohara} "Yeah... I guess so. I don't really have a need to go and buy food anymore."
  +
// \{春原}「ああ…そうだった。もう、飯を買いに行く必要もなくなったんだったな」
 
<0110> \{Sunohara} "Hoá ra Tomoyo cũng có điểm tốt."
+
<0110> \{Sunohara} "Chắc con vẫn có điểm tốt."
 
// \{Sunohara} "I guess there's even good things about her."
 
// \{Sunohara} "I guess there's even good things about her."
  +
// \{春原}「あいつも、いいとこあるじゃん」
 
<0111> Sunohara kéo ghế ngồi xuống, mở gói đồ ăn ra.
+
<0111> Sunohara kéo cái ghế của hắn, mở hộp cơm ra.
 
// Sunohara pulls in his own chair, unwrapping the lunch box.
 
// Sunohara pulls in his own chair, unwrapping the lunch box.
  +
// 春原が自分の椅子を引きずってきて、弁当箱のハンカチを解きにかかる。
 
<0112> \{Sunohara} "Có hai phần, tao không biết phần nào của mày, phần nào của tao."
+
<0112> \{Sunohara} "Có hai hộp này, tao không biết đâu của mày, đâu của tao nữa."
 
// \{Sunohara} "There's two here, so I don't know which is yours and which is mine."
 
// \{Sunohara} "There's two here, so I don't know which is yours and which is mine."
  +
// \{春原}「ふたつあるってことは、どっちがおまえので、どっちが僕のかわからないよな」
 
<0113> Bên trong là một hộp nhựa hình oval xinh xắn, một hộp nhôm hình vuông.
+
<0113> trong chiếc khăn tay là một hộp cơm đáng yêu hình bầu dục bằng nhựa cùng một hộp bằng nhôm vuông vức.
 
// What's inside the handkerchief is a cute, oval-shaped plastic lunch box, as well as an aluminum square-shaped one.
 
// What's inside the handkerchief is a cute, oval-shaped plastic lunch box, as well as an aluminum square-shaped one.
  +
// 中から出てきたのは、楕円型の可愛らしいプラスチックの弁当箱と、アルミの真四角の弁当箱。
 
<0114> \{Sunohara} "Nhìn cũng đoán được phần nào của ai nhỉ... Sao tao thấy buồn..."
+
<0114> \{Sunohara} "Chỉ thế này thôi thì hơi buồn."
 
// \{Sunohara} "Just this much is kinda sad."
 
// \{Sunohara} "Just this much is kinda sad."
  +
// \{春原}「こういうわかりやすさは、悲しいんですけど」
 
<0115> \{\m{B}} "Nhưng..."
+
<0115> \{\m{B}} "Nhưng..."
 
// \{\m{B}} "But..."
 
// \{\m{B}} "But..."
  +
// \{\m{B}}「けどな…」
 
<0116> \{\m{B}} "Mày không nghĩ là phần ăn của mày \btad\u có vẻ không bình thường sao?"
+
<0116> \{\m{B}} "Mày không nghĩ là hộp của mày chỉ \bthơid\u lạ thôi à?"
 
// \{\m{B}} "Don't you think your lunch is just a \btad\u bit strange?"
 
// \{\m{B}} "Don't you think your lunch is just a \btad\u bit strange?"
  +
// \{\m{B}}「おかしいと思わないか、おまえに弁当なんて」
 
<0117> \{Sunohara} "Tao chỉ hơi ngạc nhiên."
+
<0117> \{Sunohara} "Tao chỉ hơi ngạc nhiên thôi."
 
// \{Sunohara} "Well, I'm just a bit surprised."
 
// \{Sunohara} "Well, I'm just a bit surprised."
  +
// \{春原}「まぁ、ちょっとは意外だったけど」
 
<0118> \{\m{B}} "Không, ý tao là, đây là dịp Tomoyo xoá sổ mày?"
+
<0118> \{\m{B}} "Không, ý tao là đây là cách con muốn trừ khử mày?"
 
// \{\m{B}} "No, I mean that this might be so that she could take you out?"
 
// \{\m{B}} "No, I mean that this might be so that she could take you out?"
  +
// \{\m{B}}「いや、これでおまえにトドメを刺すつもりじゃないのか?」
 
<0119> \{Sunohara} "Xoá sổ tao theo nghĩa nào?!"
+
<0119> \{Sunohara} "Trừ khử kiểu ?!"
 
// \{Sunohara} "Take me out in what way?!"
 
// \{Sunohara} "Take me out in what way?!"
  +
// \{春原}「トドメってなんだよっ」
 
<0120> \{\m{B}} "Đối với Tomoyo, sự tồn tại của mày là một gánh nặng."
+
<0120> \{\m{B}} "Với Tomoyo, cô ấy thấy sự tồn tại của mày là một gánh nặng."
 
// \{\m{B}} "For Tomoyo, she thinks your existence is a burden."
 
// \{\m{B}} "For Tomoyo, she thinks your existence is a burden."
  +
// \{\m{B}}「智代にとっておまえは、邪魔なだけの存在だ」
 
<0121> \{\m{B}} "Nếu không có mày, hai chúng tao đã có thể bên nhau, vì thế."
+
<0121> \{\m{B}} "Nếu không có mày thì bọn tao đã có thể ở cùng nhau, nên."
 
// \{\m{B}} "If not for you, the two of us could be together, so."
 
// \{\m{B}} "If not for you, the two of us could be together, so."
  +
// \{\m{B}}「おまえさえいなければ、昼休みだって俺とふたりきりだからな」
 
<0122> \{Sunohara} " nghĩa là... Trong này chứa..."
+
<0122> \{Sunohara} "Nói vậy, thứ trong đây là..."
 
// \{Sunohara} "Which means, the contents of this is..."
 
// \{Sunohara} "Which means, the contents of this is..."
  +
// \{春原}「すると、この中身はなんだって言うんだよ…」
 
 
<0123> \{\m{B}} "Thuốc nổ."
 
<0123> \{\m{B}} "Thuốc nổ."
 
// \{\m{B}} "Explosives."
 
// \{\m{B}} "Explosives."
  +
// \{\m{B}}「爆弾」
 
<0124> \{\m{B}} "Nếu mày mở ra, mày sẽ tan thành trăm mảnh."
+
<0124> \{\m{B}} "Nếu mở ra mày sẽ bị thổi tung thành triệu mảnh."
 
// \{\m{B}} "If you open it, you'll be blown into a million pieces."
 
// \{\m{B}} "If you open it, you'll be blown into a million pieces."
  +
// \{\m{B}}「開けたら、おまえ、木っ端微塵に砕け散る」
 
<0125> \{Sunohara} "Thật sao?!"
+
<0125> \{Sunohara} "Thật à?!"
 
// \{Sunohara} "Serious?!"
 
// \{Sunohara} "Serious?!"
  +
// \{春原}「マジかよっ!」
 
<0126> \{Sunohara} "Nhưng, nếu thế thì mày cũng chết!"
+
<0126> \{Sunohara} "Nhưng mày cũng vậy!"
 
// \{Sunohara} "But, you'll also blow up, man!"
 
// \{Sunohara} "But, you'll also blow up, man!"
  +
// \{春原}「って、てめぇも、砕けるじゃん!」
 
<0127> \{\m{B}} "Đúng thế thật..."
+
<0127> \{\m{B}} " nhỉ..."
 
// \{\m{B}} "True..."
 
// \{\m{B}} "True..."
  +
// \{\m{B}}「そうだな…」
 
<0128> \{\m{B}} "Vậy thì, đó là thuốc độc."
+
<0128> \{\m{B}} "Vậy thì là thuốc độc."
 
// \{\m{B}} "Then, it's poison."
 
// \{\m{B}} "Then, it's poison."
  +
// \{\m{B}}「じゃ、毒だな」
 
<0129> \{\m{B}} "Nếu mày ăn, mày sẽ tự lột trần truồng, gào lên \b'YAHOOOO!!!'\u nhảy ra ngoài cửa sổ.
+
<0129> \{\m{B}} "Nếu trúng thứ độc này, mày sẽ thoát y, khỏa thân, chạy quanh \b'YÀHÚUU!!!'\u rồi nhảy ra ngoài cửa sổ."
 
// \{\m{B}} "You eat this poison, and you'll strip naked, going \b'YAHOOOO!!!'\u and you'll jump out the window."
 
// \{\m{B}} "You eat this poison, and you'll strip naked, going \b'YAHOOOO!!!'\u and you'll jump out the window."
  +
// \{\m{B}}「食ったら、素っ裸になって、イヤッホーーゥ!って叫びながら窓から飛び降りたくなる毒だ」
 
<0130> \{Sunohara} "Thật sao?!"
+
<0130> \{Sunohara} "Thật à?!"
 
// \{Sunohara} "Serious?!"
 
// \{Sunohara} "Serious?!"
  +
// \{春原}「マジかよっ!」
 
<0131> \{Sunohara} "Tao không muốn chết như thế... Ít nhất hãy để tao chết với một mảnh vải che thân..."
+
<0131> \{Sunohara} "Tao không muốn chết như vậy... ít nhất thì cũng để tao chết khi còn mặc quần áo..."
 
// \{Sunohara} "I don't want to die that way... at least let me die with my clothes on..."
 
// \{Sunohara} "I don't want to die that way... at least let me die with my clothes on..."
  +
// \{春原}「そんな死に方はイヤだぁ…せめて服着たままで死にたい…」
 
<0132> \{\m{B}} "Không sao, lúc mày nhảy xuống, tao sẽ tròng vào cho mày cái quần dài."
+
<0132> \{\m{B}} "Vậy khi mày nhảy ra tao sẽ trùm vài cái quần lên mày cho."
 
// \{\m{B}} "Then, just as you jump out, I'll put some pants on you just for that."
 
// \{\m{B}} "Then, just as you jump out, I'll put some pants on you just for that."
  +
// \{\m{B}}「じゃあ、飛び降りる寸前に、俺がパンツだけでもなんとか穿かせてみせるよ」
 
<0133> \{Sunohara} "Cám ơn, mày thật bạn tốt!"
+
<0133> \{Sunohara} "Cảm ơn! Bạn khác!"
 
// \{Sunohara} "Thank you! You really are a friend!"
 
// \{Sunohara} "Thank you! You really are a friend!"
  +
// \{春原}「サンキュ! さすが親友だなっ」
 
<0134> \{Sunohara} "Khoan đã, đáng lẽ mày phải cản tao lại!"
+
<0134> \{Sunohara} "Khoan đã, đừng đứng không, chặn tao lại!"
// \{Sunohara} "Wait, don't just see me off, stop me instead!"
+
// \{Sunohara} "Wait, don't just see me off, stop me instead!" // LOL
  +
// \{春原}「って、んな暇あるなら、止めろよ!」
 
<0135> \{\m{B}} "Cản mày lại là một vấn đề hoàn toàn khác..."
+
<0135> \{\m{B}} "Tiễn mày và ngăn cản mày lại là những vấn đề khác nhau."
// \{\m{B}} "Seeing you off and stopping you are both different topics."
+
\{\m{B}} "Seeing you off and stopping you are both different topics."
  +
// \{\m{B}}「止める、止めないは、また別の話だ」
 
 
<0136> \{Sunohara} "Tại sao?!"
 
