Editing Clannad VN:SEEN7400P6

Jump to navigation Jump to search

Warning: You are not logged in. Your IP address will be publicly visible if you make any edits. If you log in or create an account, your edits will be attributed to your username, along with other benefits.

The edit can be undone. Please check the comparison below to verify that this is what you want to do, and then save the changes below to finish undoing the edit.

Latest revision Your text
Line 1: Line 1:
  +
{{Clannad VN:Chỉnh trang}}
 
== Phân đoạn ==
 
== Phân đoạn ==
 
*[[Clannad_VN:SEEN7400P1|Phần 1]]
 
*[[Clannad_VN:SEEN7400P1|Phần 1]]
Line 15: Line 16:
 
''Người dịch''
 
''Người dịch''
 
::*[[User:lyminh99|lyminh99]] ([http://vnsharing.net/forum/member.php?u=255699])
 
::*[[User:lyminh99|lyminh99]] ([http://vnsharing.net/forum/member.php?u=255699])
  +
''Chỉnh sửa & Hiệu đính''
 
::*[[User:Minhhuywiki|Minata Hatsune]]
 
 
== Bản thảo ==
 
== Bản thảo ==
 
<div class="clannadbox">
 
<div class="clannadbox">
Line 260: Line 260:
 
// \{\m{B}}「本当かぁ?」
 
// \{\m{B}}「本当かぁ?」
   
<3012> \{Mei} 『Em không gạt anh đâu~』
+
<3012> \{Mei} 『Em không nói dối đâu~』
 
// \{Mei} "I'm not lying~"
 
// \{Mei} "I'm not lying~"
 
// \{芽衣}「嘘なんかじゃないですよぅ」
 
// \{芽衣}「嘘なんかじゃないですよぅ」
Line 392: Line 392:
 
// ここまで来れば、大丈夫だろう…
 
// ここまで来れば、大丈夫だろう…
   
<3046> \{Mei} 『Mồ... onii-chan, đừng bất ngờ chạy nhanh như thế chứ!』
+
<3046> \{Mei} 『Mồ... onii-chan, đừng tự dưng chạy nhanh như thế chứ!』
 
// \{Mei} "Geez... onii-chan, don't run all of a sudden!"
 
// \{Mei} "Geez... onii-chan, don't run all of a sudden!"
 
// \{芽衣}「もーっ、おにいちゃん、いきなり走らないでよっ」
 
// \{芽衣}「もーっ、おにいちゃん、いきなり走らないでよっ」
Line 579: Line 579:
 
// \{\m{B}}「あいつもさ、今朝、気にしてたみたいだった」
 
// \{\m{B}}「あいつもさ、今朝、気にしてたみたいだった」
   
<3096> \{\m{B}} 『Tỏ thái độ bất cần như thế chẳng qua vì nó là một thằng đần mà thôi.』
+
<3096> \{\m{B}} 『Làm ra vẻ bất cần như thế chẳng qua vì nó là một thằng đần mà thôi.』
 
// \{\m{B}} "He's put in this strange position because he's an idiot."
 
// \{\m{B}} "He's put in this strange position because he's an idiot."
 
// \{\m{B}}「馬鹿だから、ヘンな意地はってるんだよ」
 
// \{\m{B}}「馬鹿だから、ヘンな意地はってるんだよ」
Line 759: Line 759:
 
// \{\m{B}}「俺は、胃がもたれそうだが…」
 
// \{\m{B}}「俺は、胃がもたれそうだが…」
   
<3142> Không biết giá cả thế nào nhỉ...?
+
<3142> Không biết giá cả thế nào nhỉ...
 
// Exactly how much of this can I take?
 
// Exactly how much of this can I take?
 
// いったい、いくらぐらいするものなんだろう。
 
// いったい、いくらぐらいするものなんだろう。
Line 822: Line 822:
 
// \{\m{B}}「いーや、こういうのは日頃の積み重ねが大切なんだっ」
 
// \{\m{B}}「いーや、こういうのは日頃の積み重ねが大切なんだっ」
   
<3159> \{\m{B}} 『Chính vì thế, anh khuyên em chọn một cái ít calo hơn, như Kếp Maharaja này chẳng hạn.』
+
<3159> \{\m{B}} 『Chính vì thế, anh khuyến em chọn một cái ít calo hơn, như Kếp Maharaja này chẳng hạn.』
 
// \{\m{B}} "Having said that, I suggest going for something lower, like the Maharaja Crêpe."
 
