Difference between revisions of "Clannad VN:SEEN4800"

From Baka-Tsuki
Jump to navigation Jump to search
(add trans)
Line 7: Line 7:
   
 
#character 'Kotomi'
 
#character 'Kotomi'
  +
// 'ことみ'
 
#character '*B'
 
#character '*B'
 
#character 'Kyou'
 
#character 'Kyou'
  +
// '杏'
   
<0000>
+
<0000> Kotomi: Đoạn kết
// Kotomi: Epilogue
+
// Kotomi: Epilogue
  +
// ことみエピローグ
 
  +
<0001>
 
  +
<0001> Tôi trông thấy Kotomi dưới ánh nắng mùa hè.
 
// I found Kotomi's figure inside the summer sunlight.
 
// I found Kotomi's figure inside the summer sunlight.
  +
// 夏の陽射しの中に、ことみの姿を見つけた。
   
  +
<0002> Tựa mình vào cây cột trước cổng, vẻ như đang chờ ai đó, mắt cô ấy hướng về những tia nắng dịu trên con đường.
<0002>
 
 
// Leaning at the gatepost, with a face that's expecting someone, her eyes are turned towards the warm haze on the road surface.
 
// Leaning at the gatepost, with a face that's expecting someone, her eyes are turned towards the warm haze on the road surface.
  +
// 門柱にもたれかかって、人待ち顔で、陽炎の立つ路面に瞳を向けていた。
   
  +
<0003> Tà váy cô ấy gợn lên theo cơn gió hạ thoảng qua.
<0003>
 
 
// With the midsummer wind passing by, her white one-piece sways.
 
// With the midsummer wind passing by, her white one-piece sways.
  +
// 吹き渡っていく真夏の風に、白いワンピースが揺れる。
 
  +
<0004> Cô ấy có vẻ tự tin hơn một chút.
<0004>
 
 
// She looks a little bit mature.
 
// She looks a little bit mature.
  +
// 少し大人っぽくなった。
   
  +
<0005> Phải chăng đấy là do tôi tưởng tượng ra?
<0005>
 
 
// I wonder if it's just because my imagination that I feel it like that?
 
// I wonder if it's just because my imagination that I feel it like that?
  +
// そう感じるのは、俺の気のせいだろうか?
   
<0006> \{Kotomi} ""
+
<0006> \{Kotomi} "A..."
 
// \{Kotomi} "Ah..."
 
// \{Kotomi} "Ah..."
  +
// \{ことみ}「あっ…」
   
  +
<0007> Cô ấy cười khi nhìn thấy tôi.
<0007>
 
 
// Her face changes to smile as she sees me.
 
// Her face changes to smile as she sees me.
  +
// 俺を見つけると、笑顔に変わる。
   
<0008> \{Kotomi} ""
+
<0008> \{Kotomi} "\m{B}-kun, chào buổi chiều."
 
// \{Kotomi} "\m{B}-kun, good afternoon."
 
// \{Kotomi} "\m{B}-kun, good afternoon."
  +
// \{ことみ}「\m{B}くん、こんにちは」
   
  +
<0009> Lời chào quen thuộc của cô ấy .
<0009>
 
 
// Her usual greeting that I'm already used to hearing.
 
// Her usual greeting that I'm already used to hearing.
  +
// 聞き慣れた、いつもの挨拶。
   
<0010> \{\m{B}} ""
+
<0010> \{\m{B}} "Chào Kotomi."
 
// \{\m{B}} "Yeah. Good afternoon."
 
// \{\m{B}} "Yeah. Good afternoon."
  +
// \{\m{B}}「ああ。こんにちは」
   
  +
<0011> Sau đó cô ấy quay sang Kyou.
<0011>
 
 
// After that, she faces Kyou.
 
// After that, she faces Kyou.
  +
// それから、杏に向き直る。
   
<0012> \{Kotomi} ""
+
<0012> \{Kotomi} "Chào buổi chiều, Kyou-chan."
 
// \{Kotomi} "Kyou-chan, good afternoon."
 
// \{Kotomi} "Kyou-chan, good afternoon."
  +
// \{ことみ}「杏ちゃん、こんにちは」
   
  +
<0013> \{Kyou} "Xin lỗi vì đã để cậu đợi. Lần này chúng mình đã mang nó đến nguyên vẹn."
<0013> \{Kyou} ""
 
 
// \{Kyou} "Sorry for the wait. We've brought it this time without dropping it."
 