<0136> \{Sunohara} "Tại sao?!"
 
// \{Sunohara} "Why?!"
 
// \{Sunohara} "Why?!"
  +
// \{春原}「なんでだよっ」
 
<0137> \{Sunohara} "Thôi nào, tao là một người tốt mà, phải không?"
+
<0137> \{Sunohara} "Thôi nào, nhớ lại xem.Tao là một thằng con trai tốt đúng không?"
 
// \{Sunohara} "Come on, remember man. I'm a good man, right?"
 
// \{Sunohara} "Come on, remember man. I'm a good man, right?"
  +
// \{春原}「ほら、思い出せよ。僕、結構いいヤツだっただろ?」
 
<0138> \{\m{B}} "Thôi được, như thế này thì sao?"
+
<0138> \{\m{B}} "Đúng... được rồi, hay là thế này?"
 
// \{\m{B}} "True... alright, then how about this?"
 
// \{\m{B}} "True... alright, then how about this?"
  +
// \{\m{B}}「そうだな…わかった、じゃあ、こうしよう」
 
<0139> \{\m{B}} "Bạn cùng lớp của mày sẽ chào từ biệt mày như, 'Anh ta... là một người tốt...' lúc mày nhảy xuống."
+
<0139> \{\m{B}} "Một ai đó trong lớp sẽ nói, 'Anh ấy... là một người tốt...' rồi tiễn mày qua cửa sổ."
 
// \{\m{B}} "Someone in your class will say something like, 'That guy... was a good man...' and see you off that way."
 
// \{\m{B}} "Someone in your class will say something like, 'That guy... was a good man...' and see you off that way."
  +
// \{\m{B}}「クラスの誰かがひとりでも、あいつ…案外いいヤツだったよな…って言ったら止めてやる」
 
<0140> \{Sunohara} "Chẳng ai nói thế sau khi có người chết cả!"
+
<0140> \{Sunohara} "Không ai nói thế khi có người chết cả!"
 
// \{Sunohara} "No one says that after someone dies!"
 
// \{Sunohara} "No one says that after someone dies!"
  +
// \{春原}「それ、死んだ後しか言わねぇよ!」
 
<0141> \{Sunohara} "Đứa nào nói 'Anh ta... là một người tốt...' lúc tao nhảy xuống thì rõ là không bình thường!"
+
<0141> \{Sunohara} "Tên đó hẳn là có vấn đề nếu nói được câu, 'Cậu ấy... là một người tốt...' khi tao nhảy xuống!"
 
// \{Sunohara} "That person would be simply strange if they said, 'That guy... was a good man...' just as I jump off!"
 
// \{Sunohara} "That person would be simply strange if they said, 'That guy... was a good man...' just as I jump off!"
  +
// \{春原}「飛び降りる寸前で、あいつ…案外いいヤツだったよな…って言ってたら、それ単なるオカシイ人だろ!」
 
<0142> \{\m{B}} "Nếu mày bay ra ngoài cửa sổ thì sẽ có người nói thế ."
+
<0142> \{\m{B}} "Không đâu, bay thì cũng khó gì, nên sẽ có người như vậy."
 
// \{\m{B}} "Nah, what's simple is flying, so there are people."
 
// \{\m{B}} "Nah, what's simple is flying, so there are people."
  +
// \{\m{B}}「いや、単なるフライングだから、ありえる」
 
<0143> \{Sunohara} "Không có!"
+
<0143> \{Sunohara} "Không có đâu!"
 
// \{Sunohara} "There aren't!"
 
// \{Sunohara} "There aren't!"
  +
// \{春原}「ないです」
 
<0144> \{Sunohara} "Nhưng mà, tao đâu cảm giác bị trù ếm!"
+
<0144> \{Sunohara} " tao cũng không cảm thấy bị trù úm đến vậy đâu!"
 
// \{Sunohara} "Rather, I don't really feel that cursed, you know!"
 
// \{Sunohara} "Rather, I don't really feel that cursed, you know!"
  +
// \{春原}「つーか、そこまで恨まれてねぇよ、僕はっ」
 
<0145> \{Sunohara} "Nghe này, Tomoyo bình thường rất nhút nhát, nên ta không biểu hiện như người thường đâu..."
+
<0145> \{Sunohara} "Thôi nào, Tomoyo thường hay ngượng ngùng, nên bình thường con không nói ra thôi..."
 
// \{Sunohara} "Come on, Tomoyo's usually shy, so she wouldn't say such things normally..."
 
// \{Sunohara} "Come on, Tomoyo's usually shy, so she wouldn't say such things normally..."
  +
// \{春原}「ほら、智代って、恥ずかしがりだからさ、普段はつれないことばっか言うけどさ…」
 
<0146> \{Sunohara} "Như hôm nay, khi ta không ở đây, cô ta trở nên tử tế..."
+
<0146> \{Sunohara} "Hôm nay chẳng hạn, khi con không ở đây, trở nên tốt bụng."
 
// \{Sunohara} "Like today, when she isn't around here, she's being kind."
 
// \{Sunohara} "Like today, when she isn't around here, she's being kind."
  +
// \{春原}「今日みたいに自分がその場にいない時は、ちゃんと優しくしてくれるんだよ」
 
<0147> \{Sunohara} "Chuẩn bị cơm hộp cho tao, thay lời cô ta nói “Tôi xin lỗi vì từ trước tới giờ đã bắt nạt anh” đấy."
+
<0147> \{Sunohara} "Hộp cơm này như thể muốn nói, 'Xin lỗi vì trước giờ đã làm phiền anh', biết không?"
 
// \{Sunohara} "This lunch feels like it says, 'I'm sorry for bullying you up to now', you know?"
 
// \{Sunohara} "This lunch feels like it says, 'I'm sorry for bullying you up to now', you know?"
  +
// \{春原}「この弁当なんか、ほら、今まで、イジワルしてゴメンね、って感じじゃん?」
 
<0148> \{\m{B}} "Tao nói điều này với tư cách là bạn trai Tomoyo. 98% những điều mày nói là vớ vẩn."
+
<0148> \{\m{B}} "Tao sẽ nói với tư cách là bạn trai cô ấy. 98% điều mày vừa nói là nhảm nhí."
 
// \{\m{B}} "I'll say this as her boyfriend. 98% of what you're saying is crap."
 
// \{\m{B}} "I'll say this as her boyfriend. 98% of what you're saying is crap."
  +
// \{\m{B}}「彼氏として言おう。98%ぐらい、おまえの妄想だ」
 
<0149> \{Sunohara} " nhiều điều mày không hiểu đâu!"
+
<0149> \{Sunohara} "Mày cũng cả đống thứ không hiểu!"
 
// \{Sunohara} "There's a lot of things you don't understand, either!"
 
// \{Sunohara} "There's a lot of things you don't understand, either!"
  +
// \{春原}「てめぇにも、わからないことなんてたくさんあるんだよっ」
 
<0150> \{Sunohara} "Ăn nhanh kẻo nguội nào!"
+
<0150> \{Sunohara} "Ăn đi kẻo nguội mất!"
 
// \{Sunohara} "Let's eat before it gets cold!"
 
// \{Sunohara} "Let's eat before it gets cold!"
  +
// \{春原}「冷めないうちに食うぞっ」
 
<0151> Sunohara mở nắp hộp cơm nhôm ra.
+
<0151> Sunohara mở cái hộp nhôm.
 
// Sunohara opens the aluminum box.
 
// Sunohara opens the aluminum box.
  +
// 春原がアルミの蓋を開ける。
 
<0152> \{\m{B}} "Đã trưa rồi, thế nào chẳng nguội."
+
<0152> \{\m{B}} "Đây bữa trưa, nên tao đoán nó cũng phải nguội rồi."
 
// \{\m{B}} "It's lunch, so I imagine it must be cold to begin with."
 
// \{\m{B}} "It's lunch, so I imagine it must be cold to begin with."
  +
// \{\m{B}}「弁当だから、最初から冷めてると思うけどな」
 
<0153> Tôi mở nắp hộp cơm.
+
<0153> Tôi cũng mở hộp.
 
// I also open the cover.
 
// I also open the cover.
  +
// 俺も蓋を開ける。
 
<0154> Giống như bữa trưa hôm qua, phần ăn của tôi có màu sắc rất đẹp.
+
<0154> Giống như bữa trưa hôm qua, hộp của tôi có đầy màu sắc đáng yêu bên trong.
 
// Like yesterday's lunch, mine has cute colors all over the insides.
 
// Like yesterday's lunch, mine has cute colors all over the insides.
  +
// 俺の弁当は昨日と同じような、可愛らしい彩りの内容だった。
 
<0155> Còn của Sunohara là...
+
<0155> Của Sunohara là...
 
// Sunohara's is...
 
// Sunohara's is...
  +
// 春原のほうは…
 
<0156> \{Sunohara} "Nhìn rất tươi..."
+
<0156> \{Sunohara} "Trông sinh động đấy."
 
// \{Sunohara} "It seems really lively."
 
// \{Sunohara} "It seems really lively."
  +
// \{春原}「すんげぇ豪快なんすけど」
 
<0157> Cơm trắng và lá nori.
+
<0157> Noriben. (Cơm tảo biển)
 
// Noriben.
 
// Noriben.
  +
// のり弁だった。
 
<0158> \{\m{B}} " toát ra cảm giác, “Tôi xin lỗi vì từ trước tới giờ đã bắt nạt anh” không?"
+
<0158> \{\m{B}} "Vậy phải , 'Xin lỗi vì trước giờ đã làm phiền anh' không?"
 
// \{\m{B}} "So does it feel like, 'I'm sorry for bullying you up to now'?"
 
// \{\m{B}} "So does it feel like, 'I'm sorry for bullying you up to now'?"
  +
// \{\m{B}}「今まで、イジワルしてゴメンね、って感じか?」
 
 
<0159> \{Sunohara} "Không..."
 
<0159> \{Sunohara} "Không..."
 
// \{Sunohara} "No..."
 
// \{Sunohara} "No..."
  +
// \{春原}「いや…」
 
<0160> \{Sunohara} "Còn hộp cơm của mày, “Cố gắng lên!”, hay đại loại như thế..."
+
<0160> \{Sunohara} " của mày trông như đang cổ mày cố lên hay sao ấy!."
// \{Sunohara} "Well, yours feels like you should hang in there! Or something."
+
\{Sunohara} "Well, yours feels like you should hang in there! Or something."
  +
// \{春原}「まぁ、おまえも頑張れや!って感じっす」
 
<0161> \{\m{B}} "Đương nhiên rồi."
+
<0161> \{\m{B}} "Hẳn rồi."
 