// \{\m{B}} "Having said that, I suggest going for something lower, like the Maharaja Crêpe."
 
// \{\m{B}}「というわけで、俺はその下の、マハラジャクレープを勧めるぞ」
 
// \{\m{B}}「というわけで、俺はその下の、マハラジャクレープを勧めるぞ」
Line 949: Line 949:
 
// \{芽衣}「こんなにおいしいのに」
 
// \{芽衣}「こんなにおいしいのに」
   
<3192> \{Mei} 『Phải rồi, hay anh cắn thử một miếng xem?』
+
<3192> \{Mei} 『Phải rồi, hay anh ăn thử một chút xem?』
 
// \{Mei} "Oh, how about you try some?"
 
// \{Mei} "Oh, how about you try some?"
 
// \{芽衣}「そうだ、ちょっと食べますっ?」
 
// \{芽衣}「そうだ、ちょっと食べますっ?」
Line 1,116: Line 1,116:
 
// \{芽衣}「あれを食べられてたら、破局ですっ」
 
// \{芽衣}「あれを食べられてたら、破局ですっ」
   
<3234> \{\m{B}} 『Thật sao? Sợ thế.
+
<3234> \{\m{B}} 『Thật sao? Sợ thế?
 
// \{\m{B}} "Serious. So it's dangerous?"
 
// \{\m{B}} "Serious. So it's dangerous?"
 
// \{\m{B}}「マジか。危ないところだったな」
 
// \{\m{B}}「マジか。危ないところだったな」
Line 1,336: Line 1,336:
 
// \{\m{B}}「意外と狭いんだな…」
 
// \{\m{B}}「意外と狭いんだな…」
   
<3291> Thú thật thì đây cũng là lần đầu tiên tôi vào trong này.
+
<3291> Nói thật thì đây cũng là lần đầu tiên tôi vào trong này.
 
// To be honest, this is the first time I've come into a place like this. // :O
 
// To be honest, this is the first time I've come into a place like this. // :O
 
// 実際、俺もこんなところに入るのは初めてだった。
 
// 実際、俺もこんなところに入るのは初めてだった。
Line 1,372: Line 1,372:
 
// \{芽衣}「あっ」
 
// \{芽衣}「あっ」
   
<3301> Đèn chớp sáng lóe lên.
+
<3301> Một tia sáng lóe lên.
 
// A flash surged through.
 
// A flash surged through.
 
// フラッシュが炊かれていた。
 
// フラッシュが炊かれていた。
Line 1,464: Line 1,464:
 
// \{芽衣}「わーっ!」
 
// \{芽衣}「わーっ!」
   
<3325> \{Mei} 『Lần này, chỉ mỗi mình em có trong hình!』
+
<3325> \{Mei} 『Lần này, chỉ mình em có trong hình!』
 
// \{Mei} "This time, only I showed up!"
 
// \{Mei} "This time, only I showed up!"
 
// \{芽衣}「今度は、わたししか写ってませんっ」
 
// \{芽衣}「今度は、わたししか写ってませんっ」
Line 1,522: Line 1,522:
 
// \{\m{B}}「じゃ、行くか」
 
// \{\m{B}}「じゃ、行くか」
   
<3340> \{Mei} 『Nhìn vào chẳng ai hiểu đang chụp gì cả!』
+
<3340> \{Mei} 『Nhìn vào chẳng ai hiểu đang chụp gì luôn!』
 
// \{Mei} "No one will understand this!"
 
// \{Mei} "No one will understand this!"
 
// \{芽衣}「これじゃ、誰だかわかりませんよぉっ!」
 
// \{芽衣}「これじゃ、誰だかわかりませんよぉっ!」
Line 1,574: Line 1,574:
 
// カシャリ。
 
// カシャリ。
   
<3353> Đèn chớp lóe lên và máy in hoàn thành nhiệm vụ.
+
<3353> Ánh sáng lóe lên và máy in hoàn thành nhiệm vụ.
 