// \{Kyou} "Sorry for the wait. We've brought it this time without dropping it."
  +
// \{杏}「お待たせ。今度はちゃーんと落とさないで持ってきたわよ」
   
  +
<0014> Vật mà Kyou đang cầm là một hộp vi-ô-lông
<0014>
 
 
// The thing she's carrying is the violin case.
 
// The thing she's carrying is the violin case.
  +
// 杏が提げていたのは、ヴァイオリンケースだった。
   
  +
<0015> 3 tháng đã trôi qua kể từ ngày họ làm hỏng cây đàn ấy.
<0015>
 
 
// The one they dropped on that day and three months has passed since then.
 
// The one they dropped on that day and three months has passed since then.
  +
// 壊れてしまったあの日から、三ヶ月が経っていた。
   
  +
<0016> Đủ để biết việc sửa nó khó khăn đến chừng nào.
<0016>
 
 
// And that's how hard the repair was.
 
// And that's how hard the repair was.
  +
// それだけ大変な修理だった。
   
  +
<0017> Ngay cả ông già khó tính ở cửa tiệm nhạc cụ cũng lắc đâu khi kể về tình trạng của nó.
<0017>
 
// Even the stubborn old man from the music shop was talking about various things about it. *
+
// Even the stubborn old man from the music shop was talking about various things about it.
  +
// 楽器屋の頑固親父も、口では色々言いながら本当によくしてくれた。
   
  +
<0018> Tuy vậy, ông ta cũng nhờ người khác sửa giúp.
<0018>
 
 
// He even asked other people's help.
 
// He even asked other people's help.
  +
// 他にもたくさんの人が、手を貸してくれた。
   
  +
<0019> Và hôm nay, cuối cùng cây vi-ô-lông cũng được tân trang xong.
<0019>
 
 
// And then today, they got the violin back.
 
// And then today, they got the violin back.
  +
// そして今日、ヴァイオリンは戻ってきた。
   
  +
<0020> Và chúng tôi đã có thể trao lại nó cho chủ nhân thật sự
<0020>
 
 
// So they could give it to its appropriate owner.
 
// So they could give it to its appropriate owner.
  +
// ふさわしい持ち主に贈られるために。
   
  +
<0021> Kotomi chăm chú nhìn hộp đàn.
<0021>
 
 
// Kotomi's eyes are pouring at the violin case.
 
// Kotomi's eyes are pouring at the violin case.
  +
// ことみの視線がヴァイオリンケースに注がれる。
   
<0022> \{Kyou} ""
+
<0022> \{Kyou} "Nhưng tớ chưa định đưa nó cho cậu đâu."
 
// \{Kyou} "I'm not giving it to you yet."
 
// \{Kyou} "I'm not giving it to you yet."
  +
// \{杏}「まだおあずけよ」
   
<0023> \{Kotomi} ""
+
<0023> \{Kotomi} "........."
 
// \{Kotomi} "........."
 
// \{Kotomi} "........."
  +
// \{ことみ}「………」
   
<0024> \{Kotomi} ""
+
<0024> \{Kotomi} "Cậu ác quá, Kyou-chan."
 
// \{Kotomi} "Kyou-chan, you meanie."
 
// \{Kotomi} "Kyou-chan, you meanie."
  +
// \{ことみ}「杏ちゃんの、いじわる」
   
  +
<0025> Cô ấy giận dỗi trông như một bé cún con.
<0025>
 
 
// She sulks like a puppy.
 
// She sulks like a puppy.
  +
// 子犬みたいに、すねてみせる
   
  +
<0026> \{Kyou} "Kiên nhẫn chờ đi. Vì cậu sẽ ngạc nhiên khi đàn đó."
<0026> \{Kyou} ""
 
 
// \{Kyou} "Expect a lot from it. Since you'll surely be surprised once you play it."
 
// \{Kyou} "Expect a lot from it. Since you'll surely be surprised once you play it."
  +
// \{杏}「うーんと期待してなさい。弾いたらきっと、びっくりするんだから」
   
<0027> \{Kotomi} ""
+
<0027> \{Kotomi} "Mình thật sự rất phấn khích."
 
// \{Kotomi} "I'm really excited."
 