// \{\m{B}} "Certainly."
 
// \{\m{B}} "Certainly."
  +
// \{\m{B}}「確かに」
 
<0162> \{Sunohara} "Cứ như tao đang bị phạt vậy..."
+
<0162> \{Sunohara} "Tao đang bị quở trách hả..."
 
// \{Sunohara} "I'm being scolded, aren't I..."
 
// \{Sunohara} "I'm being scolded, aren't I..."
  +
// \{春原}「叱咤されてるんすね、僕…」
 
<0163> \{\m{B}} " ấy tốn rất nhiều thì giờ để chuẩn bị, nên chắc chắnrất ngon."
+
<0163> \{\m{B}} "Mà cô ấy làm trong thời gian rảnh của mình nên tao chắcsẽ ngon."
 
// \{\m{B}} "Well, she probably made this in her spare time, so I'm sure it's delicious."
 
// \{\m{B}} "Well, she probably made this in her spare time, so I'm sure it's delicious."
  +
// \{\m{B}}「まぁ、片手間で作ってるかもしれないけどさ、きっと、うまいと思うぞ」
 
<0164> \{Sunohara} "Để tao ăn thử…"
+
<0164> \{Sunohara} "Để xem..."
 
// \{Sunohara} "Let's see..."
 
// \{Sunohara} "Let's see..."
  +
// \{春原}「どれ…」
 
<0165> \{Sunohara} "Mmm...khá ngon đấy."
+
<0165> \{Sunohara} "Măm măm... ngon đấy."
 
// \{Sunohara} "Mmm... it's good."
 
// \{Sunohara} "Mmm... it's good."
  +
// \{春原}「うん…うまいよ」
 
<0166> \{Sunohara} "Công phu quá..."
+
<0166> \{Sunohara} " hơi phức tạp..."
 
// \{Sunohara} "Though a bit complicated..."
 
// \{Sunohara} "Though a bit complicated..."
  +
// \{春原}「複雑な気分だけどね…」
 
<0167> \{Sunohara} "Sau giờ học làm đây?"
+
<0167> \{Sunohara} "Vậy tan học xong thì sao đây?"
 
// \{Sunohara} "So, what to do after school?"
 
// \{Sunohara} "So, what to do after school?"
  +
// \{春原}「さぁて、放課後はどうだろうね」
 
<0168> \{\m{B}} "ChắcTomoyo đang bận "
+
<0168> \{\m{B}} "Hẳn ấy khá bận."
// \{\m{B}} "I'm guessing she's busy."
+
// \{\m{B}} "I'm guessing she's busy."
  +
// んじゃない does not mean "not" in a negative sense, rather, it's to be used together with words like かな (probably) to emphasize on the speaking guessing on something. So a literal translation would be "She's probably busy, no?" - Kinny Riddle
 
  +
// \{\m{B}}「忙しいんじゃないかな」
<0169> \{\m{B}} " Nhưng nếu cô ấy đã bảo đến thì sẽ đến thôi."
 
  +
<0169> \{\m{B}} "Nếu có thể cô ấy sẽ đến..."
 
// \{\m{B}} "If she's coming, she'll come..."
 
// \{\m{B}} "If she's coming, she'll come..."
  +
// Prev "I think she might be coming though..."
 
  +
// \{\m{B}}「来るには来ると思うけどさ…」
<0170> Trước mặt tôi là hộp cơm của Tomoyo, đã được giải quyết sạch sẽ.
 
  +
<0170> Trước mặt tôi là hộp cơm rỗng không chưa được dọn lại.
 
// In front of me is the empty, packaged lunch box.
 
// In front of me is the empty, packaged lunch box.
  +
// 俺の目の前には空になった弁当箱の包み。
 
<0171> Nếu em nói em sẽ tới thì tức là em sẽ tới. Tôi biết điều đó.
+
<0171> Nếu thể ấy sẽ đến. Tôi biết thế.
 
// If she's coming, she'll come. That much I know.
 
// If she's coming, she'll come. That much I know.
  +
// 来るには来る。それは間違いないと思う。
 
<0172> \{Sunohara} "Thế thì đành chờ vậy."
+
<0172> \{Sunohara} "Vậy thì bọn mình sẽ đợi vậy."
 
// \{Sunohara} "Then, guess we'll wait."
 
// \{Sunohara} "Then, guess we'll wait."
  +
// \{春原}「じゃ、待ってようか」
 
<0173> \{\m{B}} "Uhm..."
+
<0173> \{\m{B}} "..."
 
// \{\m{B}} "Yeah..."
 
// \{\m{B}} "Yeah..."
  +
// \{\m{B}}「ああ…」
 
<0174> Học sinh đang bắt đầu đi về nhà.
+
<0174> Các học sinh trong lớp về nhà.
 
// The classmates head home.
 
// The classmates head home.
  +
// クラスメイトたちが、下校していく。
 
<0175> Cả học sinh năm ba cũng vậy, không ai quan tâm đến việc chúng tôi đang ngồi trong lớp.
+
<0175> Và ngay cả những học sinh năm ba cũng làm thế mà chẳng ai đoái hoài đến việc bọn tôi lãng phí thời gian trong phòng học.
 
// And even the third-year students do the same, with no one really thinking of us wasting time in the classroom.
 
// And even the third-year students do the same, with no one really thinking of us wasting time in the classroom.
  +
// 三年にもなると、放課後の教室なんかで、時間を潰そうなどとは誰も考えないようだった。
 
<0176> \{Sunohara} " ta chậm chạp thật..."
+
<0176> \{Sunohara} "Con trễ quá..."
 
// \{Sunohara} "She's late..."
 
// \{Sunohara} "She's late..."
  +
// \{春原}「遅いね…」
 
<0177> \{\m{B}} "Uhm..."
+
<0177> \{\m{B}} "..."
 
// \{\m{B}} "Yeah..."
 
// \{\m{B}} "Yeah..."
  +
// \{\m{B}}「ああ…」
 
<0178> \{Sunohara} "Nếu cô ta thực sự bận thì ta sẽ không tới đâu."
+
<0178> \{Sunohara} "Nếu thực sự bận vậy, con sẽ không thể đi khỏi đó đâu."
 
// \{Sunohara} "If she's really busy, she won't have any time to leave."
 
// \{Sunohara} "If she's really busy, she won't have any time to leave."
  +
// \{春原}「きっと、忙しすぎて、抜け出す暇もないんだよ」
 
<0179> Reeng... Tiếng loa phát thanh của trường.
+
<0179> Riinng.... tiếng ring phản hồi của loa phát thanh.
 
// Riinng.... the broadcast speakers ring feedback.
 
// Riinng.... the broadcast speakers ring feedback.
  +
// This line seems to have 'within school' or 'on campus', even though it's very clearly implied. -Amoirsp
 
  +
// ジジ…と校内放送用のスピーカーが鳴った。
<0180> Có vẻ như ai đó đang chuẩn bị đọc thông báo.
 
  +
<0180> Có vẻ như có người sắp thông báo gì đó.
 
// Looks like someone is about to say something.
 
// Looks like someone is about to say something.
  +
// 誰かが放送を始めるのだろう。
 
  +
<0181> Tiếp tục rung tin hiệu phát thanh.
<0181>
 
 
// Continuing, the broadcast signal rings.
 
// Continuing, the broadcast signal rings.
  +
// 続けて、放送合図のチャイムが鳴った。
 
<0182>”Hmm...Alô...
+
<0182> "Hmm... ehèm..."
 
// "Hmm... ahem..."
 
// "Hmm... ahem..."
  +
// 『ん…ごほん…』
 
<0183>”umm...
+
<0183> "Ừmm..."
 
// "Umm..."
 
// "Umm..."
  +
// 『えっと…』
 
<0184>\m{B}, xin lỗi, nhưng anh về nhà trước nhé...
+
<0184> "\m{B}, xin lỗi nhưng anh cứ về trước đi..."
 
// "\m{B}, sorry but you go home first..."
 
// "\m{B}, sorry but you go home first..."
  +
// 『\m{B}、悪いが先に帰ってくれ…』
 
<0185>C-c-c-c-cái ?! \shake{4}
+
<0185> S-s-s-s-sao kia?!\shake{4}
 
// W-w-w-w-what?!\shake{4}
 
// W-w-w-w-what?!\shake{4}
  +
// ずざざざぁーっ!\shake{4}
 
<0186> Cả Sunohara và tôi đều khỏi ghế.
+
<0186> Cả Sunohara và tôi đều ngã bổ chửng ra khỏi ghế cùng lúc.
 
// Both Sunohara and I fall off our chairs at the same time.
 
// Both Sunohara and I fall off our chairs at the same time.
  +
// 俺と春原は同時に椅子からすべり落ちていた。
 
<0187>”Sakagami-san...Không thể dùng loa cho mục đích cá nhân được...
+
<0187> "Sakagami-san... cậu không nên dùng để gửi thông điệp cá nhân..."
 
// "Sakagami-san... you shouldn't use this for sending personal messages..."
 
// "Sakagami-san... you shouldn't use this for sending personal messages..."
  +
// 『坂上さん…勝手に私信に使っては…』
 
<0188> Click...
+
<0188> Kịch...
 
// Click...
 
// Click...
  +
// ツー…
 
  +
<0189> Hòa trong âm thanh nền là một giọng phản đối khi bản tin bị dừng.
<0189> Có một giọng nói cắt ngang, và loa phát thanh tắt ngúm.
 
 
// In the background was an objecting voice, as the broadcast cuts off.
 
// In the background was an objecting voice, as the broadcast cuts off.
  +
// 揉めている声をバックに、放送は切れた。
 
<0190> \{Sunohara} "Bạn gái mày có gan thật..."
+
<0190> \{Sunohara} "Bạn gái mày có gan lắm..."
 
// \{Sunohara} "Your girlfriend really has balls..."
 
// \{Sunohara} "Your girlfriend really has balls..."
  +
// \{春原}「あんたの彼女って、すげぇ大胆っすね…」
 
<0191> \{\m{B}} "Mày đủ hiểu ..."
+
<0191> \{\m{B}} "Tao tưởng mày biết rồi chứ..."
 
// \{\m{B}} "I thought you'd know that yourself..."
 
// \{\m{B}} "I thought you'd know that yourself..."
  +
// \{\m{B}}「それは、おまえが身をもって知ってるだろ…」
 
<0192> Em làm như vậy không biếtvấn đề gì không...
+
<0192> Không biết làm thế, ấysao không nữa...
 