// The flash opens, and finally the print comes out.
 
// The flash opens, and finally the print comes out.
 
// フラッシュが光を放ち、やがてプリントされて出てきた。
 
// フラッシュが光を放ち、やがてプリントされて出てきた。
Line 1,852: Line 1,852:
 
// \{芽衣}「うーん…」
 
// \{芽衣}「うーん…」
   
<3425> \{Mei} 『A... em biết một nơi có bán này!』
+
<3425> \{Mei} 『Ah... em biết một nơi có bán này!』
 
// \{Mei} "Ah... but, I know there's got to be one!"
 
// \{Mei} "Ah... but, I know there's got to be one!"
 
// \{芽衣}「あっ…でも、絶対にあるところ、わたし知ってますっ」
 
// \{芽衣}「あっ…でも、絶対にあるところ、わたし知ってますっ」
Line 1,884: Line 1,884:
 
// \{芽衣}「というわけで、いきましょうっ」
 
// \{芽衣}「というわけで、いきましょうっ」
   
<3433> \{\m{B}} 『Cũng được, nhưng sao em nắm tay anh chặt thế?』
+
<3433> \{\m{B}} 『Cũng được thôi, nhưng sao em nắm tay anh chắc thế?』
 
// \{\m{B}} "Well it's fine if we go, but why are you clinging onto my arm?"
 
// \{\m{B}} "Well it's fine if we go, but why are you clinging onto my arm?"
 
// \{\m{B}}「いくのはいいけど、どうして腕を組むんだ」
 
// \{\m{B}}「いくのはいいけど、どうして腕を組むんだ」
Line 2,147: Line 2,147:
 
// \{芽衣}「それこそが、100円ショップの魔力ですっ」
 
// \{芽衣}「それこそが、100円ショップの魔力ですっ」
   
<3501> \{\m{B}} 『Mà này, đến lúc chúng ta quay trở lại với mục đích vào đây rồi đó...』
+
<3501> \{\m{B}} 『Mà này, đến lúc chúng ta quay trở lại với mục đích vào đây rồi đó..』
 
// \{\m{B}} "Well, this time let's finish what we came here for."
 
// \{\m{B}} "Well, this time let's finish what we came here for."
 
// \{\m{B}}「まぁ、今度は目的を果たすか」
 
// \{\m{B}}「まぁ、今度は目的を果たすか」
Line 2,193: Line 2,193:
 
// ちょっとした、スーパー並だった。
 
// ちょっとした、スーパー並だった。
   
<3513> \{Mei} 『Được lắm! Tại vì em đã quấy nhiễu\ \
+
<3513> \{Mei} 『Được lắm! Bởi vì em đã quấy nhiễu anh cả ngày nay,\ \
   
<3514> -san cả ngày nay...』
+
<3514> -san...』
 
// \{Mei} "That's it! Because I've been such a bother to you today, \m{A}-san..."
 
// \{Mei} "That's it! Because I've been such a bother to you today, \m{A}-san..."
 
// \{芽衣}「そうだっ。わたし、今日は\m{A}さんに迷惑かけてばっかりですから…」
 
// \{芽衣}「そうだっ。わたし、今日は\m{A}さんに迷惑かけてばっかりですから…」
Line 2,203: Line 2,203:
 
// \{芽衣}「今晩の料理、すごく頑張っちゃいますねっ」
 
// \{芽衣}「今晩の料理、すごく頑張っちゃいますねっ」
   
<3516> \{\m{B}} 『Anh nóng lòng thưởng thức lắm đấy.』
+
<3516> \{\m{B}} 『Anh đang nóng lòng thưởng thức đấy.』
 
// \{\m{B}} "I look forward to it."
 
// \{\m{B}} "I look forward to it."
 
// \{\m{B}}「楽しみにしてるよ」
 
// \{\m{B}}「楽しみにしてるよ」
Line 2,378: Line 2,378:
 
// \{\m{B}}「じゃあ、CDをプレゼントしてくれよ」
 
// \{\m{B}}「じゃあ、CDをプレゼントしてくれよ」
   
<3560> Tôi đề nghị, tay chỉ vào hiệu đồ cũ.
+
<3560> Tôi đề nghị, tay chỉ vào hiệu đồ cũ,
 
// I point out the second-hand shop, suggesting that.
 