// \{Kotomi} "I'm really excited."
  +
// \{ことみ}「とっても楽しみなの」
   
  +
<0028> \{Kotomi} "Và mình cũng muốn tổ chức một buổi biểu diễn vi ô lông đấy."
<0028> \{Kotomi} ""
 
 
// \{Kotomi} "I'm also holding on to the Violin Claim Coupon properly."
 
// \{Kotomi} "I'm also holding on to the Violin Claim Coupon properly."
  +
// \{ことみ}「ヴァイオリン引換券も、ちゃんと持ってるの」
   
  +
<0029> \{Kyou} "Nghe kĩ này. Chúng tớ vẫn chưa chuẩn bị xong đâu, nên sẽ có rắc rối nếu ai đó nghe thấy tiếng đàn của cậu đó, hiểu chứ?"
<0029> \{Kyou} ""
 
 
// \{Kyou} "Listen carefully okay? We have yet to close the deal, so you'll be in trouble if some wind blew it away."
 
// \{Kyou} "Listen carefully okay? We have yet to close the deal, so you'll be in trouble if some wind blew it away."
  +
// \{杏}「いいからまだしまっときなさい。風で飛んだら大変だから」
   
<0030> \{\m{B}} ""
+
<0030> \{\m{B}} "Những bạn khác đã đi mua chút đồ rồi."
 
// \{\m{B}} "The others are out for a little shopping."
 
// \{\m{B}} "The others are out for a little shopping."
  +
// \{\m{B}}「他の連中、買い出しに行ってるからな」
   
  +
<0031> \{\m{B}} "Khoảng nửa giờ nữa họ sẽ quay lại, lúc đó chúng ta mới nhập tiệc."
<0031> \{\m{B}} ""
 
 
// \{\m{B}} "They'll be back within 30 minutes, let's start after that."
 
// \{\m{B}} "They'll be back within 30 minutes, let's start after that."
  +
// \{\m{B}}「30分ぐらいで戻ってくるから、そうしたら始めよう」
   
<0032> \{Kotomi} ""
+
<0032> \{Kotomi} "Ừ... Tớ cũng đã chuẩn bị một ít bánh ngọt đây."
 
// \{Kotomi} "Okay... I also made some sweets."
 
// \{Kotomi} "Okay... I also made some sweets."
  +
// \{ことみ}「うん。私もお菓子、つくったから」
   
<0033> \{\m{B}} ""
+
<0033> \{\m{B}} "Bạn không làm quá nhiều dó chứ...?"
 
// \{\m{B}} "You didn't make too much, right...?"
 
// \{\m{B}} "You didn't make too much, right...?"
  +
// \{\m{B}}「…作りすぎてないよな?」
   
<0034> \{Kotomi} ""
+
<0034> \{Kotomi} "Umm..."
 
// \{Kotomi} "Umm..."
 
// \{Kotomi} "Umm..."
  +
// \{ことみ}「ええと…」
   
<0035> \{Kotomi} ""
+
<0035> \{Kotomi} "Có lẽ tớ lỡ làm hơi nhiều."
 
// \{Kotomi} "I might have made a bit too much."
 
// \{Kotomi} "I might have made a bit too much."
  +
// \ {ことみ }「ちょっとだけ、つくりすぎちゃったかも」
   
<0036> \{\m{B}} ""
+
<0036> \{\m{B}} "Lại nữa à..."
 
// \{\m{B}} "Again...?"
 
// \{\m{B}} "Again...?"
  +
// \{\m{B}}「またかよ…」
   
<0037> \{Kyou} ""
+
<0037> \{Kyou} "Hôm nay chúng ta ăn thật nhiều cũng chẳng sao đâu."
 
// \{Kyou} "It would be all right to have many for today."
 
// \{Kyou} "It would be all right to have many for today."
  +
// \{杏}「今日だけは、いくらあっても大丈夫よ」
   
<0038> \{\m{B}} ""
+
<0038> \{\m{B}} “Cô sẽ ăn hết mọi thứ chỉ vì vui thôi sao?"
 
// \{\m{B}} "Are you going to eat everything because you're happy?"
 