// I wonder if she's okay doing something like that...
 
// I wonder if she's okay doing something like that...
  +
// あんなことして、大丈夫なのか、あいつは…。
 
<0193> Nhưng...Làm hội trưởng hội học sinh, em bận rộn đến thế sao?
+
<0193> Nhưng... hội trưởng hội học sinh bận đến vậy sao?
 
// But... is that how busy she is as the council president?
 
// But... is that how busy she is as the council president?
  +
// しかし…そこまで忙しいものなのか。生徒会長というものは。
 
<0194> Cuối cùng, chỉ tôi Sunohara đi về.
+
<0194> Cuối cùng hai đứa bọn tôi về nhà một mình.
 
// In the end, the two of us go home alone.
 
// In the end, the two of us go home alone.
  +
// 結局、ふたりで帰ることになる。
 
<0195> Có vài học sinh đang khiêng một thùng carton lớn băng ngang qua.
+
<0195> Có một vài học sinh khiêng một tấm bìa lớn đi ngang qua bọn tôi.
 
// There are several students holding a very large cardboard that pass right by us.
 
// There are several students holding a very large cardboard that pass right by us.
  +
// 大きなダンボールを抱えた生徒が数人、縦になって俺たちの脇を通り抜けていく。
 
 
<0196> \{Sunohara} "À phải rồi..."
 
<0196> \{Sunohara} "À phải rồi..."
 
// \{Sunohara} "Oh yeah..."
 
// \{Sunohara} "Oh yeah..."
  +
// \{春原}「そういやさ…」
 
<0197> \{\m{B}} "Huh?"
+
<0197> \{\m{B}} "Hở?"
 
// \{\m{B}} "Huh?"
 
// \{\m{B}} "Huh?"
  +
// \{\m{B}}「あん?」
 
<0198> \{Sunohara} "Ngày một lễ hội mừng ngày thành lập trường..."
+
<0198> \{Sunohara} "Mai là ngày Thành lập trường..."
// \{Sunohara} "The day after tomorrow is School Foundation Day..."
+
// \{Sunohara} "The day after tomorrow is Founder's Festival..."a
  +
// \{春原}「明後日…創立者祭じゃん」
 
<0199> \{\m{B}} "À đúng rồi, giáo viên chủ nhiệm có nói như thế..."
+
<0199> \{\m{B}} "Đúng rồi, trong giờ sinh hoạt giáo viên có nói thế..."
 
// \{\m{B}} "Oh yeah, the homeroom teacher mentioned that..."
 
// \{\m{B}} "Oh yeah, the homeroom teacher mentioned that..."
  +
// \{\m{B}}「そういや、HRで担任が言ってたな…」
 
<0200> \{\m{B}} "Nhưng mà, chúng mình học sinh năm ba rồi, nên chả liên quan gì đến mình cả."
+
<0200> \{\m{B}} "Nhưng là năm ba, nên chúng ta chẳng liên quan gì hết."
 
// \{\m{B}} "But, well, we're third year students, so we have nothing to do with it."
 
// \{\m{B}} "But, well, we're third year students, so we have nothing to do with it."
  +
// \{\m{B}}「でも、ま、俺たち三年はやることないし、関係ないだろ」
 
<0201> \{Sunohara} "Không, có \bliên quan\u đấy"
+
<0201> \{Sunohara} "Không, chúng ta có \bnhiều thứ\u liên quan đấy."
 
// \{Sunohara} "No, we have \beverything\u to do with it."
 
// \{Sunohara} "No, we have \beverything\u to do with it."
  +
// \{春原}「いや、すんげぇ関係あるだろ」
 
<0202> \{\m{B}} "Tại sao?"
+
<0202> \{\m{B}} "Sao chứ?"
 
// \{\m{B}} "Why?"
 
// \{\m{B}} "Why?"
  +
// \{\m{B}}「どうして」
 
<0203> \{Sunohara} "Hội học sinh tài trợ cho ngày hội, quên rồi sao?"
+
<0203> \{Sunohara} " được tài trợ bởi hội học sinh đúng không?"
 
// \{Sunohara} "It's sponsored by the student council, right?"
 
// \{Sunohara} "It's sponsored by the student council, right?"
  +
// \{春原}「生徒会、主催だろ?」
 
<0204> \{\m{B}} "Nhưng cô ấy chỉ mới được bầu lên thôi mà."
+
<0204> \{\m{B}} "Nhưng cô ấy chỉ vừa trúng cử."
 
// \{\m{B}} "But, she was just inaugurated."
 
// \{\m{B}} "But, she was just inaugurated."
  +
// \{\m{B}}「だって、発足されたばかりだぞ?」
 
<0205> \{Sunohara} "Tao không biết lắm."
+
<0205> \{Sunohara} "Không biết, tao cũng chẳng biết chi tiết."
 
// \{Sunohara} "Well, I don't know all the details."
 
// \{Sunohara} "Well, I don't know all the details."
  +
// \{春原}「いや、正確には知らないけどさ…」
 
<0206> \{Sunohara} "Nhưng đặc biệt hôm nay, ta rất bận rộn đấy chứ."
+
<0206> \{Sunohara} "Nhưng con cực bận bịu, đặc biệt hôm nay nhỉ?"
 
// \{Sunohara} "But, she's really busy, especially for today, eh?"
 
// \{Sunohara} "But, she's really busy, especially for today, eh?"
  +
// \{春原}「でも、今日だって、それで忙しいんだろ?」
 
<0207> \{\m{B}} "Hiểu rồi..."
+
<0207> \{\m{B}} "Ra vậy..."
 
// \{\m{B}} "I see..."
 
// \{\m{B}} "I see..."
  +
// \{\m{B}}「そうか…」
 
<0208> \{Sunohara} "Không sao, Tomoyo-chan sẽ làm tốt thôi."
+
<0208> \{Sunohara} ", Tomoyo-chan sẽ làm tốt thôi."
 
// \{Sunohara} "Well, Tomoyo-chan should be able to do well."
 
// \{Sunohara} "Well, Tomoyo-chan should be able to do well."
  +
// \{春原}「ま、智代ちゃんのことだからさ、うまくやるだろうよ」
 
 
<0209> \{\m{B}} "Chắc chắn rồi."
 
<0209> \{\m{B}} "Chắc chắn rồi."
 
// \{\m{B}} "Indeed."
 
// \{\m{B}} "Indeed."
  +
// \{\m{B}}「だろうな」
   
 
</pre>
 
</pre>

Revision as of 04:56, 31 December 2011

Đội ngũ dịch

Người dịch

Chỉnh sửa & Hiệu đính

Bản thảo

// Resources for SEEN2509.TXT

#character 'Tomoyo'
// '智代'
#character '*B'
#character 'Student'
// '生徒'
#character 'Sunohara'
// '春原'

