Difference between revisions of "Clannad VN:SEEN6802"

From Baka-Tsuki
Jump to navigation Jump to search
Line 1: Line 1:
  +
==Đội ngũ dịch==
  +
''Người dịch''
  +
::*[http://vnsharing.net/forum/member.php?u=529300 Fal]
  +
  +
''Chỉnh sửa & Hiệu đính''
 
== Text ==
 
== Text ==
 
<div class="clannadbox">
 
<div class="clannadbox">
Line 26: Line 31:
 
<0000>
 
<0000>
 
//
 
//
  +
<0001> "Sao cậu không nghỉ ngơi một chút đi?"
<0001>
 
 
// "How about taking a vacation?"
 
// "How about taking a vacation?"
  +
<0002> Nghe nhiều rồi, nó cứ bám vào đầu tôi.
<0002>
 
 
// I hear that so often, it's stuck in my head.
 
// I hear that so often, it's stuck in my head.
  +
<0003> Nhưng lúc đó, tôi đã không nghe theo.
<0003>
 
 
// But back then, I didn't listen.
 
// But back then, I didn't listen.
  +
<0004> Tôi tiếp tục làm việc, không màng đến những kì nghỉ hay lễ hội.
<0004>
 
 
// I continued going to work, foregoing all vacations and holidays.
 
// I continued going to work, foregoing all vacations and holidays.
  +
<0005> Dù vậy, lịch làm việc không thể cứ kéo dày ngày này qua ngày khác, nên chắc chắn phải có những lúc rảnh rỗi.
<0005>
 
 
// In spite of that, my schedule wasn't constant from day to day, so I inevitably ended up with free time.
 
// In spite of that, my schedule wasn't constant from day to day, so I inevitably ended up with free time.
  +
<0006> Thỉnh thoảng, tôi dành khoảng thời gian đó để tiêu tiền.
<0006>
 
 
// Occasionally, I would occupy this time by spending money.
 
// Occasionally, I would occupy this time by spending money.
  +
<0007> Những lúc như thế, thời gian rảnh của tôi sẽ trở nên vui vẻ và thoải mái ngoài sức tưởng tượng.
<0007>
 
 
// Any time I did, my free time would become even more enjoyable and carefree than I had imagined.
 
// Any time I did, my free time would become even more enjoyable and carefree than I had imagined.
  +
<0008> Kể từ khi ấy, bao nhiêu tiền để dành được từ công việc tôi đem đốt hết vào việc giết thời gian.
<0008>
 
 
// Ever since then, while saving up money from work, I continued to spend money to kill time.
 
// Ever since then, while saving up money from work, I continued to spend money to kill time.
  +
<0009> Tôi bắt đầu uống rượu. Và tập hút thuốc.
<0009>
 
 
// I started to drink alcohol. And I took up smoking.
 
// I started to drink alcohol. And I took up smoking.
  +
<0010> Bởi khi một người đối mặt với thực tế, mọi thứ dường như sụp đổ.
<0010>
 
 
// Because when one suddenly faces reality, everything seems to crumble under one's feet.
 
// Because when one suddenly faces reality, everything seems to crumble under one's feet.
  +
<0011> Có phải chỉ đơn giản vì tôi không mạnh mẽ được như người khác?
<0011>
 
 
// Am I simply not as strong as everyone else?
 
// Am I simply not as strong as everyone else?
  +
<0012> Hay có khi là vì tôi đã trải qua nhiều bi kịch hơn hầu hết những người khác?
<0012>
 
 
// Or could it be that I've been through more tragedies than most people?
 
// Or could it be that I've been through more tragedies than most people?
  +
<0013> Tôi thực không biết nữa.
<0013>
 
 
// I don't really know.
 
// I don't really know.
  +
<0014> Chỉ biết rằng nó quá đau đớn, thế thôi.
<0014>
 
 
// All I can say is that it was too painful for me, nothing more.
 
// All I can say is that it was too painful for me, nothing more.
  +
<0015> Cứ thế như thể bị ma ám, tôi ép bản thân mình cử động và tiếp tục lãng phí thời gian rảnh của mình.
<0015>
 
 
// That's why, as if lost in a trance, I kept forcing my body to stay moving and continued to waste away my free time.
 
// That's why, as if lost in a trance, I kept forcing my body to stay moving and continued to waste away my free time.
  +
<0016> Để không còn có cả thì giờ mà nghĩ về nó.
<0016>
 
 
// So I wouldn't have time to think about it.
 
// So I wouldn't have time to think about it.
<0017>
+
<0017> Ushio
 
// Ushio
 
// Ushio
  +
<0018> \{Sanae} "Nhìn này, Papa con đấy!"
<0018>
 
 
// \{Sanae} "Look, it's Papa!"
 
// \{Sanae} "Look, it's Papa!"
  +
<0019> Giọng Sanae-san nghe thật gần.
<0019>
 
 
// Sanae-san's voice was nearby.
 
// Sanae-san's voice was nearby.
  +
<0020> \{Sanae} "Papa. Hiểu không? Nhìn này."
<0020>
 
 
// \{Sanae} "Papa. Do you understand? Look."
 
// \{Sanae} "Papa. Do you understand? Look."
  +
<0021> Có thứ gì nhỏ bé chạm vào đùi tôi.
<0021>
 
 
// Something small touches my thigh.
 
// Something small touches my thigh.
  +
<0022> Nó khiến tôi nhói đau.
<0022>
 
 
// It pains me.
 
// It pains me.
  +
<0023> Sanae-san đã mất mát quá nhiều rồi.
<0023>
 
 
// Sanae-san looks like she's already lost too much.
 
// Sanae-san looks like she's already lost too much.
  +
<0024> Và cả chủ nhân của bàn tay nhỏ bé đang chạm vào đùi tôi.
<0024>
 
 
// And so does the owner of that small hand, touching my thigh.
 
// And so does the owner of that small hand, touching my thigh.
<0025>
+
<0025> Tôi cúi đầu.
 
// I look down.
 
// I look down.
  +
<0026> Đúng là tôi mềm yếu với những chuyện thế này.
<0026>
 
 
// Yes, I'm soft-hearted when it comes to things like this.
 
// Yes, I'm soft-hearted when it comes to things like this.
  +
<0027> Hãy tha thứ cho con, tôi khẽ thì thào.
<0027>
 
 
// Please forgive me, I mutter softly.
 
// Please forgive me, I mutter softly.
  +
<0028> \{Sanae} "Mẹ xin lỗi..."
<0028>
 
 
// \{Sanae} "I'm sorry..."
 
// \{Sanae} "I'm sorry..."
<0029>
+
<0029> Sanae-san xin lỗi.
 
// Sanae-san apologizes.
 
// Sanae-san apologizes.
  +
<0030> \{\m{B}} "Không... Con mới là người có lỗi..."
<0030>
 
 
// \{\m{B}} "No... I'm the one at fault..."
 
// \{\m{B}} "No... I'm the one at fault..."
  +
<0031> \{Sanae} "Vậy hôm nay mẹ về nhé."
<0031>
 
 
// \{Sanae} "Well, I'll head home for today."
 
// \{Sanae} "Well, I'll head home for today."
  +
<0032> Tôi cảm thấy như mình phải chạy trốn khỏi Sanae-san và ông già để có thể quên đi nỗi đau này.
<0032>
 
 
// I feel like I have to run from Sanae-san and Pops in order to forget this pain.
 
// I feel like I have to run from Sanae-san and Pops in order to forget this pain.
  +
<0033> Thế nhưng sao tôi có thể làm vậy?
<0033>
 
 
// However, I can't do that.
 
// However, I can't do that.
  +
<0034> Tôi không bao giờ dám mơ tới chuyện phản bội những con người tuyệt vời đó.
<0034>
 
 
// I wouldn't dream of betraying such wonderful people.
 
// I wouldn't dream of betraying such wonderful people.
  +
<0035> Vì thế nỗi đau này tôi sẽ giữ cho riêng mình.
<0035>
 
 
// So I'll continue to keep the pain to myself.
 
// So I'll continue to keep the pain to myself.
  +
<0036> Bởi nó chẳng phải của riêng tôi. Chắc chắn cả Sanae-san và ông già đều thế.
<0036>
 
 
// Because I'm not the only one suffering. I'm sure it's the same for Sanae-san and Pops.
 
// Because I'm not the only one suffering. I'm sure it's the same for Sanae-san and Pops.
  +
<0037> Nhưng dù vậy, Sanae-san vẫn mang đứa bé đến thăm ít nhất mỗi tuần một lần.
<0037>
 
 
// But even so, Sanae-san brings my child over to visit at least once a week.
 
// But even so, Sanae-san brings my child over to visit at least once a week.
  +
<0038> Một năm trôi qua... rồi hai năm...
<0038>
 
 
// One year passed... two years passed...
 
// One year passed... two years passed...
  +
<0039> Kể từ cái ngày ấy, năm tháng cứ vụt trôi qua...
<0039>
 
 
// Ever since that day, the years have flown by...
 
// Ever since that day, the years have flown by...
  +
<0040> Tôi sống bất cần đời để không phải nghĩ về khoảng thời gian đã qua đi.
<0040>
 
 
// I lived my life so recklessly so that I wouldn't have to think about how much time had passed.
 
// I lived my life so recklessly so that I wouldn't have to think about how much time had passed.
  +
<0041> Thế nhưng, vẫn có một thứ khiến tôi nhận thấy dòng chảy của thời gian.
<0041>
 
 
// Despite this, one thing kept me aware of the passage of time.
 
// Despite this, one thing kept me aware of the passage of time.
<0042>
+
<0042> Ushio.
 
// Ushio.
 
// Ushio.
  +
<0043> Chỉ có Ushio tiếp tục thay đổi.
<0043>
 
 
// Only Ushio keeps changing.
 
// Only Ushio keeps changing.
  +
<0044> Mỗi lần tôi gặp, con bé lại lớn hơn, và tôi nhìn thấy gương mặt phát triển.
<0044>
 
 
// Every time we meet, she has grown, and I see the development of her face.
 
// Every time we meet, she has grown, and I see the development of her face.
  +
<0045> Sự kiện đau lòng ấy thực sự đã xảy ra...
<0045>
 
 
// That tragic event really happened...
 
// That tragic event really happened...
  +
<0046> Và quả thực... nó đã là một câu chuyện từ rất lâu rồi.
<0046>
 
 
// And already...it is a story from long ago.
 
// And already...it is a story from long ago.
  +
<0047> Thật tàn nhẫn quá đỗi.
<0047>
 
 
// It was really all too cruel.
 
// It was really all too cruel.
  +
<0048> Đó là điều mà tôi cảm thấy.
<0048>
 
 
// That's how I feel.
 
// That's how I feel.
  +
<0049> Nên dù Ushio bắt đầu vào nhà trẻ, tôi vẫn tiếp tục với công việc. Đẩy bản thân mình về phía trước.
<0049>
 
 
// So even as Ushio began kindergarten, I continued to work. To push my body, to keep moving.
 
// So even as Ushio began kindergarten, I continued to work. To push my body, to keep moving.
  +
<0050> Một lần nữa, những ngày hè oi bức của một năm lại tới.
<0050>
 
 
// Once again, the hot summer days of the year have arrived.
 
// Once again, the hot summer days of the year have arrived.
  +
<0051> \{Sanae} "\m{B}-san, xin chào."
<0051>
 
 
// \{Sanae} "\m{B}-san, good day."
 
// \{Sanae} "\m{B}-san, good day."
  +
<0052> Vào một buổi chiều Chủ nhật, Sanae-san ghé thăm căn phòng của tôi.
<0052>
 
 
// One Sunday afternoon, Sanae-san visits my room.
 
// One Sunday afternoon, Sanae-san visits my room.
  +
<0053> Tôi cứ nghĩ cô ấy sẽ mang theo Ushio như thường lệ, nhưng hôm nay cô ấy đi một mình.
<0053>
 
 
// I thought she had brought Ushio along as she usually does, but today she was alone.
 
// I thought she had brought Ushio along as she usually does, but today she was alone.
  +
<0054> \{Sanae} "Xin lỗi, Ushio không đi cùng mẹ hôm nay. Con bé đang ở cùng với Akio-san"
<0054>
 
 
// \{Sanae} "Sorry, Ushio isn't with me today. She is with Akio-san."
 
// \{Sanae} "Sorry, Ushio isn't with me today. She is with Akio-san."
  +
<0055> Sanae-san hẳn đã nhận thấy tôi nhìn quanh chân cô ấy.
<0055>
 
 
// Sanae-san probably noticed that my gaze had been lingering near her feet.
 
// Sanae-san probably noticed that my gaze had been lingering near her feet.
  +
<0056>\{\m{B}} "À... không sao đâu."
<0056>
 
 
// \{\m{B}} "Oh... I don't mind."
 
// \{\m{B}} "Oh... I don't mind."
  +
<0057> \{Sanae} "Hôm nay nóng thật đấy."
<0057>
 
 
// \{Sanae} "It's very hot today."
 
// \{Sanae} "It's very hot today."
  +
<0058> \{\m{B}} "Thật vậy sao?"
<0058>
 
 
// \{\m{B}} "Is that so?"
 
// \{\m{B}} "Is that so?"
  +
<0059> \{Sanae} "Con luôn ở trong phòng mỗi khi đi làm về ư?"
<0059>
 
 
// \{Sanae} "Are you always inside your room whenever you're off from work?"
 
// \{Sanae} "Are you always inside your room whenever you're off from work?"
  +
<0060> \{\m{B}} "Vâng, công việc của con là lao động chân tay mà, vì vậy con ngủ ở đây mỗi khi được nghỉ."
<0060>
 
 
// \{\m{B}} "Yeah, my job is pretty heavy work, so I just rest in here whenever I have a break."
 
// \{\m{B}} "Yeah, my job is pretty heavy work, so I just rest in here whenever I have a break."
  +
<0061> \{Sanae} "Như thế là không tốt đâu,\m{B}-san. Con nên ra ngoài để hít thở không khí trong lành thường xuyên"
<0061>
 
 
// \{Sanae} "That's not good, \m{B}-san. You should go outside and get some fresh air every so often."
 
// \{Sanae} "That's not good, \m{B}-san. You should go outside and get some fresh air every so often."
  +
<0062> \{\m{B}} "Trong cái nóng này có ra ngoài cũng không được ích lợi gì cả."
<0062>
 
 
// \{\m{B}} "Going out in this heat is pointless, and nothing more."
 
// \{\m{B}} "Going out in this heat is pointless, and nothing more."
  +
<0063> \{Sanae} "Vậy, làm ơn ra ngoài cùng mẹ."
<0063>
 
 
// \{Sanae} "Then, please go outside with me."
 
// \{Sanae} "Then, please go outside with me."
<0064>
+
<0064> \{\m{B}} "Với mẹ?"
 
// \{\m{B}} "With you?"
 
// \{\m{B}} "With you?"
  +
<0065> \{Sanae} "Vâng. Hãy hẹn hò với mẹ."
<0065>
 
 
// \{Sanae} "Yes. Let's go on a date."
 
// \{Sanae} "Yes. Let's go on a date."
  +
<0066> Tôi mỉm cười ranh mãnh với cô ấy.
<0066>
 
 
// I grinned at her slyly.
 
// I grinned at her slyly.
  +
<0067> \{\m{B}} "Con biệt mẹ chắc chắn có ý đồ gì đó, nếu không mẹ sẽ chẳng khi nào nói vậy..."
<0067>
 
 
// \{\m{B}} "I know you're definitely planning something, otherwise you wouldn't be doing this..."
 
// \{\m{B}} "I know you're definitely planning something, otherwise you wouldn't be doing this..."
  +
<0068> \{Sanae} "Không phải vậy đâu mà. Thỉnh thoảng mẹ muốn hẹn hò với một thanh niên trai trẻ thôi mà."
<0068>
 
 
// \{Sanae} "It's nothing like that. I just like going on a date with a youngster once in a while."
 
// \{Sanae} "It's nothing like that. I just like going on a date with a youngster once in a while."
  +
<0069>{\m{B}} "Vậy tìm ai ngoài con ấy. Với Sanae-san thì việc ấy có khó gì."
<0069>
 
 
// \{\m{B}} "Then look for another youngster, not me. Knowing Sanae-san, I'm sure you'll find someone quickly."
 
// \{\m{B}} "Then look for another youngster, not me. Knowing Sanae-san, I'm sure you'll find someone quickly."
  +
<0070> \{Sanae} "Không. Phải là \m{B}-san cơ."
<0070>
 
 
// \{Sanae} "No. It's not the same if it's not with \m{B}-san."
 
// \{Sanae} "No. It's not the same if it's not with \m{B}-san."
  +
<0071> \{\m{B}} "Tại sao chứ?"
<0071>
 
 
// \{\m{B}} "Why is that?"
 
// \{\m{B}} "Why is that?"
  +
<0072> \{Sanae} "Vì con là mẫu người mẹ thích: đẹp trai và dịu dàng."
<0072>
 
 
// \{Sanae} "Because you're my type: good-looking and gentle."
 
// \{Sanae} "Because you're my type: good-looking and gentle."
<0073>
+
<0073> \{\m{B}} "Vậy ư..."
 
// \{\m{B}} "Is that so..."
 
// \{\m{B}} "Is that so..."
  +
<0074> \{Sanae} "Vâng, đúng thế."
<0074>
 
 
// \{Sanae} "Yes, it is."
 
// \{Sanae} "Yes, it is."
  +
<0075>{Sanae} "Con không muốn hẹn hò với mẹ ư?"
<0075>
 
 
// \{Sanae} "Won't you go on a date with me?"
 
// \{Sanae} "Won't you go on a date with me?"
  +
<0076>{\m{B}} "Nếu mẹ đã nói thế làm sao con có thể từ chối được."
<0076>
 
 
// \{\m{B}} "Well if you say it like that, there's no way I can refuse."
 
// \{\m{B}} "Well if you say it like that, there's no way I can refuse."
  +
<0077> \{Sanae} "Cảm ơn con."
<0077>
 
 
// \{Sanae} "Thank you."
 
// \{Sanae} "Thank you."
  +
<0078> Hình như tôi sẽ không bao giờ có thể cưỡng lại ý cô ấy. Mãi mãi không bao giớ.
<0078>
 
 
// I have the feeling that I'll never be able to stand up to her when she wants her way. Never for all of eternity.
 
// I have the feeling that I'll never be able to stand up to her when she wants her way. Never for all of eternity.
  +
<0079> Chúng tôi cùng đi vào thị trấn.
<0079>
 
 
// We walk into the town together.
 
// We walk into the town together.
  +
<0080> Đã khá lâu kể từ khi tôi nhìn thấy mặt trước của ga tàu. Nhiều thứ đã thay đổi trong khoảng thời gian đó.
<0080>
 
 
// It's been a while since I last saw the front of the train station. A great deal has changed in that time.
 
// It's been a while since I last saw the front of the train station. A great deal has changed in that time.
  +
<0081> Bên ngoài khu mua sắm, nhiều tòa nhà đã mọc lên nơi trước đây chẳng có gì cả.
<0081>
 
 
// Beyond the shopping district, many buildings have sprung up where there was once none.
 
// Beyond the shopping district, many buildings have sprung up where there was once none.
  +
<0082> \{\m{B}} "Nơi đây thực sự đã thay đổi rồi..."
<0082>
 
 
// \{\m{B}} "It sure has changed..."
 
// \{\m{B}} "It sure has changed..."
  +
<0083>{Sanae} "Đúng thế. \m{B}-san,con không thường tới đây sao?"
<0083>
 
 
// \{Sanae} "It has. \m{B}-san, you don't come by here often?"
 
// \{Sanae} "It has. \m{B}-san, you don't come by here often?"
  +
<0084> \{\m{B}} "Vâng. Con không tới đây được vì công việc, và hãy nhìn nơi này đây giờ xem."
<0084>
 
 
// \{\m{B}} "Yeah. I haven't been here for a while because of work, and just look at this place now."
 
// \{\m{B}} "Yeah. I haven't been here for a while because of work, and just look at this place now."
  +
<0085> \{Sanae} "Được rồi, hãy dành thời gian tham quan quanh đây."
<0085>
 
 
// \{Sanae} "Well then, let's take our time and look around."
 
// \{Sanae} "Well then, let's take our time and look around."
  +
<0086> Sanae-san và tôi tìm thấy một đại lý vừa mới xây.
<0086>
 
 
// Sanae-san and I explored a newly-built department store.
 
// Sanae-san and I explored a newly-built department store.
  +
<0087> Cũng như các cửa hàng nhỏ và giá đồng hồ, và nhiều thứ nữa.
<0087>
 
 
// As well as boutiques and watch stands, among other things.
 
// As well as boutiques and watch stands, among other things.
  +
<0088> Đây thực như một cuộc hẹn hò. Đã lâu rồi tôi chưa thấy vui thế này.
<0088>
 
 
// It actually feels like a date. I haven't had fun like this for a long time.
 
// It actually feels like a date. I haven't had fun like this for a long time.
  +
<0089> Sau khi chúng tôi đã chán đi bộ chán chê, Sanae-san mời tôi vào một quán ăn gia đình.
<0089>
 
 
// After we got tired of walking, Sanae-san invites me into a family restaurant.
 
// After we got tired of walking, Sanae-san invites me into a family restaurant.
  +
<0090>{Sanae} "Làm ơn cho một ly kem dâu."
<0090>
 
 
// \{Sanae} "I'd like a strawberry parfait, please."
 
// \{Sanae} "I'd like a strawberry parfait, please."
  +
<0091> \{\m{B}} "Haha... Sanae-san, mẹ cứ như một nữ sinh vậy."
<0091>
 
 
// \{\m{B}} "Haha... Sanae-san, you're just like a school girl."
 
// \{\m{B}} "Haha... Sanae-san, you're just like a school girl."
  +
<0092> \{Sanae} "Và cho gọi cả một trà xanh nữa"
<0092>
 
 
// \{Sanae} "And I'd also like a Japanese Tea, please."
 
// \{Sanae} "And I'd also like a Japanese Tea, please."
  +
<0093>{\m{B}} "Giờ mẹ lại gọi món giống như một bà lão ấy."
<0093>
 
 
// \{\m{B}} "Now with that order, you reek of an old lady."
 
// \{\m{B}} "Now with that order, you reek of an old lady."
  +
<0094> \{Sanae} "Thật bất lịch sự, \m{B}-san."
<0094>
 
 
// \{Sanae} "That's rude of you, \m{B}-san."
 
// \{Sanae} "That's rude of you, \m{B}-san."
  +
<0095> \{Sanae} "\m{B}-san, hãy gọi món đi chứ."
<0095>
 
 
// \{Sanae} "\m{B}-san, please place your order."
 
// \{Sanae} "\m{B}-san, please place your order."
  +
<0096>\ {\m{B}} "Um, cho tôi... một suất bánh."
<0096>
 
 
// \{\m{B}} "Um, then for me... the Cake-Set."
 
// \{\m{B}} "Um, then for me... the Cake-Set."
  +
<0097> \{\m{B}} "Còn đồ uống thì cho một cà phê đá."
<0097>
 
 
// \{\m{B}} "And to drink, an Iced Coffee."
 
// \{\m{B}} "And to drink, an Iced Coffee."
  +
<0098> Cô hầu bàn xác nhận lại yêu cầu rồi đi khỏi.
<0098>
 
 
// The waitress confirms our order and leaves.
 
// The waitress confirms our order and leaves.
  +
<0099> \{Sanae} "Ngoài kia nóng thật đấy, phải không?"
<0099>
 
 
// \{Sanae} "It was really hot out there, wasn't it?"
 
// \{Sanae} "It was really hot out there, wasn't it?"
  +
<0100> \{\m{B}} "Vâng. Con đang toát hết mồ hôi đây, thật khó chịu."
<0100>
 
 
// \{\m{B}} "Yeah. I'm sweating, and it's uncomfortable."
 
// \{\m{B}} "Yeah. I'm sweating, and it's uncomfortable."
  +
<0101> Dù vậy, điều hòa trong căn phòng này đủ mạnh để làm khô hết mồ hôi.
<0101>
 
 
// Though, the strong air conditioning here should be enough to dry it.
 
// Though, the strong air conditioning here should be enough to dry it.
  +
<0102> \{Sanae} "Liệu \m{B}-san có thể nghỉ một chuyến mùa hè này không?"
<0102>
 
 
// \{Sanae} "Will \m{B}-san be able to take a real vacation this summer?"
 
// \{Sanae} "Will \m{B}-san be able to take a real vacation this summer?"
  +
<0103> \{\m{B}} "Nếu muốn thì con có thể nghỉ việc nhân Lễ hội Hoa đăng."
<0103>
 
 
// \{\m{B}} "If I wanted to, I could take time off for the Festival of Lanterns."
 
// \{\m{B}} "If I wanted to, I could take time off for the Festival of Lanterns."
  +
<0104> \{\m{B}} "Nhưng con muốn làm việc hơn. Cũng chẳng có việc gì mà làm vào ngày nghỉ cả."
<0104>
 
 
// \{\m{B}} "But I'd rather work. There's nothing to keep me occupied on my days off, anyway."
 
// \{\m{B}} "But I'd rather work. There's nothing to keep me occupied on my days off, anyway."
  +
<0105> \{Sanae} "Vậy thì có nơi nào con muốn tới không?"
<0105>
 
 
// \{Sanae} "Then, is there any place you want to go?"
 
// \{Sanae} "Then, is there any place you want to go?"
  +
<0106> \{\m{B}} "Hai chúng ta ấy à? Tim con đang loạn cả nhịp rồi đây."
<0106>
 
 
// \{\m{B}} "The two of us? That'd make my heart throb."
 
// \{\m{B}} "The two of us? That'd make my heart throb."
  +
<0107> \{Sanae} "Không chỉ chúng ta. Có cả mẹ và Akio. Và \m{B}-san... \p với Ushio."
<0107>
 
 
// \{Sanae} "Not just us. With myself and Akio. And \m{B}-san... \p and Ushio."
 
// \{Sanae} "Not just us. With myself and Akio. And \m{B}-san... \p and Ushio."
  +
<0108> \{\m{B}} "Với... Ushio?"
<0108>
 
 
// \{\m{B}} "With... Ushio?"
 
// \{\m{B}} "With... Ushio?"
  +
<0109> \{\m{B}} "Con biết là mẹ có dự định nói chuyện này mà."
<0109>
 
 
// \{\m{B}} "Somehow I knew you were planning to bring that up."
 
// \{\m{B}} "Somehow I knew you were planning to bring that up."
  +
<0110> \{Sanae}"Mẹ không có dự tính gì hết. Vừa nãy mẹ chợt nghĩ thế thôi."
<0110>
 
 
// \{Sanae} "I wasn't planning that at all. It occurred to me just now."
 
// \{Sanae} "I wasn't planning that at all. It occurred to me just now."
  +
<0111> \{\m{B}} "Nhưng mang Ushio theo... không phải rất nguy hiểm sao?"
<0111>
 
 
// \{\m{B}} "But taking Ushio along... isn't that dangerous?"
 
// \{\m{B}} "But taking Ushio along... isn't that dangerous?"
  +
<0112> \{Sanae} "Chỉ cần con bé được trông chừng cẩn thận, thì sẽ không sao cả."
<0112>
 
 
// \{Sanae} "As long as she's properly watched after, it will be fine."
 
// \{Sanae} "As long as she's properly watched after, it will be fine."
  +
<0113> \{Sanae} "Và trường của Ushio đang nghỉ hè... con không muốn làm gì đó đáng nhớ với con bé sao?"
<0113>
 
 
// \{Sanae} "And at the same time, her kindergarten will be on summer vacation... don't you want to do something memorable with her?"
 
// \{Sanae} "And at the same time, her kindergarten will be on summer vacation... don't you want to do something memorable with her?"
  +
<0114> \{Sanae} "\m{B}-san, con cũng muốn thế mà?"
<0114>
 
 
// \{Sanae} "\m{B}-san, wouldn't you like that?"
 
// \{Sanae} "\m{B}-san, wouldn't you like that?"
  +
<0115> \{\m{B}} "Con nghĩ vậy..."
<0115>
 
 
// \{\m{B}} "I guess so... I would..."
 
// \{\m{B}} "I guess so... I would..."
  +
<0116> \{Sanae} "Sao thế? Con thực sự không muốn đi ư?"
<0116>
 
 
// \{Sanae} "What's wrong? Are you really not interested?"
 
// \{Sanae} "What's wrong? Are you really not interested?"
  +
<0117> \{\m{B}} "Đương nhiên... là muốn, nhưng..."
<0117>
 
 
// \{\m{B}} "Well... I am, but..."
 
// \{\m{B}} "Well... I am, but..."
  +
<0118> \{\m{B}} " Con đã chối bỏ trách nhiệm nuôi dưỡng con mình... và đẩy hết cho Sanae-san và ông già."
<0118>
 
 
// \{\m{B}} "I've abandoned the responsibility of raising my child... and I've pressed it all onto Sanae-san and Pops."
 
// \{\m{B}} "I've abandoned the responsibility of raising my child... and I've pressed it all onto Sanae-san and Pops."
  +
<0119> \{\m{B}} "Con không có quyền được ở trong những kỉ niệm nghỉ hè của con bé..."
<0119>
 
 
// \{\m{B}} "I have no right to be included in her summer vacation memories..."
 
// \{\m{B}} "I have no right to be included in her summer vacation memories..."
  +
<0120> \{Sanae} "Đây không phải là quyền. Đây là nghĩa vụ của con, như một người làm cha."
<0120>
 
 
// \{Sanae} "It's not about a right. It's your duty, as a parent."
 
// \{Sanae} "It's not about a right. It's your duty, as a parent."
  +
<0121> Khi cô ấy nói thế, tôichỉ biết cúi đầu xấu hổ.
<0121>
 
 
// When she said that, I couldn't do anything but hang my head in shame.
 
// When she said that, I couldn't do anything but hang my head in shame.
  +
<0122> \{\m{B}} "... sẽ tốt hơn cho con bé nếu con nằm ngoài cuộc đời nó."
<0122>
 
 
// \{\m{B}} "... it would probably be better for her if I was completely out of the picture."
 
// \{\m{B}} "... it would probably be better for her if I was completely out of the picture."
  +
<0123> \{\m{B}} "... bởi nó không hề gắn bó với con."
<0123>
 
 
// \{\m{B}} "... because she isn't attached to me at all."
 
// \{\m{B}} "... because she isn't attached to me at all."
  +
<0124> Tôi cũng cố nặn ra được những tiếng thì thào đó.
<0124>
 
 
// I managed to murmur those words, somehow.
 
// I managed to murmur those words, somehow.
  +
<0125> \{Sanae} "Không, Ushio luôn có vẻ rất cô đơn."
<0125>
 
 
// \{Sanae} "No, Ushio always seems very lonely."
 
// \{Sanae} "No, Ushio always seems very lonely."
  +
<0126> \{Sanae} "Bởi cha con bé chẳng bao giờ ở bên nó cả."
<0126>
 
 
// \{Sanae} "Because her father is hardly ever with her."
 
// \{Sanae} "Because her father is hardly ever with her."
  +
<0127> \{\m{B}} "... không phải thế."
<0127>
 
 
// \{\m{B}} "... that's not true."
 
// \{\m{B}} "... that's not true."
  +
<0128> \{\m{B}} "Con chưa từng ở bên nó, nên con bé không thể quyến luyến con đến mức ấy..."
<0128>
 
 
// \{\m{B}} "I've never been there for her, so she doesn't know me well enough for that..."
 
// \{\m{B}} "I've never been there for her, so she doesn't know me well enough for that..."
  +
<0129> \{Sanae} "Vậy, không phải sẽ thật tuyệt nếu có thể bù đắp khoảng thời gian đã mất cùng con bé sao? Vào kì nghỉ này?"
<0129>
 
 
// \{Sanae} "Then, wouldn't it be nice to make up for lost time with her? During this summer vacation?"
 
// \{Sanae} "Then, wouldn't it be nice to make up for lost time with her? During this summer vacation?"
  +
<0130> \{\m{B}} "Đã quá muộn rồi..."
<0130>
 
 
// \{\m{B}} "It's already too late for that..."
 
// \{\m{B}} "It's already too late for that..."
  +
<0131> \{Sanae} "Không đâu. Vì \m{B}-san rất tốt bụng mà."
<0131>
 
 
// \{Sanae} "It's not too late. I know this because \m{B}-san is a kind man."
 
// \{Sanae} "It's not too late. I know this because \m{B}-san is a kind man."
  +
<0132> \{\m{B}} "Sanae-san đánh giá quá cao con rồi đấy."
<0132>
 
 
// \{\m{B}} "Sanae-san, you're overestimating me."
 
// \{\m{B}} "Sanae-san, you're overestimating me."
  +
<0133> \{\m{B}} "Con chẳng ưa nhìn hay tốt bụng. Con yếu đuối và hèn nhát. Chắc hẳn, Sanae-san phải ghét hạng người như con lắm."
<0133>
 
 
// \{\m{B}} "I'm neither good-looking nor kind. I'm spineless and I'm a coward. Surely, Sanae-san must hate the type of guy I am."
 
// \{\m{B}} "I'm neither good-looking nor kind. I'm spineless and I'm a coward. Surely, Sanae-san must hate the type of guy I am."
  +
<0134> \{Sanae} "Không phải. Mẹ thích tất cả những gì về con, \m{B}-san."
<0134>
 
 
// \{Sanae} "That's not true. I love everything about you, \m{B}-san."
 
// \{Sanae} "That's not true. I love everything about you, \m{B}-san."
  +
<0135> Nói vậy rồi cô ấy đặt bàn tay của mình lên tay tôi.
<0135>
 
 
// Saying that, she placed her hand on top of mine.
 
// Saying that, she placed her hand on top of mine.
<0136>
+
<0136> \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
  +
<0137> Tôi nhìn bàn tay cô ấy đang đặt trên tay mình.
<0137>
 
 
// I gazed only at her hand, which was covering mine.
 
// I gazed only at her hand, which was covering mine.
<0138>
+
<0138> \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
  +
<0139> \{\m{B}} "... hãy cho con thêm thời gian để suy nghĩ thêm đã."
<0139>
 
 
// \{\m{B}} "... please give me some more time to think about it."
 
// \{\m{B}} "... please give me some more time to think about it."
  +
<0140> \{Sanae} "Được rồi."
<0140>
 
 
// \{Sanae} "Okay."
 
// \{Sanae} "Okay."
  +
<0141>Sau đó, Sanae-san gọi điện thoại cho tôi mỗi ngày.
<0141>
 
 
// Following that, Sanae-san called me on the telephone every day.
 
// Following that, Sanae-san called me on the telephone every day.
  +
<0142> Câu chuyện luôn là về chuyến đi.
<0142>
 
 
// The conversations were always about the trip.
 
// The conversations were always about the trip.
  +
<0143> \{Sanae} "Con đã quyết định chưa?"
<0143>
 
 
// \{Sanae} "Have you decided?"
 
// \{Sanae} "Have you decided?"
  +
<0144> \{\m{B}} "Chưa... vẫn chưa..."
<0144>
 
 
// \{\m{B}} "No... not yet..."
 
// \{\m{B}} "No... not yet..."
  +
<0145> \{Sanae} "Vậy mẹ sẽ gọi lại sau 10 phút nữa nhé."
<0145>
 
 
// \{Sanae} "Okay, then I'll call back in 10 minutes."
 
// \{Sanae} "Okay, then I'll call back in 10 minutes."
  +
<0146> \{\m{B}} "Không, ngày mai hãy gọi lại..."
<0146>
 
 
// \{\m{B}} "No, try again tomorrow..."
 
// \{\m{B}} "No, try again tomorrow..."
  +
<0147> \{Sanae} "Được rồi. Sáng mai mẹ sé gọi con."
<0147>
 
 
// \{Sanae} "Understood. I'll call you tomorrow morning."
 
// \{Sanae} "Understood. I'll call you tomorrow morning."
  +
<0148> \{\m{B}} "Không, con phải đi làm, hãy gọi vào buổi tối."
<0148>
 
 
// \{\m{B}} "No, I have work, so call in the evening."
 
// \{\m{B}} "No, I have work, so call in the evening."
  +
<0149> \{Sanae} "Hiểu rồi. Vậy mẹ sẽ gọ con vào tối mai."
<0149>
 
 
// \{Sanae} "Understood. I'll call you tomorrow evening."
 
// \{Sanae} "Understood. I'll call you tomorrow evening."
  +
<0150> \{\m{B}} "Phải rồi..."
<0150>
 
 
// \{\m{B}} "Right..."
 
// \{\m{B}} "Right..."
  +
<0151> Bằng cách đó, cô ấy tiếp tục làm phiền tôi để nhận được câu trả lời.
<0151>
 
 
// In that manner, she continued to bug me for my answer.
 
// In that manner, she continued to bug me for my answer.
  +
<0152> \{\m{B}} (Cô ấy kiên trì thật...)
<0152>
 
 
// \{\m{B}} (She's really persistent...)
 
// \{\m{B}} (She's really persistent...)
  +
<0153> \{\m{B}} (Làm sao mình có thể từ chối..)
<0153>
 
 
// \{\m{B}} (How am I supposed to refuse...)
 
// \{\m{B}} (How am I supposed to refuse...)
  +
<0154> Cuối cùng, đầu hàng trước áp lực của cô ấy, tôi ngần ngại nói...
<0154>
 
 
// Finally giving in to her pressure, I reluctantly say...
 
// Finally giving in to her pressure, I reluctantly say...
  +
<0155> \{\m{B}} "Được rồi... con cũng mong được đi cùng."
<0155>
 
 
// \{\m{B}} "Understood... looking forward to it."
 
// \{\m{B}} "Understood... looking forward to it."
  +
<0156> Tôi nói thế, hiểu rằng mình không thể rút lời.
<0156>
 
 
// I said that, knowing I wouldn't be able to take it back.
 
// I said that, knowing I wouldn't be able to take it back.
  +
<0157> Dù Ushio cùng đi với chúng tôi, con bé và tôi sẽ không trở nên thân thiết tức thì bởi sự gắn bó của nó với Sanae-san và ông già.
<0157>
 
 
// Although Ushio is going along with us, she and I won't grow closer right away because of her attachment to Sanae-san and Pops.
 
// Although Ushio is going along with us, she and I won't grow closer right away because of her attachment to Sanae-san and Pops.
  +
<0158> Tôi nhủ thầm rằng chỉ tận hưởng chuyến đi đã là quá đủ rồi.
<0158>
 
 
// I convinced myself that simply enjoying the trip in itself was enough.
 
// I convinced myself that simply enjoying the trip in itself was enough.
  +
<0159> Tôi lên kế hoạch nghỉ ba ngày, cộng thêm Chủ nhật là 4 ngày nghỉ liền tiếp.
<0159>
 
 
// I scheduled 3 days of vacation, which when adding Sunday, make 4 consecutive days off.
 
// I scheduled 3 days of vacation, which when adding Sunday, make 4 consecutive days off.
  +
<0160> Sanae-san và ông già cũng nghỉ mấy ngày đó.
<0160>
 
 
// Sanae-san and Pops also took those days off.
 
// Sanae-san and Pops also took those days off.
  +
<0161> Đích đến và kế hoạch chuyến đi hoàn toàn nằm trong tay Sanae-san.
<0161>
 
 
// The destination and the travel plans are completely in the hands of Sanae-san.
 
// The destination and the travel plans are completely in the hands of Sanae-san.
  +
<0162> Hiện tại, tôi chỉ biết rằng nó nằm ở đông bắc Nhật Bản, còn lại thì mù tịt.
<0162>
 
 
// For now, I only knew that it would be in Japan to the northeast; I hadn't heard anything more specific than that.
 
// For now, I only knew that it would be in Japan to the northeast; I hadn't heard anything more specific than that.
  +
<0163> Để chuẩn bị, tôi thu xếp túi của mình chỉ với quần áo đủ dùng cho hai ngày.
<0163>
 
 
// To prepare, I pack my bag with only two days worth of clothes.
 
// To prepare, I pack my bag with only two days worth of clothes.
  +
<0164> Đi cùng với Sanae-san mà. Ngoại trừ một vài đồ dùng cá nhân, thì tôi chẳng cần phải mang theo thứ gì nữa.
<0164>
 
 
// It's a trip with Sanae-san. Except for a few personal belongings, it's not like I need to bring anything else.
 
// It's a trip with Sanae-san. Except for a few personal belongings, it's not like I need to bring anything else.
  +
<0165> Kể cả nếu tôi có thu xếp hành trang một cách cẩn thận, tôi chắc rằng cô ấy đã chuẩn bị hết mọi thứ cần thiết.
<0165>
 
 
// Even if I don't play it smart by packing meticulously, I'm sure she already has all the necessities prepared.
 
// Even if I don't play it smart by packing meticulously, I'm sure she already has all the necessities prepared.
  +
<0166> ... Tôi thức dậy bởi tiếng chuông báo thức.
<0166>
 
 
// ...I awaken to the sound of an alarm clock.
 
// ...I awaken to the sound of an alarm clock.
  +
<0167> Chỉ là một buổi sáng như thường lệ.
<0167>
 
 
// Just an ordinary, run-of-the-mill morning.
 
// Just an ordinary, run-of-the-mill morning.
  +
<0168> Đầu nặng như chì và sự do dự không muốn ra khỏi tấm futon, không có gì thay đổi.
<0168>
 
 
// The weight of my head and my reluctance to leave the futon, nothing has changed.
 
// The weight of my head and my reluctance to leave the futon, nothing has changed.
  +
<0169> Nhưng đích đến hôm nay lại khác.
<0169>
 
 
// However, the destination is different today.
 
// However, the destination is different today.
  +
<0170> Thay vì đi làm, tôi hướng về phía nhà Furukawa.
<0170>
 
 
// Instead of going to work, I'm headed to the Furukawa residence.
 
// Instead of going to work, I'm headed to the Furukawa residence.
  +
<0171> Và tôi sẽ không quay về căn phòng này trong một thời gian đây.
<0171>
 
 
// And, I will not be coming back to this room for a while.
 
// And, I will not be coming back to this room for a while.
  +
<0172> Tôi rửa mặt, đánh răng, rồi thay đồ.
<0172>
 
 
// I wash my face, brush my teeth, and finish changing clothes.
 
// I wash my face, brush my teeth, and finish changing clothes.
  +
<0173> Chỉ còn việc khởi hành.
<0173>
 
 
// All that's left is the matter of leaving.
 
// All that's left is the matter of leaving.
  +
<0174> \{\m{B}} (Liệu mình có nên gọi cho họ biết mình đang đến không nhỉ...?)
<0174>
 
 
// \{\m{B}} (Should I call them to let them know I'm on my way...?)
 
// \{\m{B}} (Should I call them to let them know I'm on my way...?)
  +
<0175> Tôi nhìn chiếc điện thoại.
<0175>
 
 
// I stare at the phone.
 
// I stare at the phone.
  +
<0176> \{\m{B}} (Ở đằng đó họ chắc đang bận chuẩn bị trước khi khởi hành...)
<0176>
 
 
// \{\m{B}} (Over there they might be busy with last-minute preparations though...)
 
// \{\m{B}} (Over there they might be busy with last-minute preparations though...)
  +
<0177> Thế nên tôi quyết định qua đó luôn.
<0177>
 
 
// So I decide just to head on over.
 
// So I decide just to head on over.
  +
<0178> Có vẻ như đã lâu lắm rồi kể từ lần cuối tôi tới đây.
<0178>
 
 
// Feels like it's been a while since the last time I came to visit.
 
// Feels like it's been a while since the last time I came to visit.
  +
<0179> Cũng lâu rồi tôi chưa gặp mặt ông già.
<0179>
 
 
// I haven't even seen Pops' face in a long time.
 
// I haven't even seen Pops' face in a long time.
  +
<0180> Ông ấy sẽ nói gì với mình?
<0180>
 
 
// What will he say to me?
 
// What will he say to me?
  +
<0181> Chẳng biết mình sẽ bị lên lớp hay trách móc...
<0181>
 
 
// Wonder if I'll be lectured or chewed out...
 
// Wonder if I'll be lectured or chewed out...
  +
<0182> Nghĩ về điều đó khiến tôi phải bật cười.
<0182>
 
 
// I think about that and let out a laugh.
 
// I think about that and let out a laugh.
  +
<0183> Nhưng, chẳng phải hồi nào tới giờ tôi luôn là mục tiêu đá xoáy và nói xấu của ổng?
<0183>
 
 
// Then again, I've always been the subject of his endless stream of verbal jabs and abuse, haven't I?
 
// Then again, I've always been the subject of his endless stream of verbal jabs and abuse, haven't I?
<0184>
+
<0184> "Xin chào."
 
// \{\m{B}} "Hello."
 
// \{\m{B}} "Hello."
  +
<0185> Như trước đây, tôi bước vào cửa tiệm như một khách hàng.
<0185>
 
 
// Like the old days, I enter the shop like a customer.
 
// Like the old days, I enter the shop like a customer.
<0186>
+
<0186> .........
 
// .........
 
// .........
  +
<0187> ...không có ai ở đây cả.
<0187>
 
 
// ... no one is here.
 
// ... no one is here.
  +
<0188> \{\m{B}} "Sanae-saaan!"
<0188>
 
 
// \{\m{B}} "Sanae-saaan!"
 
// \{\m{B}} "Sanae-saaan!"
<0189>
+
<0189> .........
 
// .........
 
// .........
  +
<0190> \{\m{B}} "Ông giàaaa"
<0190>
 
 
// \{\m{B}} "Popsssssss!"
 
// \{\m{B}} "Popsssssss!"
<0191>
+
<0191> .........
 
// .........
 
// .........
  +
<0192> ... không có ai trả lời hết.
<0192>
 
 
// ... no answer.
 
// ... no answer.
  +
<0193> Có phải tôi nhầm nơi hẹn không?
<0193>
 
 
// Did I make a mistake in the meeting spot?
 
// Did I make a mistake in the meeting spot?
  +
<0194> Có thể họ đã đi tới căn hộ của tôi, và bọn tôi đã vô tình không trông thấy nhau?
<0194>
 
 
// Maybe they went to my apartment, and we just happened to miss each other?
 
// Maybe they went to my apartment, and we just happened to miss each other?
  +
<0195> Nhưng nếu vậy, thật kỳ lạ là cửa không khóa.
<0195>
 
 
// Even if that were so, it's odd that the door isn't locked.
 
// Even if that were so, it's odd that the door isn't locked.
  +
<0196> Dù không có nhiều vụ trộm cắp quanh đây, người ta vẫn cần phải khóa cửa trước khi đi du lịch.
<0196>
 
 
// Although there is not a lot of crime in this town, one should still lock up before going on a trip.
 
// Although there is not a lot of crime in this town, one should still lock up before going on a trip.
  +
<0197> ... tôi có một linh cảm chẳng lành.
<0197>
 
 
// ... a sense of foreboding creeps up on me.
 
// ... a sense of foreboding creeps up on me.
  +
<0198> Tôi bước vào nhà mà không xin phép.
<0198>
 
 
// I enter the house without permission.
 
// I enter the house without permission.
  +
<0199> Khi vào đến phòng khách, tôi thấy một mảnh giấy nằm chình ình ngay trên bàn.
<0199>
 
 
// When I enter the living room, I notice a sheet of paper lying conspicuously on top of the table.
 
// When I enter the living room, I notice a sheet of paper lying conspicuously on top of the table.
  +
<0200> Là một lá thư được để lại.
<0200>
 
 
// It is a left behind letter.
 
// It is a left behind letter.
  +
<0201> Tôi cầm lên và đọc.
<0201>
 
 
// I pick it up and read through it.
 
// I pick it up and read through it.
<0202>
+
<0202> ... Gửi \m{B}-san,
 
// ...Dear \m{B}-san,
 
// ...Dear \m{B}-san,
  +
<0203> ... do có việc đột xuất, mẹ phải ra ngoài cùng Akio-san một thời gian.
<0203>
 
 
// ... urgent business came up, I have gone out with Akio-san for a while.
 
// ... urgent business came up, I have gone out with Akio-san for a while.
  +
<0204> ... vì thế, xin hãy đi du lịch cùng với Ushio.
<0204>
 
 
// ... therefore, please go on the trip together with Ushio.
 
// ... therefore, please go on the trip together with Ushio.
<0205>
+
<0205> ... Furukawa Sanae.
 
// ...Furukawa Sanae.
 
// ...Furukawa Sanae.
  +
<0206> ...Tái bút: Phương tiện và lộ trình chuyến đi nằm ở mặt sau.
<0206>
 
 
// ...P.S. Means of transportation and route are written on the reverse side.
 
// ...P.S. Means of transportation and route are written on the reverse side.
<0207>
+
<0207> .........
 
// .........
 
// .........
<0208>
+
<0208> {\m{B}} "Đ..."
 
// \{\m{B}} "Y..."
 
// \{\m{B}} "Y..."
  +
<0209>{\m{B}} "Đùa đấy hả..."
<0209>
 
 
// \{\m{B}} "You're kidding me..."
 
// \{\m{B}} "You're kidding me..."
  +
<0210>{\m{B}} "Mình là người xứng đôi với Sanae-san cơ mà..."
<0210>
 
 
// \{\m{B}} "I was the perfect ham for Sanae-san..."
 
// \{\m{B}} "I was the perfect ham for Sanae-san..."
  +
<0211> Cảm thấy có ai đó đằng sau, tội quay lại.
<0211>
 
 
// Sensing someone behind me, I turn around.
 
// Sensing someone behind me, I turn around.
  +
<0212> Ở đó, phía sau cánh cửa, đang cố giấu mình, một đứa bé nhìn tôi.
<0212>
 
 
// There, on the other side of the door, hiding herself, there is a small child looking at me.
 
// There, on the other side of the door, hiding herself, there is a small child looking at me.
  +
<0213> Con bé đeo một cái ba lô, và đã sẵn sàng lên đường.
<0213>
 
 
// She holds a ruck-sack, and is ready to go.
 
// She holds a ruck-sack, and is ready to go.
<0214>
+
<0214>{Ushio} "........."
 
// \{Ushio} "........."
 
// \{Ushio} "........."
  +
<0215> Chúng tôi lặng lẽ nhìn nhau.
<0215>
 
 
// We sized each other up silently.
 
// We sized each other up silently.
  +
<0216> Ushio không lại gần tôi.
<0216>
 
 
// Ushio did not move to approach me.
 
// Ushio did not move to approach me.
  +
<0217> \{\m{B}} "Này, Sanae-san và ông già không có đây..."
<0217>
 
 
// \{\m{B}} "Hey, Sanae-san and Pops will not coming..."
 
// \{\m{B}} "Hey, Sanae-san and Pops will not coming..."
<0218>
+
<0218> "Con muốn làm gì?"
 
// \{\m{B}} "What do you want to do?"
 
// \{\m{B}} "What do you want to do?"
<0219>
+
<0219> \{Ushio} "........."
 
// \{Ushio} "........."
 
// \{Ushio} "........."
  +
<0220> \{Ushio} "...Sanae-san."
<0220>
 
 
// \{Ushio} "...Sanae-san."
 
// \{Ushio} "...Sanae-san."
  +
<0221> Miệng con bé hé mở với chuyển động nhanh.
<0221>
 
 
// Her mouth opens in tiny, minute movements.
 
// Her mouth opens in tiny, minute movements.
  +
<0222> \{\m{B}} "Không, ta đã nói rồi mà... Sanae-san không có đây."
<0222>
 
 
// \{\m{B}} "No, like I said... Sanae-san is not here."
 
// \{\m{B}} "No, like I said... Sanae-san is not here."
<0223>
+
<0223> \{Ushio} "...Akkii"
 
// \{Ushio} "...Akkii"
 
// \{Ushio} "...Akkii"
  +
<0224> "Ông già cũng không có đây."
<0224>
 
 
// \{\m{B}} "Pops isn't here either."
 
// \{\m{B}} "Pops isn't here either."
<0225>
+
<0225>{Ushio} "........."
 
// \{Ushio} "........."
 
// \{Ushio} "........."
  +
<0226> Trông con bé như thể sắp khóc đến nơi.
<0226>
 
 
// She looks about ready to cry.
 
// She looks about ready to cry.
  +
<0227> Mà cũng chẳng lạ gì...
<0227>
 
 
// Well, it's no wonder...
 
// Well, it's no wonder...
  +
<0228> Con bé đang trông chờ chuyến đi thế rồi bất chợt hai người đó biến mất.
<0228>
 
 
// She was looking forward to the trip, and then suddenly those two went missing.
 
// She was looking forward to the trip, and then suddenly those two went missing.
  +
<0229> Dù con bé có khóc, đó cũng không phải lỗi của tôi.
<0229>
 
 
// Even if she bursts into tears, it's not my fault.
 
// Even if she bursts into tears, it's not my fault.
  +
<0230> Hai người đó bày ra trò đùa này, nên lỗi là ở họ.
<0230>
 
 
// Those two played this joke on us, so the blame lies with them.
 
// Those two played this joke on us, so the blame lies with them.
  +
<0231> \{\m{B}} "Này, con muốn làm gì?"
<0231>
 
 
// \{\m{B}} "Hey, what do you want to do?"
 
// \{\m{B}} "Hey, what do you want to do?"
<0232>
+
<0232> \{Ushio} "........."
 
// \{Ushio} "........."
 
// \{Ushio} "........."
  +
<0233> \{\m{B}} "Nói đi chứ. Nếu con không nói làm sao ta biết được."
<0233>
 
 
// \{\m{B}} "Say it. If you don't talk, I won't know."
 
// \{\m{B}} "Say it. If you don't talk, I won't know."
<0234>
+
<0234>{Ushio} "........."
 
// \{Ushio} "........."
 
// \{Ushio} "........."
  +
<0235> \{Ushio} "... Con muốn đi du lịch."
<0235>
 
 
// \{Ushio} "... I want to go on the trip."
 
// \{Ushio} "... I want to go on the trip."
  +
<0236> \{\m{B}} "Ta rất tiếc, không được."
<0236>
 
 
// \{\m{B}} "I'm sorry to say, that isn't possible."
 
// \{\m{B}} "I'm sorry to say, that isn't possible."
  +
<0237> \{\m{B}} "Con hiểu mà, phải không? Ông già và Sanae-san không có đây."
<0237>
 
 
// \{\m{B}} "You understand, right? Pops and Sanae-san are not here."
 
// \{\m{B}} "You understand, right? Pops and Sanae-san are not here."
  +
<0238> \{Ushio} "... giờ đang là nghỉ hè, nên con muốn đi."
<0238>
 
 
// \{Ushio} "... it's summer vacation, so I want to go."
 
// \{Ushio} "... it's summer vacation, so I want to go."
  +
<0239> \{\m{B}} "Được thế thì tốt, nhưng con muốn đi cùng ông già và Sanae-san đúng không?"
<0239>
 
 
// \{\m{B}} "That's all well and good, but you wouldn't like it if Pops and Sanae-san didn't come along, right?"
 
// \{\m{B}} "That's all well and good, but you wouldn't like it if Pops and Sanae-san didn't come along, right?"
<0240>
+
<0240> \{Ushio} "... vâng."
 
// \{Ushio} "... yes."
 
// \{Ushio} "... yes."
  +
<0241> \{\m{B}} "Đấy, vì thế chúng ta không đi được."
<0241>
 
 
// \{\m{B}} "You see? That's why we can't go."
 
// \{\m{B}} "You see? That's why we can't go."
  +
<0242> \{Ushio} "... con muốn đi."
<0242>
 
 
// \{Ushio} "... I want to go."
 
// \{Ushio} "... I want to go."
  +
<0243> \{\m{B}} "Ta đã nói không được mà, đồ ngốc."
<0243>
 
 
// \{\m{B}} "I'm saying it's impossible, silly."
 
// \{\m{B}} "I'm saying it's impossible, silly."
<0244>
+
<0244>{Ushio} "........."
 
// \{Ushio} "........."
 
// \{Ushio} "........."
  +
<0245> \{Ushio} "... con muốn đi."
<0245>
 
 
// \{Ushio} "...I want to go."
 
// \{Ushio} "...I want to go."
  +
<0246> \{\m{B}} "Đừng bắt ta phải lặp lại nữa."
<0246>
 
 
// \{\m{B}} "Don't make me repeat myself."
 
// \{\m{B}} "Don't make me repeat myself."
  +
<0247> Trước mắt, tôi bỏ cái túi xách trên vai và ngồi xuống sàn.
<0247>
 
 
// For the time being, I lower the bag off my shoulder and take a seat on the floor.
 
// For the time being, I lower the bag off my shoulder and take a seat on the floor.
  +
<0248> Rút ra một điếu thuốc, tôi đút vào miệng, rồi châm lửa.
<0248>
 
 
// I take a cigarette out, put it my mouth, and light it.
 
// I take a cigarette out, put it my mouth, and light it.
<0249>
+
<0249>{\m{B}} "Phà..."
 
// \{\m{B}} "Fuu..."
 
// \{\m{B}} "Fuu..."
  +
<0250> Tôi kéo cái gạt tàn nằm trên bàn về phía mình.
<0250>
 
 
// I pull the ashtray resting on the table towards me.
 
// I pull the ashtray resting on the table towards me.
  +
<0251> Đứng ở ngoài cánh cửa phía trước. Ushio tiếp tục nhìn về phía tôi.
<0251>
 
 
// Standing in the doorway before me, Ushio continues to look my way.
 
// Standing in the doorway before me, Ushio continues to look my way.
<0252>
+
<0252> \{\m{B}} "Haa..."
 
// \{\m{B}} "Haa..."
 
// \{\m{B}} "Haa..."
  +
<0253> Tôi thấy hơi nản.
<0253>
 
 
// I become a bit depressed.
 
// I become a bit depressed.
  +
<0254> ... đây là kì nghỉ hè tồi tệ nhất từ trước tới giờ.
<0254>
 
 
// ...the worst summer vacation ever.
 
// ...the worst summer vacation ever.
  +
<0255> Nếu tôi biết trước sẽ có chuyện như này, tôi đã đi làm rồi.
<0255>
 
 
// If I had known it was going to be like this, I would have gone to work.
 
// If I had known it was going to be like this, I would have gone to work.
  +
<0256> Nhưng, nếu thế, chẳng phải Ushio sẽ bị bỏ lại một mình ở đây sao?
<0256>
 
 
// However, had I done so, would Ushio have been left all alone in this house?
 
// However, had I done so, would Ushio have been left all alone in this house?
<0257>
+
<0257> \{\m{B}} "Haa..."
 
// \{\m{B}} "Haa..."
 
// \{\m{B}} "Haa..."
<0258>
+
<0258> Lại thở dài.
 
// I sigh once again.
 
// I sigh once again.
  +
<0259> Không biết ông già và Sanae-san đi đâu nữa?
<0259>
 
 
// Where did Pops and Sanae disappear off to anyway?
 
// Where did Pops and Sanae disappear off to anyway?
  +
<0260> Tôi đọc lại bức thư thêm lần nữa.
<0260>
 
 
// I read through the letter once more.
 
// I read through the letter once more.
  +
<0261> 'Bọn mẹ sẽ đi vắng một thời gian.'
<0261>
 
 
// ‘We are going out for a while.'
 
// ‘We are going out for a while.'
  +
<0262> Trong bao lâu chứ. Chắc không phải là cả bốn ngày đâu nhỉ?
<0262>
 
 
// For how long? Surely not for all four days right?
 
// For how long? Surely not for all four days right?
  +
<0263> Không, tôi chắc rằng họ đang chờ xem thôi, họ chắc sẽ về vào tối nay.
<0263>
 
 
// No, I'm sure it's just a wait-and-see thing; they'll probably be back by tonight.
 
// No, I'm sure it's just a wait-and-see thing; they'll probably be back by tonight.
  +
<0264> Bọn tôi hẳn có thể chờ tới lúc đó.
<0264>
 
 
// I think we could wait until then.
 
// I think we could wait until then.
  +
<0265> Lật mặt sau, tôi thấy một lịch trình bốn ngày đầy đủ được viết ra.
<0265>
 
 
// Turning it over, I see a complete four day schedule written out.
 
// Turning it over, I see a complete four day schedule written out.
  +
<0266> Hai vé tàu được dán bằng băng dính bên dưới bản kế hoạch.
<0266>
 
 
// Two train tickets are scotch-taped below the schedule.
 
// Two train tickets are scotch-taped below the schedule.
  +
<0267> Đây là vé tàu tốc hành hạng nhất.
<0267>
 
 
// They are limited express tickets.
 
// They are limited express tickets.
<0268>
+
<0268> Tôi ngẩng đầu.
 
// I raise my head.
 
// I raise my head.
<0269>
+
<0269> \{Ushio} "........."
 
// \{Ushio} "........."
 
// \{Ushio} "........."
  +
<0270> Ushio vẫn đang giấu mình sau cánh cửa, hướng ánh nhìn về đây.
<0270>
 
 
// Ushio is still hiding behind the door, looking this way.
 
// Ushio is still hiding behind the door, looking this way.
  +
<0271> "Nhóc, muốn đi một mình không? Có vé đây này."
<0271>
 
 
// \{\m{B}} "Hey you, want to go alone? There are tickets here."
 
// \{\m{B}} "Hey you, want to go alone? There are tickets here."
  +
<0272> Kề cả nếu có, con bé không trả lời.
<0272>
 
 
// Even if she does, she doesn't answer.
 
// Even if she does, she doesn't answer.
  +
<0273> \{\m{B}} "Này, nói gì đi chứ."
<0273>
 
 
// \{\m{B}} "Hey, say something."
 
// \{\m{B}} "Hey, say something."
<0274>
+
<0274>{Ushio} "........."
 
// \{Ushio} "........."
 
// \{Ushio} "........."
  +
<0275> \{\m{B}} "Gì chứ, giấu cái gì đấy? Ta nhìn thấy con đấy."
<0275>
 
 
// \{\m{B}} "What, are you trying to hide? You're completely visible, you know."
 
// \{\m{B}} "What, are you trying to hide? You're completely visible, you know."
<0276>
+
<0276> \{Ushio} "........."
 
// \{Ushio} "........."
 
// \{Ushio} "........."
<0277>
+
<0277> \{\m{B}} "Chi..."
 
// \{\m{B}} "Chi..."
 
// \{\m{B}} "Chi..."
  +
<0278> "Tại sao lại như thế này..."
<0278>
 
 
// \{\m{B}} "Why does it have to be like this..."
 
// \{\m{B}} "Why does it have to be like this..."
  +
<0279> \{\m{B}} "Chết tiệt..."
<0279>
 
 
// \{\m{B}} "Damn..."
 
// \{\m{B}} "Damn..."
  +
<0280> Nếu không nói được, thì tôi đành phải dỗ con bé ra vậy.
<0280>
 
 
// If trying to impose authority doesn't work, I guess I'll try luring her out.
 
// If trying to impose authority doesn't work, I guess I'll try luring her out.
  +
<0281> \{\m{B}} "Này, Ushio."
<0281>
 
 
// \{\m{B}} "Hey, Ushio."
 
// \{\m{B}} "Hey, Ushio."
  +
<0282> Tôi cố gọi thật nhẹ nhàng.
<0282>
 
 
// I try calling out softly.
 
// I try calling out softly.
  +
<0283> \{\m{B}} "Đến đây, đừng đứng một mình ở đấy."
<0283>
 
 
// \{\m{B}} "Come here, don't stand all alone in a place like that."
 
// \{\m{B}} "Come here, don't stand all alone in a place like that."
<0284>
+
<0284> \{Ushio} "........."
 
// \{Ushio} "........."
 
// \{Ushio} "........."
  +
<0285> \{\m{B}} "Nào, tới đây."
<0285>
 
 
// \{\m{B}} "Come on, over here."
 
// \{\m{B}} "Come on, over here."
<0286>
+
<0286> \{Ushio} "........."
 
// \{Ushio} "........."
 
// \{Ushio} "........."
  +
<0287> Từng bước một con bé tiến về phía tôi từ chỗ trốn của nó.
<0287>
 
 
// Little by little she walks to me from her hiding place.
 
// Little by little she walks to me from her hiding place.
  +
<0288> \{\m{B}} "Ngồi xuống."
<0288>
 
 
// \{\m{B}} "Sit down."
 
// \{\m{B}} "Sit down."
<0289>
+
<0289> \{Ushio} "........."
 
// \{Ushio} "........."
 
// \{Ushio} "........."
<0290>
+
<0290> Con bé không ngồi.
 
// She doesn't sit.
 
// She doesn't sit.
  +
<0291> \{\m{B}} "Mà thế cũng không sao..."
<0291>
 
 
// \{\m{B}} "Well, that's okay..."
 
// \{\m{B}} "Well, that's okay..."
<0292>
+
<0292> \{\m{B}} "Xem nào..."
 
// \{\m{B}} "Let's see..."
 
// \{\m{B}} "Let's see..."
  +
<0293> \{\m{B}} "Ông già và Sanae-san chắc sẽ về trước tối nay."
<0293>
 
 
// \{\m{B}} "Pops and Sanae-san will probably be back by tonight."
 
// \{\m{B}} "Pops and Sanae-san will probably be back by tonight."
<0294>
+
<0294> \{Ushio} "........."
 
// \{Ushio} "........."
 
// \{Ushio} "........."
  +
<0295> \{\m{B}} "Nên dù không đi được hôm nay, nhưng chúng ta có thể đi du lịch từ mai."
<0295>
 
 
// \{\m{B}} "So although we can't leave today, we can go on the trip starting from tomorrow."
 
// \{\m{B}} "So although we can't leave today, we can go on the trip starting from tomorrow."
  +
<0296> \{\m{B}} "Hôm nay cứ ngoan ngoãn ngồi đợi đi. Hiểu chưa?"
<0296>
 
 
// \{\m{B}} "For today, let's just wait patiently. Got it?"
 
// \{\m{B}} "For today, let's just wait patiently. Got it?"
  +
<0297> \{Ushio} "... du lịch."
<0297>
 
 
// \{Ushio} "... trip."
 
// \{Ushio} "... trip."
  +
<0298> \{\m{B}} " Phải, bắt đầu từ ngày mai."
<0298>
 
 
// \{\m{B}} "Yup, starting from tomorrow."
 
// \{\m{B}} "Yup, starting from tomorrow."
  +
<0299> \{Ushio} "... thật chứ... ?"
<0299>
 
 
// \{Ushio} "... really...?"
 
// \{Ushio} "... really...?"
  +
<0300> \{\m{B}} "Thật. Đừng lo. Hai người họ sẽ không đùa dai thế đâu."
<0300>
 
 
// \{\m{B}} "Yeah. Don't worry. Those two wouldn't take this joke that far."
 
// \{\m{B}} "Yeah. Don't worry. Those two wouldn't take this joke that far."
  +
<0301> \{\m{B}} "Hôm nay, hãy tự chơi một mình đi, nhé?"
<0301>
 
 
// \{\m{B}} "For today, go ahead and play by yourself, alright?"
 
// \{\m{B}} "For today, go ahead and play by yourself, alright?"
<0302>
+
<0302> \{Ushio} "Vâng."
 
// \{Ushio} "Okay."
 
// \{Ushio} "Okay."
  +
<0303> Con bé gật đầu, trông có vẻ yên tâm.
<0303>
 
 
// She nodded, looking reassured.
 
// She nodded, looking reassured.
  +
<0304> \{\m{B}} "Tốt, đi đi."
<0304>
 
 
// \{\m{B}} "Good, off you go."
 
// \{\m{B}} "Good, off you go."
  +
<0305> Con bé bẽn lẽn bước đi.
<0305>
 
 
// She timidly walks away.
 
// She timidly walks away.
<0306>
+
<0306> \{\m{B}} "Phà..."
 
// \{\m{B}} "Fuu..."
 
// \{\m{B}} "Fuu..."
  +
<0307> Kéo thêm hơi thuốc lá nữa, tôi mặc thời gian trôi qua.
<0307>
 
 
// Taking another drag from my cigarette, I let time slip away for a while.
 
// Taking another drag from my cigarette, I let time slip away for a while.
  +
<0308> Nhưng dĩ nhiên, cuối cùng thì sự buồn chán cũng xen vào; tôi quyết định dạo quanh căn nhà.
<0308>
 
 
// As one might expect, eventually boredom seeps in; I decide to try walking around the house.
 
// As one might expect, eventually boredom seeps in; I decide to try walking around the house.
  +
<0309> Có khả năng hai người họ đang giấu mình ở đâu đó, theo dõi nhất cử nhất động của tôi.
<0309>
 
 
// There's a chance that those two are keeping themselves hidden somewhere, intently monitoring my actions.
 
// There's a chance that those two are keeping themselves hidden somewhere, intently monitoring my actions.
  +
<0310> Trong khi đang cân nhắc về khả năng đó...
<0310>
 
 
// While pondering over that possibility...
 
// While pondering over that possibility...
  +
<0311> ... ánh mắt của bị một cánh cửa thu hút.
<0311>
 
 
// ... my gaze is drawn towards one door.
 
// ... my gaze is drawn towards one door.
  +
<0312> Ngực tôi nhói đau.
<0312>
 
 
// My chest hurts.
 
// My chest hurts.
  +
<0313> Tôi không muốn nhớ lại.
<0313>
 
 
// I didn't want to recall anything.
 
// I didn't want to recall anything.
  +
<0314> Tôi cúi đầu và bước nhanh khỏi cánh cửa đó.
<0314>
 
 
// I look down and pass by that door.
 
// I look down and pass by that door.
  +
<0315> Với khoảng thời gian rảnh trong tay, tôi có thể đốt lò nướng và mở cửa bán hàng...
<0315>
 
 
// I have some free time, so should I fire up the oven then go ahead and open up the store...
 
// I have some free time, so should I fire up the oven then go ahead and open up the store...
  +
<0316> Nhưng vì chưa bao giờ học nướng bánh cả, nên tôi từ bỏ ý định đó.
<0316>
 
 
// But I never learned how to bake bread, so scratch that idea.
 
// But I never learned how to bake bread, so scratch that idea.
  +
<0317> Bốp. Có tiếng thứ gì đó vừa rơi phía sau tôi.
<0317>
 
 
// Bam. The sound of something falling behind me.
 
// Bam. The sound of something falling behind me.
  +
<0318> Khi tôi quay lại, tôi thấy Ushio nằm trên sàn.
<0318>
 
 
// When I turn around, I see Ushio lying on the floor.
 
// When I turn around, I see Ushio lying on the floor.
  +
<0319> \{\m{B}} "Ngốc này, cẩn thận chứ!"
<0319>
 
 
// \{\m{B}} "You idiot, be careful!"
 
// \{\m{B}} "You idiot, be careful!"
  +
<0320> Tôi chạy lại phía con bé và dựng nó dậy.
<0320>
 
 
// I run over to her and help her up.
 
// I run over to her and help her up.
  +
<0321> \{\m{B}} "Con không sao chứ? Ngã từ trên kia xuống phải không?"
<0321>
 
 
// \{\m{B}} "Are you okay? You fell down from over there, right?"
 
// \{\m{B}} "Are you okay? You fell down from over there, right?"
  +
<0322> \{Ushio} "... sụt sịt."
<0322>
 
 
// \{Ushio} "... sniffle."
 
// \{Ushio} "... sniffle."
  +
<0323> Ushio yên lặng, rõ ràng là đang có nén nước mắt.
<0323>
 
 
// Ushio remains silent, making a visible effort to hold back her tears.
 
// Ushio remains silent, making a visible effort to hold back her tears.
  +
<0324> Tôi nhìn bộ dạng con bé mà thấy run rẩy cả người.
<0324>
 
 
// I look at her appearance and tremble.
 
// I look at her appearance and tremble.
  +
<0325> \{\m{B}} (Nó thực giống cô ấy...)
<0325>
 
 
// \{\m{B}} (She really does resemble her...)
 
// \{\m{B}} (She really does resemble her...)
  +
<0326> Cúi đầu và kìm dòng nước mắt, thật giống với cô ấy.
<0326>
 
 
// Looking down and fighting back the flow of tears, it was just like her.
 
// Looking down and fighting back the flow of tears, it was just like her.
  +
<0327> \{\m{B}} "Con có đau chỗ nào không?"
<0327>
 
 
// \{\m{B}} "Are you hurt anywhere?"
 
// \{\m{B}} "Are you hurt anywhere?"
  +
<0328> Tôi kiểm tra sơ qua nhưng không thấy có chỗ nào chảy máu; trông con bé vẫn khỏe mạnh.
<0328>
 
 
// I look over her quickly and didn't see any bleeding; she looks just fine.
 
// I look over her quickly and didn't see any bleeding; she looks just fine.
  +
<0329> \{\m{B}} "Được rồi, đi đi. Và đừng chơi ở những chỗ nguy hiểm như thế nữa."
<0329>
 
 
// \{\m{B}} "Alright, go. And don't play in such a dangerous spot again."
 
// \{\m{B}} "Alright, go. And don't play in such a dangerous spot again."
<0330>
+
<0330> \{Ushio} "........."
 
// \{Ushio} "........."
 
// \{Ushio} "........."
  +
<0331> Dù tôi nói vậy, con bé vẫn đứng nguyên tại chỗ.
<0331>
 
 
// Even though I said so, she doesn't move from that spot.
 
// Even though I said so, she doesn't move from that spot.
<0332>
+
<0332> Nhìn xuống sàn.
 
// She looks at the floor.
 
// She looks at the floor.
  +
<0333> Một món đồ chơi rơi ở đó.
<0333>
 
 
// A toy had been dropped there.
 
// A toy had been dropped there.
  +
<0334> Đó là một con rùa nhựa.
<0334>
 
 
// It was a plastic turtle.
 
// It was a plastic turtle.
  +
<0335> Nhìn kĩ hơn, tôi thấy một vài chỗ đã bị vỡ thành nhiều mảnh rơi vãi khắp sàn nhà.
<0335>
 
 
// Looking further, I see that some of the parts had broken into many pieces, now scattered across the floor.
 
// Looking further, I see that some of the parts had broken into many pieces, now scattered across the floor.
<0336>
+
<0336> Tôi nhặt nó lên.
 
// I pick it up.
 
// I pick it up.
  +
<0337> Có một cái ròng rọc trông như một hệ thống để di chuyển cái cổ lên xuống.
<0337>
 
 
// There is a pulley that looks like a mechanism to move the neck back and forth.
 
// There is a pulley that looks like a mechanism to move the neck back and forth.
  +
<0338> Nhưng đã bị vỡ mất.
<0338>
 
 
// However now it is broken.
 
// However now it is broken.
  +
<0339> \{\m{B}} "Ra vậy... nhóc đang chơi với cái này rồi ngã đè lên nó."
<0339>
 
 
// \{\m{B}} "I see now... you were playing with this and fell on it."
 
// \{\m{B}} "I see now... you were playing with this and fell on it."
  +
<0340> \{\m{B}} "Và rồi trọng lượng cơ thể nhóc làm vỡ nó chứ gì?"
<0340>
 
 
// \{\m{B}} "And so your body weight broke it, right?"
 
// \{\m{B}} "And so your body weight broke it, right?"
  +
<0341> \{\m{B}} "Hừm... ta có thể sửa nó với ít keo..."
<0341>
 
 
// \{\m{B}} "Hmm... if I use some glue I might be able to fix it..."
 
// \{\m{B}} "Hmm... if I use some glue I might be able to fix it..."
  +
<0342> Tôi dùng thứ keo tìm thấy trong nhà.
<0342>
 
 
// I find some glue within the house and help myself to it.
 
// I find some glue within the house and help myself to it.
  +
<0343> Trong khi tôi sửa món đồ chơi, Ushio ở bên cạnh tôi.
<0343>
 
 
// While I was mending the toy, Ushio stayed by my side.
 
// While I was mending the toy, Ushio stayed by my side.
  +
<0344> \{\m{B}} "Nhìn này, xong rồi đấy."
<0344>
 
 
// \{\m{B}} "Look, it's done."
 
// \{\m{B}} "Look, it's done."
  +
<0345> \{\m{B}} "Nhưng đừng kéo cái ròng rọc vội. Chỗ keo còn lại sẽ làm nó dính lại đấy."
<0345>
 
 
// \{\m{B}} "However, don't put the pulley back in just yet. The residual glue will cause it to get stuck to the toy."
 
// \{\m{B}} "However, don't put the pulley back in just yet. The residual glue will cause it to get stuck to the toy."
  +
<0346> \{\m{B}} "Ta sẽ đặt nó ở đây, đi chơi thứ khác đi."
<0346>
 
 
// \{\m{B}} "I'll put it here for now, go play with something else."
 
// \{\m{B}} "I'll put it here for now, go play with something else."
  +
<0347> Tôi đặt nó lên bàn.
<0347>
 
// I place it on the table.
+
// I place it on the table.
  +
<0348> Vẫn không chắc Ushio có hiểu lời tôi nói hay không, tôi nhìn con bé chạy đi, chân con bé gõ khắp sàn nhà.
<0348>
 
 
// Still unsure whether Ushio had understood my instructions or not, I watched her dash away, her feet pitter-pattering across the floor.
 
// Still unsure whether Ushio had understood my instructions or not, I watched her dash away, her feet pitter-pattering across the floor.
  +
<0349> \{\m{B}} "Con bé quả là hiếu động..."
<0349>
 
 
// \{\m{B}} "She sure is a tomboy..."
 
// \{\m{B}} "She sure is a tomboy..."
  +
<0350> Có lẽ con bé bị ảnh hưởng bởi cá tính của ông già.
<0350>
 
 
// Maybe some of Pops' personality rubbed off on her.
 
// Maybe some of Pops' personality rubbed off on her.
<0351>
+
<0351> \{\m{B}} "Phà..."
 
// \{\m{B}} "Fuu..."
 
// \{\m{B}} "Fuu..."
  +
<0352> Tôi nằm nghiêng mình, chẳng có việc gì để làm.
<0352>
 
 
// I lie down on my side, having nothing better to do.
 
// I lie down on my side, having nothing better to do.
  +
<0353> Tôi sẽ nằm như vầy đến tối...
<0353>
 
 
// I'll just take a nap until this evening...
 
// I'll just take a nap until this evening...
<0354>
+
<0354> .........
 
// .........
 
// .........
<0355>
+
<0355> ......
 
// ......
 
// ......
<0356>
+
<0356> ...
 
// ...
 
// ...
  +
<0357> Tôi cảm thấy có ai đó nên lơ mơ mở mắt.
<0357>
 
 
// I sense someone, and open my eyes groggily.
 
// I sense someone, and open my eyes groggily.
  +
<0358> Trước mắt tôi là cái bóng nhỏ.
<0358>
 
 
// In front of me is a small shadow.
 
// In front of me is a small shadow.
  +
<0359> "Hử... gì nữa đây?..."
<0359>
 
 
// \{\m{B}} "Hn... what is it?..."
 
// \{\m{B}} "Hn... what is it?..."
  +
<0360> Tôi ngồi dậy một cách chùng chừng.
<0360>
 
 
// Reluctantly I sit up.
 
// Reluctantly I sit up.
  +
<0361> \{Ushio} "... nó không chuyển động nữa..."
<0361>
 
 
// \{Ushio} "... it doesn't move..."
 
// \{Ushio} "... it doesn't move..."
  +
<0362> Trong tay con bé là con rùa.
<0362>
 
 
// In her hand is the turtle.
 
// In her hand is the turtle.
  +
<0363> \{\m{B}} "Ôi, con làm gì-"
<0363>
 
 
// \{\m{B}} "Oh, what did you-"
 
// \{\m{B}} "Oh, what did you-"
  +
<0364> Tôi nhận nó từ tay con bé và nhận ra cái ròng rọc đã dính chặt vào con rùa.
<0364>
 
 
// I take it from her and discover that the pulley was already firmly adhered to the turtle.
 
// I take it from her and discover that the pulley was already firmly adhered to the turtle.
  +
<0365> \{\m{B}} "Ta nhớ đã bảo không được kéo nó trước khi keo khô mà..."
<0365>
 
 
// \{\m{B}} "I thought I told you not to put it back in until the glue dries..."
 
// \{\m{B}} "I thought I told you not to put it back in until the glue dries..."
  +
<0366> \{\m{B}} "Grr, giờ nó kẹt cứng rồi..."
<0366>
 
 
// \{\m{B}} "Grr, now it's stuck and won't even budge..."
 
// \{\m{B}} "Grr, now it's stuck and won't even budge..."
  +
<0367> \{\m{B}} "Cái thứ ngu ngốc này-"
<0367>
 
 
// \{\m{B}} "Stupid thing-"
 
// \{\m{B}} "Stupid thing-"
  +
<0368> \{\m{B}} "Dính chặt thật..."
<0368>
 
 
// \{\m{B}} "This adhesive is really strong..."
 
// \{\m{B}} "This adhesive is really strong..."
  +
<0369> Dù đã cố hết sức để gỡ nó ra, những bộ phận đó quá nhỏ để có thể nắm chặt được, vì vậy tôi không thể dùng nhiều sức vào đó.
<0369>
 
 
// Try as I may to detach it, the parts are too small for me to grip firmly, so I can't exert much force on it.
 
// Try as I may to detach it, the parts are too small for me to grip firmly, so I can't exert much force on it.
<0370>
+
<0370> \{\m{B}} "Vô ích..."
 
// \{\m{B}} "It's useless..."
 
// \{\m{B}} "It's useless..."
  +
<0371> "Con đành chơi với nó như thế thôi vậy nhé?"
<0371>
 
 
// \{\m{B}} "Well, you'll just have to make do with it as it is now, okay?"
 
// \{\m{B}} "Well, you'll just have to make do with it as it is now, okay?"
  +
<0372> Tôi trả con rùa vào đôi tay nhỏ bé của con bé.
<0372>
 
 
// I return the turtle to her small hands.
 
// I return the turtle to her small hands.
<0373>
+
<0373> \{Ushio} "........."
 
// \{Ushio} "........."
 
// \{Ushio} "........."
  +
<0374> Một lần nữa đôi vai con bé run lên vì buồn bã.
<0374>
 
 
// Once again her shoulders quaver with sadness.
 
// Once again her shoulders quaver with sadness.
  +
<0375> Nhưng con bé không khóc.
<0375>
 
 
// However, she does not cry.
 
// However, she does not cry.
  +
<0376> Chẳng biết con bé có chấp nhận lời mình không, tôi nghe tiếng chân nó lộp độp chạy đi.
<0376>
 
 
// Clueless as to whether she had come to terms with what I said, I hear the pitter-patter as she runs away.
 
// Clueless as to whether she had come to terms with what I said, I hear the pitter-patter as she runs away.
  +
<0377> \{\m{B}} "Không có cả một lời cảm ơn nữa hả.."
<0377>
 
 
// \{\m{B}} "Not even a word of thanks, huh..."
 
// \{\m{B}} "Not even a word of thanks, huh..."
  +
<0378> Một lần nữa tôi lại nằm xuống.
<0378>
 
 
// Once again I lie down.
 
// Once again I lie down.
<0379>
+
<0379> .........
 
// .........
 
// .........
<0380>
+
<0380> ......
 
// ......
 
// ......
<0381>
+
<0381> ...
 
// ...
 
// ...
<0382>
+
<0382> lay lay...
 
// shake shake...
 
// shake shake...
  +
<0383> Lần này tôi bị lay tỉnh.
<0383>
 
 
// This time I am shaken awake.
 
// This time I am shaken awake.
  +
<0384> Ushio kéo vạt áo tôi.
<0384>
 
 
// Ushio pulls on the hem of my shirt.
 
// Ushio pulls on the hem of my shirt.
  +
<0385> \{\m{B}} "Gì ... gì nữa đây...?"
<0385>
 
 
// \{\m{B}} "What is it... what is it this time...?"
 
// \{\m{B}} "What is it... what is it this time...?"
  +
<0386> \{Ushio} "...Sanae-san."
<0386>
 
 
// \{Ushio} "...Sanae-san."
 
// \{Ushio} "...Sanae-san."
  +
<0387> \{\m{B}} "Sanae-san làm sao cơ? Cô ấy về rồi à?"
<0387>
 
 
// \{\m{B}} "What about Sanae-san? Did she return?"
 
// \{\m{B}} "What about Sanae-san? Did she return?"
<0388>
+
<0388> Con bé lắc đầu.
 
// She shakes her head no.
 
// She shakes her head no.
  +
<0389> \{\m{B}} "Thôi nào, đừng làm ta hi vọng vậy chứ."
<0389>
 
 
// \{\m{B}} "Come on, don't get my hopes up."
 
// \{\m{B}} "Come on, don't get my hopes up."
  +
<0390> \{Ushio} "... Sanae-san"
<0390>
 
 
// \{Ushio} "...Sanae-san."
 
// \{Ushio} "...Sanae-san."
<0391>
+
<0391> Con bé lặp lại.
 
// She repeats again.
 
// She repeats again.
  +
<0392> Nói ngắn gọn là con bé đang hỏi xem Sanae-san đang ở đâu.
<0392>
 
 
// In short, she's asking me where Sanae-san is now.
 
// In short, she's asking me where Sanae-san is now.
  +
<0393> \{\m{B}} "Cô ấy không có đây, Sanae-san vẫn chưa về đâu. Làm ơn hiểu cho."
<0393>
 
 
// \{\m{B}} "She's not here, she hasn't come back yet. Please understand."
 
// \{\m{B}} "She's not here, she hasn't come back yet. Please understand."
  +
<0394> \{Ushio} "... chưa ư?"
<0394>
 
 
// \{Ushio} "... not yet?"
 
// \{Ushio} "... not yet?"
  +
<0395> \{\m{B}} "Ta cũng đang muốn biết đây."
<0395>
 
 
// \{\m{B}} "That's what I'd like to know."
 
// \{\m{B}} "That's what I'd like to know."
  +
<0396> \{\m{B}} "Sớm nhất thì tối nay họ sẽ về. Cứ cầu trời và đợi thôi."
<0396>
 
 
// \{\m{B}} "At the earliest, they'll probably be back by this evening. Pray and wait."
 
// \{\m{B}} "At the earliest, they'll probably be back by this evening. Pray and wait."
  +
<0397> \{Ushio} "... con đói."
<0397>
 
 
// \{Ushio} "... I'm hungry."
 
// \{Ushio} "... I'm hungry."
  +
<0398> Khi con bé nói thế tôi nhận ra hai chúng tôi vẫn chưa ăn trưa.
<0398>
 
 
// When she said that I realized that neither of us had anything to eat for lunch.
 
// When she said that I realized that neither of us had anything to eat for lunch.
<0399>
+
<0399> \{\m{B}} "Chii..."
 
// \{\m{B}} "Chii..."
 
// \{\m{B}} "Chii..."
  +
<0400> \{\m{B}} "Còn bánh mì thừa không nhỉ?"
<0400>
 
 
// \{\m{B}} "Isn't there any leftover bread?"
 
// \{\m{B}} "Isn't there any leftover bread?"
  +
<0401> Tôi ngần ngại đứng dậy và tìm quanh bếp.
<0401>
 
 
// Reluctantly I get up and search the kitchen.
 
// Reluctantly I get up and search the kitchen.
  +
<0402> Tôi nhanh chóng nhận ra rằng không có gì ăn được cả.
<0402>
 
 
// I quickly discover that there isn't anything readily edible to be found.
 
// I quickly discover that there isn't anything readily edible to be found.
  +
<0403> Nếu vậy, tôi còn hai lựa chọn: tự nấu, hoặc ra ngoài mua thức ăn.
<0403>
 
 
// In that case, I guess that leaves two options: cook something, or go out and buy something.
 
// In that case, I guess that leaves two options: cook something, or go out and buy something.
  +
<0404> \{\m{B}} (Với những thứ mình có ở đây thì chẳng nấu được gì ra hồn cả...)
<0404>
 
 
// \{\m{B}} (There's nothing worth making with what I have here...)
 
// \{\m{B}} (There's nothing worth making with what I have here...)
  +
<0405> \{\m{B}} "Thôi được, ta sẽ ra ngoài mua thứ gì đó, nói xem con muốn ăn gì."
<0405>
 
 
// \{\m{B}} "Alright, I'm going to head out and buy something, so tell me what you want to eat."
 
// \{\m{B}} "Alright, I'm going to head out and buy something, so tell me what you want to eat."
<0406>
+
<0406> "........."
 
// \{Ushio} "........."
 
// \{Ushio} "........."
  +
<0407> Con bé ngước nhìn thẳng vào tôi và không cả trả lời.
<0407>
 
 
// She looks up at me steadily and doesn't even try to answer.
 
// She looks up at me steadily and doesn't even try to answer.
  +
<0408> \{\m{B}} "Gì chứ? Nói xem con muốn ăn gì."
<0408>
 
 
// \{\m{B}} "What is it? Tell me what you want to eat."
 
// \{\m{B}} "What is it? Tell me what you want to eat."
<0409>
+
<0409> \{Ushio} "........."
 
// \{Ushio} "........."
 
// \{Ushio} "........."
  +
<0410> \{\m{B}} "Ồ, vậy là thứ gì cũng được nhé?"
<0410>
 
 
// \{\m{B}} "Oh, so I guess anything will do?"
 
// \{\m{B}} "Oh, so I guess anything will do?"
<0411>
+
<0411> \{Ushio} "........."
 
// \{Ushio} "........."
 
// \{Ushio} "........."
  +
<0412> \{\m{B}} "Được, hiểu rồi. Ta sẽ tự chọn vậy."
<0412>
 
 
// \{\m{B}} "Alright, I got it. I'll just choose something then."
 
// \{\m{B}} "Alright, I got it. I'll just choose something then."
  +
<0413> \{\m{B}} "Trời ạ, làm thế quái nào mà mình biết được trẻ con thích ăn gì."
<0413>
 
 
// \{\m{B}} "Jeez, how the hell am I supposed to know what kids like."
 
// \{\m{B}} "Jeez, how the hell am I supposed to know what kids like."
  +
<0414> \{\m{B} "Kể cả nếu ta có mua móng lợn, con cũng phải ăn đấy."
<0414>
 
 
// \{\m{B}} "Even if I buy pig's feet, you'll still have to eat it."
 
// \{\m{B}} "Even if I buy pig's feet, you'll still have to eat it."
  +
<0415> Tôi đi xuống sàn nhà gần cửa và đi giày vào.
<0415>
 
 
// I step down to the floor near the entrance and put on my shoes.
 
// I step down to the floor near the entrance and put on my shoes.
  +
<0416> Tôi quay lại và thấy Ushio đang nhìn mình.
<0416>
 
 
// I turn around to see Ushio looking at me.
 
// I turn around to see Ushio looking at me.
  +
<0417> \{\m{B}} "Cứ ngoan ngoãn ngồi đợi ở đây. Ta sẽ về luôn thôi."
<0417>
 
 
// \{\m{B}} "Wait here patiently like a good kid. I'll be back soon."
 
// \{\m{B}} "Wait here patiently like a good kid. I'll be back soon."
<0418>
+
<0418> Nóng.
 
// It's hot.
 
// It's hot.
  +
<0419> Da tôi như đang bị nướng cháy dưới ánh mặt trời gay gắt.
<0419>
 
 
// My skin feels like it's roasting under the scorching sun.
 
// My skin feels like it's roasting under the scorching sun.
  +
<0420> \{\m{B}} (Biển hay suối... gì cũng được, mình chỉ muốn được nhảy ngay xuống nước...)
<0420>
 
 
// \{\m{B}} (Sea or river... anything would be good, I just want to jump into some water...)
 
// \{\m{B}} (Sea or river... anything would be good, I just want to jump into some water...)
  +
<0421> Tôi bắt đầu bước đi.
<0421>
 
 
// I begin walking.
 
// I begin walking.
  +
<0422> Đi thêm một quãng nữa từ đây sẽ có một siêu thị ở góc đường kế tiếp.
<0422>
 
 
// A bit further ahead from here, there should be a tiny supermarket on the next corner.
 
// A bit further ahead from here, there should be a tiny supermarket on the next corner.
  +
<0423> Nhưng đó dựa theo cái trí nhớ của tôi từ lâu rồi, không biết nó còn hoạt động không.
<0423>
 
 
// But that's only how remember it from a long time ago, so I'm not sure if it's still in business.
 
// But that's only how remember it from a long time ago, so I'm not sure if it's still in business.
  +
<0424> Hay biết đâu nó đã phát triển lên thành một siêu thị khổng lồ rồi cũng nên.
<0424>
 
 
// Or Who knows, maybe it's developed into a gigantic supermarket by now.
 
// Or Who knows, maybe it's developed into a gigantic supermarket by now.
  +
<0425> \{\m{B}} (Dù vậy, mình vẫn mong mọi thứ quanh đây không thay đổi...)
<0425>
 
 
// \{\m{B}} (Even so, I wish that things around here wouldn't change...)
 
// \{\m{B}} (Even so, I wish that things around here wouldn't change...)
  +
<0426> \{Người phụ nữ} "Ồ, lâu rồi không gặp."
<0426>
 
 
// \{Housewife} "Oh, long time no see."
 
// \{Housewife} "Oh, long time no see."
  +
<0427> Người phụ nữ đang đi trên một chiếc xe đạp, đặt chân xuống và nhìn tôi.
<0427>
 
 
// The housewife, who was riding a bicycle, puts her foot down and looks at me.
 
// The housewife, who was riding a bicycle, puts her foot down and looks at me.
  +
<0428> Tôi nhớ đó là một khách hàng thường xuyên khi tôi còn làm cho Bánh mì Furukawa
<0428>
 
 
// I remember her being a frequent customer back when I worked at the Furukawa Bakery.
 
// I remember her being a frequent customer back when I worked at the Furukawa Bakery.
<0429>
+
<0429> \{\m{B}} "Chào bác."
 
// \{\m{B}} "Hey."
 
// \{\m{B}} "Hey."
  +
<0430> \{Người phụ nữ} "Cậu đang đi dạo đấy à?"
<0430>
 
 
// \{Housewife} "Are you on a stroll today?"
 
// \{Housewife} "Are you on a stroll today?"
  +
<0431> \{\m{B}} "Vâng... đại loại thế."
<0431>
 
 
// \{\m{B}} "Yeah... sort of."
 
// \{\m{B}} "Yeah... sort of."
  +
<0432> \{Người phụ nữ} "Cậu nên mang theo mũ chứ."
<0432>
 
 
// \{Housewife} "You should have brought along a hat, you know."
 
// \{Housewife} "You should have brought along a hat, you know."
  +
<0433> \{\m{B}} "Cũng nhanh thôi nên... "
<0433>
 
 
// \{\m{B}} "Shouldn't be too much longer, so..."
 
// \{\m{B}} "Shouldn't be too much longer, so..."
  +
<0434> \{Người phụ nữ} "Nhưng nóng thế này hại người lắm đấy."
<0434>
 
 
// \{Housewife} "But it seems like the heat's really taking its toll."
 
// \{Housewife} "But it seems like the heat's really taking its toll."
  +
<0435> \{\m{B}} "Hả? Cháu hoàn toàn không sao mà."
<0435>
 
 
// \{\m{B}} "Huh? I'm completely fine though."
 
// \{\m{B}} "Huh? I'm completely fine though."
  +
<0436> \{Người phụ nữ} "Không phải cậu, đứa bé đằng sau cơ."
<0436>
 
 
// \{Housewife} "Not you, the child behind you."
 
// \{Housewife} "Not you, the child behind you."
<0437>
+
<0437> \{\m{B}} "Gì cơ?"
 
// \{\m{B}} "What?"
 
// \{\m{B}} "What?"
  +
<0438> Quay đầu nhìn lại. Dưới chân tôi là Ushio.
<0438>
 
 
// I turn around. At my feet is Ushio.
 
// I turn around. At my feet is Ushio.
  +
<0439> Vì cái nóng, con bé đang lảo đảo như say rượu.
<0439>
 
 
// Because of the heat, she is swaying left and right unsteadily.
 
// Because of the heat, she is swaying left and right unsteadily.
  +
<0440> Trông như thể con bé có thể ngã bất cứ lúc nào.
<0440>
 
 
// It looks like she could fall over at any moment now.
 
// It looks like she could fall over at any moment now.
  +
<0441> \{\m{B}} "Khỉ thật..."
<0441>
 
 
// \{\m{B}} "Damn..."
 
// \{\m{B}} "Damn..."
  +
<0442> \{\m{B}} "Tại sao con lại theo ta?!"
<0442>
 
 
// \{\m{B}} "Why are you following me?!"
 
// \{\m{B}} "Why are you following me?!"
  +
<0443> Người phụ nữ có vẻ thấy được tình hình từ phản ứng của tôi...
<0443>
 
 
// The housewife probably sensed the shift in mood from my reaction...
 
// The housewife probably sensed the shift in mood from my reaction...
  +
<0444> \{Người phụ nữ} "Vậy thôi, tạm biệt nhé."
<0444>
 
 
// \{Housewife} "Well with that, good-bye."
 
// \{Housewife} "Well with that, good-bye."
  +
<0445> Nói vậy rồi bà ấy đạp xe đi mất.
<0445>
 
 
// Having said so, she rides off on her bicycle.
 
// Having said so, she rides off on her bicycle.
<0446>
+
<0446> \{\m{B}} "Này."
 
// \{\m{B}} "Hey, you."
 
// \{\m{B}} "Hey, you."
  +
<0447> Tôi tiến về phía Ushio và hỏi.
<0447>
 
 
// I loom over Ushio and ask.
 
// I loom over Ushio and ask.
  +
<0448> \{\m{B}} "Không phải ta bảo con ngoan ngoãn chờ ở nhà rồi sao?"
<0448>
 
 
// \{\m{B}} "Didn't I tell you to wait patiently, like a good kid?"
 
// \{\m{B}} "Didn't I tell you to wait patiently, like a good kid?"
<0449>
+
<0449> \{Ushio} "........."
 
// \{Ushio} "........."
 
// \{Ushio} "........."
  +
<0450> \{\m{B}} "Trong cái nóng thế này, lại còn không cả đội mũ nữa..."
<0450>
 
 
// \{\m{B}} "In this kind of heat, without a hat..."
 
// \{\m{B}} "In this kind of heat, without a hat..."
<0451>
+
<0451> \{Ushio} "........."
 
// \{Ushio} "........."
 
// \{Ushio} "........."
  +
<0452> \{\m{B}} "Này, sao thế. Nói đi chứ."
<0452>
 
 
// \{\m{B}} "Hey, what's wrong. Tell me."
 
// \{\m{B}} "Hey, what's wrong. Tell me."
<0453>
+
<0453> \{Ushio} "...thì..."
 
// \{Ushio} "... well..."
 
// \{Ushio} "... well..."
  +
<0454> "... con muốn chọn... "
<0454>
 
 
// \{Ushio} "... I want to choose..."
 
// \{Ushio} "... I want to choose..."
  +
<0455> \{\m{B}} "Chọn cái gì...?"
<0455>
 
 
// \{\m{B}} "Choose what...?"
 
// \{\m{B}} "Choose what...?"
  +
<0456> \{Ushio} "... đồ ăn."
<0456>
 
 
// \{Ushio} "... what I eat."
 
// \{Ushio} "... what I eat."
  +
<0457> \{\m{B}} "Được rồi, đáng ra phải nói ngay từ đầu chứ."
<0457>
 
 
// \{\m{B}} "Well then, you should've said so from the beginning."
 
// \{\m{B}} "Well then, you should've said so from the beginning."
<0458>
+
<0458> \{Ushio} "........."
 
// \{Ushio} "........."
 
// \{Ushio} "........."
  +
<0459> \{Ushio} Một lần nữa, con bé lảo đảo từ trái sang phải.
<0459>
 
 
// Once again, she starts wavering unsteadily from left to right.
 
// Once again, she starts wavering unsteadily from left to right.
  +
<0460> \{\m{B}} "Khốn thật... chúng ta quay về thôi."
<0460>
 
 
// \{\m{B}} "Damn it... we're going back."
 
// \{\m{B}} "Damn it... we're going back."
  +
<0461> Tôi quay lưng và trở về nhà.
<0461>
 
 
// We turned around and made our way back home.
 
// We turned around and made our way back home.
  +
<0462> \{\m{B}} "Để phạt con, bữa trưa sẽ là cơm chiên bắt buộc."
<0462>
 
 
// \{\m{B}} "For your punishment, lunch will be compulsory fried rice."
 
// \{\m{B}} "For your punishment, lunch will be compulsory fried rice."
  +
<0463> Tôi chiên cơm theo cách thường làm.
<0463>
 
 
// I cook the fried rice in my usual style.
 
// I cook the fried rice in my usual style.
  +
<0464> \{\m{B}} "Đây, ăn đi."
<0464>
 
 
// \{\m{B}} "Here, eat."
 
// \{\m{B}} "Here, eat."
  +
<0465> Với một tiếng cạch lớn, tôi đặt một đĩa cơm chiên trước mặt Ushio...
<0465>
 
 
// With a loud clunk, I place a plate of fried rice before Ushio..
 
// With a loud clunk, I place a plate of fried rice before Ushio..
  +
<0466> Sự bất đối xứng của món ăn có vẻ làm Ushio thích thú.
<0466>
 
 
// The asymmetry of the dish is amusing to Ushio.
 
// The asymmetry of the dish is amusing to Ushio.
<0467>
+
<0467> \{Ushio} "........."
 
// \{Ushio} "........."
 
// \{Ushio} "........."
  +
<0468> Con bé xúc một thìa cơm rồi cho vào miệng.
<0468>
 
 
// She scoops it up with a spoon and puts it in her mouth.
 
// She scoops it up with a spoon and puts it in her mouth.
<0469>
+
<0469> \{Ushio} "n..."
 
// \{Ushio} "n..."
 
// \{Ushio} "n..."
  +
<0470> \{Ushio} "... đắng quá..."
<0470>
 
 
// \{Ushio} "... bitter..."
 
// \{Ushio} "... bitter..."
<0471>
+
<0471> \{\m{B}} "Đắng?"
 
// \{\m{B}} "Bitter?"
 
// \{\m{B}} "Bitter?"
  +
<0472> Tôi nếm thử, nhưng mùi vị vẫn như mọi khi.
<0472>
 
 
// I eat a little, but to me it tastes the same as it always does.
 
// I eat a little, but to me it tastes the same as it always does.
  +
<0473> \{Ushio} "Mấy cái chấm đó đó... Con không thích ăn mấy hạt đen đen đó đâu."
<0473>
 
 
// \{Ushio} "The little spots here and there... I don't like the black things."
 
// \{Ushio} "The little spots here and there... I don't like the black things."
  +
<0474> \{\m{B}} "Mấy chấm đen?"
<0474>
 
 
// \{\m{B}} "Black spots here and there?"
 
// \{\m{B}} "Black spots here and there?"
  +
<0475> \{\m{B}} "À, hạt tiêu ấy hả?"
<0475>
 
 
// \{\m{B}} "Ah, the pepper?"
 
// \{\m{B}} "Ah, the pepper?"
  +
<0476> \{\m{B}} "Nhưng không có nó thì còn gì là cơm chiên nữa. Ráng chịu mà ăn đi."
<0476>
 
 
// \{\m{B}} "But it wouldn't be fried rice without it. Deal with it and eat."
 
// \{\m{B}} "But it wouldn't be fried rice without it. Deal with it and eat."
  +
<0477> \{Ushio} "... Không muốn."
<0477>
 
 
// \{Ushio} "... I don't want to."
 
// \{Ushio} "... I don't want to."
  +
<0478> \{\m{B}} "Nào nào, Sanae-san không dạy nhóc không được kén cá chọn canh hay sao?"
<0478>
 
 
// \{\m{B}} "Now now, hasn't Sanae-san told you not to be picky about your food?"
 
// \{\m{B}} "Now now, hasn't Sanae-san told you not to be picky about your food?"
  +
<0479> \{Ushio} "... Con muốn ăn đồ Sanae-san nấu."
<0479>
 
 
// \{Ushio} "... I want to eat Sanae-san's food."
 
// \{Ushio} "... I want to eat Sanae-san's food."
  +
<0480> \{\m{B}} "Vậy sao..."
<0480>
 
 
// \{\m{B}} "Is that so..."
 
// \{\m{B}} "Is that so..."
  +
<0481> "Thế thì đừng ăn nữa."
<0481>
 
 
// \{\m{B}} "Then don't eat."
 
// \{\m{B}} "Then don't eat."
<0482>
+
<0482> \{Ushio} "........."
 
// \{Ushio} "........."
 
// \{Ushio} "........."
  +
<0483> Thời gian dần trôi qua. Ushio vẫn ngồi yên với đĩa cơm chiên đã nguội trước mặt.
<0483>
 
 
// Time ticks on by. Ushio remains sitting with the now-cold plate of fried rice in front of her.
 
// Time ticks on by. Ushio remains sitting with the now-cold plate of fried rice in front of her.
  +
<0484> \{\m{B}} "Sao... con muốn ta bỏ hồ tiêu ra à?"
<0484>
 
 
// \{\m{B}} "What... do you want me to take out the pepper?"
 
// \{\m{B}} "What... do you want me to take out the pepper?"
  +
<0485> Tôi miễn cưỡng hỏi.
<0485>
 
 
// Reluctantly I ask.
 
// Reluctantly I ask.
<0486>
+
<0486> \{Ushio} "... vâng."
 
// \{Ushio} "... yeah."
 
// \{Ushio} "... yeah."
  +
<0487> \{\m{B}} "Nhưng nếu thế thì sẽ khó ăn lắm đấy."
<0487>
 
 
// \{\m{B}} “But if I take out the pepper it'll taste awful.”
 
// \{\m{B}} “But if I take out the pepper it'll taste awful.”
  +
<0488> \{\m{B}} "Hay ăn món khác ngoài cơm chiên nhé?"
<0488>
 
 
// \{\m{B}} “How about something other than fried rice?”
 
// \{\m{B}} “How about something other than fried rice?”
<0489>
+
<0489> \{Ushio} "... cơm."
 
// \{Ushio} "... rice."
 
// \{Ushio} "... rice."
  +
<0490> \{\m{B}} "Cơm? Nhóc định ăn cơm không à?"
<0490>
 
 
// \{\m{B}} “Rice? That's all you're going to eat?”
 
// \{\m{B}} “Rice? That's all you're going to eat?”
  +
<0491> \{\m{B}} "Thế thì dễ thôi..."
<0491>
 
 
// \{\m{B}} "That I can easily do..."
 
// \{\m{B}} "That I can easily do..."
  +
<0492> Tôi tìm một cái bát và xới cơm vào đó.
<0492>
 
 
// I find a bowl and pile it up with rice.
 
// I find a bowl and pile it up with rice.
  +
<0493> Một lát sau, tôi thấy bộ đồ thìa dĩa của Ushio được để ở một chỗ khác.
<0493>
 
 
// A moment later, I notice that Ushio's own set of miniature tableware was stacked up in a different place.
 
// A moment later, I notice that Ushio's own set of miniature tableware was stacked up in a different place.
  +
<0494> Bộ mà tôi vừa dùng có lẽ là của ông già. Nó khá lớn.
<0494>
 
 
// The one I just used must have been Pops'. It's huge.
 
// The one I just used must have been Pops'. It's huge.
  +
<0495> Đã muộn để đổi lại, nên tôi đưa cái bát cho Ushio.
<0495>
 
 
// It's too late to swap it now, so I present it to Ushio.
 
// It's too late to swap it now, so I present it to Ushio.
  +
<0496> \{\m{B}} "Đấy, cơm đó."
<0496>
 
 
// \{\m{B}} "Look, rice."
 
// \{\m{B}} "Look, rice."
  +
<0497> Tôi dọn cái đĩa cơm chiên đi.
<0497>
 
 
// I clear away the plate of fried rice.
 
// I clear away the plate of fried rice.
  +
<0498> Và để lại một bát cơm trắng đơn độc trước mặt Ushio.
<0498>
 
 
// Which leaves a solitary bowl of white rice sitting in front of Ushio.
 
// Which leaves a solitary bowl of white rice sitting in front of Ushio.
  +
<0499> \{\m{B}} "Cứ như con đang cố tình làm khó ta vậy..."
<0499>
 
 
// \{\m{B}} "It almost feels like you're making this difficult for me on purpose..."
 
// \{\m{B}} "It almost feels like you're making this difficult for me on purpose..."
  +
<0500> \{\m{B}} "Ta chẳng thể làm gì thêm nữa. Đây sẽ là một suất Cơm chiên trộn cơm."
<0500>
 
 
// \{\m{B}} “There's not much more I can do. With this, it'll be a Fried Rice Set with extra rice.”
 
// \{\m{B}} “There's not much more I can do. With this, it'll be a Fried Rice Set with extra rice.”
  +
<0501> Tôi đưa đĩa cơm chiên cho con bé.
<0501>
 
 
// I return the fried rice to her.
 
// I return the fried rice to her.
<0502>
+
<0502> \{Ushio} "...không"
 
// \{Ushio} “...no”
 
// \{Ushio} “...no”
  +
<0503> Con bé đẩy nó đi.
<0503>
 
 
// She pushes it back.
 
// She pushes it back.
  +
<0504> \{\m{B}} "Thôi nào, lại gì nữa đây?"
<0504>
 
 
// \{\m{B}} “Come on, what now?”
 
// \{\m{B}} “Come on, what now?”
  +
<0505> \{Ushio} "... chỉ cơm thôi."
<0505>
 
 
// \{Ushio} "...only this."
 
// \{Ushio} "...only this."
  +
<0506> \{\m{B}} "Thiệt tình, thực giống như con đang chọc ta vậy..."
<0506>
 
 
// \{\m{B}} “Seriously, it really looks like you're just messing with me...”
 
// \{\m{B}} “Seriously, it really looks like you're just messing with me...”
  +
<0507> Ushio đột nhiên đứng dậy và đi về phía bếp.
<0507>
 
 
// Ushio suddenly stands up and goes into the kitchen.
 
// Ushio suddenly stands up and goes into the kitchen.
  +
<0508> Con bé quay lại, nắm chặt một cái túi nhỏ trong tay.
<0508>
 
 
// She returns with a small bag clutched tightly in her hands.
 
// She returns with a small bag clutched tightly in her hands.
<0509>
+
<0509> \{\m{B}} "Gì đây?"
 
// \{\m{B}} "What's that?"
 
// \{\m{B}} "What's that?"
  +
<0510> Con bé xé cái túi một cách hân hoan và rắc nó vào bát cơm.
<0510>
 
 
// She tears it open gleefully and sprinkles it over the rice.
 
// She tears it open gleefully and sprinkles it over the rice.
  +
<0511> \{\m{B}} "Thức ăn rắc khô, hử?..."
<0511>
 
 
// \{\m{B}} "Dried food sprinkles, eh?..."
 
// \{\m{B}} "Dried food sprinkles, eh?..."
  +
<0512> Con bé đầu ăn, nếm từng miếng một.
<0512>
 
 
// She starts eating, savoring every bite.
 
// She starts eating, savoring every bite.
  +
<0513> \{\m{B}} "Vậy là trẻ con thích cơm với thức ăn khô hơn là cơm chiên, phải không nhỉ?"
<0513>
 
 
// \{\m{B}} "So kids prefer food-sprinkled-rice to fried rice, is that it?"
 
// \{\m{B}} "So kids prefer food-sprinkled-rice to fried rice, is that it?"
  +
<0514> \{\m{B}} "Tốt thật đấy, có thể dễ chiều thế."
<0514>
 
 
// \{\m{B}} "Must be nice, being so easily satisfied."
 
// \{\m{B}} "Must be nice, being so easily satisfied."
  +
<0515> \{\m{B}} "Chỉ thế thì vẫn không đủ cho bữa tối..."
<0515>
 
 
// \{\m{B}} "That alone won't be enough for tonight's dinner though..."
 
// \{\m{B}} "That alone won't be enough for tonight's dinner though..."
  +
<0516> \{\m{B}} "Thật tuyệt nếu Sanae-san có thể về nhà trước lúc đó..."
<0516>
 
 
// \{\m{B}} "Would be nice if Sanae-san comes back before then..."
 
// \{\m{B}} "Would be nice if Sanae-san comes back before then..."
  +
<0517> Ushio tiếp tục tấn công bát cơm trộn thức ăn khô dồn dập, tạo nên những tiếng lạch cạch chói tai.
<0517>
 
 
// Ushio continues to attack her bowl of sprinkled rice voraciously, making high-pitched clinking noises all the while.
 
// Ushio continues to attack her bowl of sprinkled rice voraciously, making high-pitched clinking noises all the while.
  +
<0518> Chiếc đồng hồ chỉ quá 9 giờ tối. Hai người đó vẫn chưa trở về.
<0518>
 
 
// The clock ticks past 9 PM. The two of them still haven't returned.
 
// The clock ticks past 9 PM. The two of them still haven't returned.
  +
<0519> Trò đùa này sẽ còn kéo dài bao lâu nữa đây?
<0519>
 
 
// How far is this joke going to go?
 
// How far is this joke going to go?
  +
<0520> Dù đã ăn bữa trưa khá muộn, chẳng lạ gì khi hai người chúng tôi lại trở nên đói ngấu.
<0520>
 
 
// Although we had a late lunch, unsurprisingly, the two of us find ourselves hungry once more.
 
// Although we had a late lunch, unsurprisingly, the two of us find ourselves hungry once more.
  +
<0521> Tôi có thể lờ đi cái đói đang cồn cào, nhưng Ushio thì lại khác.
<0521>
 
 
// I could ignore the pangs of hunger gnawing at me, but Ushio is another story.
 
// I could ignore the pangs of hunger gnawing at me, but Ushio is another story.
  +
<0522> Với bữa tối, cuối cùng chúng tôi đi ra siêu thị và chọn loại bento làm sẵn mà mình thích.
<0522>
 
 
// For dinner, we finally end up heading to the supermarket and picking out our own favorite ready-made bento..
 
// For dinner, we finally end up heading to the supermarket and picking out our own favorite ready-made bento..
<0523>
+
<0523> ... 11 giờ.
 
// ... 11 o'clock.
 
// ... 11 o'clock.
  +
<0524> Tôi không nghĩ họ sẽ trở về đêm nay vào cái giờ khuya khoắt thế này.
<0524>
 
 
// I doubt they'll be coming back tonight at this late hour.
 
// I doubt they'll be coming back tonight at this late hour.
  +
<0525> Nếu tôi bỏ Ushio lại đây một mình và trở về nhà, mọi thứ có thể sẽ trở nên tồi tệ.
<0525>
 
 
// If I were to leave Ushio here all alone and go back home, things would probably take a turn for the worse.
 
// If I were to leave Ushio here all alone and go back home, things would probably take a turn for the worse.
  +
<0526> Không có lòng dạ nào mà đùa cợt vào những lúc thế này.
<0526>
 
 
// Can't even joke about things like that.
 
// Can't even joke about things like that.
  +
<0527> Trước khi tôi nhận ra, Ushio đang chơi gần tôi, đã đầu hàng thứ bùa phép của cơn buồn ngủ.
<0527>
 
 
// Before I knew it, Ushio, who was playing nearby, had succumbed to the spell of slumber.
 
// Before I knew it, Ushio, who was playing nearby, had succumbed to the spell of slumber.
  +
<0528> Liệu con có ngủ như thế này đến sáng chứ?
<0528>
 
 
// Will you sleep like this until morning?
 
// Will you sleep like this until morning?
  +
<0529> Nếu được vậy, thì có lẽ tôi cũng có thể ngủ ngon tối nay...
<0529>
 
 
// If so, then it looks like I'll also be able to sleep soundly tonight...
 
// If so, then it looks like I'll also be able to sleep soundly tonight...
  +
<0530> Trước hết, tôi lấy một cái khăn tắm từ phòng tắm để đắp cho Ushio.
<0530>
 
 
// Before I do anything else, I take a bath towel from the bathroom and cover Ushio.
 
// Before I do anything else, I take a bath towel from the bathroom and cover Ushio.
  +
<0531> Tôi tắt đèn rồi nằm xuống.
<0531>
 
 
// I turn off the lights and lie down.
 
// I turn off the lights and lie down.
  +
<0532> Quả thực là một ngày kì lạ...
<0532>
 
 
// What a strange day this has been...
 
// What a strange day this has been...
  +
<0533> Tôi thiếp đi, hi vọng ông già và Sanae-san sẽ trở về khi tôi tỉnh dậy.
<0533>
 
 
// Hoping that Pops and Sanae-san would be back by the time I wake up, I fall asleep.
 
// Hoping that Pops and Sanae-san would be back by the time I wake up, I fall asleep.
<0534>
+
<0534> Sáng hôm sau.
 
// Next morning.
 
// Next morning.
  +
<0535> Tôi kéo cánh cửa sập của tiệm bánh và nhìn mặt trời buổi sớm.
<0535>
 
 
// I open the shutters of the bakery and gaze at the morning sun.
 
// I open the shutters of the bakery and gaze at the morning sun.
  +
<0536> Vẫn còn khá mát mẻ vào giờ này trong ngày.
<0536>
 
 
// It's still rather cool outside at this time of the day.
 
// It's still rather cool outside at this time of the day.
  +
<0537> Tôi ngáp khi vươn mình và nhìn ra phía xa.
<0537>
 
 
// I yawn while stretching as I look out over the distance.
 
// I yawn while stretching as I look out over the distance.
  +
<0538> Vào khoảng thời gian này, ông già và Sanae-san hẳn đang đi bộ về đây.
<0538>
 
 
// At this point in time, Pops and Sanae-san are probably heading this way on foot.
 
// At this point in time, Pops and Sanae-san are probably heading this way on foot.
  +
<0539> Tôi tiếp tục chờ đợi với hi vọng đó trong đầu.
<0539>
 
 
// I continue waiting with that expectation in mind.
 
// I continue waiting with that expectation in mind.
  +
<0540> Nhận thấy có chuyển động gần mình, tôi nhìn xuống và thấy Ushio đã tỉnh dậy.
<0540>
 
 
// Noticing some movement near me, I look downwards to see Ushio, who was already awake.
 
// Noticing some movement near me, I look downwards to see Ushio, who was already awake.
  +
<0541> Con bé hẳn cũng muốn họ sớm trở về.
<0541>
 
 
// She probably wants them to come back soon, too.
 
// She probably wants them to come back soon, too.
  +
<0542> Cùng nhau, chúng tôi chờ đợi.
<0542>
 
 
// Together, we keep waiting.
 
// Together, we keep waiting.
  +
<0543> Chúng đôi quả là một cặp đôi thảm hại, trông giống như một người anh lớn và đứa em nhỏ đang chờ cha mẹ về nhà.
<0543>
 
 
// We are quite the miserable pair, looking the part of an older brother and a younger sister waiting for their parents.
 
// We are quite the miserable pair, looking the part of an older brother and a younger sister waiting for their parents.
  +
<0544> \{Ushio} "... đi nhà tắm."
<0544>
 
 
// \{Ushio} "... bathroom."
 
// \{Ushio} "... bathroom."
  +
<0545> \{\m{B}} "Ừ, đi đi."
<0545>
 
 
// \{\m{B}} "Ah, go."
 
// \{\m{B}} "Ah, go."
<0546>
+
<0546> \{Ushio} "... vâng."
 
// \{Ushio} "... ok."
 
// \{Ushio} "... ok."
  +
<0547> Tiếng bước chân con bé lộp độp chạy đi.
<0547>
 
 
// Pitter-patter of her feet as she runs away.
 
// Pitter-patter of her feet as she runs away.
  +
<0548> Và một lúc sau con bé quay lại.
<0548>
 
 
// And after a few moments she returns.
 
// And after a few moments she returns.
  +
<0549> \{Ushio} "...Con tự đi đấy."
<0549>
 
 
// \{Ushio} "...I did it all by myself."
 
// \{Ushio} "...I did it all by myself."
  +
<0550> \{\m{B}} "Đương nhiên rồi."
<0550>
 
 
// \{\m{B}} "That's natural."
 
// \{\m{B}} "That's natural."
<0551>
+
<0551> \{Ushio} "........."
 
// \{Ushio} "........."
 
// \{Ushio} "........."
  +
<0552> Sau khi đã ăn sáng, bọn tôi ngồi bất động một chỗ hệt như trước.
<0552>
 
 
// After eating breakfast, we simply stand in place motionlessly, just as before.
 
// After eating breakfast, we simply stand in place motionlessly, just as before.
  +
<0553> Trước mắt tôi là một gia đình với hai vợ chồng và một đứa bé đi qua.
<0553>
 
 
// In front of us a family with parents and a child pass by.
 
// In front of us a family with parents and a child pass by.
  +
<0554> Họ mang theo một cái túi to.
<0554>
 
 
// They carry with them a large bag.
 
// They carry with them a large bag.
  +
<0555> Họ đang về quê? Hay là đang đi du lịch?
<0555>
 
 
// Are they going back to the country? Or could it be they are traveling?
 
// Are they going back to the country? Or could it be they are traveling?
<0556>
+
<0556> \{Ushio} "........."
 
// \{Ushio} "........."
 
// \{Ushio} "........."
  +
<0557> Tôi nhìn vào gương mặt Ushio.
<0557>
 
 
// I look at Ushio's face.
 
// I look at Ushio's face.
  +
<0558> Đôi mắt con bé hướng theo đứa trẻ đang cười hạnh phúc kia.
<0558>
 
 
// Her eyes follow the happy laughing child.
 
// Her eyes follow the happy laughing child.
  +
<0559> Một gương mặt đáng thương, cô đơn.
<0559>
 
 
// An almost pitiable, lonely face.
 
// An almost pitiable, lonely face.
<0560>
+
<0560> \{Ushio} "... này."
 
// \{Ushio} "... hey."
 
// \{Ushio} "... hey."
<0561>
+
<0561> \{\m{B}} "Gì?"
 
// \{\m{B}} "Yeah?"
 
// \{\m{B}} "Yeah?"
  +
<0562> \{Ushio} "... đi nữa."
<0562>
 
 
// \{Ushio} "...number two."
 
// \{Ushio} "...number two."
  +
<0563> \{\m{B}} "Ừ, đi đi."
<0563>
 
 
// \{\m{B}} "Ah, go."
 
// \{\m{B}} "Ah, go."
<0564>
+
<0564> \{Ushio} "... vâng."
 
// \{Ushio} "... yeah."
 
// \{Ushio} "... yeah."
  +
<0565> Tiếng bước chân lộp độp vang lên khi con bé chạy đi.
<0565>
 
 
// The pitter-patter as she runs off.
 
// The pitter-patter as she runs off.
  +
<0566> Rồi, một lúc sau con bé trở lại.
<0566>
 
 
// Then, afer a moment she returns.
 
// Then, afer a moment she returns.
  +
<0567> \{Ushio} "...Con tự đi một mình đấy."
<0567>
 
 
// \{Ushio} "...I did it all by myself."
 
// \{Ushio} "...I did it all by myself."
  +
<0568> \{\m{B}} "Đừng khoe mấy chuyện nhỏ nhặt ấy ."
<0568>
 
 
// \{\m{B}} "Don't boast about every little thing."
 
// \{\m{B}} "Don't boast about every little thing."
  +
<0569> \{\m{B}} "Ngay cả ta cũng làm được đấy."
<0569>
 
 
// \{\m{B}} "Even I can do it, you know."
 
// \{\m{B}} "Even I can do it, you know."
<0570>
+
<0570> \{Ushio} "........."
 
// \{Ushio} "........."
 
// \{Ushio} "........."
  +
<0571> Tôi đưa tay vào túi.
<0571>
 
 
// I reach into my pocket.
 
// I reach into my pocket.
  +
<0572> Lá thư của Sanae-san vẫn bị nhét trong đó.
<0572>
 
 
// Sanae-san's letter was roughly crammed in there.
 
// Sanae-san's letter was roughly crammed in there.
  +
<0573> Tôi rút nó ra và đọc mặt sau.
<0573>
 
 
// I draw it out and scan the reverse side.
 
// I draw it out and scan the reverse side.
<0574>
+
<0574> \{\m{B}} "Này..."
 
// \{\m{B}} "Hey..."
 
// \{\m{B}} "Hey..."
<0575>
+
<0575> \{Ushio} "... vâng?
 
// \{Ushio} "... yes?"
 
// \{Ushio} "... yes?"
  +
<0576> \{\m{B}} "Muốn đi..."
<0576>
 
 
// \{\m{B}} "Want to go..."
 
// \{\m{B}} "Want to go..."
  +
<0577> \{\m{B}} "du lịch... cùng ta không?"
<0577>
 
 
// \{\m{B}} "on a trip... together?"
 
// \{\m{B}} "on a trip... together?"
<0578>
+
<0578> \{Ushio} "........."
 
// \{Ushio} "........."
 
// \{Ushio} "........."
<0579>
+
<0579> \{Ushio} "... có."
 
// \{Ushio} "... yes."
 
// \{Ushio} "... yes."
  +
<0580> \{\m{B} "Con có muốn đi với một kẻ như ta không?"
<0580>
 
 
// \{\m{B}} "Are you okay with that, going with someone like me?"
 
// \{\m{B}} "Are you okay with that, going with someone like me?"
<0581>
+
<0581> \{Ushio} "... có."
 
// \{Ushio} "... yes."
 
// \{Ushio} "... yes."
  +
<0582> \{\m{B}} "Ông già và Sanae-san không đi cùng đâu đấy."
<0582>
 
 
// \{\m{B}} "Pops and Sanae-san will not be there."
 
// \{\m{B}} "Pops and Sanae-san will not be there."
<0583>
+
<0583> \{Ushio} "... vì..."
 
// \{Ushio} "... because..."
 
// \{Ushio} "... because..."
  +
<0584> \{Ushio} "... họ vẫn chưa về."
<0584>
 
 
// \{Ushio} "... they haven't come."
 
// \{Ushio} "... they haven't come."
  +
<0585> \{\m{B}} "Chính thế. Họ vẫn chưa về phải không?"
<0585>
 
 
// \{\m{B}} "Exactly. They haven't returned yet, right?"
 
// \{\m{B}} "Exactly. They haven't returned yet, right?"
<0586>
+
<0586> \{Ushio} "... vâng"
 
// \{Ushio} "... yes."
 
// \{Ushio} "... yes."
  +
<0587> \{\m{B}} "Vậy, ta đi thôi chứ? Hai chúng ta."
<0587>
 
 
// \{\m{B}} "Well, shall we go then? The two of us."
 
// \{\m{B}} "Well, shall we go then? The two of us."
<0588>
+
<0588> \{Ushio} "... vâng!"
 
// \{Ushio} "...yeah!"
 
// \{Ushio} "...yeah!"
  +
<0589> Con bé hơi mỉm cười.
<0589>
 
 
// She smiled a little bit.
 
// She smiled a little bit.
  +
<0590> Ông già và Sanae-san không có đây, con bé hẳn sẽ không bằng lòng với cách khởi đầu chuyến đi như vậy.
<0590>
 
 
// Since Pops and Sanae-san aren't here, she probably isn't completely satisfied with how this trip is starting out.
 
// Since Pops and Sanae-san aren't here, she probably isn't completely satisfied with how this trip is starting out.
  +
<0591> Nhưng có còn hơn không.
<0591>
 
 
// Still better than not going on the trip at all.
 
// Still better than not going on the trip at all.
  +
<0592> \{\m{B}} "Chuẩn bị đi."
<0592>
 
 
// \{\m{B}} "Get ready."
 
// \{\m{B}} "Get ready."
  +
<0593> Ushio quay lại mang theo cái ba lô đã chuẩn bị sẵn.
<0593>
 
 
// Ushio returns carrying the already-packed rucksack.
 
// Ushio returns carrying the already-packed rucksack.
  +
<0594> Biết tính Sanae-san, bên trong hẳn đã được chuẩn bị chu đáo và đầy đủ.
<0594>
 
 
// Knowing Sanae-san, the contents are probably very thorough and complete.
 
// Knowing Sanae-san, the contents are probably very thorough and complete.
  +
<0595> Tôi khoác cái túi của mình lên vai.
<0595>
 
 
// I place my bag over my shoulder.
 
// I place my bag over my shoulder.
  +
<0596> \{\m{B}} "Không biết cửa nẻo đã khóe hết chưa nữa..."
<0596>
 
 
// \{\m{B}} "Not sure if this place is locked up properly..."
 
// \{\m{B}} "Not sure if this place is locked up properly..."
  +
<0597> \{\m{B}} "Này, kiểm tra cái cửa sổ phía sau xem."
<0597>
 
 
// \{\m{B}} "Hey, take a look and make sure the rear window is shut.
 
// \{\m{B}} "Hey, take a look and make sure the rear window is shut.
<0598>
+
<0598> \{Ushio} "... vâng."
 
// \{Ushio} "... okay."
 
// \{Ushio} "... okay."
  +
<0599> Chúng tôi đảm bảo căn nhà đã khóa kĩ.
<0599>
 
 
// Together we confirm that the house is locked.
 
// Together we confirm that the house is locked.
  +
<0600> \{Ushio} "... khóa hết rồi."
<0600>
 
 
// \{Ushio} "...it was closed."
 
// \{Ushio} "...it was closed."
  +
<0601> \{\m{B}} "Tốt, mọi thứ xong xuôi cả rồi."
<0601>
 
 
// \{\m{B}} "Great, everything's OK."
 
// \{\m{B}} "Great, everything's OK."
  +
<0602> \{\m{B}} "Được rồi, đi nào!"
<0602>
 
 
// \{\m{B}} "Alright, let's go!"
 
// \{\m{B}} "Alright, let's go!"
<0603>
+
<0603> \{Ushio} "... vâng!"
 
// \{Ushio} "... yeah!"
 
// \{Ushio} "... yeah!"
  +
<0604> Ushio giơ tay và hô to.
<0604>
 
 
// Ushio raises her hands and lets out a cheer.
 
// Ushio raises her hands and lets out a cheer.
  +
<0605> Đó là tín hiệu để chúng tôi bắt đầu chuyến đi.
<0605>
 
 
// And with that signal, we start walking.
 
// And with that signal, we start walking.
  +
<0606> Tôi vừa đi vừa nhìn vào mặt sau lá thư.
<0606>
 
 
// I walk While keeping my gaze fixed on the back of the letter.
 
// I walk While keeping my gaze fixed on the back of the letter.
  +
<0607> \{\m{B}} (Nơi này có đặc sản gì nhỉ?"
<0607>
 
 
// \{\m{B}} (What are the points of interest of this place?...)
 
// \{\m{B}} (What are the points of interest of this place?...)
  +
<0608> \{\m{B}} (Trứng cá tuyết?)
<0608>
 
 
// \{\m{B}} (Walleye Pollack Roe?)
 
// \{\m{B}} (Walleye Pollack Roe?)
  +
<0609> \{\m{B}} (Có vẻ không ổn...)
<0609>
 
 
// \{\m{B}} (That seems wrong...)
 
// \{\m{B}} (That seems wrong...)
  +
<0610> \{\m{B}} "Này, Ushio."
<0610>
 
 
// \{\m{B}} "Hey, Ushio."
 
// \{\m{B}} "Hey, Ushio."
  +
<0611> Nghe tiếng gọi, con bé chạy tới bên tôi.
<0611>
 
 
// When I call her she runs up beside me.
 
// When I call her she runs up beside me.
  +
<0612> \{\m{B}} "Con thích làm gì?"
<0612>
 
 
// \{\m{B}} "What do you want to do?"
 
// \{\m{B}} "What do you want to do?"
<0613>
+
<0613> \{Ushio} "........."
 
// \{Ushio} "........."
 
// \{Ushio} "........."
  +
<0614>"Con muốn ăn đồ ngon, đi bơi, ngắm cảnh đẹp, hay gặp thật nhiều người nước ngoài?"
<0614>
 
 
// \{\m{B}} "Do you want to eat good food, or swim, or see pretty landscapes, or meet a lot of foreigners?"
 
// \{\m{B}} "Do you want to eat good food, or swim, or see pretty landscapes, or meet a lot of foreigners?"
  +
<0615> \{Ushio} "... tất cả."
<0615>
 
 
// \{Ushio} "... all of them."
 
// \{Ushio} "... all of them."
  +
<0616> \{\m{B}} "Không đùa đấy chứ?... Con thật là một tiểu thư xa xỉ."
<0616>
 
 
// \{\m{B}} "Seriously?... You must be one hell of an extravagant high-roller."
 
// \{\m{B}} "Seriously?... You must be one hell of an extravagant high-roller."
  +
<0617> \{\m{B}} "Ngoài ra, chúng ta không thể gặp nhiều người nước ngoài được. Chúng ta có đi du lịch nước ngoài đâu cơ chứ."
<0617>
 
 
// \{\m{B}} "Besides, we probably won't be able to meet with a lot of foreigners. It's not like we're traveling to a foreign country, you know.
 
// \{\m{B}} "Besides, we probably won't be able to meet with a lot of foreigners. It's not like we're traveling to a foreign country, you know.
  +
<0618> \{\m{B}} "Quyết định đi và chọn một thứ con thích thôi."
<0618>
 
 
// \{\m{B}} "Make up your mind and pick one thing that you'd like to do."
 
// \{\m{B}} "Make up your mind and pick one thing that you'd like to do."
<0619>
+
<0619> \{Ushio} "... um..."
 
// \{Ushio} "... um..."
 
// \{Ushio} "... um..."
  +
<0620> \{Ushio} "... tất cả."
<0620>
 
 
// \{Ushio} "... all of them."
 
// \{Ushio} "... all of them."
  +
<0621> \{\m{B}} "Ta nói rồi mà, chúng ta không thể làm hết tất cả được..."
<0621>
 
 
// \{\m{B}} "I told you, we can't do all of them..."
 
// \{\m{B}} "I told you, we can't do all of them..."
<0622>
+
<0622> "Đành vậy..."
 
// \{\m{B}} "Well then..."
 
// \{\m{B}} "Well then..."
  +
<0623> \{\m{B}} "Đươc, quyết định là trứng cá đi."
<0623>
 
 
// \{\m{B}} "Alright, Walleye Pollack Roe it is."
 
// \{\m{B}} "Alright, Walleye Pollack Roe it is."
  +
<0624> \{Ushio} "...Trúng cá tuyết?"
<0624>
 
 
// \{Ushio} "...Walleye Pollack Roe?"
 
// \{Ushio} "...Walleye Pollack Roe?"
  +
<0625> \{\m{B}} "Đúng vậy. Mục đích của chuyến đi này là để ăn trứng cá tuyết. Thế thôi. Nghe hay đấy chứ?"
<0625>
 
 
// \{\m{B}} "You got it. The purpose of this trip is to eat Walleye Pollack Roe. That's all. Sounds good, right?"
 
// \{\m{B}} "You got it. The purpose of this trip is to eat Walleye Pollack Roe. That's all. Sounds good, right?"
  +
<0626> \{\m{B}} "Nếu ăn với cơm là cực đỉnh luôn."
<0626>
 
 
// \{\m{B}} "It's the absolute best When it's served on top of rice."
 
// \{\m{B}} "It's the absolute best When it's served on top of rice."
  +
<0627> \{\m{B}} "Ăn nó rồi con sẽ không thèm rờ tới cái món đồ ăn rắc kia nữa."
<0627>
 
 
// \{\m{B}} "Once you try it, you'll never go back to those food sprinkles again."
 
// \{\m{B}} "Once you try it, you'll never go back to those food sprinkles again."
  +
<0628> Có vẻ như con bé chỉ hiểu mỗi "nó ngon hơn đồ ăn rắc."
<0628>
 
 
// Looks like the only impression she got from that was "it's tastier than food sprinkles".
 
// Looks like the only impression she got from that was "it's tastier than food sprinkles".
  +
<0629> \{Ushio} "... con muốn ăn quá."
<0629>
 
 
// \{Ushio} "...I can't wait."
 
// \{Ushio} "...I can't wait."
  +
<0630> Con bé nói thế và nhoẻn miệng cười.
<0630>
 
 
// She said that and breaks out into a smile.
 
// She said that and breaks out into a smile.
  +
<0631> Vé tàu tốc hàng hạng nhất của Sanae-san đã hết hạn, chúng chỉ có thể dùng cùng ngày được mua.
<0631>
 
 
// The limited-express tickets from Sanae-san have expired, only valid for the same day they were purchased.
 
// The limited-express tickets from Sanae-san have expired, only valid for the same day they were purchased.
  +
<0632> Tôi quyết định đổi chúng lấy hai vé loại thường.
<0632>
 
 
// I decide to trade them in for regular express tickets.
 
// I decide to trade them in for regular express tickets.
  +
<0633> Vì vé hạng nhất đều đã bán hết.
<0633>
 
 
// Since the limited-express ones were all sold out.
 
// Since the limited-express ones were all sold out.
  +
<0634> Bên trong toa tàu, đầy ắp những gia đình như chúng tôi.
<0634>
 
 
// Inside of the train, it's crowded with family groups like ours.
 
// Inside of the train, it's crowded with family groups like ours.
  +
<0635> Chỉ khác là, trong mỗi gia đình đều có một người cha và một người mẹ.
<0635>
 
 
// Except that there's a father and mother in every single one of them.
 
// Except that there's a father and mother in every single one of them.
  +
<0636> Nếu như Nagisa còn sống...
<0636>
 
 
// If only Nagisa were alive...
 
// If only Nagisa were alive...
  +
<0637> Cô ấy sẽ ngồi kế bên tôi...
<0637>
 
 
// Nagisa would have been sitting right next to me...
 
// Nagisa would have been sitting right next to me...
  +
<0638> Và biết đâu... tôi sẽ có thể là một người cha tuyệt vời cho đứa bé này.
<0638>
 
 
// And then... maybe then I would have been a proper father for this girl.
 
// And then... maybe then I would have been a proper father for this girl.
  +
<0639> Có thể tôi sẽ là một phần của những kỉ niệm nghỉ hè này ngay từ đầu.
<0639>
 
 
// Maybe then I could've been a part of those summer vacation memories from the start.
 
// Maybe then I could've been a part of those summer vacation memories from the start.
<0640>
+
<0640> .........
 
// .........
 
// .........
  +
<0641> Chuyến đi này quả thực quá đau lòng với tôi...
<0641>
 
 
// This trip is really too heart-breaking for me...
 
// This trip is really too heart-breaking for me...
<0642>
+
<0642> .........
 
// .........
 
// .........
<0643>
+
<0643> ......
 
// ......
 
// ......
<0644>
+
<0644> ...
 
// ...
 
// ...
  +
<0645> Tôi đã rung lắc theo chuyển động của con tàu này bao lâu rồi?
<0645>
 
 
// Just how long have I been swaying to the movement of this train?
 
// Just how long have I been swaying to the movement of this train?
  +
<0646> Tôi tỉnh dậy khi cảm thấy có gì đó đập vào đùi mình.
<0646>
 
 
// I wake up to the sensation of something hitting my thigh.
 
// I wake up to the sensation of something hitting my thigh.
  +
<0647> \{Ushio} "... chơi đi."
<0647>
 
 
// \{Ushio} "... play."
 
// \{Ushio} "... play."
  +
<0648> Ushio ngước lên nhìn tôi.
<0648>
 
 
// Ushio looks up at me.
 
// Ushio looks up at me.
  +
<0649> \{\m{B}} "Gì cơ? À..."
<0649>
 
 
// \{\m{B}} "What? Ah..."
 
// \{\m{B}} "What? Ah..."
  +
<0650> \{\m{B}} (Mình ngủ quên mất ư?...)
<0650>
 
 
// \{\m{B}} (Was I asleep?...)
 
// \{\m{B}} (Was I asleep?...)
  +
<0651> Toàn thân đầm đìa mồ hôi, tôi nắm lấy cổ áo sơ mi và nới lỏng nỏ.
<0651>
 
 
// Coated with perspiration, I grab the collar of my shirt and pull it outwards, front and back.
 
// Coated with perspiration, I grab the collar of my shirt and pull it outwards, front and back.
  +
<0652> \{Ushio} "... chơi nào."
<0652>
 
 
// \{Ushio} "... play."
 
// \{Ushio} "... play."
<0653>
+
<0653> Ushio lặp lại.
 
// Ushio repeats.
 
// Ushio repeats.
  +
<0654> Con bé đã chán ngắm cảnh bên ngoài rồi sao?
<0654>
 
 
// Is she already bored of watching the scenery outside?
 
// Is she already bored of watching the scenery outside?
  +
<0655> \{\m{B}} "Con muốn chơi gì nào?"
<0655>
 
 
// \{\m{B}} "And what do you want to play?"
 
// \{\m{B}} "And what do you want to play?"
<0656>
+
<0656> \{Ushio} "... ừm."
 
// \{Ushio} "... um."
 
// \{Ushio} "... um."
  +
<0657> "Sanae-san hay chơi gì với con?"
<0657>
 
 
// \{\m{B}} "What do Sanae-san and you usually do?"
 
// \{\m{B}} "What do Sanae-san and you usually do?"
  +
<0658> \{Ushio} "Bọn con đọc sách."
<0658>
 
 
// \{Ushio} "We read books together."
 
// \{Ushio} "We read books together."
  +
<0659> \{\m{B}} "Sách ấy à? Chúng ta lại không mang theo quyển nào cả."
<0659>
 
 
// \{\m{B}} "Books, eh? We don't have any with us though."
 