// \{\m{B}} "Are you going to eat everything because you're happy?"
  +
// \{\m{B}}「めでたいからおまえが全部食うのか?」
   
  +
<0039> \{Kyou} "Chứ sao, tôi đã tổ chức buổi gặp mặt này và kêu tất cả mọi người đến tham gia mà."
<0039> \{Kyou} ""
 
 
// \{Kyou} "I made a meeting for the time being. I made everyone do a campaign."
 
// \{Kyou} "I made a meeting for the time being. I made everyone do a campaign."
  +
// \{杏}「一応あたし、招集かけといたから。カンパしてくれたメンバー全員」
   
  +
<0040> \{\m{B}} "Tất cả mọi người?! Này, cô không nghĩ như vậy là quá nhiều à?"
<0040> \{\m{B}} ""
 
 
// \{\m{B}} "Everyone?! Hey, don't you think the number of people would be too much?"
 
// \{\m{B}} "Everyone?! Hey, don't you think the number of people would be too much?"
  +
// \{\m{B}}「全員!? っておまえそれ、ものすごい数になるだろ?」
   
  +
<0041> \{Kyou} "Cuối cùng chúng ta có được ngày hôm nay, phải làm cho hoành tráng chứ?"
<0041> \{Kyou} ""
 
 
// \{Kyou} "We'll finally have a presentation ceremony, so wouldn't it be all right to make it grand?"
 
// \{Kyou} "We'll finally have a presentation ceremony, so wouldn't it be all right to make it grand?"
  +
// \{杏}「せっかくの贈呈式なんだから、盛大な方がいいでしょ?」
   
<0042> \{\m{B}} ""
+
<0042> \{\m{B}} "Tệ thật... cô..."
 
// \{\m{B}} "Hey now... you..."
 
// \{\m{B}} "Hey now... you..."
  +
// \{\m{B}}「っておまえなあ…」
   
<0043> \{Kotomi} ""
+
<0043> \{Kotomi} “Không sao đâu mà.”
 
// \{Kotomi} "It's all right."
 
// \{Kotomi} "It's all right."
  +
// \{ことみ}「だいじょうぶなの」
   
<0044> \{Kotomi} ""
+
<0044> \{Kotomi} "Vườn nhà tớ rộng lắm."
 
// \{Kotomi} "My garden is big."
 
// \{Kotomi} "My garden is big."
  +
// \{ことみ}「私のお庭は、広いから」
   
  +
<0045> Cô ấy cười thật ngọt ngào.
<0045>
 
// She smiles sweetly.
+
// \She smiles sweetly.
  +
// \にっこりと笑った。
   
 
</pre>
 
</pre>

Revision as of 12:04, 31 July 2011

Đội ngũ dịch

Người dịch

Bản thảo

// Resources for SEEN4800.TXT

#character 'Kotomi'
// 'ことみ'
#character '*B'
#character 'Kyou'
// '杏'

<0000> Kotomi: Đoạn kết 
// Kotomi: Epilogue 
// ことみエピローグ
 
<0001> Tôi trông thấy Kotomi dưới ánh nắng mùa hè.
// I found Kotomi's figure inside the summer sunlight.
// 夏の陽射しの中に、ことみの姿を見つけた。

<0002> Tựa mình vào cây cột trước cổng, vẻ như đang chờ ai đó, mắt cô ấy hướng về những tia nắng dịu trên con đường.
// Leaning at the gatepost, with a face that's expecting someone, her eyes are turned towards the warm haze on the road surface.
// 門柱にもたれかかって、人待ち顔で、陽炎の立つ路面に瞳を向けていた。

<0003> Tà váy cô ấy gợn lên theo cơn gió hạ thoảng qua.
// With the midsummer wind passing by, her white one-piece sways.
// 吹き渡っていく真夏の風に、白いワンピースが揺れる。
<0004> Cô ấy có vẻ tự tin hơn một chút.
// She looks a little bit mature.
// 少し大人っぽくなった。

<0005> Phải chăng đấy là do tôi tưởng tượng ra?
// I wonder if it's just because my imagination that I feel it like that?
// そう感じるのは、俺の気のせいだろうか?