<0000> Ngày 9 tháng Năm (Thứ Sáu)
// May 9 (Friday)
// 5月9日(金)
<0001> Soạt!
// Clatter!
// カシャア!
<0002> Tiếng kéo rèm cửa và ánh sáng chói mắt.
// The sound of the curtains opening, and the dazzling light.
// カーテンを開ける音。そして、眩しい光。
<0003> \{Tomoyo} "Sáng rồi đấy, \m{B}."
// \{Tomoyo} "It's morning, \m{B}."
// \{智代}「\m{B}、朝だぞ」
<0004> \{\m{B}} "Hở...?"
// \{\m{B}} "Huh...?"
// \{\m{B}}「あん…?」
<0005> Tôi có thể nhìn thấy bóng dáng một nữ sinh trong phòng mình qua nỗi mắt hé hờ.
// I can see the figure of a female student in my room, through my weakly opened eyes.
// 俺は薄目を開いて、自分の部屋に立つ女生徒の姿を確認する。
<0006> Phải rồi...
// That's right...
// そうか…。
<0007> Tôi đã chọn tiếp tục những buổi sáng thế này ngày này qua ngày khác...
// I chose to continue this sort of morning over and over...
// 俺は、こんな朝が繰り返されることを選んでしまったわけか…。
<0008> Nói thật thì cũng khá khổ sở...
// Truth is, it's a bit tight...
// 正直、キツいぞ…。
<0009> \{\m{B}} "Tomoyo."
// \{\m{B}} "Tomoyo."
// \{\m{B}}「智代」
<0010> \{Tomoyo} "Sao thế?"
// \{Tomoyo} "What is it?"
// \{智代}「なんだ」
<0011> \{\m{B}} "Mình chia tay đi."
// \{\m{B}} "We're breaking up."
// \{\m{B}}「別れよう」
<0012> \{Tomoyo} "Ế?"
// \{Tomoyo} "Eh?"
// \{智代}「えっ?」
<0013> \{\m{B}} "Được biết em trong khoảng thời gian ngắn ngủi đó thật vui..."
// \{\m{B}} "It was fun knowing you for such a short time..."
// \{\m{B}}「短い間だったが、楽しかったよ…」
<0014> Tôi trở mình trên giường, tiếp tục chìm vào giấc ngủ lần nữa.
// I turn over in my bed, falling into sleep once again.
// 俺は寝返りを打って、眠気に再び身を委ねる。
<0015> \{Tomoyo} "\m{B}... là đùa có phải không?"
// \{Tomoyo} "\m{B}... that's a joke, right?"
// \{智代}「\m{B}…それは冗談か」
<0016> \{Tomoyo} "Anh đang đùa phải không?"
// \{Tomoyo} "You're joking, right?"
// \{智代}「冗談なんだな?」
<0017> \{Tomoyo} "........."
// \{Tomoyo} "........."
// \{智代}「………」
<0018> \{Tomoyo} "Mau nói đó là đùa đi."
// \{Tomoyo} "Hurry and say it's a joke."
// \{智代}「早く冗談だと言え」
<0019> \{Tomoyo} "Nếu không... em sẽ khóc đấy."
// \{Tomoyo} "If you don't... I might start crying."
// \{智代}「でないと…泣いてしまいそうだ」
<0020> \{Tomoyo} "........."
// \{Tomoyo} "........."
// \{智代}「………」
<0021> Tôi xoay người lại.
// I ruffle around my body.
// 俺はむくり、と体を起こす。
<0022> Ngồi xuống góc giường, Tomoyo nhìn xuống sàn nhà.
// Sitting down at the corner of the bed, Tomoyo looks down at the floor.
// 智代は、ベッドの隅に腰を下ろして、床を見つめていた。
<0023> \{\m{B}} "Tomoyo này..."
// \{\m{B}} "Tomoyo, you know..."
// \{\m{B}}「智代、おまえさ…」
<0024> \{\m{B}} "Em đáng yêu lắm đấy, biết không hả?"
// \{\m{B}} "You're really cute, you know that?"
// \{\m{B}}「ほんとに、可愛い奴だよな」
<0025> \{Tomoyo} "Đó cũng là một trò đùa phải không?"
// \{Tomoyo} "That's a joke as well, isn't it?"
// \{智代}「それも、冗談だろ」
<0026> \{\m{B}} "Em thực sự tin tất cả những gì bạn trai mình nói đấy."
// \{\m{B}} "You know, you really take what your boyfriend says seriously."
// \{\m{B}}「おまえね、彼氏の言うことぐらい真に受けろよ」
<0027> \{Tomoyo} "Nếu em tin thế, và chuyện chia tay không phải một trò đùa thì đâu được."
// \{Tomoyo} "If I took that seriously, and that breaking up wasn't a joke, I wouldn't like that."
// \{智代}「真に受けたら、さっきの別れようも、冗談じゃなくなるから嫌だ」
<0028> \{\m{B}} "Ơ-ờ... chắc vậy..."
// \{\m{B}} "Y-yeah... I guess so..."
// \{\m{B}}「あ、ああ…そういやそうだな…」
<0029> \{Tomoyo} "Vì vậy, em không tin lời anh nói."
// \{Tomoyo} "That's why, I didn't take your words seriously."
// \{智代}「だから、おまえの言葉は真に受けない」
<0030> \{\m{B}} "Không, nhưng ít nhất em cũng nên nghiêm túc nhận những lời khen ngợi từ con trai."
// \{\m{B}} "No, well, you should at least seriously accept compliments from guys."
// Prev "No, but, I'd like to believe that as if it were a compliment."
// \{\m{B}}「いや、でも、男としては褒め言葉ぐらい真に受けてほしいぞ」
<0031> \{Tomoyo} "Vậy..."
// \{Tomoyo} "Then..."
// \{智代}「なら…」
<0032> \{\m{B}} "'Vậy' sao?"
// \{\m{B}} "Then?"
// \{\m{B}}「なら?」
<0033> \{Tomoyo} "Đừng đùa về việc chia tay nữa..."
// \{Tomoyo} "Don't joke around about breaking up anymore..."
// \{智代}「もう、別れようなんて、冗談でも言うな…」
<0034> \{Tomoyo} "Em ghét phải có những suy nghĩ đau đớn như thế trong những lúc như thế."
// \{Tomoyo} "I hate having such painful thoughts during that time."
// \{智代}「そのたび、こんなに辛い思いをするのは嫌だ」
<0035> Không nói một lời, tôi ôm cô ấy từ phía sau.
// Without saying anything, I hug her from the back.
// 俺は何も言わずに、その背中を抱きしめる。
<0036> Tôi không hề biết rằng mình thích kiểu người như cô ấy.
// I never knew I liked people like her.
// 自分がこんなにも、人を好きになれるなんて知らなかった。
<0037> \{Student} "Chào buổi sáng, Tomoyo-san."
// \{Student} "Good morning, Tomoyo-san."
// \{生徒}「智代さん、おはようございまーす」
<0038> \{Tomoyo} "Ừ, chào buổi sáng."
// \{Tomoyo} "Yeah, morning."
// \{智代}「うん、おはよう」
<0039> \{Student} "Chúc mừng cậu đã trúng cử hội trưởng hội học sinh."
// \{Student} "Congratulations on your inauguration as council president."
// \{生徒}「生徒会長就任、おめでとうございまーすっ」
<0040> \{Tomoyo} "A, cảm ơn cậu."
// \{Tomoyo} "Ah, thank you."
// \{智代}「うん、ありがとう」
<0041> Đi qua cánh cổng trường buổi sáng, Tomoyo bận rộn chào hỏi.
// Passing through the morning school gates, the busy Tomoyo gives a greeting.
// 智代は忙しく挨拶を返しながら、朝の校門をくぐった。
<0042> \{Sunohara} "Tao chưa bao giờ nghĩ rằng bọn mình sẽ ở trong một nhóm thế này."
// \{Sunohara} "I never expected that we'd be in a combo like this."
// \{春原}「とんでもない、組み合わせだと思うぞ、僕は」
<0043> \{Sunohara} "Ba người chúng ta làm sao thế này..."
// \{Sunohara} "What's with us three..."
// \{春原}「なんなんだ、この三人は…」
<0044> \{Sunohara} "Hai ta đều biết."*
// \{Sunohara} "Both of us would know."*
// Prev "Us two know."
// \{春原}「僕たちふたりはわかる」
<0045> \{Sunohara} "Rằng cả ba luôn đi cùng nhau như một nhóm."*
// \{Sunohara} "That we three always move together as a group."*
// Prev "That we're such a close group moving together."
// \{春原}「ぐぅたら過ごす組だ」
<0046> \{Sunohara} "Nhưng người đang đi trước kia."
// \{Sunohara} "But, that person who's walking in front of us."
// \{春原}「だが、目の前を歩く奴はなんだ」
<0047> \{Sunohara} "Là chủ tịch hội học sinh đấy hả?"
// \{Sunohara} "That's the student council president, huh?"
// \{春原}「生徒会長?」
<0048> \{Sunohara} "Thế là thế nào... như thể thế giới đã đảo ngược 180 độ vậy!"
// \{Sunohara} "What's with that... it's like the world's turned 180 degrees around!"
// \{春原}「なんだよそりゃ…住む世界が180度違うじゃんよっ」
<0049> \{Sunohara} "Nhờ con bé mà chúng ta đi học sớm nhỉ?"
// \{Sunohara} "Thanks to her, we're attending school early, right?"
// \{春原}「おかげで、こんな早くに登校?」
<0050> \{Sunohara} "Chúng ta đúng là học sinh chăm ngoan!"
// \{Sunohara} "We're such good kids!"
// \{春原}「僕たちまでいい子ちゃんかよっ」
<0051> \{\m{B}} "Thôi, chịu khó đi."
// \{\m{B}} "Well, just deal with it."
// \{\m{B}}「ま、我慢しろ」
<0052> \{Sunohara} "Hê... hêhê..."
// \{Sunohara} "Heh... heheh..."
// \{春原}「へ…へへ…」
<0053> \{\m{B}} "Cái gì thế?"
// \{\m{B}} "What is it?"
// \{\m{B}}「どうした」
<0054> \{Sunohara} "KHÔNGGG--!!"
// \{Sunohara} "NOOO--!!"
// \{春原}「嫌だぁーーっ!」
<0055> \{Sunohara} "Tao sẽ không sống điên khùng thế đâu--! Mẹ ơi~~~!"
// \{Sunohara} "I'm gonna go crazy living like this--! Mommy~~~!"
// \{春原}「こんな生活してたら狂っちまうよーーっ、おふくろさ~~~んっ!」
<0056> \{\m{B}} "Phải, mày đúng là phát cuồng rồi."
// \{\m{B}} "Yeah, you certainly are crazy."
// \{\m{B}}「ああ、確かに狂ったな」
<0057> \{Sunohara} "Tao biến đây!"
// \{Sunohara} "I'm blowing this joint!"
// \{春原}「僕は逃げるっ!」
<0058> Xoay tròn, hắn chạy biến.
// Spinning around, he dashes off.
// 後ろを向いて、だっ!と走り出す。
<0059> \{Tomoyo} "Hửmm?"
// \{Tomoyo} "Hmm?"
// \{智代}「ん?」
<0060> Tomoyo nhìn ra sau.
// Tomoyo looks behind.
// 智代が振り返る。
<0061> \{Tomoyo} "Anh ta đi đâu vậy?"
// \{Tomoyo} "Where's he going?"
// \{智代}「どこに行くんだ、あいつは」
<0062> \{\m{B}} "Chắc là về ngủ tiếp."
// \{\m{B}} "To go back to sleep I guess."
// \{\m{B}}「帰って寝るらしい」
<0063> \{Tomoyo} "Vậy à... thú vị lắm."
// \{Tomoyo} "I see... interesting."
// \{智代}「そうか…おもしろい」
<0064> \{Tomoyo} "Anh thách thức tôi đấy à?"
// \{Tomoyo} "That's a challenge to me, isn't it?"
// \{智代}「それは、私への挑戦だな」
<0065> \{Tomoyo} "Được thôi, tôi chấp nhận lời thách."
// \{Tomoyo} "Alright, I'll accept that challenge."
// \{智代}「よし、受けてやろう」
<0066> Tomoyo đuổi theo hắn.
// Tomoyo runs after him.
// 智代も駆けていった。
<0067> Sệt, sệt.
// Drag, drag.
// ずるずる。
<0068> Cô ấy kéo Sunohara theo.
// She pulls in Sunohara.
// 春原が引きずられてきた。
<0069> \{Sunohara} "Anh quên mất cái băng hình thôi mà~"
// \{Sunohara} "I only forgot my videotape~"
// \{春原}「ビデオの録画、忘れただけッスよ~」
<0070> \{Tomoyo} "Nói láo. Anh làm gì có TV trong cái phòng đó."
// \{Tomoyo} "Liar. You don't have a TV in that room."
// \{智代}「嘘つけ。テレビさえないだろ、あの部屋には」
<0071> Một cảnh tượng thảm hại.
// A helpless figure.
// 哀れな姿だった。
<0072> Và rồi, bữa trưa.
// And then, lunch time.
// そして、昼休み。
<0073> \{Sunohara} "Tomoyo-chan sẽ đến phải không?"
// \{Sunohara} "Tomoyo-chan's coming, isn't she?"
// \{春原}「来るかね、智代ちゃん」
<0074> \{Sunohara} "Nói đúng hơn là hội trưởng."
// \{Sunohara} "Or rather, the president."
// \{春原}「いや、生徒会長」
<0075> \{\m{B}} "Cô ấy đã nói là sẽ không đến nên tao nghĩ là không đâu."
 \{\m{B}} "She already said she's not coming, so she won't, I guess."
// Prev "Won't she come since you never told her not to come?"
// \{\m{B}}「来ないとは言ってなかったから、来るんじゃねぇ?」
<0076> \{Sunohara} "Ăn trưa với hội trưởng..."
// \{Sunohara} "Eating lunch with the president..."
// \{春原}「生徒会長と一緒にお食事かよ…」
<0077> \{\m{B}} "Thế thì sao?"
// \{\m{B}} "And what's wrong with that?"
// Prev "Anything different about that?"
// \{\m{B}}「何か変わるのか?」
<0078> \{Sunohara} "Tao chắc là con bé sẽ lên lớp tên với mớ nội qui..."