// \{\m{B}} "Books, eh? We don't have any with us though."
  +
<0660> \{\m{B}} "Con hay làm gì với ông già?"
<0660>
 
 
// \{\m{B}} "What do you do with Pops?"
 
// \{\m{B}} "What do you do with Pops?"
  +
<0661> \{Ushio} "Bóng chày."
<0661>
 
 
// \{Ushio} "Baseball."
 
// \{Ushio} "Baseball."
  +
<0662> \{\m{B}} "Bóng chày?"
<0662>
 
 
// \{\m{B}} "Baseball!?"
 
// \{\m{B}} "Baseball!?"
  +
<0663> \{Ushio} "Xem này, xem này!"
<0663>
 
 
// \{Ushio} "Look, look!"
 
// \{Ushio} "Look, look!"
  +
<0664> Ushio nhảy xuống khỏi ghế ngồi và đứng giữa lối đi.
<0664>
 
 
// Ushio jumps down from the seat and stands in the aisle.
 
// Ushio jumps down from the seat and stands in the aisle.
  +
<0665> Rồi con bé đặt hai tay lại với nhau trong tư thế đãnh bóng.
<0665>
 
 
// She then joins her hands together and assumes a batting stance.
 
// She then joins her hands together and assumes a batting stance.
  +
<0666> Một tư thế không thể lẫn vào đâu được.
<0666>
 
 
// An unmistakeable pose.
 
// An unmistakeable pose.
<0667>
+
<0667> \{Ushio} "Komada."
 
// \{Ushio} "Komada."
 
// \{Ushio} "Komada."
  +
<0668> \{\m{B}} "Nhại lại à?!"
<0668>
 
 
// \{\m{B}} "An impersonation?!"
 
// \{\m{B}} "An impersonation?!"
  +
<0669> \{Ushio} "Có hay không?"
<0669>
 
 
// \{Ushio} "Was it good?"
 
// \{Ushio} "Was it good?"
  +
<0670> \{\m{B}} "Không hẳn..."
<0670>
 
 
// \{\m{B}} "Not really..."
 
// \{\m{B}} "Not really..."
  +
<0671> \{Ushio} "... vậy sao"
<0671>
 
 
// \{Ushio} "...oh well"
 
// \{Ushio} "...oh well"
  +
<0672> Con bé trườn lên chỗ ngồi của mình.
<0672>
 
 
// She returns and scrambles up to her seat.
 
// She returns and scrambles up to her seat.
  +
<0673> \{\m{B}} "Không tin nổi một ông già lại dạy một đứa bé ba cái trò nhảm nhí ấy..."
<0673>
 
 
// \{\m{B}} "I can't believe that old man is teaching her two-bit side show acts..."
 
// \{\m{B}} "I can't believe that old man is teaching her two-bit side show acts..."
  +
<0674> \{\m{B}} "Đã vậy lại còn là một trò đùa ba xu nữa..."
<0674>
 
 
// \{\m{B}} "On top of that, it's one of those slapstick gags..."
 
// \{\m{B}} "On top of that, it's one of those slapstick gags..."
  +
<0675> "Tôi không thể hình dung có ai lại đi thích mấy cái thể loại đó."
<0675>
 
 
// \{\m{B}} "I haven't a clue as to who would appreciate this stuff."
 
// \{\m{B}} "I haven't a clue as to who would appreciate this stuff."
  +
<0676> \{Ushio} "... làm gì đi."
<0676>
 
 
// \{Ushio} "...show me something."
 
// \{Ushio} "...show me something."
  +
<0677> \{\m{B}}「俺か?」
<0677>
 
 
// \{\m{B}}「俺か?」
 
// \{\m{B}}「俺か?」
  +
<0678> "Ta không thể làm mấy trò nhại lại như thế đâu, nếu đấy là cái mà con muốn."
<0678>
 
 
// \{\m{B}} "I can't do imitations or anything like that, if that's what you're asking."
 
// \{\m{B}} "I can't do imitations or anything like that, if that's what you're asking."
  +
<0679> \{Ushio} "Thứ gì hay hay ấy."
<0679>
 
 
// \{Ushio} "Interesting things."
 
// \{Ushio} "Interesting things."
  +
<0680> \{\m{B}} "Hay ấy hả..."
<0680>
 
 
// \{\m{B}} "Interesting things, huh..."
 
// \{\m{B}} "Interesting things, huh..."
  +
<0681> \{\m{B}} "Ta chẳng làm gì mấy ngoài việc chơi pachinko một mình..."
<0681>
 
 
// \{\m{B}} "I don't do much else besides play pachinko by myself..."
 
// \{\m{B}} "I don't do much else besides play pachinko by myself..."
  +
<0682> \{\m{B}} "Chẳng biết có ai gọi đó là hay không nữa."
<0682>
 
 
// \{\m{B}} "Not sure if other people would call that interesting."
 
// \{\m{B}} "Not sure if other people would call that interesting."
  +
<0683> \{\m{B}} "Vả lại, nó không phải trò trẻ con."
<0683>
 
 
// \{\m{B}} "Besides, it's not a child's game."
 
// \{\m{B}} "Besides, it's not a child's game."
  +
<0684> \{Ushio} "... hết rồi sao?"
<0684>
 
 
// \{Ushio} "...nothing else?"
 
// \{Ushio} "...nothing else?"
  +
<0685> \{\m{B}} "Phải chỉ có thế thôi."
<0685>
 
 
// \{\m{B}} "Yeah, that's all."
 
// \{\m{B}} "Yeah, that's all."
<0686>
+
<0686> \{Ushio} "........."
 
// \{Ushio} "........."
 
// \{Ushio} "........."
  +
<0687> Ushio chăm chú nhìn tôi một lúc như thể đang chờ tôi nói tiếp. Yên lặng. Con bé bỏ cuộc và nhìn ra ngoài cửa sổ.
<0687>
 
 
// Ushio stares at me intently for a while as if expecting me to speak up again. Silence. She gives up and looks out the window.
 
// Ushio stares at me intently for a while as if expecting me to speak up again. Silence. She gives up and looks out the window.
  +
<0688> Học theo đó, tiếng đùa cợt của lũ trẻ khác có vẻ trở nên ồn ào hơn.
<0688>
 
 
// Following that, the playful bantering of the other children seems to grow even louder.
 
// Following that, the playful bantering of the other children seems to grow even louder.
  +
<0689> Tôi cố chợp mắt ngủ tiếp, nhưng tiếng nô đùa khàn khàn thật khó mà lờ đi được.
<0689>
 
 
// I try to fall asleep again by closing my eyes, but the raucous merrymaking is hard to ignore.
 
// I try to fall asleep again by closing my eyes, but the raucous merrymaking is hard to ignore.
  +
<0690> Một tiếng hét đinh tai nhức óc vang lên từ ghế ngồi phía sau tôi.
<0690>
 
 
// A shrill, disconcerting scream rings out from the seat behind me.
 
// A shrill, disconcerting scream rings out from the seat behind me.
  +
<0691> \{\m{B}} "\size{27} Im đi!\size{}"
<0691>
 
 
// \{\m{B}} "\size{27} Shut up!\size{}"
 
// \{\m{B}} "\size{27} Shut up!\size{}"
  +
<0692> Không thể chịu nổi nữa, tôi bật dậy.
<0692>
 
 
// Unable to put up with it any longer, I stand up.
 
// Unable to put up with it any longer, I stand up.
  +
<0693> \{\m{B}} "Phải biết nghĩ đến người xung quanh nữa chứ!"
<0693>
 
 
// \{\m{B}} "Have some consideration for the people around you!"
 
// \{\m{B}} "Have some consideration for the people around you!"
  +
<0694> \{Người mẹ} "V, vâng... xin lỗi..."
<0694>
 
 
// \{Mother} "Y, yes... sorry..."
 
// \{Mother} "Y, yes... sorry..."
  +
<0695> Bà mẹ ôm đứa nhỏ lại gần mình.
<0695>
 
 
// The mother holds her child close.
 
// The mother holds her child close.
  +
<0696> \{\m{B}} "Khốn thật..."
<0696>
 
 
// \{\m{B}} "Damn..."
 
// \{\m{B}} "Damn..."
<0697>
+
<0697> Tôi ngồi xuống.
 
// I sit back down.
 
// I sit back down.
  +
<0698> Ghế bên cạnh trống trơn.
<0698>
 
 
// Beside me, an empty seat.
 
// Beside me, an empty seat.
<0699>
+
<0699> \{\m{B}} "Ushio?"
 
// \{\m{B}} "Ushio?"
 
// \{\m{B}} "Ushio?"
  +
<0700> Tôi đứng dậy và nhìn quanh.
<0700>
 
 
// I stand up and look around.
 
// I stand up and look around.
<0701>
+
<0701> \{\m{B}} "Ushio."
 
// \{\m{B}} "Ushio."
 
// \{\m{B}} "Ushio."
  +
<0702> Bà mẹ lúc trước nhìn tôi một cách ngờ vực.
<0702>
 
 
// The mother from just a moment ago looks at me suspiciously.
 
// The mother from just a moment ago looks at me suspiciously.
  +
<0703> \{\m{B} "Chết tiệt... con bé chạy đâu mất tiêu rồi..."
<0703>
 
 
// \{\m{B}} "Damn it... where did that kid run off to... "
 
// \{\m{B}} "Damn it... where did that kid run off to... "
  +
<0704>{Người phụ nữ} "Nếu cậu đang tìm một bé gái, cháu mới chạy ra phía sau đấy."
<0704>
 
 
// \{Woman} "If you're looking for a girl, she ran to the back just now."
 
// \{Woman} "If you're looking for a girl, she ran to the back just now."
  +
<0705> Một người phụ nữ khác nói.
<0705>
 
 
// Spoken by a woman other than the mother.
 
// Spoken by a woman other than the mother.
  +
<0706> \{\m{B}} "Ra vậy... cảm ơn bà."
<0706>
 
 
// \{\m{B}} "I see... thank you."
 
// \{\m{B}} "I see... thank you."
  +
<0707> Đi về phía đươc chỉ, tôi thấy nhân viên soát vé.
<0707>
 
 
// Heading in that direction, I see the train conductor.
 
// Heading in that direction, I see the train conductor.
  +
<0708> \{Người soát vé} "Ồ, anh là cha cháu bé à?"
<0708>
 
 
// \{Conductor} "Oh, are you the father?"
 
// \{Conductor} "Oh, are you the father?"
  +
<0709> Tôi dừng lại, hối thúc ông ta hỏi tiếp từ phía sau.
<0709>
 
 
// I halt, prompting his inquiry from the back.
 
// I halt, prompting his inquiry from the back.
<0710>
+
<0710> \{\m{B}} "Vâng."
 
// \{\m{B}} "Yes."
 
// \{\m{B}} "Yes."
  +
<0711> \{Người soát vé} "Cháu bé đang ở trong phòng tắm."
<0711>
 
 
// \{Conductor} "Your child is in the bathroom right now."
 
// \{Conductor} "Your child is in the bathroom right now."
<0712>
+
<0712> \{\m{B}} "Ồ?"
 
// \{\m{B}} "Oh?"
 
// \{\m{B}} "Oh?"
  +
<0713> \{Người soát vé} "Cô bé không thể tự mở cửa nên tôi đã giúp cô bé."
<0713>
 
 
// \{Conductor} "She couldn't open the door by herself, so I helped her."
 
// \{Conductor} "She couldn't open the door by herself, so I helped her."
  +
<0714> "Cảm ơn ông. Xin lỗi vì đã làm phiền."
<0714>
 
 
// \{\m{B}} "You have my gratitude. Sorry for all the trouble."
 
// \{\m{B}} "You have my gratitude. Sorry for all the trouble."
  +
<0715> \{Người soát vé} "Xong rồi thì cậu cho tôi xem vé nhé."
<0715>
 
 
// \{Conductor} "Afterwards, please let me see your ticket."
 
// \{Conductor} "Afterwards, please let me see your ticket."
<0716>
+
<0716> \{\m{B}} "À, vâng."
 
// \{\m{B}} "Ah, sure."
 
// \{\m{B}} "Ah, sure."
  +
<0717> Nhân viên soát vé đó đi khỏi, và 10 phút trôi qua.
<0717>
 
 
// The conductor leaves, and another 10 minutes pass.
 
// The conductor leaves, and another 10 minutes pass.
  +
<0718> Cuối cùng Ushio cũng trở ra.
<0718>
 
 
// Finally, Ushio returns.
 
// Finally, Ushio returns.
  +
<0719> \{\m{B}} "Lần sau nếu muốn đi phải cho ta biết đấy."
<0719>
 
 
// \{\m{B}} "Let me know when you're heading to the toilet next time."
 
// \{\m{B}} "Let me know when you're heading to the toilet next time."
<0720>
+
<0720> \{Ushio} "... vâng."
 
// \{Ushio} "... okay."
 
// \{Ushio} "... okay."
  +
<0721> \{\m{B}} "Hiểu chưa?"
<0721>
 
 
// \{\m{B}} "Got it?"
 
// \{\m{B}} "Got it?"
<0722>
+
<0722> \{Ushio} "... vâng."
 
// \{Ushio} "... yes."
 
// \{Ushio} "... yes."
  +
<0723> \{\m{B}} "Sao mắt lại đỏ thể kia?"
<0723>
 
 
// \{\m{B}} "Aren't your eyes a little red?"
 
// \{\m{B}} "Aren't your eyes a little red?"
  +
<0724> \{Ushio} "... không sao."
<0724>
 
 
// \{Ushio} "... no."
 
// \{Ushio} "... no."
<0725>
+
<0725> \{\m{B}} "Thế à?"
 
// \{\m{B}} "That so?"
 
// \{\m{B}} "That so?"
  +
<0726> \{\m{B}} "Vậy được rồi. Quay lại thôi."
<0726>
 
 
// \{\m{B}} "Alright then. Let's go back."
 
// \{\m{B}} "Alright then. Let's go back."
<0727>
+
<0727> \{Ushio}"... vâng."
 
// \{Ushio} "...okay"
 
// \{Ushio} "...okay"
  +
<0728> Chúng tôi cùng nhau quay lại chỗ ngồi.
<0728>
 
 
// Together, We take our seats again.
 
// Together, We take our seats again.
  +
<0729> Cơn bộc phát khi nãy của tôi có tác dụng; toa tàu trở nên yên tĩnh hơn hẳn.
<0729>
 
 
// My thunderous outburst earlier on may have worked; the train car is now peaceful.
 
// My thunderous outburst earlier on may have worked; the train car is now peaceful.
  +
<0730> Nhưng giờ thì tôi tỉnh như sáo vì sự náo loạn vừa xảy ra.
<0730>
 
 
// But now I'm wide awake thanks to all of the previous hubbub.
 
// But now I'm wide awake thanks to all of the previous hubbub.
  +
<0731> Tôi liếc sang bên cạnh.
<0731>
 
 
// I glance beside me.
 
// I glance beside me.
  +
<0732> Ushio đang lặng lẽ nhìn ra ngoài cửa sổ.
<0732>
 
 
// Ushio is quietly looking out the window.
 
// Ushio is quietly looking out the window.
  +
<0733> Nhìn tấm lưng bé nhỏ của con bé... ngay cả tôi cũng bắt đầu cảm thấy hơi buồn.
<0733>
 
 
// Looking at her diminutive back facing me... even I start to feel a bit bad.
 
// Looking at her diminutive back facing me... even I start to feel a bit bad.
<0734>
+
<0734> \{\m{B}} "Ta..."
 
// \{\m{B}} "I..."
 
// \{\m{B}} "I..."
  +
<0735>{\m{B}} "Ta vừa làm con khóc, phải không..."
<0735>
 
 
// \{\m{B}} "I made you cry just now, didn't I..."
 
// \{\m{B}} "I made you cry just now, didn't I..."
<0736>
+
<0736> \{Ushio} "........."
 
// \{Ushio} "........."
 
// \{Ushio} "........."
  +
<0737> \{\m{B}} "Ushio, ta đang hỏi con đấy.."
<0737>
 
 
// \{\m{B}} "Ushio, I'm asking you something."
 
// \{\m{B}} "Ushio, I'm asking you something."
<0738>
+
<0738> \{Ushio} "...hả?"
 
// \{Ushio} "...huh?"
 
// \{Ushio} "...huh?"
  +
<0739> Con bé quay về phía tôi.
<0739>
 
 
// She turns toward me.
 
// She turns toward me.
  +
<0740> \{\m{B}} "Con khóc vì ta nổi nóng và hét lên đúng không?"
<0740>
 
 
// \{\m{B}} "You were crying because I lost my temper and shouted, right?"
 
// \{\m{B}} "You were crying because I lost my temper and shouted, right?"
<0741>
+
<0741> \{Ushio} "... không."
 
// \{Ushio} "... no."
 
// \{Ushio} "... no."
  +
<0742> \{\m{B}} "Sao lại nói dối? Mắt con sưng húp cả lên rồi kìa."
<0742>
 
 
// \{\m{B}} "Why are you lying? Your eyes are all puffy."
 
// \{\m{B}} "Why are you lying? Your eyes are all puffy."
  +
<0743> \{Ushio} "...Vì khóc là không tốt..."
<0743>
 
 
// \{Ushio} "...I was told it's not good to cry..."
 
// \{Ushio} "...I was told it's not good to cry..."
  +
<0744> \{\m{B}} "Ai nói thế?"
<0744>
 
 
// \{\m{B}} "Who said that?"
 
// \{\m{B}} "Who said that?"
<0745>
+
<0745> \{Ushio} "Sanae-san."
 
// \{Ushio} "Sanae-san."
 
// \{Ushio} "Sanae-san."
  +
<0746> \{\m{B}} "Thật sao? Lạ là cô ấy lại nghiêm khắc đến thế..."
<0746>
 
 
// \{\m{B}} "Really? That's uncharacteristically strict of her..."
 
// \{\m{B}} "Really? That's uncharacteristically strict of her..."
  +
<0747> \{Ushio} "... nhưng..."
<0747>
 
 
// \{Ushio} "... but..."
 
// \{Ushio} "... but..."
  +
<0748> \{Ushio} "... Sanae-san nói rằng có một nơi con có thể khóc..."
<0748>
 
 
// \{Ushio} "...she said that there's a place where it's okay to cry..."
 
// \{Ushio} "...she said that there's a place where it's okay to cry..."
  +
<0749> \{\m{B}} "Một nơi có thể khóc?"
<0749>
 
 
// \{\m{B}} "A place where it's okay to cry?"
 
// \{\m{B}} "A place where it's okay to cry?"
<0750>
+
<0750> \{Ushio} "... vâng."
 
// \{Ushio} "... yes."
 
// \{Ushio} "... yes."
  +
<0751> \{\m{B}} "Ở đâu vậy?"
<0751>
 
 
// \{\m{B}} "What's that, then?"
 
// \{\m{B}} "What's that, then?"
  +
<0752> \{Ushio} "... trong nhà tắm."
<0752>
 
 
// \{Ushio} "... the bathroom."
 
// \{Ushio} "... the bathroom."
  +
<0753> Đó là vì sao con bé chạy tới phòng tắm của đoàn tàu này, dù chưa bao giờ tới đó trước đây.
<0753>
 
 
// That explains why she ran off to the bathroom on this train, despite never having gone there before.
 
// That explains why she ran off to the bathroom on this train, despite never having gone there before.
  +
<0754> \{\m{B}} "Đúng là khi ở trong phòng tắm thì có thể khóc mà không ai nhìn thấy, nhưng..."
<0754>
 
 
// \{\m{B}} "Well, when you're in the bathroom you'll definitely be able to cry without anyone noticing, but..."
 
// \{\m{B}} "Well, when you're in the bathroom you'll definitely be able to cry without anyone noticing, but..."
  +
<0755> \{\m{B}} "Con luôn tới phòng tắm để khóc sao?"
<0755>
 
 
// \{\m{B}} "Do you always go to the bathroom to cry?"
 
// \{\m{B}} "Do you always go to the bathroom to cry?"
<0756>
+
<0756> \{Ushio} "Vâng..."
 
// \{Ushio} "Yes..."
 
// \{Ushio} "Yes..."
  +
<0757> \{\m{B}} "Vậy nếu ở bên ngoài thì sao..."
<0757>
 
 
// \{\m{B}} "So what do you do if you're outside..."
 
// \{\m{B}} "So what do you do if you're outside..."
  +
<0758> \{Ushio} "... ráng chịu."
<0758>
 
 
// \{Ushio} "... endure."
 
// \{Ushio} "... endure."
  +
<0759> \{\m{B}} "Không đùa đấy chứ?"
<0759>
 
 
// \{\m{B}} "Are you serious?"
 
// \{\m{B}} "Are you serious?"
<0760>
+
<0760> \{Ushio} "... vâng."
 
// \{Ushio} "...yes."
 
// \{Ushio} "...yes."
  +
<0761> \{\m{B}} "Con không cảm thấy cô đơn khi làm vậy sao?"
<0761>
 
 
// \{\m{B}} "Don’t you get kind of lonely, doing that?"
 
// \{\m{B}} "Don’t you get kind of lonely, doing that?"
  +
<0762> Tôi không thực sự hiểu nổi cách giáo dục của Sanae-san.
<0762>
 
 
// I don’t really get Sanae-san’s upbringing methods.
 
// I don’t really get Sanae-san’s upbringing methods.
  +
<0763> \{\m{B}} "Khi nào muốn khóc, ta nghĩ cứ nên trút hết ra ngoài thì hơn."
<0763>
 
 
// \{\m{B}} "Whenever you want to cry, I think it's best to let it all out."
 
// \{\m{B}} "Whenever you want to cry, I think it's best to let it all out."
  +
<0764> \{\m{B}} "Một khi đã lớn hơn, sẽ có những lúc dù có muốn khóc cũng không được đâu."
<0764>
 
 
// \{\m{B}} "Since from now on, once you get older, there will be plenty of times when you'll need to hold back your tears even if you want to cry."
 
// \{\m{B}} "Since from now on, once you get older, there will be plenty of times when you'll need to hold back your tears even if you want to cry."
  +
<0765> \{\m{B}} "Cứ để nước mắt chảy ra khi vẫn còn có thể."
<0765>
 
 
// \{\m{B}} "You should let those tears spill out while you still can."
 
// \{\m{B}} "You should let those tears spill out while you still can."
<0766>
+
<0766> \{Ushio} "... vâng."
 
// \{Ushio} "... okay."
 
// \{Ushio} "... okay."
  +
<0767> \{\m{B}} "Con có hiểu thật không đấy?"
<0767>
 
 
// \{\m{B}} "Do you really understand?"
 
// \{\m{B}} "Do you really understand?"
<0768>
+
<0768> \{Ushio} "... có."
 
// \{Ushio} "... yes."
 
// \{Ushio} "... yes."
  +
<0769> Con bé sợ tôi rồi à? Nó chẳng làm gì khác ngoài gật đầu nãy giờ.
<0769>
 
 
// Is she scared of me now? She hasn't done anything but nod her head since some time ago.
 
// Is she scared of me now? She hasn't done anything but nod her head since some time ago.
  +
<0770> \{\m{B}} (Thở dài...)
<0770>
 
 
// \{\m{B}} (Sigh...)
 
// \{\m{B}} (Sigh...)
  +
<0771> Tôi lấy ra ví tiền của mình và xem bên trong.
<0771>
 
 
// I take out my wallet and check its contents.
 
// I take out my wallet and check its contents.
  +
<0772> Có vẻ như tôi có chút ít tiền thừa.
<0772>
 
 
// Looks like I have a bit of extra cash.
 
// Looks like I have a bit of extra cash.
  +
<0773> \{\m{B}} "Ushio, chúng ta sẽ xuống ở ga tiếp theo."
<0773>
 
 
// \{\m{B}} "Ushio, we're getting off at the next stop."
 
// \{\m{B}} "Ushio, we're getting off at the next stop."
  +
<0774> \{Ushio} "Đến nơi rôi à?"
<0774>
 
 
// \{Ushio} "Are we there?"
 
// \{Ushio} "Are we there?"
  +
<0775> \{\m{B}} "Chỉ dừng lại dọc đường thôi."
<0775>
 
 
// \{\m{B}} "Just stopping along the way."
 
// \{\m{B}} "Just stopping along the way."
  +
<0776> Tôi đi xuống ở một ga mà tôi không biết, và bước vào một cửa hàng tạp hóa gần đó.
<0776>
 
 
// We step off at a station I don't recognize, and enter the adjoining department store.
 
// We step off at a station I don't recognize, and enter the adjoining department store.
  +
<0777> Tôi mua cho Ushio một món đồ chơi ở đó.
<0777>
 
 
// There, I buy Ushio a toy.
 
// There, I buy Ushio a toy.
  +
<0778> \{\m{B}} "Chơi cái này là con sẽ hết thấy chán, đúng không?"
<0778>
 
 
// \{\m{B}} "With this you won't be bored anymore, right?"
 
// \{\m{B}} "With this you won't be bored anymore, right?"
<0779>
+
<0779> \{Ushio} "... vâng."
 
// \{Ushio} "... yes."
 
// \{Ushio} "... yes."
  +
<0780> Gương mặt con bé giãn ra thành một nụ cười.
<0780>
 
 
// Her face softens into a smile.
 
// Her face softens into a smile.
  +
<0781> \{\m{B}} "Nhưng có chắc là con thích nó không?"
<0781>
 
 
// \{\m{B}} "But are you really satisfied with getting that?"
 
// \{\m{B}} "But are you really satisfied with getting that?"
  +
<0782> Món đồ chơi của Ushio là một con robot hình trụ.
<0782>
 
 
// Ushio's toy is a palm-sized, cylindrical robot.
 
// Ushio's toy is a palm-sized, cylindrical robot.
  +
<0783> Đó là một mẫu thiết kế kiểu cũ có sức hấp dẫn kì lạ, nên tôi vô thức chọn nó.
<0783>
 
 
// Its old-fashioned design had a certain quaint charm to it, so I instinctively recommended it.
 
// Its old-fashioned design had a certain quaint charm to it, so I instinctively recommended it.
  +
<0784> Ushio đồng ý ngay mà không phản đối gì cả.
<0784>
 
 
// Ushio agreed without any objections.
 
// Ushio agreed without any objections.
  +
<0785> Nhưng khách quan mà nói, kể cả một đứa con trai - chứ đừng nói đến con gái - sẽ để mắt tới nó.
<0785>
 
 
// But looking at it objectively, not even a boy - much less a girl - would give it a second glance.
 
// But looking at it objectively, not even a boy - much less a girl - would give it a second glance.
  +
<0786> \{\m{B}} (Hẳn là một mẫu được phát hành lại cho mấy tay thích sưu tầm...)
<0786>
 
 
// \{\m{B}} (Probably some reissued model for hardcore collectors...)
 
// \{\m{B}} (Probably some reissued model for hardcore collectors...)
  +
<0787> \{Ushio} "... nó hơi đáng yêu."
<0787>
 
 
// \{Ushio} "...it's kinda cute"
 
// \{Ushio} "...it's kinda cute"
  +
<0788> \{\m{B}} "Hơi thôi hả... vậy con nên chọn một con cực kì dễ thương ấy."
<0788>
 
 
// \{\m{B}} "'Kinda', huh...then you should've gotten one that was amazingly cute."
 
// \{\m{B}} "'Kinda', huh...then you should've gotten one that was amazingly cute."
  +
<0789>\{Ushio} "... không, con thích nó nhất."
<0789>
 
 
// \{Ushio} "...no, I like this one the best."
 
// \{Ushio} "...no, I like this one the best."
  +
<0790> \{\m{B}} "Vậy à...?"
<0790>
 
 
// \{\m{B}} "Really...?"
 
// \{\m{B}} "Really...?"
  +
<0791> \{\m{B}} "Con có sở thích khác người thật đấy, biết không hả?"
<0791>
 
 
// \{\m{B}} "You have some odd tastes, you know that?"
 
// \{\m{B}} "You have some odd tastes, you know that?"
<0792>
+
<0792> \{Ushio} "......?"
 
// \{Ushio} "......?"
 
// \{Ushio} "......?"
  +
<0793> "Ta ngả lưng một lát đây. Cứ chơi với đồ chơi của con đi nhé."
<0793>
 
 
// \{\m{B}} "I'm going to lie down. Go play with your toy."
 
// \{\m{B}} "I'm going to lie down. Go play with your toy."
<0794>
+
<0794> "Vâng."
 
// \{Ushio} "Okay."
 
// \{Ushio} "Okay."
  +
<0795> Cuối cùng cũng được thảnh thơi và yên tĩnh.
<0795>
 
 
// Finally some peace and quiet.
 
// Finally some peace and quiet.
  +
<0796> Với suy nghĩ đó, tôi nhắm mắt lại.
<0796>
 
 
// With that thought in mind, I close my eyes.
 
// With that thought in mind, I close my eyes.
<0797>
+
<0797> .........
 
// .........
 
// .........
<0798>
+
<0798> ......
 
// ......
 
// ......
<0799>
+
<0799> Myui-----n...*
 
// Myui-----n...*
 
// Myui-----n...*
<0800>
+
<0800> ......
 
// ......
 
// ......
  +
<0801> Giiiii!\shake{2}\p Gaaaa!\shake{2}\p Giiiii!\shake{2}\p Gaaaaa!\shake{2}
<0801>
 
 
// Giiiii!\shake{2}\p Gaaaa!\shake{2}\p Giiiii!\shake{2}\p Gaaaaa!\shake{2}
 
// Giiiii!\shake{2}\p Gaaaa!\shake{2}\p Giiiii!\shake{2}\p Gaaaaa!\shake{2}
  +
<0802> \size{32}Kishaaaaaaaaaa!\shake{4}\size{}
<0802>
 
 
// \size{32}Kishaaaaaaaaaa!\shake{4}\size{}
 
// \size{32}Kishaaaaaaaaaa!\shake{4}\size{}
  +
<0803> \{\m{B} "Đủ rồi đấy!"
<0803>
 
 
// \{\m{B}} "I've had just about enough!"
 
// \{\m{B}} "I've had just about enough!"
<0804>
+
<0804> {Ushio} "... hả?"
 
// \{Ushio} "...huh?"
 
// \{Ushio} "...huh?"
  +
<0805> \{\m{B}} "Gì chứ, cái đống sắt vụn ấy cũng có thể phát ra âm thanh à?"
<0805>
 
 
// \{\m{B}} "What the hell, that blasted thing actually makes noises?"
 
// \{\m{B}} "What the hell, that blasted thing actually makes noises?"
<0806>
+
<0806> \{Ushio} "........."
 
// \{Ushio} "........."
 
// \{Ushio} "........."
  +
<0807> \{Ushio} "... sụt sịt"
<0807>
 
 
// \{Ushio} "...sniff"
 
// \{Ushio} "...sniff"
  +
<0808> Mặt con bé trông như thể sắp khóc tới nơi.
<0808>
 
 
// Her face looks like she is about to cry.
 
// Her face looks like she is about to cry.
  +
<0809> \{Ushio} "... ráng chịu nào..."
<0809>
 
 
// \{Ushio} "... endure..."
 
// \{Ushio} "... endure..."
  +
<0810> \{\m{B}} "Ta đã nói là không cần phải giữ lại mà. Cứ khóc đi."
<0810>
 
 
// \{\m{B}} "I told you not hold it in. Just cry."
 
// \{\m{B}} "I told you not hold it in. Just cry."
<0811>
+
<0811> Con bé lắc đầu.
 
// She shakes her head no.
 
// She shakes her head no.
  +
<0812> \{\m{B}} "Đi đến phòng tắm đi."
<0812>
 
 
// \{\m{B}} "Go to the restroom."
 
// \{\m{B}} "Go to the restroom."
  +
<0813> \{Ushio} "... không, không cần."
<0813>
 
 
// \{Ushio} "...no, it'll pass."
 
// \{Ushio} "...no, it'll pass."
<0814>
+
<0814> \{\m{B}} "Thế... à"
 
// \{\m{B}} "I...see"
 
// \{\m{B}} "I...see"
  +
<0815> \{\m{B}} "Đừng làm ồn nữa, nhé?"
<0815>
 
 
// \{\m{B}} "No more of those noises from now on, okay?"
 
// \{\m{B}} "No more of those noises from now on, okay?"
  +
<0816> \{\m{B}} "Con sẽ làm phiền cả những người xung quanh nữa, không phải chỉ mình ta đâu."
<0816>
 
 
// \{\m{B}} "It would be a nuisance for the people around us too, not just me."
 
// \{\m{B}} "It would be a nuisance for the people around us too, not just me."
<0817>
+
<0817> \{Ushio} "... vâng"
 
// \{Ushio} "... okay"
 
// \{Ushio} "... okay"
  +
<0818> \{\m{B}} "Ít ra thì con có vẻ hiểu chuyện nhanh đấy."
<0818>
 
 
// \{\m{B}} "You catch on quickly, at the very least."
 
// \{\m{B}} "You catch on quickly, at the very least."
  +
<0819> Tôi lại chìm vào trong giấc ngủ.
<0819>
 
 
// I drift into sleep once more.
 
// I drift into sleep once more.
<0820>
+
<0820> .........
 
// .........
 
// .........
<0821>
+
<0821> ......
 
// ......
 
// ......
<0822>
+
<0822> ...
 
// ...
 
// ...
  +
<0823> Từ đó, tôi không biết là mình đang ngủ hay thức.
<0823>
 
 
// From that point on, I couldn't tell if I was asleep or awake.
 
// From that point on, I couldn't tell if I was asleep or awake.
  +
<0824> Suốt cả quãng đường, tôi thấy hình bóng Ushio.
<0824>
 
 
// The entire time, Ushio's form was visible.
 
// The entire time, Ushio's form was visible.
  +
<0825> Trong tầm mắt của tôi, Ushio lặng lẽ ngắm nhìn khung cảnh vụt trôi.
<0825>
 
 
// Within my line of vision, Ushio was silently watching the flowing scenery.
 
// Within my line of vision, Ushio was silently watching the flowing scenery.
  +
<0826> Con bé cầm con robot đưa ra ngoài cửa sổ.
<0826>
 
 
// She sticks the robot in her hand onto the window.
 
// She sticks the robot in her hand onto the window.
  +
<0827> Không biết nó có thích kì nghỉ này không...
<0827>
 
 
// I wonder if she's enjoying this summer vacation...
 
// I wonder if she's enjoying this summer vacation...
  +
<0828> Đến mức có thể khoe với bạn của mình...
<0828>
 
 
// So much so that she'll be able to brag about it to her friends...
 
// So much so that she'll be able to brag about it to her friends...
  +
<0829> Liệu tôi, một người cha tệ hại, có làm hỏng kì nghỉ này khi đi cùng với nó?...
<0829>
 
 
// Am I, the terrifying father, ruining the vacation by tagging along?...
 
// Am I, the terrifying father, ruining the vacation by tagging along?...
  +
<0830> Đây là lần đầu tiên hai chúng tôi đi du lịch cùng nhau, vậy mà...
<0830>
 
 
// It's the first time the two of us alone are traveling together, and yet...
 
// It's the first time the two of us alone are traveling together, and yet...
  +
<0831> Thứ duy nhất tôi thấy trước mắt mình là bóng hình lẻ loi của Ushio, hoàn toàn đơn độc.
<0831>
 
 
// The only thing I see before me is the lonely form of Ushio, all by herself.
 
// The only thing I see before me is the lonely form of Ushio, all by herself.
<0832>
+
<0832> .........
 
// .........
 
// .........
<0833>
+
<0833> ......
 
// ......
 
// ......
<0834>
+
<0834> ...
 
// ...
 
// ...
  +
<0835> Mặt trời đã lặn khi chúng tôi đặt chân lên đích đến của ngày đầu tiên.
<0835>
 
 
// The sun is already setting by the time we arrive at our destination on the first day.
 
// The sun is already setting by the time we arrive at our destination on the first day.
  +
<0836> Tôi xem lại bức thư của Sanae-san và kiểm tra tên ga tàu.
<0836>
 
 
// I check Sanae-san's letter and confirm the station name.
 
// I check Sanae-san's letter and confirm the station name.
  +
<0837> \{\m{B}} "Được rồi, đúng là đây rồi."
<0837>
 
 
// \{\m{B}} "Alright, this is the place."
 
// \{\m{B}} "Alright, this is the place."
  +
<0838> \{\m{B}} "Ushio, đi nào."
<0838>
 
 
// \{\m{B}} "Ushio, let's go."
 
// \{\m{B}} "Ushio, let's go."
  +
<0839> Sau khi vé tàu đã được kiểm tra xong, chúng tôi đặt chân lên một vùng đất xa lạ.
<0839>
 
 
// After having our train tickets checked, we step off onto an unknown land.
 
// After having our train tickets checked, we step off onto an unknown land.
  +
<0840> Tôi nhìn vào lá thư của Sanae-san.
<0840>
 
 
// I look down at Sanae-san's letter.
 
// I look down at Sanae-san's letter.
  +
<0841> ... đi đến sở thú bằng xe bus. Sau đó, đến khách sạn đã đặt sẵn cho hôm nay.
<0841>
 
 
// ...travel to the zoo by bus. Afterwards, head to the hotel reserved for today.
 
// ...travel to the zoo by bus. Afterwards, head to the hotel reserved for today.
  +
<0842> \{\m{B}} "Sở thú hả..."
<0842>
 
 
// \{\m{B}} "The zoo, eh..."
 
// \{\m{B}} "The zoo, eh..."
  +
<0843> \{\m{B}} "Chúng ta sẽ chờ xe bus ở đây nhé, Ushio."
<0843>
 
 
// \{\m{B}} "We'll wait for the bus here, Ushio."
 
// \{\m{B}} "We'll wait for the bus here, Ushio."
  +
<0844> Chúng tôi đứng cạnh nhau tại bến xe bus.
<0844>
 
 
// We stand side by side at the bus stop.
 
// We stand side by side at the bus stop.
<0845>
+
<0845> .........
 
// .........
 
// .........
  +
<0846> Chúng tôi chờ một lát, nhưng chiếc xe bus vẫn không xuất hiện.
<0846>
 
 
// We wait for a while, but the bus never shows up.
 
// We wait for a while, but the bus never shows up.
  +
<0847> Tôi nhìn vào lịch trình đường đi.
<0847>
 
// I look at the route schedule.
+
// I look at the route schedule.
  +
<0848> \{\m{B}} (Tiêu rồi... mỗi tiếng chỉ có một chuyến xe...)
<0848>
 
 
// \{\m{B}} (Crap... only one bus every hour...)
 
// \{\m{B}} (Crap... only one bus every hour...)
  +
<0849> \{\m{B}} (Nếu chúng tôi bắt một chiếc taxi, thì sẽ không đủ tiền đi tàu về nhà...)
<0849>
 
 
// \{\m{B}} (If we take a taxi, we won't have enough money for the train ride back home...)
 
// \{\m{B}} (If we take a taxi, we won't have enough money for the train ride back home...)
  +
<0850> \{\m{B}} (Chờ đã, chúng tôi liệu còn có đủ thời gian tới thăm sở thú không...?)
<0850>
 
 
// \{\m{B}} (Hold on, do we even have time to visit the zoo...?)
 
// \{\m{B}} (Hold on, do we even have time to visit the zoo...?)
  +
<0851> Theo như ghi chú của Sanae-san, chúng tôi phải đăng kí tại khách sạn lúc 6 giờ.)
<0851>
 
 
// According to Sanae-san's memo, we're supposed to check into the hotel at 6 o'clock.
 
// According to Sanae-san's memo, we're supposed to check into the hotel at 6 o'clock.
  +
<0852> Nhưng vì phòng trọ đã được đặt trước, có thể đẩy lùi thời gian đăng kí bằng một cuộc điện thoại.
<0852>
 
 
// But since our reservations were made in advance, we should be able to move the check-in time further back with a phone call.
 
// But since our reservations were made in advance, we should be able to move the check-in time further back with a phone call.
  +
<0853> ... nhưng khoan đã nào.
<0853>
 
 
// ... but wait.
 
// ... but wait.
  +
<0854> \{\m{B}} (Mình đã trễ hẹn một ngày, nên đã quá muộn rồi...)
<0854>
 
 
// \{\m{B}} (We are already a day late, so it is too late for us to act...)
 
// \{\m{B}} (We are already a day late, so it is too late for us to act...)
<0855>
+
<0855> \{\m{B}} "Ushio..."
 
// \{\m{B}} "Ushio..."
 
// \{\m{B}} "Ushio..."
<0856>
+
<0856> \{Ushio} "... vâng?"
 
// \{Ushio} "... yes?"
 
// \{Ushio} "... yes?"
  +
<0857> \{\m{B}} "Chúng ta sẽ phải đến sở thú sau vậy."
<0857>
 
 
// \{\m{B}} "We'll have to go to the zoo another time."
 
// \{\m{B}} "We'll have to go to the zoo another time."
  +
<0858> \{Ushio} "... gì cơ?"
<0858>
 
 
// \{Ushio} "... what?"
 
// \{Ushio} "... what?"
  +
<0859> \{\m{B}} "Không có đủ thời gian. Hơn nữa chúng ta phải xác nhận chỗ mình đặt trước ở khách sạn."
<0859>
 
 
// \{\m{B}} "There's not enough time. On top of that, we have to confirm our hotel reservations."
 
// \{\m{B}} "There's not enough time. On top of that, we have to confirm our hotel reservations."
<0860>
+
<0860> \{Ushio} "........."
 
// \{Ushio} "........."
 
// \{Ushio} "........."
  +
<0861> Trông con bé như thể sắp khóc.
<0861>
 
 
// She looks like she is about to cry.
 
// She looks like she is about to cry.
  +
<0862> \{\m{B}} "Do hoàn cảnh bắt buộc thôi, hãy biết điều một chút đi."
<0862>
 
 
// \{\m{B}} "There are a lot of circumstances involved here, be a little more understanding."
 
// \{\m{B}} "There are a lot of circumstances involved here, be a little more understanding."
  +
<0863> \{\m{B}} "Với lại, ở đâu chẳng có sở thú. Đâu cần phải về cái nơi đồng không mông quạnh này chỉ để thăm một cái sở thú."
<0863>
 
 
// \{\m{B}} "Plus, there are zoos everywhere you go. There's no need to come out all the way to the countryside just to visit one."
 
// \{\m{B}} "Plus, there are zoos everywhere you go. There's no need to come out all the way to the countryside just to visit one."
  +
<0864> \{Ushio} "... ở đây, con có thể sờ chúng."
<0864>
 
 
// \{Ushio} "...at this one, you can pet them."
 
// \{Ushio} "...at this one, you can pet them."
  +
<0865> \{\m{B}} "Mấy con thú ấy hả?"
<0865>
 
 
// \{\m{B}} "The animals?"
 
// \{\m{B}} "The animals?"
  +
<0866> \{Ushio} "... vâng. Con muốn vuốt ve lũ thú."
<0866>
 
 
// \{Ushio} "...yeah. I wanted to pet the animals."
 
// \{Ushio} "...yeah. I wanted to pet the animals."
  +
<0867> \{\m{B}} "Hiểu rồi..."
<0867>
 
 
// \{\m{B}} "Gotcha..."
 
// \{\m{B}} "Gotcha..."
  +
<0868> \{\m{B}} "Thế chuyển kế hoạch và thăm sở thú ngày mai có được không?"
<0868>
 
 
// \{\m{B}} "How about we change the schedule and go to the zoo tomorrow?"
 
// \{\m{B}} "How about we change the schedule and go to the zoo tomorrow?"
  +
<0869> \{\m{B}} "Nếu thế ta sẽ không thể đến được đích cuối. Đó là một mũi đất nào đó dọc bờ biển."
<0869>
 
 
// \{\m{B}} "If we do that, we won't be able to visit the final place though. It's some random cape on the coast."
 
// \{\m{B}} "If we do that, we won't be able to visit the final place though. It's some random cape on the coast."
  +
<0870> \{Ushio} "... con cũng muốn tới đó."
<0870>
 
 
// \{Ushio} "...I wanna go there too."
 
// \{Ushio} "...I wanna go there too."
  +
<0871> \{\m{B}} "Con chỉ được chọn một thôi..."
<0871>
 
 
// \{\m{B}} "You can only pick one..."
 
// \{\m{B}} "You can only pick one..."
  +
<0872> \{\m{B}} "Ở đó có gì nào... ừm... một đồng cỏ núi cao ư?"
<0872>
 
 
// \{\m{B}} "How about this one... uh... an alpine meadow?"
 
// \{\m{B}} "How about this one... uh... an alpine meadow?"
  +
<0873> \{\m{B}} "Không phải đến sở thú thích hơn sao?"
<0873>
 
 
// \{\m{B}} "Isn't the zoo better than that one?"
 
// \{\m{B}} "Isn't the zoo better than that one?"
<0874>
+
<0874> \{Ushio} "Hoa..."
 
// \{Ushio} "Flowers..."
 
// \{Ushio} "Flowers..."
  +
<0875> \{\m{B}} "Con thích hoa hơn à? Ta nghĩ chắc con gái thích những nơi như thế."
<0875>
 
 
// \{\m{B}} "You prefer flowers? I guess girls would enjoy a place like that."
 
// \{\m{B}} "You prefer flowers? I guess girls would enjoy a place like that."
  +
<0876> \{\m{B}} "Vậy được rồi, hãy cứ đến khách sạn đã."
<0876>
 
 
// \{\m{B}} "Well then, let's just go to the hotel for today."
 
// \{\m{B}} "Well then, let's just go to the hotel for today."
  +
<0877> \{\m{B}} "Mong rằng phòng của chúng ta vẫn còn..."
<0877>
 
 
// \{\m{B}} "I hope our rooms haven't been taken..."
 
// \{\m{B}} "I hope our rooms haven't been taken..."
<0878>
+
<0878> \{\m{B}} ''Đi nào."
 
// \{\m{B}} "Let's go."
 
// \{\m{B}} "Let's go."
<0879>
+
<0879> \{Ushio} ".... vâng."
 
// \{Ushio} "... okay."
 
// \{Ushio} "... okay."
  +
<0880> Chúng tôi trở lại ga tàu. Tôi cố gọi điện cho khách sạn ở trong bản kế hoạch.
<0880>
 
 
// We return to the station. I try calling the hotel on the schedule.
 
// We return to the station. I try calling the hotel on the schedule.
<0881>
+
<0881> .........
// .........
+
// .........
  +
<0882> \{\m{B}} "Ushio, nhanh lên nào."
<0882>
 
 
// \{\m{B}} "Ushio, We need to hurry."
 
// \{\m{B}} "Ushio, We need to hurry."
  +
<0883> \{Ushio} "... sao cơ?"
<0883>
 
 
// \{Ushio} "... what?"
 
// \{Ushio} "... what?"
  +
<0884> \{\m{B}} "Không còn chỗ trống nào hết, Chúng ta phải đi bộ tìm một nơi khác thôi"
<0884>
 
 
// \{\m{B}} "There weren't any vacancies left. We need to search for another place by foot."
 
// \{\m{B}} "There weren't any vacancies left. We need to search for another place by foot."
<0885>
+
<0885> \{Ushio} "........."
 
// \{Ushio} "........."
 
// \{Ushio} "........."
  +
<0886> Con bé hẳn không hiểu tôi nói gì. Nó đi theo tôi, trông có vẻ lo lắng.
<0886>
 
 
// She probably doesn't understand what that means. She follows me, looking worried.
 
// She probably doesn't understand what that means. She follows me, looking worried.
  +
<0887> \{\m{B}} "Ta sẽ mang hành lí giúp cho, nên đi nhanh lên nào."
<0887>
 
 
// \{\m{B}} "I'll carry the luggage for you, so pick up the pace a bit."
 
// \{\m{B}} "I'll carry the luggage for you, so pick up the pace a bit."
  +
<0888> Con bé bước đi do dự và không vững, bất kể tôi có giục giã thế nào.
<0888>
 
 
// Her walking gait remains hesistant and unsteady, no matter how much I urge her onward.
 
// Her walking gait remains hesistant and unsteady, no matter how much I urge her onward.
  +
<0889> Đây hẳn là cố gắng của con bé để chạy.
<0889>
 
 
// This is probably her best shot at running.
 
// This is probably her best shot at running.
  +
<0890> Cứ đi bộ bình thường có khi còn nhanh hơn.
<0890>
 
 
// We'll make better time by just walking normally.
 
// We'll make better time by just walking normally.
  +
<0891> \{\m{B}} (Chúng ta phải làm sao nếu mọi khách sạn đều đã hết chỗ?...)
<0891>
 
 
// \{\m{B}} (What are we going to do if all the hotels have no vacancy?...)
 
// \{\m{B}} (What are we going to do if all the hotels have no vacancy?...)
  +
<0892> Không thể trách ai ngoài chính bản thân tôi.
<0892>
 
 
// There's no one to blame but myself.
 
// There's no one to blame but myself.
  +
<0893> Không ngờ mang theo một đứa trẻ lại khiến du lịch rắc rối thế này.
<0893>
 
 
// I never thought bringing a child along would make traveling this complicated...
 
// I never thought bringing a child along would make traveling this complicated...
  +
<0894> Khi đồng hồ điểm 9 giờ, cuối cùng chúng tôi cũng tìm được một căn phòng bà một bữa sáng.
<0894>
 
 
// As the clock rolls around to 9 o'clock, we finally find ourselves a room at a bed and breakfast.
 
// As the clock rolls around to 9 o'clock, we finally find ourselves a room at a bed and breakfast.
  +
<0895> Tôi không mang theo tiền, vì vậy ngày mai tôi sẽ phải dậy sớm và tìm một ngân hàng thôi.
<0895>
 
 
// I don't have any money with me, so I'll have to get up early tomorrow and look for a bank.
 
// I don't have any money with me, so I'll have to get up early tomorrow and look for a bank.
  +
<0896> \{\m{B}} (Thật là một ngày điên khùng...)
<0896>
 
 
// \{\m{B}} (This has been one crazy day...)
 
// \{\m{B}} (This has been one crazy day...)
  +
<0897> Tắm xong, cảm thấy không muốn làm gì khác, tôi quyết định đi ngủ.
<0897>
 
 
// I finish taking a bath. Feeling unmotivated to do anything else, I decide to call it a day.
 
// I finish taking a bath. Feeling unmotivated to do anything else, I decide to call it a day.
  +
<0898> Thứ cuối cùng mà tôi thấy là gương mặt nhìn nghiêng của Ushio, đôi mắt con bé dán vào màn hình tivi.
<0898>
 
 
// The last thing I see before I close my eyes is a side profile of Ushio's face, her eyes fixed on the television.
 
// The last thing I see before I close my eyes is a side profile of Ushio's face, her eyes fixed on the television.
<0899>
+
<0899> Sáng hôm sau.
 
// The next morning.
 
// The next morning.
  +
<0900> Lần dọc theo con đường cũ, chúng tôi đến được ga tàu
<0900>
 
 
// Traveling along the same road as before, we make our way back to the train station.
 
// Traveling along the same road as before, we make our way back to the train station.
  +
<0901> Chúng tôi tiếp tục hành trình từ đây, ngồi trên một chuyến tàu nhàm chán khác.
<0901>
 
 
// We continue our trip from there, sitting through another boring train ride.
 
// We continue our trip from there, sitting through another boring train ride.
  +
<0902> Không có gì khác để làm ngoài ngủ, nhưng tôi lại không thấy buồn ngủ. Hẳn vì tối qua tôi đã ngủ đẫy cả mắt rồi.
<0902>
 
 
// Not much else to do besides sleep, but I'm not feeling drowsy enough to do so. Probably because I overslept last night.
 
// Not much else to do besides sleep, but I'm not feeling drowsy enough to do so. Probably because I overslept last night.
  +
<0903> Thêm nữa, như mọi khi, rất nhiều hành khách trên tàu mang theo trẻ em. Ồn ào khủng khiếp.
<0903>
 
 
// What's more, as always, many of the train passengers have children with them. It's disruptively noisy.
 
// What's more, as always, many of the train passengers have children with them. It's disruptively noisy.
  +
<0904> Tôi chắc chắn không thể nổi nóng và hét lên nữa...
<0904>
 
 
// I definitely can't lose my temper and shout out again...
 
// I definitely can't lose my temper and shout out again...
  +
<0905> Nên cũng đành từ bỏ việc ngủ gật và nhìn sang bên cạnh mình.
<0905>
 
 
// So I give up on trying to sleep and look to my side.
 
// So I give up on trying to sleep and look to my side.
  +
<0906> Mắt Ushio và tôi gặp nhau.
<0906>
 
 
// Ushio's eyes meet with mine.
 
// Ushio's eyes meet with mine.
  +
<0907> Con bé lập tức quay đi.
<0907>
 
 
// She immediately turns away.
 
// She immediately turns away.
<0908>
+
<0908> \{\m{B}} "Gì vậy?"
 
// \{\m{B}} "What is it?"
 
// \{\m{B}} "What is it?"
  +
<0909> \{Ushio} "... không có gì."
<0909>
 
 
// \{Ushio} "...nothing"
 
// \{Ushio} "...nothing"
  +
<0910> \{\m{B}} "Mặt ta dính gì à?"
<0910>
 
 
// \{\m{B}} "Is there something on my face?"
 
// \{\m{B}} "Is there something on my face?"
<0911>
+
<0911> \{Ushio} "... không"
 
// \{Ushio} "...no"
 
// \{Ushio} "...no"
  +
<0912> \{\m{B}} "Vậy thì đừng nhìn người khác như thể đang giấu diếm gì đó."
<0912>
 
 
// \{\m{B}} "Then stop looking at people as if you've got something to hide."
 
// \{\m{B}} "Then stop looking at people as if you've got something to hide."
  +
<0913> \{\m{B}} "Làm thế là dễ bị bọn con trai hiểu lầm lắm đấy."
<0913>
 
 
// \{\m{B}} "You'd be misunderstood if the person you shied away from was a boy."
 
// \{\m{B}} "You'd be misunderstood if the person you shied away from was a boy."
  +
<0914> \{\m{B}} "Khoan đã, con vẫn chưa đến tuổi mà, đúng không?"
<0914>
 
 
// \{\m{B}} "But wait, you aren't even at that age yet right?"
 
// \{\m{B}} "But wait, you aren't even at that age yet right?"
<0915>
+
<0915> \{Ushio} "... vâng"
 
// \{Ushio} "...yes"
 
// \{Ushio} "...yes"
  +
<0916> Con bé có thực sự hiểu tôi hay không là một bí ẩn. Với một cái gật đầu, nó lại quay sang và nhìn ra bên ngoài cửa sổ.
<0916>
 
 
// Whether or not she really understood me remains a mystery. With a nod, she turns and looks out the window.
 
// Whether or not she really understood me remains a mystery. With a nod, she turns and looks out the window.
  +
<0917> \{\m{B}} (Giờ mà có tí bia thì tuyệt vời...)
<0917>
 
 
// \{\m{B}} (It would be really nice to have a beer right now...)
 
// \{\m{B}} (It would be really nice to have a beer right now...)
  +
<0918> Tiếc là họ không bán thức ăn.
<0918>
 
 
// Too bad they don't sell food
 
// Too bad they don't sell food
  +
<0919> \{\m{B}} (Cũng không được hút thuốc nữa mới đau chứ...)
<0919>
 
 
// \{\m{B}} (Can't smoke either, this blows...)
 
// \{\m{B}} (Can't smoke either, this blows...)
<0920>
+
<0920> \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
  +
<0921> Bất chợt, như thể tung ra một đòn tấn công bất ngờ tôi quay sang nhìn Ushio.
<0921>
 
 
// Suddenly, as if launching surprise attack, I turn my head sharply to face Ushio.
 
// Suddenly, as if launching surprise attack, I turn my head sharply to face Ushio.
  +
<0922> Dĩ nhiên, Ushio đang quay mặt về phía này bị bất ngờ và trông vô cùng bối rối.
<0922>
 
 
// Sure enough, Ushio, who had been facing this way, is caught by surprise and looks flustered.
 
// Sure enough, Ushio, who had been facing this way, is caught by surprise and looks flustered.
  +
<0923> \{\m{B}} "Gì thế, con thấy chán à?"
<0923>
 
 
// \{\m{B}} "What, are you bored?"
 
// \{\m{B}} "What, are you bored?"
<0924>
+
<0924> \{Ushio} "... không."
 
// \{Ushio} "... no."
 
// \{Ushio} "... no."
  +
<0925> \{Ushio} "... vì con có thứ này."
<0925>
 
 
// \{Ushio} "...since I have this."
 
// \{Ushio} "...since I have this."
  +
<0926> Con bé xoay xoay cánh tay của con người máy trong tay mình.
<0926>
 
 
// She rotates the arm of the robot in her hand around and around.
 
// She rotates the arm of the robot in her hand around and around.
  +
<0927> \{\m{B}} "Con có thể bật tiếng lên nếu thích, những người quanh đây đều khá ồn ào mà."
<0927>
 
 
// \{\m{B}} "You can make some noise if you want; the people around us are pretty loud anyway."
 
// \{\m{B}} "You can make some noise if you want; the people around us are pretty loud anyway."
  +
<0928> \{Ushio} "... không sao."
<0928>
 
 
// \{Ushio} "... it's okay."
 
// \{Ushio} "... it's okay."
  +
<0929> \{\m{B}} "... chắc không"
<0929>
 
 
// \{\m{B}} "...you sure?"
 
// \{\m{B}} "...you sure?"
<0930>
+
<0930> "... vâng."
 
// \{Ushio} "... yes."
 
// \{Ushio} "... yes."
  +
<0931> \{\m{B}} "Con là một đứa trẻ dè dặt đấy nhỉ?"
<0931>
 
 
// \{\m{B}} "You're pretty reserved for a kid, you know that?"
 
// \{\m{B}} "You're pretty reserved for a kid, you know that?"
  +
<0932> \{\m{B}} "Hay là... thôi nào, con vẫn còn sợ ta sao?"
<0932>
 
 
// \{\m{B}} "Or could it be...come on, are you still afraid of me?"
 
// \{\m{B}} "Or could it be...come on, are you still afraid of me?"
<0933>
+
<0933> \{Ushio} "........."
 
// \{Ushio} "........."
 
// \{Ushio} "........."
  +
<0934> \{\m{B}} "Ta đã nói là sẽ không quát lên nữa mà"
<0934>
 
 
// \{\m{B}} "I already told you I won't shout anymore."
 
// \{\m{B}} "I already told you I won't shout anymore."
  +
<0935> \{\m{B}} "Vì vậy cứ tự nhiên nói xem mình thích gì."
<0935>
 
 
// \{\m{B}} "So go ahead, say what you want to say."
 
// \{\m{B}} "So go ahead, say what you want to say."
<0936>
+
<0936> \{Ushio} "........."
 
// \{Ushio} "........."
 
// \{Ushio} "........."
<0937>
+
<0937> \{\m{B}} "Nào."
 
// \{\m{B}} "Come on."
 
// \{\m{B}} "Come on."
<0938>
+
<0938> \{Ushio} "Vâng..."
 
// \{Ushio} "Okay..."
 
// \{Ushio} "Okay..."
  +
<0939> Ushio cuối cùng cũng chịu mở miệng.
<0939>
 
 
// Ushio finally opens her mouth.
 
// Ushio finally opens her mouth.
  +
<0940> \{Ushio} "Con muốn nghe chuyện về Mama."
<0940>
 
 
// \{Ushio} "Tell me about Mama."
 
// \{Ushio} "Tell me about Mama."
<0941>
+
<0941> .........
 
// .........
 
// .........
  +
<0942> Trong một khoảnh khắc, tưởng như mọi thứ quanh tôi đã bị che kín trong một bức màn của sự yên lặng.
<0942>
 
 
// For a moment, I feel as if everything around me had been blanketed with a shroud of silence.
 
// For a moment, I feel as if everything around me had been blanketed with a shroud of silence.
<0943>
+
<0943> Tôi cúi đầu.
 
// I lower my head.
 
// I lower my head.
<0944>
+
<0944> .........
 
// .........
 
// .........
  +
<0945> Những tiếng nói om sòm và huyên náo của bọn trẻ bắt đầu trở lại.
<0945>
 
 
// The sound of the kids' rowdy, boisterous voices begin to return.
 
// The sound of the kids' rowdy, boisterous voices begin to return.
  +
<0946> \{\m{B}} "Hỏi Sanae-san ấy."
<0946>
 
 
// \{\m{B}} "Ask Sanae-san."
 
// \{\m{B}} "Ask Sanae-san."
  +
<0947> Tôi trả lời mà mắt không dời cái sàn phía dưới.
<0947>
 
 
// I answer without moving my eyes from the floor.
 
// I answer without moving my eyes from the floor.
  +
<0948> \{Ushio} "Con hỏi rồi, nhưng cô ấy không nói..."
<0948>
 
 
// \{Ushio} "I have, but she won't tell me..."
 
// \{Ushio} "I have, but she won't tell me..."
  +
<0949> ... đây có phải là thứ vẫn được gọi là 'nghĩa vụ người cha' không nhỉ?
<0949>
 
 
// ...is this what they call 'a father's obligation'?
 
// ...is this what they call 'a father's obligation'?
  +
<0950> Thật không công bằng chút nào.
<0950>
 
 
// This isn't fair at all.
 
// This isn't fair at all.
  +
<0951> Cũng như Sanae-san, tôi muốn đẩy việc giải thích này lại cho người khác...
<0951>
 
 
// Like Sanae-san, I want to leave the explaining to someone else...
 
// Like Sanae-san, I want to leave the explaining to someone else...
  +
<0952> \{\m{B}} "Nói với Sanae-san..."
<0952>
 
 
// \{\m{B}} "Tell Sanae-san..."
 
// \{\m{B}} "Tell Sanae-san..."
  +
<0953> "rằng ta cũng không kể gì cho con cả."
<0953>
 
 
// \{\m{B}} "that I didn't tell you either."
 
// \{\m{B}} "that I didn't tell you either."
<0954>
+
<0954> \{\m{B}} "Và..."
 
// \{\m{B}} "And also..."
 
// \{\m{B}} "And also..."
  +
<0955> \{\m{B}} "Nói với cô ấy rằng ta muốn cô ấy giải thích chuyện ấy..."
<0955>
 
 
// \{\m{B}} "Tell her that I want her to be the one to explain it..."
 
// \{\m{B}} "Tell her that I want her to be the one to explain it..."
  +
<0956> \{\m{B}} "đó là những lời chính xác của ta..."
<0956>
 
 
// \{\m{B}} "and that those were my exact words..."
 
// \{\m{B}} "and that those were my exact words..."
  +
<0957> \{\m{B}} "Nói với cô ấy như vậy giùm ta."
<0957>
 
 
// \{\m{B}} "Tell her that for me."
 
// \{\m{B}} "Tell her that for me."
  +
<0958> \{Ushio} "... nếu con làm thế, cha sẽ nói cho con biết chứ?"
<0958>
 
 
// \{Ushio} "...and if I do that, you'll tell me?"
 
// \{Ushio} "...and if I do that, you'll tell me?"
  +
<0959> \{Ushio} "Không phải ta. Sanae-san sẽ cho con biết."
<0959>
 
 
// \{\m{B}} "Not me. Sanae-san will."
 
// \{\m{B}} "Not me. Sanae-san will."
<0960>
+
<0960> \{Ushio} "........."
 
// \{Ushio} "........."
 
// \{Ushio} "........."
  +
<0961> Con bé nhìn gương mặt tôi một lúc.
<0961>
 
 
// She watches my face for a while.
 
// She watches my face for a while.
  +
<0962> \{\m{B}} "Gì chứ? Nói ra xem nào."
<0962>
 
 
// \{\m{B}} "What is it? Spit it out."
 
// \{\m{B}} "What is it? Spit it out."
  +
<0963> \{Ushio} "... không có gì."
<0963>
 
 
// \{Ushio} "...nothing"
 
// \{Ushio} "...nothing"
  +
<0964> \{Ushio} "... Con hiểu rồi."
<0964>
 
 
// \{Ushio} "... I understand."
 
// \{Ushio} "... I understand."
  +
<0965> Không còn một dấu vết nào của cuộc chuyện trò giữa chúng tôi, Ushio và tôi tiếp tục lắc lư theo chuyển động của con tàu.
<0965>
 
 
// Without a hint of conversation between us, together, Ushio and I continue to sway with the movement of the train.
 
// Without a hint of conversation between us, together, Ushio and I continue to sway with the movement of the train.
  +
<0966> Qua trưa, chúng tôi xuống tàu để ăn soba ở một quán bên đường.
<0966>
 
 
// When noon passes, we get off of the train to eat soba at a street vendor.
 
// When noon passes, we get off of the train to eat soba at a street vendor.
  +
<0967> Sau bữa ăn, chúng tôi trở lại toa tàu.
<0967>
 
 
// After having our fill, we return to the train car.
 
// After having our fill, we return to the train car.
  +
<0968> Đoàn tàu dừng lại thường xuyên trên đường tới đích đến cuối cùng của chúng tôi.
<0968>
 
 
// The train stops often en-route to our final destination.
 
// The train stops often en-route to our final destination.
<0969>
+
<0969> .........
 
// .........
 
// .........
<0970>
+
<0970> ......
 
// ......
 
// ......
<0971>
+
<0971> ...
 
// ...
 
// ...
  +
<0972> Cuối cùng tôi cũng chìm vào giấc ngủ.
<0972>
 
 
// Eventually I fall asleep.
 
// Eventually I fall asleep.
  +
<0973> Khi tôi tỉnh dậy, việc đầu tiên tôi làm là đảm bảo Ushio vẫn ở đó.
<0973>
 
 
// When I awake, the first thing I do is make sure Ushio is there.
 
// When I awake, the first thing I do is make sure Ushio is there.
  +
<0974> Mặt con bé ịn vào cửa sổ, nhìn ra bên ngoài.
<0974>
 
 
// Her face is pressed against the window, looking outside.
 
// Her face is pressed against the window, looking outside.
  +
<0975> Sau đó, tôi nhìn quanh toa tàu.
<0975>
 
 
// After that, I look around the train car.
 
// After that, I look around the train car.
  +
<0976> Đột nhiên chúng tôi đã trở thành những hành khách cuối cùng trong toa tàu.
<0976>
 
 
// All of a sudden we've become the last passengers in the train car.
 
// All of a sudden we've become the last passengers in the train car.
  +
<0977> Điều hòa nhiệt độ làm lạnh mồ hôi toát ra trong khi tôi ngủ.
<0977>
 
 
// The air conditioning cools down the sweat from my nap.
 
// The air conditioning cools down the sweat from my nap.
<0978>
+
<0978> Rét run người.
 
// It's almost chilly.
 
// It's almost chilly.
  +
<0979> Một thông báo vang lên trong toa tàu.
<0979>
 
 
// An announcement is being made in the train car.
 
// An announcement is being made in the train car.
  +
<0980> ... xem ra đây là ga cuối.
<0980>
 
 
// ...apparently this is the last stop.
 
// ...apparently this is the last stop.
  +
<0981> Chúng tôi ra khỏi toa tàu để bước vào một vùng đất xa lạ.
<0981>
 
 
// We step off of the train onto an unknown land.
 
// We step off of the train onto an unknown land.
  +
<0982> Không khí nóng như nung bao bọc lấy chúng tôi.
<0982>
 
 
// The wavering hot air envelopes us.
 
// The wavering hot air envelopes us.
<0983>
+
<0983> \{\m{B}} "Nóng..."
 
// \{\m{B}} "Hot..."
 
// \{\m{B}} "Hot..."
  +
<0984> Cảnh sắc tự nhiên trải dài đến hết tầm mắt.
<0984>
 
 
// Nature's scenery travels as far as the eye can see.
 
// Nature's scenery travels as far as the eye can see.
  +
<0985> Con đường đất kéo ra tận đằng xa.
<0985>
 
 
// The unpaved road travels off into the distance.
 
// The unpaved road travels off into the distance.
<0986>
+
<0986> \{\m{B}} "Xem nào..."
 
// \{\m{B}} "Let's see..."
 
// \{\m{B}} "Let's see..."
  +
<0987> Tôi nhìn vào ghi chú của Sanae-san.
<0987>
 
 
// I take a look at Sanae-san's memo.
 
// I take a look at Sanae-san's memo.
  +
<0988> \{\m{B}} "Trong này nói là có một cánh đồng hoa ở cách đây 15 phút đi bộ."
<0988>
 
 
// \{\m{B}} "It says here that the flower field is a 15 minute walk by foot."
 
// \{\m{B}} "It says here that the flower field is a 15 minute walk by foot."
  +
<0989> \{\m{B}} "Con sẽ bất tỉnh nếu đi bộ xa thế trong cái nóng này..."
<0989>
 
 
// \{\m{B}} "You'll collapse if you walk that far in this heat..."
 
// \{\m{B}} "You'll collapse if you walk that far in this heat..."
  +
<0990> \{\m{B}} "Con có đội mũ rồi nhỉ?"
<0990>
 
 
// \{\m{B}} "You've got your hat on, right?"
 
// \{\m{B}} "You've got your hat on, right?"
<0991>
+
<0991> \{Ushio} "... vâng."
 
// \{Ushio} "... yes."
 
// \{Ushio} "... yes."
  +
<0992> \{\m{B}} "Một chút nữa thôi."
<0992>
 
 
// \{\m{B}} "A bit further."
 
// \{\m{B}} "A bit further."
  +
<0993> Chúng tôi cố đi tới.
<0993>
 
 
// We press on.
 
// We press on.
  +
<0994> \{Ushio} "A, vâng ạ..."
<0994>
 
 
// \{Ushio} "Ah, yes..."
 
// \{Ushio} "Ah, yes..."
  +
<0995> \{\m{B}} "Nhanh lên nào."
<0995>
 
 
// \{\m{B}} "Let's hurry on."
 
// \{\m{B}} "Let's hurry on."
  +
<0996> Chúng tôi bắt đầu bước đi.
<0996>
 
 
// We begin walking.
 
// We begin walking.
  +
<0997> Đích đến đã có thể thấy từ xa.
<0997>
 
 
// The destination can be seen from a distance.
 
// The destination can be seen from a distance.
  +
<0998> Từ một góc, chúng tôi ngắm nhìn toàn bộ cánh đồng; những họa tiết với bao mầu sắc như được đan cài vào nhau tỏa ra dưới chân chúng tôi.
<0998>
 
 
// From one angle, we can overlook the field; patterns of various colors are seemingly knitted throughout expanse below us.
 
// From one angle, we can overlook the field; patterns of various colors are seemingly knitted throughout expanse below us.
  +
<0999> \{\m{B}} "Đồng cỏ đồi núi... thật bao la và rộng lớn..."
<0999>
 
 
// \{\m{B}} "The alpine meadow... it's really open and vast..."
 
// \{\m{B}} "The alpine meadow... it's really open and vast..."
<1000>
+
<1000> \{Ushio} "Vâng..."
 
// \{Ushio} "Yeah..."
 
// \{Ushio} "Yeah..."
  +
<1001> Nheo đôi mắt trước những tia sáng mặt trời, Ushio cố gắng để nhìn ra đằng xa.
<1001>
 
 
// Squinting her eyes against the rays of sunlight, Ushio struggles to see far into the distance.
 
// Squinting her eyes against the rays of sunlight, Ushio struggles to see far into the distance.
  +
<1002> \{\m{B}} "Không cần phải vội đâu, Chúng ta sẽ tới đó ngay thôi."
<1002>
 
 
// \{\m{B}} "No need to be so impatient. We're heading over there right now."
 
// \{\m{B}} "No need to be so impatient. We're heading over there right now."
  +
<1003> \{Ushio} "Con muốn nhìn nó ở chỗ này nữa."
<1003>
 
 
// \{Ushio} "I want to look at it from this place too."
 
// \{Ushio} "I want to look at it from this place too."
  +
<1004> Con bé có lý. Khung cảnh chắc chắn sẽ khác khi nhìn gần so với khi nhìn từ đằng xa.
<1004>
 
 
// She has a point there. The view certainly isn't the same when viewed from up close, compared to seeing it from a distance.
 
// She has a point there. The view certainly isn't the same when viewed from up close, compared to seeing it from a distance.
  +
<1005> \{\m{B}} "Con muốn ngắm kĩ hơn không?"
<1005>
 
 
// \{\m{B}} "Do you want a better look?"
 
// \{\m{B}} "Do you want a better look?"
  +
<1006> \{Ushio} "Có, con muốn ngắm nó."
<1006>
 
 
// \{Ushio} "Yes, I want to see it."
 
// \{Ushio} "Yes, I want to see it."
  +
<1007> "Được rồi, ta sẽ cho con thấy."
<1007>
 
 
// \{\m{B}} "Well then, I'll show you."
 
// \{\m{B}} "Well then, I'll show you."
  +
<1008> Tôi đi ra phía sau Ushio để đứng đối diện lưng con bé, và cúi xuống.
<1008>
 
 
// I move right behind Ushio so that I am facing her back, and crouch down.
 
// I move right behind Ushio so that I am facing her back, and crouch down.
<1009>
+
<1009> \{Ushio} "Nào"
 
// \{\m{B}} "Come on."
 
// \{\m{B}} "Come on."
<1010>
+
<1010> \{Ushio} "... hả?"
 
// \{Ushio} "...huh?"
 
// \{Ushio} "...huh?"
  +
<1011> \{\m{B}} "Dang chân ra nào."
<1011>
 
 
// \{\m{B}} "Spread your legs."
 
// \{\m{B}} "Spread your legs."
  +
<1012> \{\m{B}} "Ta sẽ đặt con lên vai mình."
<1012>
 
 
// \{\m{B}} "I'm going to let you ride on my shoulders."
 
// \{\m{B}} "I'm going to let you ride on my shoulders."
  +
<1013> \{Ushio} "... như vầy sao?"
<1013>
 
 
// \{Ushio} "...like this?"
 
// \{Ushio} "...like this?"
  +
<1014> \{\m{B}} "Đúng rồi đấy."
<1014>
 
 
// \{\m{B}} "Yeah, you've got it."
 
// \{\m{B}} "Yeah, you've got it."
  +
<1015> Tôi nhấc bổng Ushio lên.
<1015>
 
 
// I lift Ushio's up.
 
// I lift Ushio's up.
  +
<1016> Con bé thực rất nhẹ.
<1016>
 
 
// She's really light.
 
// She's really light.
  +
<1017> \{\m{B}} "Thấy sao hả?"
<1017>
 
 
// \{\m{B}} "How's the view?"
 
// \{\m{B}} "How's the view?"
  +
<1018> \{Ushio} "Ồ... tuyệt quá!"
<1018>
 
 
// \{Ushio} "Wow... amazing!"
 
// \{Ushio} "Wow... amazing!"
  +
<1019> \{\m{B}} "Chúng ta sẽ đi thế này một lúc nhé."
<1019>
 
 
// \{\m{B}} "We'll walk like this for a little while."
 
// \{\m{B}} "We'll walk like this for a little while."
<1020>
+
<1020> \{Ushio} "Vâng."
 
// \{Ushio} "Okay."
 
// \{Ushio} "Okay."
  +
<1021> Cánh đồng hoa tràn ngập một mùi hương đầy bồi hồi có vẻ quen thuộc...
<1021>
 
 
// The flower field is bathed in a nostalgic fragrance that seems somewhat familiar..
 
// The flower field is bathed in a nostalgic fragrance that seems somewhat familiar..
<1022>
+
<1022> \{Ushio} "Yay!"
 
// \{Ushio} "Yay!"
 
// \{Ushio} "Yay!"
  +
<1023> Với cái ba lô vẫn còn trên vai, con bé chạy giữa cánh đồng.
<1023>
 
 
// With her rucksack still slung over her shoulders, she runs about in the heart of the field.
 
// With her rucksack still slung over her shoulders, she runs about in the heart of the field.
  +
<1024> \{\m{B}} "Con thực cứ như một đứa con trai vậy."
<1024>
 
 
// \{\m{B}} "You really do act like a boy."
 
// \{\m{B}} "You really do act like a boy."
  +
<1025> \{Ushio} "Con chưa từng thấy thứ gì như thế này."
<1025>
 
 
// \{Ushio} "I've never seen anything like this."
 
// \{Ushio} "I've never seen anything like this."
  +
<1026> Con bé ngừng chạy để ngắm nhìn những bông hoa.
<1026>
 
 
// She stops running to gaze at the flowers.
 
// She stops running to gaze at the flowers.
  +
<1027> \{\m{B}} "Thế thì tốt. Nhớ chơi cho thỏa đi nhé."
<1027>
 
 
// \{\m{B}} "That's good to hear. Make sure you get your fill."
 
// \{\m{B}} "That's good to hear. Make sure you get your fill."
  +
<1028> Tôi tìm một bóng râm dưới một cái cây và nghỉ ở đó.
<1028>
 
 
// I find a shady spot under a tree nearby and take refuge there.
 
// I find a shady spot under a tree nearby and take refuge there.
  +
<1029> \{\m{B}} "Nếu thấy nóng thì lại đây nghỉ nhé."
<1029>
 
 
// \{\m{B}} "If you get hot, come over here and take a break."
 
// \{\m{B}} "If you get hot, come over here and take a break."
  +
<1030> Với những lời đó, tôi tựa mình vào gốc cây.
<1030>
 
 
// With those words, I slouch against the base of the tree.
 
// With those words, I slouch against the base of the tree.
  +
<1031> Tôi chưa bao giờ thấy Ushio vô tư và hạnh phúc đến vậy.
<1031>
 
// I've never seen ushio look so carefree and happy before.
+
// I've never seen Ushio look so carefree and happy before.
  +
<1032> Tơi giờ đây đã từng là một chuyến đi tồi tệ và nhàm chán đối với con bé. Sau khi đến đây, cuối cùng thì con bé cũng có thể chơi đùa và tạo những kỉ niệm đẹp.
<1032>
 
 
// It's been a terrible and simply boring trip for her up until now. After coming here, she's finally enjoying herself and making good memories.
 
// It's been a terrible and simply boring trip for her up until now. After coming here, she's finally enjoying herself and making good memories.
  +
<1033> Tôi vỗ nhẹ ngực mình.
<1033>
 
 
// I lightly pat my chest.
 
// I lightly pat my chest.
  +
<1034> \{\m{B}} "Thở dài..."
<1034>
 
 
// \{\m{B}} "Sigh..."
 
// \{\m{B}} "Sigh..."
  +
<1035> Một cơn gió nhẹ mang theo hương hoa thoảng qua.
<1035>
 
 
// A breeze tinged with the flowers' scent passes through.
 
// A breeze tinged with the flowers' scent passes through.
  +
<1036> Tôi cảm thấy thật nhẹ nhõm.
<1036>
 
 
// I feel at ease.
 
// I feel at ease.
  +
<1037> Tôi nhìn vào ghi chú của Sanae-san một lần cuối.
<1037>
 
 
// I look down at Sanae-san's memo one more time.
 
// I look down at Sanae-san's memo one more time.
  +
<1038> Chúng tôi đang ở rất gần đích đến của mình.
<1038>
 
 
// We're pretty close to our goal.
 
// We're pretty close to our goal.
  +
<1039> Một nơi tôi chưa từng được nhìn thấy hay nghe nói đến.
<1039>
 
 
// A cape that I've never seen nor heard of.
 
// A cape that I've never seen nor heard of.
  +
<1040> Chúng tôi nên đến đó trước khi trời tối.
<1040>
 
 
// We should be on our way over there before nightfall.
 
// We should be on our way over there before nightfall.
  +
<1041> Còn trước mắt chúng tôi sẽ dành thời gian nghỉ ngơi ở đây.
<1041>
 
 
// For now, we'll take our time here and relax.
 
// For now, we'll take our time here and relax.
  +
<1042> Tôi cũng muốn ngắm nhìn Ushio chơi đùa giữa đám hoa thêm một lúc.
<1042>
 
 
// I also want to watch Ushio romp around among the flowers for a while.
 
// I also want to watch Ushio romp around among the flowers for a while.
  +
<1043> Ushio cuối cùng cũng trở về sau khi chơi được một tiếng.
<1043>
 
 
// Ushio finally returns after about an hour of playing.
 
// Ushio finally returns after about an hour of playing.
  +
<1044> \{Ushio} "Nóng quá..."
<1044>
 
 
// \{Ushio} "I'm hot..."
 
// \{Ushio} "I'm hot..."
  +
<1045> \{\m{B}} "Con trông có vẻ đứng còn không vững."
<1045>
 
 
// \{\m{B}} "You look pretty unsteady on your feet."
 
// \{\m{B}} "You look pretty unsteady on your feet."
<1046>
+
<1046> \{Ushio} "... vâng."
 
// \{Ushio} "...yeah"
 
// \{Ushio} "...yeah"
  +
<1047> \{\m{B}} "Ta đã nói là hãy về đây trước khi con tự làm mình mệt mà."
<1047>
 
 
// \{\m{B}} "I did tell you to come back before wearing yourself out, you know."
 
// \{\m{B}} "I did tell you to come back before wearing yourself out, you know."
  +
<1048> \{\m{B}} "Nào, ngồi đợi ở đây nhé."
<1048>
 
 
// \{\m{B}} "Come on, sit down and wait here."
 
// \{\m{B}} "Come on, sit down and wait here."
  +
<1049> \{\m{B}} "Ta sẽ đi mua đồ uống."
<1049>
 
 
// \{\m{B}} "I'll go buy some juice."
 
// \{\m{B}} "I'll go buy some juice."
  +
<1050> Tôi đứng dậy và đổi chỗ cho Ushio ngồi xuống.
<1050>
 
 
// I stand up and trade places with Ushio, who sits down.
 
// I stand up and trade places with Ushio, who sits down.
  +
<1051> Có môt cái máy bán nước ngọt nằm đơn độc ở lối vào cánh đồng hoa, tôi mua một lon trà và nước hoa quả, rồi quay trở về bên Ushio.
<1051>
 
 
// At a vending machine, which stands all alone by the entrance to the flower field, I buy a can of tea and juice, then return back to Ushio.
 
// At a vending machine, which stands all alone by the entrance to the flower field, I buy a can of tea and juice, then return back to Ushio.
  +
<1052> Ushio đứng dậy và cố quay trở lại cánh đồng hoa.
<1052>
 
 
// I see Ushio stand up and attempt to return to the flower field.
 
// I see Ushio stand up and attempt to return to the flower field.
  +
<1053> \{\m{B}} "Này, thế đủ rồi!"
<1053>
 
 
// \{\m{B}} "Hey, that's enough!"
 
// \{\m{B}} "Hey, that's enough!"
  +
<1054> Ánh nhìn thẫn thờ, khóe mắt khẽ nheo lại, của con bé hướng về tôi.
<1054>
 
 
// Her glimmering eyes, tightened slightly at the edges, face this way.
 
// Her glimmering eyes, tightened slightly at the edges, face this way.
<1055>
+
<1055> \{Ushio} "Nhưng..."
 
// \{Ushio} "But..."
 
// \{Ushio} "But..."
  +
<1056> \{Ushio} "Con làm mất rồi..."
<1056>
 
 
// \{Ushio} "I lost something..."
 
// \{Ushio} "I lost something..."
  +
<1057> \{\m{B}} "Làm mất? Cái gì vậy..."
<1057>
 
 
// \{\m{B}} "You lost something? What was it?"
 
// \{\m{B}} "You lost something? What was it?"
<1058>
+
<1058> \{Ushio} "... Robot"
 
// \{Ushio} "...Robot"
 
// \{Ushio} "...Robot"
  +
<1059> \{\m{B}} "Con đánh rơi nó à?"
<1059>
 
 
// \{\m{B}} "You dropped it?"
 
// \{\m{B}} "You dropped it?"
<1060>
+
<1060> \{Ushio} "... vâng."
 
// \{Ushio} "...yeah."
 
// \{Ushio} "...yeah."
  +
<1061> \{\m{B}} "Được rồi, nhìn này, uống cái này và ngồi nghỉ đi."
<1061>
 
 
// \{\m{B}} "Okay, look, drink this and take a rest."
 
// \{\m{B}} "Okay, look, drink this and take a rest."
  +
<1062> Con bé lại gần và tôi đưa cho nó lon nước hoa quả.
<1062>
 
 
// She comes near and I hand her the juice.
 
// She comes near and I hand her the juice.
  +
<1063> "Ta sẽ đi tìm nó cho."
<1063>
 
 
// \{\m{B}} "Meanwhile, I'll go look for it."
 
// \{\m{B}} "Meanwhile, I'll go look for it."
  +
<1064> \{Ushio} "... thật chứ?"
<1064>
 
 
// \{Ushio} "...really?"
 
// \{Ushio} "...really?"
  +
<1065> \{\m{B}} "Ừ, thật chứ. Ta cũng không biết có thể tìm được nó không nữa."
<1065>
 
 
// \{\m{B}} "Yeah, really. I don't know if I'll be able to find it though."
 
// \{\m{B}} "Yeah, really. I don't know if I'll be able to find it though."
  +
<1066> Tôi quay lại nhìn về phía cánh đồng hoa.
<1066>
 
 
// I look back at the flower field.
 
// I look back at the flower field.
  +
<1067> Nó rộng khủng khiếp.
<1067>
 
 
// It's almost frightening expansive.
 
// It's almost frightening expansive.
  +
<1068> Lại còn trong cái nóng thế này nữa...
<1068>
 
 
// And even worse, in this heat...
 
// And even worse, in this heat...
<1069>
+
<1069> \{Ushio} "........."
 
// \{Ushio} "........."
 
// \{Ushio} "........."
  +
<1070> Ushio nhìn tôi yên lặng với đôi mắt mờ nước mắt.
<1070>
 
 
// Ushio faces me silently with tearful, clouded eyes.
 
// Ushio faces me silently with tearful, clouded eyes.
  +
<1071> \{\m{B}} (Khỉ thật, phải thử xem sao...)
<1071>
 
 
// \{\m{B}} (What the hell, I'll give it a shot...)
 
// \{\m{B}} (What the hell, I'll give it a shot...)
  +
<1072> Bỏ lại Ushio dưới bóng cây, tôi mò mẫm trong cánh đồnng hoa.
<1072>
 
 
// I leave Ushio in the shade of the tree and wander into the flower field.
 
// I leave Ushio in the shade of the tree and wander into the flower field.
  +
<1073> Tôi tìm dọc theo các con đường.
<1073>
 
 
// I look along all of the paths.
 
// I look along all of the paths.
  +
<1074> Nhưng không tìm được nó.
<1074>
 
 
// But I can't find it.
 
// But I can't find it.
  +
<1075> Cơ thể Ushio khá nhỏ, nên con bé có thể đã lách vào một chỗ nào đó hẹp và ngắm hoa ở đó.
<1075>
 
 
// Ushio's body is small, so she could have crept into a small area somewhere and looked at the flowers there.
 
// Ushio's body is small, so she could have crept into a small area somewhere and looked at the flowers there.
  +
<1076> Nếu con bé đánh rơi nó ở một nơi như thế, người lớn như tôi có tìm cũng vô vọng.
<1076>
 
 
// If she dropped it in a place like that, there's no way an adult like me will be able to find it.
 
// If she dropped it in a place like that, there's no way an adult like me will be able to find it.
  +
<1077> Tôi bỏ cuộc và quay lại cái cây.
<1077>
 
 
// I give up and return to the tree.
 
// I give up and return to the tree.
  +
<1078> \{\m{B}} "Xin lỗi... Ta không thể tìm được nó."
<1078>
 
 
// \{\m{B}} "Sorry... I couldn't find it."
 
// \{\m{B}} "Sorry... I couldn't find it."
  +
<1079> 汐は何も言わずにいた。
<1079>
 
 
// 汐は何も言わずにいた。
 
// 汐は何も言わずにいた。
  +
<1080> \{\m{B}} "Con đã uống xong nước hoa quả chưa? Con có thể uống cả trà của ta đây."
<1080>
 
 
// \{\m{B}} "Did you finish your juice? You can have my tea if you want."
 
// \{\m{B}} "Did you finish your juice? You can have my tea if you want."
<1081>
+
<1081> Con bé lắc đầu.
 
// She shakes her head no.
 
// She shakes her head no.
  +
<1082> \{\m{B}} "Con biết không, ta chắc là họ bán một con robot giống hệt như thế gần nơi con sống."
<1082>
 
 
// \{\m{B}} "You know, I'm pretty sure that they sell that exact same robot close to where you live.
 
// \{\m{B}} "You know, I'm pretty sure that they sell that exact same robot close to where you live.
  +
<1083> \{\m{B}} "Ta có thể tìm và nhờ Sanae-san hay ông già mua nó cho con."
<1083>
 
 
// \{\m{B}} "You can find it and get Sanae-san or Pops to buy it for you."
 
// \{\m{B}} "You can find it and get Sanae-san or Pops to buy it for you."
  +
<1084> \{\m{B}} "Được chứ?"
<1084>
 
 
// \{\m{B}} "OK?"
 
// \{\m{B}} "OK?"
<1085>
+
<1085> \{Ushio} "........."
 
// \{Ushio} "........."
 
// \{Ushio} "........."
  +
<1086> \{Ushio} "... Con sẽ đi tìm nó."
<1086>
 
 
// \{Ushio} "...I'm going to look for it."
 
// \{Ushio} "...I'm going to look for it."
  +
<1087> \{\m{B}} "Tiếc là chúng ta không có nhiều thời gian."
<1087>
 
 
// \{\m{B}} "Unfortunately, we're running short on time."
 
// \{\m{B}} "Unfortunately, we're running short on time."
  +
<1088> \{\m{B}} "Ta muốn khởi hành trước khi trời tối hẳn."
<1088>
 
 
// \{\m{B}} "I want to start moving before the day grows dark."
 
// \{\m{B}} "I want to start moving before the day grows dark."
  +
<1089> \{Ushio} "... chỉ một lát thôi."
<1089>
 
 
// \{Ushio} "... just a sec."
 
// \{Ushio} "... just a sec."
  +
<1090> Con bé nói vậy và chạy vào cánh đồng hoa mà không chờ tôi trả lời.
<1090>
 
 
// She says that and runs into the flower field without waiting for my response.
 
// She says that and runs into the flower field without waiting for my response.
  +
<1091> \{\m{B}} "Ushio... con đã tìm thấy nó chưa?"
<1091>
 
 
// \{\m{B}} "Ushio...did you find it?"
 
// \{\m{B}} "Ushio...did you find it?"
<1092>
+
<1092> \{Ushio} "... chưa."
 
// \{Ushio} "...no"
 
// \{Ushio} "...no"
  +
<1093> \{\m{B}} "Thôi, bỏ đi. Chúng ta đã tìm kĩ đến thế rồi mà vẫn không thấy nó."
<1093>
 
 
// \{\m{B}} "Come on, just let it go. We've looked this hard but still haven't found it."
 
// \{\m{B}} "Come on, just let it go. We've looked this hard but still haven't found it."
  +
<1094> \{Ushio} "... con nhất định sẽ tìm được nó."
<1094>
 
 
// \{Ushio} "... I'm definitely going to find it."
 
// \{Ushio} "... I'm definitely going to find it."
  +
<1095> \{\m{B}} "Con cũng là một đứa trẻ cứng đầu đấy nhỉ..."
<1095>
 
 
// \{\m{B}} "You're really stubborn for a kid..."
 
// \{\m{B}} "You're really stubborn for a kid..."
  +
<1096> Cuốic cùng, mặt trời cũng lặn.
<1096>
 
 
// Eventually, the sun sets.
 
// Eventually, the sun sets.
  +
<1097> \{\m{B}} "Bỏ đi..."
<1097>
 
 
// \{\m{B}} "Just give it up..."
 
// \{\m{B}} "Just give it up..."
  +
<1098> \{\m{B}} "Nó không quan trọng đến mức ấy đâu..."
<1098>
 
 
// \{\m{B}} "It's not really that important..."
 
// \{\m{B}} "It's not really that important..."
<1099>
+
<1099> \{Ushio} "... không"
 
// \{Ushio} "...no"
 
// \{Ushio} "...no"
<1100>
+
<1100> ..........
 
// ..........
 
// ..........
  +
<1101> \{\m{B}} "Ta sẽ bỏ con lại đấy!"
<1101>
 
 
// \{\m{B}} "I'm leaving without you!"
 
// \{\m{B}} "I'm leaving without you!"
<1102>
+
<1102> \{Ushio} "... vâng"
 
// \{Ushio} "...okay"
 
// \{Ushio} "...okay"
  +
<1103> \{\m{B}} "Thiệt tình, ta sẽ bỏ con lại thật đấy."
<1103>
 
 
// \{\m{B}} "Seriously, I'm really going to leave you behind."
 
// \{\m{B}} "Seriously, I'm really going to leave you behind."
<1104>
+
<1104> \{Ushio} "........."
 
// \{Ushio} "........."
 
// \{Ushio} "........."
  +
<1105> Con bé đứng dậy và nhìn tôi.
<1105>
 
 
// She stands up and looks at me.
 
// She stands up and looks at me.
<1106>
+
<1106> \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
  +
<1107> Tôi giữ yên lặng.
<1107>
 
 
// I keep silent.
 
// I keep silent.
  +
<1108> Tuy nhiên cuối cùng thì con bé lại cúi xuống và tiếp tục tìm kiếm.
<1108>
 
 
// However, eventually she squats down again and resumes her search.
 
// However, eventually she squats down again and resumes her search.
  +
<1109> \{\m{B}} "Thật là..."
<1109>
 
 
// \{\m{B}} "Jeeze..."
 
// \{\m{B}} "Jeeze..."
  +
<1110> Tôi rút một điếu thuốc từ túi áo, đặt nó vào miệng, và châm lửa.
<1110>
 
 
// I draw out a cigarette from my chest pocket, put it to my lips, and light it up.
 
// I draw out a cigarette from my chest pocket, put it to my lips, and light it up.
<1111>
+
<1111> \{\m{B}} "Phà..."
// \{\m{B}} "Fuuu..."
+
// \{\m{B}} "Fuuu..."
  +
<1112> Sớm muộn gì thì chúng tôi cũng sẽ phải tìm nơi trú qua đêm.
<1112>
 
 
// Sooner or later, We're going to need to start looking for tonight's lodging.
 
// Sooner or later, We're going to need to start looking for tonight's lodging.
  +
<1113> Sau đó thì chỉ việc chờ hết đêm rồi trở về nhà.
<1113>
 
 
// Once that's out of the way, all that's left is spending the night there and then returning home.
 
// Once that's out of the way, all that's left is spending the night there and then returning home.
  +
<1114> Lúc đó, kì nghỉ bốn ngày của tôi sẽ đến hồi kết. Tôi sẽ phải quay trở lại với công việc sau ngày mai.
<1114>
 
 
// At that point, my four day holiday will come to an end. I have to go back to work the day after tomorrow.
 
// At that point, my four day holiday will come to an end. I have to go back to work the day after tomorrow.
  +
<1115> Tôi sẽ để Ushio lại cho Sanae-san chăm sóc, và lịch trình làm việc máy móc của tôi sẽ lại bắt đầu như mới.
<1115>
 
 
// I'll leave Ushio in Sanae-san's care once more, and my routine of mindlessly working from day to day will begin anew.
 
// I'll leave Ushio in Sanae-san's care once more, and my routine of mindlessly working from day to day will begin anew.
<1116>
+
<1116> \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
<1117>
+
<1117> ..........
 
// ..........
 
// ..........
<1118>
+
<1118> Sau cùng thì...
 
// When all is said and done...
 
// When all is said and done...
  +
<1119> Chuyến đi này cũng chỉ có vậy...
<1119>
 
 
// What was this trip all about...
 
// What was this trip all about...
  +
<1120> Tới một nơi xa đến vậy...
<1120>
 
 
// Coming to such a far away place...
 
// Coming to such a far away place...
  +
<1121> Tận hưởng vẻ đẹp của những bông hoa trong một khoảng thời gian ngắn...
<1121>
 
 
// Taking pleasure in appreciating the flowers for short while...
 
// Taking pleasure in appreciating the flowers for short while...
  +
<1122> Đánh mất món đồ chơi tôi mua cho nó...
<1122>
 
 
// Losing the toy that I bought for her...
 
// Losing the toy that I bought for her...
  +
<1123> Và không thể tìm lại, dù đã tìm kiếm khắp nơi...
<1123>
 
 
// And not being able to find it, even though we searched for it desperately...
 
// And not being able to find it, even though we searched for it desperately...
  +
<1124> Rồi cuối cùng phải ra về trong sự cô đơn.
<1124>
 
 
// Then finally, making the return trip under the gloom of loneliness.
 
// Then finally, making the return trip under the gloom of loneliness.
  +
<1125> Mà không đạt được gì hết.
<1125>
 
 
// Without obtaining anything.
 
// Without obtaining anything.
  +
<1126> Thật lãng phí thời gian.
<1126>
 
 
// A waste of time.
 
// A waste of time.
  +
<1127> Đánh mất để rồi không được gì.
<1127>
 
 
// Losing things left and right, and gaining nothing.
 
// Losing things left and right, and gaining nothing.
<1128>
+
<1128> ..........
 
// ..........
 
// ..........
  +
<1129> Hướng gió thay đổi.
<1129>
 
 
// The wind's direction shifts.
 
// The wind's direction shifts.
  +
<1130> Mang theo hương vị của biển.
<1130>
 
 
// It carries the scent of the ocean.
 
// It carries the scent of the ocean.
  +
<1131> Có khi nào nó thổi từ mỏm đất đó?
<1131>
 
 
// Could it be blowing in from the cape?
 
// Could it be blowing in from the cape?
  +
<1132> Thời gian không còn bao nhiêu.
<1132>
 
 
// We only have a little time left.
 
// We only have a little time left.
<1133>
+
<1133> \{\m{B}} "Ushio"
 
// \{\m{B}} "Ushio"
 
// \{\m{B}} "Ushio"
<1134>
+
<1134> Tôi gọi con bé.
 
// I call out to her.
 
// I call out to her.
  +
<1135> Ushio nhìn tôi với một cái nhìn lo lắng.
<1135>
 
 
// Ushio looks at me with a Worried look on her face.
 
// Ushio looks at me with a Worried look on her face.
  +
<1136> \{\m{B}} "Ta sẽ đợi 30 phút nữa."
<1136>
 
 
// \{\m{B}} "I'm only going to wait for another 30 minutes."
 
// \{\m{B}} "I'm only going to wait for another 30 minutes."
  +
<1137> \{\m{B}} "Phải tìm thấy nó trước lúc đó đấy nhé."
<1137>
 
 
// \{\m{B}} "Find it before then."
 
// \{\m{B}} "Find it before then."
<1138>
+
<1138> \{Ushio} "... vâng."
 
// \{Ushio} "...okay"
 
// \{Ushio} "...okay"
  +
<1139> Tôi bỏ Ushio lại đó và bắt đầu bước tới.
<1139>
 
 
// I leave Ushio there and start walking.
 
// I leave Ushio there and start walking.
  +
<1140> Hướng về đích của cuộc hành trình này.
<1140>
 
 
// Towards the goal of our travels.
 
// Towards the goal of our travels.
  +
<1141> Lần theo mùi vị của biển, tôi đi lên một con dốc.
<1141>
 
 
// Following the smell of the ocean, I make my way up an incline.
 
// Following the smell of the ocean, I make my way up an incline.
  +
<1142> \{\m{B}} (Rốt cuộc thì có gì ở đó...)
<1142>
 
 
// \{\m{B}} (What exactly will there be at this goal...)
 
// \{\m{B}} (What exactly will there be at this goal...)
  +
<1143> \{\m{B}} (Có thể là một con tem kỉ niệm cũng nên...)
<1143>
 
 
// \{\m{B}} (Maybe a commemorative stamp, or something...)
 
// \{\m{B}} (Maybe a commemorative stamp, or something...)
<1144>
+
<1144> Tầm nhìn mở ra.
 
// The view opens up.
 
// The view opens up.
  +
<1145> Trước mặt tôi là biển.
<1145>
 
 
// Straight ahead of me lies the ocean.
 
// Straight ahead of me lies the ocean.
  +
<1146> Và một người phụ nữ đứng trước bức màn biển cả đó.
<1146>
 
 
// And a woman standing against the backdrop of that ocean.
 
// And a woman standing against the backdrop of that ocean.
  +
<1147> \{Người phụ nữ} "Ta đang chờ con."
<1147>
 
 
// \{Woman} "I've been waiting."
 
// \{Woman} "I've been waiting."
  +
<1148> \{Người phụ nữ} "\m{A}\m{B}-san, đúng không?"
<1148>
 
 
// \{Woman} "\m{A}\m{B}-san, right?"
 
// \{Woman} "\m{A}\m{B}-san, right?"
  +
<1149> \{\m{B}} "Phải, đúng vậy nhưng..."
<1149>
 
 
// \{\m{B}} "Yes, that's correct but..."
 
// \{\m{B}} "Yes, that's correct but..."
  +
<1150> \{Người phụ nữ} "Một người phụ nữ tên Furukawa-san đã nói với ta."
<1150>
 
 
// \{Woman} "I was told by a woman who goes by the name of Furukawa-san."
 
// \{Woman} "I was told by a woman who goes by the name of Furukawa-san."
<1151>
+
<1151> \{\m{B}} "Sanae-san?"
 
// \{\m{B}} "Sanae-san?"
 
// \{\m{B}} "Sanae-san?"
  +
<1152> \{Người phụ nữ} "Đúng vậy."
<1152>
 
 
// \{Woman} "That's right."
 
// \{Woman} "That's right."
  +
<1153> \{\m{B}} "Nhưng, ưm..."
<1153>
 
 
// \{\m{B}} "But, uh..."
 
// \{\m{B}} "But, uh..."
  +
<1154> \{Người phụ nữ} "Sanae-san đã chỉ ta đến đây nhưng không nói thêm gì khác..."
<1154>
 
 
// \{\m{B}} "Sanae-san directed me here, but didn't say anything else..."
 
// \{\m{B}} "Sanae-san directed me here, but didn't say anything else..."
  +
<1155> \{\m{B}} "Xin lỗi, nhưng cháu còn không biết bà là ai cả."
<1155>
 
 
// \{\m{B}} "Sorry, but I don't even know who you are."
 
// \{\m{B}} "Sorry, but I don't even know who you are."
  +
<1156> \{Người phụ nữ} "Ta?"
<1156>
 
 
// \{Woman} "Me?"
 
// \{Woman} "Me?"
<1157>
+
<1157> \{\m{B}} "Vâng..."
 
// \{\m{B}} "Yes..."
 
// \{\m{B}} "Yes..."
  +
<1158> \{Người phụ nữ} "Ta là \m{A} Shino."
<1158>
 
 
// \{Woman} "I am \m{A} Shino."
 
// \{Woman} "I am \m{A} Shino."
  +
<1159> \{\m{B}} "... gì cơ?"
<1159>
 
 
// \{\m{B}} "... what?"
 
// \{\m{B}} "... what?"
  +
<1160> \{Shino} "Ta là mẹ của cha con."
<1160>
 
 
// \{Shino} "I am your father's mother."
 
// \{Shino} "I am your father's mother."
  +
<1161> Cơn gió quét qua làm những sợi tóc trên trán tôi bay trong gió.
<1161>
 
 
// The wind swept through, and the hair clinging to my forehead fluttered in the wind.
 
// The wind swept through, and the hair clinging to my forehead fluttered in the wind.
<1162>
+
<1162> ... Sanae-san.
 
// ...Sanae-san.
 
// ...Sanae-san.
  +
<1163> Cô đã lôi cháu vào chuyện gì thế này?
<1163>
 
 
// What on earth are you getting me into?
 
// What on earth are you getting me into?
  +
<1164> \{Shino} "Con đúng là đã lớn rồi nhỉ."
<1164>
 
 
// \{Shino} "You sure have grown."
 
// \{Shino} "You sure have grown."
  +
<1165> \{\m{B}} "Chúng ta... đã từng gặp nhau chưa?"
<1165>
 
 
// \{\m{B}} "We've... met before?"
 
// \{\m{B}} "We've... met before?"
  +
<1166> \{Shino} "Chúng ta đã từng gặp nhau rồi. Ta không ngạc nhiên là cháu không còn nhớ nữa."
<1166>
 
 
// \{Shio} "Yes, we have. But it's not surprising that you don't remember."
 
// \{Shio} "Yes, we have. But it's not surprising that you don't remember."
  +
<1167> \{Shio} "Hồi đó cháu còn quá nhỏ."
<1167>
 
 
// \{Shio} "You were still very young back then."
 
// \{Shio} "You were still very young back then."
<1168>
+
<1168> \{\m{B}} "Ra vậy..."
 
// \{\m{B}} "I see..."
 
// \{\m{B}} "I see..."
  +
<1169> \{Shio} "Đứa con ngu ngốc đó vẫn đang chuộc lại tội lỗi của mình ư?"
<1169>
 
 
// \{Shino} "Is that fool still in the middle of atoning for what he's done?"
 
// \{Shino} "Is that fool still in the middle of atoning for what he's done?"
  +
<1170> \{\m{B}} "Không... ông ấy hẳn đã được tha về rồi..."
<1170>
 
 
// \{\m{B}} "No... he's probably back at his home right now..."
 
// \{\m{B}} "No... he's probably back at his home right now..."
  +
<1171> \{Shio} "Hẳn là khó cho con lắm, phải sống với nó."
<1171>
 
 
// \{Shino} "It must have been tough for you, living with him."
 
// \{Shino} "It must have been tough for you, living with him."
  +
<1172> \{\m{B}} "Cũng không hẳn... vì bọn con giữ khoảng cách với nhau..."
<1172>
 
 
// \{\m{B}} "Not really... since we kept our distance from each other..."
 
// \{\m{B}} "Not really... since we kept our distance from each other..."
  +
<1173> \{Shio} "Ta hiểu mà. Dù sao chúng ta cũng đang nói về Naoyuki."
<1173>
 
 
// \{Shino} "I understand. This is Naoyuki we're talking about after all."
 
// \{Shino} "I understand. This is Naoyuki we're talking about after all."
  +
<1174> Naoyuki...\p tên cha tôi.
<1174>
 
 
// Naoyuki...\p my father's name.
 
// Naoyuki...\p my father's name.
  +
<1175> Tôi quay ra nhìn biển.
<1175>
 
 
// I turn my gaze to the ocean.
 
// I turn my gaze to the ocean.
  +
<1176> \{Shio} "Trước nó không phải một đứa trẻ xuẩn ngốc như thế đâu."
<1176>
 
 
// \{Shino} "He wasn't such a foolish child in the past."
 
// \{Shino} "He wasn't such a foolish child in the past."
  +
<1177> Bà nội tiếp tục nói.
<1177>
 
 
// Grandmother kept talking.
 
// Grandmother kept talking.
  +
<1178> \{Shio} "Đó là một cuộc hôn nhân sớm. Mọi người đều phản đối vì hai đứa nó đều còn là học sinh."
<1178>
 
 
// \{Shino} "It was a young marriage. Everyone opposed it because the both of them were still students."
 
// \{Shino} "It was a young marriage. Everyone opposed it because the both of them were still students."
  +
<1179> \{Shio} "Nhưng, Naoyuki bỏ học và đi làm... làm tất cả mọi thứ nó có thể cho Atsuko-san."
<1179>
 
 
// \{Shio} "But, Naoyuki went as far as dropping out of high school and working... doing all that he could for Atsuko-san."
 
// \{Shio} "But, Naoyuki went as far as dropping out of high school and working... doing all that he could for Atsuko-san."
  +
<1180> \{Shio} "Hai đứa nó sống với nhau trong một căn hộ nhỏ..."
<1180>
 
 
// \{Shino} "The two of them started living together in a small apartment..."
 
// \{Shino} "The two of them started living together in a small apartment..."
  +
<1181> \{Shio} "Chúng nó đã cố dành dụm với một khoản thu nhập nhỏ..."
<1181>
 
 
// \{Shino} "Somehow they scraped by on a low income..."
 
// \{Shino} "Somehow they scraped by on a low income..."
  +
<1182> \{Shio} "Chúng không còn cách nào khác, nhưng ta biết chúng hẳn đã phải vật lộn nhiều..."
<1182>
 
 
// \{Shio} "They wouldn't have had it any other way, but I knew they must have been struggling..."
 
// \{Shio} "They wouldn't have had it any other way, but I knew they must have been struggling..."
  +
<1183> \{Shio} "Những người khác hẳn luôn nhìn chúng soi mói."
<1183>
 
 
// \{Shino} "Other people would constantly give them weird looks."
 
// \{Shino} "Other people would constantly give them weird looks."
  +
<1184> \{Shio} "Nhưng con biết không, Naoyuki hẳn đã hạnh phúc."
<1184>
 
 
// \{Shino} "But you know, Naoyuki was probably happy with how things were."
 
// \{Shino} "But you know, Naoyuki was probably happy with how things were."
  +
<1185> \{Shio} "Nó cười với sự thỏa mãn mà ta chưa từng thấy, dù ta đã sống với nó ngần ấy năm."
<1185>
 
 
// \{Shino} "He smiled with a sense of contentment that even I had never seen before, despite having lived with him for so long."
 
// \{Shino} "He smiled with a sense of contentment that even I had never seen before, despite having lived with him for so long."
  +
<1186> \{Shio} "Tiếp tục sống bằng cách bảo vệ những người thân yêu bằng chính sức mạnh của mình..."
<1186>
 
 
// \{Shino} "To continue living by protecting the ones you love with your own strength..."
 
// \{Shino} "To continue living by protecting the ones you love with your own strength..."
  +
<1187> \{Shio} "Chỉ cần được vậy là nó đã hạnh phúc."
<1187>
 
 
// \{Shino} "So long as he could do that, he was happy."
 
// \{Shino} "So long as he could do that, he was happy."
  +
<1188> \{Shio} "Ít lâu sau, Atsuko-san đã có mang với Naoyuki."
<1188>
 
 
// \{Shino} "Before long, Atsuko-san was pregnant with Naoyuki's child."
 
// \{Shino} "Before long, Atsuko-san was pregnant with Naoyuki's child."
  +
<1189> \{Shio} "Và với một sự hạnh phúc nhỏ bé, \m{B}-san, con đã chào đời."
<1189>
 
 
// \{Shino} "And with a small blessing, \m{B}-san, you were born."
 
// \{Shino} "And with a small blessing, \m{B}-san, you were born."
  +
<1190> \{Shio} "Cuộc sống của chúng đã chuyển từ một cặp đôi đơn độc sang cuộc sống gia đình."
<1190>
 
 
// \{Shino} "Their life as a solitary couple transformed into a family lifestyle."
 
// \{Shino} "Their life as a solitary couple transformed into a family lifestyle."
  +
<1191> \{Shio} "Naoyuki cố gắng làm việc hơn bao giờ hết."
<1191>
 
 
// \{Shino} "Naoyuki worked harder than he had ever worked before."
 
// \{Shino} "Naoyuki worked harder than he had ever worked before."
  +
<1192> \{Shio} "Với nụ cười trên môi."
<1192>
 
 
// \{Shino} "Smiling all the while."
 
// \{Shino} "Smiling all the while."
<1193>
+
<1193> \{Shio} "Nhưng..."
 
// \{Shino} "But..."
 
// \{Shino} "But..."
  +
<1194> \{Shio} "Sự hạnh phúc đó không kéo dài được bao lâu."
<1194>
 
 
// \{Shino} "That happiness didn't last for very long."
 
// \{Shino} "That happiness didn't last for very long."
  +
<1195> \{Shio} "Atsuko-san bị tai nạn..."
<1195>
 
 
// \{Shino} "Atsuko-san was involved in an accident..."
 
// \{Shino} "Atsuko-san was involved in an accident..."
  +
<1196> \{Shino} "... và qua đời ngay tại hiện trường."
<1196>
 
 
// \{Shino} "...and passed away right at the scene."
 
// \{Shino} "...and passed away right at the scene."
  +
<1197> \{Shino} "Với Naoyuki thì đó là một bi kịch quá lớn khiến nó sẽ không bao giờ có thể phục hồi."
<1197>
 
 
// \{Shino} "For Naoyuki, that was a tragedy from which he could never recover."
 
// \{Shino} "For Naoyuki, that was a tragedy from which he could never recover."
  +
<1198> \{Shino} "Vì nó nó đã dành cả cuộc sống để bảo vệ hạnh phúc gia đình mình."
<1198>
 
 
// \{Shino} "Since he had lived his life protecting the happiness of his family."
 
// \{Shino} "Since he had lived his life protecting the happiness of his family."
  +
<1199> \{Shino} "Nhưng lúc ấy, nó vẫn chưa thể để tuyệt vọnng kéo xuống."
<1199>
 
 
// \{Shino} "But at that time, he couldn't give into despair just yet."
 
// \{Shino} "But at that time, he couldn't give into despair just yet."
<1200>
+
<1200> \{Shino} "\m{B}-san."
 
// \{Shino} "\m{B}-san."
 
// \{Shino} "\m{B}-san."
  +
<1201> \{Shino} "... là vì nó vẫn còn có con."
<1201>
 
 
// \{Shino} "...because he still had you."
 
// \{Shino} "...because he still had you."
  +
<1202> \{Shino} "Nó thề rằng sẽ nuôi dưỡng con nên người bằng chính đôi bàn tay mình..."
<1202>
 
 
// \{Shino} "He declared that he would bring you up with his own hands..."
 
// \{Shino} "He declared that he would bring you up with his own hands..."
  +
<1203> \{Shino} "Vào cái ngày đó, Naoyuki đã nắm tay con và đi khỏi nơi này."
<1203>
 
 
// \{Shino} "On that day, Naoyuki held your hand and walked from this very place."
 
// \{Shino} "On that day, Naoyuki held your hand and walked from this very place."
  +
<1204> \{Shino} "Con còn nhớ chứ?"
<1204>
 
 
// \{Shino} "Do you remember?"
 
// \{Shino} "Do you remember?"
<1205>
+
<1205> \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
  +
<1206> \{Shino} "Trong suốt khoảng thời gian sau đó, nó đã làm việc như chưa từng làm việc trong suốt cuộc đời mình."
<1206>
 
 
// \{Shino} "Throughout the time following that event, he worked the hardest that he has ever worked in his entire life."
 
// \{Shino} "Throughout the time following that event, he worked the hardest that he has ever worked in his entire life."
<1207>
+
<1207> \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
  +
<1208> \{Shino} "Thật khó để có thể cân bằng công việc và việc dạy dỗ một đứa trẻ."
<1208>
 
 
// \{Shino} "It was hard balancing work and bringing up a child."
 
// \{Shino} "It was hard balancing work and bringing up a child."
  +
<1209> \{Shino} "Nó đã mất việc nhiều lần, và phải chuyển nhà hết nơi này đến nơi khác..."
<1209>
 
 
// \{Shino} "He lost his job many times, and moved from place to place..."
 
// \{Shino} "He lost his job many times, and moved from place to place..."
  +
<1210> \{Shino} "Dù vậy, nó chưa từng bỏ rơi con..."
<1210>
 
 
// \{Shino} "Despite that, he never parted with you..."
 
// \{Shino} "Despite that, he never parted with you..."
  +
<1211> \{Shino} "Với số tiền ít ỏi kiếm được, nó đã mua đồ chơi và đồ ăn cho con..."
<1211>
 
 
// \{Shino} "With the little money he had, he bought you toys and gave you sweets..."
 
// \{Shino} "With the little money he had, he bought you toys and gave you sweets..."
  +
<1212> \{Shino} "Nó đã hi sịnh tất cả cho hạnh phúc và cơ hội thành công của con..."
<1212>
 
 
// \{Shino} "He sacrificed everything for your well-being and chances to succeed..."
 
// \{Shino} "He sacrificed everything for your well-being and chances to succeed..."
  +
<1213> \{Shino} "Và nuôi lớn con."
<1213>
 
 
// \{Shino} "And raised you."
 
// \{Shino} "And raised you."
  +
<1214> \{Shino} "Nó có thể đã nghiêm khắc. Nó có thể đã thô bạo."
<1214>
 
 
// \{Shino} "He might have been strict at times. He might have been violent at times."
 
// \{Shino} "He might have been strict at times. He might have been violent at times."
  +
<1215> \{Shino} "Nhưng tất cả suy cho cùng thì cũng chỉ là để nuôi dưỡng con nên người."
<1215>
 
 
// \{Shino} "But in the end, everything was for the sake of raising you properly."
 
// \{Shino} "But in the end, everything was for the sake of raising you properly."
  +
<1216> \{Shino} "Và trong khi con lớn lên như một người đàng hoàng, đứng đắn..."
<1216>
 
 
// \{Shino} "And while you were being brought up as a docile, peaceable boy... "
 
// \{Shino} "And while you were being brought up as a docile, peaceable boy... "
  +
<1217> \{Shino} "Nó đánh mất tất cả."
<1217>
 
 
// \{Shino} "He lost everything"
 
// \{Shino} "He lost everything"
  +
<1218> \{Shino} "Công việc..."
<1218>
 
 
// \{Shino} "His work..."
 
// \{Shino} "His work..."
  +
<1219> \{Shino} "Danh dự..."
<1219>
 
 
// \{Shino} "Confidence..."
 
// \{Shino} "Confidence..."
  +
<1220> \{Shino} "May mắn..."
<1220>
 
 
// \{Shino} "Luck..."
 
// \{Shino} "Luck..."
  +
<1221> \{Shino} "Bạn bè..."
<1221>
 
 
// \{Shino} "Friends..."
 
// \{Shino} "Friends..."
  +
<1222> \{Shino} "Từ đó trở đi..."
<1222>
 
 
// \{Shino} "From that point on..."
 
// \{Shino} "From that point on..."
  +
<1223> \{Shino} "Mọi thứ ngày càng trở nên tồi tệ."
<1223>
 
 
// \{Shino} "Things could only get worse."
 
// \{Shino} "Things could only get worse."
<1224>
+
<1224> \{Shino} "\m{B}-san"
 
// \{Shino} "\m{B}-san"
 
// \{Shino} "\m{B}-san"
  +
<1225> \{Shino} "Con có nghĩ... Naoyuki là một người cha tồi tệ không?"
<1225>
 
 
// \{Shino} "Do you think... Naoyuki is a terrible father?"
 
// \{Shino} "Do you think... Naoyuki is a terrible father?"
<1226>
+
<1226> \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
  +
<1227> \{\m{B}} "... không..."
<1227>
 
 
// \{\m{B}} "... no..."
 
// \{\m{B}} "... no..."
  +
<1228> Tôi sắp khóc. Tôi muốn khóc.
<1228>
 
 
// I might cry. I feel like crying.
 
// I might cry. I feel like crying.
<1229>
+
<1229> \{\m{B}} "Con..."
 
// \{\m{B}} "I'm actually..."
 
// \{\m{B}} "I'm actually..."
  +
<1230> \{\m{B}} "Con... đến giờ... còn tồi tệ hơn thế nhiều..."
<1230>
 
 
// \{\m{B}} "I'm actually...by far... much more of a human failure..."
 
// \{\m{B}} "I'm actually...by far... much more of a human failure..."
<1231>
+
<1231> \{Shino} "........."
 
// \{Shino} "........."
 
// \{Shino} "........."
  +
<1232> Tôi chưa bao giờ biết rằng cha đã nuôi mình với tình yêu và sự quan tâm nhiều đến vậy.
<1232>
 
 
// I never knew that he had raised me with such love and affection.
 
// I never knew that he had raised me with such love and affection.
<1233>
+
<1233> Và...
 
// And...
 
// And...
  +
<1234> \{\m{B}} "Vào ngày hôm đó... Cha và con... đã đứng ngay tại nơi này."
<1234>
 
 
// \{\m{B}} "On that day...Dad and I...were standing at this very place."
 
// \{\m{B}} "On that day...Dad and I...were standing at this very place."
<1235>
+
<1235> \{Shino} "........."
 
// \{Shino} "........."
 
// \{Shino} "........."
  +
<1236> \{\m{B}} "Khi đó thực hoàn toàn tương phản với tình cảnh bây giờ..."
<1236>
 
 
// \{\m{B}} "It's an exact mirror of my situation now..."
 
// \{\m{B}} "It's an exact mirror of my situation now..."
  +
<1237> \{\m{B}} "Và trái ngược lại... bây giờ... con là một kẻ yếu đuối và đáng thương hại."
<1237>
 
 
// \{\m{B}} "And in contrast... right now... I'm a weak and pitiful man."
 
// \{\m{B}} "And in contrast... right now... I'm a weak and pitiful man."
  +
<1238> \{Shino} "Không.. nó cũng là một kẻ yếu đuối và đáng thương hại."
<1238>
 
 
// \{Shino} "No... he was weak and pitiful as well."
 
// \{Shino} "No... he was weak and pitiful as well."
  +
<1239> \{Shino} "Hoàn toàn ích kỉ và thô bạo..."
<1239>
 
 
// \{Shino} "Completely selfish and violent..."
 
// \{Shino} "Completely selfish and violent..."
  +
<1240> \{Shino} "Là một người đàn ông, nó hoàn toàn thất bại..."
<1240>
 
 
// \{Shino} "As a man, he is a failure..."
 
// \{Shino} "As a man, he is a failure..."
<1241>
+
<1241> \{Shino} "Nhưng..."
 
// \{Shino} "But..."
 
// \{Shino} "But..."
  +
<1242> \{Shino} "Có một thứ ta muốn nhớ về khi nghĩ về nó một cách trìu mến."
<1242>
 
 
// \{Shino} "There is one thing that I would like to remember him fondly by."
 
// \{Shino} "There is one thing that I would like to remember him fondly by."
  +
<1243> \{Shino} "Nó có thể là một gã đàn ông tồi tệ, nhưng..."
<1243>
 
 
// \{Shino} "As a man, he may be terrible, but..."
 
// \{Shino} "As a man, he may be terrible, but..."
  +
<1244> \{Shino} "Ta nghĩ nó là một người cha tuyệt vời."
<1244>
 
 
// \{Shio} "As a father, I think he is wonderful."
 
// \{Shio} "As a father, I think he is wonderful."
<1245>
+
<1245> \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
  +
<1246> \{Shino} "\m{B}-san... con có thể nhìn nó như thế không?"
<1246>
 
 
// \{Shino} "\m{B}-san... do you think you could see him in that way, as well?"
 
// \{Shino} "\m{B}-san... do you think you could see him in that way, as well?"
<1247>
+
<1247> \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
<1248>
+
<1248> \{\m{B}} "... vâng"
 
// \{\m{B}} "... yes"
 
// \{\m{B}} "... yes"
  +
<1249> \{Shino} "Cảm ơn con."
<1249>
 
 
// \{Shino} "Thank you."
 
// \{Shino} "Thank you."
  +
<1250> \{\m{B}} "Không... bà không cần phải..."
<1250>
 
 
// \{\m{B}} "No... there's no need for you to..."
 
// \{\m{B}} "No... there's no need for you to..."
<1251>
+
<1251> \{Shino} "\m{B}-san"
 
// \{Shino} "\m{B}-san"
 
// \{Shino} "\m{B}-san"
  +
<1252> Bà nội nhìn thẳng vào tôi.
<1252>
 
 
// Grandmother looked straight at me.
 
// Grandmother looked straight at me.
  +
<1253> \{Shino} "Nó đã cố gắng quá nhiều rồi."
<1253>
 
 
// \{Shino} "He tried too hard."
 
// \{Shino} "He tried too hard."
  +
<1254> \{Shino} "Đã đến lúc nó cần nghỉ ngơi..."
<1254>
 
 
// \{Shino} "It's about time he took a break..."
 
// \{Shino} "It's about time he took a break..."
  +
<1255> \{Shino} "Hãy nói với nó giúp ta."
<1255>
 
 
// \{Shino} "Please tell this for me:"
 
// \{Shino} "Please tell this for me:"
  +
<1256> \{Shino} "Rằng hãy quay về đi."
<1256>
 
 
// \{Shino} "'Just come back already'."
 
// \{Shino} "'Just come back already'."
  +
<1257> \{Shino} "Ta sẽ chờ nó ở đây."
<1257>
 
 
// \{Shino} "I will continue waiting for him at this place."
 
// \{Shino} "I will continue waiting for him at this place."
  +
<1258> \{Shino} "Hi vọng rằng, một ngày nào đó ta và nó có thể sống cùng nhau tại đây."
<1258>
 
 
// \{Shino} "Hoping that one day, he and I could live here together."
 
// \{Shino} "Hoping that one day, he and I could live here together."
  +
<1259> Bà có đôi mắt dịu hiền.
<1259>
 
 
// She has gentle eyes.
 
// She has gentle eyes.
  +
<1260> Đó là đôi mắt của một người mẹ.
<1260>
 
 
// They are a mother's eyes.
 
// They are a mother's eyes.
  +
<1261> Đôi mắt của một người đã dõi theo đứa con của mình trong một thời gian dài.
<1261>
 
 
// The eyes of somone who has been watching over her child for a long time.
 
// The eyes of somone who has been watching over her child for a long time.
<1262>
+
<1262> \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
  +
<1263> \{\m{B}} "... con hiểu rồi."
<1263>
 
 
// \{\m{B}} "... I understand."
 
// \{\m{B}} "... I understand."
  +
<1264> \{\m{B}} "Con sẽ nói với ông ấy."
<1264>
 
 
// \{\m{B}} "I'll tell him."
 
// \{\m{B}} "I'll tell him."
<1265>
+
<1265>{\m{B}} "Ushioooo"
 
// \{\m{B}} "Ushioooo"
 
// \{\m{B}} "Ushioooo"
  +
<1266> Ushio lập tức ngẩng lên nhìn khi nghe tôi gọi.
<1266>
 
 
// Ushio looks up at me immediately when I call her.
 
// Ushio looks up at me immediately when I call her.
  +
<1267> \{\m{B}} "Con có tìm thấy nó không?"
<1267>
 
 
// \{\m{B}} "Did you find it?"
 
// \{\m{B}} "Did you find it?"
<1268>
+
<1268> \{Ushio} "... không."
 
// \{Ushio} "... no."
 
// \{Ushio} "... no."
  +
<1269> Con bé đứng dậy và cúi đầu.
<1269>
 
// She stands up and hangs her head.
+
// She stands up and hangs her head.
  +
<1270> \{Ushio} "... Con không tìm được."
<1270>
 
 
// \{Ushio} "... I didn't find it."
 
// \{Ushio} "... I didn't find it."
  +
<1271> \{\m{B}} "Vậy sao... chán thật đấy nhỉ."
<1271>
 
 
// \{\m{B}} "I see... that's too bad"
 
// \{\m{B}} "I see... that's too bad"
  +
<1272> \{\m{B}} "Ta sẽ mua cho cho con một con mới, vì vậy hãy vui lên..."
<1272>
 
 
// \{\m{B}} "I'll buy you a new one, so cheer up..."
 
// \{\m{B}} "I'll buy you a new one, so cheer up..."
<1273>
+
<1273> /{Ushio} "........."
 
// \{Ushio} "........."
 
// \{Ushio} "........."
  +
<1274> Dù tôi nói vậy, Ushio vẫn cúi đầu.
<1274>
 
 
// Even though I say that, Ushio still hangs her head.
 
// Even though I say that, Ushio still hangs her head.
  +
<1275> \{Ushio} "... nhưng nó là con duy nhất."
<1275>
 
 
// \{Ushio} "... but that was the only one."
 
// \{Ushio} "... but that was the only one."
  +
<1276> \{\m{B}} "Hửm? Duy nhất? Ý con là sao? Họ bán thứ này nhiều lắm mà?"
<1276>
 
 
// \{\m{B}} "Hm? The only one? What do you mean? They had a lot of them in stock, didn't they?"
 
// \{\m{B}} "Hm? The only one? What do you mean? They had a lot of them in stock, didn't they?"
  +
<1277> \{Ushio} "... nó là con duy nhất..."
<1277>
 
 
// \{Ushio} "... it was the only one chosen... and given to me"
 
// \{Ushio} "... it was the only one chosen... and given to me"
  +
<1278> \{Ushio} "mà Papa chọn cho con lần đầu tiên..."
<1278>
 
 
// \{Ushio} "... for the first time, by Papa..."
 
// \{Ushio} "... for the first time, by Papa..."
<1279>
+
<1279> .........
 
// .........
 
// .........
  +
<1280> Tôi nhớ lại lời Sanae-san.
<1280>
 
 
// I recall Sanae-san's words.
 
// I recall Sanae-san's words.
  +
<1281> ---Ushio luôn có vẻ cô đơn.
<1281>
 
 
// ----Ushio always seems very lonely.
 
// ----Ushio always seems very lonely.
  +
<1282> --- Bởi cha con bé chẳng mấy khi ở cùng nó cả.
<1282>
 
 
// ----Because her father is hardly ever with her.
 
// ----Because her father is hardly ever with her.
<1283>
+
<1283> \{\m{B}} "...Ushio"
 
// \{\m{B}} "...Ushio"
 
// \{\m{B}} "...Ushio"
  +
<1284> \{\m{B}} "Vậy món đồ chơi đó thực sự quan trọng với con hả..."
<1284>
 
 
// \{\m{B}} "So, that toy was really important to you, huh..."
 
// \{\m{B}} "So, that toy was really important to you, huh..."
<1285>
+
<1285> \{Ushio} "........."
 
// \{Ushio} "........."
 
// \{Ushio} "........."
<1286>
+
<1286> \{Ushio} "... vâng."
 
// \{Ushio} "... yes."
 
// \{Ushio} "... yes."
  +
<1287>"A...\p vậy ra tôi thực sự CÓ THỂ bù đắp khoảng thời gian đã mất.
<1287>
 
 
// "Ah...\p so I CAN make up for lost time after all.
 
// "Ah...\p so I CAN make up for lost time after all.
<1288>
+
<1288> Tôi tự nhủ.
 
// I thought to myself.
 
// I thought to myself.
<1289>
+
<1289> \{\m{B}} "Ushio..."
 
// \{\m{B}} "Ushio..."
 
// \{\m{B}} "Ushio..."
  +
<1290> \{\m{B}} "Con có cô đơn không?"
<1290>
 
 
// \{\m{B}} "Have you been lonely?"
 
// \{\m{B}} "Have you been lonely?"
<1291>
+
<1291> \{Ushio} "... có."
 
// \{Ushio} "... yes."
 
// \{Ushio} "... yes."
  +
<1292> \{\m{B}} "Đi du lịch với ta có... vui không?"
<1292>
 
 
// \{\m{B}} "Was traveling with me...fun?"
 
// \{\m{B}} "Was traveling with me...fun?"
<1293>
+
<1293> \{Ushio} "... có."
 
// \{Ushio} "... yes."
 
// \{Ushio} "... yes."
  +
<1294> \{\m{B}} "Ta xin lỗi..."
<1294>
 
 
// \{\m{B}} "I'm sorry...for everything."
 
// \{\m{B}} "I'm sorry...for everything."
  +
<1295> \{\m{B}} "Vì đã bỏ con một mình... suốt thời gian qua..."
<1295>
 
 
// \{\m{B}} "For leaving you alone... all this time..."
 
// \{\m{B}} "For leaving you alone... all this time..."
  +
<1296> \{\m{B}} "Này, Ushio."
<1296>
 
 
// \{\m{B}} "Hey, Ushio."
 
// \{\m{B}} "Hey, Ushio."
  +
<1297> \{\m{B}} "Từ giờ con có muốn ở cùng ta không?"
<1297>
 
 
// \{\m{B}} "Would it be alright if I stay with you from now on?"
 
// \{\m{B}} "Would it be alright if I stay with you from now on?"
<1298>
+
<1298> \{Ushio} "........."
 
// \{Ushio} "........."
 
// \{Ushio} "........."
  +
<1299> \{\m{B}} "... trong một thời gian dài... ta đã là một người cha tồi tệ, nhưng..."
<1299>
 
 
// \{\m{B}} "... for a long time... I've been a terrible father, but..."
 
// \{\m{B}} "... for a long time... I've been a terrible father, but..."
  +
<1300> \{\m{B}} "Từ nay, ta sẽ cố gắng làm việc vì con, Ushio..."
<1300>
 
 
// \{\m{B}} "From now on, I'm going to work hard for you, Ushio..."
 
// \{\m{B}} "From now on, I'm going to work hard for you, Ushio..."
  +
<1301> \{\m{B}} "Nên con có thể ở bên ta chứ?..."
<1301>
 
 
// \{\m{B}} "So would it be alright to stay by your side?..."
 
// \{\m{B}} "So would it be alright to stay by your side?..."
<1302>
+
<1302> \{Ushio} "... vâng."
 
// \{Ushio} "... yes."
 
// \{Ushio} "... yes."
  +
<1303> \{\m{B}} "Thật chứ?"
<1303>
 
 
// \{\m{B}} "Really?"
 
// \{\m{B}} "Really?"
  +
<1304> \{Ushio} "... vâng. Con muốn cha như vậy..."
<1304>
 
 
// \{Ushio} "... yes. I want you to be..."
 
// \{Ushio} "... yes. I want you to be..."
<1305>
+
<1305> \{\m{B}} "Vậy ư..."
 
// \{\m{B}} "Is that so..."
 
// \{\m{B}} "Is that so..."
  +
<1306> \{Ushio} "... nhưng hôm nay..."
<1306>
 
 
// \{Ushio} "...but, today..."
 
// \{Ushio} "...but, today..."
  +
<1307> \{Ushio} "... vì con làm mất một thứ quan trọng..."
<1307>
 
 
// \{Ushio} "...because I lost something important to me..."
 
// \{Ushio} "...because I lost something important to me..."
  +
<1308> \{Ushio} "... con thấy rất buồn."
<1308>
 
 
// \{Ushio} "...I'm sad."
 
// \{Ushio} "...I'm sad."
<1309>
+
<1309> \{Ushio} "...Papa"
 
// \{Ushio} "...Papa"
 
// \{Ushio} "...Papa"
<1310>
+
<1310> \{\m{B}} "Ừ?"
 
// \{\m{B}} "Yes?"
 
// \{\m{B}} "Yes?"
  +
<1311> \{Ushio} "... con có thể thôi không kìm lại nữa phải không?"
<1311>
 
 
// \{Ushio} "...can I stop holding back now?"
 
// \{Ushio} "...can I stop holding back now?"
  +
<1312>\{\m{B}} "Kìm lại...?"
<1312>
 
 
// \{\m{B}} "Holding back what...?"
 
// \{\m{B}} "Holding back what...?"
  +
<1313> \{Ushio} "... nước mắt."
<1313>
 
 
// \{Ushio} "... my tears."
 
// \{Ushio} "... my tears."
  +
<1314> \{\m{B}} "Khóc ấy à?"
<1314>
 
 
// \{\m{B}} "Crying?"
 
// \{\m{B}} "Crying?"
<1315>
+
<1315> \{Ushio} "... vâng."
 
// \{Ushio} "... yeah."
 
// \{Ushio} "... yeah."
  +
<1316> \{Ushio} "... Sanae-san nói rằng chỉ có thể khóc..."
<1316>
 
 
// \{Ushio} "...Sanae-san says it is only okay to cry..."
 
// \{Ushio} "...Sanae-san says it is only okay to cry..."
  +
<1317> \{Ushio} "... trong phòng tắm, hoặc... \p trong lồng ngực cha."
<1317>
 
 
// \{Ushio} "...in the bathroom, or... \p on Papa's chest."
 
// \{Ushio} "...in the bathroom, or... \p on Papa's chest."
<1318>
+
<1318> \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
  +
<1319> Trong suốt 5 năm trời...
<1319>
 
 
// For 5 years...
 
// For 5 years...
  +
<1320> Đứa bé này luôn phải tới phòng tắm mỗi khi nó muốn khóc.
<1320>
 
 
// This girl would always take refuge in the bathroom when she needed to cry.
 
// This girl would always take refuge in the bathroom when she needed to cry.
  +
<1321> Sanae-san chưa từng để nó khóc trên ngực mình.
<1321>
 
 
// Sanae-san never let her cry into her own chest.
 
// Sanae-san never let her cry into her own chest.
<1322>
+
<1322> Tôi...
 
// I...
 
// I...
  +
<1323> Tôi... quả thực là một người cha tồi tệ.
<1323>
 
 
// I... really was an awful father...
 
// I... really was an awful father...
  +
<1324> \{\m{B}} "Ừ... không sao đâu..."
<1324>
 
 
// \{\m{B}} "Yeah... it's okay..."
 
// \{\m{B}} "Yeah... it's okay..."
  +
<1325> \{\m{B}} "Cứ khóc thoải mái đi, Ushio..."
<1325>
 
 
// \{\m{B}} "Go right ahead, Ushio..."
 
// \{\m{B}} "Go right ahead, Ushio..."
  +
<1326> \{\m{B}} "Con không phải kìm nén nữa đâu."
<1326>
 
 
// \{\m{B}} "You don't have to hold it back anymore."
 
// \{\m{B}} "You don't have to hold it back anymore."
  +
<1327> \{\m{B}} "Mỗi khi con muốn khóc, con sẽ có lồng ngực của Papa để khóc."
<1327>
 
 
// \{\m{B}} "When you want to cry, you have Papa's chest to cry on."
 
// \{\m{B}} "When you want to cry, you have Papa's chest to cry on."
  +
<1328> \{\m{B}} "Lại đây."
<1328>
 
 
// \{\m{B}} "Come here."
 
// \{\m{B}} "Come here."
  +
<1329> Tôi cúi người và dang rộng đôi tay.
<1329>
 
 
// I squat down and open my arms.
 
// I squat down and open my arms.
<1330>
+
<1330> \{Ushio} "........."
 
// \{Ushio} "........."
 
// \{Ushio} "........."
  +
<1331> Ushio chần chừ một lát, và rồi...
<1331>
 
 
// Ushio hesitates for a moment, and then...
 
// Ushio hesitates for a moment, and then...
  +
<1332> Con bé chạy tới, bàn chân gõ xuống nền đất, và lao vào vòng tay tôi.
<1332>
 
 
// She breaks into a run, her feet pitter-pattering against the ground, and leaps into my waiting embrace.
 
// She breaks into a run, her feet pitter-pattering against the ground, and leaps into my waiting embrace.
  +
<1333> Và rồi, con bé khóc.
<1333>
 
 
// Then, she cries.
 
// Then, she cries.
  +
<1334> Hét lên thảm thiết.
<1334>
 
 
// Howling mournfully.
 
// Howling mournfully.
<1335>
+
<1335> Thật lớn.
 
// In a loud voice.
 
// In a loud voice.
<1336>
+
<1336> \{\m{B}} "Ushio..."
 
// \{\m{B}} "Ushio..."
 
// \{\m{B}} "Ushio..."
  +
<1337> Tôi nhẹ nhàng ôm lấy con bé, xoa đầu nó.
<1337>
 
 
// I embrace her gently, patting her head.
 
// I embrace her gently, patting her head.
  +
<1338> Thứ chỉ mình tôi có thể bảo vệ đang ở ngay đây.
<1338>
 
 
// The thing that only I can protect is right here.
 
// The thing that only I can protect is right here.
  +
<1339> \{\m{B}} "Bà nội..."
<1339>
 
 
// \{\m{B}} "Grandma..."
 
// \{\m{B}} "Grandma..."
  +
<1340> \{\m{B}} "Khi nào có thời gian, cháu sẽ quay lại."
<1340>
 
 
// \{\m{B}} "When I find the time, I'll be back."
 
// \{\m{B}} "When I find the time, I'll be back."
  +
<1341> \{Shino} "Được thôi, ta sẽ chờ."
<1341>
 
 
// \{Shino} "Alright, I'll be waiting."
 
// \{Shino} "Alright, I'll be waiting."
<1342>
+
<1342> \{\m{B}} "Vậy"
 
// \{\m{B}} "Well then"
 
// \{\m{B}} "Well then"
  +
<1343> \{\m{B}} "Tạm biệt."
<1343>
 
 
// \{\m{B}} "Goodbye."
 
// \{\m{B}} "Goodbye."
  +
<1344> Đứng đợi chúng tôi ở đích đến cuối cùng là một bà mẹ đơn độc, già cả.
<1344>
 
 
// Awaiting us at the final destination was a solitary, aging mother.
 
// Awaiting us at the final destination was a solitary, aging mother.
  +
<1345> Và chính tại đó, tôi đã nhận được thứ mà tiền bạc không thể mua nổi.
<1345>
 
 
// And right here, I gained something that money can't buy.
 
// And right here, I gained something that money can't buy.
  +
<1346> Tôi sẽ trân trọng nó suốt đời.
<1346>
 
 
// I'll treasure it for as long as I live.
 
// I'll treasure it for as long as I live.
  +
<1347> Cùng với đứa bé này.
<1347>
 
 
// Together, with this girl.
 
// Together, with this girl.
  +
<1348> \{\m{B}} "Này... Ushio."
<1348>
 
 
// \{\m{B}} "Hey... Ushio."
 
// \{\m{B}} "Hey... Ushio."
<1349>
+
<1349> \{Ushio} "... hm?"
 
// \{Ushio} "... hm?"
 
// \{Ushio} "... hm?"
  +
<1350> \{\m{B}} "Con có muốn nghe chuyện về Mama không?"
<1350>
 
 
// \{\m{B}} "Do you want to hear the story of Mama?"
 
// \{\m{B}} "Do you want to hear the story of Mama?"
  +
<1351> \{Ushio} "... có ạ."
<1351>
 
 
// \{Ushio} "... yes."
 