<0006> \{Kotomi} "A..." 
// \{Kotomi} "Ah..."
// \{ことみ}「あっ…」

<0007> Cô ấy cười khi nhìn thấy tôi.
// Her face changes to smile as she sees me.
// 俺を見つけると、笑顔に変わる。

<0008> \{Kotomi} "\m{B}-kun, chào buổi chiều."
// \{Kotomi} "\m{B}-kun, good afternoon."
// \{ことみ}「\m{B}くん、こんにちは」

<0009> Lời chào quen thuộc của cô ấy . 
// Her usual greeting that I'm already used to hearing.
// 聞き慣れた、いつもの挨拶。

<0010> \{\m{B}} "Chào Kotomi."
// \{\m{B}} "Yeah. Good afternoon."
// \{\m{B}}「ああ。こんにちは」

<0011> Sau đó cô ấy quay sang Kyou. 
// After that, she faces Kyou.
// それから、杏に向き直る。

<0012> \{Kotomi} "Chào buổi chiều, Kyou-chan." 
// \{Kotomi} "Kyou-chan, good afternoon."
// \{ことみ}「杏ちゃん、こんにちは」

<0013> \{Kyou} "Xin lỗi vì đã để cậu đợi. Lần này chúng mình đã mang nó đến nguyên vẹn."
// \{Kyou} "Sorry for the wait. We've brought it this time without dropping it."
// \{杏}「お待たせ。今度はちゃーんと落とさないで持ってきたわよ」

<0014> Vật mà Kyou đang cầm là một hộp vi-ô-lông
// The thing she's carrying is the violin case.
// 杏が提げていたのは、ヴァイオリンケースだった。

<0015> 3 tháng đã trôi qua kể từ ngày họ làm hỏng cây đàn ấy.
// The one they dropped on that day and three months has passed since then.
// 壊れてしまったあの日から、三ヶ月が経っていた。

<0016> Đủ để biết việc sửa nó khó khăn đến chừng nào.
// And that's how hard the repair was.
// それだけ大変な修理だった。

<0017> Ngay cả ông già khó tính ở cửa tiệm nhạc cụ cũng lắc đâu khi kể về tình trạng của nó.
// Even the stubborn old man from the music shop was talking about various things about it. 
// 楽器屋の頑固親父も、口では色々言いながら本当によくしてくれた。

<0018> Tuy vậy, ông ta cũng nhờ người khác sửa giúp.
// He even asked other people's help.
// 他にもたくさんの人が、手を貸してくれた。

<0019> Và hôm nay, cuối cùng cây vi-ô-lông cũng được tân trang xong. 
// And then today, they got the violin back.
// そして今日、ヴァイオリンは戻ってきた。

<0020> Và chúng tôi đã có thể trao lại nó cho chủ nhân thật sự
// So they could give it to its appropriate owner.
// ふさわしい持ち主に贈られるために。

<0021> Kotomi chăm chú nhìn hộp đàn. 
// Kotomi's eyes are pouring at the violin case.
// ことみの視線がヴァイオリンケースに注がれる。

<0022> \{Kyou} "Nhưng tớ chưa định đưa nó cho cậu đâu."
// \{Kyou} "I'm not giving it to you yet."
// \{杏}「まだおあずけよ」

<0023> \{Kotomi} "........."
// \{Kotomi} "........."
// \{ことみ}「………」

<0024> \{Kotomi} "Cậu ác quá, Kyou-chan." 
// \{Kotomi} "Kyou-chan, you meanie."
// \{ことみ}「杏ちゃんの、いじわる」

<0025> Cô ấy giận dỗi trông như một bé cún con.
// She sulks like a puppy.
// 子犬みたいに、すねてみせる

<0026> \{Kyou} "Kiên nhẫn chờ đi. Vì cậu sẽ ngạc nhiên khi đàn đó."
// \{Kyou} "Expect a lot from it. Since you'll surely be surprised once you play it."
// \{杏}「うーんと期待してなさい。弾いたらきっと、びっくりするんだから」

<0027> \{Kotomi} "Mình thật sự rất phấn khích." 
// \{Kotomi} "I'm really excited."
// \{ことみ}「とっても楽しみなの」

<0028> \{Kotomi} "Và mình cũng muốn tổ chức một buổi biểu diễn vi ô lông đấy."
// \{Kotomi} "I'm also holding on to the Violin Claim Coupon properly."
// \{ことみ}「ヴァイオリン引換券も、ちゃんと持ってるの」