// \{Sunohara} "I'm sure she'll annoy me with the regulations..."
// \{春原}「きっと、校則にうるさくなるからな…」
<0079> \{Sunohara} "Tao có thể sẽ bị ép ăn một bữa ăn ba phần..."
// \{Sunohara} "I might be forced into eating a three-piece meal..."
// \{春原}「三角食べを強要されるかもしれない…」
<0080> \{Sunohara} "Tao không phải là hạng hết hồn sau mấy món phụ và món chính--!!"
// \{Sunohara} "I'm not the type who'd chicken out after the side dish and the main course--!!"
// \{春原}「僕はメインのおかずは、後にとっておくタイプなんだよおぉーーっ!」
<0081> \{\m{B}} "Mày có phải học sinh tiểu học không đấy?"
// \{\m{B}} "You a grade school student, man?"
// \{\m{B}}「小学生か、おまえは」
<0082> \{Sunohara} "Tao đi đây!"
// \{Sunohara} "I'm leaving!"
// \{春原}「逃げるっ」
<0083> \{Tomoyo} "Sao nói to vậy?"
// \{Tomoyo} "What's with the loud voice?"
// \{智代}「どうした、大きな声を出して」
<0084> \{Sunohara} "Gưaaa..."
// \{Sunohara} "Guahhh..."
// \{春原}「くあ…」
<0085> Vẫn chậm một bước.
// One step too late.
// 一足遅かった。
<0086> \{Sunohara} "Tomoyo... chết tiệt thật..."
// \{Sunohara} "Tomoyo... damn you..."
// \{春原}「智代…てめぇなぁ…」
<0087> Sunohara tiến lại gần, nghiêm mặt.
// Sunohara draws near her, becoming serious.
// 春原は開き直って、智代に詰め寄る。
<0088> \{Sunohara} "Anh sẽ ăn rau trước, vừa ý chưa!?"
// \{Sunohara} "I'm gonna eat the vegetables first, okay!?"
// Prev "Going to eat me like a vegetable?"
// \{春原}「野菜だけ、先に食べてやるぞ、こらぁ?」
<0089> \{Tomoyo} "Anh đang nói nhăng nhít gì thế?"
// \{Tomoyo} "What the hell is he talking about?" // I'd like to know as well. - Kinny Riddle
// \{智代}「何を言っているんだ、こいつは」
<0090> \{\m{B}} "Nói bậy đấy mà."
// \{\m{B}} "Just garbage."
// \{\m{B}}「馬鹿だし」
<0091> \{Tomoyo} "Phải, em cũng nghĩ vậy..."
// \{Tomoyo} "Yeah, that's what I thought too..."
// \{智代}「うん、そうだったな…」
<0092> \{Sunohara} "Đừng có đồng tình với cô ta nữa!"
// \{Sunohara} "Stop agreeing with her!"
// \{春原}「納得するなよっ」
<0093> \{Sunohara} "Tomoyo, thật là, em nói vừa nói một câu khó nghe lắm đấy biết không!"
// \{Sunohara} "Tomoyo, man, you say such annoying crap you know!"
// \{春原}「智代っ、てめぇ、あんまり口うるさくしてるとなっ」
<0094> \{Tomoyo} "Tôi không biết anh muốn nói gì, nhưng để sau đi. Tôi đang bận."
// \{Tomoyo} "I don't know what you're talking about, but leave it till after. I'm busy."
// \{智代}「何か知らないが、言いがかりは後にしてくれ。忙しいんだ」
<0095> \{\m{B}} "Hửmm? Chuyện gì thế?"
// \{\m{B}} "Hmm? What is it?"
// \{\m{B}}「あん? どうした」
<0096> \{Tomoyo} "Một cuộc họp hội học sinh. Em phải đến gặp họ."
// \{Tomoyo} "It's a student council meeting. I have to go and meet them."
// \{智代}「生徒会の召集がかかっている。行かなくてはならない」
<0097> \{\m{B}} "Thế à..."
// \{\m{B}} "That so..."
// \{\m{B}}「そうなのか…」
<0098> \{Tomoyo} "Em chỉ mang theo có thế này thôi, hai anh cứ ăn đi."
// \{Tomoyo} "I only brought this, so you two enjoy it."
// \{智代}「これだけを置きにきた。ふたりで食べてくれ」
<0099> Bịch, cô ấy đặt một hộp cơm lớn gói trong một cái khăn tay lên bàn.
// Dong, she puts down a large lunch box wrapped in a handkerchief on the table.
// どん、と大きなハンカチの包みを机の上に置いた。
<0100> \{Sunohara} "Hai anh... cả anh nữa sao?"
// \{Sunohara} "The two of us... me too?"
// \{春原}「ふたりって…僕も?」
<0101> \{Tomoyo} "Ừ. Thỉnh thoảng tôi cũng phải quan tâm đến anh nữa."
// \{Tomoyo} "Yeah. I have to look after you every once in a while."
// \{智代}「ああ。おまえにも一応、世話になったからな」
<0102> \{Tomoyo} "Vậy, gặp lại sau nhé."
// \{Tomoyo} "Then, see you guys later."
// \{智代}「じゃあ、また後でな」
<0103> Quay đi, cô ấy chạy đi.
// Turning around, she dashes away.
// 身を翻し、颯爽と去っていった。
<0104> \{Sunohara} "Ừm... việc này khiến tao thấy như mình đã vào hội học sinh rồi ấy."
// \{Sunohara} "I see... something like this feels like I've entered the council."
// \{春原}「なるほど…こうなってくると、生徒会に入ったって感じだな」
<0105> \{Sunohara} "Tự nhiên tao thấy đứng đắn hẳn."
// \{Sunohara} "Somehow, I feel dignified all of a sudden."
// \{春原}「なんか、すでに貫禄あるし」
<0106> \{\m{B}} "Tao thấy mày khi trước còn đứng đắn hơn."
// \{\m{B}} "You were more dignified back then, I think."
// \{\m{B}}「貫禄は昔からあったと思うぞ」
<0107> \{Sunohara} "Đúng như mày nói đấy."
// \{Sunohara} "Yup, you said it."
// \{春原}「そりゃ、言えてる」
<0108> \{\m{B}} "... .vậy mày sẽ ngồi xuống chứ?"
// \{\m{B}} "... .you're sitting down, then?"
// \{\m{B}}「…座れば?」
<0109> \{Sunohara} "Phải... tao nghĩ vậy. Tao không còn cần phải đi mua thức ăn nữa mà."
// \{Sunohara} "Yeah... I guess so. I don't really have a need to go and buy food anymore."
// \{春原}「ああ…そうだった。もう、飯を買いに行く必要もなくなったんだったな」
<0110> \{Sunohara} "Chắc con bé vẫn có điểm tốt."
// \{Sunohara} "I guess there's even good things about her."
// \{春原}「あいつも、いいとこあるじゃん」
<0111> Sunohara kéo cái ghế của hắn, mở hộp cơm ra.
// Sunohara pulls in his own chair, unwrapping the lunch box.
// 春原が自分の椅子を引きずってきて、弁当箱のハンカチを解きにかかる。
<0112> \{Sunohara} "Có hai hộp này, tao không biết đâu là của mày, đâu là của tao nữa."
// \{Sunohara} "There's two here, so I don't know which is yours and which is mine."
// \{春原}「ふたつあるってことは、どっちがおまえので、どっちが僕のかわからないよな」
<0113> Ở trong chiếc khăn tay là một hộp cơm đáng yêu hình bầu dục bằng nhựa cùng một hộp bằng nhôm vuông vức.
// What's inside the handkerchief is a cute, oval-shaped plastic lunch box, as well as an aluminum square-shaped one.
// 中から出てきたのは、楕円型の可愛らしいプラスチックの弁当箱と、アルミの真四角の弁当箱。
<0114> \{Sunohara} "Chỉ thế này thôi thì hơi buồn."
// \{Sunohara} "Just this much is kinda sad."
// \{春原}「こういうわかりやすさは、悲しいんですけど」
<0115> \{\m{B}} "Nhưng..."
// \{\m{B}} "But..."
// \{\m{B}}「けどな…」
<0116> \{\m{B}} "Mày không nghĩ là hộp của mày chỉ \bthơid\u lạ thôi à?"
// \{\m{B}} "Don't you think your lunch is just a \btad\u bit strange?"
// \{\m{B}}「おかしいと思わないか、おまえに弁当なんて」
<0117> \{Sunohara} "Tao chỉ hơi ngạc nhiên thôi."
// \{Sunohara} "Well, I'm just a bit surprised."
// \{春原}「まぁ、ちょっとは意外だったけど」
<0118> \{\m{B}} "Không, ý tao là đây là cách con bé muốn trừ khử mày?"
// \{\m{B}} "No, I mean that this might be so that she could take you out?"
// \{\m{B}}「いや、これでおまえにトドメを刺すつもりじゃないのか?」
<0119> \{Sunohara} "Trừ khử kiểu gì?!"
// \{Sunohara} "Take me out in what way?!"
// \{春原}「トドメってなんだよっ」
<0120> \{\m{B}} "Với Tomoyo, cô ấy thấy sự tồn tại của mày là một gánh nặng."
// \{\m{B}} "For Tomoyo, she thinks your existence is a burden."
// \{\m{B}}「智代にとっておまえは、邪魔なだけの存在だ」
<0121> \{\m{B}} "Nếu không có mày thì bọn tao đã có thể ở cùng nhau, nên."
// \{\m{B}} "If not for you, the two of us could be together, so."
// \{\m{B}}「おまえさえいなければ、昼休みだって俺とふたりきりだからな」
<0122> \{Sunohara} "Nói vậy, thứ ở trong đây là..."
// \{Sunohara} "Which means, the contents of this is..."
// \{春原}「すると、この中身はなんだって言うんだよ…」
<0123> \{\m{B}} "Thuốc nổ."
// \{\m{B}} "Explosives."
// \{\m{B}}「爆弾」
<0124> \{\m{B}} "Nếu mở ra mày sẽ bị thổi tung thành triệu mảnh."
// \{\m{B}} "If you open it, you'll be blown into a million pieces."
// \{\m{B}}「開けたら、おまえ、木っ端微塵に砕け散る」
<0125> \{Sunohara} "Thật à?!"
// \{Sunohara} "Serious?!"
// \{春原}「マジかよっ!」
<0126> \{Sunohara} "Nhưng mày cũng vậy!"
// \{Sunohara} "But, you'll also blow up, man!"
// \{春原}「って、てめぇも、砕けるじゃん!」
<0127> \{\m{B}} "Ừ nhỉ..."
// \{\m{B}} "True..."
// \{\m{B}}「そうだな…」
<0128> \{\m{B}} "Vậy thì là thuốc độc."
// \{\m{B}} "Then, it's poison."
// \{\m{B}}「じゃ、毒だな」
<0129> \{\m{B}} "Nếu trúng thứ độc này, mày sẽ thoát y, khỏa thân, chạy quanh \b'YÀHÚUU!!!'\u rồi nhảy ra ngoài cửa sổ."
// \{\m{B}} "You eat this poison, and you'll strip naked, going \b'YAHOOOO!!!'\u and you'll jump out the window."
// \{\m{B}}「食ったら、素っ裸になって、イヤッホーーゥ!って叫びながら窓から飛び降りたくなる毒だ」
<0130> \{Sunohara} "Thật à?!"
// \{Sunohara} "Serious?!"
// \{春原}「マジかよっ!」
<0131> \{Sunohara} "Tao không muốn chết như vậy... ít nhất thì cũng để tao chết khi còn mặc quần áo..."
// \{Sunohara} "I don't want to die that way... at least let me die with my clothes on..."
// \{春原}「そんな死に方はイヤだぁ…せめて服着たままで死にたい…」
<0132> \{\m{B}} "Vậy khi mày nhảy ra tao sẽ trùm vài cái quần lên mày cho."
// \{\m{B}} "Then, just as you jump out, I'll put some pants on you just for that."
// \{\m{B}}「じゃあ、飛び降りる寸前に、俺がパンツだけでもなんとか穿かせてみせるよ」
<0133> \{Sunohara} "Cảm ơn! Bạn bè có khác!"
// \{Sunohara} "Thank you! You really are a friend!"
// \{春原}「サンキュ! さすが親友だなっ」
<0134> \{Sunohara} "Khoan đã, đừng có đứng không, chặn tao lại!"
// \{Sunohara} "Wait, don't just see me off, stop me instead!" // LOL
// \{春原}「って、んな暇あるなら、止めろよ!」
<0135> \{\m{B}} "Tiễn mày và ngăn cản mày lại là những vấn đề khác nhau."
 \{\m{B}} "Seeing you off and stopping you are both different topics."
// \{\m{B}}「止める、止めないは、また別の話だ」
<0136> \{Sunohara} "Tại sao?!"
// \{Sunohara} "Why?!"
// \{春原}「なんでだよっ」
<0137> \{Sunohara} "Thôi nào, nhớ lại xem.Tao là một thằng con trai tốt đúng không?"
// \{Sunohara} "Come on, remember man. I'm a good man, right?"
// \{春原}「ほら、思い出せよ。僕、結構いいヤツだっただろ?」
<0138> \{\m{B}} "Đúng... được rồi, hay là thế này?"
// \{\m{B}} "True... alright, then how about this?"
// \{\m{B}}「そうだな…わかった、じゃあ、こうしよう」
<0139> \{\m{B}} "Một ai đó trong lớp sẽ nói, 'Anh ấy... là một người tốt...' rồi tiễn mày qua cửa sổ."
// \{\m{B}} "Someone in your class will say something like, 'That guy... was a good man...' and see you off that way."
// \{\m{B}}「クラスの誰かがひとりでも、あいつ…案外いいヤツだったよな…って言ったら止めてやる」
<0140> \{Sunohara} "Không ai nói thế khi có người chết cả!"
// \{Sunohara} "No one says that after someone dies!"
// \{春原}「それ、死んだ後しか言わねぇよ!」
<0141> \{Sunohara} "Tên đó hẳn là có vấn đề nếu nói được câu, 'Cậu ấy... là một người tốt...' khi tao nhảy xuống!"
// \{Sunohara} "That person would be simply strange if they said, 'That guy... was a good man...' just as I jump off!"