// \{Ushio} "... yes."
  +
<1352> \{\m{B}} "Vậy sao. Được rồi... ta sẽ kể con nghe."
<1352>
 
 
// \{\m{B}} "Is that so. Alright then... I'll tell you."
 
// \{\m{B}} "Is that so. Alright then... I'll tell you."
<1353>
+
<1353> "Lại đây nào."
 
// \{\m{B}} "Come here."
 
// \{\m{B}} "Come here."
  +
<1354> Con bé dịch khỏi cửa sổ, và xích lại ngay bên tôi.
<1354>
 
 
// She draws herself away from the window, and squeezes in right beside me.
 
// She draws herself away from the window, and squeezes in right beside me.
  +
<1355> \{\m{B}} "Mama rất hay khóc nhè."
<1355>
 
 
// \{\m{B}} "Mama was always a tearful woman."
 
// \{\m{B}} "Mama was always a tearful woman."
  +
<1356> \{\m{B}} "Khi ta mới gặp cô ấy, cô ấy mỏng manh, thiếu tự tin... và luôn đứng đầy do dự trên ngọn đồi dẫn tới ngôi trường của bọn ta."
<1356>
 
 
// \{\m{B}} "Even when I met her, she was delicate, lacked confidence... and would always be standing uncertainly by the hill leading up to our school."
 
// \{\m{B}} "Even when I met her, she was delicate, lacked confidence... and would always be standing uncertainly by the hill leading up to our school."
  +
<1357> \{\m{B}} "Ở dưới chân ngọn đồi đó, con có biết cô ấy nói gì không?"
<1357>
 
 
// \{\m{B}} "At the foot of that hill, can you guess what she would say?"
 
// \{\m{B}} "At the foot of that hill, can you guess what she would say?"
  +
<1358> \{\m{B}} "Nhắm cả hai mắt, cô ấy nói 'Bánh đậu'."
<1358>
 
 
// \{\m{B}} "With her eyes closed, she would say 'Anpan'."
 
// \{\m{B}} "With her eyes closed, she would say 'Anpan'."
  +
<1359> \{\m{B}} "Đó là thói quen của mẹ con."
<1359>
 
 
// \{\m{B}} "That was her habit."
 
// \{\m{B}} "That was her habit."
  +
<1360> \{\m{B}} "Để có thể có động lực tiến về phía trước, mẹ con sẽ nói thứ mình muốn ăn để có thêm can đảm..."
<1360>
 
 
// \{\m{B}} "To give herself the motivation to step forward, she would say something she wanted to eat, which inspired courage within her..."
 
// \{\m{B}} "To give herself the motivation to step forward, she would say something she wanted to eat, which inspired courage within her..."
  +
<1361> \{\m{B}} "Một thói quen đáng yêu đấy chứ... Và nó hợp với cô ấy, vì mẹ con rất khiêm tốn..."
<1361>
 
 
// \{\m{B}} "Pretty cute habit, right... And it fit, since she was really modest..."
 
// \{\m{B}} "Pretty cute habit, right... And it fit, since she was really modest..."
  +
<1362> \{\m{B}} "Cuộc chiến giành mua bánh mì ở trường rất quyết liệt... và khó mà mua nổi những loại bánh nổi tiếng..."
<1362>
 
 
// \{\m{B}} "Competition for the bread at school was fierce... and it was tough to get your hands on the popular ones..."
 
// \{\m{B}} "Competition for the bread at school was fierce... and it was tough to get your hands on the popular ones..."
  +
<1363> \{\m{B}} "Vì vậy cô ấy tự hài lòng với loại bánh đậu luôn ế lại..."
<1363>
 
 
// \{\m{B}} "So she would settle for the anpan that always remained unsold..."
 
// \{\m{B}} "So she would settle for the anpan that always remained unsold..."
  +
<1364> \{\m{B}} "Nhưng cô ấy bỏ thói quen ấy từ khi quen biết ta."
<1364>
 
 
// \{\m{B}} "However, she lost that habit after she started hanging out with me."
 
// \{\m{B}} "However, she lost that habit after she started hanging out with me."
  +
<1365> \{\m{B}} "Cô ấy động viên ta..."
<1365>
 
 
// \{\m{B}} "She supported me..."
 
// \{\m{B}} "She supported me..."
  +
<1366> \{\m{B}} "Và ta cũng vậy."
<1366>
 
 
// \{\m{B}} "And I did the same for her."
 
// \{\m{B}} "And I did the same for her."
  +
<1367> \{\m{B}} "Nương tựa vào nhau, chúng ta bắt đầu cuộc hành trình qua quãng đời học sinh cùng nhau."
<1367>
 
 
// \{\m{B}} "Supporting each other, we began our journey through school life together."
 
// \{\m{B}} "Supporting each other, we began our journey through school life together."
  +
<1368> "Cùng nhau, chúng ta đã khôi phục câu lạc bộ kịch bị bỏ không."
<1368>
 
 
// "Together, we tried to revive the abandoned drama club."
 
// "Together, we tried to revive the abandoned drama club."
  +
<1369> "Con có biết 'kịch' là gì không? 'Kịch' ấy mà."
<1369>
 
 
// "Do you understand ‘drama'? A ‘play'."
 
// "Do you understand ‘drama'? A ‘play'."
  +
<1370> "Dù chưa bao giờ diễn hay xem một vở kịch nào cả, cô ấy vẫn cố gắng."
<1370>
 
 
// "Although she had never performed or even seen a play, she wanted to give it a shot anyway."
 
// "Although she had never performed or even seen a play, she wanted to give it a shot anyway."
  +
<1371> "Kì lạ lắm phải không?..."
<1371>
 
 
// "Isn't that weird?..."
 
// "Isn't that weird?..."
  +
<1372> "Một số chuyện xảy ra, để hoàn thành ước nguyện đó, chúng ta đã chơi một trận bóng rổ."
<1372>
 
 
// "So for some reason or another, in order to fulfill that wish, we had a basketball match."
 
// "So for some reason or another, in order to fulfill that wish, we had a basketball match."
  +
<1373> "Bóng rổ là một trò chơi tính điểm với một quả bóng."
<1373>
 
 
// "Basketball is a point-based game played with ball."
 
// "Basketball is a point-based game played with ball."
  +
<1374> "Đối thủ của bọn ta là những người chơi bóng hàng ngày."
<1374>
 
 
// "Our opponents were people who played it every day."
 
// "Our opponents were people who played it every day."
  +
<1375> "Nhưng bọn cha đã thắng."
<1375>
 
 
// "But we won."
 
// "But we won."
  +
<1376> "Mẹ con nói thế này nhé:"
<1376>
 
 
// "Mama said something like this:"
 
// "Mama said something like this:"
  +
<1377> "Chỉ trong một khoảng thời gian ngắn, chúng ta đã trở nên gắn bó hơn cả những người luyện tập chơi bóng hàng ngày."
<1377>
 
 
// "In such a short time, we all became even more closely-knit than the guys who practice basketball every day."
 
// "In such a short time, we all became even more closely-knit than the guys who practice basketball every day."
  +
<1378> "Cô ấy rất vui..."
<1378>
 
 
// "She was so delighted..."
 
// "She was so delighted..."
  +
<1379> "Mama thích mọi người cùng hợp sức để cùng nhau cố gắng như một vậy."
<1379>
 
 
// "Mama loved it when people joined forces and worked hard together, as one."
 
// "Mama loved it when people joined forces and worked hard together, as one."
  +
<1380> "Và thế là, đã đến ngày lễ hội trường..."
<1380>
 
 
// "And so, the day of the school festival arrived..."
 
// "And so, the day of the school festival arrived..."
  +
<1381> "Mama là người duy nhất trên sân khấu để đại diện cho câu lạc bộ kịch."
<1381>
 
 
// "Representing the drama club, Mama was the only one onstage."
 
// "Representing the drama club, Mama was the only one onstage."
  +
<1382> "Cô ấy phải diễn kịch cho một lượng lớn khán giả xem."
<1382>
 
 
// "She was to perform a play in front of a huge audience."
 
// "She was to perform a play in front of a huge audience."
  +
<1383> "Người luôn hậu đậu và sợ sàn diễn."
<1383>
 
 
// "The very same person, who was clumsy and had stage fright."
 
// "The very same person, who was clumsy and had stage fright."
  +
<1384> "Có một rắc rối vào trước ngày diễn vở kịch khiến cô ấy khóc hết mình trên sân khấu."
<1384>
 
 
// "A problem arose right before the play, and she ended up bawling all-out on the stage."
 
// "A problem arose right before the play, and she ended up bawling all-out on the stage."
  +
<1385> "Nhưng cuối cùng mẹ con đã hoàn thành xuất sắc vai diễn đến phút cuối cùng."
<1385>
 
 
// "However, she did a fine job of acting to the very end."
 
// "However, she did a fine job of acting to the very end."
  +
<1386> "Cô ấy đã làm được việc ấy."
<1386>
 
 
// "She did a complete job of it."
 
// "She did a complete job of it."
  +
<1387> "Cuối vở kịch... mẹ con hát bài hát yêu thích của mình, 'Đại gia đình Dango'..."
<1387>
 
 
// "At the end of the play... she sang her favorite song, ‘Dango Daikazoku'..."
 
// "At the end of the play... she sang her favorite song, ‘Dango Daikazoku'..."
  +
<1388> "Dango, dango... như vậy đó."
<1388>
 
 
// "Dango, dango... is how it goes."
 
// "Dango, dango... is how it goes."
  +
<1389> "Cô ấy rất thích bài hát ấy."
<1389>
 
 
// "She really loved that song."
 
// "She really loved that song."
  +
<1390> "Dù ai cũng cho rằng kết thúc vở kịch như vậy thật kì..."
<1390>
 
 
// "Even though everyone thought it was a lame way to end the play..."
 
// "Even though everyone thought it was a lame way to end the play..."
  +
<1391> "Với diễn xuất của mình, cô ấy đã làm sống dậy ước mơ của mình, và đồng thời của cả những người khác nữa."
<1391>
 
 
// "With her performance, she brought my dream and everyone else's dreams to life all at once."
 
// "With her performance, she brought my dream and everyone else's dreams to life all at once."
  +
<1392> "Tất cả mọi người đều rất nhớ nó."
<1392>
 
 
// "Everyone remembers it fondly."
 
// "Everyone remembers it fondly."
  +
<1393> "Nhưng rồi sức khỏe của mẹ con lại kém đi..."
<1393>
 
 
// "However, following that, the condition of her health worsened again..."
 
// "However, following that, the condition of her health worsened again..."
  +
<1394> "Cô ấy phải nghỉ học trong suốt một khoảng thời gian dài."
<1394>
 
 
// "She was absent from school for a long time."
 
// "She was absent from school for a long time."
  +
<1395> "Cha đã phải tốt nghiệp một mình..."
<1395>
 
 
// "I graduated alone..."
 
// "I graduated alone..."
  +
<1396> "Cô ấy lại cô đơn mỗi khi đến trường..."
<1396>
 
 
// "She was all alone at school once again..."
 
// "She was all alone at school once again..."
  +
<1397> "Nhưng, mẹ con chọn cách chiến đấu, nhất quyết không chịu bỏ học."
<1397>
 
 
// "Despite that, she chose to fight on, refusing to drop out of school."
 
// "Despite that, she chose to fight on, refusing to drop out of school."
  +
<1398> "Chẳng bao lâu sau, chúng ta sống cùng nhau..."
<1398>
 
 
// "Before long, we started living together..."
 
// "Before long, we started living together..."
  +
<1399> "'Chiến đấu và cố gắng hết mình thêm một năm nữa nhé', 'Em sẽ sớm khỏe lại thôi', đây là lời chúng ta động viên nhau..."
<1399>
 
 
// "'Fight on and give it your all for one more year', 'You'll get better soon', in this way we cheered each other on..."
 
// "'Fight on and give it your all for one more year', 'You'll get better soon', in this way we cheered each other on..."
  +
<1400> "Dù mất nhiều thời gian hơn hầu hết mọi người..."
<1400>
 
 
// "Despite taking more time than most people..."
 
// "Despite taking more time than most people..."
  +
<1401> "Dù phải trải qua những khó khăn hơn hầu hết mọi người..."
<1401>
 
 
// "Despite having gone through more hardships than most people..."
 
// "Despite having gone through more hardships than most people..."
  +
<1402> "Cuối cùng, cô ấy cũng có thể tốt nghiệp."
<1402>
 
 
// "In the end, she also graduated from school."
 
// "In the end, she also graduated from school."
  +
<1403> "Kể từ đó, chúng ta sống một cuộc sống gia đình giản dị..."
<1403>
 
 
// "From then on, together we led a modest family lifestyle..."
 
// "From then on, together we led a modest family lifestyle..."
  +
<1404> "Trong khoảng thời gian này, Mama mang thai con..."
<1404>
 
 
// "During that time, Mama became pregnant with you..."
 
// "During that time, Mama became pregnant with you..."
<1405>
+
<1405> "và..."
 
// "and..."
 
// "and..."
  +
<1406> \{\m{B}} "với sức mạnh của một người mẹ... cô ấy đã sinh ra con."
<1406>
 
 
// \{\m{B}} "with a mother's strength... she gave birth to you."
 
// \{\m{B}} "with a mother's strength... she gave birth to you."
  +
<1407> \{\m{B}} "Khi ta mới gặp, cô ấy thật yếu đuối..."
<1407>
 
 
// \{\m{B}} "When I met her, she was so weak..."
 
// \{\m{B}} "When I met her, she was so weak..."
  +
<1408> \{\m{B}} "Nhưng đến cuối cùng cô ấy đã có thể sống mạnh mẽ..."
<1408>
 
 
// \{\m{B}} "In the end, she finally could live strongly..."
 
// \{\m{B}} "In the end, she finally could live strongly..."
  +
<1409> \{\m{B}} "Thực sự mạnh mẽ..."
<1409>
 
 
// \{\m{B}} "Truly, strongly..."
 
// \{\m{B}} "Truly, strongly..."
<1410>
+
<1410> \{\m{B}} "Ushio..."
 
// \{\m{B}} "Ushio..."
 
// \{\m{B}} "Ushio..."
  +
<1411> \{\m{B}} "Con có một người mẹ... thật mạnh mẽ."
<1411>
 
 
// \{\m{B}} "Such a strong mother's... child you are."
 
// \{\m{B}} "Such a strong mother's... child you are."
  +
<1412> A... Giờ tôi nhớ lại nỗi đau trong tim mình.
<1412>
 
 
// Ah... Now I recall the pain that is inside of me.
 
// Ah... Now I recall the pain that is inside of me.
<1413>
+
<1413> Tôi yêu cô ấy.
 
// I loved her.
 
// I loved her.
  +
<1414> Thật sự rất yêu cô ấy.
<1414>
 
 
// Truly loved her.
 
// Truly loved her.
  +
<1415> Tôi không yêu bất cứ một ai khác ngoài Nagisa.
<1415>
 
 
// I loved no one else but Nagisa.
 
// I loved no one else but Nagisa.
  +
<1416> Tôi yêu cái bẽn lẽn của Nagisa.
<1416>
 
 
// I loved that humble side of Nagisa.
 
// I loved that humble side of Nagisa.
  +
<1417> Tôi yêu cái mạnh mẽ thỉnh thoảng của Nagisa.
<1417>
 
 
// I loved that occasionally spitired side of Nagisa.
 
// I loved that occasionally spitired side of Nagisa.
  +
<1418> Tôi yêu nụ cười đáng yêu của Nagisa.
<1418>
 
 
// I loved that cute smile of Nagisa.
 
// I loved that cute smile of Nagisa.
<1419>
+
<1419> Và...
 
// And...
 
// And...
  +
<1420> Tôi yêu cái cách Nagisa luôn ở bên tôi.
<1420>
 
 
// I loved that way she always was next to me part of Nagisa.
 
// I loved that way she always was next to me part of Nagisa.
  +
<1421> Tôi nhớ lại lúc đó ở trong căn phòng câu lạc bộ tại trường...
<1421>
 
 
// I think back to that time at the school house in the club room...
 
// I think back to that time at the school house in the club room...
  +
<1422> Nagisa viết tên mình bên cạnh tên tôi.
<1422>
 
 
// Nagisa writes her name next to mine.
 
// Nagisa writes her name next to mine.
  +
<1423> \{Nagisa} "Chỉ một mình mình thì không công bằng."
<1423>
 
 
// \{Nagisa} "It's not good if it is just me."
 
// \{Nagisa} "It's not good if it is just me."
  +
<1424> \{Nagisa} "Mọi thứ đều nên ở bên nhau."
<1424>
 
 
// \{Nagisa} "Everything is better together."
 
// \{Nagisa} "Everything is better together."
  +
<1425> \{Nagisa} "Mãi mãi bên nhau... ehehe."
<1425>
 
 
// \{Nagisa} "Forever together... ehehe."
 
// \{Nagisa} "Forever together... ehehe."
  +
<1426> Cố gắng dồn xuống những cảm xúc đang dâng trào, cô ấy cười.
<1426>
 
 
// Trying to calm my high-spired emotions, she laughs.
 
// Trying to calm my high-spired emotions, she laughs.
  +
<1427> \{Nagisa} "Yên tâm đi, \m{B}-kun"
<1427>
 
 
// \{Nagisa} "Please calm down, \m{B}-kun"
 
// \{Nagisa} "Please calm down, \m{B}-kun"
  +
<1428> \{Nagisa} "Mình sẽ không đi đâu hết."
<1428>
 
 
// \{Nagisa} "I'm not going anywhere."
 
// \{Nagisa} "I'm not going anywhere."
  +
<1429> \{Nagisa} "Mình sẽ luôn ở bên \m{B}-kun's side."
<1429>
 
 
// \{Nagisa} "I'll always be by \m{B}-kun's side."
 
// \{Nagisa} "I'll always be by \m{B}-kun's side."
  +
<1430> Khi tôi bị đẩy xuống hố đen sâu nhất... cô ấy kéo tôi ra khỏi đó.
<1430>
 
 
// When I was pushed down to the deepest darkness... she helped me out.
 
// When I was pushed down to the deepest darkness... she helped me out.
  +
<1431> \{Nagisa} "Vì thế, hãy dựa vào mình."
<1431>
 
 
// \{Nagisa} "Thus, please rely on me."
 
// \{Nagisa} "Thus, please rely on me."
  +
<1432> \{Nagisa} "Mình ở đây vì bạn, \m{B}-kun."
<1432>
 
 
// \{Nagisa} "I am here for you now, \m{B}-kun."
 
// \{Nagisa} "I am here for you now, \m{B}-kun."
  +
<1433> \{Nagisa} "Mình không ở đây vì bất cứ ai khác."
<1433>
 
 
// \{Nagisa} "I'm not here for anyone else."
 
// \{Nagisa} "I'm not here for anyone else."
  +
<1434> \{Nagisa} "Chỉ vì bạn thôi, \m{B}-kun."
<1434>
 
 
// \{Nagisa} "Only for you, \m{B}-kun."
 
// \{Nagisa} "Only for you, \m{B}-kun."
  +
<1435> \{Nagisa} "Luôn luôn ở bên."
<1435>
 
 
// \{Nagisa} "Forever by your side."
 
// \{Nagisa} "Forever by your side."
  +
<1436> \{Nagisa} "Bất cứ khi nào, mình luôn ở bên bạn."
<1436>
 
 
// \{Nagisa} "At any time, always, by your side."
 
// \{Nagisa} "At any time, always, by your side."
<1437>
+
<1437> Thế nhưng...
 
// Nevertheless...
 
// Nevertheless...
<1438>
+
<1438> Tại sao...
 
// Why...
 
// Why...
  +
<1439> Tại sao em không ở bên anh lúc này?...
<1439>
 
 
// Why are you not next to me now?...
 
// Why are you not next to me now?...
  +
<1440> Tại sao anh lại trở nên cô đơn thế này...
<1440>
 
 
// Why did I become alone...
 
// Why did I become alone...
  +
<1441> Dù rằng mọi thứ nên ở bên nhau...
<1441>
 
 
// Although everything better together...
 
// Although everything better together...
  +
<1442> Dù rằng chúng ta sẽ ở bên nhau mãi mãi...
<1442>
 
 
// Although we supposed to be together forever...
 
// Although we supposed to be together forever...
  +
<1443> Dù rằng em đã nói sẽ ở luôn bên anh, mãi mãi...
<1443>
 
 
// Altough you said you'd be by my side at anytime, forever...
 
// Altough you said you'd be by my side at anytime, forever...
  +
<1444> Tại sao em lại ra đi trước anh?...
<1444>
 
 
// Why did you leave before me?...
 
// Why did you leave before me?...
<1445>
+
<1445> \{\m{B}} "Nagisa..."
 
// \{\m{B}} "Nagisa..."
 
// \{\m{B}} "Nagisa..."
<1446>
+
<1446> \{\m{B}} "Nagisa-..."
 
// \{\m{B}} "Nagisa-..."
 
// \{\m{B}} "Nagisa-..."
  +
<1447> Nước mắt trào ra từ đôi mắt tôi.
<1447>
 
 
// Tears pour down from my eyes.
 
// Tears pour down from my eyes.
  +
<1448> Không gì có thể ngăn nó lại.
<1448>
 
 
// Nothing can be done to stop it.
 
// Nothing can be done to stop it.
  +
<1449> Dù đã lau đi hết lần này đến lần khác, chúng cứ tuôn trào không dứt.
<1449>
 
 
// Even wiping and wiping them, they flow and fall.
 
// Even wiping and wiping them, they flow and fall.
  +
<1450> \{\m{B}} "Haha...hahaha..."
<1450>
 
 
// \{\m{B}} "Haha...hahaha..."
 
// \{\m{B}} "Haha...hahaha..."
  +
<1451> Tôi cười trong khi vẫn đang khóc.
<1451>
 
 
// Although I laugh, I kept crying.
 
// Although I laugh, I kept crying.
  +
<1452> Dù tôi đã không khóc trong suốt một thời gian dài.
<1452>
 
 
// Although I haven't cried in a long time...
 
// Although I haven't cried in a long time...
  +
<1453> Dù tôi đã sống nửa tỉnh nửa mê...
<1453>
 
 
// Although I've lived in a daze...
 
// Although I've lived in a daze...
  +
<1454> A... tôi đã chấp nhận...
<1454>
 
 
// Ah... I've already accepted...
 
// Ah... I've already accepted...
  +
<1455> Rằng 5 năm đã trôi qua kể từ cái ngày ấy...
<1455>
 
 
// That 5 years have passed since that day...
 
// That 5 years have passed since that day...
  +
<1456> Và giờ đây, Nagisa đã không còn bên tôi.
<1456>
 
 
// And, now, Nagisa is not next to me.
 
// And, now, Nagisa is not next to me.
<1457>
+
<1457> Hiện thực.
 
// The reality.
 
// The reality.
<1458>
+
<1458> \{Ushio} "Papa..."
 
// \{Ushio} "Papa..."
 
// \{Ushio} "Papa..."
<1459>
+
<1459> "A... gì thế?"
 
// \{\m{B}} "Ah... what?"
 
// \{\m{B}} "Ah... what?"
<1460>
+
<1460> \{Ushio} "... toilet."
 
// \{Ushio} "... toilet."
 
// \{Ushio} "... toilet."
  +
<1461> \{\m{B}} "Ah... con có biết nó ở đâu không?"
<1461>
 
 
// \{\m{B}} "Ah... do you know where it is?"
 
// \{\m{B}} "Ah... do you know where it is?"
  +
<1462> \{Ushio} "... có ạ."
<1462>
 
 
// \{Ushio} "... yes."
 
// \{Ushio} "... yes."
  +
<1463> \{\m{B}} "Con đi một mình được chứ?"
<1463>
 
 
// \{\m{B}} "Can you go alone?"
 
// \{\m{B}} "Can you go alone?"
  +
<1464> /{Ushio} "... vâng ạ."
<1464>
 
 
// \{Ushio} "... yes."
 
// \{Ushio} "... yes."
  +
<1465> Con bé nhảy xuống từ ghế ngồi rồi chạy đi.
<1465>
 
 
// She jumped down from the seat and ran.
 
// She jumped down from the seat and ran.
  +
<1466> Tôi lau sạch nước mắt.
<1466>
 
 
// I wipe my tears away.
 
// I wipe my tears away.
  +
<1467> Một lúc sau, Ushio quay lại.
<1467>
 
 
// After awhile, Ushio returns.
 
// After awhile, Ushio returns.
  +
<1468> /{Ushio} "Con tự đi đấy."
<1468>
 
 
// \{Ushio} "I did it myself."
 
// \{Ushio} "I did it myself."
  +
<1469> \{\m{B}} "Vậy ư, Ushio giỏi quá nhỉ?"
<1469>
 
 
// \{\m{B}} "Is that so. Isn't that great, Ushio?"
 
// \{\m{B}} "Is that so. Isn't that great, Ushio?"
<1470>
+
<1470> \{Ushio} "... vâng!"
 
// \{Ushio} "... yes!"
 
// \{Ushio} "... yes!"
  +
<1471> Ushio vui vẻ ưỡn ngực ra.
<1471>
 
 
// Ushio, triumphantly stuck out her chest.
 
// Ushio, triumphantly stuck out her chest.
  +
<1472> \{Sanae} "Mừng con trở về."
<1472>
 
 
// \{Sanae} "Welcome home."
 
// \{Sanae} "Welcome home."
  +
<1473> Sanae-san chào tôi với một nụ cười.
<1473>
 
 
// Sanae-san greated me with a smile.
 
// Sanae-san greated me with a smile.
  +
<1474> \{Sanae} "Chuyến đi có vui không?"
<1474>
 
 
// \{Sanae} "Was it fun?"
 
// \{Sanae} "Was it fun?"
  +
<1475> Có phải ưu điểm của cô ấy là có thể hỏi những câu như thế thật vô tư...?
<1475>
 
 
// Was it her charm to be able to ask with those words so carefreely...?
 
// Was it her charm to be able to ask with those words so carefreely...?
<1476>
+
<1476> \{\m{B}} "Sanae-san."
 
// \{\m{B}} "Sanae-san."
 
// \{\m{B}} "Sanae-san."
<1477>
+
<1477> \{Sanae} "Vâng?"
 
// \{Sanae} "Yes?"
 
// \{Sanae} "Yes?"
  +
<1478> \{\m{B}} "Lần này xin hãy hẹn hò với con nhé."
<1478>
 
 
// \{\m{B}} "Now, please go on a date with me."
 
// \{\m{B}} "Now, please go on a date with me."
<1479>
+
<1479> \{Sanae "Hả?"
 
// \{Sanae} "What?"
 
// \{Sanae} "What?"
  +
<1480> \{\m{B}} "Bởi mẹ đã thay đổi kế hoạch đúng không...? Đi vắng vì có công việc đột xuất."
<1480>
 
 
// \{\m{B}} "Because, you changed the arrangement right...? having gone on some pressing business."
 
// \{\m{B}} "Because, you changed the arrangement right...? having gone on some pressing business."
  +
<1481> \{\m{B}} "Vậy mà con đã trông chờ được đi du lịch với Sanae-san."
<1481>
 
 
// \{\m{B}} "Because I was looking forward to traveling with Sanae-san.,"
 
// \{\m{B}} "Because I was looking forward to traveling with Sanae-san.,"
  +
<1482> \{Sanae} "Vâng, vâng, mẹ sẽ đền cho con tùy ý."
<1482>
 
 
// \{Sanae} "Okay okay, as compensation as many as you'd like."
 
// \{Sanae} "Okay okay, as compensation as many as you'd like."
<1483>
+
<1483> \{\m{B}} "Vâng!"
 
// \{\m{B}} "Please!"
 
// \{\m{B}} "Please!"
  +
<1484> \{\m{B}} "À, còn nữa."
<1484>
 
 
// \{\m{B}} "Ah, also."
 
// \{\m{B}} "Ah, also."
<1485>
+
<1485> \{Sanae} "Vâng?"
 
// \{Sanae} "Yes?"
 
// \{Sanae} "Yes?"
  +
<1486> \{\m{B}} "Kể từ hôm nay con muốn Ushio chuyển đến sống tại căn hộ của mình."
<1486>
 
 
// \{\m{B}} "From today on I want Ushio to live with me in my apartment."
 
// \{\m{B}} "From today on I want Ushio to live with me in my apartment."
<1487>
+
<1487> \{Sanae} "Vâng."
 
// \{Sanae} "Yes."
 
// \{Sanae} "Yes."
  +
<1488> Tôi đứng đó đầy dũng khí.
<1488>
 
 
// I stood there full of courage.
 
// I stood there full of courage.
  +
<1489> ... Phòng của Nagisa.
<1489>
 
 
// ... Nagisa's room.
 
// ... Nagisa's room.
  +
<1490> Dù mọi thứ đã được dọn dẹp gọn gàng, trông nó vẫn như trước.
<1490>
 
 
// Although everything is put away, it is like those days.
 
// Although everything is put away, it is like those days.
  +
<1491> Hôm đó, tôi đã có thể lấy, ôm và giơ cao con Dango nhồi bông đó.
<1491>
 
 
// That day, I am able to take, hold and raised-up the stuffed Dango.
 
// That day, I am able to take, hold and raised-up the stuffed Dango.
  +
<1492> Rồi vùi mặt vào nó.
<1492>
 
 
// And, I buried my face in it.
 
// And, I buried my face in it.
  +
<1493> Liệu nó có còn mùi của Nagisa không...?
<1493>
 
 
// Will it still smell like Nagisa's smell...?
 
// Will it still smell like Nagisa's smell...?
  +
<1494> Liệu nó còn có mùi hương giống như cách đây đã lâu...?
<1494>
 
 
// Will it have the smell it did so long ago...?
 
// Will it have the smell it did so long ago...?
  +
<1495> Nếu tôi nhắm mắt lại, có lẽ tôi sẽ có thể quay lại những ngày ấy.
<1495>
 
 
// If I close my eyes, I think it might be possible to go back to that day.
 
// If I close my eyes, I think it might be possible to go back to that day.
  +
<1496> Khi Nagisa vẫn luôn bên tôi.
<1496>
 
 
// When Nagisa was always next to me.
 
// When Nagisa was always next to me.
  +
<1497> Nhưng giờ tôi không muốn mơ mộng như thế nữa.
<1497>
 
 
// However, I don't want to see that dream any more.
 
// However, I don't want to see that dream any more.
  +
<1498> Như thế sẽ bỏ lại Ushio.
<1498>
 
 
// That would leave out Ushio.
 
// That would leave out Ushio.
  +
<1499> Nếu tôi không nhìn thẳng vào thực tế...
<1499>
 
 
// If you do not look straight at reality...
 
// If you do not look straight at reality...
  +
<1500> Vì vậy tôi mở to đôi mắt trước... thời gian dịch chuyển cùng nỗi đau đó.
<1500>
 
 
// Therefore, with my eyes wide open... time advances like that pain.
 
// Therefore, with my eyes wide open... time advances like that pain.
  +
<1501> \{Giọng nói} "\m{B}-san"
<1501>
 
 
// \{Voice} "\m{B}-san"
 
// \{Voice} "\m{B}-san"
  +
<1502> Giọng nói đó kéo tôi ra khỏi nỗi đau.
<1502>
 
 
// The voice pulled me back away from that pain.
 
// The voice pulled me back away from that pain.
<1503>
+
<1503> \{Sanae} "Sao thế?"
 
// \{Sanae} "What's wrong?"
 
// \{Sanae} "What's wrong?"
<1504>
+
<1504> Là Sanae-san.
 
// It was Sanae-san.
 
// It was Sanae-san.
  +
<1505> \{\m{B}} "Sanae-san..."
<1505>
 
 
// \{\m{B}} "Sanae-san..."
 
// \{\m{B}} "Sanae-san..."
  +
<1506> \{Sanae} "Con có muốn mang nó đi không?"
<1506>
 
 
// \{Sanae} "Do you want to take that?"
 
// \{Sanae} "Do you want to take that?"
  +
<1507> \{\m{B}} "À, vâng..."
<1507>
 
 
// \{\m{B}} "Ah, yes..."
 
// \{\m{B}} "Ah, yes..."
  +
<1508> \{\m{B}} "Vậy được chứ ạ?"
<1508>
 
 
// \{\m{B}} "Is that okay?"
 
// \{\m{B}} "Is that okay?"
  +
<1509> \{Sanae} "Tất nhiên rồi. Vì chúng là một gia đình nên hãy mang theo cả ba nhé."
<1509>
 
 
// \{Sanae} "Of course. Because they are a family, please take all three."
 
// \{Sanae} "Of course. Because they are a family, please take all three."
  +
<1510> \{\m{B}} "Vâng, con sẽ làm thế."
<1510>
 
 
// \{\m{B}} "Yes, I will do that."
 
// \{\m{B}} "Yes, I will do that."
  +
<1511> Kỉ niệm là kỉ niệm.
<1511>
 
 
// Memories are memories.
 
// Memories are memories.
  +
<1512> \{\m{B}} "Sanae-san..."
<1512>
 
 
// \{\m{B}} "Sanae-san..."
 
// \{\m{B}} "Sanae-san..."
<1513>
+
<1513> \{Sanae} "Vâng."
 
// \{Sanae} "Yes"
 
// \{Sanae} "Yes"
  +
<1514> \{\m{B}} "Con xin lỗi vì đã mất quá lâu..."
<1514>
 
 
// \{\m{B}} "I'm sorry, for the long time..."
 
// \{\m{B}} "I'm sorry, for the long time..."
<1515>
+
<1515> \{Sanae} "Sao cơ?"
 
// \{Sanae} "What?"
 
// \{Sanae} "What?"
  +
<1516> \{\m{B}} "Con đúng là đồ bỏ đi..."
<1516>
 
 
// \{\m{B}} "I am only useless..."
 
// \{\m{B}} "I am only useless..."
  +
<1517> \{\m{B}} "Bỏ lại Ushio cho mẹ chăm sóc quá lâu..."
<1517>
 
 
// \{\m{B}} "Leaving Ushio in your care for so long..."
 
// \{\m{B}} "Leaving Ushio in your care for so long..."
  +
<1518> \{\m{B}} "Con có thể trở thành một người cha... cũng đều là nhờ Sanae-san."
<1518>
 
 
// \{\m{B}} "And that I was able to become a father... all thanks to you, Sanae-san."
 
// \{\m{B}} "And that I was able to become a father... all thanks to you, Sanae-san."
  +
<1519> \{\m{B}} "Thật sự... nếu đem so với Sanae-san, con thực không thể sánh bằng."
<1519>
 
 
// \{\m{B}} "Really... compared Sanae-san's life, I am no match."
 
// \{\m{B}} "Really... compared Sanae-san's life, I am no match."
  +
<1520> \{Sanae} "Không... mẹ không làm gì cả."
<1520>
 
 
// \{Sanae} "No... I didn't do anything."
 
// \{Sanae} "No... I didn't do anything."
  +
<1521> \{\m{B}} "Con bé... con bé thực sự là một cô bé ngoan..."
<1521>
 
 
// \{\m{B}} "Really she... she is raised to be a good girl..."
 
// \{\m{B}} "Really she... she is raised to be a good girl..."
  +
<1522> \{\m{B}} "Tất cả là nhờ có Sanae-san và ông già..."
<1522>
 
 
// \{\m{B}} "Everything, thanks to Sanae-san and Pops..."
 
// \{\m{B}} "Everything, thanks to Sanae-san and Pops..."
  +
<1523> \{\m{B}} "Nhưng kể từ giờ, con sẽ nuôi dưỡng nó nên người bằng chính đôi tay này."
<1523>
 
 
// \{\m{B}} "However, from here on, I will properly raise her with my own hand."
 
// \{\m{B}} "However, from here on, I will properly raise her with my own hand."
  +
<1524> \{\m{B}} "Con bé rất biết quan tâm như Nagisa vậy, và là một đứa trẻ mạnh mẽ."
<1524>
 
 
// \{\m{B}} "She is considerate like Nagisa, and, a strong child."
 
// \{\m{B}} "She is considerate like Nagisa, and, a strong child."
  +
<1525> \{Sanae} "Xin hãy cố gắng hết sức."
<1525>
 
 
// \{Sanae} "Please do your best."
 
// \{Sanae} "Please do your best."
  +
<1526> Từ trước tới giờ thật khó khăn cho hai người họ.
<1526>
 
 
// Everday before now, just how hard was it for them.
 
// Everday before now, just how hard was it for them.
  +
<1527> Trong suốt một khoảng thời gian dài, tôi đã uống rượu để quên sầu.
<1527>
 
 
// For a long time I have forced a smiling face by drinking ale.
 
// For a long time I have forced a smiling face by drinking ale.
  +
<1528> Nhưng kể từ giờ, nếu tôi đã tìm ra mục tiêu để hướng tới hẳn tôi có thể đáp trả lòng tốt của họ.
<1528>
 
 
// From here on, if I find the purpose to go, surely I can repay the kindness.
 
// From here on, if I find the purpose to go, surely I can repay the kindness.
  +
<1529> \{\m{B}} "Có gì... gì cũng được, con sẽ làm tất cả mình có thể..."
<1529>
 
 
// \{\m{B}} "Something... because anything is okay, I'll do anything that I can..."
 
// \{\m{B}} "Something... because anything is okay, I'll do anything that I can..."
<1530>
+
<1530> \{Sanae} "Sao cơ?"
 
// \{Sanae} "What?"
 
// \{Sanae} "What?"
  +
<1531> \{\m{B}} "Con muốn trả ơn hai người suốt phần đời còn lại."
<1531>
 
 
// \{\m{B}} "I want to repay the kindness with the rest of my life."
 
// \{\m{B}} "I want to repay the kindness with the rest of my life."
  +
<1532> \{Sanae} "Vậy, hãy trở nên hạnh phúc."
<1532>
 
 
// \{Sanae} "Then, please become happy."
 
// \{Sanae} "Then, please become happy."
<1533>
+
<1533> A...
 
// Ah...
 
// Ah...
  +
<1534> Sanae-san vẫn luôn như vậy.
<1534>
 
 
// Sanae-san has always been that way.
 
// Sanae-san has always been that way.
  +
<1535> Cô ấy luôn nghĩ về hạnh phũc của gia đình, và hạnh phúc của gia đình cũng chính là hạnh phúc của cô ấy.
<1535>
 
 
// Always, she thinks of family's happiness, and with her family's happiness brought her own happiness.
 
// Always, she thinks of family's happiness, and with her family's happiness brought her own happiness.
  +
<1536> Trong gia đình này, ai cũng thế cả.
<1536>
 
 
// In this family, everyone is that way.
 
// In this family, everyone is that way.
  +
<1537> Ông già sẽ đồng ý đúng không?
<1537>
 
 
// Pops would say he agrees wouldn't he?
 
// Pops would say he agrees wouldn't he?
  +
<1538> Giả như Nagisa vẫn còn sống... cô ấy cũng sẽ đồng ý.
<1538>
 
 
// Maybe if Nagisa were still alive... she'd agree too.
 
// Maybe if Nagisa were still alive... she'd agree too.
  +
<1539> Tôi có thể tham gia không?
<1539>
 
 
// Can I join in this group?
 
// Can I join in this group?
  +
<1540> Vào cái gia đình giúp người khác hạnh phúc, để mọi người đều được hạnh phúc.
<1540>
 
 
// This famiy group that makes someone happy, so that everyone can be happy.
 
// This famiy group that makes someone happy, so that everyone can be happy.
  +
<1541> Tôi có thể là một phần của nó từ hôm nay không?
<1541>
 
 
// Can I join it starting today?
 
// Can I join it starting today?
  +
<1542> Gia đình nhỏ bé hạnh phúc này.
<1542>
 
 
// This small happy family.
 
// This small happy family.
  +
<1543> \{\m{B}} "Con hạnh phúc vì hôm nay... Ushio và con được ở bên nhau..."
<1543>
 
 
// \{\m{B}} "I am happy today because... Ushio and I are together..."
 
// \{\m{B}} "I am happy today because... Ushio and I are together..."
<1544>
+
<1544> \{Sanae} "Vâng."
 
// \{Sanae} "Yes."
 
// \{Sanae} "Yes."
<1545>
+
<1545> \{\m{B}} "Haha..."
 
// \{\m{B}} "Haha..."
 
// \{\m{B}} "Haha..."
  +
<1546> \{\m{B}} "Dù mẹ vẫn lặp lại nói thế rồi."
<1546>
 
 
// \{\m{B}} "Though you've said it so many times, you still say it."
 
// \{\m{B}} "Though you've said it so many times, you still say it."
  +
<1547> "Con yêu mẹ, Sanae-san!"
<1547>
 
 
// \{\m{B}} "I love you, Sanae-san!"
 
// \{\m{B}} "I love you, Sanae-san!"
<1548>
+
<1548> Cốp!
 
// Whack!
 
// Whack!
  +
<1549> \{Akio} "Thằng kia, đừng có giở trò cua vợ người khác!!!!!!!!!!!!!!"
<1549>
 
 
// \{Akio} "You, don't go seducing someone's bride!!!!!!!!!!!!!!"
 
// \{Akio} "You, don't go seducing someone's bride!!!!!!!!!!!!!!"
  +
<1550> Một giọng nói đâm vào tai tôi. Ông già kéo cánh cửa mạnh như thể muốn phá nát nó vậy.
<1550>
 
 
// A loud voice right in my ear. Pops opens the sliding door with force that could surely break it.
 
// A loud voice right in my ear. Pops opens the sliding door with force that could surely break it.
  +
<1551> \{\m{B}} "À, không... tôi không yêu cô ấy như một người phụ nữ như ông..."
<1551>
 
 
// \{\m{B}} "Ah, no... I don't love her as a woman as you do..."
 
// \{\m{B}} "Ah, no... I don't love her as a woman as you do..."
  +
<1552> \{Sanae} "Sao... con không thích phụ nữ như mẹ ư?"
<1552>
 
 
// \{Sanae} "What... you don't like me as a woman?"
 
// \{Sanae} "What... you don't like me as a woman?"
  +
<1553> \{\m{B}} "Không, thích chứ."
<1553>
 
 
// \{\m{B}} "No, like."
 
// \{\m{B}} "No, like."
  +
<1554> \{Akio} "Thằng kiaaaa!!!!!!!"
<1554>
 
 
// \{Akio} "Why youuuuu!!!!!!!"
 
// \{Akio} "Why youuuuu!!!!!!!"
  +
<1555> "K, không... nói sao nhỉ, tôi nói là tôi không yêu cô ấy như ông mà..."
<1555>
 
 
// \{\m{B}} "N, no... that, what do I say, I was just saying I don't love her like how you love her..."
 
// \{\m{B}} "N, no... that, what do I say, I was just saying I don't love her like how you love her..."
  +
<1556> \{Sanae} "Vừa rồi con còn rủ mẹ đi hẹn hò nữa mà."
<1556>
 
 
// \{Sanae} "Just awhile ago you asked me on a date."
 
// \{Sanae} "Just awhile ago you asked me on a date."
  +
<1557> \{\m{B}} "À, phải rồi."
<1557>
 
 
// \{\m{B}} "Ah, well that's true."
 
// \{\m{B}} "Ah, well that's true."
  +
<1558> \{Akio} "Gaaaaaaaaa! Ghen quá!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!"
<1558>
 
 
// \{Akio} "Gaaaaaaaaa! I'm jealous!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!"
 
// \{Akio} "Gaaaaaaaaa! I'm jealous!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!"
  +
<1559> Lo quá hóa rồ, ông ấy quằn quại dưới sàn.
<1559>
 
 
// Worried, he writhes about on the floor.
 
// Worried, he writhes about on the floor.
  +
<1560> \{Sanae} "Chỉ là đùa thôi mà, Akio-san. Thật đấy."
<1560>
 
 
// \{Sanae} "It's a joke, Akio-san. Truly."
 
// \{Sanae} "It's a joke, Akio-san. Truly."
  +
<1561> \{\m{B}} "Bó tay luôn."
<1561>
 
 
// \{\m{B}} "I'm completely not following this."
 
// \{\m{B}} "I'm completely not following this."
  +
<1562> \{Sanae} "Nào, Akio-san. Em sống là vì Akio-san mà."
<1562>
 
 
// \{Sanae} "Come on, Akio-san. Because my life is lived for Akio-san."
 
// \{Sanae} "Come on, Akio-san. Because my life is lived for Akio-san."
  +
<1563> \{Akio} "Thật chứ...?"
<1563>
 
 
// \{Akio} "Really...?"
 
// \{Akio} "Really...?"
<1564>
+
<1564> \{Sanae} "Vâng."
 
// \{Sanae} "Yes."
 
// \{Sanae} "Yes."
  +
<1565> \{Sanae} "Vậy nên hãy làm bạn tốt với \m{B}-san."
<1565>
 
 
// \{Sanae} "Therefore, please be good friends with \m{B}-san."
 
// \{Sanae} "Therefore, please be good friends with \m{B}-san."
  +
<1566> \{Akio} "Chậc... nếu em yêu đã nói thế thì... dù tim anh nhói đau cũng đành nhắm mắt làm ngơ."
<1566>
 
 
// \{Akio} "Chi... if you say so I guess it can't be helped... though it hurts my heart, I'll close my eyes."
 
// \{Akio} "Chi... if you say so I guess it can't be helped... though it hurts my heart, I'll close my eyes."
  +
<1567> Cuối cùng ông ấy cũng đứng dậy.
<1567>
 
 
// At last he stands up.
 
// At last he stands up.
  +
<1568> \{Akio} "Lâu rồi không gặp, anh bạn trẻ."
<1568>
 
 
// \{Akio} "It's been awhile, little buddy."
 
// \{Akio} "It's been awhile, little buddy."
  +
<1569> \{\m{B}} "À, phải rồi... cũng lâu rồi đấy nhỉ."
<1569>
 
 
// \{\m{B}} "Ah, yes... it has."
 
// \{\m{B}} "Ah, yes... it has."
  +
<1570> Người này quả có sức hồi phục thần tốc.
<1570>
 
 
// This person sure does recover quickly.
 
// This person sure does recover quickly.
  +
<1571> \{Akio} "Gì chứ, chú em lờ đờ hồi sinh rồi sao?"
<1571>
 
 
// \{Akio} "What, did dead fish eyes guy come back to life?"
 
// \{Akio} "What, did dead fish eyes guy come back to life?"
  +
<1572> \{\m{B}} "Vậy sao..."
<1572>
 
 
// \{\m{B}} "That's so..."
 
// \{\m{B}} "That's so..."
  +
<1573> \{Akio} "Được rồi, làm hiệp bóng chày không?"
<1573>
 
 
// \{Akio} "Alright, how about a little baseball?"
 
// \{Akio} "Alright, how about a little baseball?"
  +
<1574> \{\m{B} "Nhưng, tôi vừa mới đi xa về."
<1574>
 
 
// \{\m{B}} "But, I just came back from a very long journy."
 
// \{\m{B}} "But, I just came back from a very long journy."
  +
<1575> \{Akio} "Gì chứ, có thể hẹn hò với Sanae mà lại dám từ chối lời thách đấu của ta à?"
<1575>
 
 
// \{Akio} "Why you, you can invite Sanae on a date, but you refuse my invitation?"
 
// \{Akio} "Why you, you can invite Sanae on a date, but you refuse my invitation?"
  +
<1576> \{\m{B}} "Không phải, vậy được rồi... sao cũng được..."
<1576>
 
 
// \{\m{B}} "No, well, okay... whatever is fine..."
 
// \{\m{B}} "No, well, okay... whatever is fine..."
<1577>
+
<1577> \{Akio} "Oh."
 
// \{Akio} "Oh."
 
// \{Akio} "Oh."
  +
<1578> \{Akio} "Được rồi, Ushio! Hãy nhìn kĩ cảnh ta hạ gục ông bố bún thiu của con đây!"
<1578>
 
 
// \{Akio} "Alright, Ushio! Burn into your memory me beating your unshapely old man!"
 
// \{Akio} "Alright, Ushio! Burn into your memory me beating your unshapely old man!"
  +
<1579> \{\m{B}} "Thôi nào, hãy khắc vào tâm trí con cảnh ta đánh bại kẻ khó ưa này!"
<1579>
 
 
// \{\m{B}} "Hey now, burn in your memory me devastating this unpleasant person!"
 
// \{\m{B}} "Hey now, burn in your memory me devastating this unpleasant person!"
  +
<1580> \{Akio} "Cái đó là tùy ở cậu. Nếu dánh trúng được bóng đã là tốt lắm rồi!"
<1580>
 
 
// \{Akio} "That all depends on you. It would be good if you even it the ball!"
 
// \{Akio} "That all depends on you. It would be good if you even it the ball!"
<1581>
+
<1581> \{\m{B}} *
 
// \{\m{B}} *
 
// \{\m{B}} *
  +
<1582> \{Sanae} "Ushio, con nghĩ ai sẽ thắng?"
<1582>
 
 
// \{Sanae} "Ushio, which do you think will win?"
 
// \{Sanae} "Ushio, which do you think will win?"
<1583>
+
<1583> \{Ushio} "...Akki."
 
// \{Ushio} "...Akki."
 
// \{Ushio} "...Akki."
<1584>
+
<1584> \{\m{B}} "Cái gì?!"
 
// \{\m{B}} "Seriously?!"
 
// \{\m{B}} "Seriously?!"
  +
<1585> \{Akio} "Đó là vì con bé được chứng kiến thấy cánh tay mạnh mẽ của ta phát triển."
<1585>
 
 
// \{Akio} "That's because she's seen my strong arm growing up."
 
// \{Akio} "That's because she's seen my strong arm growing up."
  +
<1586> \{\m{B}} "Được rồi, đã vậy ở lần đầu cha con xuất hiện, con se thấy ta có thể đánh trúng trái bóng ném ra bởi cánh tay mạnh mẽ đó."
<1586>
 
 
// \{\m{B}} "Alright, then, at the first appearance of your dad, you'll see that I can hit that ball unleashed by his srong arm."
 
// \{\m{B}} "Alright, then, at the first appearance of your dad, you'll see that I can hit that ball unleashed by his srong arm."
  +
<1587> /{Akio} "Hừ, ngu ngốc!"
<1587>
 
 
// \{Akio} "Fu, absurd!"
 
// \{Akio} "Fu, absurd!"
  +
<1588> \{\m{B}} "Tới luôn."
<1588>
 
 
// \{\m{B}} "Let's go."
 
// \{\m{B}} "Let's go."
  +
<1589> Ông già bắt đầu chuyển động.
<1589>
 
 
// Pops sets into motion.
 
// Pops sets into motion.
<1590>
+
<1590> 1...
 
// 1...
 
// 1...
<1591>
+
<1591> 2...
 
// 2...
 
// 2...
<1592>
+
<1592> \{\m{B}} "3!"
 
// \{\m{B}} "3!"
 
// \{\m{B}} "3!"
<1593>
+
<1593> Cắc!
 
// Kaaa!
 
// Kaaa!
  +
<1594> Một âm thanh vẫn còn âm vang khi quả bóng trắng biến mất trên trời.
<1594>
 
 
// A clear sound remains as the white ball disappears into the sky.
 
// A clear sound remains as the white ball disappears into the sky.
  +
<1595> \{Akio} "Này... đồ ngốc..."
<1595>
 
 
// \{Akio} "Hey... you're a fool..."
 
// \{Akio} "Hey... you're a fool..."
  +
<1596> \{\m{B}} "Ông mới là đồ ngốcl!"
<1596>
 
 
// \{\m{B}} "You're the fool!"
 
// \{\m{B}} "You're the fool!"
<1597>
+
<1597> ... xoảng.
 
// ...pariiin.
 
// ...pariiin.
  +
<1598> Chúng tôi là hai tên ngốc.
<1598>
 
 
// We're both fools.
 
// We're both fools.
  +
<1599> Hôm đó, tôi ở lại nhà Furukawa.
<1599>
 
 
// That day, I stay at the Furukawa house.
 
// That day, I stay at the Furukawa house.
  +
<1600> Mọi người cùng trước một bàn thức ăn lớn như một bàn tiệc.
<1600>
 
 
// Everyond eats at the table that holds a dinner as grand as a party.
 
// Everyond eats at the table that holds a dinner as grand as a party.
  +
<1601> Ông già và tôi uống rượu... và làm ồn...
<1601>
 
 
// Pops and I drink sake... and make loud noises...
 
// Pops and I drink sake... and make loud noises...
  +
<1602> Đó là một buổi tối hạnh phúc.
<1602>
 
 
// It is a happy evening.
 
// It is a happy evening.
<1603>
+
<1603> .........
 
// .........
 
// .........
<1604>
+
<1604> ......
 
// ......
 
// ......
<1605>
+
<1605> ...
 
// ...
 
// ...
<1606>
+
<1606> Đêm...
 
// Evening...
 
// Evening...
  +
<1607> Tôi bị đánh thức bởi những tiếng nói.
<1607>
 
 
// As I awaken I hear voices.
 
// As I awaken I hear voices.
  +
<1608> Hoàn toàn say xỉn... có lẽ tôi đã ngủ thiếp đi.
<1608>
 
 
// Completely drunk... it's likely I just feel sleep just how I am.
 
// Completely drunk... it's likely I just feel sleep just how I am.
  +
<1609> Bóng đèn đều đã tắt.
<1609>
 
 
// The lights are turned off.
 
// The lights are turned off.
  +
<1610> Giọng nói... là của ông già và Sanae-san.
<1610>
 
 
// The voices... are Pops and Sanae-san's.
 
// The voices... are Pops and Sanae-san's.
<1611>
+
<1611> \{Akio} "Sanae..."
 
// \{Akio} "Sanae..."
 
// \{Akio} "Sanae..."
  +
<1612> \{Akio} "Em... đã nói chuyện với người đó rồi..."
<1612>
 
 
// \{Akio} "You... speak with that person..."
 
// \{Akio} "You... speak with that person..."
<1613>
+
<1613> \{Akio} "Em..."
 
// \{Akio} "You..."
 
// \{Akio} "You..."
  +
<1614> \{Akio} "Em đã khóc vào hôm đó..."
<1614>
 
 
// \{Akio} "You cried on that day..."
 
// \{Akio} "You cried on that day..."
  +
<1615> \{Sanae} "Thường xuyên đúng không."
<1615>
 
 
// \{Sanae} "Often, I know."
 
// \{Sanae} "Often, I know."
  +
<1616> \{Akio} "Đương nhiên rồi... em là người được nghĩ về mà..."
<1616>
 
 
// \{Akio} "Naturally... you are the one that was thought of..."
 
// \{Akio} "Naturally... you are the one that was thought of..."
<1617>
+
<1617> \{Sanae} "Em..."
 
// \{Sanae} "I..."
 
// \{Sanae} "I..."
  +
<1618> \{Sanae} "Chỉ là thỉnh thoảng mới thế thôi..."
<1618>
 
 
// \{Sanae} "Because I did occasionally..."
 
// \{Sanae} "Because I did occasionally..."
  +
<1619> \{Sanae} "Vậy nên sẽ không sao đâu..."
<1619>
 
 
// \{Sanae} "Therefore, it is okay..."
 
// \{Sanae} "Therefore, it is okay..."
  +
<1620> \{Sanae} "Không cần thiết phải đánh mất bản thân mình..."
<1620>
 
 
// \{Sanae} "It was not necessary to lose sight of me..."
 
// \{Sanae} "It was not necessary to lose sight of me..."
  +
<1621> \{Sanae} "Nhưng... thêm vào đó là kết thúc sự dựa dẫm..."
<1621>
 
 
// \{Akio} "But... in addition to that the end of depending..."
 
// \{Akio} "But... in addition to that the end of depending..."
<1622>
+
<1622> "Vâng..."
 
// \{Sanae} "Yes..."
 
// \{Sanae} "Yes..."
  +
<1623> "Đã 5 năm rồi nhỉ..."
<1623>
 
 
// \{Akio} "It's been 5 years..."
 
// \{Akio} "It's been 5 years..."
  +
<1624> \{Akio} "Em đã phải cố gắng... quá lâu..."
<1624>
 
 
// \{Akio} "Long... hard work..."
 
// \{Akio} "Long... hard work..."
<1625>
+
<1625> \{Sanae} "Vâng..."
 
// \{Sanae} "Yes..."
 
// \{Sanae} "Yes..."
  +
<1626> "Anh trân trọng những cố gắng của em."
<1626>
 
 
// \{Akio} "I appreciate your efforts."
 
// \{Akio} "I appreciate your efforts."
  +
<1627> \{Sanae} "Có gì đâu..."
<1627>
 
 
// \{Sanae} "Nothing of the sort..."
 
// \{Sanae} "Nothing of the sort..."
  +
<1628> \{Sanae} "Chúng ta... là một gia đình mà."
<1628>
 
 
// \{Sanae} "We're... family after all."
 
// \{Sanae} "We're... family after all."
  +
<1629> \{Akio} "À... đúng vậy nhỉ..."
<1629>
 
 
// \{Akio} "Ah... that's so, isn't it..."
 
// \{Akio} "Ah... that's so, isn't it..."
<1630>
+
<1630> \{Sanae} "Vâng...."
 
// \{Sanae} "Yes..."
 
// \{Sanae} "Yes..."
  +
<1631> \{Akio} "Vậy nên, em có thể khóc rồi."
<1631>
 
 
// \{Akio} "Therefore, cry already."
 
// \{Akio} "Therefore, cry already."
  +
<1632> \{Sanae} "Để làm gì chứ...?"
<1632>
 
 
// \{Sanae} "What for...?"
 
// \{Sanae} "What for...?"
  +
<1633> \{Akio} "Em đã làm quá nhiều rồi."
<1633>
 
 
// \{Akio} "You have done so much."
 
// \{Akio} "You have done so much."
  +
<1634> \{Akio} "Đây là lúc em có thể khóc."
<1634>
 
 
// \{Akio} "This is a time that you can cry."
 
// \{Akio} "This is a time that you can cry."
  +
<1635> \{Akio} "Dù em có trở nên yếu đuối..."
<1635>
 
 
// \{Akio} "Even if you become helpless..."
 
// \{Akio} "Even if you become helpless..."
  +
<1636> \{Akio} "Anh sẽ ở bên em."
<1636>
 
 
// \{Akio} "I will help."
 
// \{Akio} "I will help."
  +
<1637> \{Akio} "Cho đến khi em ngừng khóc, anh sẽ ở bên em."
<1637>
 
 
// \{Akio} "Until you finish crying, I'll be by your side."
 
// \{Akio} "Until you finish crying, I'll be by your side."
  +
<1638> \{Akio} "Vì vậy, cứ khóc đi."
<1638>
 
 
// \{Akio} "Therefore, cry."
 
// \{Akio} "Therefore, cry."
<1639>
+
<1639> \{Sanae} "........."
 
// \{Sanae} "........."
 
// \{Sanae} "........."
  +
<1640> Đó là lần đầu tiên tôi thấy Sanae-san tỏ ra yếu đuối.
<1640>
 
 
// That day is the first time I learned of Sanae-san's weakness.
 
// That day is the first time I learned of Sanae-san's weakness.
  +
<1641> Cô ấy có thể khóc như một đứa trẻ...
<1641>
 
 
// Sanae-san could cry like a child...
 
// Sanae-san could cry like a child...
  +
<1642> Và ông già cũng không nói một lời, chỉ nhìn cô ấy...
<1642>
 
 
// And Pops doesn't say a word, just watches over her...
 
// And Pops doesn't say a word, just watches over her...
  +
<1643> Tôi thề với hai người họ sẽ dành cả cuộc đời mình cho gia đình.
<1643>
 
 
// I vowed to those two to give my life to family.
 
// I vowed to those two to give my life to family.
<1644>
+
<1644> Sáng hôm sau.
 
// The next morning.
 
// The next morning.
  +
<1645> Giọng càu nhàu của ông già trong lúc chuẩn bị mở cửa hàng đánh thức tôi dậy.
<1645>
 
 
// I wake up to Pop's snarling voice as he prepares to open up the store.
 
// I wake up to Pop's snarling voice as he prepares to open up the store.
  +
<1646> Ushio vẫn nằm ngủ, cuộn tròn trong chăn.
<1646>
 
 
// Ushio is rolled up in a blanket still sleeping.
 
// Ushio is rolled up in a blanket still sleeping.
  +
<1647> Con bé được chiếu sáng bởi ánh nắng mai, trông như thể một thiên thần.
<1647>
 
 
// She is lit by the morning light, and really looks like an angel.
 
// She is lit by the morning light, and really looks like an angel.
  +
<1648>{\m{B}} (Những bậc cha mẹ ngốc nghếch...)
<1648>
 
 
// \{\m{B}} (Foolish parents...)
 
// \{\m{B}} (Foolish parents...)
  +
<1649> Sau khi cười hắt ra đằng mũi, tôi bắt đầu nghĩ về tương lai.
<1649>
 
 
// After I laugh through my nose, I begin to think about the future.
 
// After I laugh through my nose, I begin to think about the future.
  +
<1650> Cuộc sống với Ushio.
<1650>
 
 
// Life with Ushio.
 
// Life with Ushio.
  +
<1651> Chắc hẳn, nó sẽ khó khăn hơn tôi tưởng.
<1651>
 
 
// Surely, it will be more difficult than I expect.
 
// Surely, it will be more difficult than I expect.
  +
<1652> Nhưng, khoảng thời gian khó khăn nhất, Sanae-san đã lo rồi.
<1652>
 
 
// But, the most difficult times, Sanae-san has already taken care of.
 
// But, the most difficult times, Sanae-san has already taken care of.
  +
<1653> Bất kì khó khăn nào mà tôi phải đối mặt trong tương lai không thể sánh với những gì Sanae-san đã trải qua.
<1653>
 
 
// Any hardship that I may face in the future will not even compare to those Sanae-san went through.
 
// Any hardship that I may face in the future will not even compare to those Sanae-san went through.
  +
<1654> Khi tôi nghĩ vậy, bất kể khó khăn thế nào, tôi chắc chắn sẽ có thể đối mặt với nó.
<1654>
 
 
// When I think about it, no matter what kind of difficulty, I am sure I can confront it.
 
// When I think about it, no matter what kind of difficulty, I am sure I can confront it.
  +
<1655> Dù cho có thể có những trở ngại, chắc chắn sẽ có vô số hạnh phúc.
<1655>
 
 
// Although there may be hardships, there surely will be a lot of happiness.
 
// Although there may be hardships, there surely will be a lot of happiness.
  +
<1656> Sống như một gia đình chính là như thế.
<1656>
 
 
// Such is how it is to live in a family.
 
// Such is how it is to live in a family.
  +
<1657> Trong cái ngày Nagisa và tôi bắt đầu sống chung... có lẽ tôi cũng đã cảm thấy thế.*
<1657>
 
 
// On the day that Nagisa and I began living together... I should have felt that then.*
 
// On the day that Nagisa and I began living together... I should have felt that then.*
  +
<1658> Nhưng trước khi bắt đầu cuộc sống cùng Ushio, có một lời hứa tôi cần thực hiện.
<1658>
 
 
// But, before starting like with Ushio, there is a promise that I must fufill.
 
// But, before starting like with Ushio, there is a promise that I must fufill.
  +
<1659> Tôi phải xin nghỉ việc thêm một ngày nữa.
<1659>
 
 
// I must ask for another day of vacation from work.
 
// I must ask for another day of vacation from work.
  +
<1660> Và, tôi phải hoàn thành việc đó trong hôm nay.
<1660>
 
 
// And, I have to accomplish that today.
 
// And, I have to accomplish that today.
  +
<1661> Tôi bỏ lại phía sau căn phòng Ushio đang nằm.
<1661>
 
 
// I leave behind the room where Ushio is laid down.
 
// I leave behind the room where Ushio is laid down.
  +
<1662> \{Sanae} "A, mẹ đánh thức con à?"
<1662>
 
 
// \{Sanae} "Ah, did I wake you?"
 
// \{Sanae} "Ah, did I wake you?"
  +
<1663> \{\m{B}} "Không, không sao đâu. Có việc gì con giúp được không?"
<1663>
 
 
// \{\m{B}} "No, it's okay. Is there anything you need me to do?"
 
// \{\m{B}} "No, it's okay. Is there anything you need me to do?"
  +
<1664> \{Sanae} "Không, có hơi ồn ào, nhưng xin hãy nghỉ ngơi."
<1664>
 
 
// \{Sanae} "No, although it is noisy, please rest."
 
// \{Sanae} "No, although it is noisy, please rest."
  +
<1665> \{\m{B}} "Không, đằng nào con cũng sẽ bị gọi là ích kỉ, nên ít nhất hãy cho con giúp mẹ."
<1665>
 
 
// \{\m{B}} "No, in the future I'll be called selfish, so please let me help." *
 
// \{\m{B}} "No, in the future I'll be called selfish, so please let me help." *
  +
<1666> \{Sanae} "Không, kể cả nếu con có giúp mẹ, mẹ vẫn sẽ bị gọi là ích kỉ."
<1666>
 
 
// \{Sanae} "No, even if you do help, I'll be called selfish."
 
// \{Sanae} "No, even if you do help, I'll be called selfish."
  +
<1667> \{Sanae} "Đúng chứ?"
<1667>
 
 
// \{Sanae} "Isn't that right?"
 
// \{Sanae} "Isn't that right?"
  +
<1668> \{\m{B}} "Được, vậy con sẽ vui vẻ nhận lời..."
<1668>
 
 
// \{\m{B}} "Well, then, I'll kindly accept for offer..."
 
// \{\m{B}} "Well, then, I'll kindly accept for offer..."
  +
<1669> \{\m{B}} "Cho đến tối..."
<1669>
 
 
// \{\m{B}} "Until evening..."
 
// \{\m{B}} "Until evening..."
  +
<1670> Không, tôi muốn có thêm chút ít thời gian nữa.
<1670>
 
 
// No, I want a little more time.
 
// No, I want a little more time.
  +
<1671> \{\m{B}} "... đến sáng mai, con muốn mẹ trông chừng Ushio."
<1671>
 
 
// \{\m{B}} "... until tomorrow morning, I would like you to keep Ushio."
 
// \{\m{B}} "... until tomorrow morning, I would like you to keep Ushio."
  +
<1672> \{Sanae} "Vâng, được thôi."
<1672>
 
 
// \{Sanae} "Yes, that's not a problem."
 
// \{Sanae} "Yes, that's not a problem."
  +
<1673> \{\m{B}} "Cảm ơn. Có một việc cuối cùng con cần phải làm."
<1673>
 
 
// \{\m{B}} "Thanks. There is one last thing I have to do."
 
// \{\m{B}} "Thanks. There is one last thing I have to do."
  +
<1674> \{Sanae} "Không phải là công việc chứ?"
<1674>
 
 
// \{Sanae} "It's not your work is it?"
 
// \{Sanae} "It's not your work is it?"
<1675>
+
<1675> \{\m{B}} "Vâng."
// \{\m{B}} "Yes."
+
// \{\m{B}} \{Sanae} "Yes."
  +
<1676> "Là cha của con phải không?"
<1676>
 
 
// \{Sanae} "It is your Father isn't it?"
 
// \{Sanae} "It is your Father isn't it?"
  +
<1677> Sanae-san thật thông minh. Đoán giỏi lắm.
<1677>
 
 
// Clever Sanae-san. Good guess.
 
// Clever Sanae-san. Good guess.
  +
<1678> \{\m{B}} "Vâng, đúng vậy."
<1678>
 
 
// \{\m{B}} "Yes, that's it."
 
// \{\m{B}} "Yes, that's it."
  +
<1679> \{\m{B}} "Bởi vì con muốn nói chuyện riêng với ông ấy."
<1679>
 
 
// \{\m{B}} "Because I want to talk to him one by one."
 
// \{\m{B}} "Because I want to talk to him one by one."
  +
<1680> \{Sanae} "Vâng. Cứ tự nhiên nhé."
<1680>
 
 
// \{Sanae} "Yes. Please take your time."
 
// \{Sanae} "Yes. Please take your time."
  +
<1681> Sau đó tôi liên lạc với cơ quan, và cố gắng xin thêm được một ngày nghỉ nữa.
<1681>
 
 
// Afterwards I contact the office, and foraibly I manage another day off.
 
// Afterwards I contact the office, and foraibly I manage another day off.
  +
<1682> Bù lại, tôi giúp việc tại Bánh mì Furukawa vào lúc đông khách buổi sáng.
<1682>
 
 
// As relief, I help out with Furukawa Backery in the morning when there are a lot of customers visiting.
 
// As relief, I help out with Furukawa Backery in the morning when there are a lot of customers visiting.
  +
<1683> Khi gần tới trưa và đã vãn khách hàng, tôi trèo trở lên.
<1683>
 
 
// When it nears noon and there are fewer customers, I climb back up.
 
// When it nears noon and there are fewer customers, I climb back up.
  +
<1684> Và bảo Ushio rằng sáng hôm sau con bé sẽ rời khỏi nhà Furukawa.
<1684>
 
 
// And I tell Ushio that the next morning she will leave the Furukawa house behind.
 
// And I tell Ushio that the next morning she will leave the Furukawa house behind.
  +
<1685> Rồi tôi hướng về nhà cha mình.
<1685>
 
 
// Then I face the destatation of my parent's house.
 
// Then I face the destatation of my parent's house.
<1686>
+
<1686> Naoyuki*
 
// Naoyuki*
 
// Naoyuki*
  +
<1687> Không có gì thay đổi cả.
<1687>
 
 
// Nothing seems to have changed.
 
// Nothing seems to have changed.
  +
<1688> Xung quanh căn nhà trông y hệt 5 năm trước vậy.
<1688>
 
 
// The surroundings of the house look the same as 5 years ago.
 
// The surroundings of the house look the same as 5 years ago.
  +
<1689> Tôi mở cửa. Nó không khóa.
<1689>
 
 
// I open the door. It was not locked.
 
// I open the door. It was not locked.
  +
<1690> 7 năm trước vào buổi sáng đó...
<1690>
 
 
// 7 years ago in the morning...
 
// 7 years ago in the morning...
  +
<1691> Tôi nói lời tạm biệt và bỏ lại căn nhà này phía sau...
<1691>
 
 
// I said good-bye and left this house behind...
 
// I said good-bye and left this house behind...
  +
<1692> Tôi chạy trốn khỏi nó...
<1692>
 
 
// I ran away...
 
// I ran away...
  +
<1693> Ít nhất thì tôi cũng có thể quay về nhà.
<1693>
 
 
// At least I am able to return home.
 
// At least I am able to return home.
  +
<1694> Khoảng dài thời gian 7 năm.
<1694>
 
 
// 7 years of time.
 
// 7 years of time.
  +
<1695> Một khoảng thời gian dài, \p rất dài không ở nhà.
<1695>
 
 
// A long, \p long time away from home.
 
// A long, \p long time away from home.
  +
<1696> \{\m{B}} "Con về rồi."
<1696>
 
 
// \{\m{B}} "I'm home."
 
// \{\m{B}} "I'm home."
  +
<1697> Tôi khẽ nói và bước vào căn nhà.
<1697>
 
 
// I say in a quiet voice and enter the house.
 
// I say in a quiet voice and enter the house.
  +
<1698> Cha đang ngồi xem ti vi.
<1698>
 
 
// Father is watching television.
 
// Father is watching television.
<1699>
+
<1699> \{Cha} "........."
 
// \{Father} "........."
 
// \{Father} "........."
  +
<1700> Khi Cha nhận thấy có tôi, ông quay lại.
<1700>
 
 
// When Father notice signs of me, he turns around.
 
// When Father notice signs of me, he turns around.
<1701>
+
<1701>{Cha} "A..."
 
// \{Father} "Ah..."
 
// \{Father} "Ah..."
<1702>
+
<1702> \{Cha} "\m{B}-kun..."
 
// \{Father} "\m{B}-kun..."
 
// \{Father} "\m{B}-kun..."
  +
<1703> Gương mặt của cha mà tôi không thấy trong suốt một khoảng thời gian dài trông như đã già đi 10 tuổi so với những gì tôi nhớ. *
<1703>
 
 
// Father's face that I hadn't seen in long time, looks 10 years older than in my memory. *
 
// Father's face that I hadn't seen in long time, looks 10 years older than in my memory. *
  +
<1704> Tôi cầm cái điều khiển từ xa trên bàn, và tắt ti vi.
<1704>
 
 
// I take the remote control from the table, and turn off the power to the television.
 
// I take the remote control from the table, and turn off the power to the television.
  +
<1705> \{\m{B}} "Con về rồi."
<1705>
 
 
// \{\m{B}} "I'm home."
 
// \{\m{B}} "I'm home."
  +
<1706> \{Cha} "Ừ... chào con..."
<1706>
 
 
// \{Father} "Yea... welcome home..."
 
// \{Father} "Yea... welcome home..."
  +
<1707> \{\m{B}} "Cha ở trong nhà lâu rồi à?"
<1707>
 
 
// \{\m{B}} "Have you been in the house a long time?"
 
// \{\m{B}} "Have you been in the house a long time?"
<1708>
+
<1708> \{Cha} "Ừ..."
 
// \{Father} "Yeah..."
 
// \{Father} "Yeah..."
  +
<1709> \{\m{B}} "Đang nghỉ hè đấy."
<1709>
 
 
// \{\m{B}} "It is summer vacation."
 
// \{\m{B}} "It is summer vacation."
<1710>
+
<1710> \{Cha} "Vậy sao...?"
 
// \{Father} "Is that so...?"
 
// \{Father} "Is that so...?"
  +
<1711> Tôi ngồi xuống trước mặt cha mình.
<1711>
 
 
// I sit down in front of my father.
 
// I sit down in front of my father.
  +
<1712> Điều hòa không bật, chắc hẳn để tiết kiệm tiền.
<1712>
 
 
// The air-conditioner is not running, probably to save money.
 
// The air-conditioner is not running, probably to save money.
  +
<1713> Nhưng vì cửa sổ phòng ăn để mở nên cũng không đến mức ngột ngạt.
<1713>
 
 
// However, because the kitchen window is open, it is not that sultry.
 
// However, because the kitchen window is open, it is not that sultry.
  +
<1714> \{\m{B}} "Con đi du lịch trong kì nghỉ này đấy."
<1714>
 
 
// \{\m{B}} "I traveled this break."
 
// \{\m{B}} "I traveled this break."
<1715>
+
<1715> \{Cha} "Ồ...?"
 
// \{Father} "Oh...?"
 
// \{Father} "Oh...?"
  +
<1716> \{\m{B}} "Đến tận phương Bắc."
<1716>
 
 
// \{\m{B}} "All the way up North."
 
// \{\m{B}} "All the way up North."
  +
<1717> \{\m{B}} "Và ở đó, con gặp người mẹ của cha."
<1717>
 
 
// \{\m{B}} "And there, I met your mother."
 
// \{\m{B}} "And there, I met your mother."
<1718>
+
<1718> \{Cha} "Hể..."
 
// \{Father} "Heh..."
 
// \{Father} "Heh..."
  +
<1719> \{\m{B}} "Và được nghe nhiều chuyện."
<1719>
 
 
// \{\m{B}} "And I heard all sorts of stories."
 
// \{\m{B}} "And I heard all sorts of stories."
<1720>
+
<1720> \{Cha} "Thế ư..."
 
// \{Father} "I see..."
 
// \{Father} "I see..."
  +
<1721> Ông ấy có hiểu những điều tôi vừa nói không...?
<1721>
 
 
// Does this person understand what I just said...?
 
// Does this person understand what I just said...?
  +
<1722> Tuy nhiên, sau khi tôi nói xong ông ấy chỉ gật đầu như thể đồng tình.
<1722>
 
 
// However, after I talk he nods, so I think he may be in agreement.
 
// However, after I talk he nods, so I think he may be in agreement.
  +
<1723> Dù vậy tôi vẫn cứ tiếp tục nói.
<1723>
 
 
// Even still, I keep speaking.
 
// Even still, I keep speaking.
  +
<1724> Bởi đây là một lời hứa.
<1724>
 
 
// Because this is a promise.
 
// Because this is a promise.
  +
<1725> \{\m{B}} "... nó khá là quan trọng, con nghĩ vậy."
<1725>
 
 
// \{\m{B}} "...it was pretty important, so I thought."
 
// \{\m{B}} "...it was pretty important, so I thought."
<1726>
+
<1726> \{Cha} "Vậy à..."
 
// \{Father} "I see..."
 
// \{Father} "I see..."
<1727>
+
<1727> \{\m{B}} "Cha này..."
 
// \{\m{B}} "Hey, Father..."
 
// \{\m{B}} "Hey, Father..."
<1728>
+
<1728> \{Cha} "Ừ..."
 
// \{Father} "Yes..."
 
// \{Father} "Yes..."
  +
<1729> \{\m{B}} "Cha đã mệt mỏi rồi."
<1729>
 
 
// \{\m{B}} "You're worn out."
 
// \{\m{B}} "You're worn out."
<1730>
+
<1730> \{Cha} "... sao cơ?"
 
// \{Father} "... yes?"
 
// \{Father} "... yes?"
  +
<1731> \{\m{B}} "Thực là đã mệt mỏi rồi."
<1731>
 
 
// \{\m{B}} "Already, worn out."
 
// \{\m{B}} "Already, worn out."
  +
<1732> \{\m{B}} "Không phải đã đến lúc nghỉ ngơi rồi sao..."
<1732>
 
 
// \{\m{B}} "Isn't it okay to take a little bit of a rest..."
 
// \{\m{B}} "Isn't it okay to take a little bit of a rest..."
  +
<1733> \{\m{B}} "Con nghĩ vậy đấy..."
<1733>
 
 
// \{\m{B}} "I think so..."
 
// \{\m{B}} "I think so..."
<1734>
+
<1734> /{Cha} "........."
 
// \{Father} "........."
 
// \{Father} "........."
  +
<1735> \{\m{B}} "Hãy trở về quê đi..."
<1735>
 
 
// \{\m{B}} "Somehow, return to the country..."
 
// \{\m{B}} "Somehow, return to the country..."
  +
<1736> \{\m{B}} "Bà đang chờ cha ở đó."
<1736>
 
 
// \{\m{B}} "Your mother is waiting for you there."
 
// \{\m{B}} "Your mother is waiting for you there."
<1737>
+
<1737> \{Cha} "........."
 
// \{Father} "........."
 
// \{Father} "........."
<1738>
+
<1738> \{\m{B}} "Ở nơi..."
 
// \{\m{B}} "In that place..."
 
// \{\m{B}} "In that place..."
  +
<1739> \{\m{B}} "Cha nắm tay con khi con còn nhỏ..."
<1739>
 
 
// \{\m{B}} "You held my hand when I was young..."
 
// \{\m{B}} "You held my hand when I was young..."
  +
<1740> \{\m{B}} "Ở nơi mà cha đã thề sẽ nuôi lớn con bằng đôi tay mình."
<1740>
 
 
// \{\m{B}} "In that place you vowed that you would bring me up by your own hand."
 
// \{\m{B}} "In that place you vowed that you would bring me up by your own hand."
<1741>
+
<1741> \{Cha} "A..."
 
// \{Father} "Ah..."
 
// \{Father} "Ah..."
  +
<1742> Cha tôi nhìn xa xăm.
<1742>
 
 
// Father stares off into the distance.
 
// Father stares off into the distance.
  +
<1743> Có phải ông ấy đang nhìn thấy khung cảnh nơi đó?
<1743>
 
 
// Is he reflecting on that scene there?
 
// Is he reflecting on that scene there?
  +
<1744> \{\m{B}} "Cha đã làm việc đủ rồi..."
<1744>
 
 
// \{\m{B}} "You've already worked hard enough..."
 
// \{\m{B}} "You've already worked hard enough..."
  +
<1745> \{\m{B}} "Vì thế, hãy nghỉ ngơi đi..."
<1745>
 
 
// \{\m{B}} "Therefore, rest already..."
 
// \{\m{B}} "Therefore, rest already..."
  +
<1746> \{\m{B}} "Quay về quê đi..."
<1746>
 
 
// \{\m{B}} "Return to the country..."
 
// \{\m{B}} "Return to the country..."
  +
<1747> \{\m{B}} "Và... sống với Bà ở đó..."
<1747>
 
 
// \{\m{B}} "And there... live with Mother..."
 
// \{\m{B}} "And there... live with Mother..."
  +
<1748> \{\m{B}} "... được chứ ạ?"
<1748>
 
 
// \{\m{B}} "... okay?"
 
// \{\m{B}} "... okay?"
<1749>
+
<1749> \{Cha} "........."
 
// \{Father} "........."
 
// \{Father} "........."
  +
<1750> \{Cha} "Vậy... vậy là ổn rồi phải không?..."
<1750>
 
 
// \{Father} "Mou... is it okay?..."
 
// \{Father} "Mou... is it okay?..."
<1751>
+
<1751> \{\m{B}} "Vâng...?"
 
// \{\m{B}} "What...?"
 
// \{\m{B}} "What...?"
  +
<1752> \{Cha} "Vậy ra... \wait{800}Ta đã hoàn thành rồi sao...?"
<1752>
 
 
// \{Father} "Mou... \wait{800}Have I already finished...?"
 
// \{Father} "Mou... \wait{800}Have I already finished...?"
  +
<1753> Lời thề ngày hôm đó.
<1753>
 
 
// The vow of that day.
 
// The vow of that day.
  +
<1754> ... rằng sẽ nuôi dậy tôi bằng chính đôi tay ông ấy.
<1754>
 
 
// ... of raising me with his own hand.
 
// ... of raising me with his own hand.
  +
<1755> Người đàn ông này đang nhớ lại chuyện đó...
<1755>
 
 
// This person is recalling such a thing...
 
// This person is recalling such a thing...
  +
<1756> Cả đời ông ấy có thực chỉ vì mục đích ấy...?
<1756>
 
 
// Was his life really for that purpose...?
 
// Was his life really for that purpose...?
  +
<1757> Ông ấy chỉ vì hạnh phúc của tôi...?
<1757>
 
 
// Was this person's life only for my benefit...?
 
// Was this person's life only for my benefit...?
  +
<1758> Vì tôi, đứa con thảm hại của ông ấy, ông ấy đã làm việc cật lực một mình...
<1758>
 
 
// For me, his pathetic child, alone he had worked so hard...
 
// For me, his pathetic child, alone he had worked so hard...
  +
<1759> ... cuộc sống của ông ấy là vậy như?
<1759>
 
 
// ...was it that kind of life?
 
// ...was it that kind of life?
  +
<1760> \{\m{B}} "Cha... không phải cha đã hi sinh tất cả, chỉ để nuôi lớn con...?"
<1760>
 
 
// \{\m{B}} "You... didn't you sacrifice everything, just to bring me up...?"
 
// \{\m{B}} "You... didn't you sacrifice everything, just to bring me up...?"
  +
<1761> \{\m{B}} "Cha thực đã làm quá nhiều rồi..."
<1761>
 
 
// \{\m{B}} "Really, you've done so much..."
 
// \{\m{B}} "Really, you've done so much..."
  +
<1762> \{\m{B}} "Quá... nhiều... rồi"
<1762>
 
 
// \{\m{B}} "So... much..."
 
// \{\m{B}} "So... much..."
  +
<1763> \{Cha} "... vậy sao?"
<1763>
 
 
// \{Father} "...is that so?"
 
// \{Father} "...is that so?"
  +
<1764> \{Cha} "... trước cả khi ta nhận ra... \wait{800}ta đã hoàn thành rồi..."
<1764>
 
 
// \{Father} "...before I realized it...\wait{800}I've finished it already..."
 
// \{Father} "...before I realized it...\wait{800}I've finished it already..."
<1765>
+
<1765> \{Cha} "... thật...
 
// \{Father} "... that...
 
// \{Father} "... that...
<1766>
+
<1766> là tốt"
 
// is good."
 
// is good."
  +
<1767> Chúng tôi dành buổi tối hôm đó bên nhau.
<1767>
 
 
// We spend that evening together.
 
// We spend that evening together.
<1768>
+
<1768> Cùng tắm chung.
 
// We take a bath together.
 
// We take a bath together.
  +
<1769> Tấm lưng trần của cha mà tôi cứ ngỡ phải rất lớn...
<1769>
 
 
// The back of Father whom I imagined to be so large...
 
// The back of Father whom I imagined to be so large...
  +
<1770> Lần đó lại khá nhỏ.
<1770>
 
 
// For that time, is quite small.
 
// For that time, is quite small.
<1771>
+
<1771> Tôi kì nó.
 
// I wash it.
 
// I wash it.
  +
<1772> Tôi kì cọ nó một cách ngây thơ.
<1772>
 
// Innocently wash it.
+
// Innocently wash it.
<1773>
+
<1773> Sáng hôm sau.
 
// The next morning.
 
// The next morning.
  +
<1774> Mang theo một cái túi cùng một bộ quần áo, Cha bước ra khỏi căn nhà.
<1774>
 
 
// Carrying a bag with just a change of clothes, Father comes out of the house.
 
// Carrying a bag with just a change of clothes, Father comes out of the house.
  +
<1775> Ushio và tôi cùng đợi ông.
<1775>
 
 
// Ushio and I wait together for him.
 
// Ushio and I wait together for him.
  +
<1776> \{Cha} "N... đứa trẻ này là?"
<1776>
 
 
// \{Father} "N... that child?"
 
// \{Father} "N... that child?"
  +
<1777> \{\m{B}} "Con bé là cháu gái cha đấy."
<1777>
 
 
// \{\m{B}} "She is your granddaughter."
 
// \{\m{B}} "She is your granddaughter."
  +
<1778> \{Cha} "Ho... vậy sao? ..."
<1778>
 
 
// \{Father} "Ho... is that right?..."
 
// \{Father} "Ho... is that right?..."
  +
<1779> \{Cha} "Đứa trẻ hồi đó ư... ?"
<1779>
 
 
// \{Father} "The child from that time...?"
 
// \{Father} "The child from that time...?"
  +
<1780> Hai người họ chỉ mới gặp mặt có một lần.
<1780>
 
 
// The two had met only once before.
 
// The two had met only once before.
  +
<1781> Đó là... \p một ngày đau đớn.
<1781>
 
 
// That was... \p a painful day.
 
// That was... \p a painful day.
  +
<1782> Ushio ra đời... trong khoảng thời gian gần đó.
<1782>
 
 
// Ushio's birth... around then.
 
// Ushio's birth... around then.
  +
<1783> \{Cha} "Cháu đã lớn quá rồi nhỉ..."
<1783>
 
 
// \{Father} "You've grown big..."
 
// \{Father} "You've grown big..."
  +
<1784> Cha tôi ngồi xuống gần Ushio và đặt một bàn tay lên đầu con bé.
<1784>
 
 
// Father squats down near Ushio placing a hand on her head.
 
// Father squats down near Ushio placing a hand on her head.
<1785>
+
<1785> Rồi cười nhẹ.
 
// Then, laughs with a smile.
 
// Then, laughs with a smile.
  +
<1786> Một nụ cười ấm áp mà tôi đã lâu không thấy.
<1786>
 
 
// Such a warm smile, I've not seen in quite some time.
 
// Such a warm smile, I've not seen in quite some time.
  +
<1787> Đó là nụ cười từ rất lâu rồi khi tôi còn nhỏ.
<1787>
 
 
// It was the smile from a long time ago when I was young.
 
// It was the smile from a long time ago when I was young.
  +
<1788> Khi tôi còn nhỏ, tôi cũng có nụ cười như vậy.
<1788>
 
 
// When I was young, I also had a smile.
 
// When I was young, I also had a smile.
<1789>
+
<1789> "\m{B}..."
 
// "\m{B}..."
 
// "\m{B}..."
  +
<1790> \{Cha} "Ta có kẹo này."
<1790>
 
 
// "Look, candy."
 
// "Look, candy."
  +
<1791> \{Cha} "Ta sắp phải ra ngoài... đừng ăn nhiều quá nhé."
<1791>
 
 
// "Although I'm about to go out ... don't over eat."
 
// "Although I'm about to go out ... don't over eat."
  +
<1792> \{Cha} "Xin lỗi vì ta luôn làm con cảm thấy cô đơn."
<1792>
 
 
// "I'm sorry I've always made you feel lonesome."
 
// "I'm sorry I've always made you feel lonesome."
  +
<1793> "Khi ta trở lại, ta sẽ nấu một bữa tối thật ngon."
<1793>
 
 
// "When I return, I'll make a good dinner."
 
// "When I return, I'll make a good dinner."
  +
<1794> \{Cha} "Rồi chúng ta sẽ ăn cùng nhau."
<1794>
 
 
// "And we'll eat together."
 
// "And we'll eat together."
<1795>
+
<1795> \{Cha} "Nhé... \m{B}"
 
// "Alright... \m{B}"
 
// "Alright... \m{B}"
  +
<1796> Chắc chắn đã từng có một ngày như thế.
<1796>
 
 
// Certainly it was such a day.
 
// Certainly it was such a day.
  +
<1797> Tôi hồi tưởng lại kỉ niệm xưa cũ ấy.
<1797>
 
 
// I remember that far off memory.
 
// I remember that far off memory.
<1798>
+
<1798> \{Ushio} "........."
 
// \{Ushio} "........."
 
// \{Ushio} "........."
  +
<1799> Ushio không né tránh Cha, mà chỉ lặng lẽ nhìn gương mặt ông.
<1799>
 
 
// Ushio did not evade Father, but instead quietly looked at his face.
 
// Ushio did not evade Father, but instead quietly looked at his face.
  +
<1800> Cha xoa đầu Ushio...
<1800>
 
 
// Father pats Ushio on the head...
 
// Father pats Ushio on the head...
<1801>
+
<1801> Rồi đứng dậy.
 
// Then, stands up.
 
// Then, stands up.
  +
<1802> \{Cha} "Được rồi, ta đi đây."
<1802>
 
 
// \{Father} "Alright, I'm going."
 
// \{Father} "Alright, I'm going."
<1803>
+
<1803> \{\m{B}} "Cha à..."
 
// \{\m{B}} "Father..."
 
// \{\m{B}} "Father..."
  +
<1804> \{\m{B}} "Nhớ giữ gìn sức khỏe đấy..."
<1804>
 
 
// \{\m{B}} "Take care of your health..."
 
// \{\m{B}} "Take care of your health..."
<1805>
+
<1805> \{Cha} "Ừ."
 
// \{Father} "Yes."
 
// \{Father} "Yes."
  +
<1806> \{\m{B}} "Đừng uống nhiều rượu..."
<1806>
 
 
// \{\m{B}} "Don't drink too much sake..."
 
// \{\m{B}} "Don't drink too much sake..."
<1807>
+
<1807> \{Cha} "Ừ."
 
// \{Father} "Yes."
 
// \{Father} "Yes."
  +
<1808> \{\m{B}} "Đừng hút thuốc lá nữa..."
<1808>
 
 
// \{\m{B}} "Don't smoke too many cigarettes..."
 
// \{\m{B}} "Don't smoke too many cigarettes..."
<1809>
+
<1809> \{Cha} "Ừ."
 
// \{Father} "Yes."
 
// \{Father} "Yes."
  +
<1810> \{Cha} "Hãy sống thật lâu..."
<1810>
 
 
// \{\m{B}} "Live long..."
 
// \{\m{B}} "Live long..."
<1811>
+
<1811> \{Cha} "Ừ."
 
// \{Father} "Yes."
 
// \{Father} "Yes."
  +
<1812> \{\m{B}} "Nhất định... \p hãy báo đáp tấm lòng của bà..."
<1812>
 
 
// \{\m{B}} "Absolutely... \p go repay the kindness..."
 
// \{\m{B}} "Absolutely... \p go repay the kindness..."
<1813>
+
<1813> \{Cha} "Ừ."
 
// \{Father} "Yes."
 
// \{Father} "Yes."
  +
<1814> \{\m{B}} "Nhất định đấy, hãy đi đi..."
<1814>
 
 
// \{\m{B}} "Absolutely, go..."
 
// \{\m{B}} "Absolutely, go..."
<1815>
+
<1815> "Ừ."
 
// \{Father} "Yes."
 
// \{Father} "Yes."
  +
<1816> \{Cha} Gương mạnh thanh thản của Cha...
<1816>
 
 
// Father's calm face...
 
// Father's calm face...
  +
<1817> Một gương mãn nguyện...
<1817>
 
 
// A face of completion...
 
// A face of completion...
  +
<1818> Một gương mặt chuẩn bị khóc.
<1818>
 
 
// A face that is beginning to cry.
 
// A face that is beginning to cry.
  +
<1819> Cuộc sống của ông ấy có hạnh phúc không...?
<1819>
 
 
// Did this person have a happy life...?
 
// Did this person have a happy life...?
  +
<1820> Trong lúc hạnh phúc nhất... lại mất đi người mà mình yêu thương.
<1820>
 
 
// In the happiest moment ... to lose the one that you love...
 
// In the happiest moment ... to lose the one that you love...
  +
<1821> Dù vậy... ông ấy vẫn cố gắng hết sức vì tôi...
<1821>
 
 
// Even still ... with exception he continued to do his best for me...
 
// Even still ... with exception he continued to do his best for me...
  +
<1822> Tôi... vì một thằng con trai không kính trọng cả cha mình...
<1822>
 
 
// Me... for the sake of the son who didn't respect his parents...
 
// Me... for the sake of the son who didn't respect his parents...
  +
<1823> Ông ấy cố gắng hết mình vì một thằng con trai không làm tròn bổn phận với mình...
<1823>
 
 
// He kept trying hard for the son who didn't do his duty for him...
 
// He kept trying hard for the son who didn't do his duty for him...
  +
<1824> Liệu... ông ấy có hạnh phúc không... ?
<1824>
 
 
// And... was he happy...?
 
// And... was he happy...?
<1825>
+
<1825> \{\m{B}} "Ha... ah..."
 
// \{\m{B}} "Ha... ah..."
 
// \{\m{B}} "Ha... ah..."
  +
<1826> Tôi khóc nức nở như một đứa trẻ.
<1826>
 
 
// I cry out convulsively like a child.
 
// I cry out convulsively like a child.
  +
<1827> \{Cha} "Sao vậy, \m{B}..."
<1827>
 
 
// \{Father} "Why, \m{B}..."
 
// \{Father} "Why, \m{B}..."
  +
<1828> \{Cha} "Sao con lại khóc..."
<1828>
 
 
// \{Father} "Why are you crying..."
 
// \{Father} "Why are you crying..."
  +
<1829> Giờ là lúc tôi cần phải tiễn ông ấy đi như một đứa con mạnh mẽ.
<1829>
 
 
// Now, it is necessary that I send him off as a strong son.
 
// Now, it is necessary that I send him off as a strong son.
  +
<1830> Để không làm ông phải lo lắng thêm nữa...
<1830>
 
 
// So as not to to cause any more concern...
 
// So as not to to cause any more concern...
  +
<1831> Để có thể được thanh thản nghỉ ngơi...
<1831>
 
 
// To be relieved, so that he can have a rest...
 
// To be relieved, so that he can have a rest...
  +
<1832> Mọi thứ ông ấy đã hi sinh cho tôi cần phải kết thúc...
<1832>
 
 
// Everything that he has sacrified for me must come to completion...
 
// Everything that he has sacrified for me must come to completion...
  +
<1833> Phải kết thúc thôi...
<1833>
 
 
// To completion...
 
// To completion...
<1834>
+
<1834> .........
 
// .........
 
// .........
  +
<1835> ... ống quần tôi giật giật.
<1835>
 
 
// ...my trousers are tugged.
 
// ...my trousers are tugged.
<1836>
+
<1836> Ushio kéo chúng.
 
// Ushio is the one pulling them.
 
// Ushio is the one pulling them.
  +
<1837> Phải rồi...\p từ nay tôi phải đứng ở góc nhìn của một người cha.
<1837>
 
 
// Yes...\p from here on I am to be in the standpoint of a father.
 
// Yes...\p from here on I am to be in the standpoint of a father.
  +
<1838> Đúng vậy... tôi không còn là một đữa trẻ nữa.
<1838>
 
 
// Right... I'm not a child anymore.
 
// Right... I'm not a child anymore.
  +
<1839> Chùi nước mắt và ngẩng đầu lên.
<1839>
 
 
// I wipe my tears and lift my head.
 
// I wipe my tears and lift my head.
<1840>
+
<1840> Tôi nói.
 
// And then I speak.
 
// And then I speak.
  +
<1841> \{\m{B}} "Cảm ơn vì mọi thứ trước đây... Cha."
<1841>
 
 
// \{\m{B}} "Thank you for everything up until now... Father."
 
// \{\m{B}} "Thank you for everything up until now... Father."
<1842>
+
<1842> \{Cha} "Ừ..."
 
// \{Father} "Yes..."
 
// \{Father} "Yes..."
  +
<1843> \{Cha} "Vậy thì... ta đi đây."
<1843>
 
 
// \{Father} "Then... I'm going."
 
// \{Father} "Then... I'm going."
  +
<1844> \{\m{B}} "Vâng. Cha à, bảo trọng nhé."
<1844>
 
 
// \{\m{B}} "Yes. Father, take care."
 
// \{\m{B}} "Yes. Father, take care."
  +
<1845> \{Cha} "\m{B} cũng vậy, bảo trọng nhé..."
<1845>
 
 
// \{Father} "\m{B} as well, take care..."
 
// \{Father} "\m{B} as well, take care..."
  +
<1846> Cha quay lưng lại với tôi.
<1846>
 
 
// Father turns his back to me.
 
// Father turns his back to me.
  +
<1847> Tấm lưng của người cha đã nuôi dưỡng tôi...
<1847>
 
 
// The back of the father that brought me up...
 
// The back of the father that brought me up...
  +
<1848> Tôi đứng nhìn theo ông ấy một lúc lâu...
<1848>
 
 
// For a long time I watch him leave...
 
// For a long time I watch him leave...
  +
<1849> Trong khi nắm lấy bàn tay của Ushio.
<1849>
 
 
// Holding the hand of Ushio.
 
// Holding the hand of Ushio.
<1850>
+
<1850> Ushio.
 
// Ushio.
 
// Ushio.
  +
<1851> Kể từ giờ, con bé sẽ dành thời gian sống cùng tôi trong căn hộ của chúng tôi.
<1851>
 
 
// From now on, she will spend life with me in our apartment.
 
// From now on, she will spend life with me in our apartment.
  +
<1852> Căn nhà này vốn là nhà thuê, nhưng tiền thuê nhà cứ tăng lên, và có thể ông ấy đã lỡ tiền nhà.
<1852>
 
 
// That house was originally a rented home, but the rent amount kept rising, and it was possible that he would have gone into default.
 
// That house was originally a rented home, but the rent amount kept rising, and it was possible that he would have gone into default.
  +
<1853> Vì thế ông ấy đã bán đi tất cả trừ những đồ dùng thiết yếu nhất để có thể trả tiền nhà.
<1853>
 
 
// So he sold everything but the most essiential furniture to make an arrangement to stay out of default.
 
// So he sold everything but the most essiential furniture to make an arrangement to stay out of default.
  +
<1854> Dù thế, ông ấy vẫn còn nợ nần.
<1854>
 
 
// Yet still, he still had some debt left.
 
// Yet still, he still had some debt left.
  +
<1855> Số tiền đó, nếu làm việc đều đặn tôi có thể trả hết được.
<1855>
 
 
// That, if I work steadily, I think I can repay.
 
// That, if I work steadily, I think I can repay.
  +
<1856> Căn nhà tôi sống cùng cha, đã trở thành căn nhà của hai người khác.
<1856>
 
 
// The house that I lived together with father, already has become a house for another two.
 
// The house that I lived together with father, already has become a house for another two.
  +
<1857> Ngày qua ngày chỉ có những trận cãi cọ.
<1857>
 
 
// Day after day there were only quarrels.
 
// Day after day there were only quarrels.
  +
<1858> Không có đến cả một kỉ niệm đẹp nào.
<1858>
 
 
// There is not even one good memory.
 
// There is not even one good memory.
  +
<1859> Trong ngôi nhà đãng ghét với một người cha đáng ghét.
<1859>
 
 
// With the hated house and hated father.
 
// With the hated house and hated father.
  +
<1860> Nhưng... \p giờ tôi đã có thể trút bỏ chúng ra khỏi lồng ngực mình.
<1860>
 
 
// Yet... \p Now it is already possible to put this away from the chest.
 
// Yet... \p Now it is already possible to put this away from the chest.
  +
<1861> Những kỉ niệm mà tiền bạc không mua được.
<1861>
 
 
// Memories that money can't buy.
 
// Memories that money can't buy.
  +
<1862> Tôi chào căn nhà, và đi khỏi mặt tiền.*
<1862>
 
 
// I salue the house, and leave the front.*
 
// I salue the house, and leave the front.*
  +
<1863> Và thế là, cuộc sống cùng Ushio bắt đầu.
<1863>
 
 
// And so, living life together with Ushio began.
 
// And so, living life together with Ushio began.
  +
<1864> Vào buổi sáng tôi thức dậy để nấu bữa sáng.
<1864>
 
 
// In the morning I get up early to cook breakfast.
 
// In the morning I get up early to cook breakfast.
  +
<1865> \{Ushio} "... đây là gì thế?"
<1865>
 
 
// \{Ushio} "... what's this?"
 
// \{Ushio} "... what's this?"
  +
<1866> \{\m{B} "Đây là lần đầu con thấy nó à? Đây gọi là bánh mÌ Pháp."
<1866>
 
 
// \{\m{B}} "Is this the first time you've seen it? It's called French toast."
 
// \{\m{B}} "Is this the first time you've seen it? It's called French toast."
  +
<1867> \{Ushio} "...fu-re-n-too-su-to."
<1867>
 
 
// \{Ushio} "...fu-re-n-too-su-to."
 
// \{Ushio} "...fu-re-n-too-su-to."
  +
<1868> \{\m{B}} "Ăn thử đi. Không đắng đâu."
<1868>
 
 
// \{\m{B}} "Try it. It's not bitter."
 
// \{\m{B}} "Try it. It's not bitter."
  +
<1869> Con bé cầm một góc của lát bánh mì, và nhấm thử.
<1869>
 
 
// She lifts up the corner of the French toat, and nibbles at it.
 
// She lifts up the corner of the French toat, and nibbles at it.
<1870>
+
<1870> ... nhai nhai.
 
// ...chew chew.
 
// ...chew chew.
  +
<1871> Con bé ăn nó thật nhanh. Có lẽ con bé thích nó.
<1871>
 
 
// She eats it frantically. Maybe she likes it.
 
// She eats it frantically. Maybe she likes it.
  +
<1872> Tôi đã làm món bánh mì Pháp đặc biệt này thật ngọt với nhiều sữa.
<1872>
 
 
// I specially made this French Toast to be sweet with plenty of milk.
 
// I specially made this French Toast to be sweet with plenty of milk.
  +
<1873> Miệng Ushio trở nên dính nhem nhép khi con bé ăn nó.
<1873>
 
 
// Ushio's mouth gets completely sticky as she eats it.
 
// Ushio's mouth gets completely sticky as she eats it.
  +
<1874> Sau đó, Ushio thay đồ rồi chúng tôi cùng nhau rời khỏi nhà.
<1874>
 
 
// Afterwards, Ushio changes, and we go out of the house together.
 
// Afterwards, Ushio changes, and we go out of the house together.
  +
<1875> Ushio được được gửi cho giáo viên ở trước nhà trẻ, và nhiệm vụ buổi sáng của một ông bố kết thúc.
<1875>
 
 
// Ushio is entrusted to the teacher in front of the kindergarden, and the morning role of a father is concluded.
 
// Ushio is entrusted to the teacher in front of the kindergarden, and the morning role of a father is concluded.
  +
<1876> \{\m{B}} "Được rồi..."
<1876>
 
 
// \{\m{B}} "Then..."
 
// \{\m{B}} "Then..."
  +
<1877> Sau đó tôi nhìn con bé vẫy tay trong khi trở về nhà...
<1877>
 
 
// Afterwards I see her waving as I return home...
 
// Afterwards I see her waving as I return home...
  +
<1878> Không hiểu sao, tôi nghe thấy những tiếng xì xầm quanh mình.
<1878>
 
 
// For some reason, I hear whisphered voices about me.
 
// For some reason, I hear whisphered voices about me.
  +
<1879> \{Giọng nói} (Đó là \m{A}-san...)
<1879>
 
 
// \{Voice} (That person is \m{A}-san...)
 
// \{Voice} (That person is \m{A}-san...)
  +
<1880> \{Cậu ta} (Đây là lần đầu tôi thấy cậu ta... tại sao cậu ta lại vắng mặt tới giờnhỉ?)
<1880>
 
 
// \{Voice} (This is the first time I've seen him... why hasn't he shown up until now?)
 
// \{Voice} (This is the first time I've seen him... why hasn't he shown up until now?)
  +
<1881> \{Giọng nói} (Hình như phức tạp lắm đó...)
<1881>
 
 
// \{Voice} (There seems to be various reasons...)
 
// \{Voice} (There seems to be various reasons...)
  +
<1882> Tôi đi lại gần nơi mấy bà mẹ đang tụ tập.
<1882>
 
 
// I venture over to near where the mothers have gathered.
 
// I venture over to near where the mothers have gathered.
  +
<1883> \{\m{B}} "Ừm... chào các cô. Tôi là cha của Ushio, \m{A}."
<1883>
 
 
// \{\m{B}} "Um... how do you do. I'm Ushio's dad, \m{A}."
 
// \{\m{B}} "Um... how do you do. I'm Ushio's dad, \m{A}."
  +
<1884> Mấy bà mẹ đó lùi lại một chút.
<1884>
 
 
// The mothers pull away just a bit.
 
// The mothers pull away just a bit.
  +
<1885> \{\m{B}} "Ushio vẫn luôn... chơi đùa vui vẻ với con các cô đúng không?"
<1885>
 
 
// \{\m{B}} "Up until now Ushio has... been able to happily play with your children right?"
 
// \{\m{B}} "Up until now Ushio has... been able to happily play with your children right?"
  +
<1886> \{\m{B}} "Rất hân hạnh được làm quen."
<1886>
 
 
// \{\m{B}} "It is a pleasure to make your aquanitance."
 
// \{\m{B}} "It is a pleasure to make your aquanitance."
  +
<1887> Tôi cúi trước họ.
<1887>
 
 
// I bow to them.
 
// I bow to them.
  +
<1888> \{Giọng nói} "A, à, tôi cũng rất hân hạnh được làm quen..."
<1888>
 
 
// \{Voice} "A, ah, likewise it is a pleasure to make your aquantiance..."
 
// \{Voice} "A, ah, likewise it is a pleasure to make your aquantiance..."
  +
<1889> Một vài giọng nói trả lời.
<1889>
 
 
// Some of the voices return.
 
// Some of the voices return.
  +
<1890> \{\m{B}} "Thôi, tôi phải đi làm đây."
<1890>
 
 
// \{\m{B}} "Well then, I must be off to work."
 
// \{\m{B}} "Well then, I must be off to work."
  +
<1891> Tôi nói trong khi quay lưng lại với họ.
<1891>
 
 
// I say as I turn my back to them.
 
// I say as I turn my back to them.
  +
<1892> Tôi vừa đi khỏi, những tiếng xì xầm lại nổi lên.
<1892>
 
 
// As I left them, the side whisphers started up again.
 
// As I left them, the side whisphers started up again.
  +
<1893> Họ nói gì, tôi cũng mặc.
<1893>
 
 
// What they were saying, I really didn't care.
 
// What they were saying, I really didn't care.
  +
<1894> Vì đúng là tôi đã chối bó nghĩa vụ làm cha cho tới tận bây giờ.
<1894>
 
 
// Because it was the truth that I had abandoned the father's role up until now.
 
// Because it was the truth that I had abandoned the father's role up until now.
  +
<1895> Vì vậy, tôi không nhìn lại... tôi sẽ chỉ nhìn về phía trước.
<1895>
 
 
// Thus, I don't look back... I only look forward.
 
// Thus, I don't look back... I only look forward.
  +
<1896> Từ giờ, tất cả mọi thứ tôi cố gắng làm sẽ là trở thành một người cha tốt.
<1896>
 
 
// Here-on, all that matters is I am going to try my best to be a good father.
 
// Here-on, all that matters is I am going to try my best to be a good father.
  +
<1897> \{Yoshino} "Although doing your best is good, compose yourself."
<1897>
 
// \{Yoshino} "Although doing your best is good, compose yourself."
+
// \{Yoshino} "Làm việc hăng hái thế là tốt, nhưng cậu cần bình tĩnh lại."
<1898>
+
<1898> \{\m{B}} "Sao cơ?"
 
// \{\m{B}} "What?"
 
// \{\m{B}} "What?"
  +
<1899> "Theo những gì tôi biết, tôi hiểu động cơ của cậu."
<1899>
 
 
// \{Yoshino} "From what I know, I understand your motivation."
 
// \{Yoshino} "From what I know, I understand your motivation."
  +
<1900> \{Yoshino} "Nhưng nói chuyện như thế lúc này sẽ dễ khiến cậu bị thương hay phạm sai lầm đấy."
<1900>
 
 
// \{Yoshino} "Talking that way this moment makes you prone to injury or mistakes."
 
// \{Yoshino} "Talking that way this moment makes you prone to injury or mistakes."
  +
<1901> Tôi cảm thấy xấu hổ và mặt tôi nóng ran.
<1901>
 
 
// I feel embarresed and feel my face heating up.
 
// I feel embarresed and feel my face heating up.
  +
<1902> Tôi không hề có ý tỏ thái độ như vậy.
<1902>
 
 
// By no means did I mean to have such an attitude.
 
// By no means did I mean to have such an attitude.
  +
<1903> \{Yoshino} "Tôi biết rõ \m{A} là người thế nào mà."
<1903>
 
 
// \{Yoshino} "I know well what kind of man \m{A} is."
 
// \{Yoshino} "I know well what kind of man \m{A} is."
  +
<1904> \{Yoshino} "Vì vậy, tôi không muốn cậu bị mấy vết thương nhỏ nhặt thế."
<1904>
 
 
// \{Yoshino} "Therefore, I don't want to see you have a trivial injury."
 
// \{Yoshino} "Therefore, I don't want to see you have a trivial injury."
  +
<1905> \{\m{B}} ".... cảm ơn anh nhiều."
<1905>
 
 
// \{\m{B}} "... thank you very much."
 
// \{\m{B}} "... thank you very much."
  +
<1906> Tới 3 giờ chiều, tôi xin được chiếu cố để đi đến nhà trẻ.
<1906>
 
 
// When it comes to 3 PM, I ask for a big favor and slip out to the kindergarden.
 
// When it comes to 3 PM, I ask for a big favor and slip out to the kindergarden.
  +
<1907> Trong số tất cả những bậc cha mẹ đến đón con mình ở trường, chỉ có tôi là mặc đồ lao động lấm lem.
<1907>
 
 
// Of all the parents waiting for children at the school, only I have slightly dirtied work clothes.
 
// Of all the parents waiting for children at the school, only I have slightly dirtied work clothes.
  +
<1908> Những bậc cha mẹ nhìn tôi với ánh mắt kì lạ.
<1908>
 
 
// Parents who collect their children look at me with a strange eye.
 
// Parents who collect their children look at me with a strange eye.
  +
<1909> Thế nhưng tôi vẫn không quên mỉm cười hay cúi chào.
<1909>
 
 
// Still, I never forget to smile or bow.
 
// Still, I never forget to smile or bow.
  +
<1910> Cuối cùng, Ushio ra khỏi trường.
<1910>
 
 
// Before long, Ushio comes out of the school
 
// Before long, Ushio comes out of the school
  +
<1911> Con bé ngó nghiêng xung quanh để tìm tôi.
<1911>
 
 
// She stares around, looking for me.
 
// She stares around, looking for me.
  +
<1912> \{\m{B}} "Ushio, cha ở đây!"
<1912>
 
 
// \{\m{B}} "Ushio, I'm over here!"
 
// \{\m{B}} "Ushio, I'm over here!"
<1913>
+
<1913> Tôi cất giọng.
 
// I raise up my voice.
 
// I raise up my voice.
  +
<1914> Con bé thấy tôi và chạy về phía tôi hết tốc lực.
<1914>
 
 
// She sees me and runs at me, full speed.
 
// She sees me and runs at me, full speed.
<1915>
+
<1915> \{\m{B}} "Nào, nào."
 
// \{\m{B}} "Alright, alright."
 
// \{\m{B}} "Alright, alright."
  +
<1916> \{Ushio} "... tìm thấy cha dễ thật đấy..."
<1916>
 
 
// \{Ushio} "... it was easy to find you.."
 
// \{Ushio} "... it was easy to find you.."
  +
<1917> \{\m{B}} "Ừ... có lẽ ta trông khác người thật."
<1917>
 
 
// \{\m{B}} "Well... I guess I do stand out."
 
// \{\m{B}} "Well... I guess I do stand out."
  +
<1918> Con bé sẽ khó mà tìm thấy Sanae-san trong số những bà mẹ ở đây.
<1918>
 
 
// If she was looking for Sanae-san, she'd have a hard time with all the oter mothers.
 
// If she was looking for Sanae-san, she'd have a hard time with all the oter mothers.
  +
<1919> \{\m{B}} "Được rồi, về nhà thôi nhé?"
<1919>
 
 
// \{\m{B}} "Alrighty, ready to go home?"
 
// \{\m{B}} "Alrighty, ready to go home?"
<1920>
+
<1920> \{Ushio} "... vâng."
 
// \{Ushio} "... yes."
 
// \{Ushio} "... yes."
  +
<1921> \{\m{B}} "Ushio, bữai tối con muốn ăn gì nào?"
<1921>
 
 
// \{\m{B}} "Ushio, what would you like for dinner?"
 
// \{\m{B}} "Ushio, what would you like for dinner?"
  +
<1922> \{Ushio} "... hamburger."
<1922>
 
 
// \{Ushio} "... hamburger."
 
// \{Ushio} "... hamburger."
  +
<1923> \{\m{B}} "Vậy sao? Hamburger à... ?"
<1923>
 
 
// \{\m{B}} "Is that so? Hamburger...?"
 
// \{\m{B}} "Is that so? Hamburger...?"
  +
<1924> \{\m{B}} "Mình có thể làm được món đó không nhỉ...?"
<1924>
 
 
// \{\m{B}} "Can I make that...?"
 
// \{\m{B}} "Can I make that...?"
  +
<1925> Tôi dẫn con bé về nhà, để nó lại trông nhà rồi quay lại nơi làm việc.
<1925>
 
 
// I escort her home, and leave her to watch the house as I go back to the work place.
 
// I escort her home, and leave her to watch the house as I go back to the work place.
  +
<1926> Lúc 6 giờ tối công việc cuối cùng cũng kết thúc, và tôi quay trở về nhà.
<1926>
 
 
// At 6 PM work finally ends, and I head back home.
 
// At 6 PM work finally ends, and I head back home.
  +
<1927> Tôi không quên mua thức ăn cho bữa tối.
<1927>
 
 
// I don't forget to pick up the ingredients to make dinner.
 
// I don't forget to pick up the ingredients to make dinner.
  +
<1928> Tôi bắt đầu nấu bữa tối ngay khi về đến nhà.
<1928>
 
 
// And I start making dinner as soon as I get home.
 
// And I start making dinner as soon as I get home.
  +
<1929> Ushio đang xem một bộ phim hoạt hình trên ti vi.
<1929>
 
 
// Ushio is watching anime on the television.
 
// Ushio is watching anime on the television.
  +
<1930> Càng nấu càng thấy rối. *
<1930>
 
 
// I cooked while it became frantic.*
 
// I cooked while it became frantic.*
  +
<1931> \{Ushio} "... hamburger."
<1931>
 
 
// \{Ushio} "... hamburger."
 
// \{Ushio} "... hamburger."
  +
<1932> \{\m{B}} "Đúng rồi. Ta đã cố gắng hết sức để nấu đấy."
<1932>
 
 
// \{\m{B}} "Yes. I am doing my best to cook it."
 
// \{\m{B}} "Yes. I am doing my best to cook it."
  +
<1933> \{Ushio} "... con thích lắm."
<1933>
 
 
// \{Ushio} "... I love it"
 
// \{Ushio} "... I love it"
  +
<1934> Cuối cùng con bé cũng nhìn cái hamburger.
<1934>
 
 
// Finally she sees the hamburger.
 
// Finally she sees the hamburger.
  +
<1935> \{\m{B}} "Được rồi, ăn thôi nào."
<1935>
 
 
// \{\m{B}} "Alright, let's eat."
 
// \{\m{B}} "Alright, let's eat."
  +
<1936> \{Ushio} "... ăn thôi."
<1936>
 
 
// \{Ushio} "... let's eat."
 
// \{Ushio} "... let's eat."
  +
<1937> Tôi mỉm cười khi nhìn thấy con bé cố sống cố chết để ăn.
<1937>
 
 
// I smile as it looks like she is eating as though her life depended on it.
 
// I smile as it looks like she is eating as though her life depended on it.
  +
<1938> Sau khi tắm chung, lúc 10 giờ tôi tắt đèn.
<1938>
 
 
// After having a bath together, at 10 o'clock I turn off the lights.
 
// After having a bath together, at 10 o'clock I turn off the lights.
  +
<1939> Ushio rúc dưới tấm chăn, ôm một con Dango nhồi bông.
<1939>
 
 
// Ushio snuggles under a quilt holding a stuffed Dango.
 
// Ushio snuggles under a quilt holding a stuffed Dango.
  +
<1940> \{Ushio} "Hát bài hát của Mẹ đi."
<1940>
 
 
// \{Ushio} "Sing Mother's song."
 
// \{Ushio} "Sing Mother's song."
<1941>
+
<1941> Con bé vòi vĩnh.
 
// She pesters me.
 
// She pesters me.
  +
<1942> Với Ushio, bài hát nổi tiếng một thời đó là bài hát của mẹ.
<1942>
 
 
// For Ushio, that former popular song was mother's song.
 
// For Ushio, that former popular song was mother's song.
  +
<1943> Lần đầu con bé nghe nó, Ushio cảm thấy bồi hồi và đã ứa nước mắt nơi khóe mắt.
<1943>
 
 
// The first time she heard it, Ushio felt nostalgia, and had tears in the edges of her eyes.
 
// The first time she heard it, Ushio felt nostalgia, and had tears in the edges of her eyes.
<1944>
+
<1944> Con còn nhớ không?
 
// Do you remember?
 
// Do you remember?
  +
<1945> Mẹ hát bài hát đó vì con đấy.
<1945>
 
 
// Mother sang that song for your benefit.
 
// Mother sang that song for your benefit.
<1946>
+
<1946> Vậy thì tốt.
 
// Then that's good.
 
// Then that's good.
  +
<1947> Bởi đó là một kí ức khi con dành thời gian cùng mẹ.
<1947>
 
 
// Because that is a memory of spending time with mother.
 
// Because that is a memory of spending time with mother.
  +
<1948> Bởi đó là một kí ức về cuộc sống ngày qua ngày với ba người chúng ta như một gia đình.
<1948>
 
 
// Because it is a memory of a day after day for the three of us as a family.
 
// Because it is a memory of a day after day for the three of us as a family.
  +
<1949> Không biết từ bao giờ, nhịp thở của Ushio trở nên đều đều và con bé chìm vào giấc ngủ.
<1949>
 
 
// Before I knew it, Ushio's breath is regular, and she is asleep.
 
// Before I knew it, Ushio's breath is regular, and she is asleep.
  +
<1950>Tôi ngừng hát và kéo tấm chăn qua vai con bé.
<1950>
 
 
// I stop singing, and pull the quilt over her shoulders.
 
// I stop singing, and pull the quilt over her shoulders.
  +
<1951> \{\m{B}} "Ngủ ngon nhé."
<1951>
 
 
// \{\m{B}} "Good night."
 
// \{\m{B}} "Good night."
  +
<1952> Rồi tôi bò vào trong tấm futon của mình và nhìn lên trần nhà.
<1952>
 
 
// Then I crawl into my futon and stare at the ceiling.
 
// Then I crawl into my futon and stare at the ceiling.
  +
<1953> \{\m{B}} "... Nagisa à."
<1953>
 
 
// \{\m{B}} "...Nagisa."
 
// \{\m{B}} "...Nagisa."
  +
<1954> Tôi nhẩm khẽ cái tên ấy.
<1954>
 
 
// I mutter that name.
 
// I mutter that name.
  +
<1955> \{\m{B}} "Dù rằng đã phải mất rất nhiều thời gian..."
<1955>
 
 
// \{\m{B}} "Although it took a lot of time..."
 
// \{\m{B}} "Although it took a lot of time..."
  +
<1956> \{\m{B}} "Cuối cùng thì anh cũng có thể là một phần của một gia đình."
<1956>
 
 
// \{\m{B}} "Finally I am able be part of a family."
 
// \{\m{B}} "Finally I am able be part of a family."
  +
<1957> \{\m{B}} "Làm cho ai đó hạnh phúc để bản thân cũng có thể được hạnh phúc..."
<1957>
 
 
// \{\m{B}} "To make someone happy, so that I can also be happy..."
 
// \{\m{B}} "To make someone happy, so that I can also be happy..."
  +
<1958> \{\m{B}} "Chào buổi sáng."
<1958>
 
 
// \{\m{B}} "Good Morning."
 
// \{\m{B}} "Good Morning."
  +
<1959> \{\m{B}} "Vậy nhờ cô trông chừng con bé."
<1959>
 
 
// \{\m{B}} "Well then, I leave her in your care."
 
// \{\m{B}} "Well then, I leave her in your care."
  +
<1960> Tôi giao Ushio cho giáo viên dạy trẻ.
<1960>
 
 
// I entrusted Ushio to the teacher.
 
// I entrusted Ushio to the teacher.
  +
<1961> \{Giọng nói} "A, \m{A}-san."
<1961>
 
 
// \{Voice} "Ah, \m{A}-san."
 
// \{Voice} "Ah, \m{A}-san."
  +
<1962> Khi tôi đang quay trở về, một giáo viên gọi tôi dừng lại.
<1962>
 
 
// While on my way back, that teacher calls me to stop.
 
// While on my way back, that teacher calls me to stop.
  +
<1963> Ushio đã vào trong nhà trẻ khi tôi quay người lại để nói chuyện với một giáo viên kkác.
<1963>
 
 
// Ushio had already entered the garden when I turned around, talking to another teaher.
 
// Ushio had already entered the garden when I turned around, talking to another teaher.
<1964>
+
<1964> \{\m{B}} "Vâng?"
 
// \{\m{B}} "Yes?"
 
// \{\m{B}} "Yes?"
  +
<1965> \{Sensei} "Tôi muốn chào hỏi anh đàng hoàng... anh có thời gian không?"
<1965>
 
 
// \{Sensei} "I want to formally greet you... do you have a little time?"
 
// \{Sensei} "I want to formally greet you... do you have a little time?"
  +
<1966> \{\m{B}} "A, xin lỗi. Tôi vẫn chưa tự giới thiệu đàng hoàng..."
<1966>
 
 
// \{\m{B}} "Ah, sorry for that. I haven't properly introduced myself..."
 
// \{\m{B}} "Ah, sorry for that. I haven't properly introduced myself..."
  +
<1967> \{\m{B}} "Tôi thật mang ơn cô vì những gì cô đã làm cho Ushio. Tôi là \m{A}."
<1967>
 
 
// \{\m{B}} "I am indebted to what you do for Ushio. I'm \m{A}."
 
// \{\m{B}} "I am indebted to what you do for Ushio. I'm \m{A}."
  +
<1968> \{Sensei} "Tôi là Ishi, chủ nhiệm lớp của Ushio-chan."
<1968>
 
 
// \{Sensei} "I'm Ishii. I'm in charge of Ushio-chan's class."
 
// \{Sensei} "I'm Ishii. I'm in charge of Ushio-chan's class."
  +
<1969> \{Sensei} "Hi vọng được làm việc cùng anh trong tương lai."
<1969>
 
 
// \{Sensei} "I look forward to working with you in the future."
 
// \{Sensei} "I look forward to working with you in the future."
  +
<1970> \{\m{B}} "Tôi cũng vậy."
<1970>
 
 
// \{\m{B}} "Like-wise."
 
// \{\m{B}} "Like-wise."
  +
<1971> \{\m{B}} "Ushio ngoan chứ ạ?"
<1971>
 
 
// \{\m{B}} "Is Ushio a good child?"
 
// \{\m{B}} "Is Ushio a good child?"
  +
<1972> \{Sensei} "Vâng cô bé là một đứa trẻ ngoan, ai cũng thích chơi với bé."
<1972>
 
 
// \{Sensei} "Yes she's a very good child, everyone is happy with her."
 
// \{Sensei} "Yes she's a very good child, everyone is happy with her."
  +
<1973> Đương nhiên rồi. Con bé được Sanae-san nuôi dạy mà.
<1973>
 
 
// Naturally. Because she was raised by Sanae-san.
 
// Naturally. Because she was raised by Sanae-san.
  +
<1974> \{Sensei} "Đặc biệt là sau kì nghỉ hè này, cháu còn hạnh phúc hơn nữa."
<1974>
 
 
// \{Sensei} "Especially after summer vacation, she is even more happy."
 
// \{Sensei} "Especially after summer vacation, she is even more happy."
  +
<1975> "Có vẻ như cô bé đã có một kì nghỉ tuyệt vời đúng không?"
<1975>
 
 
// \{Sensei} "It seems like she had a really good summer vacation, right?"
 
// \{Sensei} "It seems like she had a really good summer vacation, right?"
  +
<1976> "Vâng... đây là một kì nghỉ hè rất đặc biệt với tôi."
<1976>
 
 
// \{\m{B}} "Yes... that was a very special summer vacation for me."
 
// \{\m{B}} "Yes... that was a very special summer vacation for me."
  +
<1977> \{Sensei} "Thế thì tốt lắm."
<1977>
 
 
// \{Sensei} "That's good."
 
// \{Sensei} "That's good."
  +
<1978> "Dù có khó khăn, mong anh cố gắng hết sức."
<1978>
 
 
// \{Sensei} "Although it may be hard, please do your best."
 
// \{Sensei} "Although it may be hard, please do your best."
  +
<1979> \{Sensei} "Nếu có chuyện gì, hãy nói cho tôi biết. Tôi sẽ giúp đỡ anh."
<1979>
 
 
// \{Sensei} "If there is anything, please talk with me. I will help."
 
// \{Sensei} "If there is anything, please talk with me. I will help."
  +
<1980> Dù có vẻ không biết hoàn cảnh của tôi, cô ấy có lẽ biết về sự thiếu vắng của người mẹ.
<1980>
 
 
// Although she did not seem to know the circumstances, she did seem to know that there was no mother.
 
// Although she did not seem to know the circumstances, she did seem to know that there was no mother.
  +
<1981> \{\m{B}} "Cảm ơn cô rất nhiều."
<1981>
 
 
// \{\m{B}} "Thank you very much."
 
// \{\m{B}} "Thank you very much."
  +
<1982> \{Sensei} "Tôi xin lỗi vì đã giữ anh ở lại. Anh còn phải đi làm đúng không?"
<1982>
 
 
// \{Sensei} "I am sorry to have kept you. You have to go to work?"
 
// \{Sensei} "I am sorry to have kept you. You have to go to work?"
<1983>
+
<1983> \{\m{B}} "Vâng."
 
// \{\m{B}} "Yes."
 
// \{\m{B}} "Yes."
  +
<1984> \{Sensei} "Hãy cố lên nhé."
<1984>
 
 
// \{Sensei} "Please do your best."
 
// \{Sensei} "Please do your best."
  +
<1985> \{\m{B}} "Vâng, chào cô."
<1985>
 
 
// \{\m{B}} "Yes, well then."
 
// \{\m{B}} "Yes, well then."
  +
<1986> Khi tôi quay lại tôi thấy những bà mẹ đã bàn tán ngày hôm qua.
<1986>
 
 
// When I turned around, I saw the mothers who were saying rumors yesterday.
 
// When I turned around, I saw the mothers who were saying rumors yesterday.
  +
<1987> \{\m{B}} "Chào buổi sáng."
<1987>
 
 
// \{\m{B}} "Good morning."
 
// \{\m{B}} "Good morning."
  +
<1988> Tôi chào họ khi đi ngang qua.
<1988>
 
 
// I greet them as passing by.
 
// I greet them as passing by.
  +
<1989> Một vài người chào lại.
<1989>
 
 
// Some of the voices returned a ‘good morning'.
 
// Some of the voices returned a ‘good morning'.
  +
<1990> Nếu có cố gắng, dù chậm, mọi thứ sẽ chuyển biến theo chiều hướng tốt.
<1990>
 
 
// If you make an effort, although slowly, all things will advance in a good way.
 
// If you make an effort, although slowly, all things will advance in a good way.
  +
<1991> Nếu tôi nhận ra rằng có một giới hạn, vượt qua khó khăn để đến đích.
<1991>
 
 
// If you realize there is a limit, through thick and thin find the end.
 
// If you realize there is a limit, through thick and thin find the end.
  +
<1992> ... Đó hẳn là như vậy.
<1992>
 
 
// ... I thought it was one of these things.
 
// ... I thought it was one of these things.
  +
<1993> Và rồi, mùa hè này kết thúc.
<1993>
 
 
// And so, this summer ends.
 
// And so, this summer ends.
<1994>
+
<1994> \{\m{B}} "Yo."
 
// \{\m{B}} "Yo."
 
// \{\m{B}} "Yo."
  +
<1995> Vào một ngày nghỉ, tôi đến thăm nhà Furukawa như trước.
<1995>
 
 
// On a holiday, we visit the Furukawa family like the old days.
 
// On a holiday, we visit the Furukawa family like the old days.
  +
<1996> "Ồ, Ushio đến rồi đấy à!"
<1996>
 
 
// \{Akio} "Oh, Ushio isn't it, you came!"
 
// \{Akio} "Oh, Ushio isn't it, you came!"
  +
<1997> \{\m{B}} "Tôi là không khí hay sao?"
<1997>
 
 
// \{\m{B}} "So I am ignored?"
 
// \{\m{B}} "So I am ignored?"
<1998>
+
<1998> \{Ushio} "Akki!!"
 
// \{Ushio} "Akki!!"
 
// \{Ushio} "Akki!!"
  +
<1999> Ushio chạy đến ôm chân ông già.
<1999>
 
 
// Ushio ran and clung to Pops' foot.
 
// Ushio ran and clung to Pops' foot.
  +
<2000> \{\m{B}} "Cả con nữa, con làm ta đau lòng quá..."
<2000>
 
 
// \{\m{B}} "You too, you're a child that is hurting my feelings..."
 
// \{\m{B}} "You too, you're a child that is hurting my feelings..."
  +
<2001> \{Akio} "Được rồi, con có muốn ăn Bánh mì Cầu vồng Loại mới của Sanae không?"
<2001>
 
 
// \{Akio} "Alright, do you want to eat Sanae's Neo-Rainbow Bread?"
 
// \{Akio} "Alright, do you want to eat Sanae's Neo-Rainbow Bread?"
  +
<2002> \{Akio} "Cho con đấy, Cầu Vồng Mới."
<2002>
 
 
// \{Akio} "For you, Neo-Rainbow."
 
// \{Akio} "For you, Neo-Rainbow."
  +
<2003> \{Ushio} "Không muốn."
<2003>
 
 
// \{Ushio} "I don't need."
 
// \{Ushio} "I don't need."
  +
<2004> \{Akio} "Thế à? Trẻ con có bản năng tự vệ cực tốt mà."
<2004>
 
 
// \{Akio} "Is that so? Kid's habit excel at self-protection."
 
// \{Akio} "Is that so? Kid's habit excel at self-protection."
  +
<2005> Sống trong căn nhà này bao năm, đương nhiên là con bé phải có cái bản năng ấy rồi.
<2005>
 
 
// When living how many years in this house, of course she is going to have self-protection.
 
// When living how many years in this house, of course she is going to have self-protection.
  +
<2006> \{\m{B}} "Nhưng, Sanae-san đi đâu rồi?"
<2006>
 
 
// \{\m{B}} "But, where is Sanae-san?"
 
// \{\m{B}} "But, where is Sanae-san?"
  +
<2007> \{Akio} "Hửm? Không phải ở ngoài công viên sao?"
<2007>
 
 
// \{Akio} "Hm? Was she not in the park?"
 
// \{Akio} "Hm? Was she not in the park?"
  +
<2008> \{\m{B}} "Không, tôi không thấy cô ấy."
<2008>
 
 
// \{\m{B}} "No, I didn't see her."
 
// \{\m{B}} "No, I didn't see her."
  +
<2009> \{Akio} "Cô ấy phải ở trong công viên chứ nhỉ. Cô ấy nói thế mà."
<2009>
 
 
// \{Akio} "She must be in the park. She said so."
 
// \{Akio} "She must be in the park. She said so."
  +
<2010> Đi tới công viên một mình sao....
<2010>
 
 
// To go to the park alone...
 
// To go to the park alone...
  +
<2011> \{Akio} "Gì chứ, cô ấy khóc à...?"
<2011>
 
 
// \{\m{B}} "What, is she crying...?"
 
// \{\m{B}} "What, is she crying...?"
  +
<2012> \{Akio} "Hiểu nhầm rồi đấy. Cô ấy đi cùng một người bạn."
<2012>
 
 
// \{Akio} "You misunderstand. She's there with a friend."
 
// \{Akio} "You misunderstand. She's there with a friend."
<2013>
+
<2013> \{\m{B}} "Bạn?"
 
// \{\m{B}} "Friend?"
 
// \{\m{B}} "Friend?"
  +
<2014> \{Akio} "Nếu thích thì đi mà nhìn tận mắt."
<2014>
 
 
// \{Akio} "If your interested, go look with your own eyes."
 
// \{Akio} "If your interested, go look with your own eyes."
  +
<2015> Tôi không muốn xía vào khi cô ấy đang nói chuyện với bạn mình...
<2015>
 
 
// I don't want to intrude if she is speaking with a friend...
 
// I don't want to intrude if she is speaking with a friend...
  +
<2016> Nhưng, đúng là hấp dẫn thật đấy.
<2016>
 
 
// However, I do have a certain interest.
 
// However, I do have a certain interest.
<2017>
+
<2017> Đi hay
 
// Do I go to look, or,
 
// Do I go to look, or,
<2018>
+
<2018> ở lại nhỉ.
 
// Do I wait here.
 
// Do I wait here.
  +
<2019> \{\m{B}} "Tôi sẽ chờ cô ấy quay về."
<2019>
 
 
// \{\m{B}} "I'll wait until she returns."
 
// \{\m{B}} "I'll wait until she returns."
  +
<2020> \{Akio} "Hừm, thình làm gì thì làm. Ta chơi với Ushio đây."
<2020>
 
 
// \{Akio} "Humph, do as you please. Because I'll play with Ushio."
 
// \{Akio} "Humph, do as you please. Because I'll play with Ushio."
  +
<2021> \{Akio} "Được rồi, hôm nay con muốn học bắt chước ai?"
<2021>
 
 
// \{Akio} "Alright, what do you want to learn to imitate today?"
 
// \{Akio} "Alright, what do you want to learn to imitate today?"
  +
<2022> \{\m{B}} "Ông đang chuẩn bị mánh gì vậy..."*
<2022>
 
 
// \{\m{B}} "What art are you preparing for..." *
 
// \{\m{B}} "What art are you preparing for..." *
  +
<2023> \{Akio} "Dù không phải một cú hit, trái bóng chết của Tatsukawa."*
<2023>
 
 
// \{Akio} "Thought it isn't hit, the dead ball of Tatsukawa." *
 
// \{Akio} "Thought it isn't hit, the dead ball of Tatsukawa." *
  +
<2024> Thêm một quan điểm cuồng thể thao nữa...
<2024>
 
 
// Another sports maniac point...
 
// Another sports maniac point...
  +
<2025> Và sau một giờ, Sanae-san quay về.
<2025>
 
 
// And after than hour, Sanae-san returns.
 
// And after than hour, Sanae-san returns.
  +
<2026> \{Sanae} "\m{B}-san đến chơi đấy à. Chào con."
<2026>
 
 
// \{Sanae} "\m{B}-san, you came. Good day."
 
// \{Sanae} "\m{B}-san, you came. Good day."
<2027>
+
<2027> \{\m{B}} "Yo."
 
// \{\m{B}} "Yo."
 
// \{\m{B}} "Yo."
  +
<2028> {Sanae} "Ushio nữa, chào con."
<2028>
 
 
// \{Sanae} "Ushio as well, good day."
 
// \{Sanae} "Ushio as well, good day."
<2029>
+
<2029> \{Ushio} "Chào cô."
 
// \{Ushio} "Good Day."
 
// \{Ushio} "Good Day."
  +
<2030> Con bé cúi đầu lễ phép rồi bám lấy chân cô ấy.
<2030>
 
 
// After she bows politely, she clings to her foot.
 
// After she bows politely, she clings to her foot.
  +
<2031> Tôi thấy thế cũng bình thường.
<2031>
 
 
// That appearance is natural, I think.
 
// That appearance is natural, I think.
  +
<2032> Ushio đã sống với ông già và Sanae-san trong suốt 5 năm trời.
<2032>
 
 
// Ushio lived with Pops and Sanae-san for 5 years.
 
// Ushio lived with Pops and Sanae-san for 5 years.
  +
<2033> Để có bắt kịp tôi ước mình có thể quay lại 5 năm trước.
<2033>
 
 
// So that I can cetch up on that time, I wish I could go back 5 years.
 
// So that I can cetch up on that time, I wish I could go back 5 years.
  +
<2034> \{\m{B}} (Không, không phải thế...)
<2034>
 
 
// \{\m{B}} (No, that's wrong...)
 
// \{\m{B}} (No, that's wrong...)
  +
<2035> Độ sâu của những mối quan hệ không ảnh hưởng bởi thời gian.
<2035>
 
 
// The depth of bonds is unrelated to time.
 
// The depth of bonds is unrelated to time.
  +
<2036> Tôi học được điều đó trong những ngày còn tới trường.
<2036>
 
 
// I learned that in my school days.
 
// I learned that in my school days.
<2037>
+
<2037> Với Nagisa.
 
// Together with Nagisa.
 
// Together with Nagisa.
  +
<2038> \{\m{B}} "Ushio, chúng ta đi thôi."
<2038>
 
 
// \{\m{B}} "Ushio, we're going."
 
// \{\m{B}} "Ushio, we're going."
  +
<2039> \{Akio} "Hà, cha của Ushio có tháo vát nhưng ta có sự độ lượng." *
<2039>
 
 
// \{Akio} "Ha, Ushio's father may be resourceful, I have tolerance." *
 
// \{Akio} "Ha, Ushio's father may be resourceful, I have tolerance." *
  +
<2040> \{Ushio} "Nhưng vẫn ở đây."
<2040>
 
 
// \{Ushio} "Still, here."
 
// \{Ushio} "Still, here."
  +
<2041> Con bé chạy tới chân tôi.
<2041>
 
 
// She comes to my feet.
 
// She comes to my feet.
  +
<2042> \{\m{B}} "'Nhưng' là thế nào?"
<2042>
 
 
// \{\m{B}} "What is the meaning of this ‘still'?"
 
// \{\m{B}} "What is the meaning of this ‘still'?"
  +
<2043> \{\m{B}} "Ở tuổi đó, nó có thể hiểu những từ như "tháo vát" phải không?"
<2043>
 
 
// \{\m{B}} "At such an age, she can understand words like ‘resourcefulness' right?"
 
// \{\m{B}} "At such an age, she can understand words like ‘resourcefulness' right?"
  +
<2044> \{Akio} "Điều đầu tiên con bé nói là 'Mặc kệ'"
<2044>
 
 
// \{Akio} "The first thing that she said was ‘Don't mind.'"
 
// \{Akio} "The first thing that she said was ‘Don't mind.'"
<2045>
+
<2045> \{\m{B}} "Nói dối."
 
// \{\m{B}} "Liar."
 
// \{\m{B}} "Liar."
  +
<2046> Dù rằng ông ấy nhận rằng mình không tháo vàt...
<2046>
 
 
// Although he admits he isn't the resourceful one...
 
// Although he admits he isn't the resourceful one...
  +
<2047> Tôi đưa Ushio đến công viên.
<2047>
 
 
// I take Ushio to the park.
 
// I take Ushio to the park.
  +
<2048> Đó là một buổi chiều yên tĩnh, vui vẻ nên có nhiều gia đình với trẻ em ở đó.
<2048>
 
 
// Because it is a calm, cheerful afternoon, there are a lot of families with children.
 
// Because it is a calm, cheerful afternoon, there are a lot of families with children.
  +
<2049> Tôi lại gần Sanae-san và một người phụ nữ khác có cùng vóc dáng trong công viên.
<2049>
 
 
// I go near Sanae-san and another woman who has about the same stature in the the park.
 
// I go near Sanae-san and another woman who has about the same stature in the the park.
<2050>
+
<2050> \{\m{B}} "Yo."
 
// \{\m{B}} "Yo."
 
// \{\m{B}} "Yo."
  +
<2051> \{Sanae} "Ồ, \m{B}-san, chào con."
<2051>
 
 
// \{Sanae} "Oh, \m{B}-san, good day."
 