<0029> \{Kyou} "Nghe kĩ này. Chúng tớ vẫn chưa chuẩn bị xong đâu, nên sẽ có rắc rối nếu ai đó nghe thấy tiếng đàn của cậu đó, hiểu chứ?" 
// \{Kyou} "Listen carefully okay? We have yet to close the deal, so you'll be in trouble if some wind blew it away."
// \{杏}「いいからまだしまっときなさい。風で飛んだら大変だから」

<0030> \{\m{B}} "Những bạn khác đã đi mua chút đồ rồi."
// \{\m{B}} "The others are out for a little shopping."
// \{\m{B}}「他の連中、買い出しに行ってるからな」

<0031> \{\m{B}} "Khoảng nửa giờ nữa họ sẽ quay lại, lúc đó chúng ta mới nhập tiệc."
// \{\m{B}} "They'll be back within 30 minutes, let's start after that."
// \{\m{B}}「30分ぐらいで戻ってくるから、そうしたら始めよう」

<0032> \{Kotomi} "Ừ... Tớ cũng đã chuẩn bị một ít bánh ngọt đây."
// \{Kotomi} "Okay... I also made some sweets."
// \{ことみ}「うん。私もお菓子、つくったから」

<0033> \{\m{B}} "Bạn không làm quá nhiều dó chứ...?"
// \{\m{B}} "You didn't make too much, right...?"
// \{\m{B}}「…作りすぎてないよな?」

<0034> \{Kotomi} "Umm..."
// \{Kotomi} "Umm..."
// \{ことみ}「ええと…」

<0035> \{Kotomi} "Có lẽ tớ lỡ làm hơi nhiều."
// \{Kotomi} "I might have made a bit too much."
// \  {ことみ }「ちょっとだけ、つくりすぎちゃったかも」

<0036> \{\m{B}} "Lại nữa à..."
// \{\m{B}} "Again...?"
// \{\m{B}}「またかよ…」

<0037> \{Kyou} "Hôm nay chúng ta ăn thật nhiều cũng chẳng sao đâu."
// \{Kyou} "It would be all right to have many for today."
// \{杏}「今日だけは、いくらあっても大丈夫よ」

<0038> \{\m{B}} “Cô sẽ ăn hết mọi thứ chỉ vì vui thôi sao?"
// \{\m{B}} "Are you going to eat everything because you're happy?"
// \{\m{B}}「めでたいからおまえが全部食うのか?」

<0039> \{Kyou} "Chứ sao, tôi đã tổ chức buổi gặp mặt này và kêu tất cả mọi người đến tham gia mà."
// \{Kyou} "I made a meeting for the time being. I made everyone do a campaign."
// \{杏}「一応あたし、招集かけといたから。カンパしてくれたメンバー全員」

<0040> \{\m{B}} "Tất cả mọi người?! Này, cô không nghĩ như vậy là quá nhiều à?"
// \{\m{B}} "Everyone?! Hey, don't you think the number of people would be too much?"
// \{\m{B}}「全員!? っておまえそれ、ものすごい数になるだろ?」

<0041> \{Kyou} "Cuối cùng chúng ta có được ngày hôm nay, phải làm cho hoành tráng chứ?" 
// \{Kyou} "We'll finally have a presentation ceremony, so wouldn't it be all right to make it grand?"
// \{杏}「せっかくの贈呈式なんだから、盛大な方がいいでしょ?」

<0042> \{\m{B}} "Tệ thật... cô..." 
// \{\m{B}} "Hey now... you..."
// \{\m{B}}「っておまえなあ…」

<0043> \{Kotomi} “Không sao đâu mà.”
// \{Kotomi} "It's all right."
// \{ことみ}「だいじょうぶなの」

<0044> \{Kotomi} "Vườn nhà tớ rộng lắm."
// \{Kotomi} "My garden is big."
// \{ことみ}「私のお庭は、広いから」

<0045> Cô ấy cười thật ngọt ngào.
// \She smiles sweetly.
// \にっこりと笑った。

Sơ đồ

 Đã hoàn thành và cập nhật lên patch.  Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.