// \{春原}「飛び降りる寸前で、あいつ…案外いいヤツだったよな…って言ってたら、それ単なるオカシイ人だろ!」
<0142> \{\m{B}} "Không đâu, bay thì cũng có khó gì, nên sẽ có người như vậy."
// \{\m{B}} "Nah, what's simple is flying, so there are people."
// \{\m{B}}「いや、単なるフライングだから、ありえる」
<0143> \{Sunohara} "Không có đâu!"
// \{Sunohara} "There aren't!"
// \{春原}「ないです」
<0144> \{Sunohara} "Mà tao cũng không cảm thấy bị trù úm đến vậy đâu!"
// \{Sunohara} "Rather, I don't really feel that cursed, you know!"
// \{春原}「つーか、そこまで恨まれてねぇよ、僕はっ」
<0145> \{Sunohara} "Thôi nào, Tomoyo thường hay ngượng ngùng, nên bình thường con bé không nói ra thôi..."
// \{Sunohara} "Come on, Tomoyo's usually shy, so she wouldn't say such things normally..."
// \{春原}「ほら、智代って、恥ずかしがりだからさ、普段はつれないことばっか言うけどさ…」
<0146> \{Sunohara} "Hôm nay chẳng hạn, khi con bé không ở đây, nó trở nên tốt bụng."
// \{Sunohara} "Like today, when she isn't around here, she's being kind."
// \{春原}「今日みたいに自分がその場にいない時は、ちゃんと優しくしてくれるんだよ」
<0147> \{Sunohara} "Hộp cơm này như thể muốn nói, 'Xin lỗi vì trước giờ đã làm phiền anh', biết không?"
// \{Sunohara} "This lunch feels like it says, 'I'm sorry for bullying you up to now', you know?"
// \{春原}「この弁当なんか、ほら、今まで、イジワルしてゴメンね、って感じじゃん?」
<0148> \{\m{B}} "Tao sẽ nói với tư cách là bạn trai cô ấy. 98% điều mày vừa nói là nhảm nhí."
// \{\m{B}} "I'll say this as her boyfriend. 98% of what you're saying is crap."
// \{\m{B}}「彼氏として言おう。98%ぐらい、おまえの妄想だ」
<0149> \{Sunohara} "Mày cũng có cả đống thứ không hiểu!"
// \{Sunohara} "There's a lot of things you don't understand, either!"
// \{春原}「てめぇにも、わからないことなんてたくさんあるんだよっ」
<0150> \{Sunohara} "Ăn đi kẻo nguội mất!"
// \{Sunohara} "Let's eat before it gets cold!"
// \{春原}「冷めないうちに食うぞっ」
<0151> Sunohara mở cái hộp nhôm.
// Sunohara opens the aluminum box.
// 春原がアルミの蓋を開ける。
<0152> \{\m{B}} "Đây là bữa trưa, nên tao đoán nó cũng phải nguội rồi."
// \{\m{B}} "It's lunch, so I imagine it must be cold to begin with."
// \{\m{B}}「弁当だから、最初から冷めてると思うけどな」
<0153> Tôi cũng mở hộp.
// I also open the cover.
// 俺も蓋を開ける。
<0154> Giống như bữa trưa hôm qua, hộp của tôi có đầy màu sắc đáng yêu bên trong.
// Like yesterday's lunch, mine has cute colors all over the insides.
// 俺の弁当は昨日と同じような、可愛らしい彩りの内容だった。
<0155> Của Sunohara là...
// Sunohara's is...
// 春原のほうは…
<0156> \{Sunohara} "Trông sinh động đấy."
// \{Sunohara} "It seems really lively."
// \{春原}「すんげぇ豪快なんすけど」
<0157> Noriben. (Cơm tảo biển)
// Noriben.
// のり弁だった。
<0158> \{\m{B}} "Vậy có phải là, 'Xin lỗi vì trước giờ đã làm phiền anh' không?"
// \{\m{B}} "So does it feel like, 'I'm sorry for bullying you up to now'?"
// \{\m{B}}「今まで、イジワルしてゴメンね、って感じか?」
<0159> \{Sunohara} "Không..."
// \{Sunohara} "No..."
// \{春原}「いや…」
<0160> \{Sunohara} "Mà của mày trông như đang cổ vũ mày cố lên hay sao ấy!."
 \{Sunohara} "Well, yours feels like you should hang in there! Or something."
// \{春原}「まぁ、おまえも頑張れや!って感じっす」
<0161> \{\m{B}} "Hẳn rồi."
// \{\m{B}} "Certainly."
// \{\m{B}}「確かに」
<0162> \{Sunohara} "Tao đang bị quở trách hả..."
// \{Sunohara} "I'm being scolded, aren't I..."
// \{春原}「叱咤されてるんすね、僕…」
<0163> \{\m{B}} "Mà cô ấy làm nó trong thời gian rảnh của mình nên tao chắc là sẽ ngon."
// \{\m{B}} "Well, she probably made this in her spare time, so I'm sure it's delicious."
// \{\m{B}}「まぁ、片手間で作ってるかもしれないけどさ、きっと、うまいと思うぞ」
<0164> \{Sunohara} "Để xem..."
// \{Sunohara} "Let's see..."
// \{春原}「どれ…」
<0165> \{Sunohara} "Măm măm... ngon đấy."
// \{Sunohara} "Mmm... it's good."
// \{春原}「うん…うまいよ」
<0166> \{Sunohara} "Dù có hơi phức tạp..."
// \{Sunohara} "Though a bit complicated..."
// \{春原}「複雑な気分だけどね…」
<0167> \{Sunohara} "Vậy tan học xong thì sao đây?"
// \{Sunohara} "So, what to do after school?"
// \{春原}「さぁて、放課後はどうだろうね」
<0168> \{\m{B}} "Hẳn là cô ấy khá bận."
// \{\m{B}} "I'm guessing she's busy."
// んじゃない does not mean "not" in a negative sense, rather, it's to be used together with words like かな (probably) to emphasize on the speaking guessing on something. So a literal translation would be "She's probably busy, no?" - Kinny Riddle
// \{\m{B}}「忙しいんじゃないかな」
<0169> \{\m{B}} "Nếu có thể cô ấy sẽ đến..."
// \{\m{B}} "If she's coming, she'll come..."
// Prev "I think she might be coming though..."
// \{\m{B}}「来るには来ると思うけどさ…」
<0170> Trước mặt tôi là hộp cơm rỗng không chưa được dọn lại.
// In front of me is the empty, packaged lunch box.
// 俺の目の前には空になった弁当箱の包み。
<0171> Nếu có thể cô ấy sẽ đến. Tôi biết thế.
// If she's coming, she'll come. That much I know.
// 来るには来る。それは間違いないと思う。
<0172> \{Sunohara} "Vậy thì bọn mình sẽ đợi vậy."
// \{Sunohara} "Then, guess we'll wait."
// \{春原}「じゃ、待ってようか」
<0173> \{\m{B}} "Ừ..."
// \{\m{B}} "Yeah..."
// \{\m{B}}「ああ…」
<0174> Các học sinh trong lớp về nhà.
// The classmates head home.
// クラスメイトたちが、下校していく。
<0175> Và ngay cả những học sinh năm ba cũng làm thế mà chẳng ai đoái hoài đến việc bọn tôi lãng phí thời gian trong phòng học.
// And even the third-year students do the same, with no one really thinking of us wasting time in the classroom.
// 三年にもなると、放課後の教室なんかで、時間を潰そうなどとは誰も考えないようだった。
<0176> \{Sunohara} "Con bé trễ quá..."
// \{Sunohara} "She's late..."
// \{春原}「遅いね…」
<0177> \{\m{B}} "Ừ..."
// \{\m{B}} "Yeah..."
// \{\m{B}}「ああ…」
<0178> \{Sunohara} "Nếu thực sự bận vậy, con bé sẽ không thể đi khỏi đó đâu."
// \{Sunohara} "If she's really busy, she won't have any time to leave."
// \{春原}「きっと、忙しすぎて、抜け出す暇もないんだよ」
<0179> Riinng.... tiếng ring phản hồi của loa phát thanh.
// Riinng.... the broadcast speakers ring feedback.
// This line seems to have 'within school' or 'on campus', even though it's very clearly implied. -Amoirsp
// ジジ…と校内放送用のスピーカーが鳴った。
<0180> Có vẻ như có người sắp thông báo gì đó.
// Looks like someone is about to say something.
// 誰かが放送を始めるのだろう。
<0181> Tiếp tục rung tin hiệu phát thanh.
// Continuing, the broadcast signal rings.
// 続けて、放送合図のチャイムが鳴った。
<0182> "Hmm... ehèm..."
// "Hmm... ahem..."
// 『ん…ごほん…』
<0183> "Ừmm..."
// "Umm..."
// 『えっと…』
<0184> "\m{B}, xin lỗi nhưng anh cứ về trước đi..."
// "\m{B}, sorry but you go home first..."
// 『\m{B}、悪いが先に帰ってくれ…』
<0185> S-s-s-s-sao kia?!\shake{4}
// W-w-w-w-what?!\shake{4}
// ずざざざぁーっ!\shake{4}
<0186> Cả Sunohara và tôi đều ngã bổ chửng ra khỏi ghế cùng lúc.
// Both Sunohara and I fall off our chairs at the same time.
// 俺と春原は同時に椅子からすべり落ちていた。
<0187> "Sakagami-san... cậu không nên dùng nó để gửi thông điệp cá nhân..."
// "Sakagami-san... you shouldn't use this for sending personal messages..."
// 『坂上さん…勝手に私信に使っては…』
<0188> Kịch...
// Click...
// ツー…
<0189> Hòa trong âm thanh nền là một giọng phản đối khi bản tin bị dừng.
// In the background was an objecting voice, as the broadcast cuts off.
// 揉めている声をバックに、放送は切れた。
<0190> \{Sunohara} "Bạn gái mày có gan lắm..."
// \{Sunohara} "Your girlfriend really has balls..."
// \{春原}「あんたの彼女って、すげぇ大胆っすね…」
<0191> \{\m{B}} "Tao tưởng mày biết rồi chứ..."
// \{\m{B}} "I thought you'd know that yourself..."
// \{\m{B}}「それは、おまえが身をもって知ってるだろ…」
<0192> Không biết làm thế, cô ấy có sao không nữa...
// I wonder if she's okay doing something like that...
// あんなことして、大丈夫なのか、あいつは…。
<0193> Nhưng... là hội trưởng hội học sinh bận đến vậy sao?
// But... is that how busy she is as the council president?
// しかし…そこまで忙しいものなのか。生徒会長というものは。
<0194> Cuối cùng hai đứa bọn tôi về nhà một mình.
// In the end, the two of us go home alone.
// 結局、ふたりで帰ることになる。
<0195> Có một vài học sinh khiêng một tấm bìa lớn đi ngang qua bọn tôi.
// There are several students holding a very large cardboard that pass right by us.
// 大きなダンボールを抱えた生徒が数人、縦になって俺たちの脇を通り抜けていく。
<0196> \{Sunohara} "À phải rồi..."
// \{Sunohara} "Oh yeah..."
// \{春原}「そういやさ…」
<0197> \{\m{B}} "Hở?"
// \{\m{B}} "Huh?"
// \{\m{B}}「あん?」
<0198> \{Sunohara} "Mai là ngày Thành lập trường..."
// \{Sunohara} "The day after tomorrow is Founder's Festival..."a
// \{春原}「明後日…創立者祭じゃん」
<0199> \{\m{B}} "Đúng rồi, trong giờ sinh hoạt giáo viên có nói thế..."
// \{\m{B}} "Oh yeah, the homeroom teacher mentioned that..."
// \{\m{B}}「そういや、HRで担任が言ってたな…」
<0200> \{\m{B}} "Nhưng vì là năm ba, nên chúng ta chẳng liên quan gì hết."
// \{\m{B}} "But, well, we're third year students, so we have nothing to do with it."
// \{\m{B}}「でも、ま、俺たち三年はやることないし、関係ないだろ」
<0201> \{Sunohara} "Không, chúng ta có \bnhiều thứ\u liên quan đấy."
// \{Sunohara} "No, we have \beverything\u to do with it."
// \{春原}「いや、すんげぇ関係あるだろ」
<0202> \{\m{B}} "Sao chứ?"
// \{\m{B}} "Why?"
// \{\m{B}}「どうして」
<0203> \{Sunohara} "Nó được tài trợ bởi hội học sinh đúng không?"
// \{Sunohara} "It's sponsored by the student council, right?"
// \{春原}「生徒会、主催だろ?」
<0204> \{\m{B}} "Nhưng cô ấy chỉ vừa trúng cử."
// \{\m{B}} "But, she was just inaugurated."
// \{\m{B}}「だって、発足されたばかりだぞ?」
<0205> \{Sunohara} "Không biết, tao cũng chẳng biết chi tiết."
// \{Sunohara} "Well, I don't know all the details."
// \{春原}「いや、正確には知らないけどさ…」
<0206> \{Sunohara} "Nhưng con bé cực kì bận bịu, đặc biệt là hôm nay nhỉ?"
// \{Sunohara} "But, she's really busy, especially for today, eh?"
// \{春原}「でも、今日だって、それで忙しいんだろ?」
<0207> \{\m{B}} "Ra vậy..."
// \{\m{B}} "I see..."
// \{\m{B}}「そうか…」
<0208> \{Sunohara} "Mà, Tomoyo-chan sẽ làm tốt thôi."
// \{Sunohara} "Well, Tomoyo-chan should be able to do well."
// \{春原}「ま、智代ちゃんのことだからさ、うまくやるだろうよ」
<0209> \{\m{B}} "Chắc chắn rồi."
// \{\m{B}} "Indeed."
// \{\m{B}}「だろうな」