// \{Sanae} "Oh, \m{B}-san, good day."
<2052>
+
<2052> Kouko, Fuuko.
 
// Kouko, Fuuko.
 
// Kouko, Fuuko.
  +
<2053> \{Người phụ nữ} "Chào em."
<2053>
 
 
// \{Woman} "Good day."
 
// \{Woman} "Good day."
  +
<2054> Người phụ nữ kế bên chào tôi với một nụ cười.
<2054>
 
 
// The woman next to her greets me with a smile.
 
// The woman next to her greets me with a smile.
<2055>
+
<2055>\{\m{B}} "Cô Ibuki..."
 
// \{\m{B}} "Ibuki-sensei..."
 
// \{\m{B}} "Ibuki-sensei..."
<2056>
+
<2056> \{Ibuki} "Vâng."
 
// \{Ibuki} "Yes."
 
// \{Ibuki} "Yes."
  +
<2057> \{Ibuki} "Dù cô không còn là giáo viên nữa nhỉ?"
<2057>
 
 
// \{Ibuki} "Although I'm not a sensei anymore right?"
 
// \{Ibuki} "Although I'm not a sensei anymore right?"
  +
<2058> Giống hệt như câu nói ngày hôm đó.
<2058>
 
 
// It is the same line as that day.
 
// It is the same line as that day.
  +
<2059> Bất chợt, tôi hồi tưởng về những ngày yên bình ấy.
<2059>
 
 
// Suddenly, I recall those calm days.
 
// Suddenly, I recall those calm days.
  +
<2060> \{Sanae} "Cô biết cậu ấy ư? Đây là \m{A} \m{B}-san."
<2060>
 
 
// \{Sanae} "Do you know him? This is \m{A} \m{B}-san."
 
// \{Sanae} "Do you know him? This is \m{A} \m{B}-san."
  +
<2061> Đó là một câu chuyện cũ.
<2061>
 
 
// That is an old story.
 
// That is an old story.
  +
<2062> Tôi chợt hồi tưởng về những ngày bình yên ấy.
<2062>
 
 
// Suddenly, I recall those calm days.
 
// Suddenly, I recall those calm days.
  +
<2063> \{Sanae} "Cô biết cậu ấy đúng không. Xin giới thiệu, cậu ấy là \m{A} \m{B}-san."
<2063>
 
 
// \{Sanae} "You know him right. Just in-case, this is \m{A} \m{B}-san."
 
// \{Sanae} "You know him right. Just in-case, this is \m{A} \m{B}-san."
  +
<2064> \{Sanae} "Con rể của cô."
<2064>
 
 
// \{Sanae} "He is my son-in-law."
 
// \{Sanae} "He is my son-in-law."
  +
<2065> Đây là lần đầu tôi được giới thiệu như vậy.
<2065>
 
 
// That is the first time I have been introduced as such.
 
// That is the first time I have been introduced as such.
  +
<2066> Không hiểu sao tôi thấy thật sự hạnh phúc khi được là một phần trong gia đình của Sanae-san.
<2066>
 
 
// For some reason I am really happy to be glad to be part of Sanae-san's family.
 
// For some reason I am really happy to be glad to be part of Sanae-san's family.
  +
<2067> \{\m{B}} "Đây là con của em, Ushio."
<2067>
 
// \{\m{B}} "This is my child, Ushio."
+
// \{\m{B}} "This is my child, Ushio."
  +
<2068> \{\m{B}} "Ushio, chào cô đi con."
<2068>
 
 
// \{\m{B}} "Ushio, say hello."
 
// \{\m{B}} "Ushio, say hello."
  +
<2069> \{Ushio} "Chào cô ạ."
<2069>
 
 
// \{Ushio} "Good day."
 
// \{Ushio} "Good day."
  +
<2070> \{Ibuki} "Ừ, chào bé."
<2070>
 
 
// \{Ibuki} "Yes, good day to you."
 
// \{Ibuki} "Yes, good day to you."
  +
<2071> \{Ibuki} "Cô bé đáng yêu quá."
<2071>
 
 
// \{Ibuki} "She is very cute."
 
// \{Ibuki} "She is very cute."
  +
<2072> \{\m{B}} "Phải không nào? Con bé đang ở độ tuổi đáng yêu mà."
<2072>
 
 
// \{\m{B}} "Isn't she? She's at that really cute age."
 
// \{\m{B}} "Isn't she? She's at that really cute age."
  +
<2073> \{\m{B}} "Ừm, đây là lần đầu cô ấy gặp Ushio phải không?"
<2073>
 
 
// \{\m{B}} "Um, is this the first time she's met Ushio?"
 
// \{\m{B}} "Um, is this the first time she's met Ushio?"
  +
<2074> Tôi hỏi Sanae-san. Ushio sống tại nhà Furukawa, nên có thể họ đã từng gặp nhau.
<2074>
 
 
// I ask Sanae-san. Since Ushio lived at the Furukawa houst, it was possible they could have.
 
// I ask Sanae-san. Since Ushio lived at the Furukawa houst, it was possible they could have.
  +
<2075> \{Sanae} "Đây là lần đầu."
<2075>
 
 
// \{Sanae} "It's the first time."
 
// \{Sanae} "It's the first time."
  +
<2076> \{Sanae} "Kouko-san đã phải đi khỏi thị trấn này một thời gian."
<2076>
 
 
// \{Sanae} "Kouko-san has been away from this town for awhile."
 
// \{Sanae} "Kouko-san has been away from this town for awhile."
  +
<2077> \{Ibuki} "Cô cũng chỉ vừa mới trở về thôi."
<2077>
 
 
// \{Ibuki} "I just recently returned."
 
// \{Ibuki} "I just recently returned."
  +
<2078> \{\m{B}} "Vậy sao?..."
<2078>
 
 
// \{\m{B}} "So that's how it is?..."
 
// \{\m{B}} "So that's how it is?..."
  +
<2079> \{\m{B}} "Nếu thế thì..."
<2079>
 
 
// \{\m{B}} "Then..."
 
// \{\m{B}} "Then..."
  +
<2080> Tôi quay sang cô Ibuki.
<2080>
 
 
// I turn to face Ibuki-sensei.
 
// I turn to face Ibuki-sensei.
  +
<2081> \{\m{B}} "Cô có thể ôm con bé được không?"
<2081>
 
 
// \{\m{B}} "Would you please embrace this one?"
 
// \{\m{B}} "Would you please embrace this one?"
  +
<2082> \{\m{B}} "... Nó là con của Nagisa."
<2082>
 
// \{\m{B}} "... She's Nagisa's child."
+
// \{\m{B}} "... She's Nagisa's child."
  +
<2083> \{\m{B}} "Con của bọn em."
<2083>
 
 
// \{\m{B}} "She is our child."
 
// \{\m{B}} "She is our child."
  +
<2084> \{Ibuki} "Được chứ."
<2084>
 
 
// \{Ibuki} "Sure."
 
// \{Ibuki} "Sure."
  +
<2085> Cô ấy vừa nói vừa gập gối ngồi xuống.
<2085>
 
 
// As she responds, she bends her knees and squats down.
 
// As she responds, she bends her knees and squats down.
  +
<2086> \{Ibuki} "Ushio-chan, cô có thể ôm bé không?"
<2086>
 
 
// \{Ibuki} "Ushio-chan, may I hug you?"
 
// \{Ibuki} "Ushio-chan, may I hug you?"
  +
<2087> Ushio gật đầu và sà vào lòng cô ấy.
<2087>
 
 
// Ushio nods, and moves into her arms.
 
// Ushio nods, and moves into her arms.
  +
<2088> Ibuki-sensei bế con bé lên.
<2088>
 
 
// Ibuki-sensei picks her up.
 
// Ibuki-sensei picks her up.
  +
<2089> \{Ibuki} "Con bé lớn rồi nhỉ... và nặng nữa?"
<2089>
 
 
// \{\m{B}} "She's already big, right... and heavy?"
 
// \{\m{B}} "She's already big, right... and heavy?"
  +
<2090> \{Ibuki} "Không đâu, cô bé khỏe mạnh lắm."
<2090>
 
 
// \{Ibuki} "No, she's quite alright."
 
// \{Ibuki} "No, she's quite alright."
<2091>
+
<2091> \{Ibuki} "........."
 
// \{Ibuki} "........."
 
// \{Ibuki} "........."
  +
<2092> Cô ấy lặng nhìn gương mặt Ushio.
<2092>
 
 
// Quietly she looks Ushio in the face.
 
// Quietly she looks Ushio in the face.
  +
<2093> Trong giây lát cô Ibuki trông như thể sắp khắc.
<2093>
 
 
// Ibuki-sensei's face seemed to cry for a moment.
 
// Ibuki-sensei's face seemed to cry for a moment.
  +
<2094> Nhưng, có phải là vì tính cách của cô ấy không nhỉ? Cô ấy nhanh chóng cười được.
<2094>
 
 
// However, is that just her nature? She quickly laughs.
 
// However, is that just her nature? She quickly laughs.
  +
<2095> \{Ibuki} "Cô bé sẽ trở nên đáng yêu như Nagisa-chan vậy. Chắc chắn thế."
<2095>
 
 
// \{Ibuki} "She's becoming a girl as cute as Nagisa-chan. There is no mistake about it."
 
// \{Ibuki} "She's becoming a girl as cute as Nagisa-chan. There is no mistake about it."
  +
<2096> \{\m{B}} "Vâng... và con bé còn mạnh mẽ nữa."
<2096>
 
 
// \{\m{B}} "Yes... and she is a strong child."
 
// \{\m{B}} "Yes... and she is a strong child."
  +
<2097> \{Ibuki} "Phải cô bé là một đứa trẻ mạnh mẽ. Điều đó cũng là chắc chắn."
<2097>
 
 
// \{Ibuki} "Yes, she's a strong child. There is no mistake about that either."
 
// \{Ibuki} "Yes, she's a strong child. There is no mistake about that either."
  +
<2098> Tôi nghe thấy một tràng cười lớn.
<2098>
 
 
// I hear a loud roar of laughter.
 
// I hear a loud roar of laughter.
  +
<2099> Thấy hơi ngờ ngợ vì đó là giọng đàn ông, tôi quay lại.
<2099>
 
 
// Think it is unusal because it is a male's voice, I turn around.
 
// Think it is unusal because it is a male's voice, I turn around.
  +
<2100> /{Yoshino} "A—hahaha!"
<2100>
 
 
// \{Yoshino} "A—hahaha!"
 
// \{Yoshino} "A—hahaha!"
  +
<2101> Thật quái là anh ấy lại chơi cầu trượt ở đó.
<2101>
 
 
// I think it's strange for him to slide in that place.
 
// I think it's strange for him to slide in that place.
  +
<2102> \{\m{B}} "Yo, Yoshino-san..."
<2102>
 
 
// \{\m{B}} "Yo, Yoshino-san..."
 
// \{\m{B}} "Yo, Yoshino-san..."
  +
<2103> Yoshino-san đang chơi với một bé gái nhỏ.
<2103>
 
 
// Yoshino-san is playing with a small girl.
 
// Yoshino-san is playing with a small girl.
  +
<2104> Tôi không tưởng tượng được rằng anh ấy có thể thật thoải mái từ cách ứng xử thường ngày...
<2104>
 
 
// It is not something I'd imagine from his usual appearance, to be so energetic...
 
// It is not something I'd imagine from his usual appearance, to be so energetic...
  +
<2105> \{Ibuki} "Hình như hai người làm việc cùng nhau phải không?"
<2105>
 
 
// \{Ibuki} "Incidentially, you two work together right?"
 
// \{Ibuki} "Incidentially, you two work together right?"
  +
<2106> \{\m{B}} "Vâng. Bọn em đã làm việc cùng nhau được một thời gian rồi ạ."
<2106>
 
 
// \{\m{B}} "Yes. We've been together for some time now."
 
// \{\m{B}} "Yes. We've been together for some time now."
  +
<2107> \{Ibuki} "Thật ngại quá."
<2107>
 
 
// \{Ibuki} "That is inexcusable."
 
// \{Ibuki} "That is inexcusable."
  +
<2108> \{\m{B}} "Hả? Gì cơ?"
<2108>
 
 
// \{\m{B}} "What? What is?"
 
// \{\m{B}} "What? What is?"
  +
<2109> "Cô sắp cưới anh ấy."
<2109>
 
 
// \{Ibuki} "I'm marrying that person."
 
// \{Ibuki} "I'm marrying that person."
  +
<2110> \{Sanae} "Chúc mừng."
<2110>
 
 
// \{Sanae} "Congratulations."
 
// \{Sanae} "Congratulations."
  +
<2111> Ngay tức thì, Sanae-san chúc mừng họ.
<2111>
 
 
// In a flash, Sanae-san congratulates them.
 
// In a flash, Sanae-san congratulates them.
  +
<2112> \{\m{B}} "Chúc mừng"
<2112>
 
 
// \{\m{B}} "Congratulations."
 
// \{\m{B}} "Congratulations."
  +
<2113> Tôi cũng bắt chước theo.
<2113>
 
 
// I follow along.
 
// I follow along.
<2114>
+
<2114> \{Ibuki} "Cảm ơn."
 
// \{Ibuki} "Thank you."
 
// \{Ibuki} "Thank you."
  +
<2115> \{Yoshino} "Này, uwahahahaha-!"
<2115>
 
 
// \{Yoshino} "Hey, uwahahahaha-!"
 
// \{Yoshino} "Hey, uwahahahaha-!"
  +
<2116> \{Cô bé} "Em làm được rồi."
<2116>
 
 
// \{Girl} "I really did it."
 
// \{Girl} "I really did it."
  +
<2117> Yoshino-san và cô nhóc đang chơi đùa tới bến luôn.
<2117>
 
 
// Yoshino-san and the girl were crazily playing.
 
// Yoshino-san and the girl were crazily playing.
  +
<2118> \{Ibuki} "Cô sẽ gọi họ."
<2118>
 
 
// \{Ibuki} "I'll call them."
 
// \{Ibuki} "I'll call them."
<2119>
+
<2119> \{Ibuki} "Yu-ku-n"
 
// \{Ibuki} "Yu-ku-n"
 
// \{Ibuki} "Yu-ku-n"
<2120>
+
<2120> \{Ibuki} "Fuu-cha-n"
 
// \{Ibuki} "Fuu-cha-n"
 
// \{Ibuki} "Fuu-cha-n"
  +
<2121> Hai người họ nhận ra Ibuki-sensei đang gọi.
<2121>
 
 
// The two of them notice Ibuki-sensei calling.
 
// The two of them notice Ibuki-sensei calling.
  +
<2122> Họ hớn hở chạy lại.
<2122>
 
 
// They energentically come running.
 
// They energentically come running.
  +
<2123> \{Yoshino} "Ou, gì chứ, hai người quen biết nhau sao?"
<2123>
 
 
// \{Yoshino} "Ou, what, you're already aquainted?"
 
// \{Yoshino} "Ou, what, you're already aquainted?"
<2124>
+
<2124> \{\m{B}} "Em ấy à?"
 
// \{\m{B}} "Me?"
 
// \{\m{B}} "Me?"
  +
<2125> \{Yoshino} "Ô... \m{A}"
<2125>
 
 
// \{Yoshino} "O... \m{A}"
 
// \{Yoshino} "O... \m{A}"
<2126>
+
<2126> \{Yoshino} "Yo"
 
// \{Yoshino} "Yo"
 
// \{Yoshino} "Yo"
  +
<2127> Rõ ràng là đang đánh trống lảng.
<2127>
 
 
// Obviously, smooth over.
 
// Obviously, smooth over.
  +
<2128> \{\m{B}} "Đừng tổn thương, hãy sống hạnh phúc."
<2128>
 
 
// \{\m{B}} "Don't be hurt, stay happy."
 
// \{\m{B}} "Don't be hurt, stay happy."
<2129>
+
<2129> \{Yoshino} "........."
 
// \{Yoshino} "........."
 
// \{Yoshino} "........."
  +
<2130> \{Yoshino} "Tôi không muốn thấy cậu cô đơn..."
<2130>
 
 
// \{Yoshino} "I don't want to see you alone..."
 
// \{Yoshino} "I don't want to see you alone..."
  +
<2131> \{Ibuki} "Ưm, \m{A}-san?"
<2131>
 
 
// \{Ibuki} "Um, \m{A}-san?"
 
// \{Ibuki} "Um, \m{A}-san?"
<2132>
+
<2132> \{\m{B}} "V, vâng?"
 
// \{\m{B}} "Y, yes?"
 
// \{\m{B}} "Y, yes?"
  +
<2133> \{Ibuki} "Cô nghe Yu-kun kể chuyện của \m{A}-san suốt."
<2133>
 
 
// \{Ibuki} "I've always heard stories of \m{A}-san from Yu-kun."
 
// \{Ibuki} "I've always heard stories of \m{A}-san from Yu-kun."
  +
<2134> \{Ibuki} "Cô đã luôn cổ vũ cho em trong một thời gian dài."
<2134>
 
 
// \{Ibuki} "I've been cheering for a long time."
 
// \{Ibuki} "I've been cheering for a long time."
  +
<2135> \{Ibuki} "Bọn cô đã luôn dõi theo em..."
<2135>
 
 
// \{Ibuki} "Really, we have been watching over..."
 
// \{Ibuki} "Really, we have been watching over..."
  +
<2136> \{Ibuki} "\m{A}-san..."
<2136>
 
 
// \{Ibuki} "\m{A}-san..."
 
// \{Ibuki} "\m{A}-san..."
  +
<2137> \{Ibuki} "Cố lên nhé!"
<2137>
 
 
// \{Ibuki} "Do you're best!"
 
// \{Ibuki} "Do you're best!"
  +
<2138> \{\m{B}} "A... vâng..."
<2138>
 
 
// \{\m{B}} "Ah... yes..."
 
// \{\m{B}} "Ah... yes..."
  +
<2139> \{\m{B}} "Cảm ơn cô nhiều."
<2139>
 
 
// \{\m{B}} "Thank you very much."
 
// \{\m{B}} "Thank you very much."
  +
<2140> \{\m{B}} "Hãy cố lên nhé."
<2140>
 
 
// \{Ibuki} "Really, do your best."
 
// \{Ibuki} "Really, do your best."
<2141>
+
<2141> Cô ấy lặp lại.
 
// She repeats.
 
// She repeats.
<2142>
+
<2142> Thật nhẹ nhàng.
 
// Very gentle.
 
// Very gentle.
  +
<2143> Tôi cảm thấy hơi ngại hai cô bé dưới chân cô Ibuki nhìn mình.
<2143>
 
 
// I feel awkward with the girl who stopped at Ibuki-sensei's feet staring at me.
 
// I feel awkward with the girl who stopped at Ibuki-sensei's feet staring at me.
  +
<2144> \{\m{B}} "Đứa bé này là?"
<2144>
 
 
// \{\m{B}} "This child?"
 
// \{\m{B}} "This child?"
  +
<2145> Tôi đặt tay lên đầu cô bé trong khi hỏi.
<2145>
 
 
// I put my hand on her head as I ask.
 
// I put my hand on her head as I ask.
<2146>
+
<2146> Ba.
 
// Ba.
 
// Ba.
  +
<2147> Với tất cả sức lực, cô bé xê ra bàn tay tôi.
<2147>
 
 
// With all strength, she moves away from my hand.
 
// With all strength, she moves away from my hand.
  +
<2148> Một lần nữa tôi lại đặt tay lên đầu cô bé.
<2148>
 
 
// Once again I suddenly put my hand on her head again.
 
// Once again I suddenly put my hand on her head again.
<2149>
+
<2149> Ba.
 
// Ba.
 
// Ba.
  +
<2150> Một lần nữa cô bé xê ra.
<2150>
 
 
// Again she moves away.
 
// Again she moves away.
<2151>
+
<2151> Bất ngờ.
 
// Suddenly
 
// Suddenly
<2152>
+
<2152> Ba.
 
// Ba
 
// Ba
<2153>
+
<2153> Bất ngờ.
 
// Suddnely
 
// Suddnely
<2154>
+
<2154> Ba.
 
// Ba
 
// Ba
<2155>
+
<2155> Bất ngờ.
 
// Suddenly
 
// Suddenly
<2156>
+
<2156> Ba.
 
// Ba
 
// Ba
<2157>
+
<2157> \{Girl} "Waa"
 
// \{Girl} "Waa"
 
// \{Girl} "Waa"
<2158>
+
<2158> Hoàn toàn. \shake{2}
 
// Totally. \shake{2}
 
// Totally. \shake{2}
  +
<2159> Cô bé phi thân vào tôi, rồi chạy tới góc công viên.
<2159>
 
 
// She body slams me, then the girl runs to the corner of the park.
 
// She body slams me, then the girl runs to the corner of the park.
  +
<2160> \{\m{B}} "Làm cái gì vậy..."
<2160>
 
 
// \{\m{B}} "What was that..."
 
// \{\m{B}} "What was that..."
<2161>
+
<2161> \{Girl} "Fu--...!"
 
// \{Girl} "Fu--...!"
 
// \{Girl} "Fu--...!"
  +
<2162> Cô nhóc đe dọa tôi từ đằng xa...
<2162>
 
 
// She threatens from a distance...
 
// She threatens from a distance...
  +
<2163> Thật là một khung cảnh quen thuộc đến kì lạ...
<2163>
 
 
// Why is this mysterious sceen nostalgic...
 
// Why is this mysterious sceen nostalgic...
  +
<2164> \{Ibuki} "Fuu-chan, em không sao chứ?"
<2164>
 
 
// \{Ibuki} "Fuu-chan, are you okay?"
 
// \{Ibuki} "Fuu-chan, are you okay?"
  +
<2165> \{Ibuki} "Đây là người quen của chị."
<2165>
 
 
// \{Ibuki} "This person is an aquaintance of Onee-chan."
 
// \{Ibuki} "This person is an aquaintance of Onee-chan."
<2166>
+
<2166> \{Cô bé} "........."
 
// \{Girl} "........."
 
// \{Girl} "........."
  +
<2167> Một lúc sau, cô nhóc bẽn lẽn lại gần tôi.
<2167>
 
 
// After a few moments, she approaches timidly.
 
// After a few moments, she approaches timidly.
  +
<2168> \{Ibuki} "Nào, tự giới thiệu đi chứ."
<2168>
 
 
// \{Ibuki} "Look, introduce yourself."
 
// \{Ibuki} "Look, introduce yourself."
  +
<2169> \{Ibuki} "Đây là em gái cô, Fuuko."
<2169>
 
 
// \{Ibuki} "This is my younger sister, Fuuko."
 
// \{Ibuki} "This is my younger sister, Fuuko."
  +
<2170> \{Ibuki} "Đây là chồng của một học sinh của chị, \m{A}-san"
<2170>
 
 
// \{Ibuki} "This is the husband of one of my students, \m{A}-san"
 
// \{Ibuki} "This is the husband of one of my students, \m{A}-san"
  +
<2171> \{Fuuko} "Rất vui được gặp anh."
<2171>
 
 
// \{Fuuko} "Nice to meet you."
 
// \{Fuuko} "Nice to meet you."
  +
<2172> \{\m{B}} "Ừ, rất vui được gặp em."
<2172>
 
 
// \{\m{B}} "Yes, nice to meet you."
 
// \{\m{B}} "Yes, nice to meet you."
  +
<2173> \{\m{B}} "Còn đây là Ushio."
<2173>
 
 
// \{\m{B}} "And this is Ushio."
 
// \{\m{B}} "And this is Ushio."
  +
<2174> Tôi giới thiệu Ushio đang được cô Ibuki bế.
<2174>
 
 
// I introduce Ushio who is still being held by Ibuki-sensei.
 
// I introduce Ushio who is still being held by Ibuki-sensei.
<2175>
+
<2175> \{Fuuko} "A..."
 
// \{Fuuko} "A..."
 
// \{Fuuko} "A..."
  +
<2176> \{Fuuko} "N-, đáng yêu quá."
<2176>
 
 
// \{Fuuko} "N-, cute."
 
// \{Fuuko} "N-, cute."
  +
<2177> \{Fuuko} "Fuuko cũng muốn ôm em ấy."
<2177>
 
 
// \{Fuuko} "Fuuko also wants to hold her."
 
// \{Fuuko} "Fuuko also wants to hold her."
  +
<2178> \{Ibuki} "Được chứ?"
<2178>
 
 
// \{Ibuki} "Will it be okay?"
 
// \{Ibuki} "Will it be okay?"
  +
<2179> \{Fuuko} "Không thành vấn đề."
<2179>
 
 
// \{Fuuko} "It will be fine."
 
// \{Fuuko} "It will be fine."
  +
<2180> \{Ibuki} "\m{A}-san, vậy được chứ?"
<2180>
 
 
// \{Ibuki} "\m{A}-san, is that okay?"
 
// \{Ibuki} "\m{A}-san, is that okay?"
<2181>
+
<2181> \{\m{B}} "Vâng."
 
// \{\m{B}} "Yeah."
 
// \{\m{B}} "Yeah."
  +
<2182> Cô Ibuki hạ thấp Ushio xuống tầm tay Fuuko, và cô nhóc bế con bé lên.
<2182>
 
 
// Ibuki-sensei lower's Ushio down into Fuuko's arms, and she picks her up.
 
// Ibuki-sensei lower's Ushio down into Fuuko's arms, and she picks her up.
  +
<2183> Vì vóc dáng của hai đứa khá giống nhau nên trông như thể là đang ôm nhau vậy.
<2183>
 
 
// Because their statures are similar, it looks like they were embracing.
 
// Because their statures are similar, it looks like they were embracing.
<2184>
+
<2184> \{Ibuki} "Fufu..."
 
// \{Ibuki} "Fufu..."
 
// \{Ibuki} "Fufu..."
<2185>
+
<2185> \{Yoshino} "Hahaha!"
 
// \{Yoshino} "Hahaha!"
 
// \{Yoshino} "Hahaha!"
<2186>
+
<2186> \{Sanae} "Ohaha!"
 
// \{Sanae} "Ohaha!"
 
// \{Sanae} "Ohaha!"
  +
<2187> Mọi người đều cười lớn khi thấy cảnh tượng đó.
<2187>
 
 
// Everyone laughs because of the appareance of these two.
 
// Everyone laughs because of the appareance of these two.
  +
<2188> \{Fuuko} "Mọi người bất lịch sự quá!"
<2188>
 
 
// \{Fuuko} "Everyone is impolite!"
 
// \{Fuuko} "Everyone is impolite!"
  +
<2189> \{Fuuko} "Fuuko giận rồi, Fuuko sẽ trả lại cô bé này."
<2189>
 
 
// \{Fuuko} "Because I am angry, I will return this child."
 
// \{Fuuko} "Because I am angry, I will return this child."
  +
<2190> \{Ibuki} "Fuu-chan, chị không hiểu em đang nói gì."
<2190>
 
 
// \{Ibuki} "Fuu-chan, I can't understand your reasoning.".
 
// \{Ibuki} "Fuu-chan, I can't understand your reasoning.".
  +
<2191> \{Fuuko} "Đánh trống lảng cũng không tốt."
<2191>
 
 
// \{Fuuko} "To dirvert with confusion is also not good."
 
// \{Fuuko} "To dirvert with confusion is also not good."
  +
<2192> \{Ibuki} "Không tốt ư."
<2192>
 
 
// \{Ibuki} "Not good."
 
// \{Ibuki} "Not good."
  +
<2193> \{Ibuki} "Nào, tay em mỏi rồi còn gì? Thả cô bé xuống đi."
<2193>
 
 
// \{Ibuki} "Look, aren't your arms tried? Go ahead and let her down."
 
// \{Ibuki} "Look, aren't your arms tried? Go ahead and let her down."
  +
<2194> \{Fuuko} "n-, đành vậy..."
<2194>
 
 
// \{Fuuko} "n-, it can't be helped..."
 
// \{Fuuko} "n-, it can't be helped..."
  +
<2195> Được đặt xuống Ushio đứng đó mà không biết đi đâu.
<2195>
 
 
// Having been let down, Ushio just stands with no place to go.
 
// Having been let down, Ushio just stands with no place to go.
  +
<2196> Tôi gọi con bé và nó chạy tới bám lấy chân tôi.
<2196>
 
 
// I call her, and she runs and clings to my foot.
 
// I call her, and she runs and clings to my foot.
  +
<2197> \{Ibuki} "Con bé đã phải nằm viện một thời gian dài."
<2197>
 
 
// \{Ibuki} "This child was hospitalized for a long time."
 
// \{Ibuki} "This child was hospitalized for a long time."
  +
<2198> \{\m{B}} "A, vậy sao?"
<2198>
 
 
// \{\m{B}} "Ah, is that so?"
 
// \{\m{B}} "Ah, is that so?"
  +
<2199> \{Ibuki} "Vâng... bởi vì con bé đã ngủ khá lâu, nó phải dành nhiều thời gian để hồi phục chức năng."
<2199>
 
 
// \{Ibuki} "Yes... because she was asleep for so long, she has to spend a lot of time in rehabilitation."
 
// \{Ibuki} "Yes... because she was asleep for so long, she has to spend a lot of time in rehabilitation."
  +
<2200> \{Ibuki} "Con bé mới chỉ có thể đi lại từ tháng trước."
<2200>
 
 
// \{Ibuki} "Only last month was she able to walk again."
 
// \{Ibuki} "Only last month was she able to walk again."
  +
<2201> \{Ibuki} "Giờ khi con bé đã có điều khiển cơ thể mình, ba người bọn cô mới ra ngoài vào ngày nghỉ."
<2201>
 
 
// \{Ibuki} "Now, because she has been able to control her body, the three of us are out on holiday."
 
// \{Ibuki} "Now, because she has been able to control her body, the three of us are out on holiday."
  +
<2202> \{Fuuko} "Vì thế Fuuko đến công viên này và cư xử như trẻ con vậy."
<2202>
 
 
// \{Fuuko} "Thus, Fuuko came to this park to act like a child."
 
// \{Fuuko} "Thus, Fuuko came to this park to act like a child."
  +
<2203> \{Fuuko} "Nếu bị ép thì em sẽ nói mình thích chơi bi-a như người lớn đấy."
<2203>
 
 
// \{Fuuko} "Fuuko, if pushed I'd say I want to play billards like an adult."
 
// \{Fuuko} "Fuuko, if pushed I'd say I want to play billards like an adult."
  +
<2204> "Fu-chan có muốn thử trò xích đu không?"
<2204>
 
 
// \{Ibuki} "Fu-chan, do you want to go on the swing?"
 
// \{Ibuki} "Fu-chan, do you want to go on the swing?"
  +
<2205> \{Fuuko} "Nn, lên nào."
<2205>
 
 
// \{Fuuko} "Nn, I'll get on."
 
// \{Fuuko} "Nn, I'll get on."
  +
<2206> ... nhóc này có vẻ hạnh phúc một cách vô lý...
<2206>
 
 
// ... she seemed to be unreasonably happy.
 
// ... she seemed to be unreasonably happy.
<2207>
+
<2207> \{\m{B}} "Um..."
 
// \{\m{B}} "Um..."
 
// \{\m{B}} "Um..."
  +
<2208> \{Sanae} "Đây là lần đầu con gặp cô ấy à?"
<2208>
 
 
// \{Sanae} "Is it your first time meeting her?"
 
// \{Sanae} "Is it your first time meeting her?"
<2209>
+
<2209> "Vâng"
 
// \{\m{B}} "Yeah"
 
// \{\m{B}} "Yeah"
  +
<2210> \{Sanae} "Vậy để mẹ giớithiệu. Đây là bạn mẹ, Ibuki Kouko."
<2210>
 
 
// \{Sanae} "Then, let me introduce you. This is my friend, Ibuki Kouko."
 
// \{Sanae} "Then, let me introduce you. This is my friend, Ibuki Kouko."
  +
<2211> \{Ibuki} "Rất vui được làm quen."
<2211>
 
 
// \{Ibuki} "Nice to meet you."
 
// \{Ibuki} "Nice to meet you."
  +
<2212> \{Sanae} "Còn đây là \m{A} \m{B}-san."
<2212>
 
 
// \{Sanae} "And this is \m{A} \m{B}-san."
 
// \{Sanae} "And this is \m{A} \m{B}-san."
  +
<2213> \{Sanae} "Con rể cô."
<2213>
 
 
// \{Sanae} "My son-in-law."
 
// \{Sanae} "My son-in-law."
  +
<2214> Đó lần đầu tiên tôi được giới thiệu như vậy.
<2214>
 
 
// That is the first time I have been introduced as such.
 
// That is the first time I have been introduced as such.
  +
<2215> Không hiểu sao tôi thấy vui khi được là một phần trong gia đình của Sanae-san.
<2215>
 
 
// For some reason I am really happy to be glad to be part of Sanae-san's family.
 
// For some reason I am really happy to be glad to be part of Sanae-san's family.
  +
<2216> \{\m{B}} "Đây là con em, Ushio."
<2216>
 
 
// \{\m{B}} "This is my child, Ushio."
 
// \{\m{B}} "This is my child, Ushio."
  +
<2217> \{\m{B}} "Ushio, chào cô đi con."
<2217>
 
 
// \{\m{B}} "Ushio, say hello."
 
// \{\m{B}} "Ushio, say hello."
<2218>
+
<2218> \{Ushio} "Chào cô."
 
// \{Ushio} "Good day."
 
// \{Ushio} "Good day."
  +
<2219> \{Ibuki} "Vâng, chào bé."
<2219>
 
 
// \{Ibuki} "Yes, good day to you."
 
// \{Ibuki} "Yes, good day to you."
  +
<2220> \{Ibuki} "Cô bé đáng yêu quá."
<2220>
 
 
// \{Ibuki} "She is very cute."
 
// \{Ibuki} "She is very cute."
  +
<2221> \{\m{B}} "Đúng không nào? Con bé đang ở cái tuổi đáng yêu mà."
<2221>
 
 
// \{\m{B}} "Isn't she? She's at that really cute age."
 
// \{\m{B}} "Isn't she? She's at that really cute age."
  +
<2222> \{Sanae} "Ưm, Kouko là..."
<2222>
 
 
// \{Sanae} "Um, Kouko was..."
 
// \{Sanae} "Um, Kouko was..."
  +
<2223> \{Sanae} "Giáo viên mà Nagisa quí nhất."
<2223>
 
 
// \{Sanae} "Nagisa's most adored teacher."
 
// \{Sanae} "Nagisa's most adored teacher."
<2224>
+
<2224> \{\m{B}} "A..."
 
// \{\m{B}} "A..."
 
// \{\m{B}} "A..."
  +
<2225> \{\m{B}} "Vậy là... cô cũng ở trường?"
<2225>
 
 
// \{\m{B}} "Then... you were at school?"
 
// \{\m{B}} "Then... you were at school?"
<2226>
+
<2226> \{Ibuki} "Vâng."
 
// \{Ibuki} "Yes."
 
// \{Ibuki} "Yes."
  +
<2227> \{Ibuki} "Nhưng, cô không gặp \m{A}-san vì cô bỏ dạy khi Nagisa-chan đang học năm thứ hai."
<2227>
 
 
// \{Ibuki} "However, I didn't meet \m{A}-san because I left teaching when Nagisa-chan was a 2nd year student."
 
// \{Ibuki} "However, I didn't meet \m{A}-san because I left teaching when Nagisa-chan was a 2nd year student."
  +
<2228> \{\m{B}} "Vậy sao?..."
<2228>
 
 
// \{\m{B}} "Is that so?..."
 
// \{\m{B}} "Is that so?..."
  +
<2229> \{\m{B}} "Ưm, đây là lần đầu cô ấy gặp Ushio à?"
<2229>
 
 
// \{\m{B}} "Um, is the first time she's met Ushio?"
 
// \{\m{B}} "Um, is the first time she's met Ushio?"
  +
<2230> Tôi hỏi Sanae-san. Ushio sống tại nhà Furukawa, nên có thể họ đã từng gặp nhau.
<2230>
 
 
// I ask Sanae-san. Since Ushio lived at the Furukawa houst, it was possible they could have.
 
// I ask Sanae-san. Since Ushio lived at the Furukawa houst, it was possible they could have.
  +
<2231> \{Sanae} "Đây là lần đầu."
<2231>
 
 
// \{Sanae} "It's the first time."
 
// \{Sanae} "It's the first time."
  +
<2232> \{Sanae} "Kouko-san đã rời khỏi thị trấn một thời gian."
<2232>
 
 
// \{Sanae} "Kouko-san has been away from this town for awhile."
 
// \{Sanae} "Kouko-san has been away from this town for awhile."
  +
<2233> \{Ibuki} "Cô cũng chỉ mới quay về đây thôi."
<2233>
 
 
// \{Ibuki} "I just recently returned."
 
// \{Ibuki} "I just recently returned."
  +
<2234> \{\m{B}} "Là vậy sao..."
<2234>
 
 
// \{\m{B}} "So that's how it is..."
 
// \{\m{B}} "So that's how it is..."
  +
<2235> \{\m{B}} "Vậy thì..."
<2235>
 
 
// \{\m{B}} "Then..."
 
// \{\m{B}} "Then..."
  +
<2236> Tôi quay sang cô Ibuki.
<2236>
 
 
// I turn to face Ibuki-sensei.
 
// I turn to face Ibuki-sensei.
  +
<2237> \{\m{B}} "Cô có thể ôm đứa bé này không?"
<2237>
 
 
// \{\m{B}} "Would you please embrace this one?"
 
// \{\m{B}} "Would you please embrace this one?"
  +
<2238> \{\m{B}} "... con bé là con của Nagisa."
<2238>
 
 
// \{\m{B}} "... she's Nagisa's child."
 
// \{\m{B}} "... she's Nagisa's child."
  +
<2239> \{\m{B}} "Con của bọn em."
<2239>
 
 
// \{\m{B}} "Our child."
 
// \{\m{B}} "Our child."
  +
<2240> \{Ibuki} "Được chứ."
<2240>
 
 
// \{Ibuki} "Sure."
 
// \{Ibuki} "Sure."
  +
<2241> Cô ấy trả lời rồi gập gối để ngồi xuống.
<2241>
 
 
// As she responds, she bends her knees and squats down.
 
// As she responds, she bends her knees and squats down.
  +
<2242> \{Ibuki} "Ushio-chan, cô có thể ôm bé không?"
<2242>
 
 
// \{Ibuki} "Ushio-chan, may I hug you?"
 
// \{Ibuki} "Ushio-chan, may I hug you?"
  +
<2243> Ushio gật đầu rồi sà vào vòng tay cô ấy.
<2243>
 
// Ushio nods, and moves into her arms.
+
// Ushio nods, and moves into her arms.
  +
<2244> Cô Ibuki bế con bé lên.
<2244>
 
 
// Ibuki-sensei picks her up.
 
// Ibuki-sensei picks her up.
  +
<2245> \{\m{B}} "Con bé khá lớn rồi nhỉ... và nặng nữa phải không?"
<2245>
 
 
// \{\m{B}} "She's already big, right... and heavy?"
 
// \{\m{B}} "She's already big, right... and heavy?"
  +
<2246> \{Ibuki} "Không, cô bé rất khỏe mạnh mà."
<2246>
 
 
// \{Ibuki} "No, she's quite alright."
 
// \{Ibuki} "No, she's quite alright."
<2247>
+
<2247> \{Ibuki} "........."
 
// \{Ibuki} "........."
 
// \{Ibuki} "........."
  +
<2248> Cô ấy lặng nhìn gương mặt Ushio.
<2248>
 
 
// Quietly she looks Ushio in the face.
 
// Quietly she looks Ushio in the face.
  +
<2249> Trong giấy lát cô Ibuki trông như thể sắp khóc.
<2249>
 
 
// Ibuki-sensei's face seemed to cry for a moment.
 
// Ibuki-sensei's face seemed to cry for a moment.
  +
<2250> Nhưng có phải đó là tính cách của cô ấy không nhỉ? Cô ấy nhanh chóng mỉm cười.
<2250>
 
 
// However, is that just her nature? She quickly laughs.
 
// However, is that just her nature? She quickly laughs.
  +
<2251> \{Ibuki} "Cô bé sẽ trở nên đáng yêu như Nagisa-chan. Chắc chắn là như thế."
<2251>
 
 
// \{Ibuki} "She's becoming a girl as cute as Nagisa-chan. There is no mistake about it."
 
// \{Ibuki} "She's becoming a girl as cute as Nagisa-chan. There is no mistake about it."
  +
<2252> \{\m{B}} "Vâng... và con bé rất mạnh mẽ."
<2252>
 
 
// \{\m{B}} "Yes... and she is a strong child."
 
// \{\m{B}} "Yes... and she is a strong child."
  +
<2253> \{Ibuki} "Phải, cô bé là một đứa trẻ mạnh mẽ. Điều đó cũng là chắc chắn."
<2253>
 
 
// \{Ibuki} "Yes, she's a strong child. There is no mistake about that either."
 
// \{Ibuki} "Yes, she's a strong child. There is no mistake about that either."
  +
<2254> Tôi nghe thấy một tràng cười lớn.
<2254>
 
 
// I hear a loud roar of laughter.
 
// I hear a loud roar of laughter.
  +
<2255> Ngạc nhiên vì đó là giọng đàn ông, tôi quay lại.
<2255>
 
 
// Think it is unusal because it is a male's voice, I turn around.
 
// Think it is unusal because it is a male's voice, I turn around.
  +
<2256> \{Yoshino} "A—hahaha!"
<2256>
 
 
// \{Yoshino} "A—hahaha!"
 
// \{Yoshino} "A—hahaha!"
  +
<2257> Thật kì khi thấy anh ấy chơi cầu trượt ở đây.
<2257>
 
 
// I think it's strange for him to slide in that place.
 
// I think it's strange for him to slide in that place.
  +
<2258> \{\m{B}} "Yo, Yoshino-san..."
<2258>
 
 
// \{\m{B}} "Yo, Yoshino-san..."
 
// \{\m{B}} "Yo, Yoshino-san..."
  +
<2259> \{Ibuki} "Eh, hai người quen biết nhau ư?"
<2259>
 
 
// \{Ibuki} "Eh, are you aquanited?"
 
// \{Ibuki} "Eh, are you aquanited?"
<2260>
+
<2260> \l{D} hỏi
 
// \l{D} asks.
 
// \l{D} asks.
  +
<2261> \{\m{B}} "Đương nhiên rồi. Bọn em đã làm việc cùng nhau khá lâu rồi."
<2261>
 
 
// \{\m{B}} "Of course we are aquainted. We've been together at work for a long time."
 
// \{\m{B}} "Of course we are aquainted. We've been together at work for a long time."
  +
<2262> \{Ibuki} "Thật sao? Thật là trùng hợp quá."
<2262>
 
 
// \{Ibuki} "Really? What a coincidence."
 
// \{Ibuki} "Really? What a coincidence."
  +
<2263> \{\m{B}} "\l{D}, hai người thì sao?"
<2263>
 
 
// \{\m{B}} "\l{D}, how are your aquainted?"
 
// \{\m{B}} "\l{D}, how are your aquainted?"
  +
<2264> \{Ibuki} "Cô là vợ chưa cưới của anh ấy."
<2264>
 
 
// \{Ibuki} "I'm his fiance."
 
// \{Ibuki} "I'm his fiance."
  +
<2265> \{\m{B}} "... gì cơ?"
<2265>
 
 
// \{\m{B}} "... what?"
 
// \{\m{B}} "... what?"
  +
<2266> \{Ibuki} "Cô sắp lấy anh ấy."
<2266>
 
 
// \{Ibuki} "I'm going to marry that person."
 
// \{Ibuki} "I'm going to marry that person."
  +
<2267> \{Sanae} "Chúc mừng!"
<2267>
 
 
// \{Sanae} "Congratulations!"
 
// \{Sanae} "Congratulations!"
  +
<2268> Sanae-san lập tức chúc mừng họ.
<2268>
 
 
// In a flash, Sanae-san congratulates them.
 
// In a flash, Sanae-san congratulates them.
<2269>
+
<2269> \{Ibuki} "Cảm ơn."
 
// \{Ibuki} "Thank you."
 
// \{Ibuki} "Thank you."
  +
<2270> Tôi không thể tin được.
<2270>
 
 
// I can't believe what I just heard.
 
// I can't believe what I just heard.
  +
<2271> Yoshino-san ấy à...?
<2271>
 
 
// That Yoshino-san ...?
 
// That Yoshino-san ...?
  +
<2272> Không lẽ... đây là cô người yêu mà Yoshino-san kể...
<2272>
 
 
// Could this one... be the lover that Yoshion-san talked about that time...
 
// Could this one... be the lover that Yoshion-san talked about that time...
  +
<2273> Cô người yêu ấy là \l{D}.
<2273>
 
 
// That lover is \l{D}.
 
// That lover is \l{D}.
  +
<2274> \{Yoshino} "Này, uwahahaha-!"
<2274>
 
 
// \{Yoshino} "Hey, uwahahaha-!"
 
// \{Yoshino} "Hey, uwahahaha-!"
  +
<2275> \{Cô bé} "Em làm được rồi."
<2275>
 
 
// \{Girl} "I really did it."
 
// \{Girl} "I really did it."
  +
<2276> Yoshino-san đang chơi cùng một cô bé.
<2276>
 
 
// This Yoshino-san plays with a small girl.
 
// This Yoshino-san plays with a small girl.
  +
<2277> Tôi không tưởng tượng được rằng anh ấy có thể thật thoải mái từ cách ứng xử thường ngày...
<2277>
 
 
// It is not something I'd imagine from his usual appearance, to be so entergentic...
 
// It is not something I'd imagine from his usual appearance, to be so entergentic...
  +
<2278> \{Ibuki} "Cô sẽ gọi họ."
<2278>
 
 
// \{Ibuki} "I'll call them."
 
// \{Ibuki} "I'll call them."
<2279>
+
<2279> \{Ibuki} "Yu-ku-n!"
 
// \{Ibuki} "Yu-ku-n!"
 
// \{Ibuki} "Yu-ku-n!"
<2280>
+
<2280> \{Ibuki} "Fuu-cha-n!"
 
// \{Ibuki} "Fuu-cha-n!"
 
// \{Ibuki} "Fuu-cha-n!"
  +
<2281> Hai người nhận ra \l{D} đang gọi.
<2281>
 
 
// The two of them notice \l{D} calling them.
 
// The two of them notice \l{D} calling them.
  +
<2282> Họ hớn hở chạy lại.
<2282>
 
 
// They energetically comes running.
 
// They energetically comes running.
  +
<2283> \{Yoshino} "Ou, sao hai người quen nhau rồi à?"
<2283>
 
 
// \{Yoshino} "Ou, what, you're already aquainted?"
 
// \{Yoshino} "Ou, what, you're already aquainted?"
<2284>
+
<2284> \{\m{B}} "Em ấy à?"
 
// \{\m{B}} "Me?"
 
// \{\m{B}} "Me?"
  +
<2285> zuzazazazazazazazaza! \shake{4}
<2285>
 
 
// zuzazazazazazazazaza! \shake{4}
 
// zuzazazazazazazazaza! \shake{4}
  +
<2286> Tôi ngã xuống nền đất như thể toàn bộ sức mạnh đã bị rút khỏi cơ thể, mọi thứ biến mất khỏi tầm mắt mình.
<2286>
 
 
// I fall to the ground like the energy is darined from me, things disappear from my view.
 
// I fall to the ground like the energy is darined from me, things disappear from my view.
  +
<2287> \{Yoshino} "...\m{A}, cậu làm sao thế?"
<2287>
 
 
// \{Yoshino} "...\m{A}, what's with you?"
 
// \{Yoshino} "...\m{A}, what's with you?"
  +
<2288> \{\m{B}} "Cái sự quen biết lẫn nhau này là sao chứ."
<2288>
 
 
// \{\m{B}} "What with the mutual acquaintance you're this way."
 
// \{\m{B}} "What with the mutual acquaintance you're this way."
  +
<2289> \{\m{B}} "Nhưng Yoshino-san, sự thay đổi tính cách của anh khiến em ngạc nhiên đấy."
<2289>
 
 
// \{\m{B}} "But, Yoshino-san, your change in character surprised me."
 
// \{\m{B}} "But, Yoshino-san, your change in character surprised me."
  +
<2290> \{Yoshino} "Tôi không muốn thấy cậu cô đơn..."
<2290>
 
 
// \{Yoshino} "I didn't want to see you alone..."
 
// \{Yoshino} "I didn't want to see you alone..."
  +
<2291> \{Ibuki} "\m{A}-kun mà anh vẫn nhắc đến là... \m{A}-san à."
<2291>
 
 
// \{Ibuki} "The \m{A}-kun you always spoke of... is this \m{A}-san."
 
// \{Ibuki} "The \m{A}-kun you always spoke of... is this \m{A}-san."
  +
<2292> \{Yoshino} "n... à... ừ."
<2292>
 
 
// \{Yoshino} "n... ah... well yeah."
 
// \{Yoshino} "n... ah... well yeah."
  +
<2293> Luôn nhắc đến... nhắc đến những gì nhỉ?
<2293>
 
 
// Always heard stories... just what kind of stories would these be?
 
// Always heard stories... just what kind of stories would these be?
  +
<2294> \{Ibuki} "Ưm, \m{A}-san?"
<2294>
 
 
// \{Ibuki} "Um, \m{A}-san?
 
// \{Ibuki} "Um, \m{A}-san?
<2295>
+
<2295> \{\m{B}} "V, vâng?"
 
// \{\m{B}} "Y, yes?"
 
// \{\m{B}} "Y, yes?"
  +
<2296> \{Ibuki} "Cô vẫn luôn nghe Yu-kun kể chuyện về \m{A}-san."
<2296>
 
 
// \{Ibuki} "I've always heard stories of \m{A}-san from Yu-kun."
 
// \{Ibuki} "I've always heard stories of \m{A}-san from Yu-kun."
  +
<2297> \{Ibuki} "Cô vẫn luôn ủng hộ em trong suốt một thời gian dài."
<2297>
 
 
// \{Ibuki} "I've been cheering for a long time."
 
// \{Ibuki} "I've been cheering for a long time."
  +
<2298> \{Ibuki} "Thật sự, bọn cô vẫn luôn dõi theo em..."
<2298>
 
 
// \{Ibuki} "Really, we have been watching over..."
 
// \{Ibuki} "Really, we have been watching over..."
<2299>
+
<2299>{Ibuki} "\m{A}-san..."
 
// \{Ibuki} "\m{A}-san..."
 
// \{Ibuki} "\m{A}-san..."
  +
<2300> \{Ibuki} "Cố gắng lên!"
<2300>
 
 
// \{Ibuki} "Do you're best!"
 
// \{Ibuki} "Do you're best!"
<2301>
+
<2301> \{\m{B}} "Không..."
 
// \{\m{B}} "No..."
 
// \{\m{B}} "No..."
  +
<2302> Được động viên bởi một người tôi không biết tới...
<2302>
 
 
// Having been assited by such a person that I didn't know...
 
// Having been assited by such a person that I didn't know...
  +
<2303> \{Ibuki} "Hãy cố gắng nhé."
<2303>
 
 
// \{Ibuki} "Really, do your best."
 
// \{Ibuki} "Really, do your best."
<2304>
+
<2304> Cô ấy lập lại.
 
// She repeats.
 
// She repeats.
<2305>
+
<2305> Thật nhẹ nhàng.
 
// Very gently.
 
// Very gently.
  +
<2306> Tôi cảm thấy bối rối khi cô bé dưới chân \l{D} nhìn mình.
<2306>
 
 
// I feel akward with the girl who stopped at \l{D}'s feet staring at me.
 
// I feel akward with the girl who stopped at \l{D}'s feet staring at me.
  +
<2307> \{\m{B}} "Cô bé này là?"
<2307>
 
 
// \{\m{B}} "This child?"
 
// \{\m{B}} "This child?"
  +
<2308> Tôi đặt tay lên đầu cô bé trong khi hỏi.
<2308>
 
 
// I put my hand on her head as I ask.
 
// I put my hand on her head as I ask.
<2309>
+
<2309> Ba.
 
// Ba.
 
// Ba.
  +
<2310> Với tất cả sức lực, cô bé vùng khỏi bàn tay tôi.
<2310>
 
 
// With all strength, she moves away from my hand.
 
// With all strength, she moves away from my hand.
  +
<2311> Tôi lại đặt tay mình lên đầu cô bé.
<2311>
 
 
// Once again I suddenly put my hand on her head again.
 
// Once again I suddenly put my hand on her head again.
<2312>
+
<2312> Ba.
 
// Ba.
 
// Ba.
  +
<2313> Cô bé lại vùng ra.
<2313>
 
 
// Again she moves away.
 
// Again she moves away.
<2314>
+
<2314> Bất ngờ
 
// Suddenly
 
// Suddenly
<2315>
+
<2315> Ba
 
// Ba
 
// Ba
<2316>
+
<2316> Bất ngờ
 
// Suddnely
 
// Suddnely
<2317>
+
<2317> Ba
 
// Ba
 
// Ba
<2318>
+
<2318> Bất ngờ
 
// Suddenly
 
// Suddenly
<2319>
+
<2319> Ba
 
// Ba
 
// Ba
<2320>
+
<2320> \{Girl} "Waa...!"
 
// \{Girl} "Waa...!"
 
// \{Girl} "Waa...!"
<2321>
+
<2321> Hoàn toàn. \shake{2}
 
// Totally. \shake{2}
 
// Totally. \shake{2}
  +
<2322> Cô bé phi thân tôi một cú rồi chạy tới một góc công viên.
<2322>
 
 
// She body slams me, then the girl runs to the cocner of the park.
 
// She body slams me, then the girl runs to the cocner of the park.
<2323>
+
<2323> "Làm gì thế?..."
 
// \{\m{B}} "What was that?..."
 
// \{\m{B}} "What was that?..."
<2324>
+
<2324> \{Girl} "Fu--...!"
 
// \{Girl} "Fu--...!"
 
// \{Girl} "Fu--...!"
  +
<2325> Đe dọa ngoài vòng địch à...
<2325>
 
 
// She threatens from a distance...
 
// She threatens from a distance...
  +
<2326> Sao có cảm giác bồi hồi lạ kỳ...
<2326>
 
 
// Why is this mysterious sceen nostalgic...
 
// Why is this mysterious sceen nostalgic...
  +
<2327> \{Ibuki} "Fuu-chan, em không sao chứ?"
<2327>
 
 
// \{Ibuki} "Fuu-chan, are you okay?"
 
// \{Ibuki} "Fuu-chan, are you okay?"
  +
<2328> \{Ibuki} "Đây là người quen của chị."
<2328>
 
 
// \{Ibuki} "This person is an aquaintance of Onee-chan."
 
// \{Ibuki} "This person is an aquaintance of Onee-chan."
  +
<2329> \{Cô bé} "........."
<2329>
 
 
// \{Girl} "........."
 
// \{Girl} "........."
  +
<2330> Sau một hồi, cô nhóc bẽn lẽn lại gần.
<2330>
 
 
// After a few moments, she approaches timidly.
 
// After a few moments, she approaches timidly.
  +
<2331> \{Ibuki} "Nào, tự giới thiệu đi chứ."
<2331>
 
 
// \{Ibuki} "Look, introduce yourself."
 
// \{Ibuki} "Look, introduce yourself."
  +
<2332> \{Ibuki} "Đây là em gái cô, Fuuko."
<2332>
 
 
// \{Ibuki} "This is my younger sister, Fuuko."
 
// \{Ibuki} "This is my younger sister, Fuuko."
  +
<2333> \{Ibuki "Đây là chồng một học sinh của chị, \m{A}-san."
<2333>
 
 
// \{Ibuki} "This is the husband of one of my students, \m{A}-san."
 
// \{Ibuki} "This is the husband of one of my students, \m{A}-san."
  +
<2334> \{Fuuko} "Rất hân hạnh được làm quen."
<2334>
 
 
// \{Fuuko} "Nice to meet you."
 
// \{Fuuko} "Nice to meet you."
  +
<2335> \{\m{B}} "Ừ, hân hạnh được gặp em."
<2335>
 
 
// \{\m{B}} "Yes, nice to meet you."
 
// \{\m{B}} "Yes, nice to meet you."
  +
<2336> \{\m{B}} "Đây là Ushio."
<2336>
 
 
// \{\m{B}} "And this is Ushio."
 
// \{\m{B}} "And this is Ushio."
  +
<2337> Tôi giới thiệu Ushio đang được \l{D} bế.
<2337>
 
 
// I introduce Ushio who is still being held by \l{D}.
 
// I introduce Ushio who is still being held by \l{D}.
<2338>
+
<2338> \{Fuuko} "A..."
 
// \{Fuuko} "A..."
 
// \{Fuuko} "A..."
  +
<2339> \{Fuuko} "N-, đáng yêu quá."
<2339>
 
 
// \{Fuuko} "N-, cute."
 
// \{Fuuko} "N-, cute."
  +
<2340> \{Fuuko} "Fuuko cũng muốn ôm em ấy."
<2340>
 
 
// \{Fuuko} "Fuuko also wants to hold her."
 
// \{Fuuko} "Fuuko also wants to hold her."
  +
<2341> \{Ibuki} "Được chứ?"
<2341>
 
 
// \{Ibuki} "Will it be okay?"
 
// \{Ibuki} "Will it be okay?"
  +
<2342> \{Fuuko} "Không thành vấn đề."
<2342>
 
 
// \{Fuuko} "It will be fine."
 
// \{Fuuko} "It will be fine."
  +
<2343> \{Ibuki} "\m{A}-san, vậy có được không?"
<2343>
 
 
// \{Ibuki} "\m{A}-san, is that okay?"
 
// \{Ibuki} "\m{A}-san, is that okay?"
<2344>
+
<2344> \{\m{B}} "Vâng."
 
// \{\m{B}} "Yeah."
 
// \{\m{B}} "Yeah."
  +
<2345> \l{D} đặt Ushio ngang tầm tay Fuuko, và cô nhóc bế con bé lên.
<2345>
 
 
// \l{D} lower's Ushio down into Fuuko's arms, and she picks her up.
 
// \l{D} lower's Ushio down into Fuuko's arms, and she picks her up.
  +
<2346> Bởi hai đứa đều có vóc dáng như nhau, trông như thể là đang ôm nhau vậy.
<2346>
 
 
// Because their statures are similar, it looks like they were embarcing.
 
// Because their statures are similar, it looks like they were embarcing.
<2347>
+
<2347> \{Ibuki} "Fufu"
 
// \{Ibuki} "Fufu"
 
// \{Ibuki} "Fufu"
<2348>
+
<2348> \{Yoshino} "hahaha!"
 
// \{Yoshino} "hahaha!"
 
// \{Yoshino} "hahaha!"
<2349>
+
<2349> \{Sanae} "Ohaha"
 
// \{Sanae} "Ohaha"
 
// \{Sanae} "Ohaha"
  +
<2350> Mọi người đều cười lớn khi thấy bộ dạng của hai đứa.
<2350>
 
 
// Everyone laughs because of the appareance of these two.
 
// Everyone laughs because of the appareance of these two.
  +
<2351> \{Fuuko} "Mọi người bất lịch sự quá!"
<2351>
 
 
// \{Fuuko} "Everyone is impolite!"
 
// \{Fuuko} "Everyone is impolite!"
  +
<2352> \{Fuuko} "Fuuko giận rồi, Fuuko sẽ trả em ấy lại."
<2352>
 
 
// \{Fuuko} "Because I am angry, I will return this child."
 
// \{Fuuko} "Because I am angry, I will return this child."
  +
<2353> \{Ibuki} "Fuu-chan, chị không hiểu em đang nói gì cả."
<2353>
 
// \{Ibuki} ‘Fuu-cahn, I can't understand your reasoning."
+
// \{Ibuki} ‘Fuu-chan, I can't understand your reasoning."
  +
<2354> \{Fuuko} "Đánh trống lảng là không tốt đâu."
<2354>
 
 
// \{Fuuko} "To divert with confusion is also not good."
 
// \{Fuuko} "To divert with confusion is also not good."
  +
<2355> \{Ibuki} "Không tốt ư."
<2355>
 
 
// \{Ibuki} "Not good."
 
// \{Ibuki} "Not good."
  +
<2356> \{Ibuki} "Xem này, không phải em mỏi tay rồi sao? Hãy thả cô bé xuống đi."
<2356>
 
 
// \{Ibuki} "Look, aren't your arms tried? Go ahead and let her down."
 
// \{Ibuki} "Look, aren't your arms tried? Go ahead and let her down."
  +
<2357> \{Fuuko} "n-, đành vậy..."
<2357>
 
 
// \{Fuuko} "n-, it can't be helped..."
 
// \{Fuuko} "n-, it can't be helped..."
  +
<2358> Được thả xuống, Ushio chỉ đứng đó mà không biết đi đâu.
<2358>
 
 
// Having been let down, Ushio just stands with no place to go.
 
// Having been let down, Ushio just stands with no place to go.
  +
<2359> Tôi gọi và con bé chạy lại bám lấy chân tôi.
<2359>
 
 
// I call her, and she runs and clings to my foot.
 
// I call her, and she runs and clings to my foot.
  +
<2360> \{Ibuki} "Con bé đã phải nằm viện khá lâu."
<2360>
 
 
// \{Ibuki} "This child was hospitalized for a long time."
 
// \{Ibuki} "This child was hospitalized for a long time."
  +
<2361> \{\m{B}} "A,vậy sao?"
<2361>
 
 
// \{\m{B}} "Ah, is that so?"
 
// \{\m{B}} "Ah, is that so?"
  +
<2362> \{Ibuki} "Vâng... bởi con bé đã ngủ quá lâu, nó phải dành nhiều thời gian để hồi phục chức năng."
<2362>
 
 
// \{Ibuki} "Yes... because she was asleep for so long, she has to spend a lot of time in rehabilitation."
 
// \{Ibuki} "Yes... because she was asleep for so long, she has to spend a lot of time in rehabilitation."
  +
<2363> \{Ibuki} "Con bé chỉ mới đi được từ tháng trước."
<2363>
 
 
// \{Ibuki} "Only last month was she able to walk again."
 
// \{Ibuki} "Only last month was she able to walk again."
  +
<2364> \{Ibuki} "Giờ con bé đã có thể điều khiển cơ thể nên ba người bọn cô mới ra ngoài vào ngày nghỉ."
<2364>
 
 
// \{Ibuki} "Now, because she has been able to control her body, the three of us are out on holiday."
 
// \{Ibuki} "Now, because she has been able to control her body, the three of us are out on holiday."
  +
<2365> \{Fuuko} "Vậy nên Fuuko đến công viên này và hành xử như một đứa trẻ."
<2365>
 
 
// \{Fuuko} "Thus, Fuuko came to this park to act like a child."
 
// \{Fuuko} "Thus, Fuuko came to this park to act like a child."
  +
<2366> "Fuuko, nếu bị ép em sẽ nói em muốn chơi bi-a như người lớn đấy."
<2366>
 
 
// \{Fuuko} "Fuuko, if pushed I'd say I want to play billards like an adult."
 
// \{Fuuko} "Fuuko, if pushed I'd say I want to play billards like an adult."
  +
<2367> \{Ibuki} "Fuchan, em có muốn chơi xích đu không?"
<2367>
 
 
// \{Ibuki} "Fuchan, do you want to go on the swing?"
 
// \{Ibuki} "Fuchan, do you want to go on the swing?"
  +
<2368> \{Fuuko} "Nn, lên luôn."
<2368>
 
 
// \{Fuuko} "Nn, I'll get on."
 
// \{Fuuko} "Nn, I'll get on."
  +
<2369> ... cô nhóc này có vẻ hạnh phúc một cách vô lý.
<2369>
 
 
// ...she seemed to be unreasonably happy.
 
// ...she seemed to be unreasonably happy.
  +
<2370> \{Sanae} "Fuuko-chan... đã ngủ rất lâu."
<2370>
 
 
// \{Sanae} "Fuuko-chan...has been asleep for a very long time."
 
// \{Sanae} "Fuuko-chan...has been asleep for a very long time."
  +
<2371> Cô ấy nói thế trong khi nhìn ba người họ chơi đùa hạnh phúc cùng nhau.
<2371>
 
 
// She says this while watching the three of them play together happily.
 
// She says this while watching the three of them play together happily.
  +
<2372> \{\m{B}} "Là bao lâu ạ?"
<2372>
 
 
// \{\m{B}} "About how long would that be?"
 
// \{\m{B}} "About how long would that be?"
  +
<2373> "Ba, hay bốn ngày...?"
<2373>
 
 
// \{\m{B}} "Three, four days...?"
 
// \{\m{B}} "Three, four days...?"
  +
<2374> \{Sanae} "Một khoảng thời gian rất dài... nhiều năm."
<2374>
 
 
// \{Sanae} "A very long time...many years."
 
// \{Sanae} "A very long time...many years."
  +
<2375> Chưa bao giờ lại nghĩ nó lâu đến vậy.
<2375>
 
 
// Never thought it would be that long.
 
// Never thought it would be that long.
  +
<2376> Tôi nhớ lại những gì Nagisa nói trước đây.
<2376>
 
 
// I recall what I had heard from Nagisa once before.
 
// I recall what I had heard from Nagisa once before.
  +
<2377> \{Sanae} "Một khoảng thời gian rất dài... nhiều năm."
<2377>
 
 
// \{Sanae} "A very long time...many years."
 
// \{Sanae} "A very long time...many years."
  +
<2378> Vậy là từ ngày hôm đó... cô bé đã ngủ đến tận bây giờ.
<2378>
 
 
// So ever since that day...she's been sleeping all this time.
 
// So ever since that day...she's been sleeping all this time.
  +
<2379> \{Sanae} "Kouko-san, cô ấy không chỉ là người duy nhất chờ đợi để được hạnh phúc."
<2379>
 
 
// \{Sanae} "Kouko-san, she wasn't alone waiting to be happy."
 
// \{Sanae} "Kouko-san, she wasn't alone waiting to be happy."
  +
<2380> \{Sanae} "Yoshino cũng đã chờ đợi cùng cô ấy."
<2380>
 
 
// \{Sanae} "Yoshino also waited together with her."
 
// \{Sanae} "Yoshino also waited together with her."
  +
<2381> \{Sanae} "Hai người họ đã chờ đợi rất lâu."
<2381>
 
 
// \{Sanae} "The two of them waited for a long time."
 
// \{Sanae} "The two of them waited for a long time."
  +
<2382> \{Sanae} "Trong nhiều năm..."
<2382>
 
 
// \{Sanae} "For many years..."
 
// \{Sanae} "For many years..."
  +
<2383> \{Sanae} "Chắc chắn là họ đã đợi."
<2383>
 
 
// \{Sanae} "Surely, they have waited."
 
// \{Sanae} "Surely, they have waited."
  +
<2384> \{Sanae} "Mẹ nghĩ cô ấy hẳn đã buồn lắm."
<2384>
 
 
// \{Sanae} "I thought she had been depressed."
 
// \{Sanae} "I thought she had been depressed."
  +
<2385> \{Sanae} "Nhưng... cuối cùng cô ấy cũng chờ được đến bây giờ."
<2385>
 
 
// \{Sanae} "But... she finally was able to reach this point."
 
// \{Sanae} "But... she finally was able to reach this point."
  +
<2386> \{\m{B}} "Mạnh mẽ quá, nhỉ?..."
<2386>
 
 
// \{\m{B}} "Very strong, huh?..."
 
// \{\m{B}} "Very strong, huh?..."
  +
<2387> \{Sanae} "Phải. Rất mạnh mẽ."
<2387>
 
 
// \{Sanae} "Yes. Very strong."
 
// \{Sanae} "Yes. Very strong."
  +
<2388> Cô ấy hơi ngượng ngùng.
<2388>
 
 
// She is a bit embarrassed.
 
// She is a bit embarrassed.
  +
<2389> \{Sanae} "Bời vậy..."
<2389>
 
 
// \{Sanae} "Therefore..."
 
// \{Sanae} "Therefore..."
  +
<2390> "Hãy nói 'Chúc mừng.' thật lớn nào."
<2390>
 
 
// \{Sanae} "Let's say ‘congratulations.' Here with a loud voice."
 
// \{Sanae} "Let's say ‘congratulations.' Here with a loud voice."
  +
<2391> \{\m{B}} "A, ở đây ư?"
<2391>
 
 
// \{\m{B}} "A, here?"
 
// \{\m{B}} "A, here?"
<2392>
+
<2392> \{Sanae} "Vâng."
 
// \{Sanae} "Yes."
 
// \{Sanae} "Yes."
  +
<2393> \{\m{B}} "Nhưng còn có nhiều người khác cũng ở đây..."
<2393>
 
 
// \{\m{B}} "But there are a lot of other people here..."
 
// \{\m{B}} "But there are a lot of other people here..."
  +
<2394> Nói xong, tôi nhận ra.
<2394>
 
 
// After I say that, I realize.
 
// After I say that, I realize.
  +
<2395> Cô ấy đã bỏ cái phần đó của mình từ lâu rồi.
<2395>
 
 
// That particular part of her, she cast away a long time ago.
 
// That particular part of her, she cast away a long time ago.
  +
<2396> Từ ngày tôi còn sống với cái gia đình này.
<2396>
 
// Back on the day I began to live with this family.
+
// Back on the day I began to live with this family.
  +
<2397> \{\m{B}} "Được rồi, hãy chúc mừng họ."
<2397>
 
 
// \{\m{B}} "It's alright, let's say it."
 
// \{\m{B}} "It's alright, let's say it."
  +
<2398> \{\m{B}} "Một lời chúc mừng ra viện và chúc phúc cho họ là được phải không?"
<2398>
 
 
// \{\m{B}} "A congratulations for leaving the hospital and for their marriage is good right?"
 
// \{\m{B}} "A congratulations for leaving the hospital and for their marriage is good right?"
<2399>
+
<2399> \{Sanae} "Vâng."
 
// \{Sanae} "Yes."
 
// \{Sanae} "Yes."
  +
<2400> \{Sanae} "Thật lớn nhé."
<2400>
 
 
// \{Sanae} "With a loud voice."
 
// \{Sanae} "With a loud voice."
<2401>
+
<2401> \{Sanae} "1, 2, 3..."
 
// \{Sanae} "1, 2, 3..."
 
// \{Sanae} "1, 2, 3..."
  +
<2402> Chúng tôi hét lớn.
<2402>
 
 
// We shout out.
 
// We shout out.
  +
<2403> Nhứng người lạ trong công viên quay lại nhìn...
<2403>
 
 
// Strangers in the park turn around and look...
 
// Strangers in the park turn around and look...
<2404>
+
<2404> Clap Clap...
 
// Clap Clap...
 
// Clap Clap...
  +
<2405> Mọi người vỗ tay.
<2405>
 
 
// Everyone applauds.
 
// Everyone applauds.
  +
<2406> \{Ibuki} "Cảm ơn mọi người."
<2406>
 
 
// \{Ibuki} "Thank you very much."
 
// \{Ibuki} "Thank you very much."
<2407>
+
<2407>\{Yoshino} "Cảm ơn."
 
// \{Yoshino} "Thanks."
 
// \{Yoshino} "Thanks."
  +
<2408> \{Fuuko} "Dù Fuuko không hiểu lắm nhưng cũng xin cảm ơn mọi người."
<2408>
 
 
// \{Fuuko} "While I don't understand, thank you very much."
 
// \{Fuuko} "While I don't understand, thank you very much."
  +
<2409> Những điều như thế này khiến thị trấn này trở nên thật thân thiện.
<2409>
 
 
// Things like that make this a very gentle town.
 
// Things like that make this a very gentle town.
<2410>
+
<2410> Ushio.
 
// Ushio.
 
// Ushio.
  +
<2411> Kể từ ngày nghỉ đó, sau khi qua nhà Furukawa, chúng tôi chơi ở công viên.
<2411>
 
 
// From that Holiday on, after greeting at the Furukawa house, we play in the park.
 
// From that Holiday on, after greeting at the Furukawa house, we play in the park.
  +
<2412> Ngày nghỉ, sau khi đến nhà Furukawa, chúng tôi chơi ở công viên.
<2412>
 
 
// Holidays, after getting at the Furukawa house, we play in the park.
 
// Holidays, after getting at the Furukawa house, we play in the park.
  +
<2413> Nơi đó đã trở thành nơi ưa thích của Ushio.
<2413>
 
 
// It is already Ushio's favorite place.
 
// It is already Ushio's favorite place.
  +
<2414> Cũng dễ hiểu thôi. Nó ở gần căn nhà mà con bé đã sống trong suốt một thời gian dài.
<2414>
 
 
// It's understandable. It's close to the house she lived for a long time.
 
// It's understandable. It's close to the house she lived for a long time.
  +
<2415> Trước đó, nơi đây có lẽ là một nơi mà con bé có những kỉ niệm khi chơi cùng Sanae-san và ông già.
<2415>
 
 
// Before today, it might have been a place that she has memories of playing with Sanae-san and Pops.
 
// Before today, it might have been a place that she has memories of playing with Sanae-san and Pops.
  +
<2416> Khi chúng tôi nhìn quanh, có rất nhiều bậc cha mẹ mang con mình đến đây.
<2416>
 
 
// When looking around, there are a lot of people who bring their children.
 
// When looking around, there are a lot of people who bring their children.
  +
<2417> Tuy nhiên, hầu hết bọn họ đều là các bà mẹ.
<2417>
 
 
// However, most of the parents there were mothers.
 
// However, most of the parents there were mothers.
  +
<2418> Cũng như khi đến nhà trẻ, tôi lặp lại lời chào của mình.
<2418>
 
 
// Just like during the trips to and from Kindergarten, I repeat my greetings.
 
// Just like during the trips to and from Kindergarten, I repeat my greetings.
  +
<2419> Tầt nhiên là tôi không hợp để nói chuyện với mấy bà nội trợ vì tôi không thể ngồi lê đôi mách với họ.
<2419>
 
 
// Indeed, I am not suited to talking with housewives, as I can't participate in the idle gossip.
 
// Indeed, I am not suited to talking with housewives, as I can't participate in the idle gossip.
  +
<2420> Sau khi chào hỏi thông thường, tôi đặt Ushio lên chiếc xích đu và đẩy cho con bé.
<2420>
 
 
// After the general greeting, I put Ushio in the swing, and push her back.
 
// After the general greeting, I put Ushio in the swing, and push her back.
  +
<2421> Ushio không quan tâm đến mấy bậc cha mẹ, mà lại là những đứa trẻ thân thiện.
<2421>
 
 
// Ushio isn't interested in the parents, but instead the circle of friendly children.
 
// Ushio isn't interested in the parents, but instead the circle of friendly children.
  +
<2422> \{\m{B}} "...m? Con có muốn tham gia không?"
<2422>
 
 
// \{\m{B}} "...m? Do you want to join the group?"
 
// \{\m{B}} "...m? Do you want to join the group?"
  +
<2423> \{Ushio} "...uun, không."
<2423>
 
 
// \{Ushio} "...uun, no."
 
// \{Ushio} "...uun, no."
  +
<2424> "Con muốn ở bên Papa."
<2424>
 
 
// \{Ushio} "Right now I want to be with Papa."
 
// \{Ushio} "Right now I want to be with Papa."
<2425>
+
<2425> \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
  +
<2426> "Vì con chơi với lũ trẻ đó nhiều lắm."
<2426>
 
 
// \{Ushio} "Because I play a lot with those children."
 
// \{Ushio} "Because I play a lot with those children."
  +
<2427> \{\m{B}} "Vậy sao? ..."
<2427>
 
 
// \{\m{B}} "Is that so?..."
 
// \{\m{B}} "Is that so?..."
  +
<2428> Ushio cũng như tôi... đang cố lấy lại khoảng thời gian đã mất.
<2428>
 
 
// "Ushio as well... is trying to regain lost time.
 
// "Ushio as well... is trying to regain lost time.
  +
<2429> \{Ushio} "Dango, Dango..."
<2429>
 
 
// \{Ushio} "Dango, Dango..."
 
// \{Ushio} "Dango, Dango..."
  +
<2430> Ushio bắt đầu hát khi tôi đẩy cái xích đu.
<2430>
 
 
// Ushio begins to sing while I push her on the swing.
 
// Ushio begins to sing while I push her on the swing.
  +
<2431> Tôi hát cùng con bé.
<2431>
 
 
// I join together in her singing.
 
// I join together in her singing.
  +
<2432> Nơi đây sẽ đầy ắp kỉ niệm của chúng tôi.
<2432>
 
 
// Here will become a place of our memories.
 
// Here will become a place of our memories.
<2433>
+
<2433> Kouko.
 
// Kouko.
 
// Kouko.
  +
<2434> Ngày chủ nhật đầu tiên của tháng Mười.
<2434>
 
 
// The first Sunday in October.
 
// The first Sunday in October.
  +
<2435> Là đám cưới của \l{D} và Yoshino-san.
<2435>
 
 
// It is the wedding of \l{D} and Yoshino-san.
 
// It is the wedding of \l{D} and Yoshino-san.
  +
<2436> Địa điểm là... ở trường.
<2436>
 
 
// And the place... is the school.
 
// And the place... is the school.
  +
<2437> Chỉ có một vài người quen tụ tập trong căn phòng học nhỏ không tô điểm.
<2437>
 
 
// In one of the classrooms without decoration, it is small with only familiar people gathered.
 
// In one of the classrooms without decoration, it is small with only familiar people gathered.
  +
<2438> Tôi và Ushio cũng có mặt.
<2438>
 
 
// And Ushio and I are also there.
 
// And Ushio and I are also there.
  +
<2439> \l{D}, ở nơi cô từng một thời giảng dậy, trao lời thề nguyện vĩnh cửu của mình.
<2439>
 
 
// \l{D}, in the place she once taught, exchanges her eternal oath.
 
// \l{D}, in the place she once taught, exchanges her eternal oath.
<2440>
+
<2440> \l{D} thật đẹp.
 
// \l{D} is beautiful.
 
// \l{D} is beautiful.
  +
<2441> Trông Yoshino-san cũng thật đáng ghen tị.
<2441>
 
 
// Yoshino-san as well is an envious state.
 
// Yoshino-san as well is an envious state.
  +
<2442> Thật sự là một xứng đôi.
<2442>
 
 
// Really, there are a good match.
 
// Really, there are a good match.
  +
<2443> \{Ibuki} "Mọi người, cảm ơn rất nhiều vì đã đến đây hôm nay."
<2443>
 
 
// \{Ibuki} "Everyone, thank you very much for today."
 
// \{Ibuki} "Everyone, thank you very much for today."
  +
<2444> Cô ấy cúi mình về phía chúng tôi.
<2444>
 
 
// She bows towards us.
 
// She bows towards us.
  +
<2445> Khi cô ấy bước đi cùng một bó hoa trong tay bên cạnh Yoshino-san.
<2445>
 
 
// And she walks with a bouquet in hand next to Yoshino-san.
 
// And she walks with a bouquet in hand next to Yoshino-san.
  +
<2446> Chúng tôi tiễn họ bằng những tràng pháo tay và hét vui mừng.
<2446>
 
 
// We saw them off with applause and shouts of joy.
 
// We saw them off with applause and shouts of joy.
  +
<2447> Một lần nữa, khung cảnh hạnh phúc lại tăng lên.
<2447>
 
 
// Once again, the happy scenery has increased.
 
// Once again, the happy scenery has increased.
<2448>
+
<2448> Ushio.
 
// Ushio.
 
// Ushio.
  +
<2449> Ngày mai là ngày Sức khỏe và Thể thao. Đó là một ngày nghỉ cho cả nhà trẻ và công việc.
<2449>
 
 
// Tomorrow is Health and Sports Day. It is a holiday from both kindergarten and work.
 
// Tomorrow is Health and Sports Day. It is a holiday from both kindergarten and work.
  +
<2450> \{\m{B}} "Con muốn làm gì ngày mai, Ushio?"
<2450>
 
 
// \{\m{B}} "What do you want to do tomorrow, Ushio?"
 
// \{\m{B}} "What do you want to do tomorrow, Ushio?"
<2451>
+
<2451> "Con muốn chơi."
 
// \{Ushio} "I want to play."
 
// \{Ushio} "I want to play."
  +
<2452> \{\m{B}} "Ừ, thế cũng là tự nhiên thôi. Câu hỏi là con muốn chơi gì?"
<2452>
 
 
// \{\m{B}} "Yes, playing is natural. The question is do you want to play?"
 
// \{\m{B}} "Yes, playing is natural. The question is do you want to play?"
  +
<2453> \{\m{B}} "Con có muốn đến công viên không?"
<2453>
 
 
// \{\m{B}} "Do you want to go back to the park?"
 
// \{\m{B}} "Do you want to go back to the park?"
  +
<2454> \{\m{B}} "Nhưng nó là một ngày lễ đặc biệt nên ta cũng muốn làm gì đó thật đặc biệt."
<2454>
 
 
// \{\m{B}} "But it is a special holiday, so I want it to be special."
 
// \{\m{B}} "But it is a special holiday, so I want it to be special."
  +
<2455> Đúng lúc ấy chuông điện thoại reo.
<2455>
 
 
// And then the phone rings.
 
// And then the phone rings.
  +
<2456> \{\m{B}} "Ồ, có điện thoại. Ushio, chờ một lát nhé."
<2456>
 
 
// \{\m{B}} "Oh, it's the phone. Ushio, wait for a moment."
 
// \{\m{B}} "Oh, it's the phone. Ushio, wait for a moment."
<2457>
+
<2457> \{Ushio} "Vâng."
 
// \{Ushio} "Ok"
 
// \{Ushio} "Ok"
  +
<2458> \{\m{B}} "Xin chào, \m{A} nghe máy đây."
<2458>
 
// \{\m{B}} "Hello, it's \m{A}."
+
// \{\m{B}} "Hello, it's \m{A}."
  +
<2459> \{Sanae} "Xin chào, \m{B}-san đó phải không?"
<2459>
 
 
// \{Sanae} "Hello, is it \m{B}-san?"
 
// \{Sanae} "Hello, is it \m{B}-san?"
  +
<2460> Đó là giọng của Sanae-san.
<2460>
 
 
// It was Sanae-san's voice.
 
// It was Sanae-san's voice.
  +
<2461> \{Sanae} "Là Sanae đây. Chào con."
<2461>
 
 
// \{Sanae} "It's Sanae. Good day."
 
// \{Sanae} "It's Sanae. Good day."
<2462>
+
<2462> \{\m{B}} "Chào mẹ."
 
// \{\m{B}} "Good day."
 
// \{\m{B}} "Good day."
  +
<2463> \{Sanae} "Xin lỗi đã gọi con đột ngột thế này, nhưng ngày mai con có kế hoạch gì không?"
<2463>
 
 
// \{Sanae} "I'm sorry it is so sudden, but do you have anything planned for tomorrow?"
 
// \{Sanae} "I'm sorry it is so sudden, but do you have anything planned for tomorrow?"
  +
<2464> \{\m{B}} "À, không. Con về mới bàn với Ushio xem bọn con sẽ làm gì xong."
<2464>
 
 
// \{\m{B}} "Ah, no. I was just talking to Ushio about what we are going to do."
 
// \{\m{B}} "Ah, no. I was just talking to Ushio about what we are going to do."
  +
<2465> Nhưng Sanae-san có kế hoạch gì đây?
<2465>
 
 
// Yet, what kind of plans has Sanae-san come up with?
 
// Yet, what kind of plans has Sanae-san come up with?
  +
<2466> Cứ như là một cơ hội trời cho vậy.
<2466>
 
 
// It's like a godsend.
 
// It's like a godsend.
  +
<2467> \{Sanae} "Vậy, ta sẽ có thể nhờ con một việc không?"
<2467>
 
 
// \{Sanae} "Then, can I ask a favor?"
 
// \{Sanae} "Then, can I ask a favor?"
  +
<2468> \{\m{B}} "Vâng, việc gì ạ?"
<2468>
 
 
// \{\m{B}} "Yes, what is it?"
 
// \{\m{B}} "Yes, what is it?"
  +
<2469> Nếu là Sanae-san chắc chắn cô ấy sẽ có một đề nghị tuyệt vời.
<2469>
 
 
// It's Sanae-san. Surely it has to be a wonderful proposal.
 
// It's Sanae-san. Surely it has to be a wonderful proposal.
  +
<2470> \{Sanae} "Con có nhớ em gái của Ibuki-san không?"
<2470>
 
 
// \{Sanae} "Do you remember Ibuki-san's younger sister?"
 
// \{Sanae} "Do you remember Ibuki-san's younger sister?"
  +
<2471> \{\m{B}} "... em gái?"
<2471>
 
 
// \{\m{B}} "...younger sister?"
 
// \{\m{B}} "...younger sister?"
<2472>
+
<2472> "Fuuko-chan."
 
// \{Sanae} "Fuuko-chan."
 
// \{Sanae} "Fuuko-chan."
  +
<2473> \{\m{B}} "À, vâng, cô bé ở công viên..."
<2473>
 
 
// \{\m{B}} "Ah, that's right, the little one that was there..."
 
// \{\m{B}} "Ah, that's right, the little one that was there..."
  +
<2474>\{Sanae} "Phải. Fuuko-chan có vẻ muốn đến nhà \m{B}-san's chơi."
<2474>
 
 
// \{Sanae} "Yes. That Fuuko-chan seems to want to come play in \m{B}-san's house."
 
// \{Sanae} "Yes. That Fuuko-chan seems to want to come play in \m{B}-san's house."
<2475>
+
<2475> \{\m{B}} "... hả?"
 
// \{\m{B}} "...hah?"
 
// \{\m{B}} "...hah?"
  +
<2476> \{Sanae} "Đó là điều mà chị gái cô bé, Kouko-san nói..."
<2476>
 
 
// \{Sanae} "That is what her elder sister, Kouko-san, has said..."
 
// \{Sanae} "That is what her elder sister, Kouko-san, has said..."
  +
<2477> \{Sanae} "Ngày mai các con có thể chơi cùng nhau không?"
<2477>
 
 
// \{Sanae} "Tomorrow could you possibly play together?"
 
// \{Sanae} "Tomorrow could you possibly play together?"
<2478>
+
<2478> \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
<2479>
+
<2479> \{\m{B}} "...um."
 
// \{\m{B}} "...um."
 
// \{\m{B}} "...um."
<2480>
+
<2480> \{Sanae} "Vâng?"
 
// \{Sanae} "Yes?"
 
// \{Sanae} "Yes?"
  +
<2481> \{\m{B}} "Sao lại là con?"
<2481>
 
 
// \{\m{B}} "Why me?"
 
// \{\m{B}} "Why me?"
  +
<2482> \{Sanae} "Vì.. mẹ nghĩ là Fuuko-chan thực sự quí mến Ushio-san."
<2482>
 
 
// \{Sanae} "That...I think that Fuuko-chan really liked Ushio-chan."
 
// \{Sanae} "That...I think that Fuuko-chan really liked Ushio-chan."
  +
<2483> ... Tôi không biết phải nghĩ sao về điều cô ấy vừa nói.
<2483>
 
 
// ... I don't know what to think of what she said.
 
// ... I don't know what to think of what she said.
  +
<2484> \{Sanae} "Đó là một cơ hội tốt để cô bé có thể ra ngoài một mình, sẽ không sao đâu."
<2484>
 
 
// \{Sanae} "Just as a chance for her to go out alone, it should be good."
 
// \{Sanae} "Just as a chance for her to go out alone, it should be good."
  +
<2485> \{Sanae} "Fuuko-chan đã phải nằm viện khá lâu, và chỉ có mỗi Kouko-san chăm sóc."
<2485>
 
 
// \{Sanae} "Look, Fuuko-chan had been hospitalized for a long time, and has only been cared for by Kouko-san."
 
// \{Sanae} "Look, Fuuko-chan had been hospitalized for a long time, and has only been cared for by Kouko-san."
  +
<2486> \{Sanae} "Vì cô bé nói muốn tự lập, không phải chúng ta nên làm thế sao?"
<2486>
 
 
// \{Sanae} "Since she's said she wants to be independent, shouldn't we let her?"
 
// \{Sanae} "Since she's said she wants to be independent, shouldn't we let her?"
  +
<2487> \{Sanae} "Hơn nữa, Fuuko-chan cực nhút nhát trước người lạ."
<2487>
 
 
// \{Sanae} "Further more, Fuuko-chan is terribly shy around strangers."
 
// \{Sanae} "Further more, Fuuko-chan is terribly shy around strangers."
  +
<2488> \{Sanae} "Nên muốn đến chơi nhà một người cô bé mới gặp là rất hiếm."
<2488>
 
 
// \{Sanae} "However, wanting to play in the house of someone she's just met is very unusual.
 
// \{Sanae} "However, wanting to play in the house of someone she's just met is very unusual.
  +
<2489> \{Sanae} "\m{B}-san có thể cũng được cô bé thích đấy."
<2489>
 
 
// \{Sanae} "\m{B}-san but also be really liked."
 
// \{Sanae} "\m{B}-san but also be really liked."
  +
<2490> ... Tôi không nghĩ mình lôi cuốn đến vậy.
<2490>
 
 
// ...I don't think I'm quite that good.
 
// ...I don't think I'm quite that good.
  +
<2491> \{Sanae} "\m{B}-san có thể giúp được không?"
<2491>
 
 
// \{Sanae} "\m{B}-san, could you cooperate?"
 
// \{Sanae} "\m{B}-san, could you cooperate?"
<2492>
+
<2492> \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
  +
<2493> Trong một khoảnh khắc tôi không nói được gì... nếu Sanae-san đã yêu cầu, tôi không thể từ chối.
<2493>
 
 
// For a moment I can't talk... if it is a request from Sanae-san, I can't refuse it.
 
// For a moment I can't talk... if it is a request from Sanae-san, I can't refuse it.
  +
<2494> \{\m{B}} "Vâng... được thôi ạ."
<2494>
 
 
// \{\m{B}} "Yes... it's okay."
 
// \{\m{B}} "Yes... it's okay."
  +
<2495> \{Sanae} "Vậy ư, thật tốt quá."
<2495>
 
 
// \{Sanae} "Is that so, that's good to hear."
 
// \{Sanae} "Is that so, that's good to hear."
  +
<2496> \{Sanae} "Dù sao \m{B}-san cũng rất tốt mà."
<2496>
 
 
// \{Sanae} "After-all, \m{B}-san is nice."
 
// \{Sanae} "After-all, \m{B}-san is nice."
  +
<2497> \{Sanae} "Được rồi, mẹ sẽ nói cho Fuuko-chan địa chỉ, cô bé sẽ đến vào buổi chiều."
<2497>
 
 
// \{Sanae} "Well then, I will tell Fuuko-chan the address, and she come over in the afternoon."
 
// \{Sanae} "Well then, I will tell Fuuko-chan the address, and she come over in the afternoon."
  +
<2498> \{\m{B}} "Vâng, con hiểu rồi."
<2498>
 
 
// \{\m{B}} "Yes, I understand."
 
// \{\m{B}} "Yes, I understand."
  +
<2499> \{Sanae} "Còn nữa, mẹ có thể cho Kouko-san số điện thoại của \m{B}-san không?"
<2499>
 
 
// \{Sanae} "Also can I give Kouko-san \m{B}-san's house telephone number?"
 
// \{Sanae} "Also can I give Kouko-san \m{B}-san's house telephone number?"
  +
<2500> \{Sanae} "Cô ấy muốn gửi lời cảm ơn nếu con chấp nhận."
<2500>
 
 
// \{Sanae} "She wanted to be able to give her appreciation if you accepted it."
 
// \{Sanae} "She wanted to be able to give her appreciation if you accepted it."
  +
<2501> \{\m{B}} "Vâng, không có gì đâu ạ."
<2501>
 
 
// \{\m{B}} "Yes, I don't mind."
 
// \{\m{B}} "Yes, I don't mind."
  +
<2502> \{Sanae} "Mẹ sẽ cho co ấy số nhé."
<2502>
 
 
// \{Sanae} "Well I'll give her it then."
 
// \{Sanae} "Well I'll give her it then."
  +
<2503> \{\m{B}} "Vâng, nhờ mẹ vậy."
<2503>
 
 
// \{\m{B}} "Yes, please do."
 
// \{\m{B}} "Yes, please do."
  +
<2504> \{Sanae} "Vậy thôi nhé, chúc con nghỉ lễ vui vẻ."
<2504>
 
 
// \{Sanae} "Well then, have a nice holiday."
 
// \{Sanae} "Well then, have a nice holiday."
<2505>
+
<2505> Tôi gác máy.
 
// I hang up the handset.
 
// I hang up the handset.
  +
<2506> Hôm nay sẽ trở thành một ngày nghỉ vui vẻ như thế nào đây?
<2506>
 
 
// Just how will it be a good holiday?
 
// Just how will it be a good holiday?
  +
<2507> Cô nhóc tên Fuuko đó, tôi có ấn tượng không tốt lắm.
<2507>
 
 
// To begin with, that girl named Fuuko, I don't have a good impression.
 
// To begin with, that girl named Fuuko, I don't have a good impression.
  +
<2508> Nhỏ đó đang cố gắng độc chiếm thời gian tôi dành cho Ushio...
<2508>
 
 
// She is going to monopolize my time with Ushio...
 
// She is going to monopolize my time with Ushio...
  +
<2509> \{\m{B}} "Đoán xem, Ushio."
<2509>
 
 
// \{\m{B}} "Guess what, Ushio."
 
// \{\m{B}} "Guess what, Ushio."
<2510>
+
<2510> \{Ushio} "Vâng?"
 
// \{Ushio} "Yes?"
 
// \{Ushio} "Yes?"
  +
<2511> \{\m{B}} "Ngày mai chúng ta có khách đấy."
<2511>
 
 
// \{\m{B}} "Tomorrow we will have a guest."
 
// \{\m{B}} "Tomorrow we will have a guest."
<2512>
+
<2512> \{Ushio} "Sao cơ?"
 
// \{Ushio} "What?"
 
// \{Ushio} "What?"
  +
<2513> \{\m{B}} "Con đã gặp cô ấy rồi đấy. Cô bé đã ôm con đó. Con còn nhớ không?"
<2513>
 
 
// \{\m{B}} "You've also met her before. The girl that held you. Do you remember?"
 
// \{\m{B}} "You've also met her before. The girl that held you. Do you remember?"
  +
<2514> \{Ushio} "Con nhớ ạ."
<2514>
 
 
// \{Ushio} "I remember."
 
// \{Ushio} "I remember."
  +
<2515> \{\m{B}} "Cô bé đó sẽ đến thăm con."
<2515>
 
 
// \{\m{B}} "That girl is coming to meet you."
 
// \{\m{B}} "That girl is coming to meet you."
<2516>
+
<2516> \{Ushio} "Vâng."
 
// \{Ushio} "Yes."
 
// \{Ushio} "Yes."
  +
<2517> \{\m{B}} "... vui chứ?"
<2517>
 
 
// \{\m{B}} "...happy?"
 
// \{\m{B}} "...happy?"
<2518>
+
<2518> \{Ushio} "Vâng."
 
// \{Ushio} "Yes."
 
// \{Ushio} "Yes."
  +
<2519> \{\m{B}} "Thật chứ?"
<2519>
 
 
// \{\m{B}} "Really?"
 
// \{\m{B}} "Really?"
<2520>
+
<2520> \{Ushio} "Vâng."
 
// \{Ushio} "Yes."
 
// \{Ushio} "Yes."
  +
<2521> \{\m{B}} "Mà thôi, nếu con nói thế, chắc sẽ không sao..." *
<2521>
 
 
// \{\m{B}} "Maa, if you say you will, I guess it's okay..." *
 
// \{\m{B}} "Maa, if you say you will, I guess it's okay..." *
  +
<2522> \{\m{B}} "Tuy nhiên, vì ta muốn con được hạnh phúc đừng để bị dẫn đi đấy." *
<2522>
 
 
// \{\m{B}} "However, because I want you to be happy, don't get carried off." *
 
// \{\m{B}} "However, because I want you to be happy, don't get carried off." *
<2523>
+
<2523> \{Ushio} "Vâng."
 
// \{Ushio} "Ok."
 
// \{Ushio} "Ok."
  +
<2524> Sau đó tôi nói chuyện với \l{D} qua điện thoại.
<2524>
 
 
// Afterwards, I speak with \l{D} on the phone.
 
// Afterwards, I speak with \l{D} on the phone.
  +
<2525> Cô ấy cảm ơn tôi nhiều lần vì đã làm phiền.
<2525>
 
 
// She gives her gratitude many times for troubling me.
 
// She gives her gratitude many times for troubling me.
<2526>
+
<2526> Ngày hôm sau.
 
// And the next day.
 
// And the next day.
  +
<2527> Sớm hơn dự đoán, khi tôi đang chuẩn bị bữa trưa, Fuuko tới chơi.
<2527>
 
 
// Earlier than scheduled, while I am preparing lunch, Fuuko comes.
 
// Earlier than scheduled, while I am preparing lunch, Fuuko comes.
<2528>
+
<2528> \{Fuuko} "Chào anh"
 
// \{Fuuko} "Good day."
 
// \{Fuuko} "Good day."
  +
<2529> \{\m{B}} "Ừ, chào nhóc."
<2529>
 
 
// \{\m{B}} "Yes, good day."
 
// \{\m{B}} "Yes, good day."
  +
<2530> \{Fuuko} "Tôi tới chơi đây."
<2530>
 
 
// \{Fuuko} "I've come to play."
 
// \{Fuuko} "I've come to play."
  +
<2531> \{Fuuko} "Xin được mạn phép."
<2531>
 
 
// \{Fuuko} "Please treat me well."
 
// \{Fuuko} "Please treat me well."
  +
<2532> Thật ngạc nhiên, cô ta chào hỏi một cách lễ phép.
<2532>
 
 
// Surprisingly, she greets us politely.
 
// Surprisingly, she greets us politely.
  +
<2533> \{Fuuko} "Tôi có thể vào được chứ?"
<2533>
 
 
// \{Fuuko} "May I come in?"
 
// \{Fuuko} "May I come in?"
  +
<2534> \{\m{B}} "Được thôi, dù ta đang phải chuẩn bị bữa trưa. Vào và ngồi đi."
<2534>
 
 
// \{\m{B}} "Yes, although I'm in the middle of making lunch. Come in and sit down."
 
// \{\m{B}} "Yes, although I'm in the middle of making lunch. Come in and sit down."
  +
<2535> \{Fuuko} "Vâng, Fuuko vào đây."
<2535>
 
 
// \{Fuuko} "Yes, I'm coming in."
 
// \{Fuuko} "Yes, I'm coming in."
  +
<2536> \{Fuuko} "Hẹp thật..."
<2536>
 
 
// \{Fuuko} "Very narrow."
 
// \{Fuuko} "Very narrow."
<2537>
+
<2537> \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
  +
<2538> Chẳng phải nhóc này được dậy bảo bởi \l{D} sao? ...
<2538>
 
 
// Wasn't she only taught up until now by \l{D}?...
 
// Wasn't she only taught up until now by \l{D}?...
  +
<2539> Tôi đã nghĩ vậy cho đến khi cô nhóc vào phòng và ngôn ngữ cùng hành động thay đổi hoàn toàn.
<2539>
 
 
// I thought so, until she entered the room and her speech and behavior changed completely.
 
// I thought so, until she entered the room and her speech and behavior changed completely.
  +
<2540> \{Fuuko} "O, Ushio-chan, mình bị phát hiện rồi."
<2540>
 
 
// \{Fuuko} "O, Ushio-chan, I've discovered."
 
// \{Fuuko} "O, Ushio-chan, I've discovered."
  +
<2541> Cô nhóc chạy và trượt tới ôm lấy Ushio.
<2541>
 
 
// She runs and slides, and holds on to Ushio.
 
// She runs and slides, and holds on to Ushio.
  +
<2542> \{\m{B}} "Thật là một kẻ nguy hiểm."
<2542>
 
 
// \{\m{B}} "You are dangerous."
 
// \{\m{B}} "You are dangerous."
  +
<2543> \{Fuuko} " "Ushio-chan, sao em không trở thành em gái của Fuuko nhỉ."
<2543>
 
 
// \{Fuuko} "Ushio-chan, why don't you become the younger sister of Fuuko."
 
// \{Fuuko} "Ushio-chan, why don't you become the younger sister of Fuuko."
  +
<2544> \{\m{B}} "Không được."
<2544>
 
 
// \{\m{B}} "Or not."
 
// \{\m{B}} "Or not."
  +
<2545> \{Fuuko} "Tôi có hỏi anh đâu. Tôi đang hỏi Ushio-chan mà."
<2545>
 
 
// \{Fuuko} "I did not ask you. I was asking Ushio-chan."
 
// \{Fuuko} "I did not ask you. I was asking Ushio-chan."
  +
<2546> \{Fuuko} "Ushio-chan, trở thành em gái của Fuuko nhé."
<2546>
 
 
// \{Fuuko} "Ushio-chan, become the little sister of Fuuko."
 
// \{Fuuko} "Ushio-chan, become the little sister of Fuuko."
  +
<2547> Mặt đối mặt với Ushio, cô nhóc hỏi lại.
<2547>
 
 
// Face to face with Ushio, she asks again.
 
// Face to face with Ushio, she asks again.
<2548>
+
<2548> \{Ushio} "Umm..."
 
// \{Ushio} "Umm..."
 
// \{Ushio} "Umm..."
  +
<2549> \{Ushio} "Em luôn ở cùng với Papa."
<2549>
 
 
// \{Ushio} "I'm always with Papa."
 
// \{Ushio} "I'm always with Papa."
  +
<2550> \{\m{B}} "Đấy, nghe thấy chưa hả?"
<2550>
 
 
// \{\m{B}} "Hey, did you hear that?"
 
// \{\m{B}} "Hey, did you hear that?"
  +
<2551> \{Fuuko} "Vậy ư? ..."
<2551>
 
 
// \{Fuuko} "Is that so?..."
 
// \{Fuuko} "Is that so?..."
  +
<2552> \{Fuuko} "Vậy, chị sẽ thử lại trong hôm nay."
<2552>
 
 
// \{Fuuko} "Then, I will try again in a day."
 
// \{Fuuko} "Then, I will try again in a day."
<2553>
+
<2553> \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
  +
<2554> \{\m{B}} "... nhóc, không phải nhóc tới đây chơi sao?"
<2554>
 
 
// \{\m{B}} "...you, didn't you come here to play?"
 
// \{\m{B}} "...you, didn't you come here to play?"
  +
<2555> \{Fuuko} "Đó là tuyên bố chính thức của tôi."
<2555>
 
 
// \{Fuuko} "That is my official stance."
 
// \{Fuuko} "That is my official stance."
  +
<2556> \{Fuuko} "Fuuko chỉ tới đây để mang Ushio-chan về thôi."
<2556>
 
 
// \{Fuuko} "Fuuko only came to bring Ushio-chan back."
 
// \{Fuuko} "Fuuko only came to bring Ushio-chan back."
  +
<2557> \{\m{B}} "Con bé trở thành của nhóc từ khi nào thế?..."
<2557>
 
 
// \{\m{B}} "Since when has she been your?..."
 
// \{\m{B}} "Since when has she been your?..."
  +
<2558> \{Fuuko} "Vì htế tôi đã mang theo bữa trưa cho Ushio-chan. Cùng ăn nhé."
<2558>
 
 
// \{Fuuko} "This is why I have brought Ushio-chan lunch. Let's eat together."
 
// \{Fuuko} "This is why I have brought Ushio-chan lunch. Let's eat together."
  +
<2559> \{\m{B}} "Nhưng ta đang nấu cơm ròi."
<2559>
 
 
// \{\m{B}} "But, I'm currently making it."
 
// \{\m{B}} "But, I'm currently making it."
  +
<2560> \{Fuuko} "Hãy ăn một mình đi."
<2560>
 
 
// \{Fuuko} "Please eat alone."
 
// \{Fuuko} "Please eat alone."
  +
<2561> \{Fuuko} "Ushio-chan sẽ ăn cùng Fuuko."
<2561>
 
 
// \{Fuuko} "Ushio-chan eats with Fuuko."
 
// \{Fuuko} "Ushio-chan eats with Fuuko."
<2562>
+
<2562> \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
  +
<2563> Tôi có nên đuổi nhóc này ra khỏi nhà không nhỉ?
<2563>
 
 
// Should I drive her out?
 
// Should I drive her out?
  +
<2564> Nhưng... tôi đã được \l{D} cảm ơn rồi...
<2564>
 
 
// But... I have already been thanked by \l{D}...
 
// But... I have already been thanked by \l{D}...
  +
<2565> Đành phải ránh nhịn thôi.
<2565>
 
 
// I must be able to endure this.
 
// I must be able to endure this.
  +
<2566> \{Fuuko} "Đây, bánh mì nè."
<2566>
 
 
// \{Fuuko} "Here, bread."
 
// \{Fuuko} "Here, bread."
  +
<2567> \{\m{B}} "Gì thế, từ Bánh mì Furukawa à?"
<2567>
 
 
// \{\m{B}} "What, from Furukawa Bakery?"
 
// \{\m{B}} "What, from Furukawa Bakery?"
  +
<2568> \{Fuuko} "Đúng vậy. Bánh của Bánh mì Furukawa."
<2568>
 
 
// \{Fuuko} "Yes. Furukawa Bakery's bread."
 
// \{Fuuko} "Yes. Furukawa Bakery's bread."
  +
<2569> \{Fuuko} "Nhưng, đây là bánh mì đặt riêng."
<2569>
 
 
// \{Fuuko} "However, this is customer made."
 
// \{Fuuko} "However, this is customer made."
  +
<2570> \{Fuuko} "Đây là cái bánh mì duy nhất như vậy trên thế giới."
<2570>
 
 
// \{Fuuko} "It is the only bread like it in the whole world."
 
// \{Fuuko} "It is the only bread like it in the whole world."
  +
<2571> Vừa nói, cô nhóc vừa rút ra một cái bánh mì hình sao ra khỏi túi.
<2571>
 
 
// As she says it, she pulls the star-shaped bread out of the bag.
 
// As she says it, she pulls the star-shaped bread out of the bag.
  +
<2572> \{\m{B}} "Hừm, nhóc cũng có sở thích khá dễ thương đấy nhỉ."
<2572>
 
 
// \{\m{B}} "Hmph, your tastes are splendidly cute huh."
 
// \{\m{B}} "Hmph, your tastes are splendidly cute huh."
  +
<2573> \{Fuuko} "Muốn ăn không nào? Muốn ăn không nào?"
<2573>
 
 
// \{Fuuko} "Want to eat it? Want to eat it?"
 
// \{Fuuko} "Want to eat it? Want to eat it?"
<2574>
+
<2574> \{Ushio} "Có."
 
// \{Ushio} "Yes."
 
// \{Ushio} "Yes."
<2575>
+
<2575> Ushio gật mạnh.
 
// Ushio deeply nods.
 
// Ushio deeply nods.
  +
<2576> \{Fuuko} "Cứ tự nhiên."
<2576>
 
 
// \{Fuuko} "Go ahead."
 
// \{Fuuko} "Go ahead."
  +
<2577> Ushio nhận cái bánh mì hình sao và bắt đầu ăn nó.
<2577>
 
 
// Ushio receives the star-shaped bread and behinds to eat it.
 
// Ushio receives the star-shaped bread and behinds to eat it.
<2578>
+
<2578> Nhai nhai...
 
// Chew chew...
 
// Chew chew...
  +
<2579> \{Fuuko} "Có ngon không?"
<2579>
 
 
// \{Fuuko} "Is it good?"
 
// \{Fuuko} "Is it good?"
  +
<2580> \{Ushio} "Có, ngon lắm."
<2580>
 
 
// \{Ushio} "Yes, good."
 
// \{Ushio} "Yes, good."
  +
<2581> Vậy là đây không phải bánh mì của Sanae-san mà là của ông già?
<2581>
 
 
// So it wasn't Sanae-san, but Pops who baked this bread?
 
// So it wasn't Sanae-san, but Pops who baked this bread?
  +
<2582> \{Fuuko} "Ah, Ushio-chan dễ thương ăn bánh mì dễ thương. Dễ thương nhân đôi."
<2582>
 
 
// \{Fuuko} "Ah, cute Ushio-chan eating cute bread. Double the cuteness."
 
// \{Fuuko} "Ah, cute Ushio-chan eating cute bread. Double the cuteness."
  +
<2583> \{Fuuko} "Khiến Fuuko muốn ăn em quá."
<2583>
 
 
// \{Fuuko} "That makes Fuuko want to eat it."
 
// \{Fuuko} "That makes Fuuko want to eat it."
  +
<2584> ... xin hãy dừng tay.
<2584>
 
 
// ...please stop.
 
// ...please stop.
<2585>
+
<2585> \{Ushio} "ngon lắm."
 
// \{Ushio} "It was good."
 
// \{Ushio} "It was good."
  +
<2586> Con bé đã ăn xong cái bánh mì.
<2586>
 
 
// She finishes eating the bread.
 
// She finishes eating the bread.
  +
<2587> \{Fuuko} "Vậy về nhà thôi."
<2587>
 
 
// \{Fuuko} "Then, let's go home."
 
// \{Fuuko} "Then, let's go home."
  +
<2588> Cô nhóc kéo tay Ushio và dựng con bé dậy.
<2588>
 
 
// She pulls on Ushio's hand and gets her to stand up.
 
// She pulls on Ushio's hand and gets her to stand up.
  +
<2589> \{\m{B}} "Này này đừng có bắt cóc con bé ngay trước mặt cha nó chứ."
<2589>
 
 
// \{\m{B}} "Hey now, don't kidnap her in front of her father."
 
// \{\m{B}} "Hey now, don't kidnap her in front of her father."
  +
<2590> \{Fuuko} "Đây không phải là bắt cóc. Đây là mong ước của Ushio."
<2590>
 
 
// \{Fuuko} "I'm not kidnapping. It is this person's wish."
 
// \{Fuuko} "I'm not kidnapping. It is this person's wish."
<2591>
+
<2591> "Nói dôií."
 
// \{\m{B}} "Liar."
 
// \{\m{B}} "Liar."
  +
<2592> \{Fuuko} "Ushio-chan, chị muốn em làm em gái Fuuko."
<2592>
 
 
// \{Fuuko} "Ushio-chan, I want you to be Fuuko's younger sister."
 
// \{Fuuko} "Ushio-chan, I want you to be Fuuko's younger sister."
<2593>
+
<2593> \{Ushio} "Umm..."
 
// \{Ushio} "Umm..."
 
// \{Ushio} "Umm..."
  +
<2594> \{Ushio} "Em muốn ở cùng Papa."
<2594>
 
 
// \{Ushio} "I want to be with Papa."
 
// \{Ushio} "I want to be with Papa."
  +
<2595> \{Fuuko} "Tôi sẽ chiếm được cảm tình em ấy."
<2595>
 
 
// \{Fuuko} "I will win her over."
 
// \{Fuuko} "I will win her over."
  +
<2596> \{\m{B}} "Vừa mới gặp mà nhóc đã muốn chiếm được cảm tình của con bé?..."
<2596>
 
 
// \{\m{B}} "You have just met and you expect to have won her over?..."
 
// \{\m{B}} "You have just met and you expect to have won her over?..."
  +
<2597> Tôi trở lại với món ăn đang dang dở.
<2597>
 
 
// I return to the interrupted dish.
 
// I return to the interrupted dish.
  +
<2598> Bật lại cái bếp và làm nóng chảo rán.
<2598>
 
 
// Once again I light the stove, and warm up the frying-pan.
 
// Once again I light the stove, and warm up the frying-pan.
  +
<2599> Đó là bữa trưa thông thường của chúng tôi, món cơm chiên đặc biệt của to
<2599>
 
 
// It's our standard lunch, my special fried rice.
 
// It's our standard lunch, my special fried rice.
  +
<2600> Tôi cho nhiều hạt tiêu vào đó.
<2600>
 
 
// I put an abundance of pepper in it.
 
// I put an abundance of pepper in it.
<2601>
+
<2601> \{\m{B}} "Fuuko."
 
// \{\m{B}} "Fuuko."
 
// \{\m{B}} "Fuuko."
  +
<2602> \{\m{B}} "Nhóc có ăn cơm chiên không?"
<2602>
 
 
// \{\m{B}} "Do you also eat fried rice?"
 
// \{\m{B}} "Do you also eat fried rice?"
  +
<2603> Cô nhóc quay lại khi nghe hỏi.
<2603>
 
 
// She turns her back to the question.
 
// She turns her back to the question.
  +
<2604> \{Fuuko} "Đây là cách anh tán tỉnh Fuuko đấy à?"
<2604>
 
 
// \{Fuuko} "Is this your method of winning over Fuuko?"
 
// \{Fuuko} "Is this your method of winning over Fuuko?"
<2605>
+
<2605> \{\m{B}} *
 
// \{\m{B}} *
 
// \{\m{B}} *
  +
<2606> \{Fuuko} "Tôi nghe Onee-chan nói rồi."
<2606>
 
 
// \{Fuuko} "I heard from Onee-chan."
 
// \{Fuuko} "I heard from Onee-chan."
<2607>
+
<2607> "Gì?"
 
// \{\m{B}} "What?"
 
// \{\m{B}} "What?"
  +
<2608> \{Fuuko} " Vợ của \m{A}-san đã mất."
<2608>
 
 
// \{Fuuko} "\m{A}-san's wife seems to have been lost."
 
// \{Fuuko} "\m{A}-san's wife seems to have been lost."
  +
<2609> \{\m{B}} "Ừ, đúng thế."
<2609>
 
 
// \{\m{B}} "Yes, that's right."
 
// \{\m{B}} "Yes, that's right."
  +
<2610> \{Fuuko} "Có khi anh nhìn thấy hình bóng cô ấy ở Fuuko." *
<2610>
 
 
// \{Fuuko} "It isn't impossible that you can find an appearance of her in Fuuko." *
 
// \{Fuuko} "It isn't impossible that you can find an appearance of her in Fuuko." *
<2611>
+
<2611> \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
  +
<2612> Tôi xúc ba đĩa cơm chiên.
<2612>
 
 
// I pile up three plates of fried rice.
 
// I pile up three plates of fried rice.
  +
<2613> Một đĩa khá cao. Hai đĩa còn lại nhỏ hơn.
<2613>
 
 
// One is of a high height. The other two are smaller.
 
// One is of a high height. The other two are smaller.
  +
<2614> \{\m{B}} "Dù nhóc có nói thế..."
<2614>
 
 
// \{\m{B}} "Though you say that..."
 
// \{\m{B}} "Though you say that..."
  +
<2615> \{\m{B}} "Nagisa trông không giống nhóc chút nào."
<2615>
 
 
// \{\m{B}} "Nagisa doesn't look like you at all."
 
// \{\m{B}} "Nagisa doesn't look like you at all."
  +
<2616> Tôi đặt mấy cái đĩa lên bàn rồi ngồi xuống.
<2616>
 
 
// I place the plates on the table and sit down.
 
// I place the plates on the table and sit down.
  +
<2617> \{\m{B}} "Cô ấy khác biệt như thể sống ở một vì sao xa xôi nào đó."
<2617>
 
 
// \{\m{B}} "She was different like was a living thing from some other star."
 
// \{\m{B}} "She was different like was a living thing from some other star."
  +
<2618> \{Fuuko} "Vợ anh là người ngoài hành tinh hả?"
<2618>
 
 
// \{Fuuko} "Was your wife a space alien?"
 
// \{Fuuko} "Was your wife a space alien?"
<2619>
+
<2619> \{\m{B}} "Cái gì!"
 
// \{\m{B}} "Why you!"
 
// \{\m{B}} "Why you!"
  +
<2620> \{Fuuko} "Fuuko không phải là người ngoài hành tinh."
<2620>
 
 
// \{Fuuko} "Fuuko is not a space alien."
 
// \{Fuuko} "Fuuko is not a space alien."
  +
<2621> \{\m{B}} "Ta không hiểu nổi trong đầu nhóc có gì nữa."
<2621>
 
 
// \{\m{B}} "I don't understand your thinking."
 
// \{\m{B}} "I don't understand your thinking."
  +
<2622> \{Fuuko} "\m{A}-san là người ngoài hành tinh."
<2622>
 
 
// \{Fuuko} "\m{A}-san is a space alien."
 
// \{Fuuko} "\m{A}-san is a space alien."
  +
<2623> \{Fuuko} "Fuuko bình thường chỉ là chủ nhân của một trí tuệ thông thường."
<2623>
 
 
// \{Fuuko} "Earthling Fuuko is an owner of extremely average thoughts."
 
// \{Fuuko} "Earthling Fuuko is an owner of extremely average thoughts."
  +
<2624> \{\m{B}} "Nếu suy nghĩ của nhóc mà thông thường, trái đất sẽ bị hủy diệt trong ba ngày."
<2624>
 
 
// \{\m{B}} "If you are how an average earthling thinks, the world would be destroyed in three days."
 
// \{\m{B}} "If you are how an average earthling thinks, the world would be destroyed in three days."
  +
<2625> \{Fuuko} "Fuuko không thể hiểu \m{A}-san nói gì."
<2625>
 
 
// \{Fuuko} "It is impossible for me to understand what \m{A}-san's point."
 
// \{Fuuko} "It is impossible for me to understand what \m{A}-san's point."
  +
<2626> \{\m{B}} "Vậy nếu có một cái nút đề rõ to là cấm nhấn, nhóc sẽ làm gì?"
<2626>
 
 
// \{\m{B}} "Then, if there was a button that unmistakably says don't press it, what would you do?"
 
// \{\m{B}} "Then, if there was a button that unmistakably says don't press it, what would you do?"
  +
<2627> \{Fuuko} "Bí mật, bấm trộm nó."
<2627>
 
 
// \{Fuuko} "Secretly, stealthily press it."
 
// \{Fuuko} "Secretly, stealthily press it."
  +
<2628> \{\m{B}} "Thật trùng hợp đó lại là nút khởi động một quả bom nguyên tử."
<2628>
 
 
// \{\m{B}} "Incidentally that is the launching button for a nuclear bomb."
 
// \{\m{B}} "Incidentally that is the launching button for a nuclear bomb."
  +
<2629> "Thật là, lối suy nghĩ của nhóc không bình thường một chút nào."
<2629>
 
 
// \{\m{B}} "Jeeze, you do not possess an average earthling's thinking at all."
 
// \{\m{B}} "Jeeze, you do not possess an average earthling's thinking at all."
  +
<2630> \{\m{B}} "Trái đất sẽ bị hủy diệt trong ba ngày theo đúng nghĩa đen."
<2630>
 
 
// \{\m{B}} "Quite literally the world would be ruined in three days."
 
// \{\m{B}} "Quite literally the world would be ruined in three days."
  +
<2631> \{Fuuko} "Không công bằng. Đây là một câu hỏi đánh lừa."
<2631>
 
 
// \{Fuuko} "Unfair. That was a misleading question."
 
// \{Fuuko} "Unfair. That was a misleading question."
<2632>
+
<2632> \{\m{B}} "Chỗ nào?"
 
// \{\m{B}} "Where?"
 
// \{\m{B}} "Where?"
  +
<2633> \{Fuuko} "Vậy đây là một câu hỏi của Fuuko."
<2633>
 
 
// \{Fuuko} "Then a question from Fuuko."
 
// \{Fuuko} "Then a question from Fuuko."
<2634>
+
<2634> \{\m{B}} "Cái gì?"
 
// \{\m{B}} "What?"
 
// \{\m{B}} "What?"
  +
<2635> \{Fuuko} "Nếu một người nói với \m{A}-san rằng ông ấy đánh rơi cái quần bó của mình, anh sẽ làm gì?"
<2635>
 
 
// \{Fuuko} "Is someone told \m{A}-san that his tights have dropped, what would he do?"
 
// \{Fuuko} "Is someone told \m{A}-san that his tights have dropped, what would he do?"
  +
<2636> \{\m{B}} "Chẳng làm gì cả."
<2636>
 
 
// \{\m{B}} "I wouldn't do anything."
 
// \{\m{B}} "I wouldn't do anything."
  +
<2637> "Nói dối, \m{A}-san chắc chắn sẽ không chịu nổi và mặc nó."
<2637>
 
 
// \{Fuuko} "Lie, \m{A}-san would not bear it, he would pull them back up."
 
// \{Fuuko} "Lie, \m{A}-san would not bear it, he would pull them back up."
  +
<2638> \{Fuuko} "Thế là, tại tất cả mọi nơi trên thế giới mọi nguyên tử đều phát nổ..."
<2638>
 
 
// \{Fuuko} "And, in all the places in the world, all the atoms would explode..."
 
// \{Fuuko} "And, in all the places in the world, all the atoms would explode..."
  +
<2639> \{\m{B}} "Đúng là quần bó hàng khủng nhỉ."
<2639>
 
 
// \{\m{B}} "Those are some earth-shattering tights."
 
// \{\m{B}} "Those are some earth-shattering tights."
  +
<2640> \{Fuuko} "Thấy chưa, \m{A}-san không suy nghĩ như người thường."
<2640>
 
 
// \{Fuuko} "See, \m{A}-san doesn't have an average earthling's thinking."
 
// \{Fuuko} "See, \m{A}-san doesn't have an average earthling's thinking."
  +
<2641> \{Fuuko} "Và thế giới đã bị hủy diệt chỉ trong một ngày."
<2641>
 
 
// \{Fuuko} "And the world has be ruined in one day."
 
// \{Fuuko} "And the world has be ruined in one day."
  +
<2642> \{\m{B}} "Nhóc ngộ thật đấy chứ nhỉ."
<2642>
 
 
// \{\m{B}} "You're a really amusing person."
 
// \{\m{B}} "You're a really amusing person."
<2643>
+
<2643> \{Fuuko} "Ushio-chan."
 
// \{Fuuko} "Ushio-chan."
 
// \{Fuuko} "Ushio-chan."
  +
<2644> \{Fuuko} "Chị không nghĩ Fuuko có thể yêu cha của em đâu."
<2644>
 
 
// \{Fuuko} "It is not possible for Fuuko to fall in love with your father."
 
// \{Fuuko} "It is not possible for Fuuko to fall in love with your father."
  +
<2645> \{\m{B}} "Đủ rồi đấy, ăn đi."
<2645>
 
 
// \{\m{B}} "Enough already, eat."
 
// \{\m{B}} "Enough already, eat."
  +
<2646> Tôi đưa cho Fuuko đĩa cơm chiên.
<2646>
 
 
// I present Fuuko with the plate of fried rice.
 
// I present Fuuko with the plate of fried rice.
  +
<2647> \{Fuuko} "Anh không trộn thuốc ngủ vào đấy chứ?"
<2647>
 
 
// \{Fuuko} "There is not a sleeping pill in here?"
 
// \{Fuuko} "There is not a sleeping pill in here?"
  +
<2648> \{\m{B}} "Ta cũng thích tắt cái loa rè của nhóc lắm, nhưng cứ yên tâm là không bao giờ có chuyện đó đâu." *
<2648>
 
 
// \{\m{B}} "I'd particularly like your quacking to go to sleep, but you can have piece of mind that there is no way that could have happened." *
 
// \{\m{B}} "I'd particularly like your quacking to go to sleep, but you can have piece of mind that there is no way that could have happened." *
  +
<2649> \{Fuuko} "Không phải Fuuko cần phải cẩn thận với những lời chắc như đinh đóng cột ấy sao?"
<2649>
 
 
// \{Fuuko} "Shouldn't Fuuko take something so confidently with caution?"
 
// \{Fuuko} "Shouldn't Fuuko take something so confidently with caution?"
<2650>
+
<2650> \{\m{B}} "Không."
 
// \{\m{B}} "Wrong."
 
// \{\m{B}} "Wrong."
  +
<2651> \{\m{B}} "Nhìn Ushio ăn rồi đừng xoắn nữa mà bỏ thừa lại đấy, ăn đi."
<2651>
 
 
// \{\m{B}} "Look, Ushio will eat it. Don't be screwed and leave so much, just eat."
 
// \{\m{B}} "Look, Ushio will eat it. Don't be screwed and leave so much, just eat."
  +
<2652> Tôi đưa cho Ushio một đĩa cơm chiên nhỏ hơn.
<2652>
 
 
// I pass Ushio a plate with a smaller pile of fried rice.
 
// I pass Ushio a plate with a smaller pile of fried rice.
<2653>
+
<2653> \{Ushio} "Uh."
 
// \{Ushio} "Un."
 
// \{Ushio} "Un."
  +
<2654> \{Ushio} "Itadakimasu."
<2654>
 
 
// \{Ushio} "Itadakimasu."
 
// \{Ushio} "Itadakimasu."
  +
<2655> Sau khi chắp hai tay lại với nhau, con bé bắt đầu ăn.
<2655>
 
 
// After she brings her hands together, she begins to eat.
 
// After she brings her hands together, she begins to eat.
<2656>
+
<2656> \{Ushio} "Ngon quá."
 
// \{Ushio} "It's good."
 
// \{Ushio} "It's good."
  +
<2657> \{Fuuko} "Ngon à. Thế thì tốt quá."
<2657>
 
 
// \{Fuuko} "It's good. That's good to hear."
 
// \{Fuuko} "It's good. That's good to hear."
  +
<2658> \{\m{B}} "Đừng nói như thể nhóc làm nó."
<2658>
 
 
// \{\m{B}} "Don't say it like you cooked it."
 
// \{\m{B}} "Don't say it like you cooked it."
  +
<2659> \{Fuuko} "Nhưng trong suy nghĩ của Ushio-chan, bánh mì của Fuuko chắc chắn ngon hơn."
<2659>
 
 
// \{Fuuko} "However in Ushio-chan's mind, Fuuko is sure the bread was better."
 
// \{Fuuko} "However in Ushio-chan's mind, Fuuko is sure the bread was better."
  +
<2660> \{\m{B}} "Nhân tiện, cái bánh mì ấy cũng không phải nhóc làm đúng không?"
<2660>
 
 
// \{\m{B}} "By the way, you didn't make the bread either right?"
 
// \{\m{B}} "By the way, you didn't make the bread either right?"
  +
<2661> \{Fuuko} "Nó được sản xuất bởi Fuuko." *
<2661>
 
 
// \{Fuuko} "It is Fuuko Produce." *
 
// \{Fuuko} "It is Fuuko Produce." *
  +
<2662> \{\m{B}} "Chỉ là hình dáng bên ngoài thôi chứ gì?"
<2662>
 
 
// \{\m{B}} "Only the shape right?"
 
// \{\m{B}} "Only the shape right?"
  +
<2663> \{Fuuko} "Fuuko đi nấu ăn đây."
<2663>
 
 
// \{Fuuko} "Fuuko is leaving to cook."
 
// \{Fuuko} "Fuuko is leaving to cook."
  +
<2664> \{Fuuko} "Đừng nói là Fuuko không biết nấu ăn đấy."
<2664>
 
 
// \{Fuuko} "Please do not say Fuuko cannot do it."
 
// \{Fuuko} "Please do not say Fuuko cannot do it."
  +
<2665> \{\m{B}} "Được rồi, nhóc nấu ăn rất giỏi. Vì thế làm ơn ăn đi, để nguội là mất ngon đấy."
<2665>
 
 
// \{\m{B}} "Alright. You are good at cooking. Therefore, eat before it cools. Please eat. It will become bad if you don't."
 
// \{\m{B}} "Alright. You are good at cooking. Therefore, eat before it cools. Please eat. It will become bad if you don't."
<2666>
+
<2666> \{Fuuko} "........."
 
// \{Fuuko} "........."
 
// \{Fuuko} "........."
  +
<2667> \{Fuuko} "Hiểu rồi. Tôi sẽ làm quá thế, Fuuko sẽ ăn."
<2667>
 
 
// \{Fuuko} "Understood. If you will go that far, Fuuko will eat."
 
// \{Fuuko} "Understood. If you will go that far, Fuuko will eat."
  +
<2668> Cuối cùng, thìa trong tay, cô nhóc bắt đầu ăn.
<2668>
 
 
// Finally, with spoon in hand, she begins to eat.
 
// Finally, with spoon in hand, she begins to eat.
  +
<2669> \{Fuuko} "Mình đã bị hạ gục!"
<2669>
 
 
// \{Fuuko} "I've been defeated!"
 
// \{Fuuko} "I've been defeated!"
  +
<2670> \{Fuuko} "Đây là thứ gì?! Nó cực kì ngon."
<2670>
 
 
// \{Fuuko} "Just what is this?! It is incredibly good."
 
// \{Fuuko} "Just what is this?! It is incredibly good."
  +
<2671> Fuuko hành xử thật thú vị.
<2671>
 
 
// Fuuko's behavior is completely amusing.
 
// Fuuko's behavior is completely amusing.
  +
<2672> Dù tôi chỉ để ý đến Ushio, cô nhóc vẫn mỉm cười từ đầu đến cuối. *
<2672>
 
 
// My only interest is in Ushio, and she's been smiling from beginning to end. *
 
// My only interest is in Ushio, and she's been smiling from beginning to end. *
  +
<2673> Dù dành thời gian một mình cũng tốt nhưng dành thời gian với người khác cũng vui không kém.
<2673>
 
 
// Although spending time alone is good, spending time together with someone else is also fun.
 
// Although spending time alone is good, spending time together with someone else is also fun.
  +
<2674> \{Fuuko} "Vậy, Ushio-chan, chơi thôi nào."
<2674>
 
 
// \{Fuuko} "Then, Ushio-chan, let's play."
 
// \{Fuuko} "Then, Ushio-chan, let's play."
  +
<2675> Sau khi tôi dọn dẹp xong, hai đứa bắt đầu chơi.
<2675>
 
 
// While I cleaning up, the two begin to play.
 
// While I cleaning up, the two begin to play.
  +
<2676> \{Fuuko} "Fuuko có mang theo một bộ bài nè."
<2676>
 
 
// \{Fuuko} "Fuuko has brought a card game."
 
// \{Fuuko} "Fuuko has brought a card game."
  +
<2677> \{Fuuko} "Đây, một bộ khởi động."
<2677>
 
 
// \{Fuuko} "Here, a starter kit."
 
// \{Fuuko} "Here, a starter kit."
<2678>
+
<2678> \{Ushio} "?"
 
// \{Ushio} "?"
 
// \{Ushio} "?"
  +
<2679> \{Fuuko} "Wow! Fuuko bốc được một lá bài hiếm!"
<2679>
 
 
// \{Fuuko} "Wow! Fuuko got a really rare card!"
 
// \{Fuuko} "Wow! Fuuko got a really rare card!"
  +
<2680> \{Fuuko} "Nhìn này, Ushio-chan. Nó có sức tấn công tuyệt vời."
<2680>
 
 
// \{Fuuko} "Please look, Ushio-chan. It has amazing attack power."
 
// \{Fuuko} "Please look, Ushio-chan. It has amazing attack power."
  +
<2681> \{Fuuko} "Với sức công này, chị sẽ thắng một dễ dàng."
<2681>
 
 
// \{Fuuko} "With such an attack power, I'll win without difficulty."
 
// \{Fuuko} "With such an attack power, I'll win without difficulty."
  +
<2682> \{\m{B}} "Nào nào, nhóc nghĩ là nó sẽ làm một đứa bé 5 tuổi vui à?"
<2682>
 
 
// \{\m{B}} "Now you, do you think that will really make a 5-year old happy?"
 
// \{\m{B}} "Now you, do you think that will really make a 5-year old happy?"
<2683>
+
<2683> \{Fuuko} "Sao cơ?"
 
// \{Fuuko} "What?"
 
// \{Fuuko} "What?"
  +
<2684> \{\m{B}} "Nhóc nghĩ một đứa trẻ 5 tuổi có thể hiểu nổi mấy cái đó sao?"
<2684>
 
 
// \{\m{B}} "Do you think that a 5-year old is going to be able to understand that?"
 
// \{\m{B}} "Do you think that a 5-year old is going to be able to understand that?"
  +
<2685> \{\m{B}} "Ah, trò chơi này dành cho người từ 10 tuổi trở lên."
<2685>
 
 
// \{Fuuko} "Ah, this game is for people ages 10 and up."
 
// \{Fuuko} "Ah, this game is for people ages 10 and up."
  +
<2686> \{Fuuko} "Xin lỗi, còn hơi sớm để Ushio-chan chơi trò này..."
<2686>
 
 
// \{Fuuko} "Sorry, it is a little bit too early for Ushio-chan..."
 
// \{Fuuko} "Sorry, it is a little bit too early for Ushio-chan..."
  +
<2687> Nhưng tôi không nghĩ một bé gái 10 tuối sẽ thích trò này.
<2687>
 
 
// However I don't even think a 10-year old girl would have any interest...
 
// However I don't even think a 10-year old girl would have any interest...
  +
<2688> \{Fuuko} "Được rồi, hãy chơi với bộ bài 52 lá vậy."
<2688>
 
 
// \{Fuuko} "Well then, let's play with a deck of 52 cards."
 
// \{Fuuko} "Well then, let's play with a deck of 52 cards."
  +
<2689> Đàng lẽ nên bắt đầu với nó ngay từ đầu mới phải.
<2689>
 
 
// You should have started with that in the beginning...
 
// You should have started with that in the beginning...
  +
<2690> \{Fuuko} "Ushio-chan, em biết chơi trò nào?"
<2690>
 
 
// \{Fuuko} "Ushio-chan, what card games to do you know?"
 
// \{Fuuko} "Ushio-chan, what card games to do you know?"
  +
<2691> \{Fuuko} "Em biết chơi 21 không?"
<2691>
 
 
// \{Fuuko} "Do you know how to play 21?"
 
// \{Fuuko} "Do you know how to play 21?"
  +
<2692> \{\m{B}} "Thôi nào... con bé không thể chơi được trò đó."
<2692>
 
 
// \{\m{B}} "Come on... she can't do that."
 
// \{\m{B}} "Come on... she can't do that."
  +
<2693> \{Fuuko} "Khó quá à?"
<2693>
 
 
// \{Fuuko} "Is it too difficult?"
 
// \{Fuuko} "Is it too difficult?"
  +
<2694> \{Fuuko} "Xin lỗi, Fuuko là người lớn rồi nên chỉ biết chơi trò người lớn thôi."
<2694>
 
 
// \{Fuuko} "Sorry, Fuuko is already an adult, so only suggests adult games."
 
// \{Fuuko} "Sorry, Fuuko is already an adult, so only suggests adult games."
  +
<2695> \{\m{B}} "Bài paxiên thì sao?" *
<2695>
 
 
// \{\m{B}} "How about solitaire?" *
 
// \{\m{B}} "How about solitaire?" *
  +
<2696> \{Fuuko} "Hay lắm! Một trò chơi gian xảo."
<2696>
 
 
// \{Fuuko} "That is interesting! Devilish game."
 
// \{Fuuko} "That is interesting! Devilish game."
  +
<2697> \{\m{B}} "Nhóc thực sự rắc rối đấy..."
<2697>
 
 
// \{\m{B}} "You're a mixed up child..."
 
// \{\m{B}} "You're a mixed up child..."
  +
<2698> \{Ushio} "Vâng, bài paxiên thì được."
<2698>
 
 
// \{Ushio} "Yes, solitaire is good."
 
// \{Ushio} "Yes, solitaire is good."
  +
<2699> \{Fuuko} "Vậy sao, thế thì chơi trò đó vậy."
<2699>
 
 
// \{Fuuko} "Is that so, well, let's do it."
 
// \{Fuuko} "Is that so, well, let's do it."
  +
<2700> \{\m{B}} "Khi dọn dẹp xong ta cũng chơi nữa nên đợi đã nhé."
<2700>
 
 
// \{\m{B}} "When I am finished putting things away, I'll play as well, so wait for me."
 
// \{\m{B}} "When I am finished putting things away, I'll play as well, so wait for me."
<2701>
+
<2701> \{Ushio} "Vâng."
 
// \{Ushio} "Yes."
 
// \{Ushio} "Yes."
  +
<2702> \{Fuuko} "Thiệt tình, không thể khác được."
<2702>
 
 
// \{Fuuko} "Jeez, I guess it can't be helped."
 
// \{Fuuko} "Jeez, I guess it can't be helped."
  +
<2703> \{Fuuko} "Hãy làm việc nhanh lên."
<2703>
 
 
// \{Fuuko} "Please work briskly."
 
// \{Fuuko} "Please work briskly."
  +
<2704> \{\m{B}} "Nhân tiện, ta đang rửa đĩa mà nhóc vừa ăn đấy."
<2704>
 
 
// \{\m{B}} "By the way, I'm washing the plate you ate on."
 
// \{\m{B}} "By the way, I'm washing the plate you ate on."
  +
<2705> \{Fuuko} "Vì \m{A}-san mà chúng ta không chơi bài được."
<2705>
 
 
// \{Fuuko} "Now, because of \m{A}-san, we can't play cards."
 
// \{Fuuko} "Now, because of \m{A}-san, we can't play cards."
  +
<2706> \{Fuuko} "Cha của Ushio-san thật bất lịch sự với phụ nữ."
<2706>
 
 
// \{Fuuko} "Ushio-chan's father is completely rude to girls."
 
// \{Fuuko} "Ushio-chan's father is completely rude to girls."
  +
<2707> \{Fuuko} "Em nên kiện ông ấy."
<2707>
 
 
// \{Fuuko} "You should change him."
 
// \{Fuuko} "You should change him."
  +
<2708> \{Ushio} "Không, Papa tốt lắm."
<2708>
 
 
// \{Ushio} "No, Papa is kind."
 
// \{Ushio} "No, Papa is kind."
  +
<2709> \{Fuuko} "Fuuko hoàn toàn không thể nghĩ thế."
<2709>
 
 
// \{Fuuko} "Fuuko completely can't think that is so."
 
// \{Fuuko} "Fuuko completely can't think that is so."
  +
<2710> \{Fuuko} "A, Fuuko đã bị lừa."
<2710>
 
 
// \{Fuuko} "Ah, Fuuko's been deceived."
 
// \{Fuuko} "Ah, Fuuko's been deceived."
<2711>
+
<2711> \{Ushio} "Haha."
 
// \{Ushio} "Haha."
 
// \{Ushio} "Haha."
<2712>
+
<2712> Flap flap...
 
// Flap flap...
 
// Flap flap...
  +
<2713> Đưa ra một lá bài và cười đùa.
<2713>
 
 
// Display a card and laugh.
 
// Display a card and laugh.
<2714>
+
<2714> .........
 
// .........
 
// .........
<2715>
+
<2715> Tôi hình dung.
 
// I imagine.
 
// I imagine.
  +
<2716> Nếu Nagisa có đây...
<2716>
 
 
// What if Nagisa were here...
 
// What if Nagisa were here...
  +
<2717> Liệu ba người chúng tôi có chơi bài cùng nhau?...
<2717>
 
 
// Would we three play cards?...
 
// Would we three play cards?...
  +
<2718> Có thể đó sẽ là thứ chúng tôi thường làm trong những ngày nghỉ...
<2718>
 
 
// It is possible that it would be the usual thing to do on a holiday...
 
// It is possible that it would be the usual thing to do on a holiday...
  +
<2719> \{Fuuko} "Um, \m{A}-san."
<2719>
 
 
// \{Fuuko} "Um, \m{A}-san."
 
// \{Fuuko} "Um, \m{A}-san."
<2720>
+
<2720> \{\m{B}} "Hả?"
 
// \{\m{B}} "Huh?"
 
// \{\m{B}} "Huh?"
  +
<2721> Tôi vừa mất tập trung hả?
<2721>
 
 
// I was spacing out wasn't I?
 
// I was spacing out wasn't I?
  +
<2722> \{Fuuko} "Đúng như tôi nghĩ..."
<2722>
 
 
// \{Fuuko} "As I thought..."
 
// \{Fuuko} "As I thought..."
<2723>
+
<2723> \{Fuuko} *
 
// \{Fuuko} *
 
// \{Fuuko} *
<2724>
+
<2724> \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
  +
<2725> \{\m{B}} "Ta hiểu rồi..."
<2725>
 
 
// \{\m{B}} "I understand..."
 
// \{\m{B}} "I understand..."
  +
<2726> \{\m{B}} "Ta không muốn nói đâu nhưng thôi, nhóc cùng giới tính với cô ấy, chỉ thế thôi."
<2726>
 
// \{\m{B}} "I'm unwilling but I'll give in, you have the same gender, that's it."
+
// \{\m{B}} "I'm unwilling but I'll give in, you have the same gender, that's it."
  +
<2727> \{Fuuko} "Tính cách của cô ấy khác ư? Cô ấy trẻ con chứ không như Fuuko à?"
<2727>
 
 
// \{Fuuko} "Is her character different? Was she childish unlike Fuuko?"
 
// \{Fuuko} "Is her character different? Was she childish unlike Fuuko?"
  +
<2728> \{\m{B}} "Ta không biết có ai trẻ con hơn nhóc..."
<2728>
 
 
// \{\m{B}} "I don't know anyone who is more childish than you..."
 
// \{\m{B}} "I don't know anyone who is more childish than you..."
  +
<2729> \{\m{B}} "Nhưng, cô ấy... cũng trẻ con nữa."
<2729>
 
 
// \{\m{B}} "However, well... she was childish."
 
// \{\m{B}} "However, well... she was childish."
  +
<2730> Khi tôi nói thế, cô nhóc chỉnh lại mái tóc của mình.
<2730>
 
 
// While I said that, she arranges her hair.
 