× Chính Fuuko Tomoyo Kyou Kotomi Yukine Nagisa After Story Khác
14 tháng 4 SEEN0414 SEEN6800 Sanae's Scenario SEEN7000
15 tháng 4 SEEN0415 SEEN2415 SEEN3415 SEEN4415 SEEN6801
16 tháng 4 SEEN0416 SEEN2416 SEEN3416 SEEN6416 SEEN6802 Yuusuke's Scenario SEEN7100
17 tháng 4 SEEN0417 SEEN1417 SEEN2417 SEEN3417 SEEN4417 SEEN6417 SEEN6803
18 tháng 4 SEEN0418 SEEN1418 SEEN2418 SEEN3418 SEEN4418 SEEN5418 SEEN6418 SEEN6900 Akio's Scenario SEEN7200
19 tháng 4 SEEN0419 SEEN2419 SEEN3419 SEEN4419 SEEN5419 SEEN6419
20 tháng 4 SEEN0420 SEEN4420 SEEN6420 Koumura's Scenario SEEN7300
21 tháng 4 SEEN0421 SEEN1421 SEEN2421 SEEN3421 SEEN4421 SEEN5421 SEEN6421 Interlude
22 tháng 4 SEEN0422 SEEN1422 SEEN2422 SEEN3422 SEEN4422 SEEN5422 SEEN6422 SEEN6444 Sunohara's Scenario SEEN7400
23 tháng 4 SEEN0423 SEEN1423 SEEN2423 SEEN3423 SEEN4423 SEEN5423 SEEN6423 SEEN6445
24 tháng 4 SEEN0424 SEEN2424 SEEN3424 SEEN4424 SEEN5424 SEEN6424 Misae's Scenario SEEN7500
25 tháng 4 SEEN0425 SEEN2425 SEEN3425 SEEN4425 SEEN5425 SEEN6425 Mei & Nagisa
26 tháng 4 SEEN0426 SEEN1426 SEEN2426 SEEN3426 SEEN4426 SEEN5426 SEEN6426 SEEN6726 Kappei's Scenario SEEN7600
27 tháng 4 SEEN1427 SEEN4427 SEEN6427 SEEN6727
28 tháng 4 SEEN0428 SEEN1428 SEEN2428 SEEN3428 SEEN4428 SEEN5428 SEEN6428 SEEN6728
29 tháng 4 SEEN0429 SEEN1429 SEEN3429 SEEN4429 SEEN6429 SEEN6729
30 tháng 4 SEEN1430 SEEN2430 SEEN3430 SEEN4430 SEEN5430 SEEN6430 BAD End 1 SEEN0444
1 tháng 5 SEEN1501 SEEN2501 SEEN3501 SEEN4501 SEEN6501 Gamebook SEEN0555
2 tháng 5 SEEN1502 SEEN2502 SEEN3502 SEEN4502 SEEN6502 BAD End 2 SEEN0666
3 tháng 5 SEEN1503 SEEN2503 SEEN3503 SEEN4503 SEEN6503
4 tháng 5 SEEN1504 SEEN2504 SEEN3504 SEEN4504 SEEN6504
5 tháng 5 SEEN1505 SEEN2505 SEEN3505 SEEN4505 SEEN6505
6 tháng 5 SEEN1506 SEEN2506 SEEN3506 SEEN4506 SEEN6506 Other Scenes SEEN0001
7 tháng 5 SEEN1507 SEEN2507 SEEN3507 SEEN4507 SEEN6507
8 tháng 5 SEEN1508 SEEN2508 SEEN3508 SEEN4508 SEEN6508 Kyou's After Scene SEEN3001
9 tháng 5 SEEN2509 SEEN3509 SEEN4509
10 tháng 5 SEEN2510 SEEN3510 SEEN4510 SEEN6510
11 tháng 5 SEEN1511 SEEN2511 SEEN3511 SEEN4511 SEEN6511 Fuuko Master SEEN1001
12 tháng 5 SEEN1512 SEEN3512 SEEN4512 SEEN6512 SEEN1002
13 tháng 5 SEEN1513 SEEN2513 SEEN3513 SEEN4513 SEEN6513 SEEN1003
14 tháng 5 SEEN1514 SEEN2514 SEEN3514 EPILOGUE SEEN6514 SEEN1004
15 tháng 5 SEEN1515 SEEN4800 SEEN1005
16 tháng 5 SEEN1516 BAD END SEEN1006
17 tháng 5 SEEN1517 SEEN4904 SEEN1008
18 tháng 5 SEEN1518 SEEN4999 SEEN1009
-- Image Text Misc. Fragments SEEN0001
SEEN9032
SEEN9033
SEEN9034
SEEN9042
SEEN9071
SEEN9074