Sơ đồ

 Đã hoàn thành và cập nhật lên patch.  Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.

× Chính Fuuko Tomoyo Kyou Kotomi Yukine Nagisa After Story Khác
14 tháng 4 SEEN0414 SEEN6800 Sanae's Scenario SEEN7000
15 tháng 4 SEEN0415 SEEN2415 SEEN3415 SEEN4415 SEEN6801
16 tháng 4 SEEN0416 SEEN2416 SEEN3416 SEEN6416 SEEN6802 Yuusuke's Scenario SEEN7100
17 tháng 4 SEEN0417 SEEN1417 SEEN2417 SEEN3417 SEEN4417 SEEN6417 SEEN6803
18 tháng 4 SEEN0418 SEEN1418 SEEN2418 SEEN3418 SEEN4418 SEEN5418 SEEN6418 SEEN6900 Akio's Scenario SEEN7200
19 tháng 4 SEEN0419 SEEN2419 SEEN3419 SEEN4419 SEEN5419 SEEN6419
20 tháng 4 SEEN0420 SEEN4420 SEEN6420 Koumura's Scenario SEEN7300
21 tháng 4 SEEN0421 SEEN1421 SEEN2421 SEEN3421 SEEN4421 SEEN5421 SEEN6421 Interlude
22 tháng 4 SEEN0422 SEEN1422 SEEN2422 SEEN3422 SEEN4422 SEEN5422 SEEN6422 SEEN6444 Sunohara's Scenario SEEN7400
23 tháng 4 SEEN0423 SEEN1423 SEEN2423 SEEN3423 SEEN4423 SEEN5423 SEEN6423 SEEN6445
24 tháng 4 SEEN0424 SEEN2424 SEEN3424 SEEN4424 SEEN5424 SEEN6424 Misae's Scenario SEEN7500
25 tháng 4 SEEN0425 SEEN2425 SEEN3425 SEEN4425 SEEN5425 SEEN6425 Mei & Nagisa
26 tháng 4 SEEN0426 SEEN1426 SEEN2426 SEEN3426 SEEN4426 SEEN5426 SEEN6426 SEEN6726 Kappei's Scenario SEEN7600
27 tháng 4 SEEN1427 SEEN4427 SEEN6427 SEEN6727
28 tháng 4 SEEN0428 SEEN1428 SEEN2428 SEEN3428 SEEN4428 SEEN5428 SEEN6428 SEEN6728
29 tháng 4 SEEN0429 SEEN1429 SEEN3429 SEEN4429 SEEN6429 SEEN6729
30 tháng 4 SEEN1430 SEEN2430 SEEN3430 SEEN4430 SEEN5430 SEEN6430 BAD End 1 SEEN0444
1 tháng 5 SEEN1501 SEEN2501 SEEN3501 SEEN4501 SEEN6501 Gamebook SEEN0555
2 tháng 5 SEEN1502 SEEN2502 SEEN3502 SEEN4502 SEEN6502 BAD End 2 SEEN0666
3 tháng 5 SEEN1503 SEEN2503 SEEN3503 SEEN4503 SEEN6503
4 tháng 5 SEEN1504 SEEN2504 SEEN3504 SEEN4504 SEEN6504
5 tháng 5 SEEN1505 SEEN2505 SEEN3505 SEEN4505 SEEN6505
6 tháng 5 SEEN1506 SEEN2506 SEEN3506 SEEN4506 SEEN6506 Other Scenes SEEN0001
7 tháng 5 SEEN1507 SEEN2507 SEEN3507 SEEN4507 SEEN6507
8 tháng 5 SEEN1508 SEEN2508 SEEN3508 SEEN4508 SEEN6508 Kyou's After Scene SEEN3001
9 tháng 5 SEEN2509 SEEN3509 SEEN4509
10 tháng 5 SEEN2510 SEEN3510 SEEN4510 SEEN6510
11 tháng 5 SEEN1511 SEEN2511 SEEN3511 SEEN4511 SEEN6511 Fuuko Master SEEN1001
12 tháng 5 SEEN1512 SEEN3512 SEEN4512 SEEN6512 SEEN1002
13 tháng 5 SEEN1513 SEEN2513 SEEN3513 SEEN4513 SEEN6513 SEEN1003
14 tháng 5 SEEN1514 SEEN2514 SEEN3514 EPILOGUE SEEN6514 SEEN1004
15 tháng 5 SEEN1515 SEEN4800 SEEN1005
16 tháng 5 SEEN1516 BAD END SEEN1006
17 tháng 5 SEEN1517 SEEN4904 SEEN1008
18 tháng 5 SEEN1518 SEEN4999 SEEN1009
-- Image Text Misc. Fragments SEEN0001
SEEN9032
SEEN9033
SEEN9034
SEEN9042
SEEN9071
SEEN9074