// While I said that, she arranges her hair.
<2731>
+
<2731> \{Fuuko} "........."
 
// \{Fuuko} "........."
 
// \{Fuuko} "........."
  +
<2732> \{\m{B}} "Sao tự nhiên lại ngương ngùng vậy?"
<2732>
 
 
// \{\m{B}} "Why are you being shy?"
 
// \{\m{B}} "Why are you being shy?"
  +
<2733> \{Fuuko} "Ushio-chan không biết mặt mẹ mình sao?"
<2733>
 
 
// \{Fuuko} "Did Ushio-chan not know her mother?"
 
// \{Fuuko} "Did Ushio-chan not know her mother?"
  +
<2734> \{\m{B}} "Phải, con bé chưa bao giờ gặp cô ấy."
<2734>
 
 
// \{\m{B}} "Yes, she never met."
 
// \{\m{B}} "Yes, she never met."
  +
<2735> \{Ushio} "Nhưng, vì Papa kể chuyện về mẹ, em biết rất nhiều về mẹ."
<2735>
 
 
// \{Ushio} "However, because Papa talks about her, I know a lot about her."
 
// \{Ushio} "However, because Papa talks about her, I know a lot about her."
<2736>
+
<2736> \{Fuuko} "Vậy ư?"
 
// \{Fuuko} "Is that so?"
 
// \{Fuuko} "Is that so?"
  +
<2737> "Mẹ của Ushio-chan là người thế nào?"
<2737>
 
 
// \{Fuuko} "What kind of person was Ushio-chan's mother?"
 
// \{Fuuko} "What kind of person was Ushio-chan's mother?"
<2738>
+
<2738> \{Ushio} "........."
 
// \{Ushio} "........."
 
// \{Ushio} "........."
  +
<2739> \{Ushio} "Mẹ hay khóc nhè."
<2739>
 
 
// \{Ushio} "A real cry-baby."
 
// \{Ushio} "A real cry-baby."
<2740>
+
<2740> "Nhưng..."
 
// \{Ushio} "But..."
 
// \{Ushio} "But..."
  +
<2741> \{Ushio} "Mẹ đã cố gắng hết sức vì Ushio."
<2741>
 
 
// \{Ushio} "But she really worked hard for Ushio."
 
// \{Ushio} "But she really worked hard for Ushio."
<2742>
+
<2742> \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
<2743>
+
<2743> \{Ushio} "Và..."
 
// \{Ushio} "And..."
 
// \{Ushio} "And..."
  +
<2744> \{Ushio} "Mẹ rất yêu Papa."
<2744>
 
 
// \{Ushio} "She really loved Papa."
 
// \{Ushio} "She really loved Papa."
<2745>
+
<2745> \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
<2746>
+
<2746> ......
 
// ......
 
// ......
  +
<2747> Tôi không nhìn ra con số trên quân bài.
<2747>
 
 
// I can't really make out the number on the card.
 
// I can't really make out the number on the card.
<2748>
+
<2748> Tại sao chứ?
 
// Why?
 
// Why?
  +
<2749> Chúng tôi không thể tiếp tục trò chơi được.
<2749>
 
 
// We can't continue the game.
 
// We can't continue the game.
<2750>
+
<2750> \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
  +
<2751> \{Fuuko} "Um, Fuuko..."
<2751>
 
 
// \{Fuuko} "Um, Fuuko..."
 
// \{Fuuko} "Um, Fuuko..."
  +
<2752> \{Fuuko} "Nếu anh có thời gian rảnh, anh có thể gọi Fuuko bất cứ lúc nào." *
<2752>
 
 
// \{Fuuko} "If you have a little bit of free time, please call whenever." *
 
// \{Fuuko} "If you have a little bit of free time, please call whenever." *
  +
<2753> \{\m{B}} "... gì cơ?"
<2753>
 
 
// \{\m{B}} "...what?"
 
// \{\m{B}} "...what?"
  +
<2754> \{Fuuko} "Tôi nói là tôi sẽ đến bất cứ khi nào anh gọi."
<2754>
 
 
// \{Fuuko} "Whenever you were to call, I said I would come."
 
// \{Fuuko} "Whenever you were to call, I said I would come."
  +
<2755> \{\m{B}} "Nhóc lo gì sao?"
<2755>
 
 
// \{\m{B}} "Is something worrying you?"
 
// \{\m{B}} "Is something worrying you?"
  +
<2756> \{Fuuko} "Tôi không lo. Tôi chỉ nói thế vì tôi muốn quay lại thôi."
<2756>
 
 
// \{Fuuko} "I am not worried. I only said to call because I want to come back."
 
// \{Fuuko} "I am not worried. I only said to call because I want to come back."
  +
<2757> \{\m{B}} "Phải rồi, Fuuko chỉ muốn chơi với Ushio-chan thôi."
<2757>
 
 
// \{Fuuko} "Yes. Fuuko only wants to play with Ushio-chan."
 
// \{Fuuko} "Yes. Fuuko only wants to play with Ushio-chan."
  +
<2758> \{\m{B}} "À, ra thế..."
<2758>
 
 
// \{\m{B}} "Ah, I see..."
 
// \{\m{B}} "Ah, I see..."
<2759>
+
<2759> Chắc hẳn...
 
// Probably...
 
// Probably...
  +
<2760> Cô nhóc đã nghe về cuộc sống trước đây của tôi?
<2760>
 
 
// Did you hear about my former rough life?
 
// Did you hear about my former rough life?
  +
<2761> Sau khi Nagisa mất, cuộc sống của tôi thật tồi tệ.
<2761>
 
 
// After Nagisa died, I had a horrible life.
 
// After Nagisa died, I had a horrible life.
  +
<2762> Có thể cô nhóc đã nghe được từ chị mình, một người bạn của Sanae-san...
<2762>
 
 
// It's possible she heard from her elder sister who is friends with Sanae-san...
 
// It's possible she heard from her elder sister who is friends with Sanae-san...
  +
<2763> Tôi suy nghĩ thái quá rồi chăng?
<2763>
 
 
// Are you thinking too much?
 
// Are you thinking too much?
<2764>
+
<2764> \{\m{B}} "Fuuko."
 
// \{\m{B}} "Fuuko."
 
// \{\m{B}} "Fuuko."
<2765>
+
<2765> \{Fuuko} "Vâng."
 
// \{Fuuko} "Yes."
 
// \{Fuuko} "Yes."
  +
<2766> \{\m{B}} "Bọn ta đã ổn rồi."
<2766>
 
 
// \{\m{B}} "We're already okay."
 
// \{\m{B}} "We're already okay."
  +
<2767> \{Fuuko} "Những gì anh nói hoàn toàn không hiểu nổi."
<2767>
 
 
// \{Fuuko} "What you said is completely cryptic."
 
// \{Fuuko} "What you said is completely cryptic."
<2768>
+
<2768> \{\m{B}} "Không..."
 
// \{\m{B}} "No..."
 
// \{\m{B}} "No..."
  +
<2769> \{Fuuko} "Dù sao thì \m{A}-san cũng là một người ngoài hành tinh."
<2769>
 
 
// \{Fuuko} "After-all, \m{A}-san really is a space alien."
 
// \{Fuuko} "After-all, \m{A}-san really is a space alien."
<2770>
+
<2770> "À, phải rồi."
 
// \{\m{B}} "Ah, yeah."
 
// \{\m{B}} "Ah, yeah."
  +
<2771> "Thế thôi, Fuuko về nhà đây."
<2771>
 
 
// \{Fuuko} "With that, Fuuko is going home."
 
// \{Fuuko} "With that, Fuuko is going home."
  +
<2772> \{Fuuko} "Thường thì, người ta nói tôi về đây."
<2772>
 
 
// \{Fuuko} "Usually, returning home is said."
 
// \{Fuuko} "Usually, returning home is said."
  +
<2773> \{Fuuko} "Phải, Fuuko, về đây."
<2773>
 
 
// \{Fuuko} "Yes, Fuuko, is returning home."
 
// \{Fuuko} "Yes, Fuuko, is returning home."
  +
<2774> \{\m{B}} "Vậy thì hẹn gặp lại."
<2774>
 
 
// \{\m{B}} "Then. Until you come again."
 
// \{\m{B}} "Then. Until you come again."
  +
<2775> \{Fuuko} "Vâng. Đi nào, Ushio-chan."
<2775>
 
 
// \{Fuuko} "Yes. Let's go, Ushio-chan."
 
// \{Fuuko} "Yes. Let's go, Ushio-chan."
  +
<2776> \{\m{B}} "Thôi nào, đừng có thỉnh thoảng lại giả bộ kéo con bé đi nữa."
<2776>
 
 
// \{\m{B}} "Hey now, don't spontaneously pretend to pull her along."
 
// \{\m{B}} "Hey now, don't spontaneously pretend to pull her along."
  +
<2777> \{Fuuko} "Tôi muốn mang em ấy về nhà bằng mọi giá!"
<2777>
 
 
// \{Fuuko} "I want to take her home by all means!"
 
// \{Fuuko} "I want to take her home by all means!"
  +
<2778> \{\m{B}} "Có thuyết phục ông bố này cũng vô ích thôi."
<2778>
 
 
// \{\m{B}} "It is a meaningless appeal toward this parent."
 
// \{\m{B}} "It is a meaningless appeal toward this parent."
  +
<2779> \{Fuuko} "À, thôi vậy."
<2779>
 
 
// \{Fuuko} "Ah, fine."
 
// \{Fuuko} "Ah, fine."
  +
<2780> \{Fuuko} "Rồi sẽ có cơ hội trong tương lai thôi."
<2780>
 
 
// \{Fuuko} "There will be a chance in the future."
 
// \{Fuuko} "There will be a chance in the future."
  +
<2781> \{Fuuko} "Hãy chăm sóc em ấy giùm."
<2781>
 
 
// \{Fuuko} "Please take care of the sleepy head."
 
// \{Fuuko} "Please take care of the sleepy head."
  +
<2782> \{\m{B}} "Nhóc không thể nói cái gì tốt đẹp hả? ..."
<2782>
 
 
// \{\m{B}} "Is it possible for your to say something nice?..."
 
// \{\m{B}} "Is it possible for your to say something nice?..."
  +
<2783> \{Fuuko} "Xin lỗi. Xin hãy quên những điều anh vừa nghe đi."
<2783>
 
 
// \{Fuuko} "Sorry. Please forget what you just heard."
 
// \{Fuuko} "Sorry. Please forget what you just heard."
  +
<2784> \{Fuuko} "Fuuko là người lớn rồi."
<2784>
 
 
// \{Fuuko} "Fuuko is already an adult."
 
// \{Fuuko} "Fuuko is already an adult."
  +
<2785> \{Fuuko} "Tôi như một con gấu đang trong kì ngủ đông."
<2785>
 
 
// \{Fuuko} "I'm like a bear that is in the middle of hibernation."
 
// \{Fuuko} "I'm like a bear that is in the middle of hibernation."
  +
<2786> \{\m{B}} "Đột nhiên thức giấc..."
<2786>
 
 
// \{\m{B}} "Someday you wake up..."
 
// \{\m{B}} "Someday you wake up..."
  +
<2787> \{Fuuko} "Và thế thôi, Ushio-chan, tạm biệt."
<2787>
 
 
// \{Fuuko} "And with that, Ushio-chan, good bye."
 
// \{Fuuko} "And with that, Ushio-chan, good bye."
  +
<2788> \{Ushio} "Vâng, tạm biệt."
<2788>
 
 
// \{Ushio} "Yes, good bye."
 
// \{Ushio} "Yes, good bye."
<2789>
+
<2789> \{Fuuko} *
 
// \{Fuuko} *
 
// \{Fuuko} *
<2790>
+
<2790> \{Ushio} "Vâng."
 
// \{Ushio} "Yes."
 
// \{Ushio} "Yes."
  +
<2791> \{Fuuko} "Bởi vì Fuuko đã nhớ mùi của Ushio-chan, chị sẽ biết nếu em ở gần."
<2791>
 
 
// \{Fuuko} "Because I've already memorized Ushio-chan's smell, I'll know when your near."
 
// \{Fuuko} "Because I've already memorized Ushio-chan's smell, I'll know when your near."
  +
<2792> Cô nhóc thực sự giống như một con gấu vậy.
<2792>
 
 
// She really is like a bear.
 
// She really is like a bear.
  +
<2793> \{Fuuko} "Lúc đó, hãy cùng chơi nhé."
<2793>
 
 
// \{Fuuko}"At that time, let's play alone."
 
// \{Fuuko}"At that time, let's play alone."
<2794>
+
<2794> \{Ushio} "Vâng."
 
// \{Ushio} "Yes."
 
// \{Ushio} "Yes."
  +
<2795> Sau khi xoa đầu Ushio...
<2795>
 
 
// After patting Ushio's head...
 
// After patting Ushio's head...
  +
<2796> \{Fuuko} "Được rồi."
<2796>
 
 
// \{Fuuko} "Well then."
 
// \{Fuuko} "Well then."
  +
<2797> Cuối cùng cô nhóc cũng đi khỏi.
<2797>
 
 
// At last she leaves.
 
// At last she leaves.
  +
<2798> \{\m{B}} "Phù... mệt quá"
<2798>
 
 
// \{\m{B}} "Fuu... tiring"
 
// \{\m{B}} "Fuu... tiring"
  +
<2799> \{Ushio} "Chị ấy thú vị thật."
<2799>
 
 
// \{Ushio} "She's an interesting person."
 
// \{Ushio} "She's an interesting person."
  +
<2800> \{\m{B}} "Mà ta nghĩ đó là một cô nhóc hạnh phúc..."
<2800>
 
 
// \{\m{B}} "Ma, but I think she's a happy girl..."
 
// \{\m{B}} "Ma, but I think she's a happy girl..."
  +
<2801> \{\m{B}} "Suy nghĩ đó không thực sự phù hợp với những từ ngữ cô ta phun ra nhỉ?" *
<2801>
 
 
// \{\m{B}} "That thought doesn't quite fit the character of what is coming out of her mouth though does it?" *
 
// \{\m{B}} "That thought doesn't quite fit the character of what is coming out of her mouth though does it?" *
  +
<2802> \{\m{B}} "Cảm ơn vì đã gặp tôi hôm nay."
<2802>
 
 
// \{\m{B}} "Thanks for meeting me today."
 
// \{\m{B}} "Thanks for meeting me today."
  +
<2803> \{Sensei} "Tôi rất biết ơn cố gắng của anh mỗi ngày."
<2803>
 
 
// \{Sensei} "I appreciate your efforts every day."
 
// \{Sensei} "I appreciate your efforts every day."
  +
<2804> Sensei gọi tên Ushio.
<2804>
 
 
// Sensei calls Ushio's name.
 
// Sensei calls Ushio's name.
  +
<2805> Ushio chạy tới bám lấy chân tôi.
<2805>
 
 
// Ushio runs over and clings to my leg.
 
// Ushio runs over and clings to my leg.
  +
<2806> \{Sensei} "Hôm nay có một tờ bướm một trang được phát, hãy đọc nó nhé."
<2806>
 
 
// \{Sensei} "Today there was a one page flyer passed out, please read it."
 
// \{Sensei} "Today there was a one page flyer passed out, please read it."
  +
<2807> \{\m{B}} "Vâng, tôi hiểu rồi."
<2807>
 
 
// \{\m{B}} "Yes, I understand."
 
// \{\m{B}} "Yes, I understand."
  +
<2808> \{\m{B}} "Vậy, tôi đi đây."
<2808>
 
 
// \{\m{B}} "Well, we must be going."
 
// \{\m{B}} "Well, we must be going."
  +
<2809> Tôi nhận Ushio và chúng tôi đi khỏi nhà trẻ.
<2809>
 
 
// I take Ushio, and we head away from the garden.
 
// I take Ushio, and we head away from the garden.
  +
<2810> \{\m{B}} "Tờ bướm đâu. Cho ta xem nào."
<2810>
 
 
// \{\m{B}} "Flyer. Show it to me."
 
// \{\m{B}} "Flyer. Show it to me."
  +
<2811> Chúng tôi vừa đi trong khi Ushio bắt đầu lục trong cặp mình.
<2811>
 
 
// While we're walking, Ushio begins to hunt in her bag.
 
// While we're walking, Ushio begins to hunt in her bag.
<2812>
+
<2812> \{Ushio} "Đây."
 
// \{Ushio} "Here."
 
// \{Ushio} "Here."
  +
<2813> Con bé tìm thấy và đưa nó cho tôi.
<2813>
 
 
// She finds it and hands it to me.
 
// She finds it and hands it to me.
  +
<2814> Tôi liếc qua, đó là một hướng dẫn cho hội thao mùa thu.
<2814>
 
 
// I look over it, and it is a guide to the autumn athletic meet.
 
// I look over it, and it is a guide to the autumn athletic meet.
  +
<2815> Ở đó viết rằng các gia đình nên tham gia.
<2815>
 
 
// It is written that families should please participate.
 
// It is written that families should please participate.
  +
<2816> \{\m{B}} "Đây nữa, các bậc cha mẹ cũng cùng tham gia."
<2816>
 
 
// \{\m{B}} "This, parents are also to participate in."
 
// \{\m{B}} "This, parents are also to participate in."
  +
<2817> \{\m{B}} "Xem ra là một hội thao chỉ dành cho phụ huynh."
<2817>
 
 
// \{\m{B}} "Look, it is a parents only meeting."
 
// \{\m{B}} "Look, it is a parents only meeting."
  +
<2818> \{Ushio} "... con muốn xem."
<2818>
 
 
// \{Ushio} "...I want to see."
 
// \{Ushio} "...I want to see."
<2819>
+
<2819> \{\m{B}} "Gì cơ?"
 
// \{\m{B}} "What?"
 
// \{\m{B}} "What?"
  +
<2820> \{Ushio} "Thứ tuyệt vời của Papa."
<2820>
 
 
// \{Ushio} "Papa's great thing."
 
// \{Ushio} "Papa's great thing."
  +
<2821> \{\m{B}} "À, được thôi. Ta sẽ cho con xem."
<2821>
 
 
// \{\m{B}} "Ah, okay. I'll show you."
 
// \{\m{B}} "Ah, okay. I'll show you."
  +
<2822> \{\m{B}} "Dù con có thấy chân ta, nó cũng sẽ nhanh."
<2822>
 
 
// \{\m{B}} "Even if you see my feet, it will be fast."
 
// \{\m{B}} "Even if you see my feet, it will be fast."
  +
<2823> \{\m{B}} "À, mà đó là một câu chuyện hồi còn học trung học. Hồi đó mỗi ngày ta đều sung sức nhưng giờ chắc cũng mai một nhiều rồi."
<2823>
 
 
// \{\m{B}} "Well, it was a story of high school. Back then I was physical every day, but now I'm sure I'm out of shape."
 
// \{\m{B}} "Well, it was a story of high school. Back then I was physical every day, but now I'm sure I'm out of shape."
  +
<2824> \{\m{B}} "Dù rằng cha vẫn còn là một ông bố trẻ, ta sẽ không thể bị đánh bại nếu đối thủ chỉ toàn là các bậc trung niên."
<2824>
 
 
// \{\m{B}} "Although I might be a young parent, I won't be defeated if they are all middle-aged parents."
 
// \{\m{B}} "Although I might be a young parent, I won't be defeated if they are all middle-aged parents."
  +
<2825> \{Ushio} "Nghe vui quá."
<2825>
 
 
// \{Ushio} "Sounds fun."
 
// \{Ushio} "Sounds fun."
  +
<2826> \{\m{B}} "Phải, hãy chờ xem nhé."
<2826>
 
 
// \{\m{B}} "Yes, look forward to it."
 
// \{\m{B}} "Yes, look forward to it."
  +
<2827> \{\m{B}} "Sau đó... ta muốn cả Sanae-san cũng tới nữa."
<2827>
 
 
// \{\m{B}} "After... I also want Sanae-san to come."
 
// \{\m{B}} "After... I also want Sanae-san to come."
  +
<2828> \{\m{B}} "Ta muốn cho cô ấy thấy con đã cố gắng thế nào."
<2828>
 
 
// \{\m{B}} "I want her to see how hard you try."
 
// \{\m{B}} "I want her to see how hard you try."
<2829>
+
<2829> \{Ushio} "Vâng."
 
// \{Ushio} "Yes."
 
// \{Ushio} "Yes."
  +
<2830> \{\m{B}} "Phải rồi. Hãy nhân dịp này để mua một cái máy ảnh mới."
<2830>
 
 
// \{\m{B}} "That's right. Let's take this opportunity to get a new camera."
 
// \{\m{B}} "That's right. Let's take this opportunity to get a new camera."
  +
<2831> \{\m{B}} "Để chúng ta có thể chụp thật nhiều ảnh của con."
<2831>
 
 
// \{\m{B}} "So we can take a lot of pictures of you.
 
// \{\m{B}} "So we can take a lot of pictures of you.
<2832>
+
<2832> \{Ushio} "Vâng."
 
// \{Ushio} "Yes."
 
// \{Ushio} "Yes."
  +
<2833> \{\m{B}} "Hội thao hả? Đây chắc hẳn sẽ là một cơ hội tuyệt vời để chụp ảnh."
<2833>
 
 
// \{\m{B}} "Athletic meet? It will be a great chance to take a lot of pictures."
 
// \{\m{B}} "Athletic meet? It will be a great chance to take a lot of pictures."
  +
<2834> Tôi tưởng tượng.
<2834>
 
 
// I imagine it.
 
// I imagine it.
  +
<2835> Ushio cố gắng hết sức thật quá sức đáng yêu.
<2835>
 
 
// Ushio doing her very best is so cute, it just can't be helped.
 
// Ushio doing her very best is so cute, it just can't be helped.
  +
<2836> \{\m{B}}"Gửi tấm hình đó tới đài truyền hình và nhận thành công tức thì."
<2836>
 
 
// \{\m{B}} "Send that photo to the television station and instant success."
 
// \{\m{B}} "Send that photo to the television station and instant success."
  +
<2837> \{\m{B}} "Rồi con sẽ nổi tiếng với ban tìm kiếm tài năng..."
<2837>
 
 
// \{\m{B}} "And, you'll be popular with the talent department ..."
 
// \{\m{B}} "And, you'll be popular with the talent department ..."
  +
<2838> \{\m{B}} "Nhưng cha của con có một tình trạng tâm thần khá phức tạp hả?"
<2838>
 
 
// \{\m{B}} "But, your parent has a complex mental state huh?"
 
// \{\m{B}} "But, your parent has a complex mental state huh?"
  +
<2839> \{\m{B}} "Ushio, con cần tập hát tên mình trước khi quá muộn."
<2839>
 
 
// \{\m{B}} "Ushio, you better start practicing signing your name before it's too late."
 
// \{\m{B}} "Ushio, you better start practicing signing your name before it's too late."
  +
<2840> "Phần đầu của nó là tên ta mà."
<2840>
 
 
// \{\m{B}} "The first part of it is mine."
 
// \{\m{B}} "The first part of it is mine."
<2841>
+
<2841> \{Ushio} "...?"
 
// \{Ushio} "...?"
 
// \{Ushio} "...?"
  +
<2842> Bởi ngày hôm sau là Chủ nhật và một ngày nghỉ chúng tôi tới nhà Furukawa để chơi, và tôi nói về hội thao đó.
<2842>
 
 
// Because the next day is Sunday and a rest day, we go over to the Furukawa house to play, and I talk about the athletic meet.
 
// Because the next day is Sunday and a rest day, we go over to the Furukawa house to play, and I talk about the athletic meet.
<2843>
+
<2843> \{\m{B}} "Xin chào."
 
// \{\m{B}} "Hello."
 
// \{\m{B}} "Hello."
  +
<2844> Ushio cùng tôi bước vào tiệm Bánh mì Furukawa.
<2844>
 
 
// Ushio is with me as we step into Furukawa Bakery.
 
// Ushio is with me as we step into Furukawa Bakery.
  +
<2845> \{Sanae} "\m{B}-san, chào con."
<2845>
 
 
// \{Sanae} "\m{B}-san, good day."
 
// \{Sanae} "\m{B}-san, good day."
  +
<2846> \{Sanae} "Ushio nữa, chào con."
<2846>
 
 
// \{Sanae} "Ushio too, good day."
 
// \{Sanae} "Ushio too, good day."
<2847>
+
<2847> \{Ushio} "Chào cô."
 
// \{Ushio} "Good day."
 
// \{Ushio} "Good day."
  +
<2848> Giờ là buổi chiều nên ông già không có đây.
<2848>
 
 
// Because it is afternoon, Pops isn't there.
 
// Because it is afternoon, Pops isn't there.
  +
<2849> \{Sanae} "Con đã ăn trưa chưa?"
<2849>
 
 
// \{Sanae} "Have you already had lunch?"
 
// \{Sanae} "Have you already had lunch?"
  +
<2850> \{\m{B}} "Rồi ạ. Món cơm chiên độc quyền của con đấy."
<2850>
 
 
// \{\m{B}} "Yes. My special fried rice."
 
// \{\m{B}} "Yes. My special fried rice."
  +
<2851> \{Ushio} "... ngon lắm."
<2851>
 
 
// \{Ushio} "...it was good."
 
// \{Ushio} "...it was good."
  +
<2852> \{\m{B}} "Con bé đã thích ăn hồ tiêu rồi."
<2852>
 
 
// \{\m{B}} "She's come to like eating pepper."
 
// \{\m{B}} "She's come to like eating pepper."
  +
<2853> \{Sanae} "Thật sao? Tốt quá."
<2853>
 
 
// \{Sanae} "Really? That is really good."
 
// \{Sanae} "Really? That is really good."
  +
<2854> \{\m{B}} "Thử thách tiếp theo là ớt đỏ."
<2854>
 
 
// \{\m{B}} "Next challenge is the red pepper."
 
// \{\m{B}} "Next challenge is the red pepper."
  +
<2855> \{Ushio} "... không thích." *
<2855>
 
 
// \{Ushio} "...I don't like." *
 
// \{Ushio} "...I don't like." *
  +
<2856> \{Sanae} "Không có chút động lực nào sao?"
<2856>
 
 
// \{Sanae} "No motivation eh?"
 
// \{Sanae} "No motivation eh?"
  +
<2857> \{Sanae} "Nhưng chắc vẫn còn quá sớm."
<2857>
 
 
// \{Sanae} "However, it might to a little early."
 
// \{Sanae} "However, it might to a little early."
  +
<2858> \{\m{B}} "Haha, chắc đúng thế thật."
<2858>
 
 
// \{\m{B}} "Haha, really, that might be true."
 
// \{\m{B}} "Haha, really, that might be true."
  +
<2859> \{\m{B}} "Tuy nhiên, nhờ đứa bé này, giờ con nấu ăn rất ngon đấy."
<2859>
 
 
// \{\m{B}} "However, thanks to this fellow, I've become really good at preparing the dish."
 
// \{\m{B}} "However, thanks to this fellow, I've become really good at preparing the dish."
  +
<2860> \{\m{B}} "Đầu tiên con bé thật sự nói rằng nó khó ăn."
<2860>
 
 
// \{\m{B}} "At first she honestly said it was unpleasant."
 
// \{\m{B}} "At first she honestly said it was unpleasant."
  +
<2861> \{Ushio} "Và đồ Sanae-san làm rất ngon."
<2861>
 
 
// \{Ushio} "And that it is delicious when Sanae-san makes it."
 
// \{Ushio} "And that it is delicious when Sanae-san makes it."
  +
<2862> \{\m{B}} "Vậy đấy."
<2862>
 
 
// \{\m{B}} "Right."
 
// \{\m{B}} "Right."
  +
<2863> \{Sanae} "Chờ mẹ một chút."
<2863>
 
 
// \{Sanae} "After this."
 
// \{Sanae} "After this."
  +
<2864> Sanae-san đi làm nước hoa quả cho ba người bọn tôi uống.
<2864>
 
 
// Sanae-san prepares fruit juice that the three of us drink.
 
// Sanae-san prepares fruit juice that the three of us drink.
  +
<2865> \{\m{B}} "Hôm nay con có thứ này..."
<2865>
 
 
// \{\m{B}} "Today I bought something with me..."
 
// \{\m{B}} "Today I bought something with me..."
  +
<2866> Tôi giở tờ bướm đó ra rồi đưa cho Sanae-san.
<2866>
 
 
// I unfold the flyer and hand it to Sanae-san.
 
// I unfold the flyer and hand it to Sanae-san.
  +
<2867> \{Sanae} "Một hội thao."
<2867>
 
 
// \{Sanae} "An athletic meet."
 
// \{Sanae} "An athletic meet."
  +
<2868> \{\m{B}} "Mẹ sẽ đến cổ vũ chứ?"
<2868>
 
 
// \{\m{B}} "Will you come to cheer?"
 
// \{\m{B}} "Will you come to cheer?"
  +
<2869> \{Sanae} "Vâng, đương nhiên rồi."
<2869>
 
 
// \{Sanae} ‘Yes, of course I will come."
 
// \{Sanae} ‘Yes, of course I will come."
  +
<2870> \{\m{B}} "Hả, hình như mẹ đã biết trước rồi thì phải."
<2870>
 
 
// \{\m{B}} "Huh, somehow it seems you already knew."
 
// \{\m{B}} "Huh, somehow it seems you already knew."
  +
<2871> \{Sanae} "Vâng, đúng vậy. Nói thật là, bọn mẹ cũng đang bàn về chuyện đó."
<2871>
 
 
// \{Sanae} "Yes, I knew. To tell the truth about it, we also talked about it."
 
// \{Sanae} "Yes, I knew. To tell the truth about it, we also talked about it."
<2872>
+
<2872> \{\m{B}} "Cái gì?"
 
// \{\m{B}} "What?"
 
// \{\m{B}} "What?"
  +
<2873> \{Sanae} "Tại hội đồng thị trấn, khi mẹ đi cùng với ngài hiệu trưởng, mẹ đã nghe nói về nó."
<2873>
 
 
// \{Sanae} "In the town association, when I was accompanying the director, I heard about it."
 
// \{Sanae} "In the town association, when I was accompanying the director, I heard about it."
<2874>
+
<2874> \{\m{B}} "Ha."
 
// \{\m{B}} "Ha."
 
// \{\m{B}} "Ha."
  +
<2875> \{Sanae} "Họ mời mẹ tham gia."
<2875>
 
 
// \{Sanae} "By all means we'd like you to join us, was the invitation."
 
// \{Sanae} "By all means we'd like you to join us, was the invitation."
  +
<2876> \{\m{B}} "Tham gia... không phải giúp đỡ ư?"
<2876>
 
 
// \{\m{B}} "Participating... not assisting?"
 
// \{\m{B}} "Participating... not assisting?"
  +
<2877> \{Sanae} "Vâng, vào đội của phụ huynh."
<2877>
 
 
// \{Sanae} "Yes, in the parent's team."
 
// \{Sanae} "Yes, in the parent's team."
  +
<2878> \{\m{B}} "Chẳng phải thật tuyệt sao? Con cũng ở đó, vì thế chúng ta sẽ có thể tham gia cùng nhau."
<2878>
 
 
// \{\m{B}} "Isn't it wonderful? I also am, so therefore, we both will be together."
 
// \{\m{B}} "Isn't it wonderful? I also am, so therefore, we both will be together."
  +
<2879> \{Sanae} "Mẹ sẽ không làm cản trở chứ?"
<2879>
 
 
// \{Sanae} "I won't be a hindrance will I?"
 
// \{Sanae} "I won't be a hindrance will I?"
  +
<2880> \{\m{B}} "Không đâu. Thật tuyệt vời khi được tham gia cùng Sanae-san!"
<2880>
 
 
// \{\m{B}} "Not at all. To participate together with Sanae-san is awesome!"
 
// \{\m{B}} "Not at all. To participate together with Sanae-san is awesome!"
  +
<2881> \{Sanae} "Cảm ơn con."
<2881>
 
 
// \{Sanae} "Thank you very much."
 
// \{Sanae} "Thank you very much."
  +
<2882> \{Sanae} "Vậy, hãy đi cùng Akio-san."
<2882>
 
 
// \{Sanae} "Then, go with Akio-san."
 
// \{Sanae} "Then, go with Akio-san."
<2883>
+
<2883> \{\m{B}} "... hử?"
 
// \{\m{B}} "......what?"
 
// \{\m{B}} "......what?"
  +
<2884> \{\m{B}} (Khốn thật...)
<2884>
 
 
// \{\m{B}} (Damn...)
 
// \{\m{B}} (Damn...)
  +
<2885> \{\m{B}} (Ông già cũng có mặt à? ...)
<2885>
 
 
// \{\m{B}} (Pops as well?...)
 
// \{\m{B}} (Pops as well?...)
  +
<2886> Tôi chưa từng nghĩ đến điều đó...
<2886>
 
 
// I was blind to that thought...
 
// I was blind to that thought...
  +
<2887> \{Sanae} "Ah, hình như anh ấy về rồi này."
<2887>
 
 
// \{Sanae} "Ah, it seems like he is back."
 
// \{Sanae} "Ah, it seems like he is back."
  +
<2888> \{Akio} "Ou, anh xong việc làm đường rồi nè."
<2888>
 
 
// \{Akio} "Ou, I'm back from road work."
 
// \{Akio} "Ou, I'm back from road work."
  +
<2889> Đằng sau tôi là ông già.
<2889>
 
 
// Behind me is Pops.
 
// Behind me is Pops.
<2890>
+
<2890> \{Akio} "Shu, shu."
 
// \{Akio} "Shu, shu"
 
// \{Akio} "Shu, shu"
  +
<2891> Ông ấy đấm vào không khí sau lưng tôi.
<2891>
 
 
// He shadow boxes behind me.
 
// He shadow boxes behind me.
  +
<2892> \{Akio} "Hê, và tiếng chuông vang lên" *
<2892>
 
 
// \{Akio} "He, and the bell esounds"*
 
// \{Akio} "He, and the bell esounds"*
  +
<2893> \{\m{B}} "Ông từ cái chỗ nào tới vậy?!"
<2893>
 
 
// \{\m{B}} "Just where are you coming from?!"
 
// \{\m{B}} "Just where are you coming from?!"
  +
<2894> \{Akio} "Đây là một hội thao mùa thu lớn."
<2894>
 
 
// \{Akio} "There's a big autumn athletic meet."
 
// \{Akio} "There's a big autumn athletic meet."
  +
<2895> \{Akio} "Hạ gục sau một hiệp!"
<2895>
 
 
// \{Akio} "One round knock out!"
 
// \{Akio} "One round knock out!"
  +
<2896> \{\m{B}} "Không có cái sự kiện nào như thế cả!"
<2896>
 
 
// \{\m{B}} "There is no such event!"
 
// \{\m{B}} "There is no such event!"
  +
<2897> \{Akio} "Boo, ta đang giảm cân đây."
<2897>
 
 
// \{Akio} "Boo, I was losing weight."
 
// \{Akio} "Boo, I was losing weight."
  +
<2898> \{\m{B}} "Cũng không cần phải làm thế."
<2898>
 
 
// \{\m{B}} "There is not such a necessity for that either."
 
// \{\m{B}} "There is not such a necessity for that either."
  +
<2899> \{Akio} "Có chứ. Cậu có thể chạy với một cái bụng phệ không?"
<2899>
 
 
// \{Akio} "Sure there is. Can you really run straight with a belly sticking out?"
 
// \{Akio} "Sure there is. Can you really run straight with a belly sticking out?"
  +
<2900> \{Akio} "Là vậy đấy. Đây là một thách thức để thay đổi. Không thể coi thường được." *
<2900>
 
 
// \{Akio} "That's why. It is a challenge to change. Can't be carefree." *
 
// \{Akio} "That's why. It is a challenge to change. Can't be carefree." *
  +
<2901> ... không có ông bố nào nhiệt tình hơn thế này.
<2901>
 
 
// ...there is no other father as enthusiastic than here.
 
// ...there is no other father as enthusiastic than here.
  +
<2902> \{Akio} "Ha, cậu sẽ bị hạ gục tơi tả trước Ushio."
<2902>
 
 
// \{Akio} "Ha, you'll be knocked down in front of Ushio completely worn out."
 
// \{Akio} "Ha, you'll be knocked down in front of Ushio completely worn out."
  +
<2903> ... tôi đã nói rồi, không có mục nào như vậy cả.
<2903>
 
 
// ...like I said, there is no such event.
 
// ...like I said, there is no such event.
  +
<2904> \{Sanae} "Akio-san nói rằng anh ấy anh ấy muốn làm người đứng cuối trong cuộc chạy tiếp sức vì anh ấy rất nhanh chân."
<2904>
 
 
// \{Sanae} "Akio-san has said he wants to be the anchor leg of the relay because he is light-footed."
 
// \{Sanae} "Akio-san has said he wants to be the anchor leg of the relay because he is light-footed."
  +
<2905> \{Sanae} "Anh ấy sẽ ở bên đội giáo viên, vì hiệu trưởng bị đau lưng."
<2905>
 
 
// \{Sanae} "He is filling in on the teacher's team, because the director has thrown out his back."
 
// \{Sanae} "He is filling in on the teacher's team, because the director has thrown out his back."
  +
<2906> \{\m{B}} "Ông ấy không phải một giáo viên!"
<2906>
 
 
// \{\m{B}} "This person isn't a teacher!"
 
// \{\m{B}} "This person isn't a teacher!"
  +
<2907> \{Akio} "À đó là đức tốt tự nhiên của ta ấy mà ... đừng có phàn nàn."
<2907>
 
 
// \{Akio} "Well, it is a my natural virtue... don't complain."
 
// \{Akio} "Well, it is a my natural virtue... don't complain."
<2908>
+
<2908> \{Akio} *
 
// \{Akio} *
 
// \{Akio} *
  +
<2909> Làm thế nào mà ông ấy có thể gọi đó là một đức tốt nhỉ?
<2909>
 
 
// How can this person say such a thing is a natural virture?
 
// How can this person say such a thing is a natural virture?
<2910>
+
<2910> \{Akio} *
 
// \{Akio} *
 
// \{Akio} *
  +
<2911> \{Akio} "Đó là một chạm trán định mệnh..."
<2911>
 
 
// \{Akio} "It's a confrontation of fate..."
 
// \{Akio} "It's a confrontation of fate..."
  +
<2912> \{Sanae} "Đó là một tiến triển rực cháy."
<2912>
 
 
// \{Sanae} "That is a burning development."
 
// \{Sanae} "That is a burning development."
  +
<2913> \{\m{B}} "Làm ơn đừng hào hứng quá thế!"
<2913>
 
 
// \{\m{B}} "Please don't get fired up!"
 
// \{\m{B}} "Please don't get fired up!"
<2914>
+
<2914> \{Akio} *
 
// \{Akio} *
 
// \{Akio} *
<2915>
+
<2915> \{Akio} *
 
// \{Akio} *
 
// \{Akio} *
  +
<2916> \{Sanae} "Nếu không phải vậy, xin hãy cố gắng hết sức mình."
<2916>
 
 
// \{Sanae} "If that isn't so, please do your best."
 
// \{Sanae} "If that isn't so, please do your best."
  +
<2917> Sanae-san đang nghiêm túc...
<2917>
 
 
// Sanae-san is serious...
 
// Sanae-san is serious...
<2918>
+
<2918> *
 
// *
 
// *
  +
<2919>\{Sanae} "Ushio, con nghĩ ai sẽ thắng?"
<2919>
 
 
// \{Sanae} "Ushio, who do you think will win?"
 
// \{Sanae} "Ushio, who do you think will win?"
  +
<2920> Sanae-san hỏi Ushio, người duy nhất đang uống nước hoa quả.
<2920>
 
 
// Sanae-san asks Ushio, who is the only one drinking the juice.
 
// Sanae-san asks Ushio, who is the only one drinking the juice.
<2921>
+
<2921> \{Ushio} "Umm."
 
// \{Ushio} "Umm."
 
// \{Ushio} "Umm."
  +
<2922> Con bé đưa cái ống hút ra khỏi miệng.
<2922>
 
 
// She takes her mouth off the straw.
 
// She takes her mouth off the straw.
<2923>
+
<2923> \{Ushio} "... Akki."
 
// \{Ushio} "...Akki."
 
// \{Ushio} "...Akki."
  +
<2924> \{\m{B}} "Con vẫn còn nghĩ thế sao?!!"
<2924>
 
 
// \{\m{B}} "Still you think that way?!!"
 
// \{\m{B}} "Still you think that way?!!"
  +
<2925> \{Akio} "Không phải nó đã lớn lên nhìn thấy ta cướp gôn sao?"
<2925>
 
 
// \{Akio} "Hasn't this one grown up watching me steal bases?"
 
// \{Akio} "Hasn't this one grown up watching me steal bases?"
  +
<2926> Đương nhiên là trông nó sẽ rất hoành tráng khi đối thủ là trẻ con.
<2926>
 
 
// Well of course it will look impress compared to a child partner.
 
// Well of course it will look impress compared to a child partner.
  +
<2927> \{Ushio} "Nhưng, con muốn Papa thắng."
<2927>
 
 
// \{Ushio} "But, I want Papa to win."
 
// \{Ushio} "But, I want Papa to win."
  +
<2928> \{Akio} "Vậy sao... lý tưởng và thực tế khác nhau đúng không?"
<2928>
 
 
// \{Akio} "I see...the ideal and reality are different?"
 
// \{Akio} "I see...the ideal and reality are different?"
  +
<2929> \{Akio} "Cách suy nghĩ của trẻ con, ta có thể hiểu."
<2929>
 
 
// \{Akio} "Childhood ways, I can understand."
 
// \{Akio} "Childhood ways, I can understand."
  +
<2930> Ở tuổi đó, con không muốn nhìn nhận thực tế...
<2930>
 
 
// At your age, you don't want to see reality...
 
// At your age, you don't want to see reality...
  +
<2931> Mà theo đuổi ước mơ...
<2931>
 
 
// Chasing the dream...
 
// Chasing the dream...
  +
<2932> Hừm, đây thực là một sự tiến triển...
<2932>
 
 
// Hm, now this is a development...
 
// Hm, now this is a development...
<2933>
+
<2933> \{\m{B}} "hoho..."
 
// \{\m{B}} "hoho..."
 
// \{\m{B}} "hoho..."
<2934>
+
<2934> \{\m{B}} "...hoho..."
 
// \{\m{B}} "...hoho..."
 
// \{\m{B}} "...hoho..."
  +
<2935> \{Yoshino} "Trong giờ nghỉ, cậu có chạy không?" *
<2935>
 
 
// \{Yoshino} "During the intermission, are you run?" *
 
// \{Yoshino} "During the intermission, are you run?" *
  +
<2936> \{\m{B}} "Không, thực ra..."
<2936>
 
 
// \{\m{B}} "No, rather..."
 
// \{\m{B}} "No, rather..."
  +
<2937> Tôi đã rèn luyện thân thể, nhưng tôi thật nản... *
<2937>
 
 
// I've begun to strengthen my body, but I'm sad... *
 
// I've begun to strengthen my body, but I'm sad... *
  +
<2938> Hội thao sẽ diễn ra trong một tuần nữa.
<2938>
 
 
// The day of the athletic meet is only a week away.
 
// The day of the athletic meet is only a week away.
  +
<2939> Lại vào bất kì lúc nào nữa.
<2939>
 
 
// At any time, so.
 
// At any time, so.
<2940>
+
<2940> *
 
// *
 
// *
  +
<2941> \{Ushio} "... nhà tắm."
<2941>
 
 
// \{Ushio} "...bathroom."
 
// \{Ushio} "...bathroom."
  +
<2942> \{\m{B}} "Ừ, đi đi."
<2942>
 
 
// \{\m{B}} "Yes, go."
 
// \{\m{B}} "Yes, go."
  +
<2943> Lặng lẽ, con bé tiếp tục đứng gần tôi.
<2943>
 
 
// Quietly, she kept standing near me.
 
// Quietly, she kept standing near me.
<2944>
+
<2944> \{\m{B}} "Sao thế?"
 
// \{\m{B}} "What's wrong?"
 
// \{\m{B}} "What's wrong?"
  +
<2945> \{Ushio} "... con không tự đi được."
<2945>
 
 
// \{Ushio} "...I can't go alone."
 
// \{Ushio} "...I can't go alone."
<2946>
+
<2946> \{\m{B}} "Gì cơ..?"
 
// \{\m{B}} "What...?"
 
// \{\m{B}} "What...?"
  +
<2947> \{\m{B}} "Con vấp à?"
<2947>
 
 
// \{\m{B}} "Did you have an accident?"
 
// \{\m{B}} "Did you have an accident?"
<2948>
+
<2948> \{Ushio} "... không"
 
// \{Ushio} "...yes"
 
// \{Ushio} "...yes"
  +
<2949> \{\m{B}} "Con làm bẩn chỗ nào à?"
<2949>
 
 
// \{\m{B}} "Are you dirty anywhere?"
 
// \{\m{B}} "Are you dirty anywhere?"
<2950>
+
<2950> \{Ushio} "... vâng."
 
// \{Ushio} "...yes"
 
// \{Ushio} "...yes"
  +
<2951> \{\m{B}} "Được rồi. Chờ ta một lát."
<2951>
 
 
// \{\m{B}} "Understood. Wait just a moment."
 
// \{\m{B}} "Understood. Wait just a moment."
  +
<2952> Tôi đứng dậy và nhìn về phía phòng tắm.
<2952>
 
 
// I stand up and face the bathroom."
 
// I stand up and face the bathroom."
  +
<2953> Đúng là có một chỗ đã bị làm bẩn.
<2953>
 
 
// Certainly, another place has been made dirty.
 
// Certainly, another place has been made dirty.
  +
<2954> Sau khi tìm cách chữa cháy, tôi trở lại.
<2954>
 
 
// After performing remedial affairs, I return.
 
// After performing remedial affairs, I return.
  +
<2955> \{\m{B}} "Có gì không ổn sao?"
<2955>
 
 
// \{\m{B}} "What went wrong?"
 
// \{\m{B}} "What went wrong?"
  +
<2956> \{\m{B}} "Cho tới giờ con vẫn ổn mà."
<2956>
 
 
// \{\m{B}} "Up until now you've always been okay."
 
// \{\m{B}} "Up until now you've always been okay."
<2957>
+
<2957> \{Ushio} "........."
 
// \{Ushio} "........."
 
// \{Ushio} "........."
  +
<2958> Tôi có thể lờ mờ đoán ra nguyên nhân.
<2958>
 
 
// Somehow it could assume the cause.
 
// Somehow it could assume the cause.
  +
<2959> Tôi cúi xuống và sờ trán con bé.
<2959>
 
 
// I couch down near her and touch her forehead.
 
// I couch down near her and touch her forehead.
<2960>
+
<2960> ... nóng.
 
// ... it was hot.
 
// ... it was hot.
  +
<2961> \{\m{B}} "Con nóng quá..."
<2961>
 
 
// \{\m{B}} "You're hot..."
 
// \{\m{B}} "You're hot..."
  +
<2962> Và đó là một cơn sốt cao.
<2962>
 
 
// And, it is a really high fever.
 
// And, it is a really high fever.
  +
<2963> Chắc phải cố lắm mới đứng nổi.
<2963>
 
 
// It is probably a lot of work just to stand.
 
// It is probably a lot of work just to stand.
  +
<2964> Tôi bế con bé lên rồi đặt nó vào tấm futon.
<2964>
 
 
// I lifted her body up in my arms and put her down on the futon.
 
// I lifted her body up in my arms and put her down on the futon.
  +
<2965> \{\m{B}} "Hôm nay nghỉ đi nhé."
<2965>
 
 
// \{\m{B}} "Rest for today."
 
// \{\m{B}} "Rest for today."
  +
<2966> \{Ushio} "... nhà trẻ thì sao?"
<2966>
 
 
// \{Ushio} "...what about kindergarten?"
 
// \{Ushio} "...what about kindergarten?"
  +
<2967> \{\m{B}} "Không được đâu, con đang sốt."
<2967>
 
 
// \{\m{B}} "It's not possible to go, because of your fever."
 
// \{\m{B}} "It's not possible to go, because of your fever."
  +
<2968> \{\m{B}} "Hôm nay hãy làm một cô bé ngoan và nghỉ ở nhà đi."
<2968>
 
 
// \{\m{B}} "Today be a big girl and rest."
 
// \{\m{B}} "Today be a big girl and rest."
<2969>
+
<2969> \{Ushio} "... vâng."
 
// \{Ushio} "...okay."
 
// \{Ushio} "...okay."
  +
<2970> Thật đau đớn. Con bé nhắm mắt lại.
<2970>
 
 
// It's painful. She closes her eyes.
 
// It's painful. She closes her eyes.
  +
<2971> Tôi quyết định nghỉ làm một ngày để chăm sóc Ushio.
<2971>
 
// I decided to take a day off work to nurse Ushio.
+
// I decided to take a day off work to nurse Ushio.
  +
<2972> Cơn sốt của Ushio vẫn không hạ vào sáng hôm sau.
<2972>
 
 
// Ushio's fever still did not come down by the next morning.
 
// Ushio's fever still did not come down by the next morning.
  +
<2973> Có lẽ hôm nay phải gọi một bác sĩ.
<2973>
 
 
// It is likely I'll have to call a doctor today.
 
// It is likely I'll have to call a doctor today.
  +
<2974> Nhưng tôi không thể nghỉ làm hai ngày.
<2974>
 
 
// But, I can't take a second day off of work.
 
// But, I can't take a second day off of work.
<2975>
+
<2975> Làm sao đây...
 
// What to do...
 
// What to do...
  +
<2976> Tôi có nên nhờ Sanae-san giúp không? ...
<2976>
 
 
// Should I ask Sanae-san for help?...
 
// Should I ask Sanae-san for help?...
  +
<2977> Đây là tình huống khẩn cấp, không có cách nào khác.
<2977>
 
 
// Because it is an emergency, it can't be helped.
 
// Because it is an emergency, it can't be helped.
  +
<2978> Tôi nhấc ống nghe và bấm số.
<2978>
 
 
// I pick up the phone and dial the number.
 
// I pick up the phone and dial the number.
  +
<2979> "Vâng, nhà Furukawa đây ạ."
<2979>
 
 
// \{Sanae} "Yes, Furukawa residence."
 
// \{Sanae} "Yes, Furukawa residence."
  +
<2980> \{\m{B}} "Là \m{A} đây."
<2980>
 
 
// \{\m{B}} "It's \m{A}."
 
// \{\m{B}} "It's \m{A}."
  +
<2981> \{Sanae} \{Sanae} "\m{A}-san? Sao con gọi sớm vậy?"
<2981>
 
 
// \{Sanae} "\m{A}-san? What brings you to call so early?"
 
// \{Sanae} "\m{A}-san? What brings you to call so early?"
  +
<2982> \{\m{B}} "Ushio lên cơn sốt từ hôm qua... và vẫn chưa hạ nhiệt."
<2982>
 
 
// \{\m{B}} "Ushio has had a fever since yesterday... and hasn't come down."
 
// \{\m{B}} "Ushio has had a fever since yesterday... and hasn't come down."
  +
<2983> \{Sanae} "Nghiêm trọng nhỉ? Hiểu rồi. Mẹ tới ngay đây."
<2983>
 
 
// \{Sanae} "It's serious huh? Understood. I'm coming over."
 
// \{Sanae} "It's serious huh? Understood. I'm coming over."
  +
<2984> \{\m{B}} "Con xin lỗi."
<2984>
 
 
// \{\m{B}} "I'm sorry ."
 
// \{\m{B}} "I'm sorry ."
  +
<2985> \{Sanae} "Đừng như vậy. Thôi nhé."
<2985>
 
 
// \{Sanae} "Don't be. Well then."
 
// \{Sanae} "Don't be. Well then."
  +
<2986> Nhanh chóng tới giúp.
<2986>
 
 
// Prompt help.
 
// Prompt help.
  +
<2987> Tôi hoãn đi làm để chăm sóc con bé một lúc.
<2987>
 
 
// I delay going to work, to tend to her for awhile.
 
// I delay going to work, to tend to her for awhile.
  +
<2988> Nhưng, tôi vẫn cảm thấy bất an.
<2988>
 
 
// However, I'm a bit uneasy about it.
 
// However, I'm a bit uneasy about it.
  +
<2989> Sanae-san và tôi chăm sóc Ushio bị sốt...
<2989>
 
 
// Sanae-san and I nurse Ushio's fever...
 
// Sanae-san and I nurse Ushio's fever...
  +
<2990> Đó là cảnh tượng của một ngày bình thường.
<2990>
 
 
// That scene, that is the ordinary day.
 
// That scene, that is the ordinary day.
  +
<2991> Tôi sẽ hạnh phúc trong tương lai khi con bé hạ sốt...
<2991>
 
 
// I'll be happy in the future when it falls...
 
// I'll be happy in the future when it falls...
  +
<2992> Sanae-san có nhận ra hay không? ...
<2992>
 
 
// Does Sanae-san notice, or not?...
 
// Does Sanae-san notice, or not?...
  +
<2993> \{Sanae} "Được rồi. Hãy đi đi, làm ơn đừng để muộn làm."
<2993>
 
 
// \{Sanae} "It's okay. Please go, so you won't be late to work."
 
// \{Sanae} "It's okay. Please go, so you won't be late to work."
  +
<2994> Cô ấy tiễn tôi và nói vậy.
<2994>
 
 
// She saw me and says so.
 
// She saw me and says so.
  +
<2995> \{\m{B}} "Vâng... con đi đây."
<2995>
 
 
// \{\m{B}} "Yes... I'll go then."
 
// \{\m{B}} "Yes... I'll go then."
  +
<2996> Tôi buông tay Ushio và đứng dậy.
<2996>
 
 
// I let go of Ushio's hand and stand up.
 
// I let go of Ushio's hand and stand up.
  +
<2997> \{\m{B}} "Nếu cơn sốt vẫn không hạ, xin hãy gọi bác sĩ."
<2997>
 
 
// \{\m{B}} "If the fever doesn't fall, please call the doctor."
 
// \{\m{B}} "If the fever doesn't fall, please call the doctor."
  +
<2998> \{Sanae} "Vâng, mẹ hiểu rồi."
<2998>
 
 
// \{Sanae} "Yes, I understand."
 
// \{Sanae} "Yes, I understand."
  +
<2999> \{\m{B}} "Vậy, nhờ mẹ cả đấy."
<2999>
 
 
// \{\m{B}} "Well then, I leave it to you."
 
// \{\m{B}} "Well then, I leave it to you."
  +
<3000> \{Sanae} "Vâng. Bảo trọng nhé."
<3000>
 
 
// \{Sanae} "Yes. Be safe."
 
// \{Sanae} "Yes. Be safe."
  +
<3001> Khi tôi đi làm về, có cả một bác sĩ và ông già ở đó.
<3001>
 
 
// When I return from work, both a doctor and Pops are there.
 
// When I return from work, both a doctor and Pops are there.
<3002>
+
<3002> Tôi hoảng hốt.
 
// I panic.
 
// I panic.
<3003>
+
<3003> \{\m{B}} "Ushio?..."
 
// \{\m{B}} "Ushio?..."
 
// \{\m{B}} "Ushio?..."
  +
<3004> \{Akio} "Con bé không sao. Yên lặng nào, đồ ngốc."
<3004>
 
 
// \{Akio} "She's okay. Quiet down, silly."
 
// \{Akio} "She's okay. Quiet down, silly."
  +
<3005> Vị bác sĩ đã khám bệnh xong cho con bé.
<3005>
 
 
// The doctor finishes examining her.
 
// The doctor finishes examining her.
  +
<3006> \{Bác sĩ} "Cũng như trường hợp của Nagisa vậy."
<3006>
 
 
// \{Doctor} "It's the same, as it was with Nagisa."
 
// \{Doctor} "It's the same, as it was with Nagisa."
<3007>
+
<3007> Ông ấy nói vậy.
 
// He told us.
 
// He told us.
  +
<3008> Thế đấy, nó không phải cảm lạnh, con bé bị sốt không rõ nguyên nhân...
<3008>
 
 
// That is, it is not a cold, she just have a fever from unknown cause...
 
// That is, it is not a cold, she just have a fever from unknown cause...
  +
<3009> Và, căn bệnh sẽ còn bám theo trong tương lai.
<3009>
 
 
// And, the sickness will linger long into the future.
 
// And, the sickness will linger long into the future.
  +
<3010> \{\m{B}} "Con bé vẫn còn thật hoạt bát đến ngày hôm qua..."
<3010>
 
 
// \{\m{B}} "She was so energetic until yesterday..."
 
// \{\m{B}} "She was so energetic until yesterday..."
  +
<3011> \{\m{B}} "Luôn luôn thật hoạt bát..."
<3011>
 
 
// \{\m{B}} "Always so engergetic..."
 
// \{\m{B}} "Always so engergetic..."
<3012>
+
<3012> Tôi gục xuống.
 
// I fall to my knees.
 
// I fall to my knees.
  +
<3013> \{Bác sĩ} "Vậy, tôi phải đi đây."
<3013>
 
 
// \{Doctor} "Well then, I must be going."
 
// \{Doctor} "Well then, I must be going."
  +
<3014> Vị bác sĩ kia rời khỏi căn phòng.
<3014>
 
 
// The doctor leaves the room.
 
// The doctor leaves the room.
  +
<3015> \{Sanae} "Cảm ơn ngài rất nhiều."
<3015>
 
 
// \{Sanae} "Thank you very much."
 
// \{Sanae} "Thank you very much."
  +
<3016> Chân Sanae-san bước qua tầm nhìn khi cô ấy tiễn vị bác sĩ.
<3016>
 
 
// Sanae-san's foot crosses the edge of field of view as she sees the doctor out.
 
// Sanae-san's foot crosses the edge of field of view as she sees the doctor out.
  +
<3017> Mọi thứ đều như lúc ấy, chính xác như vậy.
<3017>
 
 
// Everything is the same as that time, it's exactly the same.
 
// Everything is the same as that time, it's exactly the same.
  +
<3018> Đây là... \p định mệnh ư?
<3018>
 
 
// Is this... \p fate?
 
// Is this... \p fate?
  +
<3019> Bất kể chúng tôi chiến đấu với dòng chảy thời gian, định mệnh vẫn cười nhạo chúng tôi vậy sao?...
<3019>
 
 
// No matter how hard we fight against the flow of time, will fate keep laughing at us?...
 
// No matter how hard we fight against the flow of time, will fate keep laughing at us?...
  +
<3020> Tất cả những cố gắng của chúng tôi chỉ nhỏ bé vậy sao?
<3020>
 
 
// Are all of our efforts just so insignificant?
 
// Are all of our efforts just so insignificant?
  +
<3021> Cuối cùng không có gì... được đền đáp cả ư? *
<3021>
 
 
// After all not one this... is rewarded at all? *
 
// After all not one this... is rewarded at all? *
<3022>
+
<3022> \{Akio} "Này, \m{B}."
 
// \{Akio} "Hey, \m{B}."
 
// \{Akio} "Hey, \m{B}."
  +
<3023> Đó là giọng của ông già. *
<3023>
 
 
// It's Pops' voice. *
 
// It's Pops' voice. *
  +
<3024> Đây là dư chấn liền tiếp. Tôi không ngẩng đầu dậy.
<3024>
 
 
// It's the immediate aftermath. I don't lift my head up.
 
// It's the immediate aftermath. I don't lift my head up.
  +
<3025> \{Akio} "Ai là cha con bé?"
<3025>
 
 
// \{Akio} "Just who is the father?"
 
// \{Akio} "Just who is the father?"
<3026>
+
<3026> \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
  +
<3027> \{\m{B}} "... là con."
<3027>
 
 
// \{\m{B}} "...I am."
 
// \{\m{B}} "...I am."
  +
<3028> \{Akio} "Vậy thì đứng lên đi."
<3028>
 
 
// \{Akio} "Then, you must gather yourself up."
 
// \{Akio} "Then, you must gather yourself up."
<3029>
+
<3029> \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
  +
<3030> Tôi ngẩng mặt lên.
<3030>
 
 
// I raised my face.
 
// I raised my face.
  +
<3031> Và, nhìn vào thực tế.
<3031>
 
 
// And, I gazed at reality.
 
// And, I gazed at reality.
  +
<3032> Tôi đã... có phải tôi đã sống đến giờ để đủ tư cách làm cha con bé? *
<3032>
 
 
// I was… had I lived until now to meet as fathers?*
 
// I was… had I lived until now to meet as fathers?*
  +
<3033> Ông già thật cứng rắn.
<3033>
 
 
// Pops was a tough guy.
 
// Pops was a tough guy.
  +
<3034> Không chỉ mất đi Nagisa.
<3034>
 
 
// It wasn't just losing Nagisa.
 
// It wasn't just losing Nagisa.
  +
<3035> Cha tôi cũng là một người cha tốt.
<3035>
 
 
// My father as well, was a fine father.
 
// My father as well, was a fine father.
  +
<3036> Hi sinh mọi thứ, ông ấy đã nuôi dạy tôi.
<3036>
 
 
// Sacrificing everything, he brought me up through childhood.
 
// Sacrificing everything, he brought me up through childhood.
  +
<3037> Tôi có thể trở thành một người cha mạnh mẽ như thế?
<3037>
 
 
// Can I become such a strong parent?
 
// Can I become such a strong parent?
<3038>
+
<3038> .........
 
// .........
 
// .........
  +
<3039> Ushio nhìn vào mắt tôi.
<3039>
 
 
// Ushio looked me in the eye.
 
// Ushio looked me in the eye.
  +
<3040> Không phải Sanae-san, không phải ông già, mà là tôi. *
<3040>
 
 
// Not Sanae-san's, not Pops', mine. *
 
// Not Sanae-san's, not Pops', mine. *
<3041>
+
<3041> Ra vậy.
 
// I see.
 
// I see.
  +
<3042> Tôi đã không thể.
<3042>
 
 
// I couldn't become one.
 
// I couldn't become one.
  +
<3043> Để làm được vậy, tôi cần phải bắt đầu lại từ ngày hôm đó.
<3043>
 
 
// To do that, I'd have to start anew from that day.
 
// To do that, I'd have to start anew from that day.
  +
<3044> Như tôi sợ, nhiệt độ của Ushio vẫn không giảm sau một tuần.
<3044>
 
 
// As feared, Ushio's temperature, hadn't fallen in a week.
 
// As feared, Ushio's temperature, hadn't fallen in a week.
  +
<3045> Từ xa có tiếng pháo hoa vọng lại.
<3045>
 
 
// From far away, there was the sound of fireworks.
 
// From far away, there was the sound of fireworks.
  +
<3046> Đó là báo hiệu kết thúc của Hội thao.
<3046>
 
 
// It was the sign of the Athletics meet's resolve.*
 
// It was the sign of the Athletics meet's resolve.*
  +
<3047> \{Ushio} "... hội thao."
<3047>
 
 
// \{Ushio} "… athletics meet."
 
// \{Ushio} "… athletics meet."
  +
<3048> \{\m{B}} "Phải rồi..."
<3048>
 
 
// \{\m{B}} "That's right…"
 
// \{\m{B}} "That's right…"
  +
<3049> \{Ushio} "... Papa không chạy ư?"
<3049>
 
 
// \{Ushio} "…Papa, aren't you gonna run?"
 
// \{Ushio} "…Papa, aren't you gonna run?"
  +
<3050> \{\m{B}} "Ừ, ta không chạy. Hôm nay là Chủ nhật. Ta đã ở bên con cả ngày."
<3050>
 
 
// \{\m{B}} "Yeah, I'm not running. Today's Sunday. I've been with you the whole day."*
 
// \{\m{B}} "Yeah, I'm not running. Today's Sunday. I've been with you the whole day."*
  +
<3051> \{Ushio} "... còn Akki?"
<3051>
 
 
// \{Ushio} "…and Akki?"
 
// \{Ushio} "…and Akki?"
  +
<3052> \{\m{B}} "Ông già chuồn đâu mất tiêu rồi."
<3052>
 
 
// \{\m{B}} "Pops is escaped somewhere."
 
// \{\m{B}} "Pops is escaped somewhere."
  +
<3053> \{Ushio} "... hãy nghe theo nguyện vọng của mình." *
<3053>
 
 
// \{Ushio} "…listen to your will."*
 
// \{Ushio} "…listen to your will."*
  +
<3054> \{\m{B}} "Không, ta sẽ ở lại với con."
<3054>
 
 
// \{\m{B}} "No, I'm staying with you."
 
// \{\m{B}} "No, I'm staying with you."
  +
<3055> \{Ushio} "... buồn quá."
<3055>
 
 
// \{Ushio} "… that's a bit sad."
 
// \{Ushio} "… that's a bit sad."
  +
<3056> "Vậy sao? Con là bạn ta kia mà?"
<3056>
 
 
// \{\m{B}} "Is that so? You're my buddy right?"
 
// \{\m{B}} "Is that so? You're my buddy right?"
<3057>
+
<3057> \{Ushio} "... Vâng."
 
// \{Ushio} "…Yup."
 
// \{Ushio} "…Yup."
  +
<3058> \{\m{B}} "Vậy, ta cũng là bạn con."
<3058>
 
 
// \{\m{B}} "Then, I'm your buddy too."
 
// \{\m{B}} "Then, I'm your buddy too."
  +
<3059> \{\m{B}} "Những khi những việc thế này diễn ra, chúng ta cần bảo vệ chúng." *
<3059>
 
 
// \{\m{B}} "When these things come up, we've gotta protect them."*
 
// \{\m{B}} "When these things come up, we've gotta protect them."*
<3060>
+
<3060> \{Ushio} "... Vâng."
 
// \{Ushio} "…Yeah."
 
// \{Ushio} "…Yeah."
  +
<3061> Có lẽ tôi thực sự không muốn đi đâu cả. Thỏa mãn con bé nhắm mắt.
<3061>
 
 
// Guess I really didn't want to go anywhere. Satisfied, she closed her eyes.
 
// Guess I really didn't want to go anywhere. Satisfied, she closed her eyes.
  +
<3062> \{\m{B}} "Đi ngủ hả?"
<3062>
 
 
// \{\m{B}} "Going to sleep?"
 
// \{\m{B}} "Going to sleep?"
<3063>
+
<3063> \{Ushio} "... Vâng."
 
// \{Ushio} "…Yeah."
 
// \{Ushio} "…Yeah."
  +
<3064> \{\m{B}} "Đừng lo. Ta sẽ không đi đâu hết."
<3064>
 
 
// \{\m{B}} "Don't worry. I'm not going anywhere from now on."
 
// \{\m{B}} "Don't worry. I'm not going anywhere from now on."
  +
<3065> \{Ushio} "... Vâng..."
<3065>
 
 
// \{Ushio} "…Okay…"
 
// \{Ushio} "…Okay…"
  +
<3066> Con bé chìm vào giấc ngủ ngay lập tức.
<3066>
 
 
// She falls asleep immediately.
 
// She falls asleep immediately.
  +
<3067> Nhìn thấy vẻ mặt thanh thản của con bé thật an tậm.
<3067>
 
 
// Seeing her peaceful expression is truly reassuring.
 
// Seeing her peaceful expression is truly reassuring.
  +
<3068> \{\m{B}} "... cháu xin lỗi."
<3068>
 
 
// \{\m{B}} "…I'm very sorry."
 
// \{\m{B}} "…I'm very sorry."
  +
<3069> Tôi cúi thấp đầu để xin lỗi.
<3069>
 
 
// I incline my head deeply in apology.
 
// I incline my head deeply in apology.
  +
<3070> Tôi biết rằng một động tác thế này không thể bù đắp những rắc rối mình đã gây ra, nhưng tôi không biết làm gì hơn.
<3070>
 
 
// I knew, of course, that a gesture like this couldn't possibly make up for the trouble I caused, but I couldn't help it.
 
// I knew, of course, that a gesture like this couldn't possibly make up for the trouble I caused, but I couldn't help it.
  +
<3071> \{Ông chủ} "Thật ra mà nói, \m{A}-kun, tôi không muốn cậu rời khỏi công ti đâu."
<3071>
 
 
// \{Boss} "Personally, \m{A}-kun, I don't want to see you leave the company."
 
// \{Boss} "Personally, \m{A}-kun, I don't want to see you leave the company."
  +
<3072> \{Ông chủ} "Có vẻ như có nhiều chuyện phải không."
<3072>
 
 
// \{Boss} "It looks there were some various circumstances involved."
 
// \{Boss} "It looks there were some various circumstances involved."
  +
<3073> Tôi quyết định thôi việc.
<3073>
 
 
// I had decided to quit.
 
// I had decided to quit.
  +
<3074> Từ đó, tôi không biết chuyện gì sẽ xảy đến. Trong lòng chỉ tràn ngập lo sợ.
<3074>
 
 
// From that point onward, I didn't know what would happen. I was filled with anxiety.
 
// From that point onward, I didn't know what would happen. I was filled with anxiety.
  +
<3075> Sanae-san cũng cố ngăn tôi.
<3075>
 
 
// Sanae-san also struggled to stop me.
 
// Sanae-san also struggled to stop me.
  +
<3076> Nhưng nếu tôi không thôi việc, tôi biết rằng...
<3076>
 
 
// But if I hadn't decided to quit, I knew...
 
// But if I hadn't decided to quit, I knew...
  +
<3077> ... rằng mình sẽ không thể bảo vệ Ushio.
<3077>
 
 
// ...that I wouldn't be able to protect Ushio.
 
// ...that I wouldn't be able to protect Ushio.
  +
<3078> Để có thể làm cả hai việc không hề dễ dàng chút nào.
<3078>
 
 
// Being able to continue doing both through one way or another isn't quite that easy.
 
// Being able to continue doing both through one way or another isn't quite that easy.
  +
<3079> Cha tôi hẳn đã nhận ra điều đó.
<3079>
 
 
// Even my father probably realized that.
 
// Even my father probably realized that.
  +
<3080> Ông đã liên tục hi sinh đủ thứ.
<3080>
 
 
// He continuously made all kinds of sacrifices.
 
// He continuously made all kinds of sacrifices.
  +
<3081> Vì thế tôi cũng vậy, kiên quyết thôi việc.
<3081>
 
 
// That's why I, too, firmly decided to quit.
 
// That's why I, too, firmly decided to quit.
  +
<3082> \{Ông chủ} "Vậy, nếu cậu có qua đây thì nhớ ghé thăm nhé."
<3082>
 
 
// \{Boss} "Well, if you happen to be in the neighborhood, pay us a visit."
 
// \{Boss} "Well, if you happen to be in the neighborhood, pay us a visit."
  +
<3083> \{Ông chủ} "Mọi người sẽ đợi cậu."
<3083>
 
 
// \{Boss} "Everyone will be waiting for you."
 
// \{Boss} "Everyone will be waiting for you."
  +
<3084> Ông chủ của tôi nói thế với một giọng nằm giữa buồn bã và tiếc nuối.
<3084>
 
 
// My boss said that in a tone bordering on sadness and regret.
 
// My boss said that in a tone bordering on sadness and regret.
  +
<3085> Tôi thấy vui nhưng cũng đau lòng bởi những lời đó.
<3085>
 
 
// I was grateful, but also pained by those words.
 
// I was grateful, but also pained by those words.
  +
<3086> Tối hôm đó, tôi thu xếp nhữgn đồ dùng cá nhân ít ỏi của mình.
<3086>
 
 
// That evening, I organized a few of my personal belongings.
 
// That evening, I organized a few of my personal belongings.
  +
<3087> Một đôi kìm, tay cầm của chúng đầy những vết từ việc sử dụng.
<3087>
 
 
// A pair of angled nippers, its handles are marked showing signs of use.
 
// A pair of angled nippers, its handles are marked showing signs of use.
  +
<3088> Một con dao bị trầy bởi một vết mẻ rộng một centimet. Sau khi mài nhiều lần, giờ nó chỉ nhỏ bằng nửa lúc đầu.
<3088>
 
 
// A knife blemished by a centimeter-wide nick. Taking it out for sharpening countless times, it's now twice as small as it used to be.
 
// A knife blemished by a centimeter-wide nick. Taking it out for sharpening countless times, it's now twice as small as it used to be.
  +
<3089> Cái khăn tắm tôi nhận từ Johnny-san. Sau khi giặt đi giặt lại đã trở nên xơ xác.
<3089>
 
 
// The towel I got from Johnny-san. After washing it again and again, it became threadbare.
 
// The towel I got from Johnny-san. After washing it again and again, it became threadbare.
  +
<3090> Còn cả túi dụng cụ tôi nhận được từ Yoshino-san và một bộ tua vít đã mòn rơ.
<3090>
 
 
// Also, the tool bag I received from Yoshino-san, and a completely worn-out looking driver set.
 
// Also, the tool bag I received from Yoshino-san, and a completely worn-out looking driver set.
  +
<3091> Sau khi tôi đặt những món dụng cụ quen thuộc đó vào túi, chỉ còn lại trơ lại cái giá treo.
<3091>
 
 
// Once I put those well-used tools into the bag, only the hanger remained.
 
// Once I put those well-used tools into the bag, only the hanger remained.
  +
<3092> Cái tủ rỗng không ở trước mắt tôi.
<3092>
 
 
// The empty rocker stood in front of my eyes.
 
// The empty rocker stood in front of my eyes.
  +
<3093> \{\m{B}} "... nó đã từng khá rộng nhỉ."
<3093>
 
 
// \{\m{B}} "...it used to be quite spacious."
 
// \{\m{B}} "...it used to be quite spacious."
  +
<3094> Bắt đầu từ một thời gian trước, mọi thứ bắt chồng chất thêm vào và cái tủ khóa trở nên đầy ứ và chật chội.
<3094>
 
 
// Starting from some time ago, things started piling up and the rocker seemed cramped and small.
 
// Starting from some time ago, things started piling up and the rocker seemed cramped and small.
  +
<3095> Tới tận bây giờ, tôi đã không nhận ra mình đã dành biết bao thời gian tại đây.
<3095>
 
 
// Up until now, I hadn't even realized just how time I had spent here.
 
// Up until now, I hadn't even realized just how time I had spent here.
  +
<3096> \{Yoshino} "Ồ, \m{A}. Hôm nay là ngày cuối cùng, hả."
<3096>
 
 
// \{Yoshino} "Oh, \m{A}. Today's the last day, huh.
 
// \{Yoshino} "Oh, \m{A}. Today's the last day, huh.
  +
<3097> Có thể vừa trở về sau giờ làm, Yoshino-san đứng đó sau tôi.*
<3097>
 
 
// Possibly just returning from work, Yoshino-san stood behind me.*
 
// Possibly just returning from work, Yoshino-san stood behind me.*
  +
<3098> \{Yoshino} "Cảm ơn đã chịu đựng tôi đến tận cùng."
<3098>
 
 
// \{Yoshino} Thanks for putting up with me till the very end.
 
// \{Yoshino} Thanks for putting up with me till the very end.
  +
<3099> \{\m{B}} "... Không, em phải nói thế mới phải."
<3099>
 
 
// \{\m{B}} "...Nah, I should be saying that."
 
// \{\m{B}} "...Nah, I should be saying that."
  +
<3100> Yoshino-san không nói gì, và cho tôi tôi một cái vỗ vai thân mật.
<3100>
 
 
// Yoshino-san didn't speak, and gave me a hearty clap to the shoulder.
 
// Yoshino-san didn't speak, and gave me a hearty clap to the shoulder.
  +
<3101> \{\m{B}} "... Cảm ơn anh vì tất cả."
<3101>
 
 
// \{\m{B}} "...Thank you for everything."
 
// \{\m{B}} "...Thank you for everything."
  +
<3102> Tôi quay gót với ý định ra đi.
<3102>
 
 
// I turned my heel with the intention of leaving.
 
// I turned my heel with the intention of leaving.
  +
<3103> \{Yoshino} "Chờ đã."
<3103>
 
 
// \{Yoshino} "Wait."
 
// \{Yoshino} "Wait."
  +
<3104> \{\m{B}} "... Có gì sao?"
<3104>
 
 
// \{\m{B}} "…What is it?"
 
// \{\m{B}} "…What is it?"
  +
<3105> \{Yoshino} "Cầm lấy này. Đừng làm mất đấy."
<3105>
 
 
// \{Yoshino} "Take this with you. Don't lose it."
 
// \{Yoshino} "Take this with you. Don't lose it."
  +
<3106> Anh ấy đưa tôi một cái tua vít có dòng chữ "Yoshino" được khắc nguyệch ngoạc.
<3106>
 
 
// He handed over a driver tool which had "Yoshino" clumsily engraved into it.
 
// He handed over a driver tool which had "Yoshino" clumsily engraved into it.
  +
<3107> \{\m{B}} "Anh chắc chứ?"
<3107>
 
 
// \{\m{B}} "Are you sure?"
 
// \{\m{B}} "Are you sure?"
  +
<3108> \{Yoshino} "Gì thế, cảm thấy có lỗi à? Kiểu như 'Nhưng mai anh sẽ cần đến nó!'"
<3108>
 
 
// \{Yoshino} "What's this, an excuse? Like 'But you'll need that for work tomorrow!'"
 
// \{Yoshino} "What's this, an excuse? Like 'But you'll need that for work tomorrow!'"
  +
<3109> \{Yoshino} "Vậy thì, cho tôi mượn cái của cậu đi."
<3109>
 
 
// \{Yoshino} "In that case, lend me your driver."
 
// \{Yoshino} "In that case, lend me your driver."
  +
<3110> \{Yoshino} "Tôi chỉ mượn nó thôi."
<3110>
 
 
// \{Yoshino} "I'm only borrowing it."
 
// \{Yoshino} "I'm only borrowing it."
  +
<3111> \{Yoshino} "Khi cậu quay lại tôi sẽ trả lại cho."
<3111>
 
 
// \{Yoshino} "When you return I'll give it back."
 
// \{Yoshino} "When you return I'll give it back."
  +
<3112> Nói thế rồi anh ấy mỉm cười.
<3112>
 
 
// Saying that, he broke out into a smile.
 
// Saying that, he broke out into a smile.
  +
<3113> Nụ cười đó tôi rất ít khi thấy dù đã làm cùng anh ấy rất lâu thật nhẹ nhõm.
<3113>
 
 
// That smile, which I rarely saw despite being with him for so long, was reassuring.
 
// That smile, which I rarely saw despite being with him for so long, was reassuring.
  +
<3114> \{Yoshino} "Tôi nói rồi đấy, khi con gái cậu khỏe lại, cứ quay lại bất cứ lúc nào."
<3114>
 
 
// \{Yoshino} "Like I said, when your daughter gets well again, come back anytime."
 
// \{Yoshino} "Like I said, when your daughter gets well again, come back anytime."
  +
<3115> "Cho tới khi đó, tôi sẽ giữ thứ này cho cậu."
<3115>
 
 
// \{Yoshino} "Until then I'll be holding onto this for you."
 
// \{Yoshino} "Until then I'll be holding onto this for you."
  +
<3116> Tôi lấy ra cái tua vít từ túi, cố giữ yên lặng.
<3116>
 
 
// I pulled out my driver from the bag, holding my silence.
 
// I pulled out my driver from the bag, holding my silence.
  +
<3117> Tôi biết rằng nếu tôi hé răng nói nửa lời sẽ có thứ khác trào ra ngoài những lời nói.
<3117>
 
 
// I knew that if I said anything, something other than words might come spilling out.
 
// I knew that if I said anything, something other than words might come spilling out.
  +
<3118> \{Yoshino} "Được rồi, tôi sẽ nhận thứ này."
<3118>
 
 
// \{Yoshino} "Well then, I'll be taking this."
 
// \{Yoshino} "Well then, I'll be taking this."
  +
<3119> \{Yoshino} "Tôi sẽ dùng và bảo quản nó cẩn thận."
<3119>
 
 
// \{Yoshino} "I'll be sure to use it and treat it with care."
 
// \{Yoshino} "I'll be sure to use it and treat it with care."
  +
<3120> Với tất cả sức lực có được, tôi cúi đầu.
<3120>
 
 
// With all the force I could muster, I bowed my head.
 
// With all the force I could muster, I bowed my head.
  +
<3121> Đặt tất cả những lời cảm ơn và biết ơn trong suốt mấy năm qua vào đó.
<3121>
 
// Into it, I put all of my thanks and gratitude from the past few years.
+
// Into it, I put all of my thanks and gratitude from the past few years.
  +
<3122> \{\m{B}} "Này, Ushio..."
<3122>
 
 
// \{\m{B}} "Hey, Ushio..."
 
// \{\m{B}} "Hey, Ushio..."
  +
<3123> \{\m{B}} "Hãy thay pajama mới nào."
<3123>
 
 
// \{\m{B}} "Let's change your pajamas to a new pair."
 
// \{\m{B}} "Let's change your pajamas to a new pair."
<3124>
+
<3124> \{Ushio} "... Vâng."
 
// \{Ushio} "...Okay"
 
// \{Ushio} "...Okay"
  +
<3125> Kéo mình khỏi tấm futon, con bé cố đứng dậy.
<3125>
 
 
// Extracting herself from the futon, she tries to get up.
 
// Extracting herself from the futon, she tries to get up.
  +
<3126> \{\m{B}} "Không sao đâu, con không cần phải đứng dậy. Cứ ngồi đi."
<3126>
 
 
// \{\m{B}} "It's okay, you don't have to stand up. Just stay sitting."
 
// \{\m{B}} "It's okay, you don't have to stand up. Just stay sitting."
  +
<3127> \{\m{B}} "Ta sẽ mặc cho con."
<3127>
 
 
// \{\m{B}} "I'll put them on for you."
 
// \{\m{B}} "I'll put them on for you."
  +
<3128> \{Ushio} "... con tự làm được mà."
<3128>
 
 
// \{Ushio} "...I can do it by myself."
 
// \{Ushio} "...I can do it by myself."
  +
<3129> Mặc lời đề nghị của tôi, con bé cố đứng dậy.
<3129>
 
 
// Ignoring my offer, she tries to stand up.
 
// Ignoring my offer, she tries to stand up.
  +
<3130> Nhưng vì cơn sốt con bé đứng không vững. Hai chân con bé loạnng choạng trông như thể sắp ngã.
<3130>
 
 
// But because of the fever she'll probably be unsteady on her feet. Her legs tangle, and she looks about ready to fall.
 
// But because of the fever she'll probably be unsteady on her feet. Her legs tangle, and she looks about ready to fall.
  +
<3131> Tôi với tay và vòng lấy thân thể nhỏ bé của con bé để đỡ nól.
<3131>
 
 
// I reach out with my arms and envelope her small form in a supporting embrace.
 
// I reach out with my arms and envelope her small form in a supporting embrace.
  +
<3132> Có lẽ con bé cảm thấy bực tức. Nó trông như sắp khóc.
<3132>
 
 
// It must be frustrating for her. She seems to be on the verge of tears.
 
// It must be frustrating for her. She seems to be on the verge of tears.
  +
<3133> \{\m{B}} "Không sao đâu, Ushio."
<3133>
 
 
// \{\m{B}} "It's alright, Ushio."
 
// \{\m{B}} "It's alright, Ushio."
  +
<3134> \{\m{B}} "Dù con không thể tự mình làm được..."
<3134>
 
 
// \{\m{B}} "Even if you can't do it by yourself now..."
 
// \{\m{B}} "Even if you can't do it by yourself now..."
  +
<3135> \{\m{B}} "Ta sẽ giúp con thay đồ, nên... đây, giơ tay lên nào..."
<3135>
 
 
// \{\m{B}} "I'll help you change, so...here, raise up your arms..."
 
// \{\m{B}} "I'll help you change, so...here, raise up your arms..."
  +
<3136> \{\m{B}} "Mặc nào..."
<3136>
 
 
// \{\m{B}} "There we go..."
 
// \{\m{B}} "There we go..."
  +
<3137> Cuộc sống bình lặng của chúng tôi...
<3137>
 
 
// Our quiet lifestyle...
 
// Our quiet lifestyle...
<3138>
+
<3138> Đã kết thúc.
 
// Had come to an end.
 
// Had come to an end.
  +
<3139> \{\m{B}} "Ushio, con có muốn gì không?"
<3139>
 
 
// \{\m{B}} "Ushio, is there anything you want?"
 
// \{\m{B}} "Ushio, is there anything you want?"
  +
<3140> \{\m{B}} "Nếu có, cứ nói. Ta sẽ cho con ngay."
<3140>
 
 
// \{\m{B}} "If there is, just tell me. I'll get it for you right away."
 
// \{\m{B}} "If there is, just tell me. I'll get it for you right away."
  +
<3141> \{\m{B}} "... những thứ như đồ chơi hay kẹo ấy mà."
<3141>
 
 
// "...you know, things like toys, candy."
 
// "...you know, things like toys, candy."
<3142>
+
<3142> \{Ushio} "........."
 
// \{Ushio} "........."
 
// \{Ushio} "........."
  +
<3143> \{Ushio} "... con muốn đi du lịch."
<3143>
 
 
// \{Ushio} "...I wanna travel."
 
// \{Ushio} "...I wanna travel."
<3144>
+
<3144> \{\m{B}} "Du lịch?"
 
// \{\m{B}} "Travel?"
 
// \{\m{B}} "Travel?"
<3145>
+
<3145> \{Ushio} "... Vâng."
 
// \{Ushio} "...Yeah."
 
// \{Ushio} "...Yeah."
  +
<3146> "... con muốn đi du lịch cùng cha lần nữa."
<3146>
 
 
// \{Ushio} "...I want to go on a trip with you again, daddy."
 
// \{Ushio} "...I want to go on a trip with you again, daddy."
<3147>
+
<3147> \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
  +
<3148> Tôi cúi xuống sàn nhà, chết lặng.
<3148>
 
 
// I look down at the floor, silently.
 
// I look down at the floor, silently.
  +
<3149> \{Ushio} "... vì... chuyến đi cùng cha vào kì nghỉ hè..."
<3149>
 
 
// \{Ushio} "...because...the trip with you during summer vacation..."
 
// \{Ushio} "...because...the trip with you during summer vacation..."
  +
<3150> \{Ushio} "... rất vui."
<3150>
 
 
// \{Ushio} "...was fun."
 
// \{Ushio} "...was fun."
  +
<3151> \{\m{B}} "Đồ ngốc..."
<3151>
 
 
// \{\m{B}} "You idiot..."
 
// \{\m{B}} "You idiot..."
  +
<3152> \{\m{B}} "Sao mà vui được chứ...?"
<3152>
 
 
// \{\m{B}} "How was that fun...?"
 
// \{\m{B}} "How was that fun...?"
  +
<3153> \{\m{B}} "Chúng ta cứ làm mặt lạnh suốt..."
<3153>
 
 
// \{\m{B}} "We just kept on fighting..."
 
// \{\m{B}} "We just kept on fighting..."
  +
<3154> Giờ, hơn bao giờ hết, tôi đáng lẽ phải có thể mang lại cho Ushio hạnh phúc, vậy mà...
<3154>
 
 
// Now, more than ever, I should be able to bring Ushio happiness, and yet...
 
// Now, more than ever, I should be able to bring Ushio happiness, and yet...
<3155>
+
<3155> vậy mà...
 
// and yet...
 
// and yet...
  +
<3156> vậy mà, Ushio lại...
<3156>
 
 
// and yet, Ushio...
 
// and yet, Ushio...
  +
<3157> \{Ushio} "... con muốn đi du lịch lần nữa..."
<3157>
 
 
// \{Ushio} "...I wanna go on a trip again..."
 
// \{Ushio} "...I wanna go on a trip again..."
  +
<3158> \{Ushio} "... trên một đoàn tàu..."
<3158>
 
 
// \{Ushio} "...on a train..."
 
// \{Ushio} "...on a train..."
  +
<3159> \{Ushio} "... cùng với cha..."
<3159>
 
 
// \{Ushio} "...with daddy..."
 
// \{Ushio} "...with daddy..."
  +
<3160> \{\m{B}} "Khi nào con... khỏe lại, chúng ta sẽ đi nhé..."
<3160>
 
 
// \{\m{B}} "When you get...better, we'll do just that..."
 
// \{\m{B}} "When you get...better, we'll do just that..."
  +
<3161> \{Ushio} "... con muốn đi luôn cơ."
<3161>
 
 
// \{Ushio} "...I wanna go now."
 
// \{Ushio} "...I wanna go now."
  +
<3162> \{Ushio} "... ngay bây giờ..."
<3162>
 
 
// \{Ushio} "...right now..."
 
// \{Ushio} "...right now..."
  +
<3163> \{\m{B}} "Thôi nào... Ushio..."
<3163>
 
 
// \{\m{B}} "Come now...Ushio..."
 
// \{\m{B}} "Come now...Ushio..."
  +
<3164> \{\m{B}} "Đừng đòi hỏi cha những thứ... không thể chứ..."
<3164>
 
 
// \{\m{B}} "Don't trouble daddy with... impossible things..."
 
// \{\m{B}} "Don't trouble daddy with... impossible things..."
<3165>
+
<3165> \{Ushio} "........."
 
// \{Ushio} "........."
 
// \{Ushio} "........."
  +
<3166> Ushio không ích kỉ chút nào.
<3166>
 
 
// Ushio isn't the selfish sort at all.
 
// Ushio isn't the selfish sort at all.
  +
<3167> Nhưng dù thế, không thể hoàn thành dù chỉ một ước nguyện của con bé...
<3167>
 
 
// Despite that, not even being able to consider her one wish...
 
// Despite that, not even being able to consider her one wish...
  +
<3168> "Không thể nào lại như thế..."
<3168>
 
 
// "There's no way that could be..."
 
// "There's no way that could be..."
<3169>
+
<3169> "Không thể..."
 
// "There's no way..."
 
// "There's no way..."
<3170>
+
<3170> Có lẽ tôi...
 
// Perhaps I was...
 
// Perhaps I was...
  +
<3171> Có lẽ gia đình chúng tôi...
<3171>
 
 
// Our family was...
 
// Our family was...
  +
<3172> Đã bị thị trấn này đùa giỡn...
<3172>
 
 
// Just being played around by this town...
 
// Just being played around by this town...
  +
<3173> Nhận được hạnh phúc trong một lúc có hứng hay trêu chọc...
<3173>
 
 
// Receiving happiness on a whim or prank...
 
// Receiving happiness on a whim or prank...
  +
<3174> để rồi bị lấy mất một cách thật dễ dàng...
<3174>
 
 
// and then having it taken away so easily...
 
// and then having it taken away so easily...
  +
<3175> Và vì thế... chắc hẳn chúng đang cười cợt chúng tôi.
<3175>
 
 
// And because of that...they are probably laughing at us.
 
// And because of that...they are probably laughing at us.
  +
<3176> Nhìn vào bộ dạng tuyệt vọng, túm tụm lại của chúng tôi...
<3176>
 
 
// Looking on at our despairing, huddled forms...
 
// Looking on at our despairing, huddled forms...
  +
<3177> Không thể tha thứ được...
<3177>
 
 
// I won't forgive this...
 
// I won't forgive this...
  +
<3178> Tôi nhất định sẽ cứu con bé.
<3178>
 
 
// I'll definitely save her.
 
// I'll definitely save her.
<3179>
+
<3179> Chỉ con bé thôi...
 
// Only her...
 
// Only her...
  +
<3180> Lần đầu tiên trong một thời gian dài, tôi ra khỏi nhà.
<3180>
 
 
// For the first time in a while, I ventured outside.
 
// For the first time in a while, I ventured outside.
  +
<3181> Đó là một chuyến đi mua thực phẩm.
<3181>
 
 
// It was a trip for buying groceries.
 
// It was a trip for buying groceries.
  +
<3182> Sanae-san trông chừng Ushio giúp tôi.
<3182>
 
 
// Sanae-san looked after Ushio for me.
 
// Sanae-san looked after Ushio for me.
  +
<3183> Tôi dự định sẽ trả ơn Sanae-san, nhưng bây giờ món nợ của tôi lại nhân lên.
<3183>
 
 
// I planned to return the favor to Sanae-san, but right now my debts continue to multiply.
 
// I planned to return the favor to Sanae-san, but right now my debts continue to multiply.
  +
<3184> Tôi không có lời biện minh nào.
<3184>
 
 
// I had no excuse.
 
// I had no excuse.
<3185>
+
<3185> \{Akio} "Yo."
 
// \{Akio} "Yo."
 
// \{Akio} "Yo."
  +
<3186> Akio đứng ngay trước mặt tôi.
<3186>
 
 
// Akio stood right in front of me.
 
// Akio stood right in front of me.
  +
<3187> \{Akio} "Mừng là gặp được cậu ở đây."
<3187>
 
 
// \{Akio} "Glad I met you here."
 
// \{Akio} "Glad I met you here."
  +
<3188> \{Akio} "Khi ta gọi cho cậu, nó nói cậu đang ra ngoài."
<3188>
 
 
// \{Akio} "When I called your phone a while ago, it said you were out."
 
// \{Akio} "When I called your phone a while ago, it said you were out."
  +
<3189> \{Akio} "Đây, cầm lấy này."
<3189>
 
 
// \{Akio} "Here, take this."
 
// \{Akio} "Here, take this."
  +
<3190> Lấy ra một tờ giấy trắng từ túi sau, ông ấy chìa nó ra cho tôi.
<3190>
 
 
// Taking a white letter out of his back pocket, he held it out to me.
 
// Taking a white letter out of his back pocket, he held it out to me.
<3191>
+
<3191> \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
  +
<3192> \{\m{B}} "Tôi không thể nhận thứ này..."
<3192>
 
 
// \{\m{B}} "I can't accept this..."
 
// \{\m{B}} "I can't accept this..."
  +
<3193> \{Akio} "Đừng cứng đầu thế chứ."
<3193>
 
 
// \{Akio} "You're being stubborn."
 
// \{Akio} "You're being stubborn."
  +
<3194> \{\m{B}} "Không, đó không phải ý tôi..."
<3194>
 
 
// \{\m{B}} "No, that's not what I mean..."
 
// \{\m{B}} "No, that's not what I mean..."
  +
<3195> \{\m{B}} "Tôi vẫn còn tiền tiết kiệm ngân hàng..."
<3195>
 
 
// \{\m{B}} "I still have my bank savings..."
 
// \{\m{B}} "I still have my bank savings..."
  +
<3196> \{Akio} "Ồ? Đừng có nói dối với ta nhóc, nếu không ta sẽ cho một trận nhớ đời đấy, biết chưa?"
<3196>
 
 
// \{Akio} "Oh? Don't be spewing lies to me boy, or I'll give you a pounding to remember, got it?"
 
// \{Akio} "Oh? Don't be spewing lies to me boy, or I'll give you a pounding to remember, got it?"
  +
<3197> \{\m{B}} "Tôi đang nói thật..."
<3197>
 
 
// \{\m{B}} "I'm telling the truth..."
 
// \{\m{B}} "I'm telling the truth..."
  +
<3198> Dù cũng chỉ còn lại ít tiền...
<3198>
 
 
// Although there's only a little bit left...
 
// Although there's only a little bit left...
  +
<3199> \{Akio} "Có những thứ cần phải bảo vệ dù có phải hi sinh danh dự đàn ông. Hiểu không?"
<3199>
 
 
// \{Akio} "You may feel like less of a man for receiving help, but you still have certain things which you must protect. Am I wrong?"
 
// \{Akio} "You may feel like less of a man for receiving help, but you still have certain things which you must protect. Am I wrong?"
  +
<3200> \{\m{B}} "Con hiểu mà."
<3200>
 
 
// \{\m{B}} "I know what you mean."
 
// \{\m{B}} "I know what you mean."
  +
<3201> \{\m{B}} "Nếu cần giúp đỡ, con sẽ nói."
<3201>
 
 
// \{\m{B}} "If I ever really do need help, I'll be sure to say so."
 
// \{\m{B}} "If I ever really do need help, I'll be sure to say so."
  +
<3202> \{Akio} "Chậc... tên vô dụng này."
<3202>
 
 
// \{Akio} "Tch...useless bastard."
 
// \{Akio} "Tch...useless bastard."
  +
<3203> Ông ấy đút tờ giấy vào túi/
<3203>
 
 
// He put the envelope right back into his pocket.
 
// He put the envelope right back into his pocket.
  +
<3204> \{Akio} "Đi mua thức ăn à?"
<3204>
 
 
// \{Akio} "Going food shopping?"
 
// \{Akio} "Going food shopping?"
<3205>
+
<3205> \{\m{B}} "Vâng."
 
// \{\m{B}} "Yeah."
 
// \{\m{B}} "Yeah."
  +
<3206> \{Akio} "Được rồi, ta sẽ mang túi giúp cho; không vấn đề gì."
<3206>
 
 
// \{Akio} "Well then, I'll help you carry the grocery bags; no big deal."
 
// \{Akio} "Well then, I'll help you carry the grocery bags; no big deal."
  +
<3207> \{\m{B}} "Không cần đâu."
<3207>
 
 
// \{\m{B}} "You don't have to."
 
// \{\m{B}} "You don't have to."
  +
<3208> "Vậy sao... đành thế vậy."
<3208>
 
 
// \{Akio} "Is that so...Well, I guess that's that."
 
// \{Akio} "Is that so...Well, I guess that's that."
  +
<3209> \{\m{B}} "Vâng... nhưng cảm ơn vì đã quan tâm."
<3209>
 
 
// \{\m{B}} "Yeah...but thanks for asking."
 
// \{\m{B}} "Yeah...but thanks for asking."
<3210>
+
<3210> \{Akio} "Hừmm..."
 
// \{Akio} "Hmm..."
 
// \{Akio} "Hmm..."
  +
<3211> \{Akio} "Có thời gian rảnh không, muốn đi chứ?"
<3211>
 
 
// \{Akio} "If you have some spare time, want to go now?"
 
// \{Akio} "If you have some spare time, want to go now?"
<3212>
+
<3212> \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
<3213>
+
<3213> Ông già nheo mắt.
 
// Pops narrowed his eyes.
 
// Pops narrowed his eyes.
  +
<3214> \{Akio} "Tới nơi bí mật của chúng ta."
<3214>
 
 
// \{Akio} "To our secret place."
 
// \{Akio} "To our secret place."
  +
<3215> Chúng tôi chưa tới đó trong một thời gian dài.
<3215>
 
 
// We hadn't visited that place for a rather long time.
 
// We hadn't visited that place for a rather long time.
  +
<3216> Bởi vậy, cứ như thể những kí ức trong tôi đã bị đè nén vậy.
<3216>
 
 
// Because of that, it's almost as if the memories within me are being suppressed.
 
// Because of that, it's almost as if the memories within me are being suppressed.
<3217>
+
<3217> Và nơi đó...
 
// And, this place…
 
// And, this place…
  +
<3218> Không biết từ bao giờ, đã trở thành một nơi được nhiều người ghé thăm.
<3218>
 
 
// Before we knew it, it had become a frequently visited place by many people.
 
// Before we knew it, it had become a frequently visited place by many people.
  +
<3219> Chúng tôi ngồi cạnh nhau trên một băng ghế.
<3219>
 
 
// We sat down on the bench, side-by-side.
 
// We sat down on the bench, side-by-side.
  +
<3220> Ông già ngay lập tức lấy ra một điếu thuốc rồi châm lửa.
<3220>
 
 
// Pops immediately took out a new cigarette, and lit it up.
 
// Pops immediately took out a new cigarette, and lit it up.
<3221>
+
<3221> \{Akio} "Hút không?"
 
// \{Akio} "Smoke?"
 
// \{Akio} "Smoke?"
  +
<3222> Ông ấy chìa bao thuốc ra.
<3222>
 
 
// He held out the contents of the box.
 
// He held out the contents of the box.
  +
<3223> \{\m{B}} "Không, con cai rồi."
<3223>
 
 
// \{\m{B}} "Nah, I've given it up already."
 
// \{\m{B}} "Nah, I've given it up already."
  +
<3224> \{Akio} "Ừ, thông minh đấy."
<3224>
 
 
// \{Akio} "Yeah, smart move."
 
// \{Akio} "Yeah, smart move."
<3225>
+
<3225> \{Akio} "Hmph..."
 
// \{Akio} "Hmph…"
 
// \{Akio} "Hmph…"
  +
<3226> Ông ấy kéo một hơi thuốc lá dài, hẹp.
<3226>
 
 
// He blew out a long, narrow funnel of smoke.
 
// He blew out a long, narrow funnel of smoke.
<3227>
+
<3227> \{\m{B}} "Này..."
 
// \{\m{B}} "Hey…"
 
// \{\m{B}} "Hey…"
<3228>
+
<3228> \{Akio} "Gì?"
 
// \{Akio} "Yeah?"
 
// \{Akio} "Yeah?"
  +
<3229> \{\m{B} "Người ta đã hi sinh thiên nhiên nơi đây để xây dựng nên bệnh viện này..."
<3229>
 
 
// \{\m{B}} "People chose to sacrifice the thriving nature here for the construction of this hospital..."
 
// \{\m{B}} "People chose to sacrifice the thriving nature here for the construction of this hospital..."
  +
<3230> \{\m{B} "Không biết chúng ta sẽ hi sinh thứ gì tiếp đây..."
<3230>
 
 
// \{\m{B}} "I really wonder what exactly we'll be trying to sacrifice next..."
 
// \{\m{B}} "I really wonder what exactly we'll be trying to sacrifice next..."
  +
<3231> \{Akio} "Những điều như thế vẫn thường xảy ra đấy thôi."
<3231>
 
 
// \{Akio} "Things like that are pretty common."
 
// \{Akio} "Things like that are pretty common."
  +
<3232> \{Akio} "Mỗi ngày, kể cả cậu cũng liên tục thay đổi diện mạo thị trấn này."
<3232>
 
 
// \{Akio} "Every day, even you are constantly changing the town's appearance."
 
// \{Akio} "Every day, even you are constantly changing the town's appearance."
<3233>
+
<3233> \{\m{B}} "Phải..."
 
// \{\m{B}} "Yeah..."
 
// \{\m{B}} "Yeah..."
  +
<3234> Tất cả những gì tôi có thể làm là khẽ gật đầu.
<3234>
 
 
// All I could do was nod vaguely.
 
// All I could do was nod vaguely.
  +
<3235> \{Akio} "Quả núi vẫn đang bị đục thông."
<3235>
 
 
// \{Akio} "The mountain's still being cut through."
 
// \{Akio} "The mountain's still being cut through."
  +
<3236> "Nghe nói họ định làm một bãi đỗ xe."
<3236>
 
 
// \{Akio} "I hear they're making it into a parking lot."
 
// \{Akio} "I hear they're making it into a parking lot."
  +
<3237> \{Akio} "Với họ, sự tiện nghi nó mang lại đáng để làm thế."
<3237>
 
 
// \{Akio} "To them, the increased convenience makes it worth it."
 
// \{Akio} "To them, the increased convenience makes it worth it."
  +
<3238> \{Akio} "Thật là một suy nghĩ tuyệt vời."
<3238>
 
 
// \{Akio} "Such a wonderful idea."
 
// \{Akio} "Such a wonderful idea."
  +
<3239> \{Akio} "Thiệt tình, cái quái gì chứ..."
<3239>
 
 
// \{Akio} "Seriously, what the hell..."
 
// \{Akio} "Seriously, what the hell..."
<3240>
+
<3240> \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
  +
<3241> Tôi cảm thấy... bất an...
<3241>
 
 
// I'm feeling...uneasy...
 
// I'm feeling...uneasy...
  +
<3242> Như thể tôi đang bị quét đi bởi một làn sóng lớn.
<3242>
 
 
// Like I'm about to be swept away in some great wave.
 
// Like I'm about to be swept away in some great wave.
  +
<3243> Sự bất an này, như thể tôi sắp mất đi một người thân yêu.
<3243>
 
 
// That uneasy feeling, like I'm going to lose a loved one.
 
// That uneasy feeling, like I'm going to lose a loved one.
  +
<3244> Nó tồn tại cũng với nỗi lo của tôi rằng thị trấn sẽ tiếp tục thay đổi.
<3244>
 
 
// It existed alongside my concern that the town would continue to change.
 
// It existed alongside my concern that the town would continue to change.
  +
<3245> --Tôi không muốn kết thúc như vậy...
<3245>
 
 
// --I didn't want it to end this way...
 
// --I didn't want it to end this way...
  +
<3246> --Tôi nói rằng tôi sẽ cứu con bé...
<3246>
 
 
// --I said I'd save her...
 
// --I said I'd save her...
  +
<3247> --Tôi chạy một cách liều lĩnh, mù quáng...
<3247>
 
 
// --I ran recklessly, blindly...
 
// --I ran recklessly, blindly...
  +
<3248> --Tôi đã... vật lộn suốt con đường này để tới được đây...
<3248>
 
 
// --I've...struggled all this way to come here...
 
// --I've...struggled all this way to come here...
  +
<3249> --Và cảm thấy như thể cây xanh đang ôm ấp con bé...
<3249>
 
 
// --And felt that the greenery was enveloping her...
 
// --And felt that the greenery was enveloping her...
<3250>
+
<3250> Có lẽ,,,
 
// Perhaps...
 
// Perhaps...
  +
<3251> Có lẽ... kể từ khi ông ấy đem cô ấy tới đây...
<3251>
 
 
// Perhaps... ever since he brought her here...
 
// Perhaps... ever since he brought her here...
  +
<3252> Nagisa đã trở thành một với thị trấn này.
<3252>
 
 
// Nagisa had become one with the town.
 
// Nagisa had become one with the town.
  +
<3253> ... và giờ... Ushio cũng vậy...
<3253>
 
 
// ... and now... Ushio is, too...
 
// ... and now... Ushio is, too...
  +
<3254> \{\m{B}} "... Thị trấn này..."
<3254>
 
 
// \{\m{B}} "...The town..."
 
// \{\m{B}} "...The town..."
<3255>
+
<3255> \{Akio} "Eh?"
 
// \{Akio} "Eh?"
 
// \{Akio} "Eh?"
  +
<3256> \{\m{B}} "Thị trấn này... chắc hẳn theo cách nhìn của nó... cũng đau lòng lắm..."
<3256>
 
 
// \{\m{B}} "The town... from its point of view... it must be painful..."
 
// \{\m{B}} "The town... from its point of view... it must be painful..."
  +
<3257> \{Akio} "Dù sao thì thị trấn cũng là thứ được con người xây dựng nên và duy trì."
<3257>
 
 
// \{Akio} "Well, towns are creations built and maintained by people."
 
// \{Akio} "Well, towns are creations built and maintained by people."
  +
<3258> \{Akio} "Ta không nghĩ nó cảm thấy nỗi đau đớn hay khổ sở."
<3258>
 
 
// \{Akio} "I don't think feelings like pain and suffering have anything to do with it."
 
// \{Akio} "I don't think feelings like pain and suffering have anything to do with it."
  +
<3259> \{Akio} "À, kiểu như 'tiếp tục thay đổi và phát triển' đúng không?"
<3259>
 
 
// \{Akio} "Ah, 'continuing to change and develop', that kind of impression, right?"
 
// \{Akio} "Ah, 'continuing to change and develop', that kind of impression, right?"
  +
<3260> \{Akio} "Nếu ta là thị trấn này, có lẽ ta cũng đồng ý."
<3260>
 
 
// \{Akio} "If I were the town, then I guess I'd agree."
 
// \{Akio} "If I were the town, then I guess I'd agree."
  +
<3261> Vậy ngay cả cái chết của con người...
<3261>
 
 
// Then, even the death of humans...
 
// Then, even the death of humans...
  +
<3262> Cũng là thứ chúng tôi phải chấp nhận ư?
<3262>
 
 
// It it something that we truly have to accept?
 
// It it something that we truly have to accept?
  +
<3263> "Phải, mọi thứ sẽ tiếp tục thay đổi" ...
<3263>
 
 
// "Yeah, everything will continue to change"...
 
// "Yeah, everything will continue to change"...
  +
<3264> Nhưng chúng tôi là những con người.
<3264>
 
 
// But, we are people.
 
// But, we are people.
  +
<3265> Chúng tôi là sinh vật sống có cảm xúc.
<3265>
 
 
// We are living beings with emotions.
 
// We are living beings with emotions.
  +
<3266> Chúng tôi là những sinh vật sống không tỏ ra đau buồn hay mất mát bất kì thứ gì quan trọng...
<3266>
 
 
// We are living beings who show neither signs of sorrow nor traces of losing anything important...
 
// We are living beings who show neither signs of sorrow nor traces of losing anything important...
  +
<3267> Và tiếp tục chiến đấu với đồng loại của mình.
<3267>
 
 
// And desperately, continuously fight amongst ourselves.
 
// And desperately, continuously fight amongst ourselves.
  +
<3268> \{Akio} "Chúng ta nên quay về thôi."
<3268>
 
 
// \{Akio} "Guess we should start heading back soon."
 
// \{Akio} "Guess we should start heading back soon."
  +
<3269> Ông già đã đứng dậy.
<3269>
 
 
// Pops was already standing up.
 
// Pops was already standing up.
  +
<3270> \{\m{B}} "Ồ... phải rồi, ông nói đúng."
<3270>
 
 
// \{\m{B}} "Oh...yeah, you're right."
 
// \{\m{B}} "Oh...yeah, you're right."
  +
<3271> Tại tiền sảnh bệnh viện, một nhóm y tá đang đứng thành hàng.
<3271>
 
 
// In the hospital's entry hall, a group of female nurses stand in a line.
 
// In the hospital's entry hall, a group of female nurses stand in a line.
  +
<3272> Họ đều chăm chú nhìn vào một thứ.
<3272>
 
 
// They are all staring intently at something.
 
// They are all staring intently at something.
  +
<3273> Và rồi thừ trong tiền sảnh, được dẫn đi bởi cha mẹ mình, một bé gái hiện ra.
<3273>
 
 
// Then from the entry hall, accompanied by her parents, a little girl showed up.
 
// Then from the entry hall, accompanied by her parents, a little girl showed up.
  +
<3274> Những y tá tặng cho cô bé những bó hoa.
<3274>
 
 
// The female nurses delivered a bouquet of flowers to the little girl.
 
// The female nurses delivered a bouquet of flowers to the little girl.
<3275>
+
<3275> \{Akio} "Hừm..."
 
// \{Akio} "Hm..."
 
// \{Akio} "Hm..."
  +
<3276> Ông già liếc mắt khỏi cảnh tượng đó.
<3276>
 
 
// Pops diverts his gaze from the scene.
 
// Pops diverts his gaze from the scene.
  +
<3277> Rồi, ông ấy dí điếu thuốc của mình vào cái gạt tàn chuẩn bị sẵn...
<3277>
 
 
// And then, when he snuffed out his cigarette on the provided ashtray...
 
// And then, when he snuffed out his cigarette on the provided ashtray...
  +
<3278> \{Akio} "...\wait{600}Mong rằng thị trấn này và người dân nơi đây được hạnh phúc!"
<3278>
 
 
// \{Akio} "...\wait{600}Here's wishing the best to this town, and it's people!"
 
// \{Akio} "...\wait{600}Here's wishing the best to this town, and it's people!"
  +
<3279> Để lại những lời đó vang vọng trong không trung, ông ấy bắt đầu bước đi.
<3279>
 
 
// Leaving the trail of those words hanging in the air, he started walking.
 
// Leaving the trail of those words hanging in the air, he started walking.
  +
<3280> Mùa đông đã tới.
<3280>
 
 
// Winter is here.
 
// Winter is here.
  +
<3281> Không khí lạnh lẽo như thể sẽ đông cứng mọi thứ.
<3281>
 
 
// The chilly air seems as if it's going to freeze over.
 
// The chilly air seems as if it's going to freeze over.
  +
<3282> Tôi kéo tấm rèm và nhìn ra bên ngoài.
<3282>
 
 
// I draw back the curtains and look outside.
 
// I draw back the curtains and look outside.
  +
<3283> Tôi bất ngờ nín thở vì cảnh tượng mình thấy.
<3283>
 
 
// I catch my breath suddenly at what I see.
 
// I catch my breath suddenly at what I see.
  +
<3284> Trong giây lát...\p mọi thứ dường như chìm trong tuyết
<3284>
 
 
// In a moment...\pEverything seemed to be completely blanketed by the white snow.
 
// In a moment...\pEverything seemed to be completely blanketed by the white snow.
  +
<3285> Không có một ngôi nhà nào trong tầm mắt...
<3285>
 
 
// Not even a building in sight...
 
// Not even a building in sight...
  +
<3286> Một đồng tuyết trông như thể trải rộng vô tận về mọi hướng có thể nhìn thấy được.
<3286>
 
 
// A snowfield which looked like it stretched forever in all directions could be seen.
 
// A snowfield which looked like it stretched forever in all directions could be seen.
  +
<3287> Nhưng, đó chỉ là một ảo tưởng của tôi.
<3287>
 
 
// But, that was just a trick of my imagination.
 
// But, that was just a trick of my imagination.
  +
<3288> Trong nhiều năm nay, tuyết chưa từng bao giờ chất đống tại thị trấn này cả.
<3288>
 
 
// For many years now, snow has never really piled up in this town.
 
// For many years now, snow has never really piled up in this town.
  +
<3289> Dù có tuyết rơi, nó chỉ thấm xuống đất rồi nhanh chóng tan đi.
<3289>
 
 
// Even if it snows, all it does is soak the ground after quickly melting.
 
// Even if it snows, all it does is soak the ground after quickly melting.
  +
<3290> Khi tôi quay lại nhìn căn phòng, chỉ có Ushio đang ngủ.
<3290>
 
 
// When I return my gaze to the room, all I see is Ushio sleeping.
 
// When I return my gaze to the room, all I see is Ushio sleeping.
<3291>
+
<3291> Không còn gì khác.
 
// There was nothing else.
 
// There was nothing else.
  +
<3292> Tất cả tôi còn là cuộc sống cùng Ushio.
<3292>
 
 
// What I had left was simply the lifestyle that Ushio and I led.
 
// What I had left was simply the lifestyle that Ushio and I led.
  +
<3293> Đó là một trận chiến dai dẳng với bệnh tật.
<3293>
 
 
// It was a lifestyle of lengthy combat against the illness.
 
// It was a lifestyle of lengthy combat against the illness.
  +
<3294> Tôi luôn ở bên con bé.
<3294>
 
 
// I was always by her side.
 
// I was always by her side.
  +
<3295> Món tiền gửi tiết kiệm ngân hàng của tôi đã hết nhẵn.
<3295>
 
 
// Our bank savings were already used up.
 
// Our bank savings were already used up.
  +
<3296> Không biết phải làm gì, không còn chút hi vọng nào.
<3296>
 
 
// Not knowing what to do next, there was no hope left.
 
// Not knowing what to do next, there was no hope left.
  +
<3297> Tôi không biết được tương lai sẽ có gì dành cho chúng tôi.
<3297>
 
 
// I wonder what the future has in store for the both of us.
 
// I wonder what the future has in store for the both of us.
  +
<3298> Tôi đặt tay lên trán Ushio.
<3298>
 
 
// I place my hand on Ushio's forehead.
 
// I place my hand on Ushio's forehead.
<3299>
+
<3299> \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
  +
<3300> Cơn sốt đã kéo dài ba ngày.
<3300>
 
 
// The fever's been going on for three days.
 
// The fever's been going on for three days.
  +
<3301> Và nó đang tăng cao từ sáng nay.
<3301>
 
 
// And it was still rising this since this morning.
 
// And it was still rising this since this morning.
  +
<3302> Chắc hẳn phải đau đớn lắm.
<3302>
 
 
// It must be painful.
 
// It must be painful.
<3303>
+
<3303> \{\m{B}} (Ushio...)
 
// \{\m{B}} (Ushio...)
 
// \{\m{B}} (Ushio...)
  +
<3304> Tôi nắm tay con bé.
<3304>
 
 
// I take her hand.
 
// I take her hand.
<3305>
+
<3305> .........
 
// .........
 
// .........
  +
<3306> Ushio chĩ khẽ hé mắt nhìn tôi.
<3306>
 
 
// Ushio opened her eyes, just a sliver, and looked at me.
 
// Ushio opened her eyes, just a sliver, and looked at me.
  +
<3307> \{\m{B}} "Này...Ushio..."
<3307>
 
 
// \{\m{B}} "Hey...Ushio..."
 
// \{\m{B}} "Hey...Ushio..."
<3308>
+
<3308> \{Ushio} "........."
 
// \{Ushio} "........."
 
// \{Ushio} "........."
  +
<3309> \{\m{B}} "Cùng đi du lịch nhé..."
<3309>
 
 
// \{\m{B}} "Let's go on a trip again..."
 
// \{\m{B}} "Let's go on a trip again..."
<3310>
+
<3310> \{Ushio} "........."
 
// \{Ushio} "........."
 
// \{Ushio} "........."
  +
<3311> \{\m{B}} "Lần này sẽ hãy cùng nhau vui chơi thỏa thích..."
<3311>
 
 
// \{\m{B}} "This time, let's have lots of fun..."
 
// \{\m{B}} "This time, let's have lots of fun..."
  +
<3312> \{\m{B}} "Và đi tới một nơi nào đó thật xa..."
<3312>
 
 
// \{\m{B}} "And go somewhere, far away..."
 
// \{\m{B}} "And go somewhere, far away..."
  +
<3313> \{\m{B}} "... có được không?"
<3313>
 
 
// \{\m{B}} "...alright?"
 
// \{\m{B}} "...alright?"
<3314>
+
<3314> \{Ushio} "... vâng."
 
// \{Ushio} "... okay."
 
// \{Ushio} "... okay."
<3315>
+
<3315> Con bé gật.
 
// She nodded.
 
// She nodded.
<3316>
+
<3316> Tôi mừng quá.
 
// I'm glad.
 
// I'm glad.
  +
<3317> Tôi nâng thân hình nhỏ bé của con bé rồi giúp nó thay đồ.
<3317>
 
 
// I picked her tiny frame up and helped her get changed.
 
// I picked her tiny frame up and helped her get changed.
  +
<3318> \{\m{B}} "Ushio... cha sẽ cõng con. Lên nào."
<3318>
 
 
// \{\m{B}} "Ushio... I'll carry you. Come on."
 
// \{\m{B}} "Ushio... I'll carry you. Come on."
  +
<3319> Vẻ mặt tươi cười, tôi đưa lưng về phía con bé.
<3319>
 
 
// With a ruddy countenance, I offer my back to her.
 
// With a ruddy countenance, I offer my back to her.
  +
<3320> \{Ushio} "... con tự đi được."
<3320>
 
 
// \{Ushio} "...I can walk."
 
// \{Ushio} "...I can walk."
  +
<3321> \{\m{B}} "Lên nào, Ushio..."
<3321>
 
 
// \{\m{B}} "Come on, Ushio..."
 
// \{\m{B}} "Come on, Ushio..."
  +
<3322> \{\m{B}} "Cha sẽ cõng con nhé...?"
<3322>
 
 
// \{\m{B}} "Daddy will carry you, alright...?"
 
// \{\m{B}} "Daddy will carry you, alright...?"
<3323>
+
<3323> \{Ushio} "... không."
 
// \{Ushio} "...no."
 
// \{Ushio} "...no."
  +
<3324> \{Ushio} "... con tự đi được mà."
<3324>
 
 
// \{Ushio} "...I wanna walk."
 
// \{Ushio} "...I wanna walk."
  +
<3325> \{Ushio} "... con muốn đi cùng cha."
<3325>
 
 
// \{Ushio} "... I wanna walk with daddy."
 
// \{Ushio} "... I wanna walk with daddy."
  +
<3326> \{\m{B}} "Được rồi..."
<3326>
 
 
// \{\m{B}} "Okay..."
 
// \{\m{B}} "Okay..."
  +
<3327> Ushio có thể đi bao xa trên đôi chân mình?
<3327>
 
 
// Just how far can Ushio get on her own two feet?
 
// Just how far can Ushio get on her own two feet?
  +
<3328> Ngực tôi nhói đau.
<3328>
 
 
// My chest hurts.
 
// My chest hurts.
  +
<3329> Nhưng... tôi không thể nói thêm gì nữa.
<3329>
 
 
// But...I couldn't say anything more.
 
// But...I couldn't say anything more.
  +
<3330> \{\m{B}} "Đi nào, Ushio."
<3330>
 
 
// \{\m{B}} "Let's go, Ushio."
 
// \{\m{B}} "Let's go, Ushio."
<3331>
+
<3331> "... Vâng!"
 
// "...All right!"
 
// "...All right!"
  +
<3332> Như thể đang là một ngày hè, con bé lên giọng vui vẻ và bắt đầu bước đi.
<3332>
 
 
// As if on a summer day, she raises her voice in cheer and begins walking.
 
// As if on a summer day, she raises her voice in cheer and begins walking.
  +
<3333> Tôi nhìn theo với một linh cảm không lành.
<3333>
 
 
// I look on with a sense of unease.
 
// I look on with a sense of unease.
  +
<3334> Tôi đỡ con bé bằng cách nắm tay nó.
<3334>
 
 
// I support her by holding her hand.
 
// I support her by holding her hand.
  +
<3335> "Hả?" Ushio kêu lên khi con bé ngước lên.
<3335>
 
 
// "Huh?" voices Ushio as she looks up.
 
// "Huh?" voices Ushio as she looks up.
  +
<3336> Ngay sau đó, gương mặt con bé trở nên nhẹ nhõm.
<3336>
 
 
// Immediately, her face took on a look of relief.
 
// Immediately, her face took on a look of relief.
  +
<3337> Chúng tôi bước đi thật chậm, nhưng...
<3337>
 
 
// Our pace was slow, but...
 
// Our pace was slow, but...
  +
<3338> Chúng tôi tiếp tục đi tới.
<3338>
 
 
// We continued to walk.
 
// We continued to walk.
  +
<3339> Nếu chúng tôi tới ga tàu kể cả khi con bé đang ngủ tôi có thể đưa nó tới bất kì đâu.
<3339>
 
 
// If we reach the station, even while she sleeps, I can take her anywhere she wants.
 
// If we reach the station, even while she sleeps, I can take her anywhere she wants.
  +
<3340> Cho tới lúc đó, chúng tôi sẽ tiếp tục bước đi trên đôi chân mình.
<3340>
 
 
// Up until that point, we will continue on our own feet.
 
// Up until that point, we will continue on our own feet.
<3341>
+
<3341> \{Ushio} "...a."
 
// \{Ushio} "...ah."
 
// \{Ushio} "...ah."
<3342>
+
<3342> Ushio dừng lại.
 
// Ushio stopped.
 
// Ushio stopped.
<3343>
+
<3343> \{\m{B}} "Sao thế?"
 
// \{\m{B}} "What's wrong?"
 
// \{\m{B}} "What's wrong?"
  +
<3344> Con bé nhìn lên bầu trời.
<3344>
 
 
// She was looking up at the sky.
 
// She was looking up at the sky.
  +
<3345> Trên trán con bé, một bông tuyết nằm đó.
<3345>
 
 
// On her brow, a snowflake.
 
// On her brow, a snowflake.
  +
<3346> Tôi nhìn lên trời.
<3346>
 
 
// I look up at the sky.
 
// I look up at the sky.
  +
<3347> Tuyết đang rơi nhẹ nhàng.
<3347>
 
 
// Snow was falling gently.
 
// Snow was falling gently.
  +
<3348> Thứ tuyết tôi chưa được thấy trong một thời gian.
<3348>
 
 
// A snow I haven't seen for some time.
 
// A snow I haven't seen for some time.
  +
<3349> Nhưng... không hiểu sao...
<3349>
 
 
// But... for some reason...
 
// But... for some reason...
<3350>
+
<3350> Nó có vẻ buồn.
 
// It seemed sad.
 
// It seemed sad.
  +
<3351> \{\m{B}} "Đi nào, Ushio..."
<3351>
 
 
// \{\m{B}} "Come on, Ushio..."
 
// \{\m{B}} "Come on, Ushio..."
  +
<3352> \{\m{B}} "Hãy đi trước khi nó bắt đầu rơi nhiều."
<3352>
 
 
// \{\m{B}} "Let's go before it really starts coming down."
 
// \{\m{B}} "Let's go before it really starts coming down."
<3353>
+
<3353> \{Ushio} "... vâng."
 
// \{Ushio} "...okay."
 
// \{Ushio} "...okay."
  +
<3354> Chúng tôi tiếp tục bước đi.
<3354>
 
 
// We started walking again.
 
// We started walking again.
<3355>
+
<3355> Hộc... Hộc...
 
// Huff...Huff...
 
// Huff...Huff...
  +
<3356> Hơi thở con bé thoát ra thành từng đám khói trắng.
<3356>
 
 
// Her breath continued to come out in pure-white puffs.
 
// Her breath continued to come out in pure-white puffs.
  +
<3357> \{\m{B}} "Con không sao chứ...?"
<3357>
 
 
// \{\m{B}} "Are you alright...?"
 
// \{\m{B}} "Are you alright...?"
<3358>
+
<3358> \{Ushio} "........."
 
// \{Ushio} "........."
 
// \{Ushio} "........."
  +
<3359> \{\m{B}} "... hãy nghỉ một chút nhé."
<3359>
 
 
// \{\m{B}} "...let's take a short break."
 
// \{\m{B}} "...let's take a short break."
<3360>
+
<3360> \{Ushio} "... không."
 
// \{Ushio} "...no."
 
// \{Ushio} "...no."
  +
<3361> \{Ushio} "... đi nào."
<3361>
 
 
// \{Ushio} "...let's go."
 
// \{Ushio} "...let's go."
  +
<3362> Chúng tôi tiếp tục bước đi...
<3362>
 
 
// We kept walking...
 
// We kept walking...
<3363>
+
<3363> Và bước đi...
 
// And walking...
 
// And walking...
  +
<3364> Nhưng ga tàu vẫn còn quá xa...
<3364>
 
 
// But the station is still far away...
 
// But the station is still far away...
  +
<3365> Và rồi, nắm tay của Ushio bất chợt buông lỏng.
<3365>
 
 
// And then, Ushio's grip on my hand suddenly weakens.
 
// And then, Ushio's grip on my hand suddenly weakens.
  +
<3366> Hoảng hốt, tôi bắt lấy con bé và ôm nó vào lòng.
<3366>
 
 
// In a panic, I catch and support her in my embrace.
 
// In a panic, I catch and support her in my embrace.
  +
<3367> Thân thể Ushio nằm gọn trong tay tôi, bất động.
<3367>
 
 
// Ushio's body slumps in my arms and lies still.
 
// Ushio's body slumps in my arms and lies still.
<3368>
+
<3368> \{\m{B}} "Ushio...!"
 
// \{\m{B}} "Ushio...!"
 
// \{\m{B}} "Ushio...!"
<3369>
+
<3369> \{Ushio} "........."
 
// \{Ushio} "........."
 
// \{Ushio} "........."
  +
<3370> Ushio nhắm mắt... con bé khó nhọc thở khò khè, những hơi thở thoát ra thành những đám khói trắng.
<3370>
 
 
// Ushio closed her eyes...with great difficulty she continued to wheeze out white clouds of breath.
 
// Ushio closed her eyes...with great difficulty she continued to wheeze out white clouds of breath.
<3371>
+
<3371> \{\m{B}} "Ushio..."
 
// \{\m{B}} "Ushio..."
 
// \{\m{B}} "Ushio..."
<3372>
+
<3372> \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
  +
<3373> Tôi không thể bước đi được nữa.
<3373>
 
 
// I couldn't walk anymore.
 
// I couldn't walk anymore.
  +
<3374> Tất cả những gì tôi có thể làm là thu mình và ôm chặt cơ thở nóng bỏng vì sốt của con bé.
<3374>
 
 
// All I could do was curl over and embrace Ushio's burning, fever-stricken body.
 
// All I could do was curl over and embrace Ushio's burning, fever-stricken body.
  +
<3375> Chúng tôi không thể đi đâu được nữa.
<3375>
 
 
// We can't go anywhere anymore.
 
// We can't go anywhere anymore.
  +
<3376> Tất cả những gì tôi có thể làm là ôm chặt sinh linh yếu ớt này, sự sống của con gái tôi,
<3376>
 
 
// All I can do is embrace this fragile life, the life of my daughter,
 
// All I can do is embrace this fragile life, the life of my daughter,
  +
<3377> như thể bảo vệ con bé khỏi tuyết đang rơi.
<3377>
 
 
// as if to protect her from the falling snow.
 
// as if to protect her from the falling snow.
  +
<3378> Và, ngay tại đó, tôi chờ đợi, đau đớn. *
<3378>
 
 
// And, right in the middle, I waited, aching.*
 
// And, right in the middle, I waited, aching.*
  +
<3379> Tôi... \pphải làm sao đây?
<3379>
 
// Just... \pwhat should I do?
+
// Just... \pwhat should I do?
  +
<3380> Tôi đang làm gì... ở một nơi thế này?
<3380>
 
 
// A place like this… what was I doing?
 
// A place like this… what was I doing?
  +
<3381> ... Cánh đồng đó thật quá xa để có thể với tới.
<3381>
 
 
// ...That field is too far away to reach...
 
// ...That field is too far away to reach...
  +
<3382> Hình bóng mừng rỡ của Ushio, chơi đùa vui vể nơi cánh đồng đó, là không thể với tới...
<3382>
 
 
// That jubilant form of Ushio, playing merrily in that field, is unreachable...
 
// That jubilant form of Ushio, playing merrily in that field, is unreachable...
  +
<3383> Nhưng lần này, dù rằng chúng tôi đang cố gắng chơi đùa cùng nhau...
<3383>
 
 
// This time around, although we were trying to play together...
 
// This time around, although we were trying to play together...
  +
<3384> Nhiều hơn cả ngày hè ấy...
<3384>
 
 
// Even more than that summer day…
 
// Even more than that summer day…
  +
<3385> Chúng tôi đáng lẽ phải trở nên thân thiết và chơi đùa cùng nhau, vậy mà...
<3385>
 
 
// We should have been able to get along and play with each other, and yet…
 
// We should have been able to get along and play with each other, and yet…
  +
<3386> Hơn nữa, chúng tôi đã trở thành cha và con...
<3386>
 
 
// What's more, we were already parent and child…
 
// What's more, we were already parent and child…
  +
<3387> Chúng tôi đã sống cùng nhau.
<3387>
 
 
// The two of us were living together.
 
// The two of us were living together.
<3388>
+
<3388> Thế nhưng...
 
// Even so…
 
// Even so…
  +
<3389> Sau tất cả những chuyện đó...
<3389>
 
 
// Despite all this…
 
// Despite all this…
  +
<3390> \{Ushio} "...cha ơi,"
<3390>
 
 
// \{Ushio} "...daddy,"
 
// \{Ushio} "...daddy,"
  +
<3391> Không biết tự khi nào, Ushio đã mở mắt ra.
<3391>
 
 
// Before I knew it, Ushio had opened her eyes again.
 
// Before I knew it, Ushio had opened her eyes again.
  +
<3392> Một cách khó nhọc, con bé nhìn tôi.
<3392>
 
 
// Painfully, she looks up at me.
 
// Painfully, she looks up at me.
<3393>
+
<3393> \{\m{B}} "Ừ...?"
 
// \{\m{B}} "Yeah...?"
 
// \{\m{B}} "Yeah...?"
  +
<3394> \{Ushio} "... chúng ta... đang ở đâu?"
<3394>
 
 
// \{Ushio} "...where...are we?"
 
// \{Ushio} "...where...are we?"
<3395>
+
<3395> \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
  +
<3396> \{Ushio} "... chúng ta... đang ở trên tàu à...?"
<3396>
 
 
// \{Ushio} "...are we...in the train yet...?"
 
// \{Ushio} "...are we...in the train yet...?"
<3397>
+
<3397> \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
  +
<3398> \{\m{B}} "Ư... \pỪ, đúng rồi."
<3398>
 
 
// \{\m{B}} "Y... \pyeah, we are."
 
// \{\m{B}} "Y... \pyeah, we are."
  +
<3399> \{\m{B}} "Chúng ta đang ở trên tàu..."
<3399>
 
 
// \{\m{B}} "We're already in the train..."
 
// \{\m{B}} "We're already in the train..."
<3400>
+
<3400> \{Ushio} "...a."
 
// \{Ushio} "...ah."
 
// \{Ushio} "...ah."
<3401>
+
<3401> \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
<3402>
+
<3402> \{Ushio} "........."
 
// \{Ushio} "........."
 
// \{Ushio} "........."
  +
<3403> \{Ushio} "... cha ơi..."
<3403>
 
 
// \{Ushio} "...daddy..."
 
// \{Ushio} "...daddy..."
  +
<3404> \{\m{B}} "Gì thế con...?"
<3404>
 
 
// \{\m{B}} "What is it...?"
 
// \{\m{B}} "What is it...?"
  +
<3405> \{Ushio} "...\wait{600}Con yêu cha..."
<3405>
 
 
// \{Ushio} "...\wait{600}I love you..."
 
// \{Ushio} "...\wait{600}I love you..."
<3406>
+
<3406> \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
  +
<3407> Nước mắt ròng ròng trên má tôi... \wait{300}Tôi không thể kìm chúng lại.
<3407>
 
 
// Tears streamed down my cheeks... \wait{300}I couldn't hold them back.
 
// Tears streamed down my cheeks... \wait{300}I couldn't hold them back.
<3408>
+
<3408> \{\m{B}} "Ừ..."
 
// \{\m{B}} "Yeah..."
 
// \{\m{B}} "Yeah..."
  +
<3409> \{\m{B}} "Cha cũng yêu con..."
<3409>
 
 
// \{\m{B}} "Daddy loves you too..."
 
// \{\m{B}} "Daddy loves you too..."
<3410>
+
<3410> .........
 
// .........
 
// .........
  +
<3411> Tuyết tiếp tục rơi mạnh.
<3411>
 
 
// The snow continued to fall heavily.
 
// The snow continued to fall heavily.
  +
<3412> Tôi tiếp tục trải qua những kí ức của mình trong khoảng thời gian vĩnh cửu.
<3412>
 
 
// For an eternity, I continued going through my memories.
 
// For an eternity, I continued going through my memories.
  +
<3413> Cảm giác biến mất khỏi đầu ngón tay tôi...
<3413>
 
 
// The feeling disappears from my fingertips...
 
// The feeling disappears from my fingertips...
  +
<3414> Tầm nhìn của tôi đóng lại...
<3414>
 
 
// My vision was closing up…
 
// My vision was closing up…
  +
<3415> Thị trấn đang biến mất...
<3415>
 
 
// The town was disappearing...
 
// The town was disappearing...
  +
<3416> Khung cảnh thật siêu thực đến mức...
<3416>
 
 
// The entire scene was so surreal that...
 
// The entire scene was so surreal that...
  +
<3417> Tôi hoàn toàn mất đi cảm giác về nơi mình đang ở...
<3417>
 
 
// I had lost all sense of where I was...
 
// I had lost all sense of where I was...
<3418>
+
<3418> .........
 
// .........
 