// I point out the second-hand shop, suggesting that.
 
// 中古ショップを指差しながら、提案した。
 
// 中古ショップを指差しながら、提案した。
Line 2,390: Line 2,390:
 
// \{\m{B}}「気にしないよ」
 
// \{\m{B}}「気にしないよ」
   
<3563> \{\m{B}} 『Bên cạnh đó... a, gì ấy nhỉ? Em nói là có đĩa nhạc chẳng dễ tìm thấy đang bán ở đó đúng không?』
+
<3563> \{\m{B}} 『Bên cạnh đó... a, gì ấy nhỉ? Em nói là có đĩa không dễ tìm thấy đang bán ở đó đúng không?』
 
// \{\m{B}} "Besides... ah, what was it again? You said that there was stuff there that you couldn't get now?"
 
// \{\m{B}} "Besides... ah, what was it again? You said that there was stuff there that you couldn't get now?"
 
// \{\m{B}}「それに…あれ、なんだっけ? 今は手に入らないのがあるって言ってただろ?」
 
// \{\m{B}}「それに…あれ、なんだっけ? 今は手に入らないのがあるって言ってただろ?」
Line 2,464: Line 2,464:
 
// \{芽衣}「最初のシングルで、ランキング8位ぐらいになってですね…」
 
// \{芽衣}「最初のシングルで、ランキング8位ぐらいになってですね…」
   
<3582> \{Mei} 『Nhưng sau đó danh tiếng của anh ấy ngày càng lan rộng, thính giả cứ rỉ tai nhau suốt, đưa anh ấy lọt tốp 10 trong ít nhất hai tháng.』
+
<3582> \{Mei} 『Nhưng sau đó danh tiếng của anh ấy ngày càn lan rộng, công chúng cứ rỉ tai nhau suốt, đưa anh ấy lọt tốp 10 trong ít nhất hai tháng.』
 
// \{Mei} "But, word of mouth spread about and after that, he was able to remain in the top ten for at least two months!"
 
// \{Mei} "But, word of mouth spread about and after that, he was able to remain in the top ten for at least two months!"
 
// \{芽衣}「でも、その後も口コミでどんどん広まっていって、二ヶ月ぐらいずっと10位以内に入っててっ」
 
// \{芽衣}「でも、その後も口コミでどんどん広まっていって、二ヶ月ぐらいずっと10位以内に入っててっ」
Line 2,487: Line 2,487:
 
// じっと、胸の中で復唱する。
 
// じっと、胸の中で復唱する。
   
<3588> Mặt sau album là ảnh chụp anh ta đang cầm micro hăng say ca hát trong tông màu đen trắng.
+
<3588> Mặt sau album là ảnh chụp anh ấy đang cầm micro hăng say ca hát trong tông màu đen trắng.
 
// At the bottom of the album was a figure of someone singing enthusiastically on the microphone, in black and white.
 
// At the bottom of the album was a figure of someone singing enthusiastically on the microphone, in black and white.
 
// アルバムの裏には、マイクに向かって熱唱する姿が、モノクロで収められている。
 
// アルバムの裏には、マイクに向かって熱唱する姿が、モノクロで収められている。
Line 2,540: Line 2,540:
 
// 慌てて、手を放した。
 
// 慌てて、手を放した。
   
<3602> \{Mei} 『N-nhưng thế... nghĩa là anh ấy đang có mặt trong thị trấn này?!』
+
<3602> \{Mei} 『N-nhưng thế... nghĩa là anh ấy đang có mặt trong thị trấn này?!』
 
// \{Mei} "B-but... then, he's in this city?!"
 
// \{Mei} "B-but... then, he's in this city?!"
 