// .........
  +
 
</pre>
 
</pre>
 
</div>
 
</div>

Revision as of 12:12, 31 December 2011

Đội ngũ dịch

Người dịch

Chỉnh sửa & Hiệu đính

Text

// Resources for SEEN6802.TXT

#character 'Sanae'
#character '*B'
#character 'Ushio'
#character 'Housewife' 
#character 'Mother' 
#character 'Woman'
#character 'Conductor'
#character 'Shino'
#character 'Nagisa'
#character 'Voice'
#character 'Akio'
#character 'Father'
#character 'Yoshino'
#character 'Sensei'
#character 'Ibuki'
#character 'Girl'
#character 'Fuuko'
#character 'Doctor'
#character 'Boss'

<0000>
// 
<0001> "Sao cậu không nghỉ ngơi một chút đi?" 
// "How about taking a vacation?"
<0002> Nghe nhiều rồi, nó cứ bám vào đầu tôi.
// I hear that so often, it's stuck in my head.
<0003> Nhưng lúc đó, tôi đã không nghe theo.
// But back then, I didn't listen.
<0004> Tôi tiếp tục làm việc, không màng đến những kì nghỉ hay lễ hội.
// I continued going to work, foregoing all vacations and holidays.
<0005> Dù vậy, lịch làm việc không thể cứ kéo dày ngày này qua ngày khác, nên chắc chắn phải có những lúc rảnh rỗi.
// In spite of that, my schedule wasn't constant from day to day, so I inevitably ended up with free time.
<0006> Thỉnh thoảng, tôi dành khoảng thời gian đó để tiêu tiền.
// Occasionally, I would occupy this time by spending money.
<0007> Những lúc như thế, thời gian rảnh của tôi sẽ trở nên vui vẻ và thoải mái ngoài sức tưởng tượng.
// Any time I did, my free time would become even more enjoyable and carefree than I had imagined.
<0008> Kể từ khi ấy, bao nhiêu tiền để dành được từ công việc tôi đem đốt hết vào việc giết thời gian.
// Ever since then, while saving up money from work, I continued to spend money to kill time.
<0009> Tôi bắt đầu uống rượu. Và tập hút thuốc.
// I started to drink alcohol. And I took up smoking.
<0010> Bởi khi một người đối mặt với thực tế, mọi thứ dường như sụp đổ.
// Because when one suddenly faces reality, everything seems to crumble under one's feet.
<0011> Có phải chỉ đơn giản vì tôi không mạnh mẽ được như người khác?
// Am I simply not as strong as everyone else?
<0012> Hay có khi là vì tôi đã trải qua nhiều bi kịch hơn hầu hết những người khác?
// Or could it be that I've been through more tragedies than most people?
<0013> Tôi thực không biết nữa.
// I don't really know.
<0014> Chỉ biết rằng nó quá đau đớn, thế thôi.
// All I can say is that it was too painful for me, nothing more.
<0015> Cứ thế như thể bị ma ám, tôi ép bản thân mình cử động và tiếp tục lãng phí thời gian rảnh của mình.
// That's why, as if lost in a trance, I kept forcing my body to stay moving and continued to waste away my free time.
<0016> Để không còn có cả thì giờ mà nghĩ về nó.
// So I wouldn't have time to think about it.
<0017> Ushio
// Ushio
<0018> \{Sanae} "Nhìn này, Papa con đấy!"
// \{Sanae} "Look, it's Papa!"
<0019> Giọng Sanae-san nghe thật gần.
// Sanae-san's voice was nearby.
<0020> \{Sanae} "Papa. Hiểu không? Nhìn này."
// \{Sanae} "Papa. Do you understand? Look."
<0021> Có thứ gì nhỏ bé chạm vào đùi tôi.
// Something small touches my thigh.
<0022> Nó khiến tôi nhói đau. 
// It pains me. 
<0023> Sanae-san đã mất mát quá nhiều rồi.
// Sanae-san looks like she's already lost too much.
<0024> Và cả chủ nhân của bàn tay nhỏ bé đang chạm vào đùi tôi.
// And so does the owner of that small hand, touching my thigh. 
<0025> Tôi cúi đầu.
// I look down.
<0026> Đúng là tôi mềm yếu với những chuyện thế này.
// Yes, I'm soft-hearted when it comes to things like this.
<0027>  Hãy tha thứ cho con, tôi khẽ thì thào. 
// Please forgive me, I mutter softly.
<0028> \{Sanae} "Mẹ xin lỗi..."
// \{Sanae} "I'm sorry..."
<0029> Sanae-san xin lỗi.
// Sanae-san apologizes.
<0030> \{\m{B}} "Không... Con mới là người có lỗi..."
// \{\m{B}} "No... I'm the one at fault..."
<0031> \{Sanae} "Vậy hôm nay mẹ về nhé."
// \{Sanae} "Well, I'll head home for today."
<0032> Tôi cảm thấy như mình phải chạy trốn khỏi Sanae-san và ông già để có thể quên đi nỗi đau này.
// I feel like I have to run from Sanae-san and Pops in order to forget this pain.
<0033> Thế nhưng sao tôi có thể làm vậy?
// However, I can't do that.
<0034> Tôi không bao giờ dám mơ tới chuyện phản bội những con người tuyệt vời đó.
// I wouldn't dream of betraying such wonderful people.
<0035> Vì thế nỗi đau này tôi sẽ giữ cho riêng mình.
// So I'll continue to keep the pain to myself.
<0036> Bởi nó chẳng phải của riêng tôi. Chắc chắn cả Sanae-san và ông già đều thế.
// Because I'm not the only one suffering. I'm sure it's the same for Sanae-san and Pops.
<0037> Nhưng dù vậy, Sanae-san vẫn mang đứa bé đến thăm ít nhất mỗi tuần một lần.
// But even so, Sanae-san brings my child over to visit at least once a week.
<0038> Một năm trôi qua... rồi hai năm...
// One year passed... two years passed...
<0039> Kể từ cái ngày ấy, năm tháng cứ vụt trôi qua... 
// Ever since that day, the years have flown by...
<0040> Tôi sống bất cần đời để không phải nghĩ về khoảng thời gian đã qua đi.
// I lived my life so recklessly so that I wouldn't have to think about how much time had passed.
<0041> Thế nhưng, vẫn có một thứ khiến tôi nhận thấy dòng chảy của thời gian.
// Despite this, one thing kept me aware of the passage of time.
<0042> Ushio.
// Ushio.
<0043> Chỉ có Ushio tiếp tục thay đổi.
// Only Ushio keeps changing.
<0044> Mỗi lần tôi gặp, con bé lại lớn hơn, và tôi nhìn thấy gương mặt phát triển.
// Every time we meet, she has grown, and I see the development of her face.
<0045> Sự kiện đau lòng ấy thực sự đã xảy ra...
// That tragic event really happened...
<0046> Và quả thực... nó đã là một câu chuyện từ rất lâu rồi.
// And already...it is a story from long ago.
<0047> Thật tàn nhẫn quá đỗi.
// It was really all too cruel.
<0048> Đó là điều mà tôi cảm thấy.
// That's how I feel.
<0049> Nên dù Ushio bắt đầu vào nhà trẻ, tôi vẫn tiếp tục với công việc. Đẩy bản thân mình về phía trước.
// So even as Ushio began kindergarten, I continued to work. To push my body, to keep moving.
<0050> Một lần nữa, những ngày hè oi bức của một năm lại tới.
// Once again, the hot summer days of the year have arrived.
<0051> \{Sanae} "\m{B}-san, xin chào."
// \{Sanae} "\m{B}-san, good day."
<0052> Vào một buổi chiều Chủ nhật, Sanae-san ghé thăm căn phòng của tôi.
// One Sunday afternoon, Sanae-san visits my room.
<0053> Tôi cứ nghĩ cô ấy sẽ mang theo Ushio như thường lệ, nhưng hôm nay cô ấy đi một mình.
// I thought she had brought Ushio along as she usually does, but today she was alone.
<0054> \{Sanae} "Xin lỗi, Ushio không đi cùng mẹ hôm nay. Con bé đang ở cùng với Akio-san"
// \{Sanae} "Sorry, Ushio isn't with me today. She is with Akio-san."
<0055> Sanae-san hẳn đã nhận thấy tôi nhìn quanh chân cô ấy.
// Sanae-san probably noticed that my gaze had been lingering near her feet.
<0056>\{\m{B}} "À... không sao đâu."
// \{\m{B}} "Oh... I don't mind."
<0057> \{Sanae} "Hôm nay nóng thật đấy." 
// \{Sanae} "It's very hot today."
<0058> \{\m{B}} "Thật vậy sao?"
// \{\m{B}} "Is that so?"
<0059> \{Sanae} "Con luôn ở trong phòng mỗi khi đi làm về ư?"
// \{Sanae} "Are you always inside your room whenever you're off from work?"
<0060> \{\m{B}} "Vâng, công việc của con là lao động chân tay mà, vì vậy con ngủ ở đây mỗi khi được nghỉ."
// \{\m{B}} "Yeah, my job is pretty heavy work, so I just rest in here whenever I have a break."
<0061> \{Sanae} "Như thế là không tốt đâu,\m{B}-san. Con nên ra ngoài để hít thở không khí trong lành thường xuyên"  
// \{Sanae} "That's not good, \m{B}-san. You should go outside and get some fresh air every so often."
<0062> \{\m{B}}  "Trong cái nóng này có ra ngoài cũng không được ích lợi gì cả."
// \{\m{B}} "Going out in this heat is pointless, and nothing more."
<0063> \{Sanae} "Vậy, làm ơn ra ngoài cùng mẹ."
// \{Sanae} "Then, please go outside with me."
<0064> \{\m{B}} "Với mẹ?"
// \{\m{B}} "With you?"
<0065> \{Sanae} "Vâng. Hãy hẹn hò với mẹ."
// \{Sanae} "Yes. Let's go on a date."
<0066> Tôi mỉm cười ranh mãnh với cô ấy.
// I grinned at her slyly.
<0067> \{\m{B}} "Con biệt mẹ chắc chắn có ý đồ gì đó, nếu không mẹ sẽ chẳng khi nào nói vậy..."
// \{\m{B}} "I know you're definitely planning something, otherwise you wouldn't be doing this..."
<0068> \{Sanae}  "Không phải vậy đâu mà. Thỉnh thoảng mẹ muốn hẹn hò với một thanh niên trai trẻ thôi mà."
// \{Sanae} "It's nothing like that. I just like going on a date with a youngster once in a while."
<0069>{\m{B}} "Vậy tìm ai ngoài con ấy. Với Sanae-san thì việc ấy có khó gì."
// \{\m{B}} "Then look for another youngster, not me. Knowing Sanae-san, I'm sure you'll find someone quickly."
<0070> \{Sanae} "Không. Phải là \m{B}-san cơ."
// \{Sanae} "No. It's not the same if it's not with \m{B}-san."
<0071> \{\m{B}} "Tại sao chứ?"
// \{\m{B}} "Why is that?"
<0072> \{Sanae} "Vì con là mẫu người mẹ thích: đẹp trai và dịu dàng."
// \{Sanae} "Because you're my type: good-looking and gentle."
<0073> \{\m{B}} "Vậy ư..."
// \{\m{B}} "Is that so..."
<0074> \{Sanae} "Vâng, đúng thế."
// \{Sanae} "Yes, it is."
<0075>{Sanae} "Con không muốn hẹn hò với mẹ ư?"
// \{Sanae} "Won't you go on a date with me?"
<0076>{\m{B}} "Nếu mẹ đã nói thế làm sao con có thể từ chối được."
// \{\m{B}} "Well if you say it like that, there's no way I can refuse."
<0077> \{Sanae} "Cảm ơn con."
// \{Sanae} "Thank you."
<0078> Hình như tôi sẽ không bao giờ có thể cưỡng lại ý cô ấy. Mãi mãi không bao giớ.
// I have the feeling that I'll never be able to stand up to her when she wants her way. Never for all of eternity.
<0079> Chúng tôi cùng đi vào thị trấn.
// We walk into the town together.
<0080> Đã khá lâu kể từ khi tôi nhìn thấy mặt trước của ga tàu. Nhiều thứ đã thay đổi trong khoảng thời gian đó.
// It's been a while since I last saw the front of the train station. A great deal has changed in that time. 
<0081> Bên ngoài khu mua sắm, nhiều tòa nhà đã mọc lên nơi trước đây chẳng có gì cả.
// Beyond the shopping district, many buildings have sprung up where there was once none.
<0082> \{\m{B}} "Nơi đây thực sự đã thay đổi rồi..."
// \{\m{B}} "It sure has changed..."
<0083>{Sanae} "Đúng thế. \m{B}-san,con không thường tới đây sao?"
// \{Sanae} "It has. \m{B}-san, you don't come by here often?"
<0084> \{\m{B}} "Vâng. Con không tới đây được vì công việc, và hãy nhìn nơi này đây giờ xem."
// \{\m{B}} "Yeah. I haven't been here for a while because of work, and just look at this place now."
<0085> \{Sanae} "Được rồi, hãy dành thời gian tham quan quanh đây."
// \{Sanae} "Well then, let's take our time and look around."
<0086> Sanae-san và tôi tìm thấy một đại lý vừa mới xây.
// Sanae-san and I explored a newly-built department store.
<0087> Cũng như các cửa hàng nhỏ và giá đồng hồ, và nhiều thứ nữa.
// As well as boutiques and watch stands, among other things.
<0088> Đây thực như một cuộc hẹn hò. Đã lâu rồi tôi chưa thấy vui thế này.
// It actually feels like a date. I haven't had fun like this for a long time.
<0089> Sau khi chúng tôi đã chán đi bộ chán chê, Sanae-san mời tôi vào một quán ăn gia đình.
// After we got tired of walking, Sanae-san invites me into a family restaurant.
<0090>{Sanae} "Làm ơn cho một ly kem dâu."
// \{Sanae} "I'd like a strawberry parfait, please."
<0091> \{\m{B}} "Haha... Sanae-san, mẹ cứ như một nữ sinh vậy."
// \{\m{B}} "Haha... Sanae-san, you're just like a school girl."
<0092> \{Sanae} "Và cho gọi cả một trà xanh nữa"
// \{Sanae} "And I'd also like a Japanese Tea, please."
<0093>{\m{B}} "Giờ mẹ lại gọi món giống như một bà lão ấy."
// \{\m{B}} "Now with that order, you reek of an old lady."
<0094> \{Sanae} "Thật bất lịch sự, \m{B}-san."
// \{Sanae} "That's rude of you, \m{B}-san."
<0095> \{Sanae} "\m{B}-san, hãy gọi món đi chứ."
// \{Sanae} "\m{B}-san, please place your order."
<0096>\ {\m{B}} "Um, cho tôi... một suất bánh."
// \{\m{B}} "Um, then for me... the Cake-Set."
<0097> \{\m{B}} "Còn đồ uống thì cho một cà phê đá."
// \{\m{B}} "And to drink, an Iced Coffee."
<0098> Cô hầu bàn xác nhận lại yêu cầu rồi đi khỏi.
// The waitress confirms our order and leaves.
<0099> \{Sanae} "Ngoài kia nóng thật đấy, phải không?"
// \{Sanae} "It was really hot out there, wasn't it?"
<0100> \{\m{B}} "Vâng. Con đang toát hết mồ hôi đây, thật khó chịu."
// \{\m{B}} "Yeah. I'm sweating, and it's uncomfortable."
<0101> Dù vậy, điều hòa trong căn phòng này đủ mạnh để làm khô hết mồ hôi.
// Though, the strong air conditioning here should be enough to dry it.
<0102> \{Sanae} "Liệu \m{B}-san có thể nghỉ một chuyến mùa hè này không?"
// \{Sanae} "Will \m{B}-san be able to take a real vacation this summer?"
<0103> \{\m{B}} "Nếu muốn thì con có thể nghỉ việc nhân Lễ hội Hoa đăng."
// \{\m{B}} "If I wanted to, I could take time off for the Festival of Lanterns."
<0104> \{\m{B}} "Nhưng con muốn làm việc hơn. Cũng chẳng có việc gì mà làm vào ngày nghỉ cả."
// \{\m{B}} "But I'd rather work. There's nothing to keep me occupied on my days off, anyway."
<0105> \{Sanae} "Vậy thì có nơi nào con muốn tới không?"
// \{Sanae} "Then, is there any place you want to go?"
<0106> \{\m{B}} "Hai chúng ta ấy à? Tim con đang loạn cả nhịp rồi đây."
// \{\m{B}} "The two of us? That'd make my heart throb."
<0107> \{Sanae} "Không chỉ chúng ta. Có cả mẹ và Akio. Và \m{B}-san... \p với Ushio."
// \{Sanae} "Not just us. With myself and Akio. And \m{B}-san... \p and Ushio."
<0108> \{\m{B}} "Với... Ushio?"
// \{\m{B}} "With... Ushio?"
<0109> \{\m{B}} "Con biết là mẹ có dự định nói chuyện này mà."
// \{\m{B}} "Somehow I knew you were planning to bring that up."
<0110> \{Sanae}"Mẹ không có dự tính gì hết. Vừa nãy mẹ chợt nghĩ thế thôi."
// \{Sanae} "I wasn't planning that at all. It occurred to me just now."
<0111> \{\m{B}} "Nhưng mang Ushio theo... không phải rất nguy hiểm sao?"
// \{\m{B}} "But taking Ushio along... isn't that dangerous?"
<0112> \{Sanae} "Chỉ cần con bé được trông chừng cẩn thận, thì sẽ không sao cả."
// \{Sanae} "As long as she's properly watched after, it will be fine."
<0113> \{Sanae} "Và trường của Ushio đang nghỉ hè... con không muốn làm gì đó đáng nhớ với con bé sao?"
// \{Sanae} "And at the same time, her kindergarten will be on summer vacation... don't you want to do something memorable with her?"
<0114> \{Sanae} "\m{B}-san, con cũng muốn thế mà?"
// \{Sanae} "\m{B}-san, wouldn't you like that?"
<0115> \{\m{B}} "Con nghĩ vậy..."
// \{\m{B}} "I guess so... I would..."
<0116> \{Sanae} "Sao thế? Con thực sự không muốn đi ư?"
// \{Sanae} "What's wrong? Are you really not interested?"
<0117> \{\m{B}} "Đương nhiên... là muốn, nhưng..."
// \{\m{B}} "Well... I am, but..."
<0118> \{\m{B}} " Con đã chối bỏ trách nhiệm nuôi dưỡng con mình... và đẩy hết cho Sanae-san và ông già."
// \{\m{B}} "I've abandoned the responsibility of raising my child... and I've pressed it all onto Sanae-san and Pops."
<0119> \{\m{B}} "Con không có quyền được ở trong những kỉ niệm nghỉ hè của con bé..."
// \{\m{B}} "I have no right to be included in her summer vacation memories..."
<0120> \{Sanae} "Đây không phải là quyền. Đây là nghĩa vụ của con, như một người làm cha."
// \{Sanae} "It's not about a right. It's your duty, as a parent."
<0121> Khi cô ấy nói thế, tôichỉ biết cúi đầu xấu hổ.
// When she said that, I couldn't do anything but hang my head in shame.
<0122> \{\m{B}} "... sẽ tốt hơn cho con bé nếu con nằm ngoài cuộc đời nó."
// \{\m{B}} "... it would probably be better for her if I was completely out of the picture."
<0123> \{\m{B}} "... bởi nó không hề gắn bó với con."
// \{\m{B}} "... because she isn't attached to me at all."
<0124> Tôi cũng cố nặn ra được những tiếng thì thào đó.
// I managed to murmur those words, somehow.
<0125> \{Sanae} "Không, Ushio luôn có vẻ rất cô đơn."
// \{Sanae} "No, Ushio always seems very lonely."
<0126> \{Sanae} "Bởi cha con bé chẳng bao giờ ở bên nó cả."
// \{Sanae} "Because her father is hardly ever with her."
<0127> \{\m{B}} "... không phải thế."
// \{\m{B}} "... that's not true."
<0128> \{\m{B}} "Con chưa từng ở bên nó, nên con bé không thể quyến luyến con đến mức ấy..."
// \{\m{B}} "I've never been there for her, so she doesn't know me well enough for that..."
<0129> \{Sanae} "Vậy, không phải sẽ thật tuyệt nếu có thể bù đắp khoảng thời gian đã mất cùng con bé sao? Vào kì nghỉ này?"
// \{Sanae} "Then, wouldn't it be nice to make up for lost time with her? During this summer vacation?"
<0130> \{\m{B}} "Đã quá muộn rồi..."
// \{\m{B}} "It's already too late for that..."
<0131> \{Sanae} "Không đâu. Vì \m{B}-san rất tốt bụng mà." 
// \{Sanae} "It's not too late. I know this because \m{B}-san is a kind man."
<0132> \{\m{B}} "Sanae-san đánh giá quá cao con rồi đấy."
// \{\m{B}} "Sanae-san, you're overestimating me."
<0133> \{\m{B}} "Con chẳng ưa nhìn hay tốt bụng. Con yếu đuối và hèn nhát. Chắc hẳn, Sanae-san phải ghét hạng người như con lắm."
// \{\m{B}} "I'm neither good-looking nor kind. I'm spineless and I'm a coward. Surely, Sanae-san must hate the type of guy I am."
<0134> \{Sanae} "Không phải. Mẹ thích tất cả những gì về con, \m{B}-san."
// \{Sanae} "That's not true. I love everything about you, \m{B}-san."
<0135> Nói vậy rồi cô ấy đặt bàn tay của mình lên tay tôi.
// Saying that, she placed her hand on top of mine.
<0136> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
<0137> Tôi nhìn bàn tay cô ấy đang đặt trên tay mình.
// I gazed only at her hand, which was covering mine.
<0138> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
<0139> \{\m{B}} "... hãy cho con thêm thời gian để suy nghĩ thêm đã."
// \{\m{B}} "... please give me some more time to think about it."
<0140> \{Sanae} "Được rồi."
// \{Sanae} "Okay."
<0141>Sau đó, Sanae-san gọi điện thoại cho tôi mỗi ngày.
// Following that, Sanae-san called me on the telephone every day.
<0142> Câu chuyện luôn là về chuyến đi.
// The conversations were always about the trip.
<0143> \{Sanae} "Con đã quyết định chưa?"
// \{Sanae} "Have you decided?"
<0144> \{\m{B}}  "Chưa... vẫn chưa..."
// \{\m{B}} "No... not yet..."
<0145> \{Sanae} "Vậy mẹ sẽ gọi lại sau 10 phút nữa nhé."
// \{Sanae} "Okay, then I'll call back in 10 minutes."
<0146> \{\m{B}} "Không, ngày mai hãy gọi lại..."
// \{\m{B}} "No, try again tomorrow..."
<0147> \{Sanae} "Được rồi. Sáng mai mẹ sé gọi con."
// \{Sanae} "Understood. I'll call you tomorrow morning."
<0148> \{\m{B}} "Không, con phải đi làm, hãy gọi vào buổi tối."
// \{\m{B}} "No, I have work, so call in the evening."
<0149> \{Sanae} "Hiểu rồi. Vậy mẹ sẽ gọ con vào tối mai."
// \{Sanae} "Understood. I'll call you tomorrow evening."
<0150> \{\m{B}} "Phải rồi..."
// \{\m{B}} "Right..."
<0151> Bằng cách đó, cô ấy tiếp tục làm phiền tôi để nhận được câu trả lời.
// In that manner, she continued to bug me for my answer.
<0152> \{\m{B}} (Cô ấy kiên trì thật...)
// \{\m{B}} (She's really persistent...)
<0153> \{\m{B}} (Làm sao mình có thể từ chối..)
// \{\m{B}} (How am I supposed to refuse...)
<0154> Cuối cùng, đầu hàng trước áp lực của cô ấy, tôi ngần ngại nói...
// Finally giving in to her pressure, I reluctantly say...
<0155> \{\m{B}} "Được rồi... con cũng mong được đi cùng."
// \{\m{B}} "Understood... looking forward to it."
<0156> Tôi nói thế, hiểu rằng mình không thể rút lời.
// I said that, knowing I wouldn't be able to take it back.
<0157> Dù Ushio cùng đi với chúng tôi, con bé và tôi sẽ không trở nên thân thiết tức thì bởi sự gắn bó của nó với Sanae-san và ông già.
// Although Ushio is going along with us, she and I won't grow closer right away because of her attachment to Sanae-san and Pops.
<0158> Tôi nhủ thầm rằng chỉ tận hưởng chuyến đi đã là quá đủ rồi.
// I convinced myself that simply enjoying the trip in itself was enough.
<0159> Tôi lên kế hoạch nghỉ ba ngày, cộng thêm Chủ nhật là 4 ngày nghỉ liền tiếp.
// I scheduled 3 days of vacation, which when adding Sunday, make 4 consecutive days off.
<0160> Sanae-san và ông già cũng nghỉ mấy ngày đó.
// Sanae-san and Pops also took those days off.
<0161> Đích đến và kế hoạch chuyến đi hoàn toàn nằm trong tay Sanae-san.
// The destination and the travel plans are completely in the hands of Sanae-san.
<0162> Hiện tại, tôi chỉ biết rằng nó nằm ở đông bắc Nhật Bản, còn lại thì mù tịt.
// For now, I only knew that it would be in Japan to the northeast; I hadn't heard anything more specific than that.
<0163> Để chuẩn bị, tôi thu xếp túi của mình chỉ với quần áo đủ dùng cho hai ngày.
// To prepare, I pack my bag with only two days worth of clothes.
<0164> Đi cùng với Sanae-san mà. Ngoại trừ một vài đồ dùng cá nhân, thì tôi chẳng cần phải mang theo thứ gì nữa.
// It's a trip with Sanae-san. Except for a few personal belongings, it's not like I need to bring anything else.
<0165> Kể cả nếu tôi có thu xếp hành trang một cách cẩn thận, tôi chắc rằng cô ấy đã chuẩn bị hết mọi thứ cần thiết.
// Even if I don't play it smart by packing meticulously, I'm sure she already has all the necessities prepared.
<0166> ... Tôi thức dậy bởi tiếng chuông báo thức.
// ...I awaken to the sound of an alarm clock.
<0167> Chỉ là một buổi sáng như thường lệ.
// Just an ordinary, run-of-the-mill morning.
<0168> Đầu nặng như chì và sự do dự không muốn ra khỏi tấm futon, không có gì thay đổi.
// The weight of my head and my reluctance to leave the futon, nothing has changed.
<0169> Nhưng đích đến hôm nay lại khác.
// However, the destination is different today.
<0170> Thay vì đi làm, tôi hướng về phía nhà Furukawa.
// Instead of going to work, I'm headed to the Furukawa residence.
<0171> Và tôi sẽ không quay về căn phòng này trong một thời gian đây.
// And, I will not be coming back to this room for a while.
<0172> Tôi rửa mặt, đánh răng, rồi thay đồ.
// I wash my face, brush my teeth, and finish changing clothes.
<0173> Chỉ còn việc khởi hành.
// All that's left is the matter of leaving.
<0174> \{\m{B}} (Liệu mình có nên gọi cho họ biết mình đang đến không nhỉ...?)
// \{\m{B}} (Should I call them to let them know I'm on my way...?)
<0175> Tôi nhìn chiếc điện thoại.
// I stare at the phone.
<0176> \{\m{B}} (Ở đằng đó họ chắc đang bận chuẩn bị trước khi khởi hành...)
// \{\m{B}} (Over there they might be busy with last-minute preparations though...) 
<0177> Thế nên tôi quyết định qua đó luôn.
// So I decide just to head on over.
<0178> Có vẻ như đã lâu lắm rồi kể từ lần cuối tôi tới đây.
// Feels like it's been a while since the last time I came to visit.
<0179> Cũng lâu rồi tôi chưa gặp mặt ông già.
// I haven't even seen Pops' face in a long time.
<0180> Ông ấy sẽ nói gì với mình?
// What will he say to me?
<0181> Chẳng biết mình sẽ bị lên lớp hay trách móc...
// Wonder if I'll be lectured or chewed out...
<0182> Nghĩ về điều đó khiến tôi phải bật cười.
// I think about that and let out a laugh.
<0183> Nhưng, chẳng phải hồi nào tới giờ tôi luôn là mục tiêu đá xoáy và nói xấu của ổng?
// Then again, I've always been the subject of his endless stream of verbal jabs and abuse, haven't I?
<0184> "Xin chào."
// \{\m{B}} "Hello."
<0185>  Như trước đây, tôi bước vào cửa tiệm như một khách hàng.
// Like the old days, I enter the shop like a customer.
<0186> .........
// .........
<0187> ...không có ai ở đây cả.
// ... no one is here.
<0188> \{\m{B}} "Sanae-saaan!"
// \{\m{B}} "Sanae-saaan!"
<0189> .........
// .........
<0190> \{\m{B}}  "Ông giàaaa"
// \{\m{B}} "Popsssssss!"
<0191> .........
// .........
<0192> ... không có ai trả lời hết.
// ... no answer.
<0193> Có phải tôi nhầm nơi hẹn không?
// Did I make a mistake in the meeting spot?
<0194> Có thể họ đã đi tới căn hộ của tôi, và bọn tôi đã vô tình không trông thấy nhau?
// Maybe they went to my apartment, and we just happened to miss each other?
<0195> Nhưng nếu vậy, thật kỳ lạ là cửa không khóa.
// Even if that were so, it's odd that the door isn't locked.
<0196> Dù không có nhiều vụ trộm cắp quanh đây, người ta vẫn cần phải khóa cửa trước khi đi du lịch.
// Although there is not a lot of crime in this town, one should still lock up before going on a trip.
<0197> ... tôi có một linh cảm chẳng lành.
// ... a sense of foreboding creeps up on me.
<0198> Tôi bước vào nhà mà không xin phép.
// I enter the house without permission.
<0199> Khi vào đến phòng khách, tôi thấy một mảnh giấy nằm chình ình ngay trên bàn.
// When I enter the living room, I notice a sheet of paper lying conspicuously on top of the table.
<0200> Là một lá thư được để lại.
// It is a left behind letter.
<0201> Tôi cầm lên và đọc.
// I pick it up and read through it.
<0202> ... Gửi \m{B}-san,
// ...Dear \m{B}-san,
<0203> ... do có việc đột xuất, mẹ phải ra ngoài cùng Akio-san một thời gian.
// ... urgent business came up, I have gone out with Akio-san for a while.
<0204> ... vì thế, xin hãy đi du lịch cùng với Ushio.
// ... therefore, please go on the trip together with Ushio.
<0205> ... Furukawa Sanae.
// ...Furukawa Sanae.
<0206> ...Tái bút: Phương tiện và lộ trình chuyến đi nằm ở mặt sau. 
// ...P.S. Means of transportation and route are written on the reverse side.
<0207> .........
// .........
<0208> {\m{B}} "Đ..."
// \{\m{B}} "Y..."
<0209>{\m{B}} "Đùa đấy hả..."
// \{\m{B}} "You're kidding me..."
<0210>{\m{B}} "Mình là người xứng đôi với Sanae-san cơ mà..."
// \{\m{B}} "I was the perfect ham for Sanae-san..."
<0211> Cảm thấy có ai đó đằng sau, tội quay lại.
// Sensing someone behind me, I turn around.
<0212> Ở đó, phía sau cánh cửa, đang cố giấu mình, một đứa bé nhìn tôi.
// There, on the other side of the door, hiding herself, there is a small child looking at me.
<0213> Con bé đeo một cái ba lô, và đã sẵn sàng lên đường.
// She holds a ruck-sack, and is ready to go.
<0214>{Ushio} "........."
// \{Ushio} "........."
<0215> Chúng tôi lặng lẽ nhìn nhau.
// We sized each other up silently.
<0216> Ushio không lại gần tôi.
// Ushio did not move to approach me.
<0217> \{\m{B}} "Này, Sanae-san và ông già không có đây..."
// \{\m{B}} "Hey, Sanae-san and Pops will not coming..."
<0218> "Con muốn làm gì?"
// \{\m{B}} "What do you want to do?"
<0219> \{Ushio} "........."
// \{Ushio} "........."
<0220> \{Ushio} "...Sanae-san."
// \{Ushio} "...Sanae-san."
<0221> Miệng con bé hé mở với chuyển động nhanh.
// Her mouth opens in tiny, minute movements.
<0222> \{\m{B}} "Không, ta đã nói rồi mà... Sanae-san không có đây."
// \{\m{B}} "No, like I said... Sanae-san is not here."
<0223> \{Ushio} "...Akkii"
// \{Ushio} "...Akkii"
<0224> "Ông già cũng không có đây."
// \{\m{B}} "Pops isn't here either."
<0225>{Ushio} "........."
// \{Ushio} "........."
<0226> Trông con bé như thể sắp khóc đến nơi.
// She looks about ready to cry.
<0227> Mà cũng chẳng lạ gì...
// Well, it's no wonder...
<0228> Con bé đang trông chờ chuyến đi thế rồi bất chợt hai người đó biến mất.
// She was looking forward to the trip, and then suddenly those two went missing.
<0229> Dù con bé có khóc, đó cũng không phải lỗi của tôi.
// Even if she bursts into tears, it's not my fault.
<0230> Hai người đó bày ra trò đùa này, nên lỗi là ở họ.
// Those two played this joke on us, so the blame lies with them.
<0231> \{\m{B}} "Này, con muốn làm gì?"
// \{\m{B}} "Hey, what do you want to do?"
<0232> \{Ushio} "........."
// \{Ushio} "........."
<0233> \{\m{B}} "Nói đi chứ. Nếu con không nói làm sao ta biết được."
// \{\m{B}} "Say it. If you don't talk, I won't know."
<0234>{Ushio} "........."
// \{Ushio} "........."
<0235> \{Ushio} "... Con muốn đi du lịch."
// \{Ushio} "... I want to go on the trip."
<0236> \{\m{B}} "Ta rất tiếc, không được."
// \{\m{B}} "I'm sorry to say, that isn't possible."
<0237> \{\m{B}} "Con hiểu mà, phải không? Ông già và Sanae-san không có đây."
// \{\m{B}} "You understand, right? Pops and Sanae-san are not here."
<0238> \{Ushio} "... giờ đang là nghỉ hè, nên con muốn đi."
// \{Ushio} "... it's summer vacation, so I want to go."
<0239> \{\m{B}} "Được thế thì tốt, nhưng con muốn đi cùng ông già và Sanae-san đúng không?"
// \{\m{B}} "That's all well and good, but you wouldn't like it if Pops and Sanae-san didn't come along, right?"
<0240> \{Ushio} "... vâng."
// \{Ushio} "... yes."
<0241> \{\m{B}} "Đấy, vì thế chúng ta không đi được."
// \{\m{B}} "You see? That's why we can't go."
<0242> \{Ushio}  "... con muốn đi."
// \{Ushio} "... I want to go."
<0243> \{\m{B}} "Ta đã nói không được mà, đồ ngốc."
// \{\m{B}} "I'm saying it's impossible, silly."
<0244>{Ushio} "........."
// \{Ushio} "........."
<0245> \{Ushio} "... con muốn đi."
// \{Ushio} "...I want to go."
<0246> \{\m{B}} "Đừng bắt ta phải lặp lại nữa."
// \{\m{B}} "Don't make me repeat myself."
<0247> Trước mắt, tôi bỏ cái túi xách trên vai và ngồi xuống sàn.
// For the time being, I lower the bag off my shoulder and take a seat on the floor.
<0248> Rút ra một điếu thuốc, tôi đút vào miệng, rồi châm lửa.
// I take a cigarette out, put it my mouth, and light it.
<0249>{\m{B}} "Phà..."
// \{\m{B}} "Fuu..."
<0250> Tôi kéo cái gạt tàn nằm trên bàn về phía mình.
// I pull the ashtray resting on the table towards me.
<0251> Đứng ở ngoài cánh cửa phía trước. Ushio tiếp tục nhìn về phía tôi.
// Standing in the doorway before me, Ushio continues to look my way.
<0252> \{\m{B}} "Haa..."
// \{\m{B}} "Haa..."
<0253> Tôi thấy hơi nản.
// I become a bit depressed.
<0254> ... đây là kì nghỉ hè tồi tệ nhất từ trước tới giờ.
// ...the worst summer vacation ever.
<0255> Nếu tôi biết trước sẽ có chuyện như này, tôi đã đi làm rồi.
// If I had known it was going to be like this, I would have gone to work.
<0256> Nhưng, nếu thế, chẳng phải Ushio sẽ bị bỏ lại một mình ở đây sao?
// However, had I done so, would Ushio have been left all alone in this house?
<0257> \{\m{B}} "Haa..."
// \{\m{B}} "Haa..."
<0258> Lại thở dài.
// I sigh once again.
<0259> Không biết ông già và Sanae-san đi đâu nữa?
// Where did Pops and Sanae disappear off to anyway?
<0260> Tôi đọc lại bức thư thêm lần nữa.
// I read through the letter once more.
<0261> 'Bọn mẹ sẽ đi vắng một thời gian.'
// ‘We are going out for a while.'
<0262> Trong bao lâu chứ. Chắc không phải là cả bốn ngày đâu nhỉ?
// For how long? Surely not for all four days right?
<0263> Không, tôi chắc rằng họ đang chờ xem thôi, họ chắc sẽ về vào tối nay.
// No, I'm sure it's just a wait-and-see thing; they'll probably be back by tonight.
<0264> Bọn tôi hẳn có thể chờ tới lúc đó.
// I think we could wait until then.
<0265> Lật mặt sau, tôi thấy một lịch trình bốn ngày đầy đủ được viết ra.
// Turning it over, I see a complete four day schedule written out.
<0266> Hai vé tàu được dán bằng băng dính bên dưới bản kế hoạch.
// Two train tickets are scotch-taped below the schedule.
<0267> Đây là vé tàu tốc hành hạng nhất.
// They are limited express tickets.
<0268> Tôi ngẩng đầu.
// I raise my head.
<0269> \{Ushio} "........."
// \{Ushio} "........."
<0270> Ushio vẫn đang giấu mình sau cánh cửa, hướng ánh nhìn về đây.
// Ushio is still hiding behind the door, looking this way.
<0271> "Nhóc, muốn đi một mình không? Có vé đây này."
// \{\m{B}} "Hey you, want to go alone? There are tickets here."
<0272> Kề cả nếu có, con bé không trả lời.
// Even if she does, she doesn't answer.
<0273> \{\m{B}} "Này, nói gì đi chứ."
// \{\m{B}} "Hey, say something."
<0274>{Ushio} "........."
// \{Ushio} "........."
<0275> \{\m{B}} "Gì chứ, giấu cái gì đấy? Ta nhìn thấy con đấy."
// \{\m{B}} "What, are you trying to hide? You're completely visible, you know."
<0276> \{Ushio} "........."
// \{Ushio} "........."
<0277> \{\m{B}} "Chi..."
// \{\m{B}} "Chi..."
<0278> "Tại sao lại như thế này..."
// \{\m{B}} "Why does it have to be like this..."
<0279> \{\m{B}} "Chết tiệt..."
// \{\m{B}} "Damn..."
<0280> Nếu không nói được, thì tôi đành phải dỗ con bé ra vậy.
// If trying to impose authority doesn't work, I guess I'll try luring her out.
<0281> \{\m{B}} "Này, Ushio."
// \{\m{B}} "Hey, Ushio."
<0282> Tôi cố gọi thật nhẹ nhàng.
// I try calling out softly.
<0283> \{\m{B}} "Đến đây, đừng đứng một mình ở đấy."
// \{\m{B}} "Come here, don't stand all alone in a place like that."
<0284> \{Ushio} "........."
// \{Ushio} "........."
<0285> \{\m{B}} "Nào, tới đây."
// \{\m{B}} "Come on, over here."
<0286> \{Ushio} "........."
// \{Ushio} "........."
<0287> Từng bước một con bé tiến về phía tôi từ chỗ trốn của nó.
// Little by little she walks to me from her hiding place.
<0288> \{\m{B}} "Ngồi xuống."
// \{\m{B}} "Sit down."
<0289> \{Ushio} "........."
// \{Ushio} "........."
<0290> Con bé không ngồi.
// She doesn't sit.
<0291> \{\m{B}} "Mà thế cũng không sao..."
// \{\m{B}} "Well, that's okay..."
<0292> \{\m{B}} "Xem nào..."
// \{\m{B}} "Let's see..."
<0293> \{\m{B}} "Ông già và Sanae-san chắc sẽ về trước tối nay."
// \{\m{B}} "Pops and Sanae-san will probably be back by tonight."
<0294> \{Ushio} "........."
// \{Ushio} "........."
<0295> \{\m{B}} "Nên dù không đi được hôm nay, nhưng chúng ta có thể đi du lịch từ mai."
// \{\m{B}} "So although we can't leave today, we can go on the trip starting from tomorrow."
<0296> \{\m{B}} "Hôm nay cứ ngoan ngoãn ngồi đợi đi. Hiểu chưa?"
// \{\m{B}} "For today, let's just wait patiently. Got it?"
<0297> \{Ushio} "... du lịch."
// \{Ushio} "... trip."
<0298> \{\m{B}} " Phải, bắt đầu từ ngày mai."
// \{\m{B}} "Yup, starting from tomorrow."
<0299> \{Ushio} "... thật chứ... ?"
// \{Ushio} "... really...?"
<0300> \{\m{B}} "Thật. Đừng lo. Hai người họ sẽ không đùa dai thế đâu."
// \{\m{B}} "Yeah. Don't worry. Those two wouldn't take this joke that far."
<0301> \{\m{B}} "Hôm nay, hãy tự chơi một mình đi, nhé?"
// \{\m{B}} "For today, go ahead and play by yourself, alright?"
<0302> \{Ushio} "Vâng."
// \{Ushio} "Okay."
<0303> Con bé gật đầu, trông có vẻ yên tâm.
// She nodded, looking reassured.
<0304> \{\m{B}} "Tốt, đi đi."
// \{\m{B}} "Good, off you go."
<0305> Con bé bẽn lẽn bước đi.
// She timidly walks away.
<0306> \{\m{B}} "Phà..."
// \{\m{B}} "Fuu..."
<0307> Kéo thêm hơi thuốc lá nữa, tôi mặc thời gian trôi qua.
// Taking another drag from my cigarette, I let time slip away for a while.
<0308> Nhưng dĩ nhiên, cuối cùng thì sự buồn chán cũng xen vào; tôi quyết định dạo quanh căn nhà.
// As one might expect, eventually boredom seeps in; I decide to try walking around the house.
<0309> Có khả năng hai người họ đang giấu mình ở đâu đó, theo dõi nhất cử nhất động của tôi.
// There's a chance that those two are keeping themselves hidden somewhere, intently monitoring my actions.
<0310> Trong khi đang cân nhắc về khả năng đó...
// While pondering over that possibility...
<0311> ... ánh mắt của bị một cánh cửa thu hút.
// ... my gaze is drawn towards one door.
<0312> Ngực tôi nhói đau.
// My chest hurts.
<0313> Tôi không muốn nhớ lại.
// I didn't want to recall anything.
<0314> Tôi cúi đầu và bước nhanh khỏi cánh cửa đó.
// I look down and pass by that door.
<0315> Với khoảng thời gian rảnh trong tay, tôi có thể đốt lò nướng và mở cửa bán hàng...
// I have some free time, so should I fire up the oven then go ahead and open up the store...
<0316> Nhưng vì chưa bao giờ học nướng bánh cả, nên tôi từ bỏ ý định đó.
// But I never learned how to bake bread, so scratch that idea.
<0317> Bốp. Có tiếng thứ gì đó vừa rơi phía sau tôi.
// Bam. The sound of something falling behind me.
<0318> Khi tôi quay lại, tôi thấy Ushio nằm trên sàn.
// When I turn around, I see Ushio lying on the floor.
<0319> \{\m{B}} "Ngốc này, cẩn thận chứ!"
// \{\m{B}} "You idiot, be careful!"
<0320> Tôi chạy lại phía con bé và dựng nó dậy.
// I run over to her and help her up.
<0321> \{\m{B}} "Con không sao chứ? Ngã từ trên kia xuống phải không?"
// \{\m{B}} "Are you okay? You fell down from over there, right?"
<0322> \{Ushio}  "... sụt sịt."
// \{Ushio} "... sniffle."
<0323> Ushio yên lặng, rõ ràng là đang có nén nước mắt.
// Ushio remains silent, making a visible effort to hold back her tears.
<0324>  Tôi nhìn bộ dạng con bé mà thấy run rẩy cả người.
// I look at her appearance and tremble.
<0325> \{\m{B}} (Nó thực giống cô ấy...)
// \{\m{B}} (She really does resemble her...)
<0326> Cúi đầu và kìm dòng nước mắt, thật giống với cô ấy.
// Looking down and fighting back the flow of tears, it was just like her.
<0327> \{\m{B}} "Con có đau chỗ nào không?"
// \{\m{B}} "Are you hurt anywhere?"
<0328> Tôi kiểm tra sơ qua nhưng không thấy có chỗ nào chảy máu; trông con bé vẫn khỏe mạnh.
// I look over her quickly and didn't see any bleeding; she looks just fine.
<0329> \{\m{B}} "Được rồi, đi đi. Và đừng chơi ở những chỗ nguy hiểm như thế nữa."
// \{\m{B}} "Alright, go. And don't play in such a dangerous spot again."
<0330> \{Ushio} "........."
// \{Ushio} "........."
<0331> Dù tôi nói vậy, con bé vẫn đứng nguyên tại chỗ.
// Even though I said so, she doesn't move from that spot.
<0332> Nhìn xuống sàn.
// She looks at the floor.
<0333> Một món đồ chơi rơi ở đó.
// A toy had been dropped there.
<0334> Đó là một con rùa nhựa.
// It was a plastic turtle.
<0335> Nhìn kĩ hơn, tôi thấy một vài chỗ đã bị vỡ thành nhiều mảnh rơi vãi khắp sàn nhà.
// Looking further, I see that some of the parts had broken into many pieces, now scattered across the floor.
<0336> Tôi nhặt nó lên.
// I pick it up.
<0337> Có một cái ròng rọc trông như một hệ thống để di chuyển cái cổ lên xuống.
// There is a pulley that looks like a mechanism to move the neck back and forth.
<0338>  Nhưng đã bị vỡ mất.
// However now it is broken.
<0339> \{\m{B}} "Ra vậy... nhóc đang chơi với cái này rồi ngã đè lên nó."
// \{\m{B}} "I see now... you were playing with this and fell on it."
<0340> \{\m{B}} "Và rồi trọng lượng cơ thể nhóc làm vỡ nó chứ gì?"
// \{\m{B}} "And so your body weight broke it, right?"
<0341> \{\m{B}} "Hừm... ta có thể sửa nó với ít keo..."
// \{\m{B}} "Hmm... if I use some glue I might be able to fix it..."
<0342> Tôi dùng thứ keo tìm thấy trong nhà.
// I find some glue within the house and help myself to it.
<0343> Trong khi tôi sửa món đồ chơi, Ushio ở bên cạnh tôi.
// While I was mending the toy, Ushio stayed by my side.
<0344> \{\m{B}} "Nhìn này, xong rồi đấy."
// \{\m{B}} "Look, it's done."
<0345> \{\m{B}} "Nhưng đừng kéo cái ròng rọc vội. Chỗ keo còn lại sẽ làm nó dính lại đấy."
// \{\m{B}} "However, don't put the pulley back in just yet. The residual glue will cause it to get stuck to the toy."
<0346> \{\m{B}} "Ta sẽ đặt nó ở đây, đi chơi thứ khác đi."
// \{\m{B}} "I'll put it here for now, go play with something else."
<0347> Tôi đặt nó lên bàn.
// I place it on the table. 
<0348> Vẫn không chắc Ushio có hiểu lời tôi nói hay không, tôi nhìn con bé chạy đi, chân con bé gõ khắp sàn nhà.
// Still unsure whether Ushio had understood my instructions or not, I watched her dash away, her feet pitter-pattering across the floor.
<0349> \{\m{B}} "Con bé quả là hiếu động..."
// \{\m{B}} "She sure is a tomboy..."
<0350> Có lẽ con bé bị ảnh hưởng bởi cá tính của ông già.
// Maybe some of Pops' personality rubbed off on her.
<0351> \{\m{B}} "Phà..."
// \{\m{B}} "Fuu..."
<0352> Tôi nằm nghiêng mình, chẳng có việc gì để làm.
// I lie down on my side, having nothing better to do.
<0353> Tôi sẽ nằm như vầy đến tối...
// I'll just take a nap until this evening...
<0354> .........
// .........
<0355> ......
// ......
<0356> ...
// ...
<0357> Tôi cảm thấy có ai đó nên lơ mơ mở mắt.
// I sense someone, and open my eyes groggily.
<0358> Trước mắt tôi là cái bóng nhỏ.
// In front of me is a small shadow.
<0359> "Hử... gì nữa đây?..."
// \{\m{B}} "Hn... what is it?..."
<0360> Tôi ngồi dậy một cách chùng chừng.
// Reluctantly I sit up.
<0361> \{Ushio} "... nó không chuyển động nữa..."
// \{Ushio} "... it doesn't move..."
<0362> Trong tay con bé là con rùa.
// In her hand is the turtle. 
<0363> \{\m{B}} "Ôi, con làm gì-"
// \{\m{B}} "Oh, what did you-"
<0364> Tôi nhận nó từ tay con bé và nhận ra cái ròng rọc đã dính chặt vào con rùa.
// I take it from her and discover that the pulley was already firmly adhered to the turtle.
<0365> \{\m{B}} "Ta nhớ đã bảo không được kéo nó trước khi keo khô mà..."
// \{\m{B}} "I thought I told you not to put it back in until the glue dries..."
<0366> \{\m{B}} "Grr, giờ nó kẹt cứng rồi..."
// \{\m{B}} "Grr, now it's stuck and won't even budge..."
<0367> \{\m{B}} "Cái thứ ngu ngốc này-"
// \{\m{B}} "Stupid thing-"
<0368> \{\m{B}} "Dính chặt thật..."
// \{\m{B}} "This adhesive is really strong..."
<0369> Dù đã cố hết sức để gỡ nó ra, những bộ phận đó quá nhỏ để có thể nắm chặt được, vì vậy tôi không thể dùng nhiều sức vào đó.
// Try as I may to detach it, the parts are too small for me to grip firmly, so I can't exert much force on it.
<0370> \{\m{B}} "Vô ích..."
// \{\m{B}} "It's useless..."
<0371> "Con đành chơi với nó như thế thôi vậy nhé?"
// \{\m{B}} "Well, you'll just have to make do with it as it is now, okay?"
<0372> Tôi trả con rùa vào đôi tay nhỏ bé của con bé.
// I return the turtle to her small hands.
<0373> \{Ushio} "........."
// \{Ushio} "........."
<0374> Một lần nữa đôi vai con bé run lên vì buồn bã.
// Once again her shoulders quaver with sadness.
<0375> Nhưng con bé không khóc.
// However, she does not cry.
<0376> Chẳng biết con bé có chấp nhận lời mình không, tôi nghe tiếng chân nó lộp độp chạy đi.
// Clueless as to whether she had come to terms with what I said, I hear the pitter-patter as she runs away.
<0377> \{\m{B}} "Không có cả một lời cảm ơn nữa hả.."
// \{\m{B}} "Not even a word of thanks, huh..."
<0378> Một lần nữa tôi lại nằm xuống.
// Once again I lie down.
<0379>  .........
// .........
<0380>  ......
// ......
<0381> ...
// ...
<0382> lay lay...
// shake shake...
<0383> Lần này tôi bị lay tỉnh.
// This time I am shaken awake.
<0384> Ushio kéo vạt áo tôi.
// Ushio pulls on the hem of my shirt.
<0385> \{\m{B}} "Gì ... gì nữa đây...?"
// \{\m{B}} "What is it... what is it this time...?"
<0386> \{Ushio} "...Sanae-san."
// \{Ushio} "...Sanae-san."
<0387> \{\m{B}} "Sanae-san làm sao cơ? Cô ấy về rồi à?"
// \{\m{B}} "What about Sanae-san? Did she return?"
<0388> Con bé lắc đầu.
// She shakes her head no.
<0389> \{\m{B}} "Thôi nào, đừng làm ta hi vọng vậy chứ."
// \{\m{B}} "Come on, don't get my hopes up."
<0390> \{Ushio} "... Sanae-san"
// \{Ushio} "...Sanae-san."
<0391> Con bé lặp lại.
// She repeats again.
<0392> Nói ngắn gọn là con bé đang hỏi xem Sanae-san đang ở đâu.
// In short, she's asking me where Sanae-san is now.
<0393> \{\m{B}} "Cô ấy không có đây, Sanae-san vẫn chưa về đâu. Làm ơn hiểu cho."
// \{\m{B}} "She's not here, she hasn't come back yet. Please understand."
<0394> \{Ushio} "... chưa ư?"
// \{Ushio} "... not yet?"
<0395> \{\m{B}} "Ta cũng đang muốn biết đây."
// \{\m{B}} "That's what I'd like to know."
<0396> \{\m{B}} "Sớm nhất thì tối nay họ sẽ về. Cứ cầu trời và đợi thôi."
// \{\m{B}} "At the earliest, they'll probably be back by this evening. Pray and wait."
<0397> \{Ushio} "... con đói."
// \{Ushio} "... I'm hungry."
<0398> Khi con bé nói thế tôi nhận ra hai chúng tôi vẫn chưa ăn trưa.
// When she said that I realized that neither of us had anything to eat for lunch. 
<0399> \{\m{B}} "Chii..."
// \{\m{B}} "Chii..."
<0400> \{\m{B}} "Còn bánh mì thừa không nhỉ?"
// \{\m{B}} "Isn't there any leftover bread?"
<0401> Tôi ngần ngại đứng dậy và tìm quanh bếp.
// Reluctantly I get up and search the kitchen.
<0402> Tôi nhanh chóng nhận ra rằng không có gì ăn được cả.
// I quickly discover that there isn't anything readily edible to be found.
<0403> Nếu vậy, tôi còn hai lựa chọn: tự nấu, hoặc ra ngoài mua thức ăn.
// In that case, I guess that leaves two options: cook something, or go out and buy something.
<0404> \{\m{B}}  (Với những thứ mình có ở đây thì chẳng nấu được gì ra hồn cả...)
// \{\m{B}}  (There's nothing worth making with what I have here...)
<0405> \{\m{B}}  "Thôi được, ta sẽ ra ngoài mua thứ gì đó, nói xem con muốn ăn gì."
// \{\m{B}} "Alright, I'm going to head out and buy something, so tell me what you want to eat."
<0406> "........."
// \{Ushio} "........."
<0407> Con bé ngước nhìn thẳng vào tôi và không cả trả lời.
// She looks up at me steadily and doesn't even try to answer.
<0408> \{\m{B}}  "Gì chứ? Nói xem con muốn ăn gì."
// \{\m{B}} "What is it? Tell me what you want to eat."
<0409> \{Ushio} "........."
// \{Ushio} "........."
<0410> \{\m{B}} "Ồ, vậy là thứ gì cũng được nhé?"
// \{\m{B}} "Oh, so I guess anything will do?"
<0411> \{Ushio} "........."
// \{Ushio} "........."
<0412> \{\m{B}} "Được, hiểu rồi. Ta sẽ tự chọn vậy."
// \{\m{B}} "Alright, I got it. I'll just choose something then."
<0413> \{\m{B}} "Trời ạ, làm thế quái nào mà mình biết được trẻ con thích ăn gì."
// \{\m{B}} "Jeez, how the hell am I supposed to know what kids like."
<0414> \{\m{B} "Kể cả nếu ta có mua móng lợn, con cũng phải ăn đấy."
// \{\m{B}} "Even if I buy pig's feet, you'll still have to eat it."
<0415> Tôi đi xuống sàn nhà gần cửa và đi giày vào.
// I step down to the floor near the entrance and put on my shoes.
<0416> Tôi quay lại và thấy Ushio đang nhìn mình.
// I turn around to see Ushio looking at me.
<0417> \{\m{B}} "Cứ ngoan ngoãn ngồi đợi ở đây. Ta sẽ về luôn thôi."
// \{\m{B}} "Wait here patiently like a good kid. I'll be back soon."
<0418> Nóng.
// It's hot.
<0419> Da tôi như đang bị nướng cháy dưới ánh mặt trời gay gắt.
// My skin feels like it's roasting under the scorching sun.
<0420> \{\m{B}} (Biển hay suối... gì cũng được, mình chỉ muốn được nhảy ngay xuống nước...)
// \{\m{B}} (Sea or river... anything would be good, I just want to jump into some water...)
<0421> Tôi bắt đầu bước đi.
// I begin walking.
<0422> Đi thêm một quãng nữa từ đây sẽ có một siêu thị ở góc đường kế tiếp.
// A bit further ahead from here, there should be a tiny supermarket on the next corner.
<0423> Nhưng đó dựa theo cái trí nhớ của tôi từ lâu rồi, không biết nó còn hoạt động không.
// But that's only how remember it from a long time ago, so I'm not sure if it's still in business.
<0424> Hay biết đâu nó đã phát triển lên thành một siêu thị khổng lồ rồi cũng nên.
// Or Who knows, maybe it's developed into a gigantic supermarket by now.
<0425> \{\m{B}} (Dù vậy, mình vẫn mong mọi thứ quanh đây không thay đổi...)
// \{\m{B}} (Even so, I wish that things around here wouldn't change...)
<0426> \{Người phụ nữ}  "Ồ, lâu rồi không gặp."
// \{Housewife} "Oh, long time no see."
<0427> Người phụ nữ đang đi trên một chiếc xe đạp, đặt chân xuống và nhìn tôi.
// The housewife, who was riding a bicycle, puts her foot down and looks at me.
<0428> Tôi nhớ đó là một khách hàng thường xuyên khi tôi còn làm cho Bánh mì Furukawa
// I remember her being a frequent customer back when I worked at the Furukawa Bakery.
<0429> \{\m{B}} "Chào bác."
// \{\m{B}} "Hey."
<0430> \{Người phụ nữ} "Cậu đang đi dạo đấy à?"
// \{Housewife} "Are you on a stroll today?"
<0431> \{\m{B}} "Vâng... đại loại thế."
// \{\m{B}} "Yeah... sort of."
<0432> \{Người phụ nữ} "Cậu nên mang theo mũ chứ."
// \{Housewife} "You should have brought along a hat, you know."
<0433> \{\m{B}} "Cũng nhanh thôi nên... "
// \{\m{B}} "Shouldn't be too much longer, so..."
<0434> \{Người phụ nữ} "Nhưng nóng thế này hại người lắm đấy."
// \{Housewife} "But it seems like the heat's really taking its toll."
<0435> \{\m{B}} "Hả? Cháu hoàn toàn không sao mà." 
// \{\m{B}} "Huh? I'm completely fine though."
<0436>  \{Người phụ nữ} "Không phải cậu, đứa bé đằng sau cơ."
// \{Housewife} "Not you, the child behind you."
<0437> \{\m{B}} "Gì cơ?"
// \{\m{B}} "What?"
<0438> Quay đầu nhìn lại. Dưới chân tôi là Ushio.
// I turn around. At my feet is Ushio.
<0439> Vì cái nóng, con bé đang lảo đảo như say rượu.
// Because of the heat, she is swaying left and right unsteadily.
<0440> Trông như thể con bé có thể ngã bất cứ lúc nào.
// It looks like she could fall over at any moment now.
<0441> \{\m{B}} "Khỉ thật..."
// \{\m{B}} "Damn..."
<0442> \{\m{B}} "Tại sao con lại theo ta?!"
// \{\m{B}} "Why are you following me?!"
<0443> Người phụ nữ có vẻ thấy được tình hình từ phản ứng của tôi...
// The housewife probably sensed the shift in mood from my reaction...
<0444> \{Người phụ nữ}  "Vậy thôi, tạm biệt nhé."
// \{Housewife} "Well with that, good-bye."
<0445> Nói vậy rồi bà ấy đạp xe đi mất.
// Having said so, she rides off on her bicycle.
<0446> \{\m{B}} "Này."
// \{\m{B}} "Hey, you."
<0447> Tôi tiến về phía Ushio và hỏi.
// I loom over Ushio and ask.
<0448> \{\m{B}} "Không phải ta bảo con ngoan ngoãn chờ ở nhà rồi sao?"
// \{\m{B}} "Didn't I tell you to wait patiently, like a good kid?"
<0449> \{Ushio} "........."
// \{Ushio} "........."
<0450> \{\m{B}} "Trong cái nóng thế này, lại còn không cả đội mũ nữa..."
// \{\m{B}} "In this kind of heat, without a hat..."
<0451> \{Ushio} "........."
// \{Ushio} "........."
<0452> \{\m{B}} "Này, sao thế. Nói đi chứ."
// \{\m{B}} "Hey, what's wrong. Tell me."
<0453> \{Ushio} "...thì..."
// \{Ushio} "... well..."
<0454> "... con muốn chọn... " 
// \{Ushio} "... I want to choose..."
<0455> \{\m{B}} "Chọn cái gì...?"
// \{\m{B}} "Choose what...?"
<0456> \{Ushio} "... đồ ăn."
// \{Ushio} "... what I eat."
<0457> \{\m{B}} "Được rồi, đáng ra phải nói ngay từ đầu chứ."
// \{\m{B}} "Well then, you should've said so from the beginning."
<0458> \{Ushio} "........."
// \{Ushio} "........."
<0459> \{Ushio} Một lần nữa, con bé lảo đảo từ trái sang phải.
// Once again, she starts wavering unsteadily from left to right.
<0460> \{\m{B}} "Khốn thật... chúng ta quay về thôi."
// \{\m{B}} "Damn it... we're going back."
<0461> Tôi quay lưng và trở về nhà.
// We turned around and made our way back home.
<0462> \{\m{B}} "Để phạt con, bữa trưa sẽ là cơm chiên bắt buộc."
// \{\m{B}} "For your punishment, lunch will be compulsory fried rice."
<0463> Tôi chiên cơm theo cách thường làm.
// I cook the fried rice in my usual style.
<0464> \{\m{B}} "Đây, ăn đi."
// \{\m{B}} "Here, eat."
<0465> Với một tiếng cạch lớn, tôi đặt một đĩa cơm chiên trước mặt Ushio...
// With a loud clunk, I place a plate of fried rice before Ushio..
<0466>  Sự bất đối xứng của món ăn có vẻ làm Ushio thích thú.
// The asymmetry of the dish is amusing to Ushio.
<0467> \{Ushio} "........."
// \{Ushio} "........."
<0468> Con bé xúc một thìa cơm rồi cho vào miệng.
// She scoops it up with a spoon and puts it in her mouth.
<0469> \{Ushio} "n..."
// \{Ushio} "n..."
<0470> \{Ushio} "... đắng quá..."
// \{Ushio} "... bitter..."
<0471> \{\m{B}} "Đắng?"
// \{\m{B}} "Bitter?"
<0472> Tôi nếm thử, nhưng mùi vị vẫn như mọi khi.
// I eat a little, but to me it tastes the same as it always does.
<0473> \{Ushio} "Mấy cái chấm đó đó... Con không thích ăn mấy hạt đen đen đó đâu."
// \{Ushio} "The little spots here and there... I don't like the black things."
<0474> \{\m{B}} "Mấy chấm đen?"
// \{\m{B}} "Black spots here and there?"
<0475> \{\m{B}} "À, hạt tiêu ấy hả?"
// \{\m{B}} "Ah, the pepper?"
<0476> \{\m{B}} "Nhưng không có nó thì còn gì là cơm chiên nữa. Ráng chịu mà ăn đi."
// \{\m{B}} "But it wouldn't be fried rice without it. Deal with it and eat."
<0477> \{Ushio} "... Không muốn."
// \{Ushio} "... I don't want to."
<0478> \{\m{B}} "Nào nào, Sanae-san không dạy nhóc không được kén cá chọn canh hay sao?"
// \{\m{B}} "Now now, hasn't Sanae-san told you not to be picky about your food?"
<0479> \{Ushio} "... Con muốn ăn đồ Sanae-san nấu."
// \{Ushio} "... I want to eat Sanae-san's food."
<0480> \{\m{B}} "Vậy sao..."
// \{\m{B}} "Is that so..."
<0481> "Thế thì đừng ăn nữa."
// \{\m{B}} "Then don't eat."
<0482> \{Ushio} "........."
// \{Ushio} "........."
<0483> Thời gian dần trôi qua. Ushio vẫn ngồi  yên với đĩa cơm chiên đã nguội trước mặt.
// Time ticks on by. Ushio remains sitting with the now-cold plate of fried rice in front of her.
<0484> \{\m{B}} "Sao... con muốn ta bỏ hồ tiêu ra à?"
// \{\m{B}} "What... do you want me to take out the pepper?"
<0485> Tôi miễn cưỡng hỏi.
// Reluctantly I ask.
<0486> \{Ushio} "... vâng."
// \{Ushio} "... yeah."
<0487> \{\m{B}} "Nhưng nếu thế thì sẽ khó ăn lắm đấy."
// \{\m{B}} “But if I take out the pepper it'll taste awful.”
<0488> \{\m{B}}  "Hay ăn món khác ngoài cơm chiên nhé?"
// \{\m{B}} “How about something other than fried rice?”
<0489> \{Ushio} "... cơm."
// \{Ushio} "... rice."
<0490> \{\m{B}} "Cơm? Nhóc định ăn cơm không à?"
// \{\m{B}} “Rice? That's all you're going to eat?” 
<0491> \{\m{B}} "Thế thì dễ thôi..."
// \{\m{B}} "That I can easily do..."
<0492> Tôi tìm một cái bát và xới cơm vào đó.
// I find a bowl and pile it up with rice.
<0493> Một lát sau, tôi thấy bộ đồ thìa dĩa của Ushio được để ở một chỗ khác. 
// A moment later, I notice that Ushio's own set of miniature tableware was stacked up in a different place.
<0494> Bộ mà tôi vừa dùng có lẽ là của ông già. Nó khá lớn.
// The one I just used must have been Pops'. It's huge.
<0495> Đã muộn để đổi lại, nên tôi đưa cái bát cho Ushio.
// It's too late to swap it now, so I present it to Ushio.
<0496> \{\m{B}} "Đấy, cơm đó."
// \{\m{B}} "Look, rice."
<0497> Tôi dọn cái đĩa cơm chiên đi.
// I clear away the plate of fried rice.
<0498> Và để lại một bát cơm trắng đơn độc trước mặt Ushio.
// Which leaves a solitary bowl of white rice sitting in front of Ushio.
<0499> \{\m{B}} "Cứ như con đang cố tình làm khó ta vậy..."
// \{\m{B}} "It almost feels like you're making this difficult for me on purpose..."
<0500> \{\m{B}} "Ta chẳng thể làm gì thêm nữa. Đây sẽ là một suất Cơm chiên trộn cơm."
// \{\m{B}} “There's not much more I can do. With this, it'll be a Fried Rice Set with extra rice.”
<0501> Tôi đưa đĩa cơm chiên cho con bé.
// I return the fried rice to her.
<0502> \{Ushio} "...không"
// \{Ushio} “...no”
<0503> Con bé đẩy nó đi.
// She pushes it back.
<0504> \{\m{B}} "Thôi nào, lại gì nữa đây?"
// \{\m{B}} “Come on, what now?”
<0505> \{Ushio} "... chỉ cơm thôi."
// \{Ushio} "...only this."
<0506> \{\m{B}} "Thiệt tình, thực giống như con đang chọc ta vậy..."
// \{\m{B}} “Seriously, it really looks like you're just messing with me...”
<0507> Ushio đột nhiên đứng dậy và đi về phía bếp.
// Ushio suddenly stands up and goes into the kitchen.
<0508> Con bé quay lại, nắm chặt một cái túi nhỏ trong tay.
// She returns with a small bag clutched tightly in her hands.
<0509> \{\m{B}} "Gì đây?"
// \{\m{B}} "What's that?"
<0510> Con bé xé cái túi một cách hân hoan và rắc nó vào bát cơm.
// She tears it open gleefully and sprinkles it over the rice.
<0511> \{\m{B}} "Thức ăn rắc khô, hử?..."
// \{\m{B}} "Dried food sprinkles, eh?..."
<0512> Con bé đầu ăn, nếm từng miếng một.
// She starts eating, savoring every bite.
<0513> \{\m{B}} "Vậy là trẻ con thích cơm với thức ăn khô hơn là cơm chiên, phải không nhỉ?"
// \{\m{B}} "So kids prefer food-sprinkled-rice to fried rice, is that it?"
<0514> \{\m{B}} "Tốt thật đấy, có thể dễ chiều thế."
// \{\m{B}} "Must be nice, being so easily satisfied."
<0515> \{\m{B}} "Chỉ thế thì vẫn không đủ cho bữa tối..."
// \{\m{B}} "That alone won't be enough for tonight's dinner though..."
<0516> \{\m{B}} "Thật tuyệt nếu Sanae-san có thể về nhà trước lúc đó..."
// \{\m{B}} "Would be nice if Sanae-san comes back before then..."
<0517> Ushio tiếp tục tấn công bát cơm trộn thức ăn khô dồn dập, tạo nên những tiếng lạch cạch chói tai. 
// Ushio continues to attack her bowl of sprinkled rice voraciously, making high-pitched clinking noises all the while.
<0518> Chiếc đồng hồ chỉ quá 9 giờ tối. Hai người đó vẫn chưa trở về.
// The clock ticks past 9 PM. The two of them still haven't returned.
<0519> Trò đùa này sẽ còn kéo dài bao lâu nữa đây?
// How far is this joke going to go?
<0520> Dù đã ăn bữa trưa khá muộn, chẳng lạ gì khi hai người chúng tôi lại trở nên đói ngấu.
// Although we had a late lunch, unsurprisingly, the two of us find ourselves hungry once more.
<0521> Tôi có thể lờ đi cái đói đang cồn cào, nhưng Ushio thì lại khác.
// I could ignore the pangs of hunger gnawing at me, but Ushio is another story.
<0522> Với bữa tối, cuối cùng chúng tôi đi ra siêu thị và chọn loại bento làm sẵn mà mình thích.
// For dinner, we finally end up heading to the supermarket and picking out our own favorite ready-made bento..
<0523> ... 11 giờ.
// ... 11 o'clock.
<0524> Tôi không nghĩ họ sẽ trở về đêm nay vào cái giờ khuya khoắt thế này.
// I doubt they'll be coming back tonight at this late hour.
<0525> Nếu tôi bỏ Ushio lại đây một mình và trở về nhà, mọi thứ có thể sẽ trở nên tồi tệ.
// If I were to leave Ushio here all alone and go back home, things would probably take a turn for the worse.
<0526> Không có lòng dạ nào mà đùa cợt vào những lúc thế này.
// Can't even joke about things like that.
<0527> Trước khi tôi nhận ra, Ushio đang chơi gần tôi, đã đầu hàng thứ bùa phép của cơn buồn ngủ.
// Before I knew it, Ushio, who was playing nearby, had succumbed to the spell of slumber.
<0528> Liệu con có ngủ như thế này đến sáng chứ?
// Will you sleep like this until morning?
<0529> Nếu được vậy, thì có lẽ tôi cũng có thể ngủ ngon tối nay...
// If so, then it looks like I'll also be able to sleep soundly tonight...
<0530> Trước hết, tôi lấy một cái khăn tắm từ phòng tắm để đắp cho Ushio.
// Before I do anything else, I take a bath towel from the bathroom and cover Ushio.
<0531> Tôi tắt đèn rồi nằm xuống.
// I turn off the lights and lie down.
<0532> Quả thực là một ngày kì lạ...
// What a strange day this has been...
<0533> Tôi thiếp đi, hi vọng ông già và Sanae-san sẽ trở về khi tôi tỉnh dậy.
// Hoping that Pops and Sanae-san would be back by the time I wake up, I fall asleep.
<0534> Sáng hôm sau.
// Next morning.
<0535> Tôi kéo cánh cửa sập của tiệm bánh và nhìn mặt trời buổi sớm.
// I open the shutters of the bakery and gaze at the morning sun.
<0536> Vẫn còn khá mát mẻ vào giờ này trong ngày.
// It's still rather cool outside at this time of the day.
<0537> Tôi ngáp khi vươn mình và nhìn ra phía xa.
// I yawn while stretching as I look out over the distance.
<0538> Vào khoảng thời gian này, ông già và Sanae-san hẳn đang đi bộ về đây.
// At this point in time, Pops and Sanae-san are probably heading this way on foot.
<0539> Tôi tiếp tục chờ đợi với hi vọng đó trong đầu.
// I continue waiting with that expectation in mind.
<0540> Nhận thấy có chuyển động gần mình, tôi nhìn xuống và thấy Ushio đã tỉnh dậy.
// Noticing some movement near me, I look downwards to see Ushio, who was already awake.
<0541> Con bé hẳn cũng muốn họ sớm trở về. 
// She probably wants them to come back soon, too.
<0542> Cùng nhau, chúng tôi chờ đợi.
// Together, we keep waiting.
<0543> Chúng đôi quả là một cặp đôi thảm hại, trông giống như một người anh lớn và đứa em nhỏ đang chờ cha mẹ về nhà.
// We are quite the miserable pair, looking the part of an older brother and a younger sister waiting for their parents.
<0544> \{Ushio} "... đi nhà tắm."
// \{Ushio} "... bathroom."
<0545> \{\m{B}} "Ừ, đi đi."
// \{\m{B}} "Ah, go."
<0546> \{Ushio} "... vâng."
// \{Ushio} "... ok."
<0547> Tiếng bước chân con bé lộp độp chạy đi.
// Pitter-patter of her feet as she runs away.
<0548> Và một lúc sau con bé quay lại.
// And after a few moments she returns.
<0549> \{Ushio} "...Con tự đi đấy."
// \{Ushio} "...I did it all by myself."
<0550> \{\m{B}} "Đương nhiên rồi."
// \{\m{B}} "That's natural."
<0551> \{Ushio} "........."
// \{Ushio} "........."
<0552> Sau khi đã ăn sáng, bọn tôi ngồi bất động một chỗ hệt như trước.
// After eating breakfast, we simply stand in place motionlessly, just as before.
<0553> Trước mắt tôi là một gia đình với hai vợ chồng và một đứa bé đi qua.
// In front of us a family with parents and a child pass by.
<0554> Họ mang theo một cái túi to.
// They carry with them a large bag.
<0555> Họ đang về quê? Hay là đang đi du lịch?
// Are they going back to the country? Or could it be they are traveling?
<0556> \{Ushio} "........."
// \{Ushio} "........."
<0557> Tôi nhìn vào gương mặt Ushio.
// I look at Ushio's face.
<0558> Đôi mắt con bé hướng theo đứa trẻ đang cười hạnh phúc kia.
// Her eyes follow the happy laughing child.
<0559> Một gương mặt đáng thương, cô đơn.
// An almost pitiable, lonely face.
<0560> \{Ushio} "... này."
// \{Ushio} "... hey."
<0561> \{\m{B}} "Gì?"
// \{\m{B}} "Yeah?"
<0562> \{Ushio} "... đi nữa."
// \{Ushio} "...number two."
<0563> \{\m{B}} "Ừ, đi đi."
// \{\m{B}} "Ah, go."
<0564> \{Ushio} "... vâng."
// \{Ushio} "... yeah."
<0565> Tiếng bước chân lộp độp vang lên khi con bé chạy đi.
// The pitter-patter as she runs off.
<0566> Rồi, một lúc sau con bé trở lại.
// Then, afer a moment she returns.
<0567> \{Ushio} "...Con tự đi một mình đấy."
// \{Ushio} "...I did it all by myself."
<0568> \{\m{B}} "Đừng khoe mấy chuyện nhỏ nhặt ấy ."
// \{\m{B}} "Don't boast about every little thing."
<0569> \{\m{B}} "Ngay cả ta cũng làm được đấy."
// \{\m{B}} "Even I can do it, you know."
<0570> \{Ushio} "........."
// \{Ushio} "........."
<0571> Tôi đưa tay vào túi.
// I reach into my pocket.
<0572> Lá thư của Sanae-san vẫn bị nhét trong đó.
// Sanae-san's letter was roughly crammed in there.
<0573> Tôi rút nó ra và đọc mặt sau.
// I draw it out and scan the reverse side.
<0574> \{\m{B}} "Này..."
// \{\m{B}} "Hey..."
<0575> \{Ushio} "... vâng?
// \{Ushio} "... yes?"
<0576> \{\m{B}} "Muốn đi..."
// \{\m{B}} "Want to go..."
<0577> \{\m{B}} "du lịch... cùng ta không?"
// \{\m{B}} "on a trip... together?"
<0578> \{Ushio} "........." 
// \{Ushio} "........."
<0579> \{Ushio} "... có."
// \{Ushio} "... yes."
<0580> \{\m{B} "Con có muốn đi với một kẻ như ta không?"
// \{\m{B}} "Are you okay with that, going with someone like me?"
<0581> \{Ushio} "... có."
// \{Ushio} "... yes."
<0582> \{\m{B}} "Ông già và Sanae-san không đi cùng đâu đấy."
// \{\m{B}} "Pops and Sanae-san will not be there."
<0583> \{Ushio} "... vì..."
// \{Ushio} "... because..."
<0584> \{Ushio}  "... họ vẫn chưa về."
// \{Ushio} "... they haven't come."
<0585> \{\m{B}} "Chính thế. Họ vẫn chưa về phải không?"
// \{\m{B}} "Exactly. They haven't returned yet, right?"
<0586> \{Ushio} "... vâng"
// \{Ushio} "... yes."
<0587> \{\m{B}} "Vậy, ta đi thôi chứ? Hai chúng ta."
// \{\m{B}} "Well, shall we go then? The two of us."
<0588> \{Ushio} "... vâng!"
// \{Ushio} "...yeah!"
<0589> Con bé hơi mỉm cười.
// She smiled a little bit.
<0590> Ông già và Sanae-san không có đây, con bé hẳn sẽ không bằng lòng với cách khởi đầu chuyến đi như vậy.
// Since Pops and Sanae-san aren't here, she probably isn't completely satisfied with how this trip is starting out.
<0591> Nhưng có còn hơn không.
// Still better than not going on the trip at all.
<0592> \{\m{B}} "Chuẩn bị đi."
// \{\m{B}} "Get ready."
<0593> Ushio quay lại mang theo cái ba lô đã chuẩn bị sẵn.
// Ushio returns carrying the already-packed rucksack.
<0594> Biết tính Sanae-san, bên trong hẳn đã được chuẩn bị chu đáo và đầy đủ.
// Knowing Sanae-san, the contents are probably very thorough and complete.
<0595> Tôi khoác cái túi của mình lên vai.
// I place my bag over my shoulder.
<0596> \{\m{B}} "Không biết cửa nẻo đã khóe hết chưa nữa..."
// \{\m{B}} "Not sure if this place is locked up properly..."
<0597> \{\m{B}} "Này, kiểm tra cái cửa sổ phía sau xem."
// \{\m{B}} "Hey, take a look and make sure the rear window is shut.
<0598> \{Ushio} "... vâng."
// \{Ushio} "... okay."
<0599> Chúng tôi đảm bảo căn nhà đã khóa kĩ.
// Together we confirm that the house is locked.
<0600> \{Ushio}  "... khóa hết rồi."
// \{Ushio} "...it was closed."
<0601> \{\m{B}} "Tốt, mọi thứ xong xuôi cả rồi."
// \{\m{B}} "Great, everything's OK."
<0602> \{\m{B}} "Được rồi, đi nào!"
// \{\m{B}} "Alright, let's go!"
<0603> \{Ushio} "... vâng!"
// \{Ushio} "... yeah!"
<0604> Ushio giơ tay và hô to.
// Ushio raises her hands and lets out a cheer.
<0605> Đó là tín hiệu để chúng tôi bắt đầu chuyến đi.
// And with that signal, we start walking.
<0606> Tôi vừa đi vừa nhìn vào mặt sau lá thư.
// I walk While keeping my gaze fixed on the back of the letter.
<0607> \{\m{B}} (Nơi này có đặc sản gì nhỉ?"
// \{\m{B}} (What are the points of interest of this place?...)
<0608> \{\m{B}} (Trứng cá tuyết?)
// \{\m{B}} (Walleye Pollack Roe?) 
<0609> \{\m{B}} (Có vẻ không ổn...)
// \{\m{B}} (That seems wrong...)
<0610> \{\m{B}} "Này, Ushio."
// \{\m{B}} "Hey, Ushio."
<0611> Nghe tiếng gọi, con bé chạy tới bên tôi.
// When I call her she runs up beside me.
<0612> \{\m{B}} "Con thích làm gì?"
// \{\m{B}} "What do you want to do?"
<0613> \{Ushio} "........."
// \{Ushio} "........."
<0614>"Con muốn ăn đồ ngon, đi bơi, ngắm cảnh đẹp, hay gặp thật nhiều người nước ngoài?"
// \{\m{B}} "Do you want to eat good food, or swim, or see pretty landscapes, or meet a lot of foreigners?"
<0615> \{Ushio} "... tất cả."
// \{Ushio} "... all of them."
<0616> \{\m{B}} "Không đùa đấy chứ?... Con thật là một tiểu thư xa xỉ."
// \{\m{B}} "Seriously?... You must be one hell of an extravagant high-roller."
<0617> \{\m{B}} "Ngoài ra, chúng ta không thể gặp nhiều người nước ngoài được. Chúng ta có đi du lịch nước ngoài đâu cơ chứ."
// \{\m{B}} "Besides, we probably won't be able to meet with a lot of foreigners. It's not like we're traveling to a foreign country, you know.
<0618> \{\m{B}} "Quyết định đi và chọn một thứ con thích thôi."
// \{\m{B}} "Make up your mind and pick one thing that you'd like to do."
<0619> \{Ushio} "... um..."
// \{Ushio} "... um..."
<0620> \{Ushio} "... tất cả."
// \{Ushio} "... all of them."
<0621> \{\m{B}} "Ta nói rồi mà, chúng ta không thể làm hết tất cả được..."
// \{\m{B}} "I told you, we can't do all of them..."
<0622> "Đành vậy..."
// \{\m{B}} "Well then..."
<0623> \{\m{B}} "Đươc, quyết định là trứng cá đi."
// \{\m{B}} "Alright, Walleye Pollack Roe it is."
<0624> \{Ushio} "...Trúng cá tuyết?"
// \{Ushio} "...Walleye Pollack Roe?"
<0625> \{\m{B}} "Đúng vậy. Mục đích của chuyến đi này là để ăn trứng cá tuyết. Thế thôi. Nghe hay đấy chứ?"
// \{\m{B}} "You got it. The purpose of this trip is to eat Walleye Pollack Roe. That's all. Sounds good, right?"
<0626> \{\m{B}} "Nếu ăn với cơm là cực đỉnh luôn."
// \{\m{B}} "It's the absolute best When it's served on top of rice."
<0627> \{\m{B}} "Ăn nó rồi con sẽ không thèm rờ tới cái món đồ ăn rắc kia nữa."
// \{\m{B}} "Once you try it, you'll never go back to those food sprinkles again."
<0628> Có vẻ như con bé chỉ hiểu mỗi "nó ngon hơn đồ ăn rắc."
// Looks like the only impression she got from that was "it's tastier than food sprinkles".
<0629> \{Ushio} "... con muốn ăn quá."
// \{Ushio} "...I can't wait."
<0630> Con bé nói thế và nhoẻn miệng cười.
// She said that and breaks out into a smile.
<0631> Vé tàu tốc hàng hạng nhất của Sanae-san đã hết hạn, chúng chỉ có thể dùng cùng ngày được mua.
// The limited-express tickets from Sanae-san have expired, only valid for the same day they were purchased.
<0632> Tôi quyết định đổi chúng lấy hai vé loại thường.
// I decide to trade them in for regular express tickets.
<0633> Vì vé hạng nhất đều đã bán hết.
// Since the limited-express ones were all sold out.
<0634> Bên trong toa tàu, đầy ắp những gia đình như chúng tôi.
// Inside of the train, it's crowded with family groups like ours.
<0635> Chỉ khác là, trong mỗi gia đình đều có một người cha và một người mẹ.
// Except that there's a father and mother in every single one of them.
<0636> Nếu như Nagisa còn sống...
// If only Nagisa were alive...
<0637> Cô ấy sẽ ngồi kế bên tôi...
// Nagisa would have been sitting right next to me...
<0638> Và biết đâu... tôi sẽ có thể là một người cha tuyệt vời cho đứa bé này.
// And then... maybe then I would have been a proper father for this girl.
<0639> Có thể tôi sẽ là một phần của những kỉ niệm nghỉ hè này ngay từ đầu.
// Maybe then I could've been a part of those summer vacation memories from the start.
<0640>  .........
// .........
<0641> Chuyến đi này quả thực quá đau lòng với tôi...
// This trip is really too heart-breaking for me...
<0642> .........
// .........
<0643> ......
// ......
<0644> ...
// ...
<0645> Tôi đã rung lắc theo chuyển động của con tàu này bao lâu rồi?
// Just how long have I been swaying to the movement of this train?
<0646> Tôi tỉnh dậy khi cảm thấy có gì đó đập vào đùi mình.
// I wake up to the sensation of something hitting my thigh.
<0647> \{Ushio} "... chơi đi."
// \{Ushio} "... play."
<0648> Ushio ngước lên nhìn tôi.
// Ushio looks up at me.
<0649> \{\m{B}} "Gì cơ? À..."
// \{\m{B}} "What? Ah..."
<0650> \{\m{B}} (Mình ngủ quên mất ư?...)
// \{\m{B}} (Was I asleep?...)
<0651> Toàn thân đầm đìa mồ hôi, tôi nắm lấy cổ áo sơ mi và nới lỏng nỏ.
// Coated with perspiration, I grab the collar of my shirt and pull it outwards, front and back.
<0652> \{Ushio} "... chơi nào."
// \{Ushio} "... play."
<0653> Ushio lặp lại.
// Ushio repeats.
<0654> Con bé đã chán ngắm cảnh bên ngoài rồi sao?
// Is she already bored of watching the scenery outside?
<0655> \{\m{B}} "Con muốn chơi gì nào?"
// \{\m{B}} "And what do you want to play?"
<0656> \{Ushio} "... ừm."
// \{Ushio} "... um."
<0657> "Sanae-san hay chơi gì với con?"
// \{\m{B}} "What do Sanae-san and you usually do?"
<0658> \{Ushio} "Bọn con đọc sách."
// \{Ushio} "We read books together."
<0659> \{\m{B}} "Sách ấy à? Chúng ta lại không mang theo quyển nào cả."
// \{\m{B}} "Books, eh? We don't have any with us though."
<0660> \{\m{B}} "Con hay làm gì với ông già?"
// \{\m{B}} "What do you do with Pops?"
<0661> \{Ushio} "Bóng chày."
// \{Ushio} "Baseball."
<0662> \{\m{B}} "Bóng chày?"
// \{\m{B}} "Baseball!?"
<0663> \{Ushio} "Xem này, xem này!"
// \{Ushio} "Look, look!"
<0664> Ushio nhảy xuống khỏi ghế ngồi và đứng giữa lối đi.
// Ushio jumps down from the seat and stands in the aisle.
<0665> Rồi con bé đặt hai tay lại với nhau trong tư thế đãnh bóng.
// She then joins her hands together and assumes a batting stance.
<0666> Một tư thế không thể lẫn vào đâu được.
// An unmistakeable pose.
<0667> \{Ushio} "Komada."
// \{Ushio} "Komada."
<0668> \{\m{B}} "Nhại lại à?!"
// \{\m{B}} "An impersonation?!"
<0669> \{Ushio} "Có hay không?"
// \{Ushio} "Was it good?"
<0670> \{\m{B}} "Không hẳn..."
// \{\m{B}} "Not really..."
<0671> \{Ushio} "... vậy sao"
// \{Ushio} "...oh well"
<0672> Con bé trườn lên chỗ ngồi của mình.
// She returns and scrambles up to her seat.
<0673> \{\m{B}} "Không tin nổi một ông già lại dạy một đứa bé ba cái trò nhảm nhí ấy..."
// \{\m{B}} "I can't believe that old man is teaching her two-bit side show acts..."
<0674> \{\m{B}} "Đã vậy lại còn là một trò đùa ba xu nữa..."
// \{\m{B}} "On top of that, it's one of those slapstick gags..."
<0675> "Tôi không thể hình dung có ai lại đi thích mấy cái thể loại đó."
// \{\m{B}} "I haven't a clue as to who would appreciate this stuff."
<0676> \{Ushio} "... làm gì đi."
// \{Ushio} "...show me something."
<0677> \{\m{B}}「俺か?」
// \{\m{B}}「俺か?」
<0678> "Ta không thể làm mấy trò nhại lại như thế đâu, nếu đấy là cái mà con muốn."
// \{\m{B}} "I can't do imitations or anything like that, if that's what you're asking."
<0679> \{Ushio} "Thứ gì hay hay ấy."
// \{Ushio} "Interesting things."
<0680> \{\m{B}} "Hay ấy hả..."
// \{\m{B}} "Interesting things, huh..."
<0681> \{\m{B}} "Ta chẳng làm gì mấy ngoài việc chơi pachinko một mình..."
// \{\m{B}} "I don't do much else besides play pachinko by myself..."
<0682> \{\m{B}} "Chẳng biết có ai gọi đó là hay không nữa."
// \{\m{B}} "Not sure if other people would call that interesting."
<0683> \{\m{B}} "Vả lại, nó không phải trò trẻ con."
// \{\m{B}} "Besides, it's not a child's game."
<0684> \{Ushio} "... hết rồi sao?"
// \{Ushio} "...nothing else?"
<0685> \{\m{B}} "Phải chỉ có thế thôi."
// \{\m{B}} "Yeah, that's all."
<0686> \{Ushio} "........."
// \{Ushio} "........."
<0687> Ushio chăm chú nhìn tôi một lúc như thể đang chờ tôi nói tiếp. Yên lặng. Con bé bỏ cuộc và nhìn ra ngoài cửa sổ.
//  Ushio stares at me intently for a while as if expecting me to speak up again. Silence. She gives up and looks out the window.
<0688> Học theo đó, tiếng đùa cợt của lũ trẻ khác có vẻ trở nên ồn ào hơn.
// Following that, the playful bantering of the other children seems to grow even louder.
<0689> Tôi cố chợp mắt ngủ tiếp, nhưng tiếng nô đùa khàn khàn thật khó mà lờ đi được.
// I try to fall asleep again by closing my eyes, but the raucous merrymaking is hard to ignore.
<0690> Một tiếng hét đinh tai nhức óc vang lên từ ghế ngồi phía sau tôi.
// A shrill, disconcerting scream rings out from the seat behind me.
<0691> \{\m{B}} "\size{27} Im đi!\size{}"
// \{\m{B}} "\size{27} Shut up!\size{}"
<0692> Không thể chịu nổi nữa, tôi bật dậy.
// Unable to put up with it any longer, I stand up.
<0693> \{\m{B}} "Phải biết nghĩ đến người xung quanh nữa chứ!"
// \{\m{B}} "Have some consideration for the people around you!"
<0694> \{Người mẹ} "V, vâng... xin lỗi..."
// \{Mother} "Y, yes... sorry..."
<0695> Bà mẹ ôm đứa nhỏ lại gần mình.
// The mother holds her child close.
<0696> \{\m{B}} "Khốn thật..."
// \{\m{B}} "Damn..."
<0697> Tôi ngồi xuống.
// I sit back down.
<0698> Ghế bên cạnh trống trơn.
// Beside me, an empty seat.
<0699> \{\m{B}} "Ushio?"
// \{\m{B}} "Ushio?"
<0700> Tôi đứng dậy và nhìn quanh.
// I stand up and look around.
<0701> \{\m{B}} "Ushio."
// \{\m{B}} "Ushio."
<0702> Bà mẹ lúc trước nhìn tôi một cách ngờ vực.
// The mother from just a moment ago looks at me suspiciously.
<0703> \{\m{B} "Chết tiệt... con bé chạy đâu mất tiêu rồi..."
// \{\m{B}} "Damn it... where did that kid run off to... "
<0704>{Người phụ nữ} "Nếu cậu đang tìm một bé gái, cháu mới chạy ra phía sau đấy."
// \{Woman} "If you're looking for a girl, she ran to the back just now."
<0705> Một người phụ nữ khác nói.
// Spoken by a woman other than the mother.
<0706> \{\m{B}}  "Ra vậy... cảm ơn bà."
// \{\m{B}} "I see... thank you."
<0707> Đi về phía đươc chỉ, tôi thấy nhân viên soát vé.
// Heading in that direction, I see the train conductor.
<0708> \{Người soát vé} "Ồ, anh là cha cháu bé à?"
// \{Conductor} "Oh, are you the father?"
<0709> Tôi dừng lại, hối thúc ông ta hỏi tiếp từ phía sau.
// I halt, prompting his inquiry from the back.
<0710> \{\m{B}} "Vâng."
// \{\m{B}} "Yes."
<0711> \{Người soát vé}  "Cháu bé đang ở trong phòng tắm."
// \{Conductor} "Your child is in the bathroom right now."
<0712> \{\m{B}} "Ồ?"
// \{\m{B}} "Oh?"
<0713> \{Người soát vé}  "Cô bé không thể tự mở cửa nên tôi đã giúp cô bé."
// \{Conductor} "She couldn't open the door by herself, so I helped her."
<0714> "Cảm ơn ông. Xin lỗi vì đã làm phiền."
// \{\m{B}} "You have my gratitude. Sorry for all the trouble."
<0715> \{Người soát vé}  "Xong rồi thì cậu cho tôi xem vé nhé."
// \{Conductor} "Afterwards, please let me see your ticket."
<0716> \{\m{B}} "À, vâng."
// \{\m{B}} "Ah, sure."
<0717> Nhân viên soát vé đó đi khỏi, và 10 phút trôi qua.
// The conductor leaves, and another 10 minutes pass. 
<0718> Cuối cùng Ushio cũng trở ra.
// Finally, Ushio returns.
<0719> \{\m{B}} "Lần sau nếu muốn đi phải cho ta biết đấy."
// \{\m{B}} "Let me know when you're heading to the toilet next time."
<0720> \{Ushio} "... vâng."
// \{Ushio} "... okay."
<0721> \{\m{B}} "Hiểu chưa?"
// \{\m{B}} "Got it?"
<0722> \{Ushio} "... vâng."
// \{Ushio} "... yes."
<0723> \{\m{B}}  "Sao mắt lại đỏ thể kia?"
// \{\m{B}} "Aren't your eyes a little red?"
<0724> \{Ushio} "... không sao."
// \{Ushio} "... no."
<0725> \{\m{B}} "Thế à?"
// \{\m{B}} "That so?"
<0726> \{\m{B}} "Vậy được rồi. Quay lại thôi."
// \{\m{B}} "Alright then. Let's go back."
<0727> \{Ushio}"... vâng."
// \{Ushio} "...okay"
<0728> Chúng tôi cùng nhau quay lại chỗ ngồi.
// Together, We take our seats again.
<0729> Cơn bộc phát khi nãy của tôi có tác dụng; toa tàu trở nên yên tĩnh hơn hẳn.
// My thunderous outburst earlier on may have worked; the train car is now peaceful.
<0730> Nhưng giờ thì tôi tỉnh như sáo vì sự náo loạn vừa xảy ra.
// But now I'm wide awake thanks to all of the previous hubbub.
<0731> Tôi liếc sang bên cạnh.
// I glance beside me.
<0732> Ushio đang lặng lẽ nhìn ra ngoài cửa sổ.
// Ushio is quietly looking out the window.
<0733> Nhìn tấm lưng bé nhỏ của con bé... ngay cả tôi cũng bắt đầu cảm thấy hơi buồn.
// Looking at her diminutive back facing me... even I start to feel a bit bad.
<0734> \{\m{B}}  "Ta..."
// \{\m{B}} "I..."
<0735>{\m{B}} "Ta vừa làm con khóc, phải không..."
// \{\m{B}} "I made you cry just now, didn't I..."
<0736> \{Ushio} "........."
// \{Ushio} "........."
<0737> \{\m{B}} "Ushio, ta đang hỏi con đấy.."
// \{\m{B}} "Ushio, I'm asking you something."
<0738> \{Ushio} "...hả?"
// \{Ushio} "...huh?"
<0739> Con bé quay về phía tôi.
// She turns toward me.
<0740> \{\m{B}} "Con khóc vì ta nổi nóng và hét lên đúng không?"
// \{\m{B}} "You were crying because I lost my temper and shouted, right?"
<0741> \{Ushio} "... không."
// \{Ushio} "... no."
<0742> \{\m{B}} "Sao lại nói dối? Mắt con sưng húp cả lên rồi kìa."
// \{\m{B}} "Why are you lying? Your eyes are all puffy."
<0743> \{Ushio} "...Vì khóc là không tốt..."
// \{Ushio} "...I was told it's not good to cry..."
<0744> \{\m{B}} "Ai nói thế?"
// \{\m{B}} "Who said that?"
<0745> \{Ushio} "Sanae-san."
// \{Ushio} "Sanae-san."
<0746> \{\m{B}} "Thật sao? Lạ là cô ấy lại nghiêm khắc đến thế..."
// \{\m{B}} "Really? That's uncharacteristically strict of her..."
<0747> \{Ushio} "...  nhưng..."
// \{Ushio} "... but..."
<0748> \{Ushio} "... Sanae-san nói rằng có một nơi con có thể khóc..."
// \{Ushio} "...she said that there's a place where it's okay to cry..."
<0749> \{\m{B}} "Một nơi có thể khóc?"
// \{\m{B}} "A place where it's okay to cry?"
<0750> \{Ushio} "... vâng."
// \{Ushio} "... yes."
<0751> \{\m{B}} "Ở đâu vậy?"
// \{\m{B}} "What's that, then?"
<0752> \{Ushio} "... trong nhà tắm."
// \{Ushio} "... the bathroom."
<0753> Đó là vì sao con bé chạy tới phòng tắm của đoàn tàu này, dù chưa bao giờ tới đó trước đây.
// That explains why she ran off to the bathroom on this train, despite never having gone there before.
<0754> \{\m{B}} "Đúng là khi ở trong phòng tắm thì có thể khóc mà không ai nhìn thấy, nhưng..."
// \{\m{B}} "Well, when you're in the bathroom you'll definitely be able to cry without anyone noticing, but..."
<0755> \{\m{B}} "Con luôn tới phòng tắm để khóc sao?"
// \{\m{B}} "Do you always go to the bathroom to cry?"
<0756> \{Ushio} "Vâng..."
// \{Ushio} "Yes..."
<0757> \{\m{B}} "Vậy nếu ở bên ngoài thì sao..."
// \{\m{B}} "So what do you do if you're outside..."
<0758> \{Ushio} "... ráng chịu."
// \{Ushio} "... endure."
<0759> \{\m{B}} "Không đùa đấy chứ?"
// \{\m{B}} "Are you serious?"
<0760> \{Ushio} "... vâng."
// \{Ushio} "...yes."
<0761> \{\m{B}} "Con không cảm thấy cô đơn khi làm vậy sao?"
// \{\m{B}} "Don’t you get kind of lonely, doing that?"
<0762> Tôi không thực sự hiểu nổi cách giáo dục của Sanae-san.
// I don’t really get Sanae-san’s upbringing methods.
<0763> \{\m{B}} "Khi nào muốn khóc, ta nghĩ cứ nên trút hết ra ngoài thì hơn."
// \{\m{B}} "Whenever you want to cry, I think it's best to let it all out."
<0764> \{\m{B}} "Một khi đã lớn hơn, sẽ có những lúc dù có muốn khóc cũng không được đâu."
// \{\m{B}} "Since from now on, once you get older, there will be plenty of times when you'll need to hold back your tears even if you want to cry."
<0765> \{\m{B}} "Cứ để nước mắt chảy ra khi vẫn còn có thể."
// \{\m{B}} "You should let those tears spill out while you still can."
<0766> \{Ushio} "... vâng."
// \{Ushio} "... okay."
<0767> \{\m{B}} "Con có hiểu thật không đấy?"
// \{\m{B}} "Do you really understand?"
<0768> \{Ushio} "... có."
// \{Ushio} "... yes."
<0769> Con bé sợ tôi rồi à? Nó chẳng làm gì khác ngoài gật đầu nãy giờ.
// Is she scared of me now? She hasn't done anything but nod her head since some time ago.
<0770> \{\m{B}} (Thở dài...)
// \{\m{B}} (Sigh...)
<0771> Tôi lấy ra ví tiền của mình và xem bên trong.
// I take out my wallet and check its contents.
<0772> Có vẻ như tôi có chút ít tiền thừa. 
// Looks like I have a bit of extra cash.
<0773> \{\m{B}} "Ushio, chúng ta sẽ xuống ở ga tiếp theo."
// \{\m{B}} "Ushio, we're getting off at the next stop."
<0774> \{Ushio} "Đến nơi rôi à?"
// \{Ushio} "Are we there?"
<0775> \{\m{B}} "Chỉ dừng lại dọc đường thôi."
// \{\m{B}} "Just stopping along the way."
<0776> Tôi đi xuống ở một ga mà tôi không biết, và bước vào một cửa hàng tạp hóa gần đó.
// We step off at a station I don't recognize, and enter the adjoining department store.
<0777> Tôi mua cho Ushio một món đồ chơi ở đó.
// There, I buy Ushio a toy.
<0778> \{\m{B}} "Chơi cái này là con sẽ hết thấy chán, đúng không?"
// \{\m{B}} "With this you won't be bored anymore, right?"
<0779> \{Ushio} "... vâng."
// \{Ushio} "... yes."
<0780> Gương mặt con bé giãn ra thành một nụ cười.
// Her face softens into a smile.
<0781> \{\m{B}} "Nhưng có chắc là con thích nó không?"
// \{\m{B}} "But are you really satisfied with getting that?"
<0782> Món đồ chơi của Ushio là một con robot hình trụ.
// Ushio's toy is a palm-sized, cylindrical robot.
<0783> Đó là một mẫu thiết kế kiểu cũ có sức hấp dẫn kì lạ, nên tôi vô thức chọn nó.
// Its old-fashioned design had a certain quaint charm to it, so I instinctively recommended it.
<0784> Ushio đồng ý ngay mà không phản đối gì cả.
// Ushio agreed without any objections.
<0785> Nhưng khách quan mà nói, kể cả một đứa con trai - chứ đừng nói đến con gái - sẽ để mắt tới nó.
// But looking at it objectively, not even a boy - much less a girl - would give it a second glance.
<0786> \{\m{B}} (Hẳn là một mẫu được phát hành lại cho mấy tay thích sưu tầm...)
// \{\m{B}} (Probably some reissued model for hardcore collectors...)
<0787> \{Ushio} "... nó hơi đáng yêu."
// \{Ushio} "...it's kinda cute"
<0788> \{\m{B}} "Hơi thôi hả... vậy con nên chọn một con cực kì dễ thương ấy."
// \{\m{B}} "'Kinda', huh...then you should've gotten one that was amazingly cute."
<0789>\{Ushio} "... không, con thích nó nhất."
// \{Ushio} "...no, I like this one the best."
<0790> \{\m{B}} "Vậy à...?"
// \{\m{B}} "Really...?"
<0791> \{\m{B}} "Con có sở thích khác người thật đấy, biết không hả?"
// \{\m{B}} "You have some odd tastes, you know that?"
<0792> \{Ushio} "......?"
// \{Ushio} "......?"
<0793> "Ta ngả lưng một lát đây. Cứ chơi với đồ chơi của con đi nhé."
// \{\m{B}} "I'm going to lie down. Go play with your toy."
<0794> "Vâng."
// \{Ushio} "Okay."
<0795> Cuối cùng cũng được thảnh thơi và yên tĩnh.
// Finally some peace and quiet.
<0796> Với suy nghĩ đó, tôi nhắm mắt lại.
// With that thought in mind, I close my eyes.
<0797> .........
// .........
<0798> ......
// ......
<0799> Myui-----n...*
// Myui-----n...*
<0800>  ......
// ......
<0801> Giiiii!\shake{2}\p  Gaaaa!\shake{2}\p  Giiiii!\shake{2}\p Gaaaaa!\shake{2}
// Giiiii!\shake{2}\p  Gaaaa!\shake{2}\p  Giiiii!\shake{2}\p Gaaaaa!\shake{2}
<0802> \size{32}Kishaaaaaaaaaa!\shake{4}\size{}
// \size{32}Kishaaaaaaaaaa!\shake{4}\size{}
<0803> \{\m{B} "Đủ rồi đấy!"
// \{\m{B}} "I've had just about enough!"
<0804> {Ushio} "... hả?"
// \{Ushio} "...huh?"
<0805> \{\m{B}} "Gì chứ, cái đống sắt vụn ấy cũng có thể phát ra âm thanh à?"
// \{\m{B}} "What the hell, that blasted thing actually makes noises?"
<0806> \{Ushio} "........."
// \{Ushio} "........."
<0807> \{Ushio} "... sụt sịt"
// \{Ushio} "...sniff"
<0808> Mặt con bé trông như thể sắp khóc tới nơi.
// Her face looks like she is about to cry.
<0809> \{Ushio} "... ráng chịu nào..."
// \{Ushio} "... endure..."
<0810> \{\m{B}} "Ta đã nói là không cần phải giữ lại mà. Cứ khóc đi."
// \{\m{B}} "I told you not hold it in. Just cry."
<0811> Con bé lắc đầu.
// She shakes her head no.
<0812> \{\m{B}} "Đi đến phòng tắm đi."
// \{\m{B}} "Go to the restroom."
<0813> \{Ushio} "... không, không cần."
// \{Ushio} "...no, it'll pass."
<0814> \{\m{B}} "Thế... à"
// \{\m{B}} "I...see"
<0815> \{\m{B}} "Đừng làm ồn nữa, nhé?"
// \{\m{B}} "No more of those noises from now on, okay?"
<0816> \{\m{B}} "Con sẽ làm phiền cả những người xung quanh nữa, không phải chỉ mình ta đâu."
// \{\m{B}} "It would be a nuisance for the people around us too, not just me."
<0817> \{Ushio} "... vâng"
// \{Ushio} "... okay"
<0818> \{\m{B}} "Ít ra thì con có vẻ hiểu chuyện nhanh đấy."
// \{\m{B}} "You catch on quickly, at the very least."
<0819> Tôi lại chìm vào trong giấc ngủ.
// I drift into sleep once more.
<0820>  .........
// .........
<0821>  ......
// ......
<0822>  ...
// ...
<0823> Từ đó, tôi không biết là mình đang ngủ hay thức.
// From that point on, I couldn't tell if I was asleep or awake.
<0824> Suốt cả quãng đường, tôi thấy hình bóng Ushio.
// The entire time, Ushio's form was visible.
<0825> Trong tầm mắt của tôi, Ushio lặng lẽ ngắm nhìn khung cảnh vụt trôi.
// Within my line of vision, Ushio was silently watching the flowing scenery.
<0826> Con bé cầm con robot đưa ra ngoài cửa sổ.
// She sticks the robot in her hand onto the window.
<0827> Không biết nó có thích kì nghỉ này không...
// I wonder if she's enjoying this summer vacation...
<0828> Đến mức có thể khoe với bạn của mình...
// So much so that she'll be able to brag about it to her friends...
<0829> Liệu tôi, một người cha tệ hại, có làm hỏng kì nghỉ này khi đi cùng với nó?...
// Am I, the terrifying father, ruining the vacation by tagging along?...
<0830> Đây là lần đầu tiên hai chúng tôi đi du lịch cùng nhau, vậy mà...
// It's the first time the two of us alone are traveling together, and yet...
<0831> Thứ duy nhất tôi thấy trước mắt mình là bóng hình lẻ loi của Ushio, hoàn toàn đơn độc.
// The only thing I see before me is the lonely form of Ushio, all by herself.
<0832> .........
// .........
<0833> ......
// ......
<0834> ...
// ...
<0835> Mặt trời đã lặn khi chúng tôi đặt chân lên đích đến của ngày đầu tiên.
// The sun is already setting by the time we arrive at our destination on the first day.
<0836> Tôi xem lại bức thư của Sanae-san và kiểm tra tên ga tàu.
// I check Sanae-san's letter and confirm the station name.
<0837> \{\m{B}} "Được rồi, đúng là đây rồi."
// \{\m{B}} "Alright, this is the place."
<0838> \{\m{B}} "Ushio, đi nào."
// \{\m{B}} "Ushio, let's go."
<0839> Sau khi vé tàu đã được kiểm tra xong, chúng tôi đặt chân lên một vùng đất xa lạ.
// After having our train tickets checked, we step off onto an unknown land.
<0840> Tôi nhìn vào lá thư của Sanae-san.
// I look down at Sanae-san's letter.
<0841> ... đi đến sở thú bằng xe bus. Sau đó, đến khách sạn đã đặt sẵn cho hôm nay.
// ...travel to the zoo by bus. Afterwards, head to the hotel reserved for today.
<0842> \{\m{B}} "Sở thú hả..."
// \{\m{B}} "The zoo, eh..."
<0843> \{\m{B}} "Chúng ta sẽ chờ xe bus ở đây nhé, Ushio."
// \{\m{B}} "We'll wait for the bus here, Ushio."
<0844> Chúng tôi đứng cạnh nhau tại bến xe bus.
// We stand side by side at the bus stop.
<0845>  .........
// .........
<0846> Chúng tôi chờ một lát, nhưng chiếc xe bus vẫn không xuất hiện.
// We wait for a while, but the bus never shows up.
<0847> Tôi nhìn vào lịch trình đường đi.
// I look at the route schedule.  
<0848> \{\m{B}} (Tiêu rồi... mỗi tiếng chỉ có một chuyến xe...)
// \{\m{B}} (Crap... only one bus every hour...)
<0849> \{\m{B}} (Nếu chúng tôi bắt một chiếc taxi, thì sẽ không đủ tiền đi tàu về nhà...)
// \{\m{B}} (If we take a taxi, we won't have enough money for the train ride back home...)
<0850> \{\m{B}} (Chờ đã, chúng tôi liệu còn có đủ thời gian tới thăm sở thú không...?)
// \{\m{B}} (Hold on, do we even have time to visit the zoo...?)
<0851> Theo như ghi chú của Sanae-san, chúng tôi phải đăng kí tại khách sạn lúc 6 giờ.)
// According to Sanae-san's memo, we're supposed to check into the hotel at 6 o'clock.
<0852> Nhưng vì phòng trọ đã được đặt trước, có thể đẩy lùi thời gian đăng kí bằng một cuộc điện thoại.
// But since our reservations were made in advance, we should be able to move the check-in time further back with a phone call.
<0853> ... nhưng khoan đã nào.
// ... but wait.
<0854> \{\m{B}} (Mình đã trễ hẹn một ngày, nên đã quá muộn rồi...)
// \{\m{B}} (We are already a day late, so it is too late for us to act...)
<0855> \{\m{B}} "Ushio..."
// \{\m{B}} "Ushio..."
<0856> \{Ushio}  "... vâng?"
// \{Ushio} "... yes?"
<0857> \{\m{B}} "Chúng ta sẽ phải đến sở thú sau vậy."
// \{\m{B}} "We'll have to go to the zoo another time."
<0858> \{Ushio}  "... gì cơ?"
// \{Ushio} "... what?"
<0859> \{\m{B}} "Không có đủ thời gian. Hơn nữa chúng ta phải xác nhận chỗ mình đặt trước ở khách sạn."
// \{\m{B}} "There's not enough time. On top of that, we have to confirm our hotel reservations."
<0860> \{Ushio}  "........."
// \{Ushio} "........."
<0861> Trông con bé như thể sắp khóc.
// She looks like she is about to cry.
<0862> \{\m{B}} "Do hoàn cảnh bắt buộc thôi, hãy biết điều một chút đi."
// \{\m{B}} "There are a lot of circumstances involved here, be a little more understanding."
<0863> \{\m{B}}  "Với lại, ở đâu chẳng có sở thú. Đâu cần phải về cái nơi đồng không mông quạnh này chỉ để thăm một cái sở thú."
// \{\m{B}} "Plus, there are zoos everywhere you go. There's no need to come out all the way to the countryside just to visit one."
<0864> \{Ushio} "... ở đây, con có thể sờ chúng."
// \{Ushio} "...at this one, you can pet them."
<0865> \{\m{B}} "Mấy con thú ấy hả?"
// \{\m{B}} "The animals?"
<0866> \{Ushio} "... vâng. Con muốn vuốt ve lũ thú."
// \{Ushio} "...yeah. I wanted to pet the animals."
<0867> \{\m{B}} "Hiểu rồi..."
// \{\m{B}} "Gotcha..."
<0868> \{\m{B}} "Thế chuyển kế hoạch và thăm sở thú ngày mai có được không?"
// \{\m{B}} "How about we change the schedule and go to the zoo tomorrow?"
<0869> \{\m{B}} "Nếu thế ta sẽ không thể đến được đích cuối. Đó là một mũi đất nào đó dọc bờ biển."
// \{\m{B}} "If we do that, we won't be able to visit the final place though. It's some random cape on the coast."
<0870> \{Ushio} "... con cũng muốn tới đó."
// \{Ushio} "...I wanna go there too."
<0871> \{\m{B}} "Con chỉ được chọn một thôi..."
// \{\m{B}} "You can only pick one..."
<0872> \{\m{B}} "Ở đó có gì nào... ừm... một đồng cỏ núi cao ư?"
// \{\m{B}} "How about this one... uh... an alpine meadow?"
<0873> \{\m{B}} "Không phải đến sở thú thích hơn sao?"
// \{\m{B}} "Isn't the zoo better than that one?"
<0874> \{Ushio}  "Hoa..."
// \{Ushio} "Flowers..."
<0875> \{\m{B}} "Con thích hoa hơn à? Ta nghĩ chắc con gái thích những nơi như thế."
// \{\m{B}} "You prefer flowers? I guess girls would enjoy a place like that."
<0876> \{\m{B}}  "Vậy được rồi, hãy cứ đến khách sạn đã."
// \{\m{B}} "Well then, let's just go to the hotel for today."
<0877> \{\m{B}}  "Mong rằng phòng của chúng ta vẫn còn..."
// \{\m{B}} "I hope our rooms haven't been taken..."
<0878> \{\m{B}}  ''Đi nào."
// \{\m{B}} "Let's go."
<0879> \{Ushio} ".... vâng."
// \{Ushio} "... okay."
<0880> Chúng tôi trở lại ga tàu. Tôi cố gọi điện cho khách sạn ở trong bản kế hoạch.
// We return to the station. I try calling the hotel on the schedule.
<0881>  .........
// ......... 
<0882> \{\m{B}} "Ushio, nhanh lên nào."
// \{\m{B}} "Ushio, We need to hurry."
<0883> \{Ushio} "... sao cơ?"
// \{Ushio} "... what?"
<0884> \{\m{B}} "Không còn chỗ trống nào hết, Chúng ta phải đi bộ tìm một nơi khác thôi"
// \{\m{B}} "There weren't any vacancies left. We need to search for another place by foot."
<0885> \{Ushio} "........."
// \{Ushio} "........."
<0886> Con bé hẳn không hiểu tôi nói gì. Nó đi theo tôi, trông có vẻ lo lắng.
// She probably doesn't understand what that means. She follows me, looking worried.
<0887> \{\m{B}} "Ta sẽ mang hành lí giúp cho, nên đi nhanh lên nào."
// \{\m{B}} "I'll carry the luggage for you, so pick up the pace a bit."
<0888> Con bé bước đi do dự và không vững, bất kể tôi có giục giã thế nào.
// Her walking gait remains hesistant and unsteady, no matter how much I urge her onward.
<0889> Đây hẳn là cố gắng của con bé để chạy.
// This is probably her best shot at running.
<0890> Cứ đi bộ bình thường có khi còn nhanh hơn.
// We'll make better time by just walking normally.
<0891> \{\m{B}} (Chúng ta phải làm sao nếu mọi khách sạn đều đã hết chỗ?...)
// \{\m{B}} (What are we going to do if all the hotels have no vacancy?...)
<0892>  Không thể trách ai ngoài chính bản thân tôi. 
// There's no one to blame but myself.
<0893> Không ngờ mang theo một đứa trẻ lại khiến du lịch rắc rối thế này.
// I never thought bringing a child along would make traveling this complicated...
<0894> Khi đồng hồ điểm 9 giờ, cuối cùng chúng tôi cũng tìm được một căn phòng bà một bữa sáng.
// As the clock rolls around to 9 o'clock, we finally find ourselves a room at a bed and breakfast.
<0895> Tôi không mang theo tiền, vì vậy ngày mai tôi sẽ phải dậy sớm và tìm một ngân hàng thôi.
// I don't have any money with me, so I'll have to get up early tomorrow and look for a bank.
<0896> \{\m{B}} (Thật là một ngày điên khùng...)
// \{\m{B}} (This has been one crazy day...)
<0897> Tắm xong, cảm thấy không muốn làm gì khác, tôi quyết định đi ngủ.
// I finish taking a bath. Feeling unmotivated to do anything else, I decide to call it a day.
<0898> Thứ cuối cùng mà tôi thấy là gương mặt nhìn nghiêng của Ushio, đôi mắt con bé dán vào màn hình tivi.
// The last thing I see before I close my eyes is a side profile of Ushio's face, her eyes fixed on the television.
<0899> Sáng hôm sau.
// The next morning.
<0900> Lần dọc theo con đường cũ, chúng tôi đến được ga tàu
// Traveling along the same road as before, we make our way back to the train station.
<0901> Chúng tôi tiếp tục hành trình từ đây, ngồi trên một chuyến tàu nhàm chán khác.
// We continue our trip from there, sitting through another boring train ride.
<0902> Không có gì khác để làm ngoài ngủ, nhưng tôi lại không thấy buồn ngủ. Hẳn vì tối qua tôi đã ngủ đẫy cả mắt rồi.
// Not much else to do besides sleep, but I'm not feeling drowsy enough to do so. Probably because I overslept last night.
<0903> Thêm nữa, như mọi khi, rất nhiều hành khách trên tàu mang theo trẻ em. Ồn ào khủng khiếp.
// What's more, as always, many of the train passengers have children with them. It's disruptively noisy.
<0904> Tôi chắc chắn không thể nổi nóng và hét lên nữa...
// I definitely can't lose my temper and shout out again...
<0905> Nên cũng đành từ bỏ việc ngủ gật và nhìn sang bên cạnh mình.
// So I give up on trying to sleep and look to my side.
<0906> Mắt Ushio và tôi gặp nhau.
// Ushio's eyes meet with mine.
<0907> Con bé lập tức quay đi.
// She immediately turns away.
<0908> \{\m{B}} "Gì vậy?"
// \{\m{B}} "What is it?"
<0909> \{Ushio} "... không có gì."
// \{Ushio} "...nothing"
<0910> \{\m{B}} "Mặt ta dính gì à?"
// \{\m{B}} "Is there something on my face?"
<0911> \{Ushio} "... không"
// \{Ushio} "...no"
<0912> \{\m{B}} "Vậy thì đừng nhìn người khác như thể đang giấu diếm gì đó."
// \{\m{B}} "Then stop looking at people as if you've got something to hide."
<0913> \{\m{B}} "Làm thế là dễ bị bọn con trai hiểu lầm lắm đấy."
// \{\m{B}} "You'd be misunderstood if the person you shied away from was a boy."
<0914> \{\m{B}} "Khoan đã, con vẫn chưa đến tuổi mà, đúng không?"
// \{\m{B}} "But wait, you aren't even at that age yet right?"
<0915> \{Ushio} "... vâng"
// \{Ushio} "...yes"
<0916> Con bé có thực sự hiểu tôi hay không là một bí ẩn. Với một cái gật đầu, nó lại quay sang và nhìn ra bên ngoài cửa sổ.
// Whether or not she really understood me remains a mystery. With a nod, she turns and looks out the window.
<0917> \{\m{B}} (Giờ mà có tí bia thì tuyệt vời...)
// \{\m{B}} (It would be really nice to have a beer right now...)
<0918> Tiếc là họ không bán thức ăn.
// Too bad they don't sell food
<0919> \{\m{B}} (Cũng không được hút thuốc nữa mới đau chứ...)
// \{\m{B}} (Can't smoke either, this blows...)
<0920> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
<0921> Bất chợt, như thể tung ra một đòn tấn công bất ngờ tôi quay sang nhìn Ushio.
// Suddenly, as if launching surprise attack, I turn my head sharply to face Ushio.
<0922> Dĩ nhiên, Ushio đang quay mặt về phía này bị bất ngờ và trông vô cùng bối rối.
// Sure enough, Ushio, who had been facing this way, is caught by surprise and looks flustered.
<0923> \{\m{B}} "Gì thế, con thấy chán à?"
// \{\m{B}} "What, are you bored?"
<0924> \{Ushio} "... không."
// \{Ushio} "... no."
<0925> \{Ushio} "... vì con có thứ này."
// \{Ushio} "...since I have this."
<0926> Con bé xoay xoay cánh tay của con người máy trong tay mình.
// She rotates the arm of the robot in her hand around and around.
<0927> \{\m{B}} "Con có thể bật tiếng lên nếu thích, những người quanh đây đều khá ồn ào mà." 
// \{\m{B}} "You can make some noise if you want; the people around us are pretty loud anyway."
<0928> \{Ushio} "... không sao."
// \{Ushio} "... it's okay."
<0929> \{\m{B}} "... chắc không"
// \{\m{B}} "...you sure?"
<0930> "... vâng."
// \{Ushio} "... yes."
<0931> \{\m{B}}  "Con là một đứa trẻ dè dặt đấy nhỉ?"
// \{\m{B}} "You're pretty reserved for a kid, you know that?"
<0932> \{\m{B}} "Hay là... thôi nào, con vẫn còn sợ ta sao?"
// \{\m{B}} "Or could it be...come on, are you still afraid of me?"
<0933> \{Ushio} "........."
// \{Ushio} "........."
<0934> \{\m{B}} "Ta đã nói là sẽ không quát lên nữa mà"
// \{\m{B}} "I already told you I won't shout anymore."
<0935> \{\m{B}} "Vì vậy cứ tự nhiên nói xem mình thích gì."
// \{\m{B}} "So go ahead, say what you want to say."
<0936> \{Ushio} "........."
// \{Ushio} "........."
<0937> \{\m{B}} "Nào."
// \{\m{B}} "Come on."
<0938> \{Ushio} "Vâng..."
// \{Ushio} "Okay..."
<0939> Ushio cuối cùng cũng chịu mở miệng.
// Ushio finally opens her mouth.
<0940> \{Ushio} "Con muốn nghe chuyện về Mama."
// \{Ushio} "Tell me about Mama."
<0941>  .........
// .........
<0942> Trong một khoảnh khắc, tưởng như mọi thứ quanh tôi đã bị che kín trong một bức màn của sự yên lặng.
// For a moment, I feel as if everything around me had been blanketed with a shroud of silence.
<0943> Tôi cúi đầu.
// I lower my head.
<0944>  .........
// .........
<0945> Những tiếng nói om sòm và huyên náo của bọn trẻ bắt đầu trở lại.
// The sound of the kids' rowdy, boisterous voices begin to return.
<0946> \{\m{B}} "Hỏi Sanae-san ấy."
// \{\m{B}} "Ask Sanae-san."
<0947> Tôi trả lời mà mắt không dời cái sàn phía dưới.
// I answer without moving my eyes from the floor.
<0948> \{Ushio} "Con hỏi rồi, nhưng cô ấy không nói..."
// \{Ushio} "I have, but she won't tell me..."
<0949> ... đây có phải là thứ vẫn được gọi là 'nghĩa vụ người cha' không nhỉ?
// ...is this what they call 'a father's obligation'?
<0950> Thật không công bằng chút nào.
// This isn't fair at all.
<0951> Cũng như Sanae-san, tôi muốn đẩy việc giải thích này lại cho người khác...
// Like Sanae-san, I want to leave the explaining to someone else...
<0952> \{\m{B}} "Nói với Sanae-san..."
// \{\m{B}} "Tell Sanae-san..."
<0953> "rằng ta cũng không kể gì cho con cả."
// \{\m{B}} "that I didn't tell you either."
<0954> \{\m{B}} "Và..."
// \{\m{B}} "And also..."
<0955> \{\m{B}} "Nói với cô ấy rằng ta muốn cô ấy giải thích chuyện ấy..."
// \{\m{B}} "Tell her that I want her to be the one to explain it..."
<0956> \{\m{B}} "đó là những lời chính xác của ta..."
// \{\m{B}} "and that those were my exact words..."
<0957> \{\m{B}} "Nói với cô ấy như vậy giùm ta."
// \{\m{B}} "Tell her that for me."
<0958> \{Ushio} "... nếu con làm thế, cha sẽ nói cho con biết chứ?"
// \{Ushio} "...and if I do that, you'll tell me?"
<0959> \{Ushio} "Không phải ta. Sanae-san sẽ cho con biết."
// \{\m{B}} "Not me. Sanae-san will."
<0960> \{Ushio} "........."
// \{Ushio} "........."
<0961> Con bé nhìn gương mặt tôi một lúc.
// She watches my face for a while.
<0962> \{\m{B}} "Gì chứ? Nói ra xem nào."
// \{\m{B}} "What is it? Spit it out."
<0963> \{Ushio} "... không có gì."
// \{Ushio} "...nothing"
<0964> \{Ushio} "... Con hiểu rồi."
// \{Ushio} "... I understand."
<0965>  Không còn một dấu vết nào của cuộc chuyện trò giữa chúng tôi, Ushio và tôi tiếp tục lắc lư theo chuyển động của con tàu.
// Without a hint of conversation between us, together, Ushio and I continue to sway with the movement of the train.
<0966> Qua trưa, chúng tôi xuống tàu để ăn soba ở một quán bên đường.
// When noon passes, we get off of the train to eat soba at a street vendor.
<0967> Sau bữa ăn, chúng tôi trở lại toa tàu.
// After having our fill, we return to the train car.
<0968> Đoàn tàu dừng lại thường xuyên trên đường tới đích đến cuối cùng của chúng tôi.
// The train stops often en-route to our final destination.
<0969> .........
// .........
<0970>  ......
// ......
<0971> ...
// ...
<0972> Cuối cùng tôi cũng chìm vào giấc ngủ.
// Eventually I fall asleep. 
<0973> Khi tôi tỉnh dậy, việc đầu tiên tôi làm là đảm bảo Ushio vẫn ở đó.
// When I awake, the first thing I do is make sure Ushio is there.
<0974> Mặt con bé ịn vào cửa sổ, nhìn ra bên ngoài. 
// Her face is pressed against the window, looking outside.
<0975> Sau đó, tôi nhìn quanh toa tàu.
// After that, I look around the train car.
<0976> Đột nhiên chúng tôi đã trở thành những hành khách cuối cùng trong toa tàu.
// All of a sudden we've become the last passengers in the train car. 
<0977> Điều hòa nhiệt độ làm lạnh mồ hôi toát ra trong khi tôi ngủ.
// The air conditioning cools down the sweat from my nap.
<0978> Rét run người.
// It's almost chilly.
<0979> Một thông báo vang lên trong toa tàu.
// An announcement is being made in the train car.
<0980> ... xem ra đây là ga cuối.
// ...apparently this is the last stop.
<0981> Chúng tôi ra khỏi toa tàu để bước vào một vùng đất xa lạ.
// We step off of the train onto an unknown land.
<0982> Không khí nóng như nung bao bọc lấy chúng tôi. 
// The wavering hot air envelopes us.
<0983> \{\m{B}} "Nóng..."
// \{\m{B}} "Hot..."
<0984> Cảnh sắc tự nhiên trải dài đến hết tầm mắt.
// Nature's scenery travels as far as the eye can see.
<0985> Con đường đất kéo ra tận đằng xa.
// The unpaved road travels off into the distance.
<0986> \{\m{B}} "Xem nào..."
// \{\m{B}} "Let's see..."
<0987> Tôi nhìn vào ghi chú của Sanae-san.
// I take a look at Sanae-san's memo.
<0988> \{\m{B}} "Trong này nói là có một cánh đồng hoa ở cách đây 15 phút đi bộ."
// \{\m{B}} "It says here that the flower field is a 15 minute walk by foot."
<0989> \{\m{B}} "Con sẽ bất tỉnh nếu đi bộ xa thế trong cái nóng này..."
// \{\m{B}} "You'll collapse if you walk that far in this heat..."
<0990> \{\m{B}} "Con có đội mũ rồi nhỉ?"
// \{\m{B}} "You've got your hat on, right?"
<0991> \{Ushio} "... vâng."
// \{Ushio} "... yes."
<0992> \{\m{B}} "Một chút nữa thôi."
// \{\m{B}} "A bit further."
<0993> Chúng tôi cố đi tới.
// We press on.
<0994> \{Ushio} "A, vâng ạ..."
// \{Ushio} "Ah, yes..."
<0995> \{\m{B}} "Nhanh lên nào."
// \{\m{B}} "Let's hurry on."
<0996> Chúng tôi bắt đầu bước đi.
// We begin walking.
<0997> Đích đến đã có thể thấy từ xa.
// The destination can be seen from a distance.
<0998> Từ một góc, chúng tôi ngắm nhìn toàn bộ cánh đồng; những họa tiết với bao mầu sắc như được đan cài vào nhau tỏa ra dưới chân chúng tôi.
// From one angle, we can overlook the field; patterns of various colors are seemingly knitted throughout expanse below us.
<0999> \{\m{B}} "Đồng cỏ đồi núi... thật bao la và rộng lớn..."
// \{\m{B}} "The alpine meadow... it's really open and vast..."
<1000> \{Ushio} "Vâng..."
// \{Ushio} "Yeah..."
<1001> Nheo đôi mắt trước những tia sáng mặt trời, Ushio cố gắng để nhìn ra đằng xa.
// Squinting her eyes against the rays of sunlight, Ushio struggles to see far into the distance.
<1002> \{\m{B}} "Không cần phải vội đâu, Chúng ta sẽ tới đó ngay thôi."
// \{\m{B}} "No need to be so impatient. We're heading over there right now."
<1003> \{Ushio}  "Con muốn nhìn nó ở chỗ này nữa."
// \{Ushio} "I want to look at it from this place too."
<1004> Con bé có lý. Khung cảnh chắc chắn sẽ khác khi nhìn gần so với khi nhìn từ đằng xa.
// She has a point there. The view certainly isn't the same when viewed from up close, compared to seeing it from a distance.
<1005> \{\m{B}} "Con muốn ngắm kĩ hơn không?"
// \{\m{B}} "Do you want a better look?"
<1006> \{Ushio} "Có, con muốn ngắm nó."
// \{Ushio} "Yes, I want to see it."
<1007> "Được rồi, ta sẽ cho con thấy."
// \{\m{B}} "Well then, I'll show you."
<1008> Tôi đi ra phía sau Ushio để đứng đối diện lưng con bé, và cúi xuống.
// I move right behind Ushio so that I am facing her back, and crouch down.
<1009> \{Ushio} "Nào"
// \{\m{B}} "Come on."
<1010> \{Ushio} "... hả?"
// \{Ushio} "...huh?"
<1011> \{\m{B}} "Dang chân ra nào."
// \{\m{B}} "Spread your legs."
<1012> \{\m{B}} "Ta sẽ đặt con lên vai mình."
// \{\m{B}} "I'm going to let you ride on my shoulders."
<1013> \{Ushio}  "... như vầy sao?"
// \{Ushio} "...like this?"
<1014> \{\m{B}} "Đúng rồi đấy."
// \{\m{B}} "Yeah, you've got it."
<1015> Tôi nhấc bổng Ushio lên.
// I lift Ushio's up.
<1016> Con bé thực rất nhẹ.
// She's really light.
<1017> \{\m{B}} "Thấy sao hả?"
// \{\m{B}} "How's the view?"
<1018> \{Ushio} "Ồ... tuyệt quá!"
// \{Ushio} "Wow... amazing!"
<1019> \{\m{B}} "Chúng ta sẽ đi thế này một lúc nhé."
// \{\m{B}} "We'll walk like this for a little while."
<1020> \{Ushio} "Vâng."
// \{Ushio} "Okay."
<1021> Cánh đồng hoa tràn ngập một mùi hương đầy bồi hồi có vẻ quen thuộc...
// The flower field is bathed in a nostalgic fragrance that seems somewhat familiar..
<1022> \{Ushio} "Yay!"
// \{Ushio} "Yay!"
<1023> Với cái ba lô vẫn còn trên vai, con bé chạy giữa cánh đồng.
// With her rucksack still slung over her shoulders, she runs about in the heart of the field.
<1024> \{\m{B}} "Con thực cứ như một đứa con trai vậy."
// \{\m{B}} "You really do act like a boy."
<1025> \{Ushio} "Con chưa từng thấy thứ gì như thế này."
// \{Ushio} "I've never seen anything like this."
<1026> Con bé ngừng chạy để ngắm nhìn những bông hoa.
// She stops running to gaze at the flowers.
<1027> \{\m{B}} "Thế thì tốt. Nhớ chơi cho thỏa đi nhé."
// \{\m{B}} "That's good to hear. Make sure you get your fill."
<1028> Tôi tìm một bóng râm dưới một cái cây và nghỉ ở đó.
// I find a shady spot under a tree nearby and take refuge there.
<1029> \{\m{B}} "Nếu thấy nóng thì lại đây nghỉ nhé."
// \{\m{B}} "If you get hot, come over here and take a break." 
<1030> Với những lời đó, tôi tựa mình vào gốc cây.
// With those words, I slouch against the base of the tree.
<1031> Tôi chưa bao giờ thấy Ushio vô tư và hạnh phúc đến vậy.
// I've never seen Ushio look so carefree and happy before.
<1032> Tơi giờ đây đã từng là một chuyến đi tồi tệ và nhàm chán đối với con bé. Sau khi đến đây, cuối cùng thì con bé cũng có thể chơi đùa và tạo những kỉ niệm đẹp.
// It's been a terrible and simply boring trip for her up until now. After coming here, she's finally enjoying herself and making good memories.
<1033> Tôi vỗ nhẹ ngực mình.
// I lightly pat my chest.
<1034> \{\m{B}} "Thở dài..."
// \{\m{B}} "Sigh..."
<1035> Một cơn gió nhẹ mang theo hương hoa thoảng qua.
// A breeze tinged with the flowers' scent passes through.
<1036> Tôi cảm thấy thật nhẹ nhõm.
// I feel at ease.
<1037> Tôi nhìn vào ghi chú của Sanae-san một lần cuối.
// I look down at Sanae-san's memo one more time.
<1038> Chúng tôi đang ở rất gần đích đến của mình.
// We're pretty close to our goal.
<1039> Một nơi tôi chưa từng được nhìn thấy hay nghe nói đến.
// A cape that I've never seen nor heard of.
<1040> Chúng tôi nên đến đó trước khi trời tối.
// We should be on our way over there before nightfall.
<1041> Còn trước mắt chúng tôi sẽ dành thời gian nghỉ ngơi ở đây.
// For now, we'll take our time here and relax.
<1042> Tôi cũng muốn ngắm nhìn Ushio chơi đùa giữa đám hoa thêm một lúc.
// I also want to watch Ushio romp around among the flowers for a while.
<1043> Ushio cuối cùng cũng trở về sau khi chơi được một tiếng.
// Ushio finally returns after about an hour of playing.
<1044> \{Ushio} "Nóng quá..."
// \{Ushio} "I'm hot..."
<1045> \{\m{B}} "Con trông có vẻ đứng còn không vững."
// \{\m{B}} "You look pretty unsteady on your feet."
<1046> \{Ushio} "... vâng."
// \{Ushio} "...yeah"
<1047> \{\m{B}} "Ta đã nói là hãy về đây trước khi con tự làm mình mệt mà."
// \{\m{B}} "I did tell you to come back before wearing yourself out, you know."
<1048> \{\m{B}} "Nào, ngồi đợi ở đây nhé."
// \{\m{B}} "Come on, sit down and wait here."
<1049> \{\m{B}} "Ta sẽ đi mua đồ uống."
// \{\m{B}} "I'll go buy some juice."
<1050> Tôi đứng dậy và đổi chỗ cho Ushio ngồi xuống.
// I stand up and trade places with Ushio, who sits down.
<1051> Có môt cái máy bán nước ngọt nằm đơn độc ở lối vào cánh đồng hoa, tôi mua một lon trà và nước hoa quả, rồi quay trở về bên Ushio.
// At a vending machine, which stands all alone by the entrance to the flower field, I buy a can of tea and juice, then return back to Ushio.
<1052> Ushio đứng dậy và cố quay trở lại cánh đồng hoa.
// I see Ushio stand up and attempt to return to the flower field.
<1053> \{\m{B}} "Này, thế đủ rồi!"
// \{\m{B}} "Hey, that's enough!"
<1054> Ánh nhìn thẫn thờ, khóe mắt khẽ nheo lại, của con bé hướng về tôi.
// Her glimmering eyes, tightened slightly at the edges, face this way.
<1055> \{Ushio} "Nhưng..."
// \{Ushio} "But..."
<1056> \{Ushio} "Con làm mất rồi..."
// \{Ushio} "I lost something..."
<1057> \{\m{B}} "Làm mất? Cái gì vậy..."
// \{\m{B}} "You lost something? What was it?"
<1058> \{Ushio} "... Robot"
// \{Ushio} "...Robot"
<1059> \{\m{B}} "Con đánh rơi nó à?"
// \{\m{B}} "You dropped it?"
<1060> \{Ushio} "... vâng."
// \{Ushio} "...yeah."
<1061> \{\m{B}} "Được rồi, nhìn này, uống cái này và ngồi nghỉ đi."
// \{\m{B}} "Okay, look, drink this and take a rest."
<1062> Con bé lại gần và tôi đưa cho nó lon nước hoa quả.
// She comes near and I hand her the juice.
<1063> "Ta sẽ đi tìm nó cho."
// \{\m{B}} "Meanwhile, I'll go look for it."
<1064> \{Ushio} "... thật chứ?"
// \{Ushio} "...really?"
<1065> \{\m{B}} "Ừ, thật chứ. Ta cũng không biết có thể tìm được nó không nữa."
// \{\m{B}} "Yeah, really. I don't know if I'll be able to find it though."
<1066> Tôi quay lại nhìn về phía cánh đồng hoa.
// I look back at the flower field.
<1067> Nó rộng khủng khiếp.
// It's almost frightening expansive.
<1068> Lại còn trong cái nóng thế này nữa...
// And even worse, in this heat...
<1069> \{Ushio} "........." 
// \{Ushio} "........."
<1070> Ushio nhìn tôi yên lặng với đôi mắt mờ nước mắt.
// Ushio faces me silently with tearful, clouded eyes.
<1071> \{\m{B}} (Khỉ thật, phải thử xem sao...)
// \{\m{B}} (What the hell, I'll give it a shot...)
<1072> Bỏ lại Ushio dưới bóng cây, tôi mò mẫm trong cánh đồnng hoa.
// I leave Ushio in the shade of the tree and wander into the flower field.
<1073> Tôi tìm dọc theo các con đường.
// I look along all of the paths.
<1074> Nhưng không tìm được nó.
// But I can't find it.
<1075> Cơ thể Ushio khá nhỏ, nên con bé có thể đã lách vào một chỗ nào đó hẹp và ngắm hoa ở đó.
// Ushio's body is small, so she could have crept into a small area somewhere and looked at the flowers there.
<1076> Nếu con bé đánh rơi nó ở một nơi như thế, người lớn như tôi có tìm cũng vô vọng.
// If she dropped it in a place like that, there's no way an adult like me will be able to find it.
<1077> Tôi bỏ cuộc và quay lại cái cây.
// I give up and return to the tree.
<1078> \{\m{B}} "Xin lỗi... Ta không thể tìm được nó."
// \{\m{B}} "Sorry... I couldn't find it."
<1079> 汐は何も言わずにいた。
// 汐は何も言わずにいた。
<1080> \{\m{B}} "Con đã uống xong nước hoa quả chưa? Con có thể uống cả trà của ta đây."
// \{\m{B}} "Did you finish your juice? You can have my tea if you want."
<1081> Con bé lắc đầu.
// She shakes her head no.
<1082> \{\m{B}} "Con biết không, ta chắc là họ bán một con robot giống hệt như thế gần nơi con sống." 
// \{\m{B}} "You know, I'm pretty sure that they sell that exact same robot close to where you live.
<1083> \{\m{B}} "Ta có thể tìm và nhờ Sanae-san hay ông già mua nó cho con."
// \{\m{B}} "You can find it and get Sanae-san or Pops to buy it for you."
<1084> \{\m{B}} "Được chứ?"
// \{\m{B}} "OK?"
<1085> \{Ushio} "........."
// \{Ushio} "........."
<1086> \{Ushio} "... Con sẽ đi tìm nó."
// \{Ushio} "...I'm going to look for it."
<1087> \{\m{B}} "Tiếc là chúng ta không có nhiều thời gian."
// \{\m{B}} "Unfortunately, we're running short on time."
<1088> \{\m{B}} "Ta muốn khởi hành trước khi trời tối hẳn."
// \{\m{B}} "I want to start moving before the day grows dark."
<1089> \{Ushio} "... chỉ một lát thôi."
// \{Ushio} "... just a sec."
<1090> Con bé nói vậy và chạy vào cánh đồng hoa mà không chờ tôi trả lời.
// She says that and runs into the flower field without waiting for my response.
<1091> \{\m{B}} "Ushio... con đã tìm thấy nó chưa?"
// \{\m{B}} "Ushio...did you find it?"
<1092> \{Ushio} "... chưa."
// \{Ushio} "...no"
<1093> \{\m{B}} "Thôi, bỏ đi. Chúng ta đã tìm kĩ đến thế rồi mà vẫn không thấy nó."
// \{\m{B}} "Come on, just let it go. We've looked this hard but still haven't found it."
<1094> \{Ushio} "... con nhất định sẽ tìm được nó."
// \{Ushio} "... I'm definitely going to find it."
<1095> \{\m{B}}  "Con cũng là một đứa trẻ cứng đầu đấy nhỉ..."
// \{\m{B}} "You're really stubborn for a kid..."
<1096> Cuốic cùng, mặt trời cũng lặn.
// Eventually, the sun sets.
<1097> \{\m{B}}  "Bỏ đi..."
// \{\m{B}} "Just give it up..."
<1098> \{\m{B}} "Nó không quan trọng đến mức ấy đâu..."
// \{\m{B}} "It's not really that important..."
<1099> \{Ushio} "... không"
// \{Ushio} "...no"
<1100> ..........
// ..........
<1101> \{\m{B}} "Ta sẽ bỏ con lại đấy!"
// \{\m{B}} "I'm leaving without you!"
<1102> \{Ushio} "... vâng"
// \{Ushio} "...okay"
<1103> \{\m{B}} "Thiệt tình, ta sẽ bỏ con lại thật đấy."
// \{\m{B}} "Seriously, I'm really going to leave you behind."
<1104> \{Ushio} "........."
// \{Ushio} "........."
<1105> Con bé đứng dậy và nhìn tôi.
// She stands up and looks at me.
<1106> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
<1107> Tôi giữ yên lặng.
// I keep silent.
<1108> Tuy nhiên cuối cùng thì con bé lại cúi xuống và tiếp tục tìm kiếm.
// However, eventually she squats down again and resumes her search.
<1109> \{\m{B}} "Thật là..."
// \{\m{B}} "Jeeze..."
<1110> Tôi rút một điếu thuốc từ túi áo, đặt nó vào miệng, và châm lửa.
// I draw out a cigarette from my chest pocket, put it to my lips, and light it up.
<1111> \{\m{B}} "Phà..."
// \{\m{B}} "Fuuu..." 
<1112> Sớm muộn gì thì chúng tôi cũng sẽ phải tìm nơi trú qua đêm.
// Sooner or later, We're going to need to start looking for tonight's lodging.
<1113> Sau đó thì chỉ việc chờ hết đêm rồi trở về nhà.
// Once that's out of the way, all that's left is spending the night there and then returning home.
<1114> Lúc đó, kì nghỉ bốn ngày của tôi sẽ đến hồi kết. Tôi sẽ phải quay trở lại với công việc sau ngày mai.
// At that point, my four day holiday will come to an end. I have to go back to work the day after tomorrow. 
<1115> Tôi sẽ để Ushio lại cho Sanae-san chăm sóc, và lịch trình làm việc máy móc của tôi sẽ lại bắt đầu như mới.
// I'll leave Ushio in Sanae-san's care once more, and my routine of mindlessly working from day to day will begin anew.
<1116> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
<1117> ..........
// ..........
<1118> Sau cùng thì...
// When all is said and done...
<1119> Chuyến đi này cũng chỉ có vậy...
// What was this trip all about...
<1120> Tới một nơi xa đến vậy...
// Coming to such a far away place...
<1121> Tận hưởng vẻ đẹp của những bông hoa trong một khoảng thời gian ngắn...
// Taking pleasure in appreciating the flowers for short while...
<1122> Đánh mất món đồ chơi tôi mua cho nó...
// Losing the toy that I bought for her...
<1123> Và không thể tìm lại, dù đã tìm kiếm khắp nơi...
// And not being able to find it, even though we searched for it desperately...
<1124> Rồi cuối cùng phải ra về trong sự cô đơn.
// Then finally, making the return trip under the gloom of loneliness.
<1125> Mà không đạt được gì hết.
// Without obtaining anything.
<1126> Thật lãng phí thời gian.
// A waste of time.
<1127> Đánh mất để rồi không được gì.
// Losing things left and right, and gaining nothing.
<1128> ..........
// ..........
<1129> Hướng gió thay đổi.
// The wind's direction shifts.
<1130> Mang theo hương vị của biển.
// It carries the scent of the ocean.
<1131> Có khi nào nó thổi từ mỏm đất đó?
// Could it be blowing in from the cape?
<1132> Thời gian không còn bao nhiêu.
// We only have a little time left.
<1133> \{\m{B}} "Ushio"
// \{\m{B}} "Ushio"
<1134> Tôi gọi con bé.
// I call out to her.
<1135> Ushio nhìn tôi với một cái nhìn lo lắng.
// Ushio looks at me with a Worried look on her face.
<1136> \{\m{B}} "Ta sẽ đợi 30 phút nữa."
// \{\m{B}} "I'm only going to wait for another 30 minutes."
<1137> \{\m{B}} "Phải tìm thấy nó trước lúc đó đấy nhé."
// \{\m{B}} "Find it before then."
<1138> \{Ushio} "... vâng."
// \{Ushio} "...okay"
<1139> Tôi bỏ Ushio lại đó và bắt đầu bước tới.
// I leave Ushio there and start walking.
<1140> Hướng về đích của cuộc hành trình này.
// Towards the goal of our travels.
<1141> Lần theo mùi vị của biển, tôi đi lên một con dốc.
// Following the smell of the ocean, I make my way up an incline.
<1142> \{\m{B}} (Rốt cuộc thì có gì ở đó...)
// \{\m{B}} (What exactly will there be at this goal...)
<1143> \{\m{B}} (Có thể là một con tem kỉ niệm cũng nên...)
// \{\m{B}} (Maybe a commemorative stamp, or something...)
<1144> Tầm nhìn mở ra.
// The view opens up.
<1145> Trước mặt tôi là biển.
// Straight ahead of me lies the ocean.
<1146> Và một người phụ nữ đứng trước bức màn biển cả đó.
// And a woman standing against the backdrop of that ocean.
<1147> \{Người phụ nữ} "Ta đang chờ con."
// \{Woman} "I've been waiting."
<1148> \{Người phụ nữ}  "\m{A}\m{B}-san, đúng không?"
// \{Woman} "\m{A}\m{B}-san, right?"
<1149> \{\m{B}} "Phải, đúng vậy nhưng..."
// \{\m{B}} "Yes, that's correct but..."
<1150> \{Người phụ nữ}  "Một người phụ nữ tên Furukawa-san đã nói với ta."
// \{Woman} "I was told by a woman who goes by the name of Furukawa-san."
<1151> \{\m{B}} "Sanae-san?"
// \{\m{B}} "Sanae-san?"
<1152> \{Người phụ nữ}  "Đúng vậy."
// \{Woman} "That's right."
<1153> \{\m{B}} "Nhưng, ưm..."
// \{\m{B}} "But, uh..."
<1154> \{Người phụ nữ}  "Sanae-san đã chỉ ta đến đây nhưng không nói thêm gì khác..."
// \{\m{B}} "Sanae-san directed me here, but didn't say anything else..."
<1155> \{\m{B}} "Xin lỗi, nhưng cháu còn không biết bà là ai cả."
// \{\m{B}} "Sorry, but I don't even know who you are."
<1156> \{Người phụ nữ}  "Ta?"
// \{Woman} "Me?"
<1157> \{\m{B}} "Vâng..."
// \{\m{B}} "Yes..."
<1158> \{Người phụ nữ}  "Ta là \m{A} Shino."
// \{Woman} "I am \m{A} Shino."
<1159> \{\m{B}} "... gì cơ?"
// \{\m{B}} "... what?"
<1160> \{Shino} "Ta là mẹ của cha con."
// \{Shino} "I am your father's mother."
<1161> Cơn gió quét qua làm những sợi tóc trên trán tôi bay trong gió. 
// The wind swept through, and the hair clinging to my forehead fluttered in the wind.
<1162> ... Sanae-san.
// ...Sanae-san.
<1163> Cô đã lôi cháu vào chuyện gì thế này?
// What on earth are you getting me into?
<1164> \{Shino} "Con đúng là đã lớn rồi nhỉ."
// \{Shino} "You sure have grown."
<1165> \{\m{B}} "Chúng ta... đã từng gặp nhau chưa?"
// \{\m{B}} "We've... met before?"
<1166> \{Shino} "Chúng ta đã từng gặp nhau rồi. Ta không ngạc nhiên là cháu không còn nhớ nữa."
// \{Shio} "Yes, we have. But it's not surprising that you don't remember."
<1167> \{Shio} "Hồi đó cháu còn quá nhỏ."
// \{Shio} "You were still very young back then."
<1168> \{\m{B}} "Ra vậy..."
// \{\m{B}} "I see..."
<1169> \{Shio} "Đứa con ngu ngốc đó vẫn đang chuộc lại tội lỗi của mình ư?"
// \{Shino} "Is that fool still in the middle of atoning for what he's done?" 
<1170> \{\m{B}} "Không... ông ấy hẳn đã được tha về rồi..."
// \{\m{B}} "No... he's probably back at his home right now..."
<1171> \{Shio} "Hẳn là khó cho con lắm, phải sống với nó."
// \{Shino} "It must have been tough for you, living with him."
<1172> \{\m{B}} "Cũng không hẳn... vì bọn con giữ khoảng cách với nhau..."
// \{\m{B}} "Not really... since we kept our distance from each other..."
<1173> \{Shio} "Ta hiểu mà. Dù sao chúng ta cũng đang nói về Naoyuki."
// \{Shino} "I understand. This is Naoyuki we're talking about after all."
<1174> Naoyuki...\p tên cha tôi.
// Naoyuki...\p my father's name.
<1175> Tôi quay ra nhìn biển.
// I turn my gaze to the ocean.
<1176> \{Shio} "Trước nó không phải một đứa trẻ xuẩn ngốc như thế đâu."
// \{Shino} "He wasn't such a foolish child in the past."
<1177> Bà nội tiếp tục nói.
// Grandmother kept talking.
<1178> \{Shio} "Đó là một cuộc hôn nhân sớm. Mọi người đều phản đối vì hai đứa nó đều còn là học sinh."
// \{Shino} "It was a young marriage. Everyone opposed it because the both of them were still students."
<1179> \{Shio} "Nhưng, Naoyuki bỏ học và đi làm... làm tất cả mọi thứ nó có thể cho Atsuko-san."
// \{Shio} "But, Naoyuki went as far as dropping out of high school and working... doing all that he could for Atsuko-san."
<1180> \{Shio} "Hai đứa nó sống với nhau trong một căn hộ nhỏ..."
// \{Shino} "The two of them started living together in a small apartment..."
<1181> \{Shio} "Chúng nó đã cố dành dụm với một khoản thu nhập nhỏ..."
// \{Shino} "Somehow they scraped by on a low income..."
<1182> \{Shio} "Chúng không còn cách nào khác, nhưng ta biết chúng hẳn đã phải vật lộn nhiều..."
// \{Shio} "They wouldn't have had it any other way, but I knew they must have been struggling..."
<1183> \{Shio} "Những người khác hẳn luôn nhìn chúng soi mói."
// \{Shino} "Other people would constantly give them weird looks."
<1184> \{Shio} "Nhưng con biết không, Naoyuki hẳn đã hạnh phúc."
// \{Shino} "But you know, Naoyuki was probably happy with how things were."
<1185> \{Shio} "Nó cười với sự thỏa mãn mà ta chưa từng thấy, dù ta đã sống với nó ngần ấy năm."
// \{Shino} "He smiled with a sense of contentment that even I had never seen before, despite having lived with him for so long."
<1186> \{Shio} "Tiếp tục sống bằng cách bảo vệ những người thân yêu bằng chính sức mạnh của mình..."
// \{Shino} "To continue living by protecting the ones you love with your own strength..."
<1187> \{Shio} "Chỉ cần được vậy là nó đã hạnh phúc."
// \{Shino} "So long as he could do that, he was happy."
<1188> \{Shio} "Ít lâu sau, Atsuko-san đã có mang với Naoyuki."
// \{Shino} "Before long, Atsuko-san was pregnant with Naoyuki's child."
<1189> \{Shio} "Và với một sự hạnh phúc nhỏ bé, \m{B}-san, con đã chào đời."
// \{Shino} "And with a small blessing, \m{B}-san, you were born."
<1190> \{Shio} "Cuộc sống của chúng đã chuyển từ một cặp đôi đơn độc sang cuộc sống gia đình." 
// \{Shino} "Their life as a solitary couple transformed into a family lifestyle."
<1191> \{Shio} "Naoyuki cố gắng làm việc hơn bao giờ hết." 
// \{Shino} "Naoyuki worked harder than he had ever worked before."
<1192> \{Shio} "Với nụ cười trên môi."
// \{Shino} "Smiling all the while."
<1193> \{Shio} "Nhưng..."
// \{Shino} "But..."
<1194> \{Shio} "Sự hạnh phúc đó không kéo dài được bao lâu."
// \{Shino} "That happiness didn't last for very long."
<1195> \{Shio} "Atsuko-san bị tai nạn..."
// \{Shino} "Atsuko-san was involved in an accident..."
<1196> \{Shino} "... và qua đời ngay tại hiện trường."
// \{Shino} "...and passed away right at the scene."
<1197> \{Shino} "Với Naoyuki thì đó là một bi kịch quá lớn khiến nó sẽ không bao giờ có thể phục hồi."
// \{Shino} "For Naoyuki, that was a tragedy from which he could never recover."
<1198> \{Shino} "Vì nó nó đã dành cả cuộc sống để bảo vệ hạnh phúc gia đình mình."
// \{Shino} "Since he had lived his life protecting the happiness of his family."
<1199> \{Shino} "Nhưng lúc ấy, nó vẫn chưa thể để tuyệt vọnng kéo xuống."
// \{Shino} "But at that time, he couldn't give into despair just yet."
<1200> \{Shino} "\m{B}-san."
// \{Shino} "\m{B}-san."
<1201> \{Shino} "... là vì nó vẫn còn có con."
// \{Shino} "...because he still had you."
<1202> \{Shino} "Nó thề rằng sẽ nuôi dưỡng con nên người bằng chính đôi bàn tay mình..."
// \{Shino} "He declared that he would bring you up with his own hands..."
<1203> \{Shino} "Vào cái ngày đó, Naoyuki đã nắm tay con và đi khỏi nơi này."
// \{Shino} "On that day, Naoyuki held your hand and walked from this very place."
<1204> \{Shino} "Con còn nhớ chứ?"
// \{Shino} "Do you remember?"
<1205> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
<1206> \{Shino} "Trong suốt khoảng thời gian sau đó, nó đã làm việc như chưa từng làm việc trong suốt cuộc đời mình."
// \{Shino} "Throughout the time following that event, he worked the hardest that he has ever worked in his entire life."
<1207> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
<1208> \{Shino} "Thật khó để có thể cân bằng công việc và việc dạy dỗ một đứa trẻ."
// \{Shino} "It was hard balancing work and bringing up a child."
<1209> \{Shino} "Nó đã mất việc nhiều lần, và phải chuyển nhà hết nơi này đến nơi khác..."
// \{Shino} "He lost his job many times, and moved from place to place..." 
<1210> \{Shino} "Dù vậy, nó chưa từng bỏ rơi con..."
// \{Shino} "Despite that, he never parted with you..."
<1211> \{Shino} "Với số tiền ít ỏi kiếm được, nó đã mua đồ chơi và đồ ăn cho con..."
// \{Shino} "With the little money he had, he bought you toys and gave you sweets..."
<1212> \{Shino} "Nó đã hi sịnh tất cả cho hạnh phúc và cơ hội thành công của con..."
// \{Shino} "He sacrificed everything for your well-being and chances to succeed..."
<1213> \{Shino} "Và nuôi lớn con."
// \{Shino} "And raised you."
<1214> \{Shino} "Nó có thể đã nghiêm khắc. Nó có thể đã thô bạo."
// \{Shino} "He might have been strict at times. He might have been violent at times."
<1215> \{Shino} "Nhưng tất cả suy cho cùng thì cũng chỉ là để nuôi dưỡng con nên người."
// \{Shino} "But in the end, everything was for the sake of raising you properly."
<1216> \{Shino} "Và trong khi con lớn lên như một người đàng hoàng, đứng đắn..."
// \{Shino} "And while you were being brought up as a docile, peaceable boy... "
<1217> \{Shino} "Nó đánh mất tất cả."
// \{Shino} "He lost everything"
<1218> \{Shino} "Công việc..."
// \{Shino} "His work..."
<1219> \{Shino} "Danh dự..."
// \{Shino} "Confidence..."
<1220> \{Shino} "May mắn..."
// \{Shino} "Luck..."
<1221> \{Shino} "Bạn bè..."
// \{Shino} "Friends..."
<1222> \{Shino} "Từ đó trở đi..."
// \{Shino} "From that point on..."
<1223> \{Shino} "Mọi thứ ngày càng trở nên tồi tệ."
// \{Shino} "Things could only get worse."
<1224> \{Shino} "\m{B}-san"
// \{Shino} "\m{B}-san"
<1225> \{Shino} "Con có nghĩ... Naoyuki là một người cha tồi tệ không?"
// \{Shino} "Do you think... Naoyuki is a terrible father?"
<1226> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
<1227> \{\m{B}} "... không..."
// \{\m{B}} "... no..."
<1228> Tôi sắp khóc. Tôi muốn khóc.
// I might cry. I feel like crying.
<1229> \{\m{B}} "Con..."
// \{\m{B}} "I'm actually..."
<1230> \{\m{B}} "Con... đến giờ... còn tồi tệ hơn thế nhiều..."
// \{\m{B}} "I'm actually...by far... much more of a human failure..."
<1231> \{Shino} "........."
// \{Shino} "........."
<1232> Tôi chưa bao giờ biết rằng cha đã nuôi mình với tình yêu và sự quan tâm nhiều đến vậy.
// I never knew that he had raised me with such love and affection.
<1233> Và...
// And...
<1234> \{\m{B}} "Vào ngày hôm đó... Cha và con... đã đứng ngay tại nơi này."
// \{\m{B}} "On that day...Dad and I...were standing at this very place."
<1235> \{Shino} "........."
// \{Shino} "........."
<1236> \{\m{B}} "Khi đó thực hoàn toàn tương phản với tình cảnh bây giờ..."
// \{\m{B}} "It's an exact mirror of my situation now..."
<1237> \{\m{B}} "Và trái ngược lại... bây giờ... con là một kẻ yếu đuối và đáng thương hại."
// \{\m{B}} "And in contrast... right now... I'm a weak and pitiful man."
<1238> \{Shino} "Không.. nó cũng là một kẻ yếu đuối và đáng thương hại."
// \{Shino} "No... he was weak and pitiful as well."
<1239> \{Shino} "Hoàn toàn ích kỉ và thô bạo..."
// \{Shino} "Completely selfish and violent..."
<1240> \{Shino} "Là một người đàn ông, nó hoàn toàn thất bại..."
// \{Shino} "As a man, he is a failure..."
<1241> \{Shino} "Nhưng..."
// \{Shino} "But..."
<1242> \{Shino} "Có một thứ ta muốn nhớ về khi nghĩ về nó một cách trìu mến."
// \{Shino} "There is one thing that I would like to remember him fondly by."
<1243> \{Shino} "Nó có thể là một gã đàn ông tồi tệ, nhưng..."
// \{Shino} "As a man, he may be terrible, but..."
<1244> \{Shino} "Ta nghĩ nó là một người cha tuyệt vời."
// \{Shio} "As a father, I think he is wonderful."
<1245> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
<1246> \{Shino} "\m{B}-san... con có thể nhìn nó như thế không?"
// \{Shino} "\m{B}-san... do you think you could see him in that way, as well?"
<1247> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
<1248> \{\m{B}} "... vâng"
// \{\m{B}} "... yes"
<1249> \{Shino} "Cảm ơn con."
// \{Shino} "Thank you."
<1250> \{\m{B}} "Không... bà không cần phải..."
// \{\m{B}} "No... there's no need for you to..."
<1251> \{Shino} "\m{B}-san"
// \{Shino} "\m{B}-san"
<1252> Bà nội nhìn thẳng vào tôi.
// Grandmother looked straight at me.
<1253> \{Shino} "Nó đã cố gắng quá nhiều rồi."
// \{Shino} "He tried too hard."
<1254> \{Shino} "Đã đến lúc nó cần nghỉ ngơi..."
// \{Shino} "It's about time he took a break..."
<1255> \{Shino} "Hãy nói với nó giúp ta."
// \{Shino} "Please tell this for me:"
<1256> \{Shino} "Rằng hãy quay về đi."
// \{Shino} "'Just come back already'."
<1257> \{Shino} "Ta sẽ chờ nó ở đây."
// \{Shino} "I will continue waiting for him at this place."
<1258> \{Shino} "Hi vọng rằng, một ngày nào đó ta và nó có thể sống cùng nhau tại đây."
// \{Shino} "Hoping that one day, he and I could live here together."
<1259> Bà có đôi mắt dịu hiền.
// She has gentle eyes.
<1260> Đó là đôi mắt của một người mẹ.
// They are a mother's eyes.
<1261> Đôi mắt của một người đã dõi theo đứa con của mình trong một thời gian dài.
// The eyes of somone who has been watching over her child for a long time.
<1262> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
<1263> \{\m{B}} "...  con hiểu rồi."
// \{\m{B}} "... I understand."
<1264> \{\m{B}} "Con sẽ nói với ông ấy."
// \{\m{B}} "I'll tell him."
<1265>{\m{B}} "Ushioooo"
// \{\m{B}} "Ushioooo"
<1266> Ushio lập tức ngẩng lên nhìn khi nghe tôi gọi.
// Ushio looks up at me immediately when I call her.
<1267> \{\m{B}} "Con có tìm thấy nó không?"
// \{\m{B}} "Did you find it?"
<1268> \{Ushio} "... không."
// \{Ushio} "... no."
<1269> Con bé đứng dậy và cúi đầu.
// She stands up and hangs her head. 
<1270> \{Ushio} "... Con không tìm được."
// \{Ushio} "... I didn't find it."
<1271> \{\m{B}} "Vậy sao... chán thật đấy nhỉ."
// \{\m{B}} "I see... that's too bad"
<1272> \{\m{B}} "Ta sẽ mua cho cho con một con mới, vì vậy hãy vui lên..."
// \{\m{B}} "I'll buy you a new one, so cheer up..."
<1273> /{Ushio} "........."
// \{Ushio} "........."
<1274> Dù tôi nói vậy, Ushio vẫn cúi đầu.
// Even though I say that, Ushio still hangs her head.
<1275> \{Ushio} "... nhưng nó là con duy nhất."
// \{Ushio} "... but that was the only one."
<1276> \{\m{B}} "Hửm? Duy nhất? Ý con là sao? Họ bán thứ này nhiều lắm mà?"
// \{\m{B}} "Hm? The only one? What do you mean? They had a lot of them in stock, didn't they?"
<1277> \{Ushio} "... nó là con duy nhất..."
// \{Ushio} "... it was the only one chosen... and given to me"
<1278> \{Ushio} "mà Papa chọn cho con lần đầu tiên..."
// \{Ushio} "... for the first time, by Papa..."
<1279>  .........
// .........
<1280> Tôi nhớ lại lời Sanae-san.
// I recall Sanae-san's words.
<1281> ---Ushio luôn có vẻ cô đơn.
// ----Ushio always seems very lonely.
<1282> --- Bởi cha con bé chẳng mấy khi ở cùng nó cả.
// ----Because her father is hardly ever with her.
<1283> \{\m{B}} "...Ushio"
// \{\m{B}} "...Ushio"
<1284> \{\m{B}} "Vậy món đồ chơi đó thực sự quan trọng với con hả..."
// \{\m{B}} "So, that toy was really important to you, huh..."
<1285> \{Ushio} "........."
// \{Ushio} "........."
<1286> \{Ushio} "... vâng."
// \{Ushio} "... yes."
<1287>"A...\p vậy ra tôi thực sự CÓ THỂ bù đắp khoảng thời gian đã mất.
// "Ah...\p so I CAN make up for lost time after all.
<1288> Tôi tự nhủ.
// I thought to myself.
<1289> \{\m{B}} "Ushio..." 
// \{\m{B}} "Ushio..."
<1290> \{\m{B}} "Con có cô đơn không?"
// \{\m{B}} "Have you been lonely?"
<1291> \{Ushio} "... có."
// \{Ushio} "... yes."
<1292> \{\m{B}} "Đi du lịch với ta có... vui không?"
// \{\m{B}} "Was traveling with me...fun?"
<1293> \{Ushio} "... có."
// \{Ushio} "... yes."
<1294> \{\m{B}} "Ta xin lỗi..."
// \{\m{B}} "I'm sorry...for everything."
<1295> \{\m{B}} "Vì đã bỏ con một mình... suốt thời gian qua..."
// \{\m{B}} "For leaving you alone... all this time..."
<1296> \{\m{B}} "Này, Ushio."
// \{\m{B}} "Hey, Ushio."
<1297> \{\m{B}} "Từ giờ con có muốn ở cùng ta không?"
// \{\m{B}} "Would it be alright if I stay with you from now on?"
<1298> \{Ushio} "........."
// \{Ushio} "........."
<1299> \{\m{B}} "... trong một thời gian dài... ta đã là một người cha tồi tệ, nhưng..."
// \{\m{B}} "... for a long time... I've been a terrible father, but..."
<1300> \{\m{B}} "Từ nay, ta sẽ cố gắng làm việc vì con, Ushio..."
// \{\m{B}} "From now on, I'm going to work hard for you, Ushio..."
<1301> \{\m{B}} "Nên con có thể ở bên ta chứ?..."
// \{\m{B}} "So would it be alright to stay by your side?..."
<1302> \{Ushio} "... vâng."
// \{Ushio} "... yes."
<1303> \{\m{B}} "Thật chứ?"
// \{\m{B}} "Really?"
<1304> \{Ushio} "... vâng. Con muốn cha như vậy..."
// \{Ushio} "... yes. I want you to be..."
<1305> \{\m{B}} "Vậy ư..."
// \{\m{B}} "Is that so..."
<1306> \{Ushio} "... nhưng hôm nay..."
// \{Ushio} "...but, today..."
<1307> \{Ushio} "... vì con làm mất một thứ quan trọng..."
// \{Ushio} "...because I lost something important to me..."
<1308> \{Ushio} "... con thấy rất buồn."
// \{Ushio} "...I'm sad."
<1309> \{Ushio} "...Papa"
// \{Ushio} "...Papa"
<1310> \{\m{B}} "Ừ?"
// \{\m{B}} "Yes?"
<1311> \{Ushio} "... con có thể thôi không kìm lại nữa phải không?"
// \{Ushio} "...can I stop holding back now?"
<1312>\{\m{B}} "Kìm lại...?"
// \{\m{B}} "Holding back what...?"
<1313> \{Ushio} "... nước mắt."
// \{Ushio} "... my tears."
<1314> \{\m{B}} "Khóc ấy à?"
// \{\m{B}} "Crying?"
<1315> \{Ushio} "... vâng."
// \{Ushio} "... yeah."
<1316> \{Ushio} "... Sanae-san nói rằng chỉ có thể khóc..."
// \{Ushio} "...Sanae-san says it is only okay to cry..."
<1317> \{Ushio} "... trong phòng tắm, hoặc...  \p trong lồng ngực cha."
// \{Ushio} "...in the bathroom, or... \p on Papa's chest."
<1318> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
<1319> Trong suốt 5 năm trời...
// For 5 years...
<1320> Đứa bé này luôn phải tới phòng tắm mỗi khi nó muốn khóc.
// This girl would always take refuge in the bathroom when she needed to cry.
<1321> Sanae-san chưa từng để nó khóc trên ngực mình.
// Sanae-san never let her cry into her own chest.
<1322> Tôi...
// I...
<1323> Tôi... quả thực là một người cha tồi tệ.
// I... really was an awful father...
<1324> \{\m{B}} "Ừ... không sao đâu..."
// \{\m{B}} "Yeah... it's okay..."
<1325> \{\m{B}} "Cứ khóc thoải mái đi, Ushio..."
// \{\m{B}} "Go right ahead, Ushio..."
<1326> \{\m{B}} "Con không phải kìm nén nữa đâu."
// \{\m{B}} "You don't have to hold it back anymore."
<1327> \{\m{B}} "Mỗi khi con muốn khóc, con sẽ có lồng ngực của Papa để khóc."
// \{\m{B}} "When you want to cry, you have Papa's chest to cry on."
<1328> \{\m{B}} "Lại đây."
// \{\m{B}} "Come here."
<1329> Tôi cúi người và dang rộng đôi tay.
// I squat down and open my arms.
<1330> \{Ushio} "........."
// \{Ushio} "........."
<1331> Ushio chần chừ một lát, và rồi...
// Ushio hesitates for a moment, and then...
<1332> Con bé chạy tới, bàn chân gõ xuống nền đất, và lao vào vòng tay tôi.
// She breaks into a run, her feet pitter-pattering against the ground, and leaps into my waiting embrace.
<1333> Và rồi, con bé khóc.
// Then, she cries.
<1334> Hét lên thảm thiết.
// Howling mournfully.
<1335> Thật lớn.
// In a loud voice.
<1336> \{\m{B}} "Ushio..."
// \{\m{B}} "Ushio..."
<1337> Tôi nhẹ nhàng ôm lấy con bé, xoa đầu nó.
// I embrace her gently, patting her head.
<1338> Thứ chỉ mình tôi có thể bảo vệ đang ở ngay đây.
// The thing that only I can protect is right here.
<1339> \{\m{B}} "Bà nội..."
// \{\m{B}} "Grandma..."
<1340> \{\m{B}} "Khi nào có thời gian, cháu sẽ quay lại."
// \{\m{B}} "When I find the time, I'll be back."
<1341> \{Shino} "Được thôi, ta sẽ chờ."
// \{Shino} "Alright, I'll be waiting."
<1342> \{\m{B}} "Vậy"
// \{\m{B}} "Well then"
<1343> \{\m{B}} "Tạm biệt."
// \{\m{B}} "Goodbye."
<1344> Đứng đợi chúng tôi ở đích đến cuối cùng là một bà mẹ đơn độc, già cả.
// Awaiting us at the final destination was a solitary, aging mother.
<1345> Và chính tại đó, tôi đã nhận được thứ mà tiền bạc không thể mua nổi.
// And right here, I gained something that money can't buy.
<1346> Tôi sẽ trân trọng nó suốt đời.
// I'll treasure it for as long as I live.
<1347> Cùng với đứa bé này.
// Together, with this girl.
<1348> \{\m{B}} "Này... Ushio."
// \{\m{B}} "Hey... Ushio."
<1349> \{Ushio} "... hm?"
// \{Ushio} "... hm?"
<1350> \{\m{B}} "Con có muốn nghe chuyện về Mama không?"
// \{\m{B}} "Do you want to hear the story of Mama?"
<1351> \{Ushio} "... có ạ."
// \{Ushio} "... yes."
<1352> \{\m{B}} "Vậy sao. Được rồi... ta sẽ kể con nghe."
// \{\m{B}} "Is that so. Alright then... I'll tell you."
<1353> "Lại đây nào."
// \{\m{B}} "Come here."
<1354> Con bé dịch khỏi cửa sổ, và xích lại ngay bên tôi.
// She draws herself away from the window, and squeezes in right beside me.
<1355> \{\m{B}} "Mama rất hay khóc nhè."
// \{\m{B}} "Mama was always a tearful woman."
<1356> \{\m{B}} "Khi ta mới gặp cô ấy, cô ấy mỏng manh, thiếu tự tin... và luôn đứng đầy do dự trên ngọn đồi dẫn tới ngôi trường của bọn ta." 
// \{\m{B}} "Even when I met her, she was delicate, lacked confidence... and would always be standing uncertainly by the hill leading up to our school."
<1357> \{\m{B}} "Ở dưới chân ngọn đồi đó, con có biết cô ấy nói gì không?"
// \{\m{B}} "At the foot of that hill, can you guess what she would say?"
<1358> \{\m{B}} "Nhắm cả hai mắt, cô ấy nói 'Bánh đậu'."
// \{\m{B}} "With her eyes closed, she would say 'Anpan'."
<1359> \{\m{B}} "Đó là thói quen của mẹ con."
// \{\m{B}} "That was her habit."
<1360> \{\m{B}} "Để có thể có động lực tiến về phía trước, mẹ con sẽ nói thứ mình muốn ăn để có thêm can đảm..."
// \{\m{B}} "To give herself the motivation to step forward, she would say something she wanted to eat, which inspired courage within her..."
<1361> \{\m{B}} "Một thói quen đáng yêu đấy chứ... Và nó hợp với cô ấy, vì mẹ con rất khiêm tốn..."
// \{\m{B}} "Pretty cute habit, right... And it fit, since she was really modest..."
<1362> \{\m{B}} "Cuộc chiến giành mua bánh mì ở trường rất quyết liệt... và khó mà mua nổi những loại bánh nổi tiếng..."
// \{\m{B}} "Competition for the bread at school was fierce... and it was tough to get your hands on the popular ones..."
<1363> \{\m{B}} "Vì vậy cô ấy tự hài lòng với loại bánh đậu luôn ế lại..."
// \{\m{B}} "So she would settle for the anpan that always remained unsold..."
<1364> \{\m{B}} "Nhưng cô ấy bỏ thói quen ấy từ khi quen biết ta."
// \{\m{B}} "However, she lost that habit after she started hanging out with me."
<1365> \{\m{B}} "Cô ấy động viên ta..."
// \{\m{B}} "She supported me..."
<1366> \{\m{B}} "Và ta cũng vậy."
// \{\m{B}} "And I did the same for her."
<1367> \{\m{B}} "Nương tựa vào nhau, chúng ta bắt đầu cuộc hành trình qua quãng đời học sinh cùng nhau."
// \{\m{B}} "Supporting each other, we began our journey through school life together."
<1368> "Cùng nhau, chúng ta đã khôi phục câu lạc bộ kịch bị bỏ không."
// "Together, we tried to revive the abandoned drama club."
<1369> "Con có biết 'kịch' là gì không? 'Kịch' ấy mà."
// "Do you understand ‘drama'? A ‘play'."
<1370> "Dù chưa bao giờ diễn hay xem một vở kịch nào cả, cô ấy vẫn cố gắng."
// "Although she had never performed or even seen a play, she wanted to give it a shot anyway."
<1371> "Kì lạ lắm phải không?..."
// "Isn't that weird?..."
<1372> "Một số chuyện xảy ra, để hoàn thành ước nguyện đó, chúng ta đã chơi một trận bóng rổ."
// "So for some reason or another, in order to fulfill that wish, we had a basketball match."
<1373> "Bóng rổ là một trò chơi tính điểm với một quả bóng."
// "Basketball is a point-based game played with ball."
<1374> "Đối thủ của bọn ta là những người chơi bóng hàng ngày."
// "Our opponents were people who played it every day."
<1375> "Nhưng bọn cha đã thắng."
// "But we won."
<1376> "Mẹ con nói thế này nhé:"
// "Mama said something like this:"
<1377> "Chỉ trong một khoảng thời gian ngắn, chúng ta đã trở nên gắn bó hơn cả những người luyện tập chơi bóng hàng ngày."
// "In such a short time, we all became even more closely-knit than the guys who practice basketball every day."
<1378> "Cô ấy rất vui..."
// "She was so delighted..."
<1379> "Mama thích mọi người cùng hợp sức để cùng nhau cố gắng như một vậy."
// "Mama loved it when people joined forces and worked hard together, as one."
<1380> "Và thế là, đã đến ngày lễ hội trường..."
// "And so, the day of the school festival arrived..."
<1381> "Mama là người duy nhất trên sân khấu để đại diện cho câu lạc bộ kịch."
// "Representing the drama club, Mama was the only one onstage."
<1382> "Cô ấy phải diễn kịch cho một lượng lớn khán giả xem."
// "She was to perform a play in front of a huge audience."
<1383> "Người luôn hậu đậu và sợ sàn diễn."
// "The very same person, who was clumsy and had stage fright."
<1384> "Có một rắc rối vào trước ngày diễn vở kịch khiến cô ấy khóc hết mình trên sân khấu."
// "A problem arose right before the play, and she ended up bawling all-out on the stage."
<1385> "Nhưng cuối cùng mẹ con đã hoàn thành xuất sắc vai diễn đến phút cuối cùng."
// "However, she did a fine job of acting to the very end."
<1386> "Cô ấy đã làm được việc ấy."
// "She did a complete job of it."
<1387> "Cuối vở kịch... mẹ con hát bài hát yêu thích của mình, 'Đại gia đình Dango'..."
// "At the end of the play... she sang her favorite song, ‘Dango Daikazoku'..."
<1388> "Dango, dango... như vậy đó."
// "Dango, dango... is how it goes."
<1389> "Cô ấy rất thích bài hát ấy."
// "She really loved that song."
<1390> "Dù ai cũng cho rằng kết thúc vở kịch như vậy thật kì..."
// "Even though everyone thought it was a lame way to end the play..."
<1391> "Với diễn xuất của mình, cô ấy đã làm sống dậy ước mơ của mình, và đồng thời của cả những người khác nữa."
// "With her performance, she brought my dream and everyone else's dreams to life all at once."
<1392> "Tất cả mọi người đều rất nhớ nó."
// "Everyone remembers it fondly."
<1393> "Nhưng rồi sức khỏe của mẹ con lại kém đi..."
// "However, following that, the condition of her health worsened again..."
<1394> "Cô ấy phải nghỉ học trong suốt một khoảng thời gian dài."
// "She was absent from school for a long time."
<1395> "Cha đã phải tốt nghiệp một mình..."
// "I graduated alone..."
<1396> "Cô ấy lại cô đơn mỗi khi đến trường..."
// "She was all alone at school once again..."
<1397> "Nhưng, mẹ con chọn cách chiến đấu, nhất quyết không chịu bỏ học."
// "Despite that, she chose to fight on, refusing to drop out of school."
<1398> "Chẳng bao lâu sau, chúng ta sống cùng nhau..."
// "Before long, we started living together..."
<1399> "'Chiến đấu và cố gắng hết mình thêm một năm nữa nhé', 'Em sẽ sớm khỏe lại thôi', đây là lời chúng ta động viên nhau..."
// "'Fight on and give it your all for one more year', 'You'll get better soon', in this way we cheered each other on..."
<1400> "Dù mất nhiều thời gian hơn hầu hết mọi người..."
// "Despite taking more time than most people..."
<1401> "Dù phải trải qua những khó khăn hơn hầu hết mọi người..."
// "Despite having gone through more hardships than most people..."
<1402> "Cuối cùng, cô ấy cũng có thể tốt nghiệp."
// "In the end, she also graduated from school."
<1403> "Kể từ đó, chúng ta sống một cuộc sống gia đình giản dị..."
// "From then on, together we led a modest family lifestyle..."
<1404> "Trong khoảng thời gian này, Mama mang thai con..."
// "During that time, Mama became pregnant with you..."
<1405> "và..."
// "and..."
<1406> \{\m{B}} "với sức mạnh của một người mẹ... cô ấy đã sinh ra con."
// \{\m{B}} "with a mother's strength... she gave birth to you."
<1407> \{\m{B}} "Khi ta mới gặp, cô ấy thật yếu đuối..."
// \{\m{B}} "When I met her, she was so weak..."
<1408> \{\m{B}} "Nhưng đến cuối cùng cô ấy đã có thể sống mạnh mẽ..."
// \{\m{B}} "In the end, she finally could live strongly..."
<1409> \{\m{B}} "Thực sự mạnh mẽ..."
// \{\m{B}} "Truly, strongly..."
<1410> \{\m{B}} "Ushio..."
// \{\m{B}} "Ushio..."
<1411> \{\m{B}} "Con có một người mẹ... thật mạnh mẽ."
// \{\m{B}} "Such a strong mother's...  child you are."
<1412> A... Giờ tôi nhớ lại nỗi đau trong tim mình.
// Ah... Now I recall the pain that is inside of me.
<1413> Tôi yêu cô ấy.
// I loved her.
<1414> Thật sự rất yêu cô ấy.
// Truly loved her.
<1415> Tôi không yêu bất cứ một ai khác ngoài Nagisa.
// I loved no one else but Nagisa.
<1416> Tôi yêu cái bẽn lẽn của Nagisa.
// I loved that humble side of Nagisa.
<1417> Tôi yêu cái mạnh mẽ thỉnh thoảng của Nagisa.
// I loved that occasionally spitired side of Nagisa.
<1418> Tôi yêu nụ cười đáng yêu của Nagisa.
// I loved that cute smile of Nagisa.
<1419> Và...
// And...
<1420> Tôi yêu cái cách Nagisa luôn ở bên tôi.
// I loved that way she always was next to me part of Nagisa.
<1421> Tôi nhớ lại lúc đó ở trong căn phòng câu lạc bộ tại trường...
// I think back to that time at the school house in the club room...
<1422> Nagisa viết tên mình bên cạnh tên tôi.
// Nagisa writes her name next to mine.
<1423> \{Nagisa}  "Chỉ một mình mình thì không công bằng."
// \{Nagisa} "It's not good if it is just me."
<1424> \{Nagisa} "Mọi thứ đều nên ở bên nhau."
// \{Nagisa} "Everything is better together."
<1425> \{Nagisa} "Mãi mãi bên nhau... ehehe."
// \{Nagisa} "Forever together... ehehe."
<1426> Cố gắng dồn xuống những cảm xúc đang dâng trào, cô ấy cười.
// Trying to calm my high-spired emotions, she laughs.
<1427> \{Nagisa} "Yên tâm đi, \m{B}-kun"
// \{Nagisa} "Please calm down, \m{B}-kun"
<1428> \{Nagisa} "Mình sẽ không đi đâu hết."
// \{Nagisa} "I'm not going anywhere."
<1429> \{Nagisa} "Mình sẽ luôn ở bên \m{B}-kun's side."
// \{Nagisa} "I'll always be by \m{B}-kun's side."
<1430> Khi tôi bị đẩy xuống hố đen sâu nhất... cô ấy kéo tôi ra khỏi đó.
// When I was pushed down to the deepest darkness... she helped me out.
<1431> \{Nagisa} "Vì thế, hãy dựa vào mình."
// \{Nagisa} "Thus, please rely on me."
<1432> \{Nagisa} "Mình ở đây vì bạn, \m{B}-kun."
// \{Nagisa} "I am here for you now, \m{B}-kun."
<1433> \{Nagisa} "Mình không ở đây vì bất cứ ai khác."
// \{Nagisa} "I'm not here for anyone else."
<1434> \{Nagisa} "Chỉ vì bạn thôi, \m{B}-kun."
// \{Nagisa} "Only for you, \m{B}-kun."
<1435> \{Nagisa} "Luôn luôn ở bên."
// \{Nagisa} "Forever by your side."
<1436> \{Nagisa} "Bất cứ khi nào, mình luôn ở bên bạn."
// \{Nagisa} "At any time, always, by your side."
<1437> Thế nhưng...
// Nevertheless...
<1438> Tại sao...
// Why...
<1439> Tại sao em không ở bên anh lúc này?...
// Why are you not next to me now?...
<1440> Tại sao anh lại trở nên cô đơn thế này...
// Why did I become alone...
<1441> Dù rằng mọi thứ nên ở bên nhau...
// Although everything better together...
<1442> Dù rằng chúng ta sẽ ở bên nhau mãi mãi...
// Although we supposed to be together forever...
<1443> Dù rằng em đã nói sẽ ở luôn bên anh, mãi mãi...
// Altough you said you'd be by my side at anytime, forever...
<1444> Tại sao em lại ra đi trước anh?...
// Why did you leave before me?...
<1445> \{\m{B}} "Nagisa..." 
// \{\m{B}} "Nagisa..."
<1446> \{\m{B}} "Nagisa-..."
// \{\m{B}} "Nagisa-..."
<1447> Nước mắt trào ra từ đôi mắt tôi.
// Tears pour down from my eyes.
<1448> Không gì có thể ngăn nó lại.
// Nothing can be done to stop it.
<1449> Dù đã lau đi hết lần này đến lần khác, chúng cứ tuôn trào không dứt.
// Even wiping and wiping them, they flow and fall.
<1450> \{\m{B}} "Haha...hahaha..."
// \{\m{B}} "Haha...hahaha..."
<1451> Tôi cười trong khi vẫn đang khóc.
// Although I laugh, I kept crying.
<1452> Dù tôi đã không khóc trong suốt một thời gian dài.
// Although I haven't cried in a long time...
<1453> Dù tôi đã sống nửa tỉnh nửa mê...
// Although I've lived in a daze...
<1454> A... tôi đã chấp nhận...
// Ah... I've already accepted...
<1455> Rằng 5 năm đã trôi qua kể từ cái ngày ấy...
// That 5 years have passed since that day...
<1456> Và giờ đây, Nagisa đã không còn bên tôi.
// And, now, Nagisa is not next to me.
<1457> Hiện thực.
// The reality.
<1458> \{Ushio} "Papa..."
// \{Ushio} "Papa..."
<1459> "A... gì thế?"
// \{\m{B}} "Ah... what?"
<1460> \{Ushio} "... toilet."
// \{Ushio} "... toilet."
<1461> \{\m{B}} "Ah... con có biết nó ở đâu không?"
// \{\m{B}} "Ah... do you know where it is?"
<1462> \{Ushio} "... có ạ."
// \{Ushio} "... yes."
<1463> \{\m{B}} "Con đi một mình được chứ?"
// \{\m{B}} "Can you go alone?"
<1464> /{Ushio} "... vâng ạ." 
// \{Ushio} "... yes."
<1465> Con bé nhảy xuống từ ghế ngồi rồi chạy đi.
// She jumped down from the seat and ran. 
<1466> Tôi lau sạch nước mắt.
// I wipe my tears away.
<1467> Một lúc sau, Ushio quay lại.
// After awhile, Ushio returns.
<1468> /{Ushio} "Con tự đi đấy."
// \{Ushio} "I did it myself."
<1469> \{\m{B}} "Vậy ư, Ushio giỏi quá nhỉ?"
// \{\m{B}} "Is that so. Isn't that great, Ushio?"
<1470> \{Ushio} "... vâng!"
// \{Ushio} "... yes!"
<1471> Ushio vui vẻ ưỡn ngực ra.
// Ushio, triumphantly stuck out her chest.
<1472> \{Sanae} "Mừng con trở về."
// \{Sanae} "Welcome home."
<1473> Sanae-san chào tôi với một nụ cười.
// Sanae-san greated me with a smile.
<1474> \{Sanae} "Chuyến đi có vui không?"
// \{Sanae} "Was it fun?"
<1475> Có phải ưu điểm của cô ấy là có thể hỏi những câu như thế thật vô tư...?
// Was it her charm to be able to ask with those words so carefreely...?
<1476> \{\m{B}} "Sanae-san."
// \{\m{B}} "Sanae-san."
<1477> \{Sanae} "Vâng?"
// \{Sanae} "Yes?"
<1478> \{\m{B}} "Lần này xin hãy hẹn hò với con nhé."
// \{\m{B}} "Now, please go on a date with me." 
<1479> \{Sanae "Hả?"
// \{Sanae} "What?"
<1480> \{\m{B}} "Bởi mẹ đã thay đổi kế hoạch đúng không...? Đi vắng vì có công việc đột xuất."
// \{\m{B}} "Because, you changed the arrangement right...? having gone on some pressing business."
<1481> \{\m{B}} "Vậy mà con đã trông chờ được đi du lịch với Sanae-san."
// \{\m{B}} "Because I was looking forward to traveling with Sanae-san.,"
<1482> \{Sanae} "Vâng, vâng, mẹ sẽ đền cho con tùy ý."
// \{Sanae} "Okay okay, as compensation as many as you'd like."
<1483> \{\m{B}} "Vâng!"
// \{\m{B}} "Please!"
<1484> \{\m{B}} "À, còn nữa."
// \{\m{B}} "Ah, also."
<1485> \{Sanae} "Vâng?"
// \{Sanae} "Yes?"
<1486> \{\m{B}} "Kể từ hôm nay con muốn Ushio chuyển đến sống tại căn hộ của mình."
// \{\m{B}} "From today on I want Ushio to live with me in my apartment."
<1487> \{Sanae} "Vâng."
// \{Sanae} "Yes."
<1488> Tôi đứng đó đầy dũng khí.
// I stood there full of courage.
<1489> ... Phòng của Nagisa.
// ... Nagisa's room.
<1490> Dù mọi thứ đã được dọn dẹp gọn gàng, trông nó vẫn như trước.
// Although everything is put away, it is like those days.
<1491> Hôm đó, tôi đã có thể lấy, ôm và giơ cao con Dango nhồi bông đó.
// That day, I am able to take, hold and raised-up the stuffed Dango. 
<1492> Rồi vùi mặt vào nó.
// And, I buried my face in it.
<1493> Liệu nó có còn mùi của Nagisa không...?
// Will it still smell like Nagisa's smell...?
<1494> Liệu nó còn có mùi hương giống như cách đây đã lâu...?
// Will it have the smell it did so long ago...?
<1495> Nếu tôi nhắm mắt lại, có lẽ tôi sẽ có thể quay lại những ngày ấy.
// If I close my eyes, I think it might be possible to go back to that day.
<1496> Khi Nagisa vẫn luôn bên tôi.
// When Nagisa was always next to me.
<1497> Nhưng giờ tôi không muốn mơ mộng như thế nữa.
// However, I don't want to see that dream any more.
<1498> Như thế sẽ bỏ lại Ushio.
// That would leave out Ushio.
<1499> Nếu tôi không nhìn thẳng vào thực tế...
// If you do not look straight at reality...
<1500> Vì vậy tôi mở to đôi mắt trước... thời gian dịch chuyển cùng nỗi đau đó.
// Therefore, with my eyes wide open... time advances like that pain.
<1501> \{Giọng nói} "\m{B}-san"
// \{Voice} "\m{B}-san"
<1502> Giọng nói đó kéo tôi ra khỏi nỗi đau.
// The voice pulled me back away from that pain.
<1503> \{Sanae} "Sao thế?"
// \{Sanae} "What's wrong?"
<1504> Là Sanae-san.
// It was Sanae-san.
<1505> \{\m{B}} "Sanae-san..."
// \{\m{B}} "Sanae-san..."
<1506> \{Sanae} "Con có muốn mang nó đi không?"
// \{Sanae} "Do you want to take that?"
<1507> \{\m{B}} "À, vâng..."
// \{\m{B}} "Ah, yes..."
<1508> \{\m{B}} "Vậy được chứ ạ?"
// \{\m{B}} "Is that okay?"
<1509> \{Sanae} "Tất nhiên rồi. Vì chúng là một gia đình nên hãy mang theo cả ba nhé."
// \{Sanae} "Of course. Because they are a family, please take all three."
<1510> \{\m{B}} "Vâng, con sẽ làm thế."
// \{\m{B}} "Yes, I will do that."
<1511> Kỉ niệm là kỉ niệm.
// Memories are memories.
<1512> \{\m{B}} "Sanae-san..."
// \{\m{B}} "Sanae-san..."
<1513> \{Sanae} "Vâng."
// \{Sanae} "Yes"
<1514> \{\m{B}} "Con xin lỗi vì đã mất quá lâu..."
// \{\m{B}} "I'm sorry, for the long time..."
<1515> \{Sanae} "Sao cơ?"
// \{Sanae} "What?"
<1516> \{\m{B}} "Con đúng là đồ bỏ đi..."
// \{\m{B}} "I am only useless..."
<1517> \{\m{B}} "Bỏ lại Ushio cho mẹ chăm sóc quá lâu..."
// \{\m{B}} "Leaving Ushio in your care for so long..."
<1518> \{\m{B}} "Con có thể trở thành một người cha... cũng đều là nhờ Sanae-san."
// \{\m{B}} "And that I was able to become a father... all thanks to you, Sanae-san."
<1519> \{\m{B}} "Thật sự... nếu đem so với Sanae-san, con thực không thể sánh bằng."
// \{\m{B}} "Really... compared Sanae-san's life, I am no match."
<1520> \{Sanae} "Không... mẹ không làm gì cả."
// \{Sanae} "No... I didn't do anything."
<1521> \{\m{B}} "Con bé... con bé thực sự là một cô bé ngoan..."
// \{\m{B}} "Really she... she is raised to be a good girl..."
<1522> \{\m{B}} "Tất cả là nhờ có Sanae-san và ông già..."
// \{\m{B}} "Everything, thanks to Sanae-san and Pops..."
<1523> \{\m{B}} "Nhưng kể từ giờ, con sẽ nuôi dưỡng nó nên người bằng chính đôi tay này."
// \{\m{B}} "However, from here on, I will properly raise her with my own hand."
<1524> \{\m{B}} "Con bé rất biết quan tâm như Nagisa vậy, và là một đứa trẻ mạnh mẽ."
// \{\m{B}} "She is considerate like Nagisa, and, a strong child."
<1525> \{Sanae} "Xin hãy cố gắng hết sức."
// \{Sanae} "Please do your best."
<1526> Từ trước tới giờ thật khó khăn cho hai người họ.
// Everday before now, just how hard was it for them.
<1527> Trong suốt một khoảng thời gian dài, tôi đã uống rượu để quên sầu.
// For a long time I have forced a smiling face by drinking ale.
<1528> Nhưng kể từ giờ, nếu tôi đã tìm ra mục tiêu để hướng tới hẳn tôi có thể đáp trả lòng tốt của họ.
// From here on, if I find the purpose to go, surely I can repay the kindness.
<1529> \{\m{B}} "Có gì... gì cũng được, con sẽ làm tất cả mình có thể..."
// \{\m{B}} "Something... because anything is okay, I'll do anything that I can..."
<1530> \{Sanae} "Sao cơ?"
// \{Sanae} "What?"
<1531> \{\m{B}} "Con muốn trả ơn hai người suốt phần đời còn lại."
// \{\m{B}} "I want to repay the kindness with the rest of my life."
<1532> \{Sanae} "Vậy, hãy trở nên hạnh phúc."
// \{Sanae} "Then, please become happy."
<1533> A...
// Ah...
<1534> Sanae-san vẫn luôn như vậy.
// Sanae-san has always been that way.
<1535> Cô ấy luôn nghĩ về hạnh phũc của gia đình, và hạnh phúc của gia đình cũng chính là hạnh phúc của cô ấy.
// Always, she thinks of family's happiness, and  with her family's happiness brought her own happiness.
<1536> Trong gia đình này, ai cũng thế cả.
// In this family, everyone is that way.
<1537> Ông già sẽ đồng ý đúng không?
// Pops would say he agrees wouldn't he?
<1538> Giả như Nagisa vẫn còn sống... cô ấy cũng sẽ đồng ý.
// Maybe if Nagisa were still alive... she'd agree too.
<1539> Tôi có thể tham gia không?
// Can I join in this group?
<1540> Vào cái gia đình giúp người khác hạnh phúc, để mọi người đều được hạnh phúc.
// This famiy group that makes someone happy, so that everyone can be happy.
<1541> Tôi có thể là một phần của nó từ hôm nay không?
// Can I join it starting today?
<1542> Gia đình nhỏ bé hạnh phúc này.
// This small happy family.
<1543> \{\m{B}} "Con hạnh phúc vì hôm nay... Ushio và con được ở bên nhau..."
// \{\m{B}} "I am happy today because... Ushio and I are together..."
<1544> \{Sanae} "Vâng."
// \{Sanae} "Yes."
<1545> \{\m{B}} "Haha..."
// \{\m{B}} "Haha..."
<1546> \{\m{B}} "Dù mẹ vẫn lặp lại nói thế rồi."
// \{\m{B}} "Though you've said it so many times, you still say it."
<1547> "Con yêu mẹ, Sanae-san!"
// \{\m{B}} "I love you, Sanae-san!"
<1548> Cốp!
// Whack!
<1549> \{Akio} "Thằng kia, đừng có giở trò cua vợ người khác!!!!!!!!!!!!!!"
// \{Akio} "You, don't go seducing someone's bride!!!!!!!!!!!!!!"
<1550> Một giọng nói đâm vào tai tôi. Ông già kéo cánh cửa mạnh như thể muốn phá nát nó vậy.
// A loud voice right in my ear. Pops opens the sliding door with force that could surely break it.
<1551> \{\m{B}} "À, không... tôi không yêu cô ấy như một người phụ nữ như ông..."
// \{\m{B}} "Ah, no... I don't love her as a woman as you do..."
<1552> \{Sanae} "Sao... con không thích phụ nữ như mẹ ư?"
// \{Sanae} "What... you don't like me as a woman?"
<1553> \{\m{B}} "Không, thích chứ."
// \{\m{B}} "No, like."
<1554> \{Akio} "Thằng kiaaaa!!!!!!!"
// \{Akio} "Why youuuuu!!!!!!!"
<1555> "K, không... nói sao nhỉ, tôi nói là tôi không yêu cô ấy như ông mà..."
// \{\m{B}} "N, no... that, what do I say, I was just saying I don't love her like how you love her..."
<1556> \{Sanae} "Vừa rồi con còn rủ mẹ đi hẹn hò nữa mà."
// \{Sanae} "Just awhile ago you asked me on a date."
<1557> \{\m{B}} "À, phải rồi."
// \{\m{B}} "Ah, well that's true."
<1558> \{Akio} "Gaaaaaaaaa! Ghen quá!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!"
// \{Akio} "Gaaaaaaaaa! I'm jealous!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!"
<1559> Lo quá hóa rồ, ông ấy quằn quại dưới sàn.
// Worried, he writhes about on the floor. 
<1560> \{Sanae} "Chỉ là đùa thôi mà, Akio-san. Thật đấy."
// \{Sanae} "It's a joke, Akio-san. Truly." 
<1561> \{\m{B}} "Bó tay luôn."
// \{\m{B}} "I'm completely not following this."
<1562> \{Sanae} "Nào, Akio-san. Em sống là vì Akio-san mà."
// \{Sanae} "Come on, Akio-san. Because my life is lived for Akio-san."
<1563> \{Akio} "Thật chứ...?"
// \{Akio} "Really...?"
<1564> \{Sanae} "Vâng."
// \{Sanae} "Yes."
<1565> \{Sanae} "Vậy nên hãy làm bạn tốt với \m{B}-san."
// \{Sanae} "Therefore, please be good friends with \m{B}-san."
<1566> \{Akio} "Chậc... nếu em yêu đã nói thế thì... dù tim anh nhói đau cũng đành nhắm mắt làm ngơ."
// \{Akio} "Chi... if you say so I guess it can't be helped... though it hurts my heart, I'll close my eyes."
<1567> Cuối cùng ông ấy cũng đứng dậy.
// At last he stands up.
<1568> \{Akio} "Lâu rồi không gặp, anh bạn trẻ."
// \{Akio} "It's been awhile, little buddy."
<1569> \{\m{B}} "À, phải rồi... cũng lâu rồi đấy nhỉ."
// \{\m{B}} "Ah, yes... it has."
<1570> Người này quả có sức hồi phục thần tốc.
// This person sure does recover quickly.
<1571> \{Akio} "Gì chứ, chú em lờ đờ hồi sinh rồi sao?"
// \{Akio} "What, did dead fish eyes guy come back to life?" 
<1572> \{\m{B}} "Vậy sao..."
// \{\m{B}} "That's so..."
<1573> \{Akio} "Được rồi, làm hiệp bóng chày không?"
// \{Akio} "Alright, how about a little baseball?"
<1574> \{\m{B} "Nhưng, tôi vừa mới đi xa về."
// \{\m{B}} "But, I just came back from a very long journy."
<1575> \{Akio} "Gì chứ, có thể hẹn hò với Sanae mà lại dám từ chối lời thách đấu của ta à?"
// \{Akio} "Why you, you can invite Sanae on a date, but you refuse my invitation?"
<1576> \{\m{B}} "Không phải, vậy được rồi... sao cũng được..."
// \{\m{B}} "No, well, okay... whatever is fine..."
<1577> \{Akio} "Oh."
// \{Akio} "Oh."
<1578> \{Akio} "Được rồi, Ushio! Hãy nhìn kĩ cảnh ta hạ gục ông bố bún thiu của con đây!"
// \{Akio} "Alright, Ushio! Burn into your memory me beating your unshapely old man!" 
<1579> \{\m{B}} "Thôi nào, hãy khắc vào tâm trí con cảnh ta đánh bại kẻ khó ưa này!"
// \{\m{B}} "Hey now, burn in your memory me devastating this unpleasant person!"
<1580> \{Akio} "Cái đó là tùy ở cậu. Nếu dánh trúng được bóng đã là tốt lắm rồi!"
// \{Akio} "That all depends on you. It would be good if you even it the ball!"
<1581> \{\m{B}}  *
// \{\m{B}} *
<1582> \{Sanae} "Ushio, con nghĩ ai sẽ thắng?"
// \{Sanae} "Ushio, which do you think will win?"
<1583> \{Ushio} "...Akki."
// \{Ushio} "...Akki."
<1584> \{\m{B}} "Cái gì?!"
// \{\m{B}} "Seriously?!"
<1585> \{Akio}  "Đó là vì con bé được chứng kiến thấy cánh tay mạnh mẽ của ta phát triển."
// \{Akio} "That's because she's seen my strong arm growing up."
<1586> \{\m{B}} "Được rồi, đã vậy ở lần đầu cha con xuất hiện, con se thấy ta có thể đánh trúng trái bóng ném ra bởi cánh tay mạnh mẽ đó."
// \{\m{B}} "Alright, then, at the first appearance of your dad, you'll see that I can hit that ball unleashed by his srong arm."
<1587> /{Akio} "Hừ, ngu ngốc!"
// \{Akio} "Fu, absurd!"
<1588> \{\m{B}} "Tới luôn."
// \{\m{B}} "Let's go."
<1589> Ông già bắt đầu chuyển động.
// Pops sets into motion.
<1590> 1...
// 1...
<1591> 2...
// 2...
<1592> \{\m{B}} "3!"
// \{\m{B}} "3!"
<1593> Cắc!
// Kaaa!
<1594> Một âm thanh vẫn còn âm vang khi quả bóng trắng biến mất trên trời.
// A clear sound remains as the white ball disappears into the sky.
<1595> \{Akio} "Này... đồ ngốc..."
// \{Akio} "Hey... you're a fool..."
<1596> \{\m{B}} "Ông mới là đồ ngốcl!"
// \{\m{B}} "You're the fool!"
<1597>  ... xoảng.
// ...pariiin.
<1598> Chúng tôi là hai tên ngốc.
// We're both fools.
<1599> Hôm đó, tôi ở lại nhà Furukawa.
// That day, I stay at the Furukawa house.
<1600> Mọi người cùng trước một bàn thức ăn lớn như một bàn tiệc.
// Everyond eats at the table that holds a dinner as grand as a party.
<1601> Ông già và tôi uống rượu... và làm ồn... 
// Pops and I drink sake... and make loud noises...
<1602> Đó là một buổi tối hạnh phúc.
// It is a happy evening.
<1603> .........
// .........
<1604> ......
// ......
<1605> ...
// ...
<1606> Đêm...
// Evening...
<1607> Tôi bị đánh thức bởi những tiếng nói.
// As I awaken I hear voices.
<1608> Hoàn toàn say xỉn... có lẽ tôi đã ngủ thiếp đi.
// Completely drunk... it's likely I just feel sleep just how I am.
<1609> Bóng đèn đều đã tắt.
// The lights are turned off.
<1610> Giọng nói... là của ông già và Sanae-san.
// The voices... are Pops and Sanae-san's.
<1611> \{Akio} "Sanae..."
// \{Akio} "Sanae..."
<1612> \{Akio} "Em... đã nói chuyện với người đó rồi..."
// \{Akio} "You... speak with that person..."
<1613> \{Akio} "Em..."
// \{Akio} "You..."
<1614> \{Akio} "Em đã khóc vào hôm đó..."
// \{Akio} "You cried on that day..."
<1615> \{Sanae} "Thường xuyên đúng không."
// \{Sanae} "Often, I know."
<1616> \{Akio} "Đương nhiên rồi... em là người được nghĩ về mà..."
// \{Akio} "Naturally... you are the one that was thought of..."
<1617> \{Sanae} "Em..."
// \{Sanae} "I..."
<1618> \{Sanae}  "Chỉ là thỉnh thoảng mới thế thôi..."
// \{Sanae} "Because I did occasionally..."
<1619> \{Sanae}  "Vậy nên sẽ không sao đâu..."
// \{Sanae} "Therefore, it is okay..."
<1620> \{Sanae}  "Không cần thiết phải đánh mất bản thân mình..."
// \{Sanae} "It was not necessary to lose sight of me..."
<1621> \{Sanae}  "Nhưng... thêm vào đó là kết thúc sự dựa dẫm..."
// \{Akio} "But... in addition to that the end of depending..."
<1622> "Vâng..."
// \{Sanae} "Yes..."
<1623> "Đã 5 năm rồi nhỉ..."
// \{Akio} "It's been 5 years..."
<1624> \{Akio} "Em đã phải cố gắng... quá lâu..."
// \{Akio} "Long...  hard work..."
<1625> \{Sanae} "Vâng..."
// \{Sanae} "Yes..."
<1626> "Anh trân trọng những cố gắng của em."
// \{Akio} "I appreciate your efforts."
<1627> \{Sanae} "Có gì đâu..."
// \{Sanae} "Nothing of the sort..."
<1628> \{Sanae} "Chúng ta... là một gia đình mà."
// \{Sanae} "We're... family after all."
<1629> \{Akio} "À... đúng vậy nhỉ..."
// \{Akio} "Ah... that's so, isn't it..."
<1630> \{Sanae} "Vâng...."
// \{Sanae} "Yes..."
<1631> \{Akio} "Vậy nên, em có thể khóc rồi."
// \{Akio} "Therefore, cry already."
<1632> \{Sanae} "Để làm gì chứ...?"
// \{Sanae} "What for...?"
<1633> \{Akio} "Em đã làm quá nhiều rồi."
// \{Akio} "You have done so much."
<1634> \{Akio} "Đây là lúc em có thể khóc."
// \{Akio} "This is a time that you can cry."
<1635> \{Akio} "Dù em có trở nên yếu đuối..."
// \{Akio} "Even if you become helpless..."
<1636> \{Akio} "Anh sẽ ở bên em."
// \{Akio} "I will help."
<1637> \{Akio} "Cho đến khi em ngừng khóc, anh sẽ ở bên em."
// \{Akio} "Until you finish crying, I'll be by your side."
<1638> \{Akio} "Vì vậy, cứ khóc đi."
// \{Akio} "Therefore, cry."
<1639> \{Sanae} "........."
// \{Sanae} "........."
<1640> Đó là lần đầu tiên tôi thấy Sanae-san tỏ ra yếu đuối.
// That day is the first time I learned of Sanae-san's weakness.
<1641> Cô ấy có thể khóc như một đứa trẻ...
// Sanae-san could cry like a child...
<1642> Và ông già cũng không nói một lời, chỉ nhìn cô ấy...
// And Pops doesn't say a word, just watches over her...
<1643> Tôi thề với hai người họ sẽ dành cả cuộc đời mình cho gia đình.
// I vowed to those two to give my life to family.
<1644> Sáng hôm sau.
// The next morning.
<1645> Giọng càu nhàu của ông già trong lúc chuẩn bị mở cửa hàng đánh thức tôi dậy.
// I wake up to Pop's snarling voice as he prepares to open up the store.
<1646> Ushio vẫn nằm ngủ, cuộn tròn trong chăn.
// Ushio is rolled up in a blanket still sleeping.
<1647> Con bé được chiếu sáng bởi ánh nắng mai, trông như thể một thiên thần.
// She is lit by the morning light, and really looks like an angel.
<1648>{\m{B}} (Những bậc cha mẹ ngốc nghếch...)
// \{\m{B}} (Foolish parents...)
<1649> Sau khi cười hắt ra đằng mũi, tôi bắt đầu nghĩ về tương lai. 
// After I laugh through my nose, I begin to think about the future.
<1650> Cuộc sống với Ushio.
// Life with Ushio.
<1651> Chắc hẳn, nó sẽ khó khăn hơn tôi tưởng.
// Surely, it will be more difficult than I expect.
<1652> Nhưng, khoảng thời gian khó khăn nhất, Sanae-san đã lo rồi.
// But, the most difficult times, Sanae-san has already taken care of.
<1653> Bất kì khó khăn nào mà tôi phải đối mặt trong tương lai không thể sánh với những gì Sanae-san đã trải qua.
// Any hardship that I may face in the future will not even compare to those Sanae-san went through.
<1654> Khi tôi nghĩ vậy, bất kể khó khăn thế nào, tôi chắc chắn sẽ có thể đối mặt với nó.
// When I think about it, no matter what kind of difficulty, I am sure I can confront it. 
<1655> Dù cho có thể có những trở ngại, chắc chắn sẽ có vô số hạnh phúc.
// Although there may be hardships, there surely will be a lot of happiness.
<1656> Sống như một gia đình chính là như thế.
// Such is how it is to live in a family.
<1657> Trong cái ngày Nagisa và tôi bắt đầu sống chung... có lẽ tôi cũng đã cảm thấy thế.*
// On the day that Nagisa and I began living together... I should have felt that then.*
<1658> Nhưng trước khi bắt đầu cuộc sống cùng Ushio, có một lời hứa tôi cần thực hiện.
// But, before starting like with Ushio, there is a promise that I must fufill.
<1659> Tôi phải xin nghỉ việc thêm một ngày nữa.
// I must ask for another day of vacation from work.
<1660> Và, tôi phải hoàn thành việc đó trong hôm nay.
// And, I have to accomplish that today.
<1661> Tôi bỏ lại phía sau căn phòng Ushio đang nằm.
// I leave behind the room where Ushio is laid down.
<1662> \{Sanae} "A, mẹ đánh thức con à?"
// \{Sanae} "Ah, did I wake you?"
<1663> \{\m{B}} "Không, không sao đâu. Có việc gì con giúp được không?"
// \{\m{B}} "No, it's okay. Is there anything you need me to do?"
<1664> \{Sanae} "Không, có hơi ồn ào, nhưng xin hãy nghỉ ngơi."
// \{Sanae} "No, although it is noisy, please rest."
<1665> \{\m{B}} "Không, đằng nào con cũng sẽ bị gọi là ích kỉ, nên ít nhất hãy cho con giúp mẹ."
// \{\m{B}} "No, in the future I'll be called selfish, so please let me help." *
<1666> \{Sanae} "Không, kể cả nếu con có giúp mẹ, mẹ vẫn sẽ bị gọi là ích kỉ."
// \{Sanae} "No, even if you do help, I'll be called selfish."
<1667> \{Sanae} "Đúng chứ?"
// \{Sanae} "Isn't that right?"
<1668> \{\m{B}} "Được, vậy con sẽ vui vẻ nhận lời..."
// \{\m{B}} "Well, then, I'll kindly accept for offer..."
<1669> \{\m{B}} "Cho đến tối..."
// \{\m{B}} "Until evening..."
<1670> Không, tôi muốn có thêm chút ít thời gian nữa.
// No, I want a little more time.
<1671> \{\m{B}} "... đến sáng mai, con muốn mẹ trông chừng Ushio."
// \{\m{B}} "... until tomorrow morning, I would like you to keep Ushio."
<1672> \{Sanae} "Vâng, được thôi."
// \{Sanae} "Yes, that's not a problem."
<1673> \{\m{B}} "Cảm ơn. Có một việc cuối cùng con cần phải làm."
// \{\m{B}} "Thanks. There is one last thing I have to do."
<1674> \{Sanae} "Không phải là công việc chứ?"
// \{Sanae} "It's not your work is it?"
<1675> \{\m{B}} "Vâng."
// \{\m{B}} \{Sanae} "Yes."
<1676> "Là cha của con phải không?"
// \{Sanae} "It is your Father isn't it?"
<1677> Sanae-san thật thông minh. Đoán giỏi lắm.
// Clever Sanae-san. Good guess.
<1678> \{\m{B}} "Vâng, đúng vậy."
// \{\m{B}} "Yes, that's it."
<1679> \{\m{B}} "Bởi vì con muốn nói chuyện riêng với ông ấy."
// \{\m{B}} "Because I want to talk to him one by one."
<1680> \{Sanae} "Vâng. Cứ tự nhiên nhé."
// \{Sanae} "Yes. Please take your time."
<1681> Sau đó tôi liên lạc với cơ quan, và cố gắng xin thêm được một ngày nghỉ nữa.
// Afterwards I contact the office, and foraibly I manage another day off.
<1682> Bù lại, tôi giúp việc tại Bánh mì Furukawa vào lúc đông khách buổi sáng.
// As relief, I help out with Furukawa Backery in the morning when there are a lot of customers visiting.
<1683> Khi gần tới trưa và đã vãn khách hàng, tôi trèo trở lên.
// When it nears noon and there are fewer customers, I climb back up.
<1684> Và bảo Ushio rằng sáng hôm sau con bé sẽ rời khỏi nhà Furukawa.
// And I tell Ushio that the next morning she will leave the Furukawa house behind.
<1685> Rồi tôi hướng về nhà cha mình.
// Then I face the destatation of my parent's house.
<1686> Naoyuki*
// Naoyuki*
<1687> Không có gì thay đổi cả.
// Nothing seems to have changed.
<1688> Xung quanh căn nhà trông y hệt 5 năm trước vậy.
// The surroundings of the house look the same as 5 years ago.
<1689> Tôi mở cửa. Nó không khóa.
// I open the door. It was not locked.
<1690> 7 năm trước vào buổi sáng đó...
// 7 years ago in the morning...
<1691> Tôi nói lời tạm biệt và bỏ lại căn nhà này phía sau...
// I said good-bye and left this house behind...
<1692> Tôi chạy trốn khỏi nó...
// I ran away...
<1693> Ít nhất thì tôi cũng có thể quay về nhà.
// At least I am able to return home.
<1694> Khoảng dài  thời gian 7 năm.
// 7 years of time.
<1695> Một khoảng thời gian dài, \p rất dài không ở nhà.
// A long, \p long time away from home.
<1696> \{\m{B}} "Con về rồi."
// \{\m{B}} "I'm home."
<1697> Tôi khẽ nói và bước vào căn nhà.
// I say in a quiet voice and enter the house.
<1698> Cha đang ngồi xem ti vi.
// Father is watching television.
<1699> \{Cha} "........."
// \{Father} "........."
<1700> Khi Cha nhận thấy có tôi, ông quay lại.
// When Father notice signs of me, he turns around.
<1701>{Cha} "A..."
// \{Father} "Ah..."
<1702> \{Cha} "\m{B}-kun..."
// \{Father} "\m{B}-kun..."
<1703> Gương mặt của cha mà tôi không thấy trong suốt một khoảng thời gian dài trông như đã già đi 10 tuổi so với những gì tôi nhớ. *
// Father's face that I hadn't seen in long time, looks 10 years older than in my memory. *
<1704> Tôi cầm cái điều khiển từ xa trên bàn, và tắt ti vi.
// I take the remote control from the table, and turn off the power to the television.
<1705> \{\m{B}} "Con về rồi."
// \{\m{B}} "I'm home."
<1706> \{Cha} "Ừ...  chào con..."
// \{Father} "Yea... welcome home..."
<1707> \{\m{B}} "Cha ở trong nhà lâu rồi à?"
// \{\m{B}} "Have you been in the house a long time?"
<1708> \{Cha} "Ừ..."
// \{Father} "Yeah..."
<1709> \{\m{B}} "Đang nghỉ hè đấy."
// \{\m{B}} "It is summer vacation."
<1710> \{Cha} "Vậy sao...?"
// \{Father} "Is that so...?"
<1711> Tôi ngồi xuống trước mặt cha mình.
// I sit down in front of my father.
<1712> Điều hòa không bật, chắc hẳn để tiết kiệm tiền.
// The air-conditioner is not running, probably to save money.
<1713> Nhưng vì cửa sổ phòng ăn để mở nên cũng không đến mức ngột ngạt.
// However, because the kitchen window is open, it is not that sultry.
<1714> \{\m{B}} "Con đi du lịch trong kì nghỉ này đấy."
// \{\m{B}} "I traveled this break."
<1715> \{Cha} "Ồ...?"
// \{Father} "Oh...?"
<1716> \{\m{B}} "Đến tận phương Bắc."
// \{\m{B}} "All the way up North."
<1717> \{\m{B}} "Và ở đó, con gặp người mẹ của cha."
// \{\m{B}} "And there, I met your mother."
<1718> \{Cha} "Hể..."
// \{Father} "Heh..."
<1719> \{\m{B}} "Và được nghe nhiều chuyện."
// \{\m{B}} "And I heard all sorts of stories."
<1720> \{Cha} "Thế ư..."
// \{Father} "I see..."
<1721> Ông ấy có hiểu những điều tôi vừa nói không...?
// Does this person understand what I just said...?
<1722> Tuy nhiên, sau khi tôi nói xong ông ấy chỉ gật đầu như thể đồng tình.
// However, after I talk he nods, so I think he may be in agreement.
<1723> Dù vậy tôi vẫn cứ tiếp tục nói.
// Even still, I keep speaking.
<1724> Bởi đây là một lời hứa.
// Because this is a promise.
<1725> \{\m{B}} "... nó khá là quan trọng, con nghĩ vậy."
// \{\m{B}} "...it was pretty important, so I thought."
<1726> \{Cha} "Vậy à..."
// \{Father} "I see..."
<1727> \{\m{B}} "Cha này..."
// \{\m{B}} "Hey, Father..."
<1728> \{Cha} "Ừ..."
// \{Father} "Yes..."
<1729> \{\m{B}} "Cha đã mệt mỏi rồi."
// \{\m{B}} "You're worn out."
<1730> \{Cha} "... sao cơ?"
// \{Father} "... yes?"
<1731> \{\m{B}}  "Thực là đã mệt mỏi rồi."
// \{\m{B}} "Already, worn out."
<1732> \{\m{B}} "Không phải đã đến lúc nghỉ ngơi rồi sao..."
// \{\m{B}} "Isn't it okay to take a little bit of a rest..."
<1733> \{\m{B}} "Con nghĩ vậy đấy..."
// \{\m{B}} "I think so..."
<1734> /{Cha} "........."
// \{Father} "........."
<1735> \{\m{B}} "Hãy trở về quê đi..."
// \{\m{B}} "Somehow, return to the country..."
<1736> \{\m{B}} "Bà đang chờ cha ở đó."
// \{\m{B}} "Your mother is waiting for you there."
<1737> \{Cha} "........."
// \{Father} "........."
<1738> \{\m{B}} "Ở nơi..."
// \{\m{B}} "In that place..."
<1739> \{\m{B}} "Cha nắm tay con khi con còn nhỏ..."
// \{\m{B}} "You held my hand when I was young..."
<1740> \{\m{B}} "Ở nơi mà cha đã thề sẽ nuôi lớn con bằng đôi tay mình."
// \{\m{B}} "In that place you vowed that you would bring me up by your own hand."
<1741> \{Cha} "A..."
// \{Father} "Ah..."
<1742> Cha tôi nhìn xa xăm.
// Father stares off into the distance.
<1743> Có phải ông ấy đang nhìn thấy khung cảnh nơi đó?
// Is he reflecting on that scene there?
<1744> \{\m{B}} "Cha đã làm việc đủ rồi..."
// \{\m{B}} "You've already worked hard enough..."
<1745> \{\m{B}} "Vì thế, hãy nghỉ ngơi đi..."
// \{\m{B}} "Therefore, rest already..."
<1746> \{\m{B}} "Quay về quê đi..."
// \{\m{B}} "Return to the country..."
<1747> \{\m{B}} "Và... sống với Bà ở đó..."
// \{\m{B}} "And there... live with Mother..."
<1748> \{\m{B}} "... được chứ ạ?"
// \{\m{B}} "... okay?"
<1749> \{Cha} "........."
// \{Father} "........."
<1750> \{Cha} "Vậy... vậy là ổn rồi phải không?..."
// \{Father} "Mou... is it okay?..."
<1751> \{\m{B}} "Vâng...?"
// \{\m{B}} "What...?"
<1752> \{Cha} "Vậy ra... \wait{800}Ta đã hoàn thành rồi sao...?"
// \{Father} "Mou... \wait{800}Have I already finished...?"
<1753> Lời thề ngày hôm đó.
// The vow of that day.
<1754> ... rằng sẽ nuôi dậy tôi bằng chính đôi tay ông ấy.
// ... of raising me with his own hand.
<1755> Người đàn ông này đang nhớ lại chuyện đó...
// This person is recalling such a thing...
<1756> Cả đời ông ấy có thực chỉ vì mục đích ấy...?
// Was his life really for that purpose...?
<1757> Ông ấy chỉ vì hạnh phúc của tôi...?
// Was this person's life only for my benefit...?
<1758> Vì tôi, đứa con thảm hại của ông ấy, ông ấy đã làm việc cật lực một mình...
// For me, his pathetic child, alone he had worked so hard...
<1759> ... cuộc sống của ông ấy là vậy như?
// ...was it that kind of life?
<1760> \{\m{B}} "Cha... không phải cha đã hi sinh tất cả, chỉ để nuôi lớn con...?"
// \{\m{B}} "You... didn't you sacrifice everything, just to bring me up...?"
<1761> \{\m{B}} "Cha thực đã làm quá nhiều rồi..."
// \{\m{B}} "Really, you've done so much..."
<1762> \{\m{B}} "Quá... nhiều... rồi"
// \{\m{B}} "So... much..."
<1763> \{Cha} "... vậy sao?"
// \{Father} "...is that so?"
<1764> \{Cha} "... trước cả khi ta nhận ra... \wait{800}ta đã hoàn thành rồi..."
// \{Father} "...before I realized it...\wait{800}I've finished it already..."
<1765> \{Cha} "... thật... 
// \{Father} "... that...
<1766> là tốt"
// is good."
<1767> Chúng tôi dành buổi tối hôm đó bên nhau. 
// We spend that evening together.
<1768> Cùng tắm chung.
// We take a bath together.
<1769> Tấm lưng trần của cha mà tôi cứ ngỡ phải rất lớn...
// The back of Father whom I imagined to be so large...
<1770>  Lần đó lại khá nhỏ.
// For that time, is quite small.
<1771> Tôi kì nó.
// I wash it.
<1772> Tôi kì cọ nó một cách ngây thơ.
// Innocently wash it. 
<1773> Sáng hôm sau.
// The next morning.
<1774> Mang theo một cái túi cùng một bộ quần áo, Cha bước ra khỏi căn nhà.
// Carrying a bag with just a change of clothes, Father comes out of the house.
<1775> Ushio và tôi cùng đợi ông.
// Ushio and I wait together for him.
<1776> \{Cha} "N... đứa trẻ này là?"
// \{Father} "N... that child?"
<1777> \{\m{B}} "Con bé là cháu gái cha đấy."
// \{\m{B}} "She is your granddaughter."
<1778> \{Cha} "Ho... vậy sao? ..."
// \{Father} "Ho... is that right?..."
<1779> \{Cha} "Đứa trẻ hồi đó ư... ?"
// \{Father} "The child from that time...?"
<1780> Hai người họ chỉ mới gặp mặt có một lần.
// The two had met only once before.
<1781> Đó là... \p một ngày đau đớn.
// That was... \p a painful day.
<1782> Ushio ra đời... trong khoảng thời gian gần đó.
// Ushio's birth... around then.
<1783> \{Cha} "Cháu đã lớn quá rồi nhỉ..."
// \{Father} "You've grown big..."
<1784> Cha tôi ngồi xuống gần Ushio và đặt một bàn tay lên đầu con bé.
// Father squats down near Ushio placing a hand on her head.
<1785> Rồi cười nhẹ.
// Then, laughs with a smile.
<1786> Một nụ cười ấm áp mà tôi đã lâu không thấy.
// Such a warm smile, I've not seen in quite some time.
<1787> Đó là nụ cười từ rất lâu rồi khi tôi còn nhỏ.
// It was the smile from a long time ago when I was young.
<1788> Khi tôi còn nhỏ, tôi cũng có nụ cười như vậy.
// When I was young, I also had a smile.
<1789> "\m{B}..."
// "\m{B}..."
<1790> \{Cha} "Ta có kẹo này."
// "Look, candy."
<1791> \{Cha} "Ta sắp phải ra ngoài... đừng ăn nhiều quá nhé."
// "Although I'm about to go out ... don't over eat."
<1792> \{Cha} "Xin lỗi vì ta luôn làm con cảm thấy cô đơn."
// "I'm sorry I've always made you feel lonesome."
<1793> "Khi ta trở lại, ta sẽ nấu một bữa tối thật ngon."
// "When I return, I'll make a good dinner."
<1794> \{Cha} "Rồi chúng ta sẽ ăn cùng nhau."
// "And we'll eat together."
<1795> \{Cha} "Nhé... \m{B}"
// "Alright... \m{B}"
<1796> Chắc chắn đã từng có một ngày như thế.
// Certainly it was such a day.
<1797> Tôi hồi tưởng lại kỉ niệm xưa cũ ấy.
// I remember that far off memory.
<1798> \{Ushio} "........."
// \{Ushio} "........."
<1799> Ushio không né tránh Cha, mà chỉ lặng lẽ nhìn gương mặt ông.
// Ushio did not evade Father, but instead quietly looked at his face.
<1800> Cha xoa đầu Ushio...
// Father pats Ushio on the head...
<1801> Rồi đứng dậy.
// Then, stands up.
<1802> \{Cha} "Được rồi, ta đi đây."
// \{Father} "Alright, I'm going."
<1803> \{\m{B}} "Cha à..."
// \{\m{B}} "Father..."
<1804> \{\m{B}} "Nhớ giữ gìn sức khỏe đấy..."
// \{\m{B}} "Take care of your health..."
<1805> \{Cha} "Ừ."
// \{Father} "Yes."
<1806> \{\m{B}} "Đừng uống nhiều rượu..."
// \{\m{B}} "Don't drink too much sake..."
<1807> \{Cha} "Ừ."
// \{Father} "Yes."
<1808> \{\m{B}} "Đừng hút thuốc lá nữa..."
// \{\m{B}} "Don't smoke too many cigarettes..."
<1809> \{Cha} "Ừ."
// \{Father} "Yes."
<1810> \{Cha} "Hãy sống thật lâu..."
// \{\m{B}} "Live long..."
<1811> \{Cha} "Ừ."
// \{Father} "Yes."
<1812> \{\m{B}} "Nhất định... \p hãy báo đáp tấm lòng của bà..."
// \{\m{B}} "Absolutely... \p go repay the kindness..."
<1813> \{Cha} "Ừ."
// \{Father} "Yes."
<1814> \{\m{B}} "Nhất định đấy, hãy đi đi..."
// \{\m{B}} "Absolutely, go..."
<1815> "Ừ."
// \{Father} "Yes."
<1816> \{Cha} Gương mạnh thanh thản của Cha...
// Father's calm face...
<1817> Một gương mãn nguyện...
// A face of completion...
<1818> Một gương mặt chuẩn bị khóc.
// A face that is beginning to cry.
<1819> Cuộc sống của ông ấy có hạnh phúc không...?
// Did this person have a happy life...?
<1820> Trong lúc hạnh phúc nhất... lại mất đi người mà mình yêu thương.
// In the happiest moment ... to lose the one that you love...
<1821> Dù vậy... ông ấy vẫn cố gắng hết sức vì tôi...
// Even still ... with exception he continued to do his best for me...
<1822> Tôi... vì một thằng con trai không kính trọng cả cha mình...
// Me... for the sake of the son who didn't respect his parents...
<1823> Ông ấy cố gắng hết mình vì một thằng con trai không làm tròn bổn phận với mình...
// He kept trying hard for the son who didn't do his duty for him...
<1824> Liệu... ông ấy có hạnh phúc không... ?
// And... was he happy...?
<1825> \{\m{B}} "Ha... ah..."
// \{\m{B}} "Ha... ah..."
<1826> Tôi khóc nức nở như một đứa trẻ.
// I cry out convulsively like a child.
<1827> \{Cha} "Sao vậy, \m{B}..."
// \{Father} "Why, \m{B}..."
<1828> \{Cha} "Sao con lại khóc..."
// \{Father} "Why are you crying..."
<1829> Giờ là lúc tôi cần phải tiễn ông ấy đi như một đứa con mạnh mẽ.
// Now, it is necessary that I send him off as a strong son.
<1830> Để không làm ông phải lo lắng thêm nữa...
// So as not to to cause any more concern...
<1831> Để có thể được thanh thản nghỉ ngơi...
// To be relieved, so that he can have a rest...
<1832> Mọi thứ ông ấy đã hi sinh cho tôi cần phải kết thúc...
// Everything that he has sacrified for me must come to completion...
<1833> Phải kết thúc thôi...
// To completion...
<1834>  .........
// .........
<1835> ... ống quần tôi giật giật.
// ...my trousers are tugged.
<1836> Ushio kéo chúng.
// Ushio is the one pulling them.
<1837> Phải rồi...\p từ nay tôi phải đứng ở góc nhìn của một người cha.
// Yes...\p from here on I am to be in the standpoint of a father.
<1838> Đúng vậy... tôi không còn là một đữa trẻ nữa.
// Right... I'm not a child anymore.
<1839> Chùi nước mắt và ngẩng đầu lên.
// I wipe my tears and lift my head.
<1840> Tôi nói.
// And then I speak.
<1841> \{\m{B}} "Cảm ơn vì mọi thứ trước đây... Cha."
// \{\m{B}} "Thank you for everything up until now... Father."
<1842> \{Cha} "Ừ..."
// \{Father} "Yes..."
<1843> \{Cha} "Vậy thì... ta đi đây."
// \{Father} "Then... I'm going."
<1844> \{\m{B}} "Vâng. Cha à, bảo trọng nhé."
// \{\m{B}} "Yes. Father, take care."
<1845> \{Cha} "\m{B} cũng vậy, bảo trọng nhé..."
// \{Father} "\m{B} as well, take care..."
<1846> Cha quay lưng lại với tôi.
// Father turns his back to me.
<1847> Tấm lưng của người cha đã nuôi dưỡng tôi...
// The back of the father that brought me up...
<1848> Tôi đứng nhìn theo ông ấy một lúc lâu...
// For a long time I watch him leave...
<1849> Trong khi nắm lấy bàn tay của Ushio.
// Holding the hand of Ushio.
<1850> Ushio.
// Ushio.
<1851> Kể từ giờ, con bé sẽ dành thời gian sống cùng tôi trong căn hộ của chúng tôi.
// From now on, she will spend life with me in our apartment.
<1852> Căn nhà này vốn là nhà thuê, nhưng tiền thuê nhà cứ tăng lên, và có thể ông ấy đã lỡ tiền nhà.
// That house was originally a rented home, but the rent amount kept rising, and it was possible that he would have gone into default. 
<1853> Vì thế ông ấy đã bán đi tất cả trừ những đồ dùng thiết yếu nhất để có thể trả tiền nhà.
// So he sold everything but the most essiential furniture to make an arrangement to stay out of default. 
<1854> Dù thế, ông ấy vẫn còn nợ nần.
// Yet still, he still had some debt left.
<1855> Số tiền đó, nếu làm việc đều đặn tôi có thể trả hết được.
// That, if I work steadily, I think I can repay.
<1856> Căn nhà tôi sống cùng cha, đã trở thành căn nhà của hai người khác.
// The house that I lived together with father, already has become a house for another two. 
<1857> Ngày qua ngày chỉ có những trận cãi cọ.
// Day after day there were only quarrels.
<1858> Không có đến cả một kỉ niệm đẹp nào.
// There is not even one good memory.
<1859> Trong ngôi nhà đãng ghét với một người cha đáng ghét.
// With the hated house and hated father. 
<1860>  Nhưng... \p giờ tôi đã có thể trút bỏ chúng ra khỏi lồng ngực mình.
// Yet... \p Now it is already possible to put this away from the chest.
<1861> Những kỉ niệm mà tiền bạc không mua được.
// Memories that money can't buy.
<1862> Tôi chào căn nhà, và đi khỏi mặt tiền.*
// I salue the house, and leave the front.*
<1863> Và thế là, cuộc sống cùng Ushio bắt đầu.
// And so, living life together with Ushio began.
<1864> Vào buổi sáng tôi thức dậy để nấu bữa sáng.
// In the morning I get up early to cook breakfast.
<1865> \{Ushio} "... đây là gì thế?"
// \{Ushio} "... what's this?"
<1866> \{\m{B} "Đây là lần đầu con thấy nó à? Đây gọi là bánh mÌ Pháp."
// \{\m{B}} "Is this the first time you've seen it? It's called French toast."
<1867> \{Ushio} "...fu-re-n-too-su-to."
// \{Ushio} "...fu-re-n-too-su-to."
<1868> \{\m{B}} "Ăn thử đi. Không đắng đâu."
// \{\m{B}} "Try it. It's not bitter."
<1869> Con bé cầm một góc của lát bánh mì, và nhấm thử.
// She lifts up the corner of the French toat, and nibbles at it.
<1870> ... nhai nhai.
// ...chew chew.
<1871> Con bé ăn nó thật nhanh. Có lẽ con bé thích nó.
// She eats it frantically. Maybe she likes it.
<1872> Tôi đã làm món bánh mì Pháp đặc biệt này thật ngọt với nhiều sữa.
// I specially made this French Toast to be sweet with plenty of milk.
<1873> Miệng Ushio trở nên dính nhem nhép khi con bé ăn nó.
// Ushio's mouth gets completely sticky as she eats it.
<1874> Sau đó, Ushio thay đồ rồi chúng tôi cùng nhau rời khỏi nhà.
// Afterwards, Ushio changes, and we go out of the house together.
<1875> Ushio được được gửi cho giáo viên ở trước nhà trẻ, và nhiệm vụ buổi sáng của một ông bố kết thúc.
// Ushio is entrusted to the teacher in front of the kindergarden, and the morning role of a father is concluded.
<1876> \{\m{B}} "Được rồi..."
// \{\m{B}} "Then..."
<1877> Sau đó tôi nhìn con bé vẫy tay trong khi trở về nhà...
// Afterwards I see her waving as I return home...
<1878> Không hiểu sao, tôi nghe thấy những tiếng xì xầm quanh mình.
// For some reason, I hear whisphered voices about me.
<1879> \{Giọng nói} (Đó là \m{A}-san...)
// \{Voice} (That person is \m{A}-san...)
<1880> \{Cậu ta} (Đây là lần đầu tôi thấy cậu ta... tại sao cậu ta lại vắng mặt tới giờnhỉ?)
// \{Voice} (This is the first time I've seen him... why hasn't he shown up until now?)
<1881> \{Giọng nói} (Hình như phức tạp lắm đó...)
// \{Voice} (There seems to be various reasons...)
<1882> Tôi đi lại gần nơi mấy bà mẹ đang tụ tập.
// I venture over to near where the mothers have gathered.
<1883> \{\m{B}} "Ừm... chào các cô. Tôi là cha của Ushio, \m{A}."
// \{\m{B}} "Um... how do you do. I'm Ushio's dad, \m{A}."
<1884> Mấy bà mẹ đó lùi lại một chút.
// The mothers pull away just a bit.
<1885> \{\m{B}} "Ushio vẫn luôn... chơi đùa vui vẻ với con các cô đúng không?"
// \{\m{B}} "Up until now Ushio has... been able to happily play with your children right?"
<1886> \{\m{B}} "Rất hân hạnh được làm quen."
// \{\m{B}} "It is a pleasure to make your aquanitance."
<1887> Tôi cúi trước họ.
// I bow to them.
<1888> \{Giọng nói} "A, à, tôi cũng rất hân hạnh được làm quen..."
// \{Voice} "A, ah, likewise it is a pleasure to make your aquantiance..."
<1889> Một vài giọng nói trả lời.
// Some of the voices return.
<1890> \{\m{B}} "Thôi, tôi phải đi làm đây."
// \{\m{B}} "Well then, I must be off to work."
<1891> Tôi nói trong khi quay lưng lại với họ.
// I say as I turn my back to them.
<1892> Tôi vừa đi khỏi, những tiếng xì xầm lại nổi lên.
// As I left them, the side whisphers started up again.
<1893> Họ nói gì, tôi cũng mặc.
// What they were saying, I really didn't care.
<1894> Vì đúng là tôi đã chối bó nghĩa vụ làm cha cho tới tận bây giờ.
// Because it was the truth that I had abandoned the father's role up until now.
<1895> Vì vậy, tôi không nhìn lại... tôi sẽ chỉ nhìn về phía trước.
// Thus, I don't look back... I only look forward.
<1896> Từ giờ, tất cả mọi thứ tôi cố gắng làm sẽ là trở thành một người cha tốt.
// Here-on, all that matters is I am going to try my best to be a good father.
<1897> \{Yoshino} "Although doing your best is good, compose yourself."
// \{Yoshino} "Làm việc hăng hái thế là tốt, nhưng cậu cần bình tĩnh lại."
<1898> \{\m{B}} "Sao cơ?"
// \{\m{B}} "What?"
<1899> "Theo những gì tôi biết, tôi hiểu động cơ của cậu."
// \{Yoshino} "From what I know, I understand your motivation."
<1900> \{Yoshino} "Nhưng nói chuyện như thế lúc này sẽ dễ khiến cậu bị thương hay phạm sai lầm đấy."
// \{Yoshino} "Talking that way this moment makes you prone to injury or mistakes."
<1901> Tôi cảm thấy xấu hổ và mặt tôi nóng ran.
// I feel embarresed and feel my face heating up.
<1902> Tôi không hề có ý tỏ thái độ như vậy.
// By no means did I mean to have such an attitude. 
<1903> \{Yoshino} "Tôi biết rõ  \m{A} là người thế nào mà."
// \{Yoshino} "I know well what kind of man \m{A} is."
<1904> \{Yoshino} "Vì vậy, tôi không muốn cậu bị mấy vết thương nhỏ nhặt thế."
// \{Yoshino} "Therefore, I don't want to see you have a trivial injury."
<1905> \{\m{B}} ".... cảm ơn anh nhiều."
// \{\m{B}} "... thank you very much."
<1906> Tới 3 giờ chiều, tôi xin được chiếu cố để đi đến nhà trẻ.
// When it comes to 3 PM, I ask for a big favor and slip out to the kindergarden. 
<1907> Trong số tất cả những bậc cha mẹ đến đón con mình ở trường, chỉ có tôi là mặc đồ lao động lấm lem.
// Of all the parents waiting for children at the school, only I have slightly dirtied work clothes.
<1908> Những bậc cha mẹ nhìn tôi với ánh mắt kì lạ.
// Parents who collect their children look at me with a strange eye.
<1909> Thế nhưng tôi vẫn không quên mỉm cười hay cúi chào.
// Still, I never forget to smile or bow.
<1910> Cuối cùng, Ushio ra khỏi trường.
// Before long, Ushio comes out of the school
<1911> Con bé ngó nghiêng xung quanh để tìm tôi.
// She stares around, looking for me.
<1912> \{\m{B}} "Ushio, cha ở đây!"
// \{\m{B}} "Ushio, I'm over here!"
<1913> Tôi cất giọng.
// I raise up my voice.
<1914> Con bé thấy tôi và chạy về phía tôi hết tốc lực.
// She sees me and runs at me, full speed.
<1915> \{\m{B}} "Nào, nào."
// \{\m{B}} "Alright, alright."
<1916> \{Ushio} "... tìm thấy cha dễ thật đấy..."
// \{Ushio} "... it was easy to find you.."
<1917> \{\m{B}} "Ừ... có lẽ ta trông khác người thật."
// \{\m{B}} "Well... I guess I do stand out."
<1918> Con bé sẽ khó mà tìm thấy Sanae-san trong số những bà mẹ ở đây.
// If she was looking for Sanae-san, she'd have a hard time with all the oter mothers.
<1919> \{\m{B}} "Được rồi, về nhà thôi nhé?"
// \{\m{B}} "Alrighty, ready to go home?"
<1920> \{Ushio} "... vâng."
// \{Ushio} "... yes."
<1921> \{\m{B}} "Ushio, bữai tối con muốn ăn gì nào?"
// \{\m{B}} "Ushio, what would you like for dinner?"
<1922> \{Ushio} "... hamburger."
// \{Ushio} "... hamburger."
<1923> \{\m{B}} "Vậy sao? Hamburger à... ?"
// \{\m{B}} "Is that so? Hamburger...?"
<1924> \{\m{B}} "Mình có thể làm được món đó không nhỉ...?"
// \{\m{B}} "Can I make that...?"
<1925> Tôi dẫn con bé về nhà, để nó lại trông nhà rồi quay lại nơi làm việc.
// I escort her home, and leave her to watch the house as I go back to the work place.
<1926> Lúc 6 giờ tối công việc cuối cùng cũng kết thúc, và tôi quay trở về nhà.
// At 6 PM work finally ends, and I head back home.
<1927> Tôi không quên mua thức ăn cho bữa tối.
// I don't forget to pick up the ingredients to make dinner.
<1928> Tôi bắt đầu nấu bữa tối ngay khi về đến nhà.
// And I start making dinner as soon as I get home.
<1929> Ushio đang xem một bộ phim hoạt hình trên ti vi.
// Ushio is watching anime on the television.
<1930> Càng nấu càng thấy rối. *
// I cooked while it became frantic.*
<1931> \{Ushio} "... hamburger."
// \{Ushio} "... hamburger."
<1932> \{\m{B}} "Đúng rồi. Ta đã cố gắng hết sức để nấu đấy."
// \{\m{B}} "Yes. I am doing my best to cook it."
<1933> \{Ushio} "... con thích lắm."
// \{Ushio} "... I love it"
<1934> Cuối cùng con bé cũng nhìn cái hamburger.
// Finally she sees the hamburger.
<1935> \{\m{B}} "Được rồi, ăn thôi nào."
// \{\m{B}} "Alright, let's eat."
<1936> \{Ushio} "... ăn thôi."
// \{Ushio} "... let's eat."
<1937> Tôi mỉm cười khi nhìn thấy con bé cố sống cố chết để ăn.
// I smile as it looks like she is eating as though her life depended on it.
<1938> Sau khi tắm chung, lúc 10 giờ tôi tắt đèn.
// After having a bath together, at 10 o'clock I turn off the lights.
<1939> Ushio rúc dưới tấm chăn, ôm một con Dango nhồi bông.
// Ushio snuggles under a quilt holding a stuffed Dango.
<1940> \{Ushio} "Hát bài hát của Mẹ đi."
// \{Ushio} "Sing Mother's song."
<1941> Con bé vòi vĩnh.
// She pesters me.
<1942> Với Ushio, bài hát nổi tiếng một thời đó là bài hát của mẹ.
// For Ushio, that former popular song was mother's song. 
<1943> Lần đầu con bé nghe nó, Ushio cảm thấy bồi hồi và đã ứa nước mắt nơi khóe mắt.
// The first time she heard it, Ushio felt nostalgia, and had tears in the edges of her eyes.
<1944> Con còn nhớ không?
// Do you remember?
<1945> Mẹ hát bài hát đó vì con đấy.
// Mother sang that song for your benefit.
<1946> Vậy thì tốt.
// Then that's good.
<1947> Bởi đó là một kí ức khi con dành thời gian cùng mẹ.
// Because that is a memory of spending time with mother.
<1948> Bởi đó là một kí ức về cuộc sống ngày qua ngày với ba người chúng ta như một gia đình.
// Because it is a memory of a day after day for the three of us as a family.
<1949> Không biết từ bao giờ, nhịp thở của Ushio trở nên đều đều và con bé chìm vào giấc ngủ.
// Before I knew it, Ushio's breath is regular, and she is asleep.
<1950>Tôi ngừng hát và kéo tấm chăn qua vai con bé.
// I stop singing, and pull the quilt over her shoulders.
<1951> \{\m{B}} "Ngủ ngon nhé."
// \{\m{B}} "Good night."
<1952> Rồi tôi bò vào trong tấm futon của mình và nhìn lên trần nhà.
// Then I crawl into my futon and stare at the ceiling. 
<1953> \{\m{B}} "... Nagisa à."
// \{\m{B}} "...Nagisa."
<1954> Tôi nhẩm khẽ cái tên ấy.
// I mutter that name.
<1955> \{\m{B}} "Dù rằng đã phải mất rất nhiều thời gian..."
// \{\m{B}} "Although it took a lot of time..."
<1956> \{\m{B}} "Cuối cùng thì anh cũng có thể là một phần của một gia đình."
// \{\m{B}} "Finally I am able be part of a family."
<1957> \{\m{B}} "Làm cho ai đó hạnh phúc để bản thân cũng có thể được hạnh phúc..."
// \{\m{B}} "To make someone happy, so that I can also be happy..."
<1958> \{\m{B}} "Chào buổi sáng."
// \{\m{B}} "Good Morning."
<1959> \{\m{B}} "Vậy nhờ cô trông chừng con bé."
// \{\m{B}} "Well then, I leave her in your care."
<1960> Tôi giao Ushio cho giáo viên dạy trẻ.
// I entrusted Ushio to the teacher.
<1961> \{Giọng nói} "A, \m{A}-san."
// \{Voice} "Ah, \m{A}-san."
<1962> Khi tôi đang quay trở về, một giáo viên gọi tôi dừng lại.
// While on my way back, that teacher calls me to stop.
<1963> Ushio đã vào trong nhà trẻ khi tôi quay người lại để nói chuyện với một giáo viên kkác.
// Ushio had already entered the garden when I turned around, talking to another teaher.
<1964> \{\m{B}} "Vâng?"
// \{\m{B}} "Yes?"
<1965> \{Sensei} "Tôi muốn chào hỏi anh đàng hoàng... anh có thời gian không?"
// \{Sensei} "I want to formally greet you... do you have a little time?"
<1966> \{\m{B}} "A, xin lỗi. Tôi vẫn chưa tự giới thiệu đàng hoàng..."
// \{\m{B}} "Ah, sorry for that. I haven't properly introduced myself..."
<1967> \{\m{B}} "Tôi thật mang ơn cô vì những gì cô đã làm cho Ushio. Tôi là  \m{A}."
// \{\m{B}} "I am indebted to what you do for Ushio. I'm \m{A}."
<1968> \{Sensei} "Tôi là Ishi, chủ nhiệm lớp của Ushio-chan."
// \{Sensei} "I'm Ishii. I'm in charge of Ushio-chan's class."
<1969> \{Sensei} "Hi vọng được làm việc cùng anh trong tương lai."
// \{Sensei} "I look forward to working with you in the future."
<1970> \{\m{B}} "Tôi cũng vậy."
// \{\m{B}} "Like-wise."
<1971> \{\m{B}} "Ushio ngoan chứ ạ?"
// \{\m{B}} "Is Ushio a good child?"
<1972> \{Sensei} "Vâng cô bé là một đứa trẻ ngoan, ai cũng thích chơi với bé."
// \{Sensei} "Yes she's a very good child, everyone is happy with her."
<1973> Đương nhiên rồi. Con bé được Sanae-san nuôi dạy mà.
// Naturally. Because she was raised by Sanae-san.
<1974> \{Sensei} "Đặc biệt là sau kì nghỉ hè này, cháu còn hạnh phúc hơn nữa."
// \{Sensei} "Especially after summer vacation, she is even more happy."
<1975> "Có vẻ như cô bé đã có một kì nghỉ tuyệt vời đúng không?"
// \{Sensei} "It seems like she had a really good summer vacation, right?"
<1976> "Vâng... đây là một kì nghỉ hè rất đặc biệt với tôi."
// \{\m{B}} "Yes... that was a very special summer vacation for me."
<1977> \{Sensei} "Thế thì tốt lắm."
// \{Sensei} "That's good."
<1978> "Dù có khó khăn, mong anh cố gắng hết sức."
// \{Sensei} "Although it may be hard, please do your best."
<1979> \{Sensei} "Nếu có chuyện gì, hãy nói cho tôi biết. Tôi sẽ giúp đỡ anh."
// \{Sensei} "If there is anything, please talk with me. I will help." 
<1980> Dù có vẻ không biết hoàn cảnh của tôi, cô ấy có lẽ biết về sự thiếu vắng của người mẹ.
// Although she did not seem to know the circumstances, she did seem to know that there was no mother.
<1981> \{\m{B}} "Cảm ơn cô rất nhiều."
// \{\m{B}} "Thank you very much."
<1982> \{Sensei} "Tôi xin lỗi vì đã giữ anh ở lại. Anh còn phải đi làm đúng không?"
// \{Sensei} "I am sorry to have kept you. You have to go to work?"
<1983> \{\m{B}} "Vâng."
// \{\m{B}} "Yes."
<1984> \{Sensei} "Hãy cố lên nhé."
// \{Sensei} "Please do your best."
<1985> \{\m{B}} "Vâng, chào cô."
// \{\m{B}} "Yes, well then."
<1986> Khi tôi quay lại tôi thấy những bà mẹ đã bàn tán ngày hôm qua.
// When I turned around, I saw the mothers who were saying rumors yesterday.
<1987> \{\m{B}} "Chào buổi sáng."
// \{\m{B}} "Good morning."
<1988> Tôi chào họ khi đi ngang qua.
// I greet them as passing by.
<1989> Một vài người chào lại.
// Some of the voices returned a ‘good morning'.
<1990> Nếu có cố gắng, dù chậm, mọi thứ sẽ chuyển biến theo chiều hướng tốt.
// If you make an effort, although slowly, all things will advance in a good way.
<1991> Nếu tôi nhận ra rằng có một giới hạn, vượt qua khó khăn để đến đích.
// If you realize there is a limit, through thick and thin find the end.
<1992> ... Đó hẳn là như vậy.
// ... I thought it was one of these things.
<1993> Và rồi, mùa hè này kết thúc.
// And so, this summer ends.
<1994> \{\m{B}} "Yo."
// \{\m{B}} "Yo."
<1995> Vào một ngày nghỉ, tôi đến thăm nhà Furukawa như trước.
// On a holiday, we visit the Furukawa family like the old days.
<1996> "Ồ, Ushio đến rồi đấy à!"
// \{Akio} "Oh, Ushio isn't it, you came!"
<1997> \{\m{B}} "Tôi là không khí hay sao?"
// \{\m{B}} "So I am ignored?"
<1998> \{Ushio} "Akki!!"
// \{Ushio} "Akki!!"
<1999> Ushio chạy đến ôm chân ông già.
// Ushio ran and clung to Pops' foot.
<2000> \{\m{B}} "Cả con nữa, con làm ta đau lòng quá..."
// \{\m{B}} "You too, you're a child that is hurting my feelings..."
<2001> \{Akio} "Được rồi, con có muốn ăn Bánh mì Cầu vồng Loại mới của Sanae không?"
// \{Akio} "Alright, do you want to eat Sanae's Neo-Rainbow Bread?"
<2002> \{Akio} "Cho con đấy, Cầu Vồng Mới."
// \{Akio} "For you, Neo-Rainbow."
<2003> \{Ushio} "Không muốn."
// \{Ushio} "I don't need."
<2004> \{Akio} "Thế à? Trẻ con có bản năng tự vệ cực tốt mà."
// \{Akio} "Is that so? Kid's habit excel at self-protection."
<2005> Sống trong căn nhà này bao năm, đương nhiên là con bé phải có cái bản năng ấy rồi.
// When living how many years in this house, of course she is going to have self-protection.
<2006> \{\m{B}} "Nhưng, Sanae-san đi đâu rồi?"
// \{\m{B}} "But, where is Sanae-san?"
<2007> \{Akio} "Hửm? Không phải ở ngoài công viên sao?"
// \{Akio} "Hm? Was she not in the park?"
<2008> \{\m{B}} "Không, tôi không thấy cô ấy."
// \{\m{B}} "No, I didn't see her."
<2009> \{Akio} "Cô ấy phải ở trong công viên chứ nhỉ. Cô ấy nói thế mà."
// \{Akio} "She must be in the park. She said so."
<2010> Đi tới công viên một mình sao....
// To go to the park alone...
<2011> \{Akio} "Gì chứ, cô ấy khóc à...?"
// \{\m{B}} "What, is she crying...?"
<2012> \{Akio} "Hiểu nhầm rồi đấy. Cô ấy đi cùng một người bạn."
// \{Akio} "You misunderstand. She's there with a friend."
<2013> \{\m{B}} "Bạn?"
// \{\m{B}} "Friend?"
<2014> \{Akio} "Nếu thích thì đi mà nhìn tận mắt."
// \{Akio} "If your interested, go look with your own eyes."
<2015> Tôi không muốn xía vào khi cô ấy đang nói chuyện với bạn mình...
// I don't want to intrude if she is speaking with a friend...
<2016> Nhưng, đúng là hấp dẫn thật đấy.
// However, I do have a certain interest.
<2017> Đi hay
// Do I go to look, or,
<2018> ở lại nhỉ.
// Do I wait here.
<2019> \{\m{B}} "Tôi sẽ chờ cô ấy quay về."
// \{\m{B}} "I'll wait until she returns."
<2020> \{Akio} "Hừm, thình làm gì thì làm. Ta chơi với Ushio đây."
// \{Akio} "Humph, do as you please. Because I'll play with Ushio."
<2021> \{Akio} "Được rồi, hôm nay con muốn học bắt chước ai?"
// \{Akio} "Alright, what do you want to learn to imitate today?"
<2022> \{\m{B}} "Ông đang chuẩn bị mánh gì vậy..."*
// \{\m{B}} "What art are you preparing for..." *
<2023> \{Akio} "Dù không phải một cú hit, trái bóng chết của Tatsukawa."*
// \{Akio} "Thought it isn't hit, the dead ball of Tatsukawa." *
<2024> Thêm một quan điểm cuồng thể thao nữa...
// Another sports maniac point...
<2025> Và sau một giờ, Sanae-san quay về.
// And after than hour, Sanae-san returns.
<2026> \{Sanae} "\m{B}-san đến chơi đấy à. Chào con."
// \{Sanae} "\m{B}-san, you came. Good day."
<2027> \{\m{B}} "Yo."
// \{\m{B}} "Yo."
<2028> {Sanae} "Ushio nữa, chào con."
// \{Sanae} "Ushio as well, good day."
<2029> \{Ushio} "Chào cô."
// \{Ushio} "Good Day."
<2030> Con bé cúi đầu lễ phép rồi bám lấy chân cô ấy.
// After she bows politely, she clings to her foot.
<2031> Tôi thấy thế cũng bình thường.
// That appearance is natural, I think.
<2032> Ushio đã sống với ông già và Sanae-san trong suốt 5 năm trời.
// Ushio lived with Pops and Sanae-san for 5 years.
<2033> Để có bắt kịp tôi ước mình có thể quay lại 5 năm trước. 
// So that I can cetch up on that time, I wish I could go back 5 years.
<2034> \{\m{B}} (Không, không phải thế...)
// \{\m{B}} (No, that's wrong...)
<2035> Độ sâu của những mối quan hệ không ảnh hưởng bởi thời gian.
// The depth of bonds is unrelated to time.
<2036> Tôi học được điều đó trong những ngày còn tới trường.
// I learned that in my school days.
<2037> Với Nagisa.
// Together with Nagisa.
<2038> \{\m{B}} "Ushio, chúng ta đi thôi."
// \{\m{B}} "Ushio, we're going."
<2039> \{Akio} "Hà, cha của Ushio có tháo vát nhưng ta có sự độ lượng." *
// \{Akio} "Ha, Ushio's father may be resourceful, I have tolerance." *
<2040> \{Ushio} "Nhưng vẫn ở đây."
// \{Ushio} "Still, here."
<2041> Con bé chạy tới chân tôi.
// She comes to my feet.
<2042> \{\m{B}}  "'Nhưng' là thế nào?"
// \{\m{B}} "What is the meaning of this ‘still'?"
<2043> \{\m{B}} "Ở tuổi đó, nó có thể hiểu những từ như "tháo vát" phải không?"
// \{\m{B}} "At such an age, she can understand words like ‘resourcefulness' right?"
<2044> \{Akio} "Điều đầu tiên con bé nói là 'Mặc kệ'"
// \{Akio} "The first thing that she said was ‘Don't mind.'"
<2045> \{\m{B}} "Nói dối."
// \{\m{B}} "Liar."
<2046> Dù rằng ông ấy nhận rằng mình không tháo vàt...
// Although he admits he isn't the resourceful one...
<2047> Tôi đưa Ushio đến công viên.
// I take Ushio to the park.
<2048> Đó là một buổi chiều yên tĩnh, vui vẻ nên có nhiều gia đình với trẻ em ở đó.
// Because it is a calm, cheerful afternoon, there are a lot of families with children.
<2049> Tôi lại gần Sanae-san và một người phụ nữ khác có cùng vóc dáng trong công viên.
// I go near Sanae-san and another woman who has about the same stature in the the park.
<2050> \{\m{B}} "Yo."
// \{\m{B}} "Yo."
<2051> \{Sanae} "Ồ, \m{B}-san, chào con."
// \{Sanae} "Oh, \m{B}-san, good day."
<2052> Kouko, Fuuko.
// Kouko, Fuuko. 
<2053> \{Người phụ nữ} "Chào em."
// \{Woman} "Good day."
<2054> Người phụ nữ kế bên chào tôi với một nụ cười.
// The woman next to her greets me with a smile.
<2055>\{\m{B}} "Cô Ibuki..."
// \{\m{B}} "Ibuki-sensei..."
<2056> \{Ibuki} "Vâng."
// \{Ibuki} "Yes."
<2057> \{Ibuki} "Dù cô không còn là giáo viên nữa nhỉ?"
// \{Ibuki} "Although I'm not a sensei anymore right?"
<2058> Giống hệt như câu nói ngày hôm đó.
// It is the same line as that day.
<2059> Bất chợt, tôi hồi tưởng về những ngày yên bình ấy.
// Suddenly, I recall those calm days.
<2060> \{Sanae} "Cô biết cậu ấy ư? Đây là \m{A} \m{B}-san."
// \{Sanae} "Do you know him? This is \m{A} \m{B}-san."
<2061> Đó là một câu chuyện cũ.
// That is an old story.
<2062> Tôi chợt hồi tưởng về những ngày bình yên ấy.
// Suddenly, I recall those calm days.
<2063> \{Sanae} "Cô biết cậu ấy đúng không. Xin giới thiệu, cậu ấy là \m{A} \m{B}-san."
// \{Sanae} "You know him right. Just in-case, this is \m{A} \m{B}-san."
<2064> \{Sanae} "Con rể của cô."
// \{Sanae} "He is my son-in-law."
<2065> Đây là lần đầu tôi được giới thiệu như vậy.
// That is the first time I have been introduced as such.
<2066> Không hiểu sao tôi thấy thật sự hạnh phúc khi được là một phần trong gia đình của Sanae-san.
// For some reason I am really happy to be glad to be part of Sanae-san's family.
<2067> \{\m{B}} "Đây là con của em, Ushio."
// \{\m{B}} "This is my child, Ushio." 
<2068> \{\m{B}} "Ushio, chào cô đi con."
// \{\m{B}} "Ushio, say hello."
<2069> \{Ushio} "Chào cô ạ."
// \{Ushio} "Good day."
<2070> \{Ibuki} "Ừ, chào bé."
// \{Ibuki} "Yes, good day to you."
<2071> \{Ibuki} "Cô bé đáng yêu quá."
// \{Ibuki} "She is very cute."
<2072> \{\m{B}} "Phải không nào? Con bé đang ở độ tuổi đáng yêu mà."
// \{\m{B}} "Isn't she? She's at that really cute age."
<2073> \{\m{B}} "Ừm, đây là lần đầu cô ấy gặp Ushio phải không?"
// \{\m{B}} "Um, is this the first time she's met Ushio?"
<2074> Tôi hỏi Sanae-san. Ushio sống tại nhà Furukawa, nên có thể họ đã từng gặp nhau.
// I ask Sanae-san. Since Ushio lived at the Furukawa houst, it was possible they could have.
<2075> \{Sanae} "Đây là lần đầu."
// \{Sanae} "It's the first time."
<2076> \{Sanae} "Kouko-san đã phải đi khỏi thị trấn này một thời gian."
// \{Sanae} "Kouko-san has been away from this town for awhile."
<2077> \{Ibuki} "Cô cũng chỉ vừa mới trở về thôi."
// \{Ibuki} "I just recently returned."
<2078> \{\m{B}} "Vậy sao?..."
// \{\m{B}} "So that's how it is?..."
<2079> \{\m{B}} "Nếu thế thì..."
// \{\m{B}} "Then..."
<2080> Tôi quay sang cô Ibuki.
// I turn to face Ibuki-sensei.
<2081> \{\m{B}} "Cô có thể ôm con bé được không?"
// \{\m{B}} "Would you please embrace this one?"
<2082> \{\m{B}} "... Nó là con của Nagisa."
// \{\m{B}} "... She's Nagisa's child." 
<2083> \{\m{B}} "Con của bọn em."
// \{\m{B}} "She is our child."
<2084> \{Ibuki} "Được chứ."
// \{Ibuki} "Sure."
<2085> Cô ấy vừa nói vừa gập gối ngồi xuống.
// As she responds, she bends her knees and squats down.
<2086> \{Ibuki} "Ushio-chan, cô có thể ôm bé không?"
// \{Ibuki} "Ushio-chan, may I hug you?"
<2087> Ushio gật đầu và sà vào lòng cô ấy.
// Ushio nods, and moves into her arms.
<2088> Ibuki-sensei bế con bé lên.
// Ibuki-sensei picks her up.
<2089> \{Ibuki} "Con bé lớn rồi nhỉ... và nặng nữa?"
// \{\m{B}} "She's already big, right... and heavy?"
<2090> \{Ibuki} "Không đâu, cô bé khỏe mạnh lắm."
// \{Ibuki} "No, she's quite alright."
<2091> \{Ibuki} "........."
// \{Ibuki} "........."
<2092> Cô ấy lặng nhìn gương mặt Ushio.
// Quietly she looks Ushio in the face.
<2093>  Trong giây lát cô Ibuki trông như thể sắp khắc.
// Ibuki-sensei's face seemed to cry for a moment.
<2094> Nhưng, có phải là vì tính cách của cô ấy không nhỉ? Cô ấy nhanh chóng cười được.
// However, is that just her nature? She quickly laughs.
<2095> \{Ibuki} "Cô bé sẽ trở nên đáng yêu như Nagisa-chan vậy. Chắc chắn thế."
// \{Ibuki} "She's becoming a girl as cute as Nagisa-chan. There is no mistake about it."
<2096> \{\m{B}} "Vâng... và con bé còn mạnh mẽ nữa."
// \{\m{B}} "Yes... and she is a strong child."
<2097> \{Ibuki} "Phải cô bé là một đứa trẻ mạnh mẽ. Điều đó cũng là chắc chắn."
// \{Ibuki} "Yes, she's a strong child. There is no mistake about that either."
<2098> Tôi nghe thấy một tràng cười lớn.
// I hear a loud roar of laughter. 
<2099> Thấy hơi ngờ ngợ vì đó là giọng đàn ông, tôi quay lại.
// Think it is unusal because it is a male's voice, I turn around.
<2100> /{Yoshino} "A—hahaha!"
// \{Yoshino} "A—hahaha!"
<2101> Thật quái là anh ấy lại chơi cầu trượt ở đó.
// I think it's strange for him to slide in that place.
<2102> \{\m{B}} "Yo, Yoshino-san..."
// \{\m{B}} "Yo, Yoshino-san..."
<2103> Yoshino-san đang chơi với một bé gái nhỏ.
// Yoshino-san is playing with a small girl.
<2104>  Tôi không tưởng tượng được rằng anh ấy có thể thật thoải mái từ cách ứng xử thường ngày...
// It is not something I'd imagine from his usual appearance, to be so energetic...
<2105> \{Ibuki} "Hình như hai người làm việc cùng nhau phải không?"
// \{Ibuki} "Incidentially, you two work together right?"
<2106> \{\m{B}} "Vâng. Bọn em đã làm việc cùng nhau được một thời gian rồi ạ."
// \{\m{B}} "Yes. We've been together for some time now."
<2107> \{Ibuki} "Thật ngại quá."
// \{Ibuki} "That is inexcusable."
<2108> \{\m{B}} "Hả? Gì cơ?"
// \{\m{B}} "What? What is?"
<2109> "Cô sắp cưới anh ấy."
// \{Ibuki} "I'm marrying that person."
<2110> \{Sanae} "Chúc mừng."
// \{Sanae} "Congratulations."
<2111> Ngay tức thì, Sanae-san chúc mừng họ.
// In a flash, Sanae-san congratulates them.
<2112> \{\m{B}} "Chúc mừng"
// \{\m{B}} "Congratulations."
<2113> Tôi cũng bắt chước theo.
// I follow along.
<2114> \{Ibuki} "Cảm ơn."
// \{Ibuki} "Thank you."
<2115> \{Yoshino} "Này, uwahahahaha-!"
// \{Yoshino} "Hey, uwahahahaha-!"
<2116> \{Cô bé} "Em làm được rồi."
// \{Girl} "I really did it."
<2117> Yoshino-san và cô nhóc đang chơi đùa tới bến luôn.
// Yoshino-san and the girl were crazily playing.
<2118> \{Ibuki} "Cô sẽ gọi họ."
// \{Ibuki} "I'll call them."
<2119> \{Ibuki} "Yu-ku-n"
// \{Ibuki} "Yu-ku-n"
<2120> \{Ibuki} "Fuu-cha-n"
// \{Ibuki} "Fuu-cha-n"
<2121> Hai người họ nhận ra Ibuki-sensei đang gọi.
// The two of them notice Ibuki-sensei calling.
<2122> Họ hớn hở chạy lại.
// They energentically come running.
<2123> \{Yoshino} "Ou, gì chứ, hai người quen biết nhau sao?"
// \{Yoshino} "Ou, what, you're already aquainted?"
<2124> \{\m{B}} "Em ấy à?"
// \{\m{B}} "Me?"
<2125> \{Yoshino} "Ô... \m{A}"
// \{Yoshino} "O... \m{A}"
<2126> \{Yoshino} "Yo"
// \{Yoshino} "Yo"
<2127> Rõ ràng là đang đánh trống lảng.
// Obviously, smooth over.
<2128> \{\m{B}} "Đừng tổn thương, hãy sống hạnh phúc."
// \{\m{B}} "Don't be hurt, stay happy."
<2129> \{Yoshino} "........."
// \{Yoshino} "........."
<2130> \{Yoshino} "Tôi không muốn thấy cậu cô đơn..."
// \{Yoshino} "I don't want to see you alone..."
<2131> \{Ibuki} "Ưm, \m{A}-san?"
// \{Ibuki} "Um, \m{A}-san?"
<2132> \{\m{B}} "V, vâng?"
// \{\m{B}} "Y, yes?"
<2133> \{Ibuki} "Cô nghe Yu-kun kể chuyện của \m{A}-san suốt."
// \{Ibuki} "I've always heard stories of \m{A}-san from Yu-kun."
<2134> \{Ibuki} "Cô đã luôn cổ vũ cho em trong một thời gian dài."
// \{Ibuki} "I've been cheering for a long time."
<2135> \{Ibuki} "Bọn cô đã luôn dõi theo em..."
// \{Ibuki} "Really, we have been watching over..."
<2136> \{Ibuki} "\m{A}-san..."
// \{Ibuki} "\m{A}-san..."
<2137> \{Ibuki} "Cố lên nhé!"
// \{Ibuki} "Do you're best!"
<2138> \{\m{B}} "A... vâng..."
// \{\m{B}} "Ah... yes..."
<2139> \{\m{B}} "Cảm ơn cô nhiều."
// \{\m{B}} "Thank you very much."
<2140> \{\m{B}} "Hãy cố lên nhé."
// \{Ibuki} "Really, do your best."
<2141> Cô ấy lặp lại.
// She repeats.
<2142> Thật nhẹ nhàng.
// Very gentle.
<2143> Tôi cảm thấy hơi ngại hai cô bé dưới chân cô Ibuki nhìn mình.
// I feel awkward with the girl who stopped at Ibuki-sensei's feet staring at me.
<2144> \{\m{B}} "Đứa bé này là?"
// \{\m{B}} "This child?"
<2145> Tôi đặt tay lên đầu cô bé trong khi hỏi.
// I put my hand on her head as I ask.
<2146> Ba.
// Ba.
<2147> Với tất cả sức lực, cô bé xê ra bàn tay tôi.
// With all strength, she moves away from my hand.
<2148> Một lần nữa tôi lại đặt tay lên đầu cô bé.
// Once again I suddenly put my hand on her head again.
<2149> Ba.
// Ba.
<2150> Một lần nữa cô bé xê ra.
// Again she moves away.
<2151> Bất ngờ.
// Suddenly
<2152> Ba.
// Ba
<2153> Bất ngờ.
// Suddnely
<2154> Ba.
// Ba
<2155> Bất ngờ. 
// Suddenly
<2156> Ba.
// Ba
<2157> \{Girl} "Waa" 
// \{Girl} "Waa"
<2158> Hoàn toàn. \shake{2}
// Totally. \shake{2}
<2159> Cô bé phi thân vào tôi, rồi chạy tới góc công viên.
// She body slams me, then the girl runs to the corner of the park.
<2160> \{\m{B}} "Làm cái gì vậy..."
// \{\m{B}} "What was that..."
<2161> \{Girl} "Fu--...!"
// \{Girl} "Fu--...!"
<2162> Cô nhóc đe dọa tôi từ đằng xa...
// She threatens from a distance...
<2163> Thật là một khung cảnh quen thuộc đến kì lạ...
// Why is this mysterious sceen nostalgic...
<2164> \{Ibuki} "Fuu-chan, em không sao chứ?"
// \{Ibuki} "Fuu-chan, are you okay?"
<2165> \{Ibuki} "Đây là người quen của chị."
// \{Ibuki} "This person is an aquaintance of Onee-chan."
<2166> \{Cô bé} "........."
// \{Girl} "........."
<2167> Một lúc sau, cô nhóc bẽn lẽn lại gần tôi.
// After a few moments, she approaches timidly. 
<2168> \{Ibuki} "Nào, tự giới thiệu đi chứ."
// \{Ibuki} "Look, introduce yourself."
<2169> \{Ibuki} "Đây là em gái cô, Fuuko."
// \{Ibuki} "This is my younger sister, Fuuko."
<2170> \{Ibuki} "Đây là chồng của một học sinh của chị, \m{A}-san"
// \{Ibuki} "This is the husband of one of my students, \m{A}-san"
<2171> \{Fuuko} "Rất vui được gặp anh."
// \{Fuuko} "Nice to meet you."
<2172> \{\m{B}} "Ừ, rất vui được gặp em."
// \{\m{B}} "Yes, nice to meet you."
<2173> \{\m{B}} "Còn đây là Ushio."
// \{\m{B}} "And this is Ushio."
<2174> Tôi giới thiệu Ushio đang được cô Ibuki bế.
// I introduce Ushio who is still being held by Ibuki-sensei.
<2175> \{Fuuko} "A..."
// \{Fuuko} "A..."
<2176> \{Fuuko} "N-, đáng yêu quá."
// \{Fuuko} "N-, cute."
<2177> \{Fuuko} "Fuuko cũng muốn ôm em ấy."
// \{Fuuko} "Fuuko also wants to hold her."
<2178> \{Ibuki} "Được chứ?"
// \{Ibuki} "Will it be okay?"
<2179> \{Fuuko} "Không thành vấn đề."
// \{Fuuko} "It will be fine."
<2180> \{Ibuki} "\m{A}-san, vậy được chứ?"
// \{Ibuki} "\m{A}-san, is that okay?"
<2181>  \{\m{B}} "Vâng."
// \{\m{B}} "Yeah."
<2182> Cô Ibuki hạ thấp Ushio xuống tầm tay Fuuko, và cô nhóc bế con bé lên.
// Ibuki-sensei lower's Ushio down into Fuuko's arms, and she picks her up.
<2183> Vì vóc dáng của hai đứa khá giống nhau nên trông như thể là đang ôm nhau vậy.
// Because their statures are similar, it looks like they were embracing.
<2184> \{Ibuki} "Fufu..." 
// \{Ibuki} "Fufu..."
<2185> \{Yoshino} "Hahaha!"
// \{Yoshino} "Hahaha!"
<2186> \{Sanae} "Ohaha!"
// \{Sanae} "Ohaha!"
<2187> Mọi người đều cười lớn khi thấy cảnh tượng đó.
// Everyone laughs because of the appareance of these two.
<2188> \{Fuuko} "Mọi người bất lịch sự quá!"
// \{Fuuko} "Everyone is impolite!"
<2189> \{Fuuko} "Fuuko giận rồi, Fuuko sẽ trả lại cô bé này."
// \{Fuuko} "Because I am angry, I will return this child."
<2190> \{Ibuki} "Fuu-chan, chị không hiểu em đang nói gì."
// \{Ibuki} "Fuu-chan, I can't understand your reasoning.".
<2191> \{Fuuko} "Đánh trống lảng cũng không tốt."
// \{Fuuko} "To dirvert with confusion is also not good."
<2192> \{Ibuki} "Không tốt ư."
// \{Ibuki} "Not good."
<2193> \{Ibuki} "Nào, tay em mỏi rồi còn gì? Thả cô bé xuống đi."
// \{Ibuki} "Look, aren't your arms tried? Go ahead and let her down."
<2194> \{Fuuko} "n-, đành vậy..."
// \{Fuuko} "n-, it can't be helped..."
<2195> Được đặt xuống Ushio đứng đó mà không biết đi đâu.
// Having been let down, Ushio just stands with no place to go.
<2196> Tôi gọi con bé và nó chạy tới bám lấy chân tôi.
// I call her, and she runs and clings to my foot.
<2197> \{Ibuki} "Con bé đã phải nằm viện một thời gian dài."
// \{Ibuki} "This child was hospitalized for a long time."
<2198> \{\m{B}} "A, vậy sao?"
// \{\m{B}} "Ah, is that so?"
<2199> \{Ibuki} "Vâng... bởi vì con bé đã ngủ khá lâu, nó phải dành nhiều thời gian để hồi phục chức năng."
// \{Ibuki} "Yes... because she was asleep for so long, she has to spend a lot of time in rehabilitation."
<2200> \{Ibuki} "Con bé mới chỉ có thể đi lại từ tháng trước."
// \{Ibuki} "Only last month was she able to walk again."
<2201> \{Ibuki} "Giờ khi con bé đã có điều khiển cơ thể mình, ba người bọn cô mới ra ngoài vào ngày nghỉ."
// \{Ibuki} "Now, because she has been able to control her body, the three of us are out on holiday."
<2202> \{Fuuko} "Vì thế Fuuko đến công viên này và cư xử như trẻ con vậy."
// \{Fuuko} "Thus, Fuuko came to this park to act like a child."
<2203> \{Fuuko} "Nếu bị ép thì em sẽ nói mình thích chơi bi-a như người lớn đấy."
// \{Fuuko} "Fuuko, if pushed I'd say I want to play billards like an adult." 
<2204> "Fu-chan có muốn thử trò xích đu không?"
// \{Ibuki} "Fu-chan, do you want to go on the swing?"
<2205> \{Fuuko} "Nn, lên nào."
// \{Fuuko} "Nn, I'll get on."
<2206> ... nhóc này có vẻ hạnh phúc một cách vô lý...
// ... she seemed to be unreasonably happy. 
<2207> \{\m{B}} "Um..."
// \{\m{B}} "Um..."
<2208> \{Sanae} "Đây là lần đầu con gặp cô ấy à?"
// \{Sanae} "Is it your first time meeting her?"
<2209> "Vâng"
// \{\m{B}} "Yeah"
<2210> \{Sanae} "Vậy để mẹ giớithiệu. Đây là bạn mẹ, Ibuki Kouko."
// \{Sanae} "Then, let me introduce you. This is my friend, Ibuki Kouko."
<2211> \{Ibuki} "Rất vui được làm quen."
// \{Ibuki} "Nice to meet you."
<2212> \{Sanae} "Còn đây là \m{A} \m{B}-san."
// \{Sanae} "And this is \m{A} \m{B}-san."
<2213> \{Sanae} "Con rể cô."
// \{Sanae} "My son-in-law."
<2214> Đó lần đầu tiên tôi được giới thiệu như vậy.
// That is the first time I have been introduced as such.
<2215> Không hiểu sao tôi thấy vui khi được là một phần trong gia đình của Sanae-san.
// For some reason I am really happy to be glad to be part of Sanae-san's family.
<2216> \{\m{B}} "Đây là con em, Ushio."
// \{\m{B}} "This is my child, Ushio."
<2217> \{\m{B}} "Ushio, chào cô đi con."
// \{\m{B}} "Ushio, say hello."
<2218> \{Ushio} "Chào cô."
// \{Ushio} "Good day."
<2219> \{Ibuki} "Vâng, chào bé."
// \{Ibuki} "Yes, good day to you."
<2220> \{Ibuki} "Cô bé đáng yêu quá."
// \{Ibuki} "She is very cute."
<2221> \{\m{B}} "Đúng không nào? Con bé đang ở cái tuổi đáng yêu mà."
// \{\m{B}} "Isn't she? She's at that really cute age."
<2222> \{Sanae} "Ưm, Kouko là..."
// \{Sanae} "Um, Kouko was..."
<2223> \{Sanae} "Giáo viên mà Nagisa quí nhất."
// \{Sanae} "Nagisa's most adored teacher."
<2224> \{\m{B}} "A..."
// \{\m{B}} "A..."
<2225> \{\m{B}} "Vậy là... cô cũng ở trường?"
// \{\m{B}} "Then... you were at school?"
<2226> \{Ibuki} "Vâng."
// \{Ibuki} "Yes."
<2227> \{Ibuki} "Nhưng, cô không gặp \m{A}-san vì cô bỏ dạy khi Nagisa-chan đang học năm thứ hai."
// \{Ibuki} "However, I didn't meet \m{A}-san because I left teaching when Nagisa-chan was a 2nd year student."
<2228> \{\m{B}} "Vậy sao?..."
// \{\m{B}} "Is that so?..."
<2229> \{\m{B}} "Ưm, đây là lần đầu cô ấy gặp Ushio à?"
// \{\m{B}} "Um, is the first time she's met Ushio?"
<2230> Tôi hỏi Sanae-san. Ushio sống tại nhà Furukawa, nên có thể họ đã từng gặp nhau.
// I ask Sanae-san. Since Ushio lived at the Furukawa houst, it was possible they could have.
<2231> \{Sanae} "Đây là lần đầu."
// \{Sanae} "It's the first time."
<2232> \{Sanae} "Kouko-san đã rời khỏi thị trấn một thời gian."
// \{Sanae} "Kouko-san has been away from this town for awhile."
<2233> \{Ibuki} "Cô cũng chỉ mới quay về đây thôi."
// \{Ibuki} "I just recently returned."
<2234> \{\m{B}} "Là vậy sao..."
// \{\m{B}} "So that's how it is..."
<2235> \{\m{B}} "Vậy thì..."
// \{\m{B}} "Then..."
<2236> Tôi quay sang cô Ibuki.
// I turn to face Ibuki-sensei.
<2237> \{\m{B}} "Cô có thể ôm đứa bé này không?"
// \{\m{B}} "Would you please embrace this one?"
<2238> \{\m{B}} "... con bé là con của Nagisa."
// \{\m{B}} "... she's Nagisa's child."
<2239> \{\m{B}} "Con của bọn em."
// \{\m{B}} "Our child."
<2240> \{Ibuki} "Được chứ."
// \{Ibuki} "Sure."
<2241> Cô ấy trả lời rồi gập gối để ngồi xuống.
// As she responds, she bends her knees and squats down.
<2242> \{Ibuki} "Ushio-chan, cô có thể ôm bé không?"
// \{Ibuki} "Ushio-chan, may I hug you?"
<2243> Ushio gật đầu rồi sà vào vòng tay cô ấy.
// Ushio nods, and moves into her arms. 
<2244> Cô Ibuki bế con bé lên.
// Ibuki-sensei picks her up.
<2245> \{\m{B}} "Con bé khá lớn rồi nhỉ... và nặng nữa phải không?"
// \{\m{B}} "She's already big, right... and heavy?"
<2246> \{Ibuki} "Không, cô bé rất khỏe mạnh mà."
// \{Ibuki} "No, she's quite alright."
<2247> \{Ibuki} "........."
// \{Ibuki} "........."
<2248> Cô ấy lặng nhìn gương mặt Ushio.
// Quietly she looks Ushio in the face.
<2249> Trong giấy lát cô Ibuki trông như thể sắp khóc.
// Ibuki-sensei's face seemed to cry for a moment.
<2250> Nhưng có phải đó là tính cách của cô ấy không nhỉ? Cô ấy nhanh chóng mỉm cười.
// However, is that just her nature? She quickly laughs.
<2251> \{Ibuki} "Cô bé sẽ trở nên đáng yêu như Nagisa-chan. Chắc chắn là như thế."
// \{Ibuki} "She's becoming a girl as cute as Nagisa-chan. There is no mistake about it."
<2252> \{\m{B}} "Vâng... và con bé rất mạnh mẽ."
// \{\m{B}} "Yes... and she is a strong child."
<2253> \{Ibuki} "Phải, cô bé là một đứa trẻ mạnh mẽ. Điều đó cũng là chắc chắn."
// \{Ibuki} "Yes, she's a strong child. There is no mistake about that either."
<2254> Tôi nghe thấy một tràng cười lớn.
// I hear a loud roar of laughter. 
<2255> Ngạc nhiên vì đó là giọng đàn ông, tôi quay lại.
// Think it is unusal because it is a male's voice, I turn around.
<2256> \{Yoshino} "A—hahaha!"
// \{Yoshino} "A—hahaha!"
<2257> Thật kì khi thấy anh ấy chơi cầu trượt ở đây.
// I think it's strange for him to slide in that place.
<2258> \{\m{B}} "Yo, Yoshino-san..."
// \{\m{B}} "Yo, Yoshino-san..."
<2259> \{Ibuki} "Eh, hai người quen biết nhau ư?"
// \{Ibuki} "Eh, are you aquanited?"
<2260> \l{D} hỏi
// \l{D} asks.
<2261> \{\m{B}} "Đương nhiên rồi. Bọn em đã làm việc cùng nhau khá lâu rồi."
// \{\m{B}} "Of course we are aquainted. We've been together at work for a long time."
<2262> \{Ibuki} "Thật sao? Thật là trùng hợp quá."
// \{Ibuki} "Really? What a coincidence."
<2263> \{\m{B}} "\l{D}, hai người thì sao?"
// \{\m{B}} "\l{D}, how are your aquainted?"
<2264> \{Ibuki} "Cô là vợ chưa cưới của anh ấy."
// \{Ibuki} "I'm his fiance."
<2265> \{\m{B}} "... gì cơ?"
// \{\m{B}} "... what?"
<2266> \{Ibuki} "Cô sắp lấy anh ấy."
// \{Ibuki} "I'm going to marry that person."
<2267> \{Sanae} "Chúc mừng!"
// \{Sanae} "Congratulations!"
<2268> Sanae-san lập tức chúc mừng họ.
// In a flash, Sanae-san congratulates them.
<2269> \{Ibuki} "Cảm ơn."
// \{Ibuki} "Thank you."
<2270> Tôi không thể tin được.
// I can't believe what I just heard.
<2271> Yoshino-san ấy à...?
// That Yoshino-san ...?
<2272> Không lẽ... đây là cô người yêu mà Yoshino-san kể...
// Could this one... be the lover that Yoshion-san talked about that time...
<2273> Cô người yêu ấy là \l{D}.
// That lover is \l{D}.
<2274> \{Yoshino} "Này, uwahahaha-!"
// \{Yoshino} "Hey, uwahahaha-!"
<2275> \{Cô bé} "Em làm được rồi."
// \{Girl} "I really did it."
<2276> Yoshino-san đang chơi cùng một cô bé.
// This Yoshino-san plays with a small girl.
<2277> Tôi không tưởng tượng được rằng anh ấy có thể thật thoải mái từ cách ứng xử thường ngày...
// It is not something I'd imagine from his usual appearance, to be so entergentic...
<2278> \{Ibuki} "Cô sẽ gọi họ."
// \{Ibuki} "I'll call them."
<2279> \{Ibuki} "Yu-ku-n!" 
// \{Ibuki} "Yu-ku-n!"
<2280> \{Ibuki} "Fuu-cha-n!"
// \{Ibuki} "Fuu-cha-n!"
<2281> Hai người nhận ra \l{D}  đang gọi.
// The two of them notice \l{D} calling them.
<2282> Họ hớn hở chạy lại.
// They energetically comes running.
<2283> \{Yoshino} "Ou, sao hai người quen nhau rồi à?"
// \{Yoshino} "Ou, what, you're already aquainted?"
<2284> \{\m{B}} "Em ấy à?"
// \{\m{B}} "Me?"
<2285> zuzazazazazazazazaza!  \shake{4}
// zuzazazazazazazazaza!  \shake{4}
<2286> Tôi ngã xuống nền đất như thể toàn bộ sức mạnh đã bị rút khỏi cơ thể, mọi thứ biến mất khỏi tầm mắt mình.
// I fall to the ground like the energy is darined from me, things disappear from my view.
<2287> \{Yoshino} "...\m{A}, cậu làm sao thế?"
// \{Yoshino} "...\m{A}, what's with you?"
<2288> \{\m{B}} "Cái sự quen biết lẫn nhau này là sao chứ."
// \{\m{B}} "What with the mutual acquaintance you're this way."
<2289> \{\m{B}} "Nhưng Yoshino-san, sự thay đổi tính cách của anh khiến em ngạc nhiên đấy."
// \{\m{B}} "But, Yoshino-san, your change in character surprised me."
<2290> \{Yoshino} "Tôi không muốn thấy cậu cô đơn..."
// \{Yoshino} "I didn't want to see you alone..."
<2291> \{Ibuki} "\m{A}-kun mà anh vẫn nhắc đến là...  \m{A}-san à."
// \{Ibuki} "The \m{A}-kun you always spoke of... is this \m{A}-san."
<2292> \{Yoshino} "n... à... ừ."
// \{Yoshino} "n... ah... well yeah."
<2293> Luôn nhắc đến... nhắc đến những gì nhỉ?
// Always heard stories... just what kind of stories would these be?
<2294> \{Ibuki} "Ưm, \m{A}-san?"
// \{Ibuki} "Um, \m{A}-san?
<2295> \{\m{B}} "V, vâng?"
// \{\m{B}} "Y, yes?"
<2296> \{Ibuki} "Cô vẫn luôn nghe Yu-kun kể chuyện về  \m{A}-san."
// \{Ibuki} "I've always heard stories of \m{A}-san from Yu-kun."
<2297> \{Ibuki} "Cô vẫn luôn ủng hộ em trong suốt một thời gian dài."
// \{Ibuki} "I've been cheering for a long time."
<2298> \{Ibuki} "Thật sự, bọn cô vẫn luôn dõi theo em..."
// \{Ibuki} "Really, we have been watching over..."
<2299>{Ibuki} "\m{A}-san..."
// \{Ibuki} "\m{A}-san..."
<2300> \{Ibuki} "Cố gắng lên!"
// \{Ibuki} "Do you're best!"
<2301> \{\m{B}} "Không..."
// \{\m{B}} "No..."
<2302> Được động viên bởi một người tôi không biết tới...
// Having been assited by such a person that I didn't know...
<2303> \{Ibuki} "Hãy cố gắng nhé."
// \{Ibuki} "Really, do your best."
<2304> Cô ấy lập lại.
// She repeats.
<2305> Thật nhẹ nhàng.
// Very gently.
<2306> Tôi cảm thấy bối rối khi cô bé dưới chân \l{D} nhìn mình.
// I feel akward with the girl who stopped at \l{D}'s feet staring at me.
<2307> \{\m{B}} "Cô bé này là?"
// \{\m{B}} "This child?"
<2308> Tôi đặt tay lên đầu cô bé trong khi hỏi.
// I put my hand on her head as I ask.
<2309> Ba.
// Ba.
<2310> Với tất cả sức lực, cô bé vùng khỏi bàn tay tôi.
// With all strength, she moves away from my hand.
<2311> Tôi lại đặt tay mình lên đầu cô bé.
// Once again I suddenly put my hand on her head again.
<2312> Ba.
// Ba.
<2313> Cô bé lại vùng ra.
// Again she moves away.
<2314> Bất ngờ
// Suddenly
<2315> Ba
// Ba
<2316> Bất ngờ
// Suddnely
<2317> Ba
// Ba
<2318> Bất ngờ
// Suddenly
<2319> Ba
// Ba
<2320> \{Girl} "Waa...!"
// \{Girl} "Waa...!"
<2321> Hoàn toàn. \shake{2}
// Totally. \shake{2}
<2322> Cô bé phi thân tôi một cú rồi chạy tới một góc công viên.
// She body slams me, then the girl runs to the cocner of the park.
<2323> "Làm gì thế?..."
// \{\m{B}} "What was that?..."
<2324> \{Girl} "Fu--...!"
// \{Girl} "Fu--...!"
<2325> Đe dọa ngoài vòng địch à...
// She threatens from a distance...
<2326> Sao có cảm giác bồi hồi lạ kỳ...
// Why is this mysterious sceen nostalgic...
<2327> \{Ibuki} "Fuu-chan, em không sao chứ?"
// \{Ibuki} "Fuu-chan, are you okay?"
<2328> \{Ibuki} "Đây là người quen của chị."
// \{Ibuki} "This person is an aquaintance of Onee-chan."
<2329> \{Cô bé} "........." 
// \{Girl} "........."
<2330> Sau một hồi, cô nhóc bẽn lẽn lại gần.
// After a few moments, she approaches timidly. 
<2331> \{Ibuki} "Nào, tự giới thiệu đi chứ."
// \{Ibuki} "Look, introduce yourself."
<2332> \{Ibuki} "Đây là em gái cô, Fuuko."
// \{Ibuki} "This is my younger sister, Fuuko."
<2333> \{Ibuki "Đây là chồng một học sinh của chị, \m{A}-san."
// \{Ibuki} "This is the husband of one of my students, \m{A}-san."
<2334> \{Fuuko} "Rất hân hạnh được làm quen."
// \{Fuuko} "Nice to meet you."
<2335> \{\m{B}} "Ừ, hân hạnh được gặp em."
// \{\m{B}} "Yes, nice to meet you."
<2336> \{\m{B}} "Đây là Ushio."
// \{\m{B}} "And this is Ushio."
<2337> Tôi giới thiệu Ushio đang được  \l{D} bế.
// I introduce Ushio who is still being held by \l{D}.
<2338> \{Fuuko} "A..."
// \{Fuuko} "A..."
<2339> \{Fuuko} "N-, đáng yêu quá."
// \{Fuuko} "N-, cute."
<2340> \{Fuuko} "Fuuko cũng muốn ôm em ấy."
// \{Fuuko} "Fuuko also wants to hold her."
<2341> \{Ibuki} "Được chứ?"
// \{Ibuki} "Will it be okay?"
<2342> \{Fuuko} "Không thành vấn đề."
// \{Fuuko} "It will be fine."
<2343> \{Ibuki} "\m{A}-san, vậy có được không?"
// \{Ibuki} "\m{A}-san, is that okay?"
<2344> \{\m{B}} "Vâng."
// \{\m{B}} "Yeah."
<2345> \l{D} đặt Ushio ngang tầm tay Fuuko, và cô nhóc bế con bé lên.
// \l{D} lower's Ushio down into Fuuko's arms, and she picks her up.
<2346> Bởi hai đứa đều có vóc dáng như nhau, trông như thể là đang ôm nhau vậy.
// Because their statures are similar, it looks like they were embarcing.
<2347> \{Ibuki} "Fufu"
// \{Ibuki} "Fufu"
<2348> \{Yoshino} "hahaha!"
// \{Yoshino} "hahaha!"
<2349> \{Sanae} "Ohaha"
// \{Sanae} "Ohaha"
<2350> Mọi người đều cười lớn khi thấy bộ dạng của hai đứa.
// Everyone laughs because of the appareance of these two.
<2351> \{Fuuko} "Mọi người bất lịch sự quá!"
// \{Fuuko} "Everyone is impolite!"
<2352> \{Fuuko} "Fuuko giận rồi, Fuuko sẽ trả em ấy lại."
// \{Fuuko} "Because I am angry, I will return this child."
<2353> \{Ibuki} "Fuu-chan, chị không hiểu em đang nói gì cả."
// \{Ibuki} ‘Fuu-chan, I can't understand your reasoning."
<2354> \{Fuuko} "Đánh trống lảng là không tốt đâu."
// \{Fuuko} "To divert with confusion is also not good."
<2355> \{Ibuki} "Không tốt ư."
// \{Ibuki} "Not good."
<2356> \{Ibuki} "Xem này, không phải em mỏi tay rồi sao? Hãy thả cô bé xuống đi."
// \{Ibuki} "Look, aren't your arms tried? Go ahead and let her down."
<2357> \{Fuuko} "n-, đành vậy..."
// \{Fuuko} "n-, it can't be helped..."
<2358> Được thả xuống, Ushio chỉ đứng đó mà không biết đi đâu.
// Having been let down, Ushio just stands with no place to go.
<2359> Tôi gọi và con bé chạy lại bám lấy chân tôi.
// I call her, and she runs and clings to my foot.
<2360> \{Ibuki} "Con bé đã phải nằm viện khá lâu."
// \{Ibuki} "This child was hospitalized for a long time."
<2361> \{\m{B}} "A,vậy sao?"
// \{\m{B}} "Ah, is that so?"
<2362> \{Ibuki} "Vâng... bởi con bé đã ngủ quá lâu, nó phải dành nhiều thời gian để hồi phục chức năng."
// \{Ibuki} "Yes... because she was asleep for so long, she has to spend a lot of time in rehabilitation."
<2363> \{Ibuki} "Con bé chỉ mới đi được từ tháng trước."
// \{Ibuki} "Only last month was she able to walk again."
<2364> \{Ibuki} "Giờ con bé đã có thể điều khiển cơ thể nên ba người bọn cô mới ra ngoài vào ngày nghỉ."
// \{Ibuki} "Now, because she has been able to control her body, the three of us are out on holiday."
<2365> \{Fuuko} "Vậy nên Fuuko đến công viên này và hành xử như một đứa trẻ."
// \{Fuuko} "Thus, Fuuko came to this park to act like a child."
<2366> "Fuuko, nếu bị ép em sẽ nói em muốn chơi bi-a như người lớn đấy."
// \{Fuuko} "Fuuko, if pushed I'd say I want to play billards like an adult." 
<2367> \{Ibuki} "Fuchan, em có muốn chơi xích đu không?"
// \{Ibuki} "Fuchan, do you want to go on the swing?"
<2368> \{Fuuko} "Nn, lên luôn."
// \{Fuuko} "Nn, I'll get on."
<2369> ... cô nhóc này có vẻ hạnh phúc một cách vô lý.
// ...she seemed to be unreasonably happy. 
<2370> \{Sanae} "Fuuko-chan... đã ngủ rất lâu."
// \{Sanae} "Fuuko-chan...has been asleep for a very long time."
<2371> Cô ấy nói thế trong khi nhìn ba người họ chơi đùa hạnh phúc cùng nhau.
// She says this while watching the three of them play together happily.
<2372> \{\m{B}} "Là bao lâu ạ?"
// \{\m{B}} "About how long would that be?"
<2373> "Ba, hay bốn ngày...?"
// \{\m{B}} "Three, four days...?"
<2374> \{Sanae}  "Một khoảng thời gian rất dài... nhiều năm."
// \{Sanae} "A very long time...many years."
<2375> Chưa bao giờ lại nghĩ nó lâu đến vậy.
// Never thought it would be that long.
<2376> Tôi nhớ lại những gì Nagisa nói trước đây.
// I recall what I had heard from Nagisa once before.
<2377> \{Sanae} "Một khoảng thời gian rất dài... nhiều năm."
// \{Sanae} "A very long time...many years."
<2378> Vậy là từ ngày hôm đó... cô bé đã ngủ đến tận bây giờ.
// So ever since that day...she's been sleeping all this time.
<2379> \{Sanae} "Kouko-san, cô ấy không chỉ là người duy nhất chờ đợi để được hạnh phúc."
// \{Sanae} "Kouko-san, she wasn't alone waiting to be happy."
<2380> \{Sanae} "Yoshino cũng đã chờ đợi cùng cô ấy."
// \{Sanae} "Yoshino also waited together with her."
<2381> \{Sanae} "Hai người họ đã chờ đợi rất lâu."
// \{Sanae} "The two of them waited for a long time."
<2382> \{Sanae} "Trong nhiều năm..."
// \{Sanae} "For many years..."
<2383> \{Sanae} "Chắc chắn là họ đã đợi."
// \{Sanae} "Surely, they have waited."
<2384> \{Sanae} "Mẹ nghĩ cô ấy hẳn đã buồn lắm."
// \{Sanae} "I thought she had been depressed."
<2385> \{Sanae} "Nhưng... cuối cùng cô ấy cũng chờ được đến bây giờ."
// \{Sanae} "But... she finally was able to reach this point."
<2386> \{\m{B}}  "Mạnh mẽ quá, nhỉ?..."
// \{\m{B}} "Very strong, huh?..."
<2387> \{Sanae} "Phải. Rất mạnh mẽ."
// \{Sanae} "Yes. Very strong."
<2388> Cô ấy hơi ngượng ngùng.
// She is a bit embarrassed.
<2389> \{Sanae} "Bời vậy..."
// \{Sanae} "Therefore..."
<2390> "Hãy nói 'Chúc mừng.' thật lớn nào."
// \{Sanae} "Let's say ‘congratulations.'  Here with a loud voice."
<2391> \{\m{B}} "A, ở đây ư?"
// \{\m{B}} "A, here?"
<2392> \{Sanae} "Vâng."
// \{Sanae} "Yes."
<2393> \{\m{B}} "Nhưng còn có nhiều người khác cũng ở đây..."
// \{\m{B}} "But there are a lot of other people here..."
<2394> Nói xong, tôi nhận ra.
// After I say that, I realize.
<2395> Cô ấy đã bỏ cái phần đó của mình từ lâu rồi.
// That particular part of her, she cast away a long time ago.
<2396> Từ ngày tôi còn sống với cái gia đình này.
// Back on the day I began to live with this family. 
<2397> \{\m{B}} "Được rồi, hãy chúc mừng họ."
// \{\m{B}} "It's alright, let's say it."
<2398> \{\m{B}} "Một lời chúc mừng ra viện và chúc phúc cho họ là được phải không?"
// \{\m{B}} "A congratulations for leaving the hospital and for their marriage is good right?"
<2399> \{Sanae} "Vâng."
// \{Sanae} "Yes."
<2400> \{Sanae} "Thật lớn nhé."
// \{Sanae} "With a loud voice."
<2401> \{Sanae} "1, 2, 3..."
// \{Sanae} "1, 2, 3..."
<2402> Chúng tôi hét lớn.
// We shout out.
<2403> Nhứng người lạ trong công viên quay lại nhìn...
// Strangers in the park turn around and look...
<2404> Clap Clap...
// Clap Clap...
<2405> Mọi người vỗ tay.
// Everyone applauds. 
<2406> \{Ibuki} "Cảm ơn mọi người."
// \{Ibuki} "Thank you very much."
<2407>\{Yoshino} "Cảm ơn."
// \{Yoshino} "Thanks."
<2408> \{Fuuko} "Dù Fuuko không hiểu lắm nhưng cũng xin cảm ơn mọi người."
// \{Fuuko} "While I don't understand, thank you very much."
<2409> Những điều như thế này khiến thị trấn này trở nên thật thân thiện.
// Things like that make this a very gentle town.
<2410> Ushio.
// Ushio.
<2411> Kể từ ngày nghỉ đó, sau khi qua nhà Furukawa, chúng tôi chơi ở công viên.
// From that Holiday on, after greeting at the Furukawa house, we play in the park.
<2412> Ngày nghỉ, sau khi đến nhà Furukawa, chúng tôi chơi ở công viên.
// Holidays, after getting at the Furukawa house, we play in the park.
<2413> Nơi đó đã trở thành nơi ưa thích của Ushio.
// It is already Ushio's favorite place.
<2414> Cũng dễ hiểu thôi. Nó ở gần căn nhà mà con bé đã sống trong suốt một thời gian dài.
// It's understandable. It's close to the house she lived for a long time.
<2415> Trước đó, nơi đây có lẽ là một nơi mà con bé có những kỉ niệm khi chơi cùng Sanae-san và ông già.
// Before today, it might have been a place that she has memories of playing with Sanae-san and Pops.
<2416> Khi chúng tôi nhìn quanh, có rất nhiều bậc cha mẹ mang con mình đến đây.
// When looking around, there are a lot of people who bring their children.
<2417> Tuy nhiên, hầu hết bọn họ đều là các bà mẹ.
// However, most of the parents there were mothers.
<2418> Cũng như khi đến nhà trẻ, tôi lặp lại lời chào của mình.
// Just like during the trips to and from Kindergarten, I repeat my greetings.
<2419> Tầt nhiên là tôi không hợp để nói chuyện với mấy bà nội trợ vì tôi không thể ngồi lê đôi mách với họ.
// Indeed, I am not suited to talking with housewives, as I can't participate in the idle gossip.
<2420> Sau khi chào hỏi thông thường, tôi đặt Ushio lên chiếc xích đu và đẩy cho con bé.
// After the general greeting, I put Ushio in the swing, and push her back.
<2421> Ushio không quan tâm đến mấy bậc cha mẹ, mà lại là những đứa trẻ thân thiện.
// Ushio isn't interested in the parents, but instead the circle of friendly children.
<2422> \{\m{B}} "...m? Con có muốn tham gia không?"
// \{\m{B}} "...m? Do you want to join the group?"
<2423> \{Ushio} "...uun, không."
// \{Ushio} "...uun, no."
<2424> "Con muốn ở bên Papa."
// \{Ushio} "Right now I want to be with Papa."
<2425> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
<2426> "Vì con chơi với lũ trẻ đó nhiều lắm."
// \{Ushio} "Because I play a lot with those children."
<2427> \{\m{B}} "Vậy sao? ..."
// \{\m{B}} "Is that so?..."
<2428> Ushio cũng như tôi... đang cố lấy lại khoảng thời gian đã mất.
// "Ushio as well... is trying to regain lost time.
<2429> \{Ushio} "Dango, Dango..."
// \{Ushio} "Dango, Dango..."
<2430> Ushio bắt đầu hát khi tôi đẩy cái xích đu.
// Ushio begins to sing while I push her on the swing.
<2431> Tôi hát cùng con bé.
// I join together in her singing.
<2432> Nơi đây sẽ đầy ắp kỉ niệm của chúng tôi.
// Here will become a place of our memories.
<2433> Kouko.
// Kouko.
<2434> Ngày chủ nhật đầu tiên của tháng Mười.
// The first Sunday in October.
<2435> Là đám cưới của \l{D} và Yoshino-san.
// It is the wedding of \l{D} and Yoshino-san.
<2436> Địa điểm là... ở trường.
// And the place... is the school.
<2437> Chỉ có một vài người quen tụ tập trong căn phòng học nhỏ không tô điểm.
// In one of the classrooms without decoration, it is small with only familiar people gathered.
<2438> Tôi và Ushio cũng có mặt.
// And Ushio and I are also there.
<2439> \l{D}, ở nơi cô từng một thời giảng dậy, trao lời thề nguyện vĩnh cửu của mình.
// \l{D}, in the place she once taught, exchanges her eternal oath. 
<2440> \l{D} thật đẹp.
// \l{D} is beautiful.
<2441> Trông Yoshino-san cũng thật đáng ghen tị.
// Yoshino-san as well is an envious state.
<2442> Thật sự là một xứng đôi.
// Really, there are a good match.
<2443> \{Ibuki} "Mọi người, cảm ơn rất nhiều vì đã đến đây hôm nay."
// \{Ibuki} "Everyone, thank you very much for today."
<2444> Cô ấy cúi mình về phía chúng tôi.
// She bows towards us.
<2445> Khi cô ấy bước đi cùng một bó hoa trong tay bên cạnh Yoshino-san.
// And she walks with a bouquet in hand next to Yoshino-san. 
<2446> Chúng tôi tiễn họ bằng những tràng pháo tay và hét vui mừng.
// We saw them off with applause and shouts of joy.
<2447> Một lần nữa, khung cảnh hạnh phúc lại tăng lên.
// Once again, the happy scenery has increased.
<2448> Ushio.
// Ushio.
<2449> Ngày mai là ngày Sức khỏe và Thể thao. Đó là một ngày nghỉ cho cả nhà trẻ và công việc.
// Tomorrow is Health and Sports Day. It is a holiday from both kindergarten and work. 
<2450> \{\m{B}} "Con muốn làm gì ngày mai, Ushio?"
// \{\m{B}} "What do you want to do tomorrow, Ushio?"
<2451> "Con muốn chơi."
// \{Ushio} "I want to play."
<2452> \{\m{B}} "Ừ, thế cũng là tự nhiên thôi. Câu hỏi là con muốn chơi gì?"
// \{\m{B}} "Yes, playing is natural. The question is do you want to play?"
<2453> \{\m{B}} "Con có muốn đến công viên không?"
// \{\m{B}} "Do you want to go back to the park?"
<2454> \{\m{B}} "Nhưng nó là một ngày lễ đặc biệt nên ta cũng muốn làm gì đó thật đặc biệt."
// \{\m{B}} "But it is a special holiday, so I want it to be special."
<2455> Đúng lúc ấy chuông điện thoại reo.
// And then the phone rings.
<2456> \{\m{B}} "Ồ, có điện thoại. Ushio, chờ một lát nhé."
// \{\m{B}} "Oh, it's the phone. Ushio, wait for a moment."
<2457> \{Ushio} "Vâng."
// \{Ushio} "Ok"
<2458> \{\m{B}} "Xin chào, \m{A} nghe máy đây."
// \{\m{B}} "Hello, it's \m{A}." 
<2459> \{Sanae} "Xin chào, \m{B}-san đó phải không?"
// \{Sanae} "Hello, is it \m{B}-san?"
<2460> Đó là giọng của Sanae-san.
// It was Sanae-san's voice.
<2461> \{Sanae} "Là Sanae đây. Chào con."
// \{Sanae} "It's Sanae. Good day."
<2462> \{\m{B}} "Chào mẹ."
// \{\m{B}} "Good day."
<2463> \{Sanae} "Xin lỗi đã gọi con đột ngột thế này, nhưng ngày mai con có kế hoạch gì không?"
// \{Sanae} "I'm sorry it is so sudden, but do you have anything planned for tomorrow?"
<2464> \{\m{B}} "À, không. Con về mới bàn với Ushio xem bọn con sẽ làm gì xong."
// \{\m{B}} "Ah, no. I was just talking to Ushio about what we are going to do."
<2465> Nhưng Sanae-san có kế hoạch gì đây?
// Yet, what kind of plans has Sanae-san come up with?
<2466> Cứ như là một cơ hội trời cho vậy.
// It's like a godsend.
<2467> \{Sanae} "Vậy, ta sẽ có thể nhờ con một việc không?"
// \{Sanae} "Then, can I ask a favor?"
<2468> \{\m{B}} "Vâng, việc gì ạ?"
// \{\m{B}} "Yes, what is it?"
<2469> Nếu là Sanae-san chắc chắn cô ấy sẽ có một đề nghị tuyệt vời.
// It's Sanae-san. Surely it has to be a wonderful proposal. 
<2470> \{Sanae} "Con có nhớ em gái của Ibuki-san không?"
// \{Sanae} "Do you remember Ibuki-san's younger sister?"
<2471> \{\m{B}} "... em gái?"
// \{\m{B}} "...younger sister?"
<2472> "Fuuko-chan."
// \{Sanae} "Fuuko-chan."
<2473> \{\m{B}} "À, vâng, cô bé ở công viên..."
// \{\m{B}} "Ah, that's right, the little one that was there..."
<2474>\{Sanae} "Phải. Fuuko-chan có vẻ muốn đến nhà \m{B}-san's chơi."
// \{Sanae} "Yes. That Fuuko-chan seems to want to come play in \m{B}-san's house."
<2475> \{\m{B}} "... hả?"
// \{\m{B}} "...hah?"
<2476> \{Sanae} "Đó là điều mà chị gái cô bé, Kouko-san nói..."
// \{Sanae} "That is what her elder sister, Kouko-san, has said..."
<2477> \{Sanae} "Ngày mai các con có thể chơi cùng nhau không?"
// \{Sanae} "Tomorrow could you possibly play together?"
<2478> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
<2479> \{\m{B}} "...um."
// \{\m{B}} "...um."
<2480> \{Sanae} "Vâng?"
// \{Sanae} "Yes?"
<2481> \{\m{B}} "Sao lại là con?"
// \{\m{B}} "Why me?"
<2482> \{Sanae} "Vì.. mẹ nghĩ là Fuuko-chan thực sự quí mến Ushio-san."
// \{Sanae} "That...I think that Fuuko-chan really liked Ushio-chan."
<2483> ... Tôi không biết phải nghĩ sao về điều cô ấy vừa nói.
// ... I don't know what to think of what she said.
<2484> \{Sanae} "Đó là một cơ hội tốt để cô bé có thể ra ngoài một mình, sẽ không sao đâu."
// \{Sanae} "Just as a chance for her to go out alone, it should be good."
<2485> \{Sanae} "Fuuko-chan đã phải nằm viện khá lâu, và chỉ có mỗi Kouko-san chăm sóc."
// \{Sanae} "Look, Fuuko-chan had been hospitalized for a long time, and has only been cared for by Kouko-san."
<2486> \{Sanae} "Vì cô bé nói muốn tự lập, không phải chúng ta nên làm thế sao?"
// \{Sanae} "Since she's said she wants to be independent, shouldn't we let her?"
<2487> \{Sanae} "Hơn nữa, Fuuko-chan cực nhút nhát trước người lạ."
// \{Sanae} "Further more, Fuuko-chan is terribly shy around strangers."
<2488> \{Sanae} "Nên muốn đến chơi nhà một người cô bé mới gặp là rất hiếm."
// \{Sanae} "However, wanting to play in the house of someone she's just met is very unusual. 
<2489> \{Sanae} "\m{B}-san có thể cũng được cô bé thích đấy."
// \{Sanae} "\m{B}-san but also be really liked."
<2490> ... Tôi không nghĩ mình lôi cuốn đến vậy.
// ...I don't think I'm quite that good.
<2491> \{Sanae} "\m{B}-san có thể giúp được không?"
// \{Sanae} "\m{B}-san, could you cooperate?"
<2492> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
<2493> Trong một khoảnh khắc tôi không nói được gì... nếu Sanae-san đã yêu cầu, tôi không thể từ chối.
// For a moment I can't talk... if it is a request from Sanae-san, I can't refuse it.
<2494> \{\m{B}} "Vâng... được thôi ạ."
// \{\m{B}} "Yes... it's okay."
<2495> \{Sanae} "Vậy ư, thật tốt quá."
// \{Sanae} "Is that so, that's good to hear."
<2496> \{Sanae} "Dù sao \m{B}-san cũng rất tốt mà."
// \{Sanae} "After-all, \m{B}-san is nice."
<2497> \{Sanae} "Được rồi, mẹ sẽ nói cho Fuuko-chan địa chỉ, cô bé sẽ đến vào buổi chiều."
// \{Sanae} "Well then, I will tell Fuuko-chan the address, and she come over in the afternoon."
<2498> \{\m{B}} "Vâng, con hiểu rồi."
// \{\m{B}} "Yes, I understand."
<2499> \{Sanae} "Còn nữa, mẹ có thể cho Kouko-san số điện thoại của \m{B}-san không?"
// \{Sanae} "Also can I give Kouko-san \m{B}-san's house telephone number?"
<2500> \{Sanae} "Cô ấy muốn gửi lời cảm ơn nếu con chấp nhận."
// \{Sanae} "She wanted to be able to give her appreciation if you accepted it."
<2501> \{\m{B}} "Vâng, không có gì đâu ạ."
// \{\m{B}} "Yes, I don't mind."
<2502> \{Sanae} "Mẹ sẽ cho co ấy số nhé."
// \{Sanae} "Well I'll give her it then."
<2503> \{\m{B}} "Vâng, nhờ mẹ vậy."
// \{\m{B}} "Yes, please do."
<2504> \{Sanae} "Vậy thôi nhé, chúc con nghỉ lễ vui vẻ."
// \{Sanae} "Well then, have a nice holiday."
<2505> Tôi gác máy.
// I hang up the handset.
<2506> Hôm nay sẽ trở thành một ngày nghỉ vui vẻ như thế nào đây?
// Just how will it be a good holiday?
<2507> Cô nhóc tên Fuuko đó, tôi có ấn tượng không tốt lắm.
// To begin with, that girl named Fuuko, I don't have a good impression. 
<2508> Nhỏ đó đang cố gắng độc chiếm thời gian tôi dành cho Ushio...
// She is going to monopolize my time with Ushio...
<2509> \{\m{B}} "Đoán xem, Ushio."
// \{\m{B}} "Guess what, Ushio."
<2510> \{Ushio} "Vâng?"
// \{Ushio} "Yes?"
<2511> \{\m{B}} "Ngày mai chúng ta có khách đấy."
// \{\m{B}} "Tomorrow we will have a guest."
<2512> \{Ushio} "Sao cơ?"
// \{Ushio} "What?"
<2513> \{\m{B}} "Con đã gặp cô ấy rồi đấy. Cô bé đã ôm con đó. Con còn nhớ không?"
// \{\m{B}} "You've also met her before. The girl that held you. Do you remember?"
<2514> \{Ushio} "Con nhớ ạ."
// \{Ushio} "I remember."
<2515> \{\m{B}} "Cô bé đó sẽ đến thăm con."
// \{\m{B}} "That girl is coming to meet you."
<2516> \{Ushio} "Vâng."
// \{Ushio} "Yes."
<2517> \{\m{B}} "... vui chứ?"
// \{\m{B}} "...happy?"
<2518> \{Ushio} "Vâng."
// \{Ushio} "Yes."
<2519> \{\m{B}} "Thật chứ?"
// \{\m{B}} "Really?"
<2520> \{Ushio} "Vâng."
// \{Ushio} "Yes."
<2521> \{\m{B}} "Mà thôi, nếu con nói thế, chắc sẽ không sao..." *
// \{\m{B}} "Maa, if you say you will, I guess it's okay..." *
<2522> \{\m{B}} "Tuy nhiên, vì ta muốn con được hạnh phúc đừng để bị dẫn đi đấy." *
// \{\m{B}} "However, because I want you to be happy, don't get carried off." *
<2523> \{Ushio} "Vâng."
// \{Ushio} "Ok."
<2524> Sau đó tôi nói chuyện với \l{D} qua điện thoại.  
// Afterwards, I speak with \l{D} on the phone.
<2525> Cô ấy cảm ơn tôi nhiều lần vì đã làm phiền.
// She gives her gratitude many times for troubling me.
<2526> Ngày hôm sau.
// And the next day.
<2527> Sớm hơn dự đoán, khi tôi đang chuẩn bị bữa trưa, Fuuko tới chơi.
// Earlier than scheduled, while I am preparing lunch, Fuuko comes.
<2528> \{Fuuko} "Chào anh"
// \{Fuuko} "Good day."
<2529> \{\m{B}} "Ừ, chào nhóc."
// \{\m{B}} "Yes, good day."
<2530> \{Fuuko} "Tôi tới chơi đây."
// \{Fuuko} "I've come to play."
<2531> \{Fuuko} "Xin được mạn phép."
// \{Fuuko} "Please treat me well."
<2532> Thật ngạc nhiên, cô ta chào hỏi một cách lễ phép.
// Surprisingly, she greets us politely. 
<2533> \{Fuuko} "Tôi có thể vào được chứ?"
// \{Fuuko} "May I come in?"
<2534> \{\m{B}} "Được thôi, dù ta đang phải chuẩn bị bữa trưa. Vào và ngồi đi."
// \{\m{B}} "Yes, although I'm in the middle of making lunch. Come in and sit down."
<2535> \{Fuuko} "Vâng, Fuuko vào đây."
// \{Fuuko} "Yes, I'm coming in."
<2536> \{Fuuko} "Hẹp thật..."
// \{Fuuko} "Very narrow."
<2537> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
<2538> Chẳng phải nhóc này được dậy bảo bởi \l{D} sao? ...
// Wasn't she only taught up until now by \l{D}?...
<2539> Tôi đã nghĩ vậy cho đến khi cô nhóc vào phòng và ngôn ngữ cùng hành động thay đổi hoàn toàn.
// I thought so, until she entered the room and her speech and behavior changed completely.
<2540> \{Fuuko} "O, Ushio-chan, mình bị phát hiện rồi."
// \{Fuuko} "O, Ushio-chan, I've discovered."
<2541> Cô nhóc chạy và trượt tới ôm lấy Ushio.
// She runs and slides, and holds on to Ushio.
<2542> \{\m{B}} "Thật là một kẻ nguy hiểm."
// \{\m{B}} "You are dangerous."
<2543> \{Fuuko} " "Ushio-chan, sao em không trở thành em gái của Fuuko nhỉ." 
// \{Fuuko} "Ushio-chan, why don't you become the younger sister of Fuuko."
<2544> \{\m{B}} "Không được."
// \{\m{B}} "Or not."
<2545> \{Fuuko} "Tôi có hỏi anh đâu. Tôi đang hỏi Ushio-chan mà."
// \{Fuuko} "I did not ask you. I was asking Ushio-chan."
<2546> \{Fuuko} "Ushio-chan, trở thành em gái của Fuuko nhé."
// \{Fuuko} "Ushio-chan, become the little sister of Fuuko."
<2547> Mặt đối mặt với Ushio, cô nhóc hỏi lại.
// Face to face with Ushio, she asks again.
<2548> \{Ushio} "Umm..."
// \{Ushio} "Umm..."
<2549> \{Ushio} "Em luôn ở cùng với Papa."
// \{Ushio} "I'm always with Papa."
<2550> \{\m{B}} "Đấy, nghe thấy chưa hả?"
// \{\m{B}} "Hey, did you hear that?"
<2551> \{Fuuko} "Vậy ư? ..."
// \{Fuuko} "Is that so?..."
<2552> \{Fuuko} "Vậy, chị sẽ thử lại trong hôm nay."
// \{Fuuko} "Then, I will try again in a day."
<2553> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
<2554> \{\m{B}} "... nhóc, không phải nhóc tới đây chơi sao?"
// \{\m{B}} "...you, didn't you come here to play?"
<2555> \{Fuuko} "Đó là tuyên bố chính thức của tôi."
// \{Fuuko} "That is my official stance."
<2556> \{Fuuko} "Fuuko chỉ tới đây để mang Ushio-chan về thôi."
// \{Fuuko} "Fuuko only came to bring Ushio-chan back."
<2557> \{\m{B}} "Con bé trở thành của nhóc từ khi nào thế?..."
// \{\m{B}} "Since when has she been your?..."
<2558> \{Fuuko} "Vì htế tôi đã mang theo bữa trưa cho Ushio-chan. Cùng ăn nhé."
// \{Fuuko} "This is why I have brought Ushio-chan lunch. Let's eat together."
<2559> \{\m{B}} "Nhưng ta đang nấu cơm ròi."
// \{\m{B}} "But, I'm currently making it."
<2560> \{Fuuko} "Hãy ăn một mình đi."
// \{Fuuko} "Please eat alone."
<2561> \{Fuuko} "Ushio-chan sẽ ăn cùng Fuuko."
// \{Fuuko} "Ushio-chan eats with Fuuko."
<2562> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
<2563> Tôi có nên đuổi nhóc này ra khỏi nhà không nhỉ?
// Should I drive her out?
<2564> Nhưng... tôi đã được \l{D} cảm ơn rồi... 
// But... I have already been thanked by \l{D}...
<2565> Đành phải ránh nhịn thôi.
// I must be able to endure this.
<2566> \{Fuuko} "Đây, bánh mì nè."
// \{Fuuko} "Here, bread."
<2567> \{\m{B}} "Gì thế, từ Bánh mì Furukawa à?"
// \{\m{B}} "What, from Furukawa Bakery?"
<2568> \{Fuuko} "Đúng vậy. Bánh của Bánh mì Furukawa."
// \{Fuuko} "Yes. Furukawa Bakery's bread."
<2569> \{Fuuko} "Nhưng, đây là bánh mì đặt riêng."
// \{Fuuko} "However, this is customer made."
<2570> \{Fuuko} "Đây là cái bánh mì duy nhất như vậy trên thế giới."
// \{Fuuko} "It is the only bread like it in the whole world."
<2571> Vừa nói, cô nhóc vừa rút ra một cái bánh mì hình sao ra khỏi túi.
// As she says it, she pulls the star-shaped bread out of the bag.
<2572> \{\m{B}} "Hừm, nhóc cũng có sở thích khá dễ thương đấy nhỉ."
// \{\m{B}} "Hmph, your tastes are splendidly cute huh."
<2573> \{Fuuko} "Muốn ăn không nào? Muốn ăn không nào?"
// \{Fuuko} "Want to eat it? Want to eat it?"
<2574> \{Ushio} "Có."
// \{Ushio} "Yes."
<2575> Ushio gật mạnh.
// Ushio deeply nods. 
<2576> \{Fuuko} "Cứ tự nhiên."
// \{Fuuko} "Go ahead."
<2577> Ushio nhận cái bánh mì hình sao và bắt đầu ăn nó.
// Ushio receives the star-shaped bread and behinds to eat it.
<2578> Nhai nhai...
// Chew chew...
<2579> \{Fuuko} "Có ngon không?"
// \{Fuuko} "Is it good?"
<2580> \{Ushio} "Có, ngon lắm."
// \{Ushio} "Yes, good."
<2581> Vậy là đây không phải bánh mì của Sanae-san mà là của ông già?
// So it wasn't Sanae-san, but Pops who baked this bread?
<2582> \{Fuuko} "Ah, Ushio-chan dễ thương ăn bánh mì dễ thương. Dễ thương nhân đôi."
// \{Fuuko} "Ah, cute Ushio-chan eating cute bread. Double the cuteness."
<2583> \{Fuuko} "Khiến Fuuko muốn ăn em quá."
// \{Fuuko} "That makes Fuuko want to eat it."
<2584> ... xin hãy dừng tay.
// ...please stop.
<2585> \{Ushio} "ngon lắm."
// \{Ushio} "It was good."
<2586> Con bé đã ăn xong cái bánh mì.
// She finishes eating the bread.
<2587> \{Fuuko} "Vậy về nhà thôi."
// \{Fuuko} "Then, let's go home."
<2588> Cô nhóc kéo tay Ushio và dựng con bé dậy.
// She pulls on Ushio's hand and gets her to stand up.
<2589> \{\m{B}} "Này này đừng có bắt cóc con bé ngay trước mặt cha nó chứ."
// \{\m{B}} "Hey now, don't kidnap her in front of her father."
<2590> \{Fuuko} "Đây không phải là bắt cóc. Đây là mong ước của Ushio."
// \{Fuuko} "I'm not kidnapping. It is this person's wish."
<2591> "Nói dôií."
// \{\m{B}} "Liar."
<2592> \{Fuuko} "Ushio-chan, chị muốn em làm em gái Fuuko."
// \{Fuuko} "Ushio-chan, I want you to be Fuuko's younger sister."
<2593> \{Ushio} "Umm..."
// \{Ushio} "Umm..."
<2594> \{Ushio} "Em muốn ở cùng Papa."
// \{Ushio} "I want to be with Papa."
<2595> \{Fuuko} "Tôi sẽ chiếm được cảm tình em ấy."
// \{Fuuko} "I will win her over."
<2596> \{\m{B}} "Vừa mới gặp mà nhóc đã muốn chiếm được cảm tình của con bé?..."
// \{\m{B}} "You have just met and you expect to have won her over?..."
<2597> Tôi trở lại với món ăn đang dang dở.
// I return to the interrupted dish.
<2598> Bật lại cái bếp và làm nóng chảo rán.
// Once again I light the stove, and warm up the frying-pan. 
<2599> Đó là bữa trưa thông thường của chúng tôi, món cơm chiên đặc biệt của to
// It's our standard lunch, my special fried rice.
<2600> Tôi cho nhiều hạt tiêu vào đó.
// I put an abundance of pepper in it.
<2601> \{\m{B}} "Fuuko."
// \{\m{B}} "Fuuko."
<2602> \{\m{B}} "Nhóc có ăn cơm chiên không?"
// \{\m{B}} "Do you also eat fried rice?"
<2603> Cô nhóc quay lại khi nghe hỏi.
// She turns her back to the question.
<2604> \{Fuuko} "Đây là cách anh tán tỉnh Fuuko đấy à?"
// \{Fuuko} "Is this your method of winning over Fuuko?"
<2605> \{\m{B}} *
// \{\m{B}} *
<2606> \{Fuuko} "Tôi nghe Onee-chan nói rồi."
// \{Fuuko} "I heard from Onee-chan."
<2607> "Gì?"
// \{\m{B}} "What?"
<2608> \{Fuuko} " Vợ của \m{A}-san đã mất."
// \{Fuuko} "\m{A}-san's wife seems to have been lost."
<2609> \{\m{B}} "Ừ, đúng thế."
// \{\m{B}} "Yes, that's right."
<2610> \{Fuuko} "Có khi anh nhìn thấy hình bóng cô ấy ở Fuuko." *
// \{Fuuko} "It isn't impossible that you can find an appearance of her in Fuuko." *
<2611> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
<2612> Tôi xúc ba đĩa cơm chiên.
// I pile up three plates of fried rice.
<2613> Một đĩa khá cao. Hai đĩa còn lại nhỏ hơn.
// One is of a high height. The other two are smaller.
<2614> \{\m{B}} "Dù nhóc có nói thế..."
// \{\m{B}} "Though you say that..."
<2615> \{\m{B}} "Nagisa trông không giống nhóc chút nào."
// \{\m{B}} "Nagisa doesn't look like you at all."
<2616> Tôi đặt mấy cái đĩa lên bàn rồi ngồi xuống.
// I place the plates on the table and sit down.
<2617> \{\m{B}} "Cô ấy khác biệt như thể sống ở một vì sao xa xôi nào đó."
// \{\m{B}} "She was different like was a living thing from some other star."
<2618> \{Fuuko} "Vợ anh là người ngoài hành tinh hả?"
// \{Fuuko} "Was your wife a space alien?"
<2619> \{\m{B}} "Cái gì!"
// \{\m{B}} "Why you!"
<2620> \{Fuuko} "Fuuko không phải là người ngoài hành tinh."
// \{Fuuko} "Fuuko is not a space alien."
<2621> \{\m{B}} "Ta không hiểu nổi trong đầu nhóc có gì nữa."
// \{\m{B}} "I don't understand your thinking."
<2622> \{Fuuko} "\m{A}-san là người ngoài hành tinh."
// \{Fuuko} "\m{A}-san is a space alien."
<2623> \{Fuuko} "Fuuko bình thường chỉ là chủ nhân của một trí tuệ thông thường."
// \{Fuuko} "Earthling Fuuko is an owner of extremely average thoughts."
<2624> \{\m{B}} "Nếu suy nghĩ của nhóc mà thông thường, trái đất sẽ bị hủy diệt trong ba ngày."
// \{\m{B}} "If you are how an average earthling thinks, the world would be destroyed in three days."
<2625> \{Fuuko} "Fuuko không thể hiểu \m{A}-san nói gì."
// \{Fuuko} "It is impossible for me to understand what \m{A}-san's point."
<2626> \{\m{B}} "Vậy nếu có một cái nút đề rõ to là cấm nhấn, nhóc sẽ làm gì?"
// \{\m{B}} "Then, if there was a button that unmistakably says don't press it, what would you do?"
<2627> \{Fuuko} "Bí mật, bấm trộm nó."
// \{Fuuko} "Secretly, stealthily press it."
<2628> \{\m{B}} "Thật trùng hợp đó lại là nút khởi động một quả bom nguyên tử."
// \{\m{B}} "Incidentally that is the launching button for a nuclear bomb."
<2629> "Thật là, lối suy nghĩ của nhóc không bình thường một chút nào."
// \{\m{B}} "Jeeze, you do not possess an average earthling's thinking at all."
<2630> \{\m{B}} "Trái đất sẽ bị hủy diệt trong ba ngày theo đúng nghĩa đen."
// \{\m{B}} "Quite literally the world would be ruined in three days."
<2631> \{Fuuko} "Không công bằng. Đây là một câu hỏi đánh lừa."
// \{Fuuko} "Unfair. That was a misleading question."
<2632> \{\m{B}} "Chỗ nào?"
// \{\m{B}} "Where?"
<2633> \{Fuuko} "Vậy đây là một câu hỏi của Fuuko."
// \{Fuuko} "Then a question from Fuuko."
<2634> \{\m{B}} "Cái gì?"
// \{\m{B}} "What?"
<2635> \{Fuuko} "Nếu một người nói với \m{A}-san rằng ông ấy đánh rơi cái quần bó của mình, anh sẽ làm gì?"
// \{Fuuko} "Is someone told \m{A}-san that his tights have dropped, what would he do?"
<2636> \{\m{B}} "Chẳng làm gì cả."
// \{\m{B}} "I wouldn't do anything."
<2637> "Nói dối, \m{A}-san chắc chắn sẽ không chịu nổi và mặc nó." 
// \{Fuuko} "Lie, \m{A}-san would not bear it, he would pull them back up."
<2638> \{Fuuko} "Thế là, tại tất cả mọi nơi trên thế giới mọi nguyên tử đều phát nổ..."
// \{Fuuko} "And, in all the places in the world, all the atoms would explode..."
<2639> \{\m{B}} "Đúng là quần bó hàng khủng nhỉ."
// \{\m{B}} "Those are some earth-shattering tights."
<2640> \{Fuuko} "Thấy chưa,  \m{A}-san không suy nghĩ như người thường."
// \{Fuuko} "See, \m{A}-san doesn't have an average earthling's thinking."
<2641> \{Fuuko} "Và thế giới đã bị hủy diệt chỉ trong một ngày."
// \{Fuuko} "And the world has be ruined in one day."
<2642> \{\m{B}} "Nhóc ngộ thật đấy chứ nhỉ."
// \{\m{B}} "You're a really amusing person."
<2643> \{Fuuko} "Ushio-chan."
// \{Fuuko} "Ushio-chan."
<2644> \{Fuuko} "Chị không nghĩ Fuuko có thể yêu cha của em đâu."
// \{Fuuko} "It is not possible for Fuuko to fall in love with your father."
<2645> \{\m{B}} "Đủ rồi đấy, ăn đi."
// \{\m{B}} "Enough already, eat."
<2646> Tôi đưa cho Fuuko đĩa cơm chiên.
// I present Fuuko with the plate of fried rice.
<2647> \{Fuuko} "Anh không trộn thuốc ngủ vào đấy chứ?"
// \{Fuuko} "There is not a sleeping pill in here?"
<2648> \{\m{B}} "Ta cũng thích tắt cái loa rè của nhóc lắm, nhưng cứ yên tâm là không bao giờ có chuyện đó đâu." *
// \{\m{B}} "I'd particularly like your quacking to go to sleep, but you can have piece of mind that there is no way that could have happened." *
<2649> \{Fuuko} "Không phải Fuuko cần phải cẩn thận với những lời chắc như đinh đóng cột ấy sao?"
// \{Fuuko} "Shouldn't Fuuko take something so confidently with caution?"
<2650> \{\m{B}} "Không."
// \{\m{B}} "Wrong."
<2651> \{\m{B}} "Nhìn  Ushio ăn rồi đừng xoắn nữa mà bỏ thừa lại đấy, ăn đi."
// \{\m{B}} "Look, Ushio will eat it.   Don't be screwed and leave so much, just eat."
<2652> Tôi đưa cho Ushio một đĩa cơm chiên nhỏ hơn.
// I pass Ushio a plate with a smaller pile of fried rice.
<2653> \{Ushio} "Uh."
// \{Ushio} "Un."
<2654> \{Ushio} "Itadakimasu."
// \{Ushio} "Itadakimasu."
<2655> Sau khi chắp hai tay lại với nhau, con bé bắt đầu ăn.
// After she brings her hands together, she begins to eat.
<2656> \{Ushio} "Ngon quá."
// \{Ushio} "It's good."
<2657> \{Fuuko} "Ngon à. Thế thì tốt quá."
// \{Fuuko} "It's good. That's good to hear."
<2658> \{\m{B}} "Đừng nói như thể nhóc làm nó."
// \{\m{B}} "Don't say it like you cooked it."
<2659> \{Fuuko} "Nhưng trong suy nghĩ của Ushio-chan, bánh mì của Fuuko chắc chắn ngon hơn."
// \{Fuuko} "However in Ushio-chan's mind, Fuuko is sure the bread was better."
<2660> \{\m{B}} "Nhân tiện, cái bánh mì ấy cũng không phải nhóc làm đúng không?"
// \{\m{B}} "By the way, you didn't make the bread either right?"
<2661> \{Fuuko} "Nó được sản xuất bởi Fuuko." *
// \{Fuuko} "It is Fuuko Produce." *
<2662> \{\m{B}} "Chỉ là hình dáng bên ngoài thôi chứ gì?"
// \{\m{B}} "Only the shape right?"
<2663> \{Fuuko} "Fuuko đi nấu ăn đây."
// \{Fuuko} "Fuuko is leaving to cook."
<2664> \{Fuuko} "Đừng nói là Fuuko không biết nấu ăn đấy."
// \{Fuuko} "Please do not say Fuuko cannot do it."
<2665> \{\m{B}} "Được rồi, nhóc nấu ăn rất giỏi. Vì thế làm ơn ăn đi, để nguội là mất ngon đấy."
// \{\m{B}} "Alright. You are good at cooking. Therefore, eat before it cools. Please eat. It will become bad if you don't."
<2666> \{Fuuko} "........."
// \{Fuuko} "........."
<2667> \{Fuuko} "Hiểu rồi. Tôi sẽ làm quá thế, Fuuko sẽ ăn."
// \{Fuuko} "Understood. If you will go that far, Fuuko will eat."
<2668> Cuối cùng, thìa trong tay, cô nhóc bắt đầu ăn.
// Finally, with spoon in hand, she begins to eat. 
<2669> \{Fuuko} "Mình đã bị hạ gục!"
// \{Fuuko} "I've been defeated!"
<2670> \{Fuuko} "Đây là thứ gì?! Nó cực kì ngon."
// \{Fuuko} "Just what is this?! It is incredibly good."
<2671> Fuuko hành xử thật thú vị.
// Fuuko's behavior is completely amusing. 
<2672> Dù tôi chỉ để ý đến Ushio, cô nhóc vẫn mỉm cười từ đầu đến cuối. *
// My only interest is in Ushio, and she's been smiling from beginning to end. *
<2673> Dù dành thời gian một mình cũng tốt nhưng dành thời gian với người khác cũng vui không kém.
// Although spending time alone is good, spending time together with someone else is also fun.
<2674> \{Fuuko} "Vậy, Ushio-chan, chơi thôi nào."
// \{Fuuko} "Then, Ushio-chan, let's play."
<2675> Sau khi tôi dọn dẹp xong, hai đứa bắt đầu chơi.
// While I cleaning up, the two begin to play.
<2676> \{Fuuko} "Fuuko có mang theo một bộ bài nè."
// \{Fuuko} "Fuuko has brought a card game."
<2677> \{Fuuko} "Đây, một bộ khởi động."
// \{Fuuko} "Here, a starter kit."
<2678> \{Ushio} "?"
// \{Ushio} "?"
<2679> \{Fuuko} "Wow! Fuuko bốc được một lá bài hiếm!"
// \{Fuuko} "Wow! Fuuko got a really rare card!"
<2680> \{Fuuko} "Nhìn này, Ushio-chan. Nó có sức tấn công tuyệt vời."
// \{Fuuko} "Please look, Ushio-chan. It has amazing attack power."
<2681> \{Fuuko} "Với sức công này, chị sẽ thắng một dễ dàng."
// \{Fuuko} "With such an attack power, I'll win without difficulty."
<2682> \{\m{B}} "Nào nào, nhóc nghĩ là nó sẽ làm một đứa bé 5 tuổi vui à?"
// \{\m{B}} "Now you, do you think that will really make a 5-year old happy?"
<2683> \{Fuuko} "Sao cơ?"
// \{Fuuko} "What?"
<2684> \{\m{B}} "Nhóc nghĩ một đứa trẻ 5 tuổi có thể hiểu nổi mấy cái đó sao?"
// \{\m{B}} "Do you think that a 5-year old is going to be able to understand that?"
<2685> \{\m{B}} "Ah, trò chơi này dành cho người từ 10 tuổi trở lên."
// \{Fuuko} "Ah, this game is for people ages 10 and up."
<2686> \{Fuuko} "Xin lỗi, còn hơi sớm để Ushio-chan chơi trò này..."
// \{Fuuko} "Sorry, it is a little bit too early for Ushio-chan..."
<2687> Nhưng tôi không nghĩ một bé gái 10 tuối sẽ thích trò này.
// However I don't even think a 10-year old girl would have any interest...
<2688> \{Fuuko} "Được rồi, hãy chơi với bộ bài 52 lá vậy."
// \{Fuuko} "Well then, let's play with a deck of 52 cards."
<2689> Đàng lẽ nên bắt đầu với nó ngay từ đầu mới phải.
// You should have started with that in the beginning...
<2690> \{Fuuko} "Ushio-chan, em biết chơi trò nào?"
// \{Fuuko} "Ushio-chan, what card games to do you know?"
<2691> \{Fuuko} "Em biết chơi 21 không?"
// \{Fuuko} "Do you know how to play 21?"
<2692> \{\m{B}} "Thôi nào... con bé không thể chơi được trò đó."
// \{\m{B}} "Come on... she can't do that."
<2693> \{Fuuko} "Khó quá à?"
// \{Fuuko} "Is it too difficult?"
<2694> \{Fuuko} "Xin lỗi, Fuuko là người lớn rồi nên chỉ biết chơi trò người lớn thôi."
// \{Fuuko} "Sorry, Fuuko is already an adult, so only suggests adult games."
<2695> \{\m{B}} "Bài paxiên thì sao?" * 
// \{\m{B}} "How about solitaire?" *
<2696> \{Fuuko} "Hay lắm! Một trò chơi gian xảo."
// \{Fuuko} "That is interesting! Devilish game."
<2697> \{\m{B}} "Nhóc thực sự rắc rối đấy..."
// \{\m{B}} "You're a mixed up child..."
<2698> \{Ushio} "Vâng, bài paxiên thì được."
// \{Ushio} "Yes, solitaire is good."
<2699> \{Fuuko} "Vậy sao, thế thì chơi trò đó vậy."
// \{Fuuko} "Is that so, well, let's do it."
<2700> \{\m{B}} "Khi dọn dẹp xong ta cũng chơi nữa nên đợi đã nhé."
// \{\m{B}} "When I am finished putting things away, I'll play as well, so wait for me."
<2701> \{Ushio} "Vâng."
// \{Ushio} "Yes."
<2702> \{Fuuko} "Thiệt tình, không thể khác được."
// \{Fuuko} "Jeez, I guess it can't be helped."
<2703> \{Fuuko} "Hãy làm việc nhanh lên."
// \{Fuuko} "Please work briskly."
<2704> \{\m{B}} "Nhân tiện, ta đang rửa đĩa mà nhóc vừa ăn đấy."
// \{\m{B}} "By the way, I'm washing the plate you ate on."
<2705> \{Fuuko} "Vì \m{A}-san mà chúng ta không chơi bài được."
// \{Fuuko} "Now, because of \m{A}-san, we can't play cards."
<2706> \{Fuuko} "Cha của Ushio-san thật bất lịch sự với phụ nữ."
// \{Fuuko} "Ushio-chan's father is completely rude to girls."
<2707> \{Fuuko} "Em nên kiện ông ấy."
// \{Fuuko} "You should change him."
<2708> \{Ushio} "Không, Papa tốt lắm."
// \{Ushio} "No, Papa is kind."
<2709> \{Fuuko} "Fuuko hoàn toàn không thể nghĩ thế."
// \{Fuuko} "Fuuko completely can't think that is so."
<2710> \{Fuuko} "A, Fuuko đã bị lừa."
// \{Fuuko} "Ah, Fuuko's been deceived."
<2711> \{Ushio} "Haha."
// \{Ushio} "Haha."
<2712> Flap flap...
// Flap flap...
<2713> Đưa ra một lá bài và cười đùa.
// Display a card and laugh.
<2714>  .........
// .........
<2715> Tôi hình dung.
// I imagine.
<2716> Nếu Nagisa có đây...
// What if Nagisa were here...
<2717> Liệu ba người chúng tôi có chơi bài cùng nhau?...
// Would we three play cards?...
<2718> Có thể đó sẽ là thứ chúng tôi thường làm trong những ngày nghỉ...
// It is possible that it would be the usual thing to do on a holiday...
<2719>  \{Fuuko} "Um, \m{A}-san."
// \{Fuuko} "Um, \m{A}-san."
<2720> \{\m{B}} "Hả?"
// \{\m{B}} "Huh?"
<2721> Tôi vừa mất tập trung hả?
// I was spacing out wasn't I?
<2722> \{Fuuko} "Đúng như tôi nghĩ..."
// \{Fuuko} "As I thought..."
<2723> \{Fuuko}  *
// \{Fuuko} *
<2724> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
<2725> \{\m{B}} "Ta hiểu rồi..."
// \{\m{B}} "I understand..."
<2726> \{\m{B}} "Ta không muốn nói đâu nhưng thôi, nhóc cùng giới tính với cô ấy, chỉ thế thôi."
// \{\m{B}} "I'm unwilling but I'll give in, you have the same gender, that's it." 
<2727> \{Fuuko} "Tính cách của cô ấy khác ư? Cô ấy trẻ con chứ không như Fuuko à?"
// \{Fuuko} "Is her character different? Was she childish unlike Fuuko?"
<2728> \{\m{B}} "Ta không biết có ai trẻ con hơn nhóc..."
// \{\m{B}} "I don't know anyone who is more childish than you..."
<2729> \{\m{B}} "Nhưng, cô ấy... cũng trẻ con nữa."
// \{\m{B}} "However, well... she was childish."
<2730> Khi tôi nói thế, cô nhóc chỉnh lại mái tóc của mình.
// While I said that, she arranges her hair.
<2731> \{Fuuko} "........."
// \{Fuuko} "........."
<2732> \{\m{B}} "Sao tự nhiên lại ngương ngùng vậy?"
// \{\m{B}} "Why are you being shy?"
<2733> \{Fuuko} "Ushio-chan không biết mặt mẹ mình sao?"
// \{Fuuko} "Did Ushio-chan not know her mother?"
<2734> \{\m{B}} "Phải, con bé chưa bao giờ gặp cô ấy."
// \{\m{B}} "Yes, she never met."
<2735> \{Ushio} "Nhưng, vì Papa kể chuyện về mẹ, em biết rất nhiều về mẹ."
// \{Ushio} "However, because Papa talks about her, I know a lot about her."
<2736> \{Fuuko} "Vậy ư?"
// \{Fuuko} "Is that so?"
<2737> "Mẹ của Ushio-chan là người thế nào?"
// \{Fuuko} "What kind of person was Ushio-chan's mother?"
<2738> \{Ushio} "........."
// \{Ushio} "........."
<2739> \{Ushio} "Mẹ hay khóc nhè."
// \{Ushio} "A real cry-baby."
<2740> "Nhưng..."
// \{Ushio} "But..."
<2741> \{Ushio} "Mẹ đã cố gắng hết sức vì Ushio."
// \{Ushio} "But she really worked hard for Ushio."
<2742> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
<2743> \{Ushio} "Và..."
// \{Ushio} "And..."
<2744> \{Ushio} "Mẹ rất yêu Papa."
// \{Ushio} "She really loved Papa."
<2745> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
<2746>  ......
// ......
<2747> Tôi không nhìn ra con số trên quân bài.
// I can't really make out the number on the card.
<2748> Tại sao chứ?
// Why?
<2749> Chúng tôi không thể tiếp tục trò chơi được.
// We can't continue the game.
<2750> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
<2751> \{Fuuko} "Um, Fuuko..."
// \{Fuuko} "Um, Fuuko..."
<2752> \{Fuuko} "Nếu anh có thời gian rảnh, anh có thể gọi Fuuko bất cứ lúc nào." *
// \{Fuuko} "If you have a little bit of free time, please call whenever." *
<2753> \{\m{B}} "... gì cơ?"
// \{\m{B}} "...what?"
<2754> \{Fuuko} "Tôi nói là tôi sẽ đến bất cứ khi nào anh gọi."
// \{Fuuko} "Whenever you were to call, I said I would come."
<2755> \{\m{B}} "Nhóc lo gì sao?"
// \{\m{B}} "Is something worrying you?"
<2756> \{Fuuko}  "Tôi không lo. Tôi chỉ nói thế vì tôi muốn quay lại thôi."
// \{Fuuko} "I am not worried. I only said to call because I want to come back."
<2757> \{\m{B}} "Phải rồi, Fuuko chỉ muốn chơi với Ushio-chan thôi."
// \{Fuuko} "Yes. Fuuko only wants to play with Ushio-chan."
<2758> \{\m{B}} "À, ra thế..."
// \{\m{B}} "Ah, I see..."
<2759> Chắc hẳn...
// Probably...
<2760> Cô nhóc đã nghe về cuộc sống trước đây của tôi?
// Did you hear about my former rough life?
<2761> Sau khi Nagisa mất, cuộc sống của tôi thật tồi tệ.
// After Nagisa died, I had a horrible life.
<2762> Có thể cô nhóc đã nghe được từ chị mình, một người bạn của Sanae-san...
// It's possible she heard from her elder sister who is friends with Sanae-san...
<2763> Tôi suy nghĩ thái quá rồi chăng?
// Are you thinking too much?
<2764> \{\m{B}} "Fuuko."
// \{\m{B}} "Fuuko."
<2765> \{Fuuko} "Vâng."
// \{Fuuko} "Yes."
<2766> \{\m{B}} "Bọn ta đã ổn rồi."
// \{\m{B}} "We're already okay."
<2767> \{Fuuko} "Những gì anh nói hoàn toàn không hiểu nổi."
// \{Fuuko} "What you said is completely cryptic."
<2768> \{\m{B}} "Không..."
// \{\m{B}} "No..."
<2769> \{Fuuko} "Dù sao thì  \m{A}-san cũng là một người ngoài hành tinh."
// \{Fuuko} "After-all, \m{A}-san really is a space alien."
<2770> "À, phải rồi."
// \{\m{B}} "Ah, yeah."
<2771> "Thế thôi, Fuuko về nhà đây."
// \{Fuuko} "With that, Fuuko is going home."  
<2772> \{Fuuko} "Thường thì, người ta nói tôi về đây."
// \{Fuuko} "Usually, returning home is said." 
<2773> \{Fuuko} "Phải, Fuuko, về đây."
// \{Fuuko} "Yes, Fuuko, is returning home."
<2774> \{\m{B}} "Vậy thì hẹn gặp lại."
// \{\m{B}} "Then. Until you come again."
<2775> \{Fuuko} "Vâng. Đi nào, Ushio-chan."
// \{Fuuko} "Yes. Let's go, Ushio-chan."
<2776> \{\m{B}} "Thôi nào, đừng có thỉnh thoảng lại giả bộ kéo con bé đi nữa."
// \{\m{B}} "Hey now, don't spontaneously pretend to pull her along."
<2777> \{Fuuko} "Tôi muốn mang em ấy về nhà bằng mọi giá!"
// \{Fuuko} "I want to take her home by all means!"
<2778> \{\m{B}} "Có thuyết phục ông bố này cũng vô ích thôi."
// \{\m{B}} "It is a meaningless appeal toward this parent."
<2779> \{Fuuko} "À, thôi vậy."
// \{Fuuko} "Ah, fine."
<2780> \{Fuuko} "Rồi sẽ có cơ hội trong tương lai thôi."
// \{Fuuko} "There will be a chance in the future."
<2781> \{Fuuko} "Hãy chăm sóc em ấy giùm."
// \{Fuuko} "Please take care of the sleepy head."
<2782> \{\m{B}} "Nhóc không thể nói cái gì tốt đẹp hả? ..."
// \{\m{B}} "Is it possible for your to say something nice?..."
<2783> \{Fuuko} "Xin lỗi. Xin hãy quên những điều anh vừa nghe đi."
// \{Fuuko} "Sorry. Please forget what you just heard."
<2784> \{Fuuko} "Fuuko là người lớn rồi."
// \{Fuuko} "Fuuko is already an adult."
<2785> \{Fuuko} "Tôi như một con gấu đang trong kì ngủ đông."
// \{Fuuko} "I'm like a bear that is in the middle of hibernation."
<2786> \{\m{B}} "Đột nhiên thức giấc..."
// \{\m{B}} "Someday you wake up..."
<2787> \{Fuuko} "Và thế thôi, Ushio-chan, tạm biệt."
// \{Fuuko} "And with that, Ushio-chan, good bye."
<2788> \{Ushio} "Vâng, tạm biệt."
// \{Ushio} "Yes, good bye."
<2789> \{Fuuko} *
// \{Fuuko} *
<2790> \{Ushio} "Vâng."
// \{Ushio} "Yes."
<2791> \{Fuuko} "Bởi vì Fuuko đã nhớ mùi của Ushio-chan, chị sẽ biết nếu em ở gần."
// \{Fuuko} "Because I've already memorized Ushio-chan's smell, I'll know when your near."
<2792> Cô nhóc thực sự giống như một con gấu vậy.
// She really is like a bear.
<2793> \{Fuuko} "Lúc đó, hãy cùng chơi nhé."
// \{Fuuko}"At that time, let's play alone."
<2794> \{Ushio} "Vâng."
// \{Ushio} "Yes."
<2795> Sau khi xoa đầu Ushio...
// After patting Ushio's head...
<2796> \{Fuuko} "Được rồi."
// \{Fuuko} "Well then."
<2797> Cuối cùng cô nhóc cũng đi khỏi.
// At last she leaves.
<2798> \{\m{B}} "Phù... mệt quá"
// \{\m{B}} "Fuu... tiring"
<2799> \{Ushio} "Chị ấy thú vị thật."
// \{Ushio} "She's an interesting person."
<2800> \{\m{B}} "Mà ta nghĩ đó là một cô nhóc hạnh phúc..."
// \{\m{B}} "Ma, but I think she's a happy girl..."
<2801> \{\m{B}} "Suy nghĩ đó không thực sự phù hợp với những từ ngữ cô ta phun ra nhỉ?" *
// \{\m{B}} "That thought doesn't quite fit the character of what is coming out of her mouth though does it?" *
<2802> \{\m{B}} "Cảm ơn vì đã gặp tôi hôm nay."
// \{\m{B}} "Thanks for meeting me today."
<2803> \{Sensei} "Tôi rất biết ơn cố gắng của anh mỗi ngày."
// \{Sensei} "I appreciate your efforts every day."
<2804> Sensei gọi tên Ushio.
// Sensei calls Ushio's name.
<2805> Ushio chạy tới bám lấy chân tôi.
// Ushio runs over and clings to my leg.
<2806> \{Sensei} "Hôm nay có một tờ bướm một trang được phát, hãy đọc nó nhé."
// \{Sensei} "Today there was a one page flyer passed out, please read it."
<2807> \{\m{B}} "Vâng, tôi hiểu rồi."
// \{\m{B}} "Yes, I understand."
<2808> \{\m{B}} "Vậy, tôi đi đây."
// \{\m{B}} "Well, we must be going."
<2809> Tôi nhận Ushio và chúng tôi đi khỏi nhà trẻ.
// I take Ushio, and we head away from the garden.
<2810> \{\m{B}} "Tờ bướm đâu. Cho ta xem nào."
// \{\m{B}} "Flyer. Show it to me."
<2811> Chúng tôi vừa đi trong khi Ushio bắt đầu lục trong cặp mình.
// While we're walking, Ushio begins to hunt in her bag.
<2812> \{Ushio} "Đây."
// \{Ushio} "Here."
<2813>  Con bé tìm thấy và đưa nó cho tôi.
// She finds it and hands it to me.
<2814> Tôi liếc qua, đó là một hướng dẫn cho hội thao mùa thu.
// I look over it, and it is a guide to the autumn athletic meet.
<2815> Ở đó viết rằng các gia đình nên tham gia.
// It is written that families should please participate.
<2816> \{\m{B}} "Đây nữa, các bậc cha mẹ cũng cùng tham gia."
// \{\m{B}} "This, parents are also to participate in."
<2817> \{\m{B}} "Xem ra là một hội thao chỉ dành cho phụ huynh."
// \{\m{B}} "Look, it is a parents only meeting."
<2818> \{Ushio} "... con muốn xem."
// \{Ushio} "...I want to see."
<2819> \{\m{B}} "Gì cơ?"
// \{\m{B}} "What?"
<2820> \{Ushio} "Thứ tuyệt vời của Papa."
// \{Ushio} "Papa's great thing."
<2821> \{\m{B}} "À, được thôi. Ta sẽ cho con xem."
// \{\m{B}} "Ah, okay. I'll show you."
<2822> \{\m{B}} "Dù con có thấy chân ta, nó cũng sẽ nhanh."
// \{\m{B}} "Even if you see my feet, it will be fast."
<2823> \{\m{B}} "À, mà đó là một câu chuyện hồi còn học trung học. Hồi đó mỗi ngày ta đều sung sức nhưng giờ chắc cũng mai một nhiều rồi."
// \{\m{B}} "Well, it was a story of high school. Back then I was physical every day, but now I'm sure I'm out of shape."
<2824> \{\m{B}} "Dù  rằng cha vẫn còn là một ông bố trẻ, ta sẽ không thể bị đánh bại nếu đối thủ chỉ toàn là các bậc trung niên."
// \{\m{B}} "Although I might be a young parent, I won't be defeated if they are all middle-aged parents."
<2825> \{Ushio} "Nghe vui quá."
// \{Ushio} "Sounds fun."
<2826> \{\m{B}} "Phải, hãy chờ xem nhé."
// \{\m{B}} "Yes, look forward to it."
<2827> \{\m{B}} "Sau đó... ta muốn cả Sanae-san cũng tới nữa."
// \{\m{B}} "After... I also want Sanae-san to come."
<2828> \{\m{B}} "Ta muốn cho cô ấy thấy con đã cố gắng thế nào."
// \{\m{B}} "I want her to see how hard you try."
<2829> \{Ushio} "Vâng."
// \{Ushio} "Yes."
<2830> \{\m{B}} "Phải rồi. Hãy nhân dịp này để mua một cái máy ảnh mới."
// \{\m{B}} "That's right. Let's take this opportunity to get a new camera."
<2831> \{\m{B}} "Để chúng ta có thể chụp thật nhiều ảnh của con."
// \{\m{B}} "So we can take a lot of pictures of you.
<2832> \{Ushio} "Vâng."
// \{Ushio} "Yes."
<2833> \{\m{B}} "Hội thao hả? Đây chắc hẳn sẽ là một cơ hội tuyệt vời để chụp ảnh."
// \{\m{B}} "Athletic meet? It will be a great chance to take a lot of pictures."
<2834> Tôi tưởng tượng.
// I imagine it.
<2835> Ushio cố gắng hết sức thật quá sức đáng yêu.
// Ushio doing her very best is so cute, it just can't be helped.
<2836>  \{\m{B}}"Gửi tấm hình đó tới đài truyền hình và nhận thành công tức thì."
// \{\m{B}} "Send that photo to the television station and instant success."
<2837> \{\m{B}} "Rồi con sẽ nổi tiếng với ban tìm kiếm tài năng..."
// \{\m{B}} "And, you'll be popular with the talent department ..."
<2838> \{\m{B}} "Nhưng cha của con có một tình trạng tâm thần khá phức tạp hả?"
// \{\m{B}} "But, your parent has a complex mental state huh?"
<2839> \{\m{B}} "Ushio, con cần tập hát tên mình trước khi quá muộn."
// \{\m{B}} "Ushio, you better start practicing signing your name before it's too late."
<2840> "Phần đầu của nó là tên ta mà."
// \{\m{B}} "The first part of it is mine."
<2841> \{Ushio} "...?"
// \{Ushio} "...?"
<2842> Bởi ngày hôm sau là Chủ nhật và một ngày nghỉ chúng tôi tới nhà Furukawa để chơi, và tôi nói về hội thao đó.
// Because the next day is Sunday and a rest day, we go over to the Furukawa house to play, and I talk about the athletic meet.
<2843> \{\m{B}} "Xin chào."
// \{\m{B}} "Hello."
<2844>  Ushio cùng tôi bước vào tiệm Bánh mì Furukawa.
// Ushio is with me as we step into Furukawa Bakery.
<2845> \{Sanae} "\m{B}-san, chào con."
// \{Sanae} "\m{B}-san, good day."
<2846> \{Sanae} "Ushio nữa, chào con."
// \{Sanae} "Ushio too, good day."
<2847> \{Ushio} "Chào cô."
// \{Ushio} "Good day."
<2848> Giờ là buổi chiều nên ông già không có đây.
// Because it is afternoon, Pops isn't there.
<2849> \{Sanae} "Con đã ăn trưa chưa?"
// \{Sanae} "Have you already had lunch?"
<2850> \{\m{B}} "Rồi ạ. Món cơm chiên độc quyền của con đấy."
// \{\m{B}} "Yes. My special fried rice."
<2851> \{Ushio} "... ngon lắm."
// \{Ushio} "...it was good."
<2852> \{\m{B}} "Con bé đã thích ăn hồ tiêu rồi."
// \{\m{B}} "She's come to like eating pepper."
<2853> \{Sanae} "Thật sao? Tốt quá."
// \{Sanae} "Really? That is really good."
<2854> \{\m{B}} "Thử thách tiếp theo là ớt đỏ."
// \{\m{B}} "Next challenge is the red pepper."
<2855> \{Ushio} "... không thích." *
// \{Ushio} "...I don't like." *
<2856> \{Sanae} "Không có chút động lực nào sao?"
// \{Sanae} "No motivation eh?"
<2857> \{Sanae} "Nhưng chắc vẫn còn quá sớm."
// \{Sanae} "However, it might to a little early."
<2858> \{\m{B}} "Haha, chắc đúng thế thật."
// \{\m{B}} "Haha, really, that might be true."
<2859> \{\m{B}} "Tuy nhiên, nhờ đứa bé này, giờ con nấu ăn rất ngon đấy."
// \{\m{B}} "However, thanks to this fellow, I've become really good at preparing the dish."
<2860> \{\m{B}} "Đầu tiên con bé thật sự nói rằng nó khó ăn."
// \{\m{B}} "At first she honestly said it was unpleasant."
<2861> \{Ushio} "Và đồ Sanae-san làm rất ngon."
// \{Ushio} "And that it is delicious when Sanae-san makes it."
<2862> \{\m{B}} "Vậy đấy."
// \{\m{B}} "Right."
<2863> \{Sanae} "Chờ mẹ một chút."
// \{Sanae} "After this."
<2864> Sanae-san đi làm nước hoa quả cho ba người bọn tôi uống.
// Sanae-san prepares fruit juice that the three of us drink.
<2865> \{\m{B}} "Hôm nay con có thứ này..."
// \{\m{B}} "Today I bought something with me..."
<2866> Tôi giở tờ bướm đó ra rồi đưa cho Sanae-san.
// I unfold the flyer and hand it to Sanae-san.
<2867> \{Sanae} "Một hội thao."
// \{Sanae} "An athletic meet."
<2868> \{\m{B}} "Mẹ sẽ đến cổ vũ chứ?"
// \{\m{B}} "Will you come to cheer?"
<2869> \{Sanae} "Vâng, đương nhiên rồi."
// \{Sanae} ‘Yes, of course I will come."
<2870> \{\m{B}} "Hả, hình như mẹ đã biết trước rồi thì phải."
// \{\m{B}} "Huh, somehow it seems you already knew."
<2871> \{Sanae} "Vâng, đúng vậy. Nói thật là, bọn mẹ cũng đang bàn về chuyện đó."
// \{Sanae} "Yes, I knew. To tell the truth about it, we also talked about it."
<2872> \{\m{B}} "Cái gì?"
// \{\m{B}} "What?"
<2873> \{Sanae} "Tại hội đồng thị trấn, khi mẹ đi cùng với ngài hiệu trưởng, mẹ đã nghe nói về nó."
// \{Sanae} "In the town association, when I was accompanying the director, I heard about it."
<2874> \{\m{B}} "Ha."
// \{\m{B}} "Ha."
<2875> \{Sanae} "Họ mời mẹ tham gia."
// \{Sanae} "By all means we'd like you to join us, was the invitation."
<2876> \{\m{B}} "Tham gia... không phải giúp đỡ ư?"
// \{\m{B}} "Participating...  not assisting?"
<2877> \{Sanae} "Vâng, vào đội của phụ huynh." 
// \{Sanae} "Yes, in the parent's team."
<2878> \{\m{B}} "Chẳng phải thật tuyệt sao? Con cũng ở đó, vì thế chúng ta sẽ có thể tham gia cùng nhau."
// \{\m{B}} "Isn't it wonderful? I also am, so therefore, we both will be together."
<2879> \{Sanae} "Mẹ sẽ không làm cản trở chứ?"
// \{Sanae} "I won't be a hindrance will I?"
<2880> \{\m{B}} "Không đâu. Thật tuyệt vời khi được tham gia cùng Sanae-san!"
// \{\m{B}} "Not at all.  To participate together with Sanae-san is awesome!"
<2881> \{Sanae} "Cảm ơn con."
// \{Sanae} "Thank you very much."
<2882> \{Sanae} "Vậy, hãy đi cùng Akio-san."
// \{Sanae} "Then, go with Akio-san."
<2883> \{\m{B}} "... hử?"
// \{\m{B}} "......what?"
<2884> \{\m{B}} (Khốn thật...)
// \{\m{B}} (Damn...)
<2885> \{\m{B}} (Ông già cũng có mặt à? ...)
// \{\m{B}} (Pops as well?...)
<2886> Tôi chưa từng nghĩ đến điều đó...
// I was blind to that thought...
<2887> \{Sanae} "Ah, hình như anh ấy về rồi này."
// \{Sanae} "Ah, it seems like he is back."
<2888> \{Akio} "Ou, anh xong việc làm đường rồi nè."
// \{Akio} "Ou, I'm back from road work."
<2889> Đằng sau tôi là ông già.
// Behind me is Pops.
<2890> \{Akio} "Shu, shu."
// \{Akio} "Shu, shu"
<2891> Ông ấy đấm vào không khí sau lưng tôi.
// He shadow boxes behind me.
<2892> \{Akio} "Hê, và tiếng chuông vang lên" *
// \{Akio} "He, and the bell esounds"*
<2893> \{\m{B}} "Ông từ cái chỗ nào tới vậy?!"
// \{\m{B}} "Just where are you coming from?!"
<2894> \{Akio} "Đây là một hội thao mùa thu lớn."
// \{Akio} "There's a big autumn athletic meet."
<2895> \{Akio} "Hạ gục sau một hiệp!"
// \{Akio} "One round knock out!"
<2896> \{\m{B}} "Không có cái sự kiện nào như thế cả!"
// \{\m{B}} "There is no such event!"
<2897> \{Akio} "Boo, ta đang giảm cân đây."
// \{Akio} "Boo, I was losing weight."
<2898> \{\m{B}} "Cũng không cần phải làm thế."
// \{\m{B}} "There is not such a necessity for that either."
<2899> \{Akio} "Có chứ. Cậu có thể chạy với một cái bụng phệ không?"
// \{Akio} "Sure there is. Can you really run straight with a belly sticking out?"
<2900> \{Akio} "Là vậy đấy. Đây là một thách thức để thay đổi. Không thể coi thường được." *
// \{Akio} "That's why. It is a challenge to change. Can't be carefree." *
<2901> ... không có ông bố nào nhiệt tình hơn thế này.
// ...there is no other father as enthusiastic than here.
<2902> \{Akio} "Ha, cậu sẽ bị hạ gục tơi tả trước Ushio."
// \{Akio} "Ha, you'll be knocked down in front of Ushio completely worn out."
<2903> ... tôi đã nói rồi, không có mục nào như vậy cả.
// ...like I said, there is no such event.
<2904> \{Sanae} "Akio-san nói rằng anh ấy anh ấy muốn làm người đứng cuối trong cuộc chạy tiếp sức vì anh ấy rất nhanh chân."
// \{Sanae} "Akio-san has said he wants to be the anchor leg of the relay because he is light-footed."
<2905> \{Sanae} "Anh ấy sẽ ở bên đội giáo viên, vì hiệu trưởng bị đau lưng."
// \{Sanae} "He is filling in on the teacher's team, because the director has thrown out his back."
<2906> \{\m{B}} "Ông ấy không phải một giáo viên!"
// \{\m{B}} "This person isn't a teacher!"
<2907> \{Akio} "À đó là đức tốt tự nhiên của ta ấy mà ... đừng có phàn nàn."
// \{Akio} "Well, it is a my natural virtue... don't complain."
<2908>  \{Akio} *
// \{Akio} *
<2909> Làm thế nào mà ông ấy có thể gọi đó là một đức tốt nhỉ?
// How can this person say such a thing is a natural virture?
<2910> \{Akio} *
// \{Akio} *
<2911> \{Akio} "Đó là một chạm trán định mệnh..."
// \{Akio} "It's a confrontation of fate..."
<2912> \{Sanae} "Đó là một tiến triển rực cháy."
// \{Sanae} "That is a burning development."
<2913> \{\m{B}} "Làm ơn đừng hào hứng quá thế!"
// \{\m{B}} "Please don't get fired up!"
<2914>  \{Akio} *
// \{Akio} *
<2915> \{Akio} *
// \{Akio} *
<2916> \{Sanae} "Nếu không phải vậy, xin hãy cố gắng hết sức mình."
// \{Sanae} "If that isn't so, please do your best."
<2917> Sanae-san đang nghiêm túc...
// Sanae-san is serious...
<2918> *
// *
<2919>\{Sanae} "Ushio, con nghĩ ai sẽ thắng?"
// \{Sanae} "Ushio, who do you think will win?"
<2920> Sanae-san hỏi Ushio, người duy nhất đang uống nước hoa quả.
// Sanae-san asks Ushio, who is the only one drinking the juice.
<2921> \{Ushio} "Umm."
// \{Ushio} "Umm."
<2922> Con bé đưa cái ống hút ra khỏi miệng.
// She takes her mouth off the straw.
<2923> \{Ushio} "... Akki."
// \{Ushio} "...Akki."
<2924> \{\m{B}} "Con vẫn còn nghĩ thế sao?!!"
// \{\m{B}} "Still you think that way?!!"
<2925> \{Akio} "Không phải nó đã lớn lên nhìn thấy ta cướp gôn sao?"
// \{Akio} "Hasn't this one grown up watching me steal bases?"
<2926> Đương nhiên là trông nó sẽ rất hoành tráng khi đối thủ là trẻ con.
// Well of course it will look impress compared to a child partner.
<2927> \{Ushio} "Nhưng, con muốn Papa thắng."
// \{Ushio} "But, I want Papa to win."
<2928> \{Akio} "Vậy sao... lý tưởng và thực tế khác nhau đúng không?"
// \{Akio} "I see...the ideal and reality are different?"
<2929> \{Akio} "Cách suy nghĩ của trẻ con, ta có thể hiểu."
// \{Akio} "Childhood ways, I can understand."
<2930> Ở tuổi đó, con không muốn nhìn nhận thực tế...
// At your age, you don't want to see reality...
<2931> Mà theo đuổi ước mơ...
// Chasing the dream...
<2932> Hừm, đây thực là một sự tiến triển...
// Hm, now this is a development...
<2933> \{\m{B}} "hoho..."
// \{\m{B}} "hoho..."
<2934> \{\m{B}} "...hoho..."
// \{\m{B}} "...hoho..."
<2935> \{Yoshino} "Trong giờ nghỉ, cậu có chạy không?" * 
// \{Yoshino} "During the intermission, are you run?" * 
<2936> \{\m{B}} "Không, thực ra..."
// \{\m{B}} "No, rather..."
<2937> Tôi đã rèn luyện thân thể, nhưng tôi thật nản... *
// I've begun to strengthen my body, but I'm sad... *
<2938> Hội thao sẽ diễn ra trong một tuần nữa.
// The day of the athletic meet is only a week away. 
<2939> Lại vào bất kì lúc nào nữa.
// At any time, so.
<2940> *
// *
<2941> \{Ushio} "... nhà tắm."
// \{Ushio} "...bathroom."
<2942> \{\m{B}} "Ừ, đi đi."
// \{\m{B}} "Yes, go."
<2943> Lặng lẽ, con bé tiếp tục đứng gần tôi.
// Quietly, she kept standing near me.
<2944> \{\m{B}} "Sao thế?"
// \{\m{B}} "What's wrong?"
<2945> \{Ushio} "... con không tự đi được."
// \{Ushio} "...I can't go alone."
<2946> \{\m{B}} "Gì cơ..?"
// \{\m{B}} "What...?"
<2947> \{\m{B}} "Con vấp à?"
// \{\m{B}} "Did you have an accident?"
<2948> \{Ushio} "... không"
// \{Ushio} "...yes"
<2949> \{\m{B}} "Con làm bẩn chỗ nào à?"
// \{\m{B}} "Are you dirty anywhere?"
<2950> \{Ushio} "... vâng."
// \{Ushio} "...yes"
<2951> \{\m{B}} "Được rồi. Chờ ta một lát."
// \{\m{B}} "Understood. Wait just a moment."
<2952> Tôi đứng dậy và nhìn về phía phòng tắm.
// I stand up and face the bathroom."
<2953> Đúng là có một chỗ đã bị làm bẩn.
// Certainly, another place has been made dirty.
<2954> Sau khi tìm cách chữa cháy, tôi trở lại.
// After performing remedial affairs, I return.
<2955> \{\m{B}} "Có gì không ổn sao?"
// \{\m{B}} "What went wrong?"
<2956> \{\m{B}} "Cho tới giờ con vẫn ổn mà."
// \{\m{B}} "Up until now you've always been okay."
<2957> \{Ushio} "........."
// \{Ushio} "........."
<2958> Tôi có thể lờ mờ đoán ra nguyên nhân.
// Somehow it could assume the cause.
<2959> Tôi cúi xuống và sờ trán con bé.
// I couch down near her and touch her forehead.
<2960> ... nóng.
// ... it was hot.
<2961> \{\m{B}} "Con nóng quá..."
// \{\m{B}} "You're hot..."
<2962> Và đó là một cơn sốt cao.
// And, it is a really high fever.
<2963> Chắc phải cố lắm mới đứng nổi.
// It is probably a lot of work just to stand.
<2964> Tôi bế con bé lên rồi đặt nó vào tấm futon.
// I lifted her body up in my arms and put her down on the futon.
<2965> \{\m{B}} "Hôm nay nghỉ đi nhé."
// \{\m{B}} "Rest for today."
<2966> \{Ushio} "... nhà trẻ thì sao?"
// \{Ushio} "...what about kindergarten?"
<2967> \{\m{B}} "Không được đâu, con đang sốt."
// \{\m{B}} "It's not possible to go, because of your fever."
<2968> \{\m{B}} "Hôm nay hãy làm một cô bé ngoan và nghỉ ở nhà đi."
// \{\m{B}} "Today be a big girl and rest."
<2969> \{Ushio} "... vâng."
// \{Ushio} "...okay."
<2970> Thật đau đớn. Con bé nhắm mắt lại.
// It's painful. She closes her eyes.
<2971> Tôi quyết định nghỉ làm một ngày để chăm sóc Ushio.
// I decided to take a day off work to nurse Ushio. 
<2972> Cơn sốt của Ushio vẫn không hạ vào sáng hôm sau.
// Ushio's fever still did not come down by the next morning.
<2973> Có lẽ hôm nay phải gọi một bác sĩ.
// It is likely I'll have to call a doctor today.
<2974> Nhưng tôi không thể nghỉ làm hai ngày.
// But, I can't take a second day off of work.
<2975> Làm sao đây...
// What to do...
<2976> Tôi có nên nhờ Sanae-san giúp không? ...
// Should I ask Sanae-san for help?...
<2977> Đây là tình huống khẩn cấp, không có cách nào khác.
// Because it is an emergency, it can't be helped.
<2978> Tôi nhấc ống nghe và bấm số.
// I pick up the phone and dial the number.
<2979> "Vâng, nhà Furukawa đây ạ."
// \{Sanae} "Yes, Furukawa residence."
<2980> \{\m{B}} "Là  \m{A} đây."
// \{\m{B}} "It's \m{A}."
<2981> \{Sanae}  \{Sanae} "\m{A}-san? Sao con gọi sớm vậy?"
// \{Sanae} "\m{A}-san? What brings you to call so early?"
<2982> \{\m{B}} "Ushio lên cơn sốt từ hôm qua... và vẫn chưa hạ nhiệt."
// \{\m{B}} "Ushio has had a fever since yesterday... and hasn't come down."
<2983> \{Sanae} "Nghiêm trọng nhỉ? Hiểu rồi. Mẹ tới ngay đây."
// \{Sanae} "It's serious huh? Understood. I'm coming over."
<2984> \{\m{B}} "Con xin lỗi."
// \{\m{B}} "I'm sorry ."
<2985> \{Sanae} "Đừng như vậy. Thôi nhé."
// \{Sanae} "Don't be. Well then."
<2986> Nhanh chóng tới giúp.
// Prompt help.
<2987> Tôi hoãn đi làm để chăm sóc con bé một lúc.
// I delay going to work, to tend to her for awhile.
<2988> Nhưng, tôi vẫn cảm thấy bất an.
// However, I'm a bit uneasy about it.
<2989> Sanae-san và tôi chăm sóc Ushio bị sốt...
// Sanae-san and I nurse Ushio's fever...
<2990> Đó là cảnh tượng của một ngày bình thường.
// That scene, that is the ordinary day.
<2991> Tôi sẽ hạnh phúc trong tương lai khi con bé hạ sốt...
// I'll be happy in the future when it falls...
<2992> Sanae-san có nhận ra hay không? ...
// Does Sanae-san notice, or not?...
<2993> \{Sanae} "Được rồi. Hãy đi đi, làm ơn đừng để muộn làm."
// \{Sanae} "It's okay. Please go, so you won't be late to work."
<2994> Cô ấy tiễn tôi và nói vậy.
// She saw me and says so.
<2995> \{\m{B}} "Vâng... con đi đây."
// \{\m{B}} "Yes... I'll go then."
<2996> Tôi buông tay Ushio và đứng dậy.
// I let go of Ushio's hand and stand up.
<2997> \{\m{B}} "Nếu cơn sốt vẫn không hạ, xin hãy gọi bác sĩ."
// \{\m{B}} "If the fever doesn't fall, please call the doctor."
<2998> \{Sanae} "Vâng, mẹ hiểu rồi."
// \{Sanae} "Yes, I understand."
<2999> \{\m{B}} "Vậy, nhờ mẹ cả đấy."
// \{\m{B}} "Well then, I leave it to you."
<3000> \{Sanae} "Vâng. Bảo trọng nhé."
// \{Sanae} "Yes. Be safe."
<3001> Khi tôi đi làm về, có cả một bác sĩ và ông già ở đó.
// When I return from work, both a doctor and Pops are there.
<3002> Tôi hoảng hốt.
// I panic.
<3003> \{\m{B}} "Ushio?..."
// \{\m{B}} "Ushio?..."
<3004> \{Akio} "Con bé không sao. Yên lặng nào, đồ ngốc."
// \{Akio} "She's okay. Quiet down, silly."
<3005> Vị bác sĩ đã khám bệnh xong cho con bé.
// The doctor finishes examining her.
<3006> \{Bác sĩ} "Cũng như trường hợp của Nagisa vậy."
// \{Doctor} "It's the same, as it was with Nagisa."
<3007> Ông ấy nói vậy.
// He told us.
<3008> Thế đấy, nó không phải cảm lạnh, con bé bị sốt không rõ nguyên nhân...
// That is, it is not a cold, she just have a fever from unknown cause...
<3009> Và, căn bệnh sẽ còn bám theo trong tương lai.
// And, the sickness will linger long into the future. 
<3010> \{\m{B}} "Con bé vẫn còn thật hoạt bát đến ngày hôm qua..."
// \{\m{B}} "She was so energetic until yesterday..."
<3011> \{\m{B}} "Luôn luôn thật hoạt bát..."
// \{\m{B}} "Always so engergetic..."
<3012> Tôi gục xuống.
// I fall to my knees.
<3013> \{Bác sĩ} "Vậy, tôi phải đi đây."
// \{Doctor} "Well then, I must be going."
<3014> Vị bác sĩ kia rời khỏi căn phòng.
// The doctor leaves the room.
<3015> \{Sanae} "Cảm ơn ngài rất nhiều."
// \{Sanae} "Thank you very much."
<3016> Chân Sanae-san bước qua tầm nhìn khi cô ấy tiễn vị bác sĩ.
// Sanae-san's foot crosses the edge of field of view as she sees the doctor out.
<3017> Mọi thứ đều như lúc ấy, chính xác như vậy.
// Everything is the same as that time, it's exactly the same.
<3018> Đây là... \p định mệnh ư?
// Is this... \p fate?
<3019> Bất kể chúng tôi chiến đấu với dòng chảy thời gian, định mệnh vẫn cười nhạo chúng tôi vậy sao?...
// No matter how hard we fight against the flow of time, will fate keep laughing at us?...
<3020> Tất cả những cố gắng của chúng tôi chỉ nhỏ bé vậy sao?
// Are all of our efforts just so insignificant?
<3021> Cuối cùng không có gì... được đền đáp cả ư?  *
// After all not one this... is rewarded at all? *
<3022> \{Akio} "Này, \m{B}."
// \{Akio} "Hey, \m{B}."
<3023> Đó là giọng của ông già. *
// It's Pops' voice. *
<3024> Đây là dư chấn liền tiếp. Tôi không ngẩng đầu dậy.
// It's the immediate aftermath. I don't lift my head up. 
<3025> \{Akio} "Ai là cha con bé?"
// \{Akio} "Just who is the father?"
<3026> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
<3027> \{\m{B}} "... là con."
// \{\m{B}} "...I am."
<3028> \{Akio} "Vậy thì đứng lên đi."
// \{Akio} "Then, you must gather yourself up."
<3029>  \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
<3030> Tôi ngẩng mặt lên.
// I raised my face.
<3031> Và, nhìn vào thực tế.
// And, I gazed at reality.
<3032> Tôi đã... có phải tôi đã sống đến giờ để đủ tư cách làm cha con bé? *
// I was… had I lived until now to meet as fathers?*
<3033> Ông già thật cứng rắn.
// Pops was a tough guy.
<3034> Không chỉ mất đi Nagisa.
// It wasn't just losing Nagisa.
<3035> Cha tôi cũng là một người cha tốt.
// My father as well, was a fine father.
<3036> Hi sinh mọi thứ, ông ấy đã nuôi dạy tôi.
// Sacrificing everything, he brought me up through childhood.
<3037> Tôi có thể trở thành một người cha mạnh mẽ như thế?
// Can I become such a strong parent?
<3038> .........
// .........
<3039> Ushio nhìn vào mắt tôi.
// Ushio looked me in the eye.
<3040> Không phải Sanae-san, không phải ông già, mà là tôi. *
// Not Sanae-san's, not Pops', mine. *
<3041> Ra vậy.
// I see.
<3042> Tôi đã không thể.
// I couldn't become one.
<3043> Để làm được vậy, tôi cần phải bắt đầu lại từ ngày hôm đó.
// To do that, I'd have to start anew from that day.
<3044> Như tôi sợ, nhiệt độ của Ushio vẫn không giảm sau một tuần. 
// As feared, Ushio's temperature, hadn't fallen in a week.
<3045> Từ xa có tiếng pháo hoa vọng lại.
// From far away, there was the sound of fireworks.
<3046> Đó là báo hiệu kết thúc của Hội thao.
// It was the sign of the Athletics meet's resolve.*
<3047> \{Ushio} "... hội thao."
// \{Ushio} "… athletics meet."
<3048> \{\m{B}} "Phải rồi..."
// \{\m{B}} "That's right…"
<3049> \{Ushio} "... Papa không chạy ư?"
// \{Ushio} "…Papa, aren't you gonna run?"
<3050> \{\m{B}} "Ừ, ta không chạy. Hôm nay là Chủ nhật. Ta đã ở bên con cả ngày."
// \{\m{B}} "Yeah, I'm not running. Today's Sunday. I've been with you the whole day."*
<3051> \{Ushio} "... còn Akki?"
// \{Ushio} "…and Akki?"
<3052> \{\m{B}} "Ông già chuồn đâu mất tiêu rồi."
// \{\m{B}} "Pops is escaped somewhere."
<3053> \{Ushio} "... hãy nghe theo nguyện vọng của mình." *
// \{Ushio} "…listen to your will."*
<3054> \{\m{B}} "Không, ta sẽ ở lại với con."
// \{\m{B}} "No, I'm staying with you."
<3055> \{Ushio} "... buồn quá."
// \{Ushio} "… that's a bit sad."
<3056> "Vậy sao? Con là bạn ta kia mà?"
// \{\m{B}} "Is that so? You're my buddy right?"
<3057> \{Ushio} "... Vâng."
// \{Ushio} "…Yup."
<3058> \{\m{B}} "Vậy, ta cũng là bạn con."
// \{\m{B}} "Then, I'm your buddy too."
<3059> \{\m{B}} "Những khi những việc thế này diễn ra, chúng ta cần bảo vệ chúng." *
// \{\m{B}} "When these things come up, we've gotta protect them."*
<3060> \{Ushio} "... Vâng."
// \{Ushio} "…Yeah."
<3061> Có lẽ tôi thực sự không muốn đi đâu cả. Thỏa mãn con bé nhắm mắt.
// Guess I really didn't want to go anywhere. Satisfied, she closed her eyes.
<3062> \{\m{B}} "Đi ngủ hả?"
// \{\m{B}} "Going to sleep?"
<3063> \{Ushio} "... Vâng."
// \{Ushio} "…Yeah."
<3064> \{\m{B}} "Đừng lo. Ta sẽ không đi đâu hết."
// \{\m{B}} "Don't worry. I'm not going anywhere from now on."
<3065> \{Ushio} "... Vâng..."
// \{Ushio} "…Okay…"
<3066> Con bé chìm vào giấc ngủ ngay lập tức.
// She falls asleep immediately.
<3067> Nhìn thấy vẻ mặt thanh thản của con bé thật an tậm.
// Seeing her peaceful expression is truly reassuring.
<3068> \{\m{B}} "... cháu xin lỗi."
// \{\m{B}} "…I'm very sorry."
<3069> Tôi cúi thấp đầu để xin lỗi.
// I incline my head deeply in apology.
<3070> Tôi biết rằng một động tác thế này không thể bù đắp những rắc rối mình đã gây ra, nhưng tôi không biết làm gì hơn.
// I knew, of course, that a gesture like this couldn't possibly make up for the trouble I caused, but I couldn't help it.
<3071> \{Ông chủ} "Thật ra mà nói, \m{A}-kun, tôi không muốn cậu rời khỏi công ti đâu."
// \{Boss} "Personally, \m{A}-kun, I don't want to see you leave the company."
<3072> \{Ông chủ} "Có vẻ như có nhiều chuyện phải không."
// \{Boss} "It looks there were some various circumstances involved."
<3073> Tôi quyết định thôi việc.
// I had decided to quit.
<3074> Từ đó, tôi không biết chuyện gì sẽ xảy đến. Trong lòng chỉ tràn ngập lo sợ.
// From that point onward, I didn't know what would happen. I was filled with anxiety.
<3075> Sanae-san cũng cố ngăn tôi.
// Sanae-san also struggled to stop me.
<3076> Nhưng nếu tôi không thôi việc, tôi biết rằng...
// But if I hadn't decided to quit, I knew...
<3077> ... rằng mình sẽ không thể bảo vệ Ushio. 
// ...that I wouldn't be able to protect Ushio.
<3078> Để có thể làm cả hai việc không hề dễ dàng chút nào.
// Being able to continue doing both through one way or another isn't quite that easy.
<3079> Cha tôi hẳn đã nhận ra điều đó.
// Even my father probably realized that.
<3080> Ông đã liên tục hi sinh đủ thứ.
// He continuously made all kinds of sacrifices.
<3081> Vì thế tôi cũng vậy, kiên quyết thôi việc.
// That's why I, too, firmly decided to quit.
<3082> \{Ông chủ} "Vậy, nếu cậu có qua đây thì nhớ ghé thăm nhé."
// \{Boss} "Well, if you happen to be in the neighborhood, pay us a visit." 
<3083> \{Ông chủ} "Mọi người sẽ đợi cậu."
// \{Boss} "Everyone will be waiting for you."
<3084> Ông chủ của tôi nói thế với một giọng nằm giữa buồn bã và tiếc nuối.
// My boss said that in a tone bordering on sadness and regret.
<3085> Tôi thấy vui nhưng cũng đau lòng bởi những lời đó.
// I was grateful, but also pained by those words.
<3086> Tối hôm đó, tôi thu xếp nhữgn đồ dùng cá nhân ít ỏi của mình.
// That evening, I organized a few of my personal belongings.
<3087> Một đôi kìm, tay cầm của chúng đầy những vết từ việc sử dụng.
// A pair of angled nippers, its handles are marked showing signs of use.
<3088> Một con dao bị trầy bởi một vết mẻ rộng một centimet. Sau khi mài nhiều lần, giờ nó chỉ nhỏ bằng nửa lúc đầu.
// A knife blemished by a centimeter-wide nick. Taking it out for sharpening countless times, it's now twice as small as it used to be.
<3089> Cái khăn tắm tôi nhận từ Johnny-san. Sau khi giặt đi giặt lại đã trở nên xơ xác.
// The towel I got from Johnny-san. After washing it again and again, it became threadbare.
<3090> Còn cả túi dụng cụ tôi nhận được từ Yoshino-san và một bộ tua vít đã mòn rơ.
// Also, the tool bag I received from Yoshino-san, and a completely worn-out looking driver set.
<3091> Sau khi tôi đặt những món dụng cụ quen thuộc đó vào túi, chỉ còn lại trơ lại cái giá treo.
// Once I put those well-used tools into the bag, only the hanger remained.
<3092> Cái tủ rỗng không ở trước mắt tôi.
// The empty rocker stood in front of my eyes.
<3093> \{\m{B}} "... nó đã từng khá rộng nhỉ."
// \{\m{B}} "...it used to be quite spacious."
<3094> Bắt đầu từ một thời gian trước, mọi thứ bắt chồng chất thêm vào và cái tủ khóa trở nên đầy ứ và chật chội. 
// Starting from some time ago, things started piling up and the rocker seemed cramped and small.
<3095> Tới tận bây giờ, tôi đã không nhận ra mình đã dành biết bao thời gian tại đây.
// Up until now, I hadn't even realized just how time I had spent here.
<3096> \{Yoshino} "Ồ, \m{A}. Hôm nay là ngày cuối cùng, hả."
// \{Yoshino} "Oh, \m{A}. Today's the last day, huh.
<3097> Có thể vừa trở về sau giờ làm, Yoshino-san đứng đó sau tôi.*
// Possibly just returning from work, Yoshino-san stood behind me.*
<3098> \{Yoshino} "Cảm ơn đã chịu đựng tôi đến tận cùng."
// \{Yoshino} Thanks for putting up with me till the very end.
<3099> \{\m{B}} "... Không, em phải nói thế mới phải."
// \{\m{B}} "...Nah, I should be saying that."
<3100> Yoshino-san không nói gì, và cho tôi tôi một cái vỗ vai thân mật.
// Yoshino-san didn't speak, and gave me a hearty clap to the shoulder.
<3101> \{\m{B}} "... Cảm ơn anh vì tất cả."
// \{\m{B}} "...Thank you for everything."
<3102> Tôi quay gót với ý định ra đi.
// I turned my heel with the intention of leaving.
<3103> \{Yoshino} "Chờ đã."
// \{Yoshino} "Wait."
<3104> \{\m{B}} "... Có gì sao?"
// \{\m{B}} "…What is it?"
<3105> \{Yoshino} "Cầm lấy này. Đừng làm mất đấy."
// \{Yoshino} "Take this with you. Don't lose it."
<3106> Anh ấy đưa tôi một cái tua vít có dòng chữ "Yoshino" được khắc nguyệch ngoạc.
// He handed over a driver tool which had "Yoshino" clumsily engraved into it.
<3107> \{\m{B}} "Anh chắc chứ?"
// \{\m{B}} "Are you sure?"
<3108> \{Yoshino} "Gì thế, cảm thấy có lỗi à? Kiểu như 'Nhưng mai anh sẽ cần đến nó!'"
// \{Yoshino} "What's this, an excuse? Like 'But you'll need that for work tomorrow!'"
<3109> \{Yoshino} "Vậy thì, cho tôi mượn cái của cậu đi."
// \{Yoshino} "In that case, lend me your driver."
<3110> \{Yoshino} "Tôi chỉ mượn nó thôi."
// \{Yoshino} "I'm only borrowing it."
<3111> \{Yoshino} "Khi cậu quay lại tôi sẽ trả lại cho."
// \{Yoshino} "When you return I'll give it back."
<3112> Nói thế rồi anh ấy mỉm cười.
// Saying that, he broke out into a smile.
<3113> Nụ cười đó tôi rất ít khi thấy dù đã làm cùng anh ấy rất lâu thật nhẹ nhõm.
// That smile, which I rarely saw despite being with him for so long, was reassuring.
<3114> \{Yoshino} "Tôi nói rồi đấy, khi con gái cậu khỏe lại, cứ quay lại bất cứ lúc nào."
// \{Yoshino} "Like I said, when your daughter gets well again, come back anytime."
<3115> "Cho tới khi đó, tôi sẽ giữ thứ này cho cậu."
// \{Yoshino} "Until then I'll be holding onto this for you."
<3116> Tôi lấy ra cái tua vít từ túi, cố giữ yên lặng.
// I pulled out my driver from the bag, holding my silence.
<3117> Tôi biết rằng nếu tôi hé răng nói nửa lời sẽ có thứ khác trào ra ngoài những lời nói.
// I knew that if I said anything, something other than words might come spilling out.
<3118> \{Yoshino} "Được rồi, tôi sẽ nhận thứ này."
// \{Yoshino} "Well then, I'll be taking this."
<3119> \{Yoshino} "Tôi sẽ dùng và bảo quản nó cẩn thận."
// \{Yoshino} "I'll be sure to use it and treat it with care."
<3120> Với tất cả sức lực có được, tôi cúi đầu.
// With all the force I could muster, I bowed my head.
<3121> Đặt tất cả những lời cảm ơn và biết ơn trong suốt mấy năm qua vào đó.
// Into it, I put all of my thanks and gratitude from the past few years. 
<3122> \{\m{B}} "Này, Ushio..."
// \{\m{B}} "Hey, Ushio..."
<3123> \{\m{B}} "Hãy thay pajama mới nào."
// \{\m{B}} "Let's change your pajamas to a new pair."
<3124> \{Ushio} "... Vâng."
// \{Ushio} "...Okay"
<3125> Kéo mình khỏi tấm futon, con bé cố đứng dậy.
// Extracting herself from the futon, she tries to get up.
<3126> \{\m{B}} "Không sao đâu, con không cần phải đứng dậy. Cứ ngồi đi."
// \{\m{B}} "It's okay, you don't have to stand up. Just stay sitting."
<3127> \{\m{B}} "Ta sẽ mặc cho con."
// \{\m{B}} "I'll put them on for you."
<3128> \{Ushio} "... con tự làm được mà."
// \{Ushio} "...I can do it by myself."
<3129> Mặc lời đề nghị của tôi, con bé cố đứng dậy.
// Ignoring my offer, she tries to stand up.
<3130> Nhưng vì cơn sốt con bé đứng không vững. Hai chân con bé loạnng choạng trông như thể sắp ngã.
// But because of the fever she'll probably be unsteady on her feet. Her legs tangle, and she looks about ready to fall.
<3131> Tôi với tay và vòng lấy thân thể nhỏ bé của con bé để đỡ nól.
// I reach out with my arms and envelope her small form in a supporting embrace.
<3132> Có lẽ con bé cảm thấy bực tức. Nó trông như sắp khóc.
// It must be frustrating for her. She seems to be on the verge of tears.
<3133> \{\m{B}} "Không sao đâu, Ushio."
// \{\m{B}} "It's alright, Ushio."
<3134> \{\m{B}} "Dù con không thể tự mình làm được..."
// \{\m{B}} "Even if you can't do it by yourself now..."
<3135> \{\m{B}} "Ta sẽ giúp con thay đồ, nên... đây, giơ tay lên nào..."
// \{\m{B}} "I'll help you change, so...here, raise up your arms..."
<3136> \{\m{B}} "Mặc nào..."
// \{\m{B}} "There we go..."
<3137> Cuộc sống bình lặng của chúng tôi...
// Our quiet lifestyle...
<3138> Đã kết thúc.
// Had come to an end.
<3139> \{\m{B}} "Ushio, con có muốn gì không?"
// \{\m{B}} "Ushio, is there anything you want?"
<3140> \{\m{B}} "Nếu có, cứ nói. Ta sẽ cho con ngay."
// \{\m{B}} "If there is, just tell me. I'll get it for you right away."
<3141> \{\m{B}} "... những thứ như đồ chơi hay kẹo ấy mà."
// "...you know, things like toys, candy."
<3142> \{Ushio} "........."
// \{Ushio} "........."
<3143> \{Ushio} "... con muốn đi du lịch."
// \{Ushio} "...I wanna travel."
<3144> \{\m{B}} "Du lịch?"
// \{\m{B}} "Travel?"
<3145> \{Ushio} "... Vâng."
// \{Ushio} "...Yeah."
<3146> "... con muốn đi du lịch cùng cha lần nữa."
// \{Ushio} "...I want to go on a trip with you again, daddy."
<3147>  \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
<3148> Tôi cúi xuống sàn nhà, chết lặng.
// I look down at the floor, silently.
<3149> \{Ushio} "... vì... chuyến đi cùng cha vào kì nghỉ hè..."
// \{Ushio} "...because...the trip with you during summer vacation..."
<3150> \{Ushio} "... rất vui."
// \{Ushio} "...was fun."
<3151> \{\m{B}} "Đồ ngốc..."
// \{\m{B}} "You idiot..."
<3152> \{\m{B}} "Sao mà vui được chứ...?"
// \{\m{B}} "How was that fun...?"
<3153> \{\m{B}} "Chúng ta cứ làm mặt lạnh suốt..."
// \{\m{B}} "We just kept on fighting..."
<3154> Giờ, hơn bao giờ hết, tôi đáng lẽ phải có thể mang lại cho Ushio hạnh phúc, vậy mà...
// Now, more than ever, I should be able to bring Ushio happiness, and yet...
<3155> vậy mà...
// and yet...
<3156> vậy mà, Ushio lại...
// and yet, Ushio...
<3157> \{Ushio} "... con muốn đi du lịch lần nữa..."
// \{Ushio} "...I wanna go on a trip again..."
<3158> \{Ushio} "... trên một đoàn tàu..."
// \{Ushio} "...on a train..."
<3159> \{Ushio} "... cùng với cha..."
// \{Ushio} "...with daddy..."
<3160> \{\m{B}} "Khi nào con... khỏe lại, chúng ta sẽ đi nhé..."
// \{\m{B}} "When you get...better, we'll do just that..."
<3161> \{Ushio} "... con muốn đi luôn cơ."
// \{Ushio} "...I wanna go now."
<3162> \{Ushio} "... ngay bây giờ..."
// \{Ushio} "...right now..."
<3163> \{\m{B}} "Thôi nào... Ushio..."
// \{\m{B}} "Come now...Ushio..."
<3164> \{\m{B}} "Đừng đòi hỏi cha những thứ... không thể chứ..."
// \{\m{B}} "Don't trouble daddy with... impossible things..."
<3165>  \{Ushio} "........."
// \{Ushio} "........."
<3166> Ushio không ích kỉ chút nào.
// Ushio isn't the selfish sort at all.
<3167> Nhưng dù thế, không thể hoàn thành dù chỉ một ước nguyện của con bé...
// Despite that, not even being able to consider her one wish...
<3168> "Không thể nào lại như thế..."
// "There's no way that could be..."
<3169> "Không thể..."
// "There's no way..."
<3170> Có lẽ tôi...
// Perhaps I was...
<3171> Có lẽ gia đình chúng tôi...
// Our family was...
<3172> Đã bị thị trấn này đùa giỡn...
// Just being played around by this town...
<3173> Nhận được hạnh phúc trong một lúc có hứng hay trêu chọc...
// Receiving happiness on a whim or prank...
<3174> để rồi bị lấy mất một cách thật dễ dàng...
// and then having it taken away so easily...
<3175> Và vì thế... chắc hẳn chúng đang cười cợt chúng tôi.
// And because of that...they are probably laughing at us.
<3176> Nhìn vào bộ dạng tuyệt vọng, túm tụm lại của chúng tôi...
// Looking on at our despairing, huddled forms...
<3177> Không thể tha thứ được...
// I won't forgive this...
<3178> Tôi nhất định sẽ cứu con bé.
// I'll definitely save her.
<3179> Chỉ con bé thôi...
// Only her...
<3180> Lần đầu tiên trong một thời gian dài, tôi ra khỏi nhà.
// For the first time in a while, I ventured outside.
<3181> Đó là một chuyến đi mua thực phẩm.
// It was a trip for buying groceries.
<3182> Sanae-san trông chừng Ushio giúp tôi.
// Sanae-san looked after Ushio for me.
<3183> Tôi dự định sẽ trả ơn Sanae-san, nhưng bây giờ món nợ của tôi lại nhân lên.
// I planned to return the favor to Sanae-san, but right now my debts continue to multiply.
<3184> Tôi không có lời biện minh nào.
// I had no excuse.
<3185> \{Akio} "Yo."
// \{Akio} "Yo."
<3186> Akio đứng ngay trước mặt tôi.
// Akio stood right in front of me.
<3187> \{Akio} "Mừng là gặp được cậu ở đây."
// \{Akio} "Glad I met you here."
<3188> \{Akio} "Khi ta gọi cho cậu, nó nói cậu đang ra ngoài."
// \{Akio} "When I called your phone a while ago, it said you were out."
<3189> \{Akio} "Đây, cầm lấy này."
// \{Akio} "Here, take this."
<3190> Lấy ra một tờ giấy trắng từ túi sau, ông ấy chìa nó ra cho tôi.
// Taking a white letter out of his back pocket, he held it out to me.
<3191> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
<3192> \{\m{B}} "Tôi không thể nhận thứ này..."
// \{\m{B}} "I can't accept this..."
<3193> \{Akio} "Đừng cứng đầu thế chứ."
// \{Akio} "You're being stubborn."
<3194> \{\m{B}} "Không, đó không phải ý tôi..."
// \{\m{B}} "No, that's not what I mean..."
<3195> \{\m{B}} "Tôi vẫn còn tiền tiết kiệm ngân hàng..."
// \{\m{B}} "I still have my bank savings..."
<3196> \{Akio} "Ồ? Đừng có nói dối với ta nhóc, nếu không ta sẽ cho một trận nhớ đời đấy, biết chưa?"
// \{Akio} "Oh? Don't be spewing lies to me boy, or I'll give you a pounding to remember, got it?"
<3197> \{\m{B}} "Tôi đang nói thật..."
// \{\m{B}} "I'm telling the truth..."
<3198> Dù cũng chỉ còn lại ít tiền...
// Although there's only a little bit left...
<3199> \{Akio} "Có những thứ cần phải bảo vệ dù có phải hi sinh danh dự đàn ông. Hiểu không?"
// \{Akio} "You may feel like less of a man for receiving help, but you still have certain things which you must protect. Am I wrong?"
<3200> \{\m{B}} "Con hiểu mà."
// \{\m{B}} "I know what you mean."
<3201> \{\m{B}} "Nếu cần giúp đỡ, con sẽ nói."
// \{\m{B}} "If I ever really do need help, I'll be sure to say so."
<3202> \{Akio} "Chậc... tên vô dụng này."
// \{Akio} "Tch...useless bastard."
<3203> Ông ấy đút tờ giấy vào túi/
// He put the envelope right back into his pocket.
<3204> \{Akio} "Đi mua thức ăn à?"
// \{Akio} "Going food shopping?"
<3205> \{\m{B}} "Vâng."
// \{\m{B}} "Yeah."
<3206> \{Akio} "Được rồi, ta sẽ mang túi giúp cho; không vấn đề gì."
// \{Akio} "Well then, I'll help you carry the grocery bags; no big deal."
<3207> \{\m{B}} "Không cần đâu."
// \{\m{B}} "You don't have to."
<3208> "Vậy sao... đành thế vậy."
// \{Akio} "Is that so...Well, I guess that's that."
<3209> \{\m{B}} "Vâng... nhưng cảm ơn vì đã quan tâm."
// \{\m{B}} "Yeah...but thanks for asking."
<3210> \{Akio} "Hừmm..."
// \{Akio} "Hmm..."
<3211> \{Akio} "Có thời gian rảnh không, muốn đi chứ?"
// \{Akio} "If you have some spare time, want to go now?"
<3212> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
<3213> Ông già nheo mắt.
// Pops narrowed his eyes.
<3214> \{Akio} "Tới nơi bí mật của chúng ta."
// \{Akio} "To our secret place."
<3215> Chúng tôi chưa tới đó trong một thời gian dài.
// We hadn't visited that place for a rather long time.
<3216> Bởi vậy, cứ như thể những kí ức trong tôi đã bị đè nén vậy.
// Because of that, it's almost as if the memories within me are being suppressed.
<3217> Và nơi đó...
// And, this place…
<3218> Không biết từ bao giờ, đã trở thành một nơi được nhiều người ghé thăm.
// Before we knew it, it had become a frequently visited place by many people.
<3219> Chúng tôi ngồi cạnh nhau trên một băng ghế.
// We sat down on the bench, side-by-side.
<3220> Ông già ngay lập tức lấy ra một điếu thuốc rồi châm lửa.
// Pops immediately took out a new cigarette, and lit it up.
<3221> \{Akio} "Hút không?"
// \{Akio} "Smoke?"
<3222> Ông ấy chìa bao thuốc ra.
// He held out the contents of the box.
<3223> \{\m{B}} "Không, con cai rồi."
// \{\m{B}} "Nah, I've given it up already."
<3224> \{Akio} "Ừ, thông minh đấy."
// \{Akio} "Yeah, smart move."
<3225> \{Akio} "Hmph..."
// \{Akio} "Hmph…"
<3226> Ông ấy kéo một hơi thuốc lá dài, hẹp.
// He blew out a long, narrow funnel of smoke.
<3227> \{\m{B}} "Này..."
// \{\m{B}} "Hey…"
<3228> \{Akio} "Gì?"
// \{Akio} "Yeah?"
<3229> \{\m{B} "Người ta đã hi sinh thiên nhiên nơi đây để xây dựng nên bệnh viện này..."
// \{\m{B}} "People chose to sacrifice the thriving nature here for the construction of this hospital..."
<3230> \{\m{B} "Không biết chúng ta sẽ hi sinh thứ gì tiếp đây..."
// \{\m{B}} "I really wonder what exactly we'll be trying to sacrifice next..."
<3231> \{Akio} "Những điều như thế vẫn thường xảy ra đấy thôi."
// \{Akio} "Things like that are pretty common."
<3232> \{Akio} "Mỗi ngày, kể cả cậu cũng liên tục thay đổi diện mạo thị trấn này."
// \{Akio} "Every day, even you are constantly changing the town's appearance."
<3233> \{\m{B}} "Phải..."
// \{\m{B}} "Yeah..."
<3234> Tất cả những gì tôi có thể làm là khẽ gật đầu.
// All I could do was nod vaguely.
<3235> \{Akio} "Quả núi vẫn đang bị đục thông."
// \{Akio} "The mountain's still being cut through."
<3236> "Nghe nói họ định làm một bãi đỗ xe."
// \{Akio} "I hear they're making it into a parking lot."
<3237> \{Akio} "Với họ, sự tiện nghi nó mang lại đáng để làm thế."
// \{Akio} "To them, the increased convenience makes it worth it."
<3238> \{Akio} "Thật là một suy nghĩ tuyệt vời."
// \{Akio} "Such a wonderful idea."
<3239> \{Akio} "Thiệt tình, cái quái gì chứ..."
// \{Akio} "Seriously, what the hell..."
<3240> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
<3241> Tôi cảm thấy... bất an...
// I'm feeling...uneasy...
<3242> Như thể tôi đang bị quét đi bởi một làn sóng lớn.
// Like I'm about to be swept away in some great wave.
<3243> Sự bất an này, như thể tôi sắp mất đi một người thân yêu.
// That uneasy feeling, like I'm going to lose a loved one. 
<3244> Nó tồn tại cũng với nỗi lo của tôi rằng thị trấn sẽ tiếp tục thay đổi.
// It existed alongside my concern that the town would continue to change.
<3245> --Tôi không muốn kết thúc như vậy...
// --I didn't want it to end this way...
<3246> --Tôi nói rằng tôi sẽ cứu con bé...
// --I said I'd save her...
<3247> --Tôi chạy một cách liều lĩnh, mù quáng...
// --I ran recklessly, blindly...
<3248> --Tôi đã... vật lộn suốt con đường này để tới được đây...
// --I've...struggled all this way to come here...
<3249> --Và cảm thấy như thể cây xanh đang ôm ấp con bé...
// --And felt that the greenery was enveloping her...
<3250> Có lẽ,,,
// Perhaps...
<3251> Có lẽ... kể từ khi ông ấy đem cô ấy tới đây...
// Perhaps... ever since he brought her here...
<3252> Nagisa đã trở thành một với thị trấn này.
// Nagisa had become one with the town.
<3253> ... và giờ... Ushio cũng vậy...
// ... and now... Ushio is, too...
<3254> \{\m{B}} "... Thị trấn này..."
// \{\m{B}} "...The town..."
<3255> \{Akio} "Eh?"
// \{Akio} "Eh?"
<3256> \{\m{B}} "Thị trấn này... chắc hẳn theo cách nhìn của nó... cũng đau lòng lắm..."
// \{\m{B}} "The town... from its point of view... it must be painful..."
<3257> \{Akio} "Dù sao thì thị trấn cũng là thứ được con người xây dựng nên và duy trì."
// \{Akio} "Well, towns are creations built and maintained by people."
<3258> \{Akio} "Ta không nghĩ nó cảm thấy nỗi đau đớn hay khổ sở."
// \{Akio} "I don't think feelings like pain and suffering have anything to do with it."
<3259> \{Akio} "À, kiểu như 'tiếp tục thay đổi và phát triển' đúng không?"
// \{Akio} "Ah, 'continuing to change and develop', that kind of impression, right?"
<3260> \{Akio} "Nếu ta là thị trấn này, có lẽ ta cũng đồng ý."
// \{Akio} "If I were the town, then I guess I'd agree."
<3261> Vậy ngay cả cái chết của con người...
// Then, even the death of humans...
<3262> Cũng là thứ chúng tôi phải chấp nhận ư?
// It it something that we truly have to accept?
<3263> "Phải, mọi thứ sẽ tiếp tục thay đổi" ...
// "Yeah, everything will continue to change"...
<3264> Nhưng chúng tôi là những con người.
// But, we are people.
<3265> Chúng tôi là sinh vật sống có cảm xúc.
// We are living beings with emotions.
<3266> Chúng tôi là những sinh vật sống không tỏ ra đau buồn hay mất mát bất kì thứ gì quan trọng...
// We are living beings who show neither signs of sorrow nor traces of losing anything important...
<3267> Và tiếp tục chiến đấu với đồng loại của mình.
// And desperately, continuously fight amongst ourselves.
<3268> \{Akio} "Chúng ta nên quay về thôi."
// \{Akio} "Guess we should start heading back soon."
<3269> Ông già đã đứng dậy.
// Pops was already standing up.
<3270> \{\m{B}} "Ồ... phải rồi, ông nói đúng."
// \{\m{B}} "Oh...yeah, you're right."
<3271> Tại tiền sảnh bệnh viện, một nhóm y tá đang đứng thành hàng.
// In the hospital's entry hall, a group of female nurses stand in a line.
<3272> Họ đều chăm chú nhìn vào một thứ.
// They are all staring intently at something.
<3273> Và rồi thừ trong tiền sảnh, được dẫn đi bởi cha mẹ mình, một bé gái hiện ra.
// Then from the entry hall, accompanied by her parents, a little girl showed up.
<3274> Những y tá tặng cho cô bé những bó hoa.
// The female nurses delivered a bouquet of flowers to the little girl.
<3275> \{Akio} "Hừm..."
// \{Akio} "Hm..."
<3276> Ông già liếc mắt khỏi cảnh tượng đó.
// Pops diverts his gaze from the scene.
<3277> Rồi, ông ấy dí điếu thuốc của mình vào cái gạt tàn chuẩn bị sẵn...
// And then, when he snuffed out his cigarette on the provided ashtray...
<3278> \{Akio} "...\wait{600}Mong rằng thị trấn này và người dân nơi đây được hạnh phúc!"
// \{Akio} "...\wait{600}Here's wishing the best to this town, and it's people!"
<3279> Để lại những lời đó vang vọng trong không trung, ông ấy bắt đầu bước đi.
// Leaving the trail of those words hanging in the air, he started walking.
<3280> Mùa đông đã tới.
// Winter is here.
<3281> Không khí lạnh lẽo như thể sẽ đông cứng mọi thứ.
// The chilly air seems as if it's going to freeze over.
<3282> Tôi kéo tấm rèm và nhìn ra bên ngoài.
// I draw back the curtains and look outside.
<3283> Tôi bất ngờ nín thở vì cảnh tượng mình thấy. 
// I catch my breath suddenly at what I see.
<3284> Trong giây lát...\p mọi thứ dường như chìm trong tuyết 
// In a moment...\pEverything seemed to be completely blanketed by the white snow.
<3285> Không có một ngôi nhà nào trong tầm mắt...
// Not even a building in sight...
<3286> Một đồng tuyết trông như thể trải rộng vô tận về mọi hướng có thể nhìn thấy được.
// A snowfield which looked like it stretched forever in all directions could be seen.
<3287> Nhưng, đó chỉ là một ảo tưởng của tôi.
// But, that was just a trick of my imagination.
<3288> Trong nhiều năm nay, tuyết chưa từng bao giờ chất đống tại thị trấn này cả.
// For many years now, snow has never really piled up in this town.
<3289> Dù có tuyết rơi, nó chỉ thấm xuống đất rồi nhanh chóng tan đi.
// Even if it snows, all it does is soak the ground after quickly melting.
<3290> Khi tôi quay lại nhìn căn phòng, chỉ có Ushio đang ngủ.
// When I return my gaze to the room, all I see is Ushio sleeping.
<3291> Không còn gì khác.
// There was nothing else.
<3292> Tất cả tôi còn là cuộc sống cùng Ushio. 
// What I had left was simply the lifestyle that Ushio and I led.
<3293> Đó là một trận chiến dai dẳng với bệnh tật.
// It was a lifestyle of lengthy combat against the illness.
<3294> Tôi luôn ở bên con bé.
// I was always by her side.
<3295> Món tiền gửi tiết kiệm ngân hàng của tôi đã hết nhẵn.
// Our bank savings were already used up.
<3296> Không biết phải làm gì, không còn chút hi vọng nào.
// Not knowing what to do next, there was no hope left.
<3297> Tôi không biết được tương lai sẽ có gì dành cho chúng tôi.
// I wonder what the future has in store for the both of us.
<3298> Tôi đặt tay lên trán Ushio.
// I place my hand on Ushio's forehead.
<3299> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
<3300> Cơn sốt đã kéo dài ba ngày.
// The fever's been going on for three days.
<3301> Và nó đang tăng cao từ sáng nay.
// And it was still rising this since this morning.
<3302> Chắc hẳn phải đau đớn lắm.
// It must be painful.
<3303>  \{\m{B}} (Ushio...)
// \{\m{B}} (Ushio...)
<3304> Tôi nắm tay con bé.
// I take her hand.
<3305>  .........
// .........
<3306> Ushio chĩ khẽ hé mắt nhìn tôi.
// Ushio opened her eyes, just a sliver, and looked at me.
<3307> \{\m{B}} "Này...Ushio..."
// \{\m{B}} "Hey...Ushio..."
<3308>  \{Ushio} "........."
// \{Ushio} "........."
<3309> \{\m{B}} "Cùng đi du lịch nhé..."
// \{\m{B}} "Let's go on a trip again..."
<3310> \{Ushio} "........."
// \{Ushio} "........."
<3311> \{\m{B}} "Lần này sẽ hãy cùng nhau vui chơi thỏa thích..."
// \{\m{B}} "This time, let's have lots of fun..."
<3312> \{\m{B}} "Và đi tới một nơi nào đó thật xa..."
// \{\m{B}} "And go somewhere, far away..."
<3313> \{\m{B}} "... có được không?"
// \{\m{B}} "...alright?"
<3314> \{Ushio} "... vâng."
// \{Ushio} "... okay."
<3315> Con bé gật.
// She nodded.
<3316> Tôi mừng quá.
// I'm glad.
<3317> Tôi nâng thân hình nhỏ bé của con bé rồi giúp nó thay đồ.
// I picked her tiny frame up and helped her get changed.
<3318> \{\m{B}} "Ushio... cha sẽ cõng con. Lên nào."
// \{\m{B}} "Ushio... I'll carry you. Come on."
<3319> Vẻ mặt tươi cười, tôi đưa lưng về phía con bé.
// With a ruddy countenance, I offer my back to her.
<3320> \{Ushio} "... con tự đi được."
// \{Ushio} "...I can walk."
<3321> \{\m{B}} "Lên nào, Ushio..."
// \{\m{B}} "Come on, Ushio..."
<3322> \{\m{B}} "Cha sẽ cõng con nhé...?"
// \{\m{B}} "Daddy will carry you, alright...?"
<3323> \{Ushio} "... không."
// \{Ushio} "...no."
<3324> \{Ushio} "... con tự đi được mà."
// \{Ushio} "...I wanna walk."
<3325> \{Ushio} "... con muốn đi cùng cha."
// \{Ushio} "... I wanna walk with daddy."
<3326> \{\m{B}} "Được rồi..."
// \{\m{B}} "Okay..."
<3327> Ushio có thể đi bao xa trên đôi chân mình?
// Just how far can Ushio get on her own two feet?
<3328> Ngực tôi nhói đau.
// My chest hurts.
<3329> Nhưng... tôi không thể nói thêm gì nữa.
// But...I couldn't say anything more.
<3330> \{\m{B}} "Đi nào, Ushio."
// \{\m{B}} "Let's go, Ushio."
<3331> "... Vâng!"
// "...All right!"
<3332> Như thể đang là một ngày hè, con bé lên giọng vui vẻ và bắt đầu bước đi.
// As if on a summer day, she raises her voice in cheer and begins walking.
<3333> Tôi nhìn theo với một linh cảm không lành.
// I look on with a sense of unease.
<3334> Tôi đỡ con bé bằng cách nắm tay nó.
// I support her by holding her hand.
<3335> "Hả?" Ushio kêu lên khi con bé ngước lên.
// "Huh?" voices Ushio as she looks up.
<3336> Ngay sau đó, gương mặt con bé trở nên nhẹ nhõm.
// Immediately, her face took on a look of relief.
<3337> Chúng tôi bước đi thật chậm, nhưng...
// Our pace was slow, but...
<3338> Chúng tôi tiếp tục đi tới.
// We continued to walk.
<3339>  Nếu chúng tôi tới ga tàu kể cả khi con bé đang ngủ tôi có thể đưa nó tới bất kì đâu.
// If we reach the station, even while she sleeps, I can take her anywhere she wants.
<3340> Cho tới lúc đó, chúng tôi sẽ tiếp tục bước đi trên đôi chân mình.
// Up until that point, we will continue on our own feet.
<3341> \{Ushio} "...a."
// \{Ushio} "...ah."
<3342> Ushio dừng lại.
// Ushio stopped.
<3343> \{\m{B}} "Sao thế?"
// \{\m{B}} "What's wrong?"
<3344> Con bé nhìn lên bầu trời.
// She was looking up at the sky.
<3345> Trên trán con bé, một bông tuyết nằm đó.
// On her brow, a snowflake.
<3346> Tôi nhìn lên trời.
// I look up at the sky.
<3347> Tuyết đang rơi nhẹ nhàng.
// Snow was falling gently.
<3348> Thứ tuyết tôi chưa được thấy trong một thời gian.
// A snow I haven't seen for some time.
<3349> Nhưng... không hiểu sao...
// But... for some reason...
<3350> Nó có vẻ buồn.
// It seemed sad.
<3351> \{\m{B}} "Đi nào, Ushio..."
// \{\m{B}} "Come on, Ushio..."
<3352> \{\m{B}} "Hãy đi trước khi nó bắt đầu rơi nhiều."
// \{\m{B}} "Let's go before it really starts coming down."
<3353> \{Ushio} "... vâng."
// \{Ushio} "...okay."
<3354> Chúng tôi tiếp tục bước đi.
// We started walking again.
<3355> Hộc... Hộc...
// Huff...Huff...
<3356> Hơi thở con bé thoát ra thành từng đám khói trắng.
// Her breath continued to come out in pure-white puffs.
<3357> \{\m{B}} "Con không sao chứ...?"
// \{\m{B}} "Are you alright...?"
<3358> \{Ushio} "........."
// \{Ushio} "........."
<3359> \{\m{B}} "... hãy nghỉ một chút nhé."
// \{\m{B}} "...let's take a short break."
<3360> \{Ushio} "... không."
// \{Ushio} "...no."
<3361> \{Ushio} "... đi nào."
// \{Ushio} "...let's go."
<3362> Chúng tôi tiếp tục bước đi...
// We kept walking...
<3363> Và bước đi...
// And walking...
<3364> Nhưng ga tàu vẫn còn quá xa...
// But the station is still far away...
<3365> Và rồi, nắm tay của Ushio bất chợt buông lỏng.
// And then, Ushio's grip on my hand suddenly weakens.
<3366> Hoảng hốt, tôi bắt lấy con bé và ôm nó vào lòng.
// In a panic, I catch and support her in my embrace.
<3367> Thân thể Ushio nằm gọn  trong tay tôi, bất động.
// Ushio's body slumps in my arms and lies still.
<3368> \{\m{B}} "Ushio...!"
// \{\m{B}} "Ushio...!"
<3369>  \{Ushio} "........."
// \{Ushio} "........."
<3370> Ushio nhắm mắt... con bé khó nhọc thở khò khè, những hơi thở thoát ra thành những đám khói trắng.
// Ushio closed her eyes...with great difficulty she continued to wheeze out white clouds of breath.
<3371>  \{\m{B}} "Ushio..."
// \{\m{B}} "Ushio..."
<3372> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
<3373> Tôi không thể bước đi được nữa.
// I couldn't walk anymore.
<3374> Tất cả những gì tôi có thể làm là thu mình và ôm chặt cơ thở nóng bỏng vì sốt của con bé.
// All I could do was curl over and embrace Ushio's burning, fever-stricken body.
<3375> Chúng tôi không thể đi đâu được nữa.
// We can't go anywhere anymore.
<3376> Tất cả những gì tôi có thể làm là ôm chặt sinh linh yếu ớt này, sự sống của con gái tôi,
// All I can do is embrace this fragile life, the life of my daughter, 
<3377> như thể bảo vệ con bé khỏi tuyết đang rơi.
// as if to protect her from the falling snow.
<3378> Và, ngay tại đó, tôi chờ đợi, đau đớn. *
// And, right in the middle, I waited, aching.*
<3379> Tôi... \pphải làm sao đây?
//  Just... \pwhat should I do?
<3380> Tôi đang làm gì... ở một nơi thế này?
// A place like this… what was I doing?
<3381> ... Cánh đồng đó thật quá xa để có thể với tới.
// ...That field is too far away to reach...
<3382> Hình bóng mừng rỡ của Ushio, chơi đùa vui vể nơi cánh đồng đó, là không thể với tới...
// That jubilant form of Ushio, playing merrily in that field, is unreachable...
<3383> Nhưng lần này, dù rằng chúng tôi đang cố gắng chơi đùa cùng nhau...
// This time around, although we were trying to play together...
<3384> Nhiều hơn cả ngày hè ấy...
// Even more than that summer day…
<3385> Chúng tôi đáng lẽ phải trở nên thân thiết và chơi đùa cùng nhau, vậy mà...
// We should have been able to get along and play with each other, and yet…
<3386> Hơn nữa, chúng tôi đã trở thành cha và con...
// What's more, we were already parent and child…
<3387> Chúng tôi đã sống cùng nhau.
// The two of us were living together.
<3388> Thế nhưng...
// Even so…
<3389> Sau tất cả những chuyện đó...
// Despite all this…
<3390>  \{Ushio} "...cha ơi,"
// \{Ushio} "...daddy,"
<3391> Không biết tự khi nào, Ushio đã mở mắt ra.
// Before I knew it, Ushio had opened her eyes again.
<3392> Một cách khó nhọc, con bé nhìn tôi.
// Painfully, she looks up at me.
<3393> \{\m{B}} "Ừ...?"
// \{\m{B}} "Yeah...?"
<3394> \{Ushio} "... chúng ta... đang ở đâu?"
// \{Ushio} "...where...are we?"
<3395> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
<3396> \{Ushio} "... chúng ta... đang ở trên tàu à...?"
// \{Ushio} "...are we...in the train yet...?"
<3397> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
<3398> \{\m{B}} "Ư... \pỪ, đúng rồi."
// \{\m{B}} "Y... \pyeah, we are."
<3399> \{\m{B}} "Chúng ta đang ở trên tàu..."
// \{\m{B}} "We're already in the train..."
<3400> \{Ushio} "...a."
// \{Ushio} "...ah."
<3401> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
<3402> \{Ushio} "........."
// \{Ushio} "........."
<3403> \{Ushio} "... cha ơi..."
// \{Ushio} "...daddy..."
<3404> \{\m{B}} "Gì thế con...?"
// \{\m{B}} "What is it...?"
<3405> \{Ushio} "...\wait{600}Con yêu cha..."
// \{Ushio} "...\wait{600}I love you..."
<3406> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
<3407> Nước mắt ròng ròng trên má tôi... \wait{300}Tôi không thể kìm chúng lại.
// Tears streamed down my cheeks... \wait{300}I couldn't hold them back.
<3408> \{\m{B}} "Ừ..."
// \{\m{B}} "Yeah..."
<3409> \{\m{B}} "Cha cũng yêu con..."
// \{\m{B}} "Daddy loves you too..."
<3410> .........
// .........
<3411> Tuyết tiếp tục rơi mạnh.
// The snow continued to fall heavily.
<3412> Tôi tiếp tục trải qua những kí ức của mình trong khoảng thời gian vĩnh cửu.
// For an eternity, I continued going through my memories.
<3413> Cảm giác biến mất khỏi đầu ngón tay tôi...
// The feeling disappears from my fingertips...
<3414> Tầm nhìn của tôi đóng lại...
// My vision was closing up…
<3415> Thị trấn đang biến mất...
// The town was disappearing...
<3416> Khung cảnh thật siêu thực đến mức...
// The entire scene was so surreal that...
<3417> Tôi hoàn toàn mất đi cảm giác về nơi mình đang ở...
// I had lost all sense of where I was...
<3418> .........
// .........