// \{芽衣}「で、でも…じゃあ、この町にいるんですかっ」
 
// \{芽衣}「で、でも…じゃあ、この町にいるんですかっ」
Line 2,564: Line 2,564:
 
// 昔は有名なアーティストだったこと。そして、最後は相当荒んでいたこと…。
 
// 昔は有名なアーティストだったこと。そして、最後は相当荒んでいたこと…。
   
<3608> \{\m{B}} 『Ủa? Anh cứ tưởng là Sunohara đã kể với em rồi chứ, Mei-chan?』
+
<3608> \{\m{B}} 『Ủa? Anh cứ tưởng là Sunohara đã nói với em rồi chứ, Mei-chan?』
 
// \{\m{B}} "Eh? I thought Sunohara would have told you about that, Mei-chan?"
 
// \{\m{B}} "Eh? I thought Sunohara would have told you about that, Mei-chan?"
 
// \{\m{B}}「あれ? でも春原、芽衣ちゃんにそのこと言ってなかったか?」
 
// \{\m{B}}「あれ? でも春原、芽衣ちゃんにそのこと言ってなかったか?」
Line 2,580: Line 2,580:
 
// \{芽衣}「すごく驚いて、嬉しかったんですけど…」
 
// \{芽衣}「すごく驚いて、嬉しかったんですけど…」
   
<3612> \{Mei} 『Nhưng, cuối cùng anh ấy chẳng gửi cho em thứ gì cả.』
+
<3612> \{Mei} 『Nhưng, cuối cùng anh ẩy chẳng gửi cho em thứ gì cả.』
 
// \{Mei} "But, in the end it never came here."
 
// \{Mei} "But, in the end it never came here."
 
// \{芽衣}「でも、結局送ってこなかったんです」
 
// \{芽衣}「でも、結局送ってこなかったんです」
Line 2,631: Line 2,631:
 
// \{芽衣}「でも、元気でやってるんですよね?」
 
// \{芽衣}「でも、元気でやってるんですよね?」
   
<3625> \{\m{B}} 『Ít ra theo anh thấy là như thế.』
+
<3625> \{\m{B}} 『Ít ra theo anh là như thế.』
 
// \{\m{B}} "At least from what I can tell."
 
// \{\m{B}} "At least from what I can tell."
 
// \{\m{B}}「俺が見たかぎりはな」
 
// \{\m{B}}「俺が見たかぎりはな」
Line 2,858: Line 2,858:
 
// 白いメットを外す、若い男がいた。
 
// 白いメットを外す、若い男がいた。
   
<3684> Người đàn ông đang dùng khăn lau mồ hôi ấy, không ai khác ngoài...
+
<3684> Người đàn ông đang dùng khăn lau mồ ấy, không ai khác ngoài...
 
// Taking a towel to wipe off the sweat building up, this guy is without a doubt...
 
// Taking a towel to wipe off the sweat building up, this guy is without a doubt...
 
// 浮かんだ汗を、タオルで拭っている姿は、紛れもなく…
 
// 浮かんだ汗を、タオルで拭っている姿は、紛れもなく…
Line 2,927: Line 2,927:
 
// それには気づかず、半分冗談のような口調で言っていた。
 
// それには気づかず、半分冗談のような口調で言っていた。
   
<3703> \{Mei} 『C... c... cảm ơn anh đã khen...』
+
<3703> \{Mei} 『C... c... cảm ơn anh đã khen ...』
 
// \{Mei} "T... t... thank you so much..."
 
// \{Mei} "T... t... thank you so much..."
 
// \{芽衣}「あ…あ…ありがとうございます…」
 
// \{芽衣}「あ…あ…ありがとうございます…」
Line 2,943: Line 2,943:
 
// いざ顔を合わせてみて、なにを話すかまでは考えていなかった。
 
// いざ顔を合わせてみて、なにを話すかまでは考えていなかった。
   
<3707> Chưa kể, Mei-chan đang rất căng thẳng, rõ ràng không thể trò chuyện một cách bình thường...
+
<3707> Chưa kể, Mei-chan đang rất căng thẳng, rõ ràng không thể trò chuyện theo cách bình thường ...
 
// Mei-chan was nervous, so she was almost flat-out unable to say anything...
 
// Mei-chan was nervous, so she was almost flat-out unable to say anything...
 