Sơ đồ

 Đã hoàn thành và cập nhật lên patch.  Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.

× Chính Fuuko Tomoyo Kyou Kotomi Yukine Nagisa After Story Khác
14 tháng 4 SEEN0414 SEEN6800 Sanae's Scenario SEEN7000
15 tháng 4 SEEN0415 SEEN2415 SEEN3415 SEEN4415 SEEN6801
16 tháng 4 SEEN0416 SEEN2416 SEEN3416 SEEN6416 SEEN6802 Yuusuke's Scenario SEEN7100
17 tháng 4 SEEN0417 SEEN1417 SEEN2417 SEEN3417 SEEN4417 SEEN6417 SEEN6803
18 tháng 4 SEEN0418 SEEN1418 SEEN2418 SEEN3418 SEEN4418 SEEN5418 SEEN6418 SEEN6900 Akio's Scenario SEEN7200
19 tháng 4 SEEN0419 SEEN2419 SEEN3419 SEEN4419 SEEN5419 SEEN6419
20 tháng 4 SEEN0420 SEEN4420 SEEN6420 Koumura's Scenario SEEN7300
21 tháng 4 SEEN0421 SEEN1421 SEEN2421 SEEN3421 SEEN4421 SEEN5421 SEEN6421 Interlude
22 tháng 4 SEEN0422 SEEN1422 SEEN2422 SEEN3422 SEEN4422 SEEN5422 SEEN6422 SEEN6444 Sunohara's Scenario SEEN7400
23 tháng 4 SEEN0423 SEEN1423 SEEN2423 SEEN3423 SEEN4423 SEEN5423 SEEN6423 SEEN6445
24 tháng 4 SEEN0424 SEEN2424 SEEN3424 SEEN4424 SEEN5424 SEEN6424 Misae's Scenario SEEN7500
25 tháng 4 SEEN0425 SEEN2425 SEEN3425 SEEN4425 SEEN5425 SEEN6425 Mei & Nagisa
26 tháng 4 SEEN0426 SEEN1426 SEEN2426 SEEN3426 SEEN4426 SEEN5426 SEEN6426 SEEN6726 Kappei's Scenario SEEN7600
27 tháng 4 SEEN1427 SEEN4427 SEEN6427 SEEN6727
28 tháng 4 SEEN0428 SEEN1428 SEEN2428 SEEN3428 SEEN4428 SEEN5428 SEEN6428 SEEN6728
29 tháng 4 SEEN0429 SEEN1429 SEEN3429 SEEN4429 SEEN6429 SEEN6729
30 tháng 4 SEEN1430 SEEN2430 SEEN3430 SEEN4430 SEEN5430 SEEN6430 BAD End 1 SEEN0444
1 tháng 5 SEEN1501 SEEN2501 SEEN3501 SEEN4501 SEEN6501 Gamebook SEEN0555
2 tháng 5 SEEN1502 SEEN2502 SEEN3502 SEEN4502 SEEN6502 BAD End 2 SEEN0666
3 tháng 5 SEEN1503 SEEN2503 SEEN3503 SEEN4503 SEEN6503
4 tháng 5 SEEN1504 SEEN2504 SEEN3504 SEEN4504 SEEN6504
5 tháng 5 SEEN1505 SEEN2505 SEEN3505 SEEN4505 SEEN6505
6 tháng 5 SEEN1506 SEEN2506 SEEN3506 SEEN4506 SEEN6506 Other Scenes SEEN0001
7 tháng 5 SEEN1507 SEEN2507 SEEN3507 SEEN4507 SEEN6507
8 tháng 5 SEEN1508 SEEN2508 SEEN3508 SEEN4508 SEEN6508 Kyou's After Scene SEEN3001
9 tháng 5 SEEN2509 SEEN3509 SEEN4509
10 tháng 5 SEEN2510 SEEN3510 SEEN4510 SEEN6510
11 tháng 5 SEEN1511 SEEN2511 SEEN3511 SEEN4511 SEEN6511 Fuuko Master SEEN1001
12 tháng 5 SEEN1512 SEEN3512 SEEN4512 SEEN6512 SEEN1002
13 tháng 5 SEEN1513 SEEN2513 SEEN3513 SEEN4513 SEEN6513 SEEN1003
14 tháng 5 SEEN1514 SEEN2514 SEEN3514 EPILOGUE SEEN6514 SEEN1004
15 tháng 5 SEEN1515 SEEN4800 SEEN1005
16 tháng 5 SEEN1516 BAD END SEEN1006
17 tháng 5 SEEN1517 SEEN4904 SEEN1008
18 tháng 5 SEEN1518 SEEN4999 SEEN1009
-- Image Text Misc. Fragments SEEN0001
SEEN9032
SEEN9033
SEEN9034
SEEN9042
SEEN9071
SEEN9074