// 芽衣ちゃんは緊張していて、ほとんどまともに話せない状態だし…
 
// 芽衣ちゃんは緊張していて、ほとんどまともに話せない状態だし…
Line 3,014: Line 3,014:
 
// \{芳野}「気をつけろよ」
 
// \{芳野}「気をつけろよ」
   
<3725> Đoạn, anh ta liên tục chùi vỏ đĩa, cố làm sạch bụi bẩn.
+
<3725> Anh ta liên tục chùi vỏ đĩa, cố làm sạch bụi bẩn.
 
// He dusts the case many times to get the dirt off.
 
// He dusts the case many times to get the dirt off.
 
// 泥を払い落とそうと、何度かケースをはたく。
 
// 泥を払い落とそうと、何度かケースをはたく。
Line 3,043: Line 3,043:
 
// 顔を伏せて、微かに震え出す。
 
// 顔を伏せて、微かに震え出す。
   
<3733> Tôi cảm nhận được ngón tay cô đang níu lấy tay áo tôi trong vô thức.
+
<3733> Tôi cảm nhận được ngón tay cô đang níu lấy tay áo tôi trong vô thức.
 
// I could tell since her thumb was holding onto my sleeve.
 
// I could tell since her thumb was holding onto my sleeve.
 
// 自然とその指が、俺の袖を掴むのがわかる。
 
// 自然とその指が、俺の袖を掴むのがわかる。
Line 3,077: Line 3,077:
 
// \{\m{B}}「…ああ」
 
// \{\m{B}}「…ああ」
   
<3742> \{\m{B}} 『Nên em rủ con bé theo.』
+
<3742> \{\m{B}} 『Nên tôi rủ con bé theo.』
 
// \{\m{B}} "I brought her along."
 
// \{\m{B}} "I brought her along."
 
// \{\m{B}}「俺が連れてきたんだ」
 
// \{\m{B}}「俺が連れてきたんだ」
Line 3,096: Line 3,096:
 
// \{芳野}「………」
 
// \{芳野}「………」
   
<3747> Nghe những lời của Mei-chan, Yoshino Yuusuke chỉ biết nín thinh.
+
<3747> Nghe những lời của Mei-chan, Yoshino Yuusuke chỉ biết lặng thinh.
 
// Listening to Mei-chan's words, Yoshino Yuusuke remained silent.
 
// Listening to Mei-chan's words, Yoshino Yuusuke remained silent.
 
// 芽衣ちゃんの言葉を聞いても、芳野祐介は無言だった。
 
// 芽衣ちゃんの言葉を聞いても、芳野祐介は無言だった。
Line 3,104: Line 3,104:
 
// しばらくして、顔をあげる。
 
// しばらくして、顔をあげる。
   
<3749> Anh ta bình thản, khẽ khàng đưa trả đĩa CD cho cô bé.
+
<3749> Anh ta bình thản, dịu dàng đưa trả đĩa CD cho cô bé.
 
// Expressionless, he presented the CD.
 
// Expressionless, he presented the CD.
 
// 無表情に、すっとCDを差し出した。
 
// 無表情に、すっとCDを差し出した。
Line 3,123: Line 3,123:
 
// \{芽衣}「…あ…」
 
// \{芽衣}「…あ…」
   
<3754> ...Hẳn nhiên, đó là một lời nói dối.
+
<3754> ... Hẳn nhiên, đó là một lời nói dối.
 
// ... He decided to lie about it like that.
 
// ... He decided to lie about it like that.
 
// …そんなの、嘘に決まっている。
 
// …そんなの、嘘に決まっている。
Line 3,159: Line 3,159:
 
// やがて、トラックのドアに手をかけて、乗り込もうとしていた。
 
// やがて、トラックのドアに手をかけて、乗り込もうとしていた。
   
<3763> \{Mei} 『... A, đợi đã!』
+
<3763> \{Mei} 『... A, đơi đã!』
 
// \{Mei} "... Ah, wait!"
 
// \{Mei} "... Ah, wait!"
 
// \{芽衣}「…あ、あのっ!」
 
// \{芽衣}「…あ、あのっ!」
Line 3,182: Line 3,182:
 
// \{芽衣}「い、今も…大好きですっ!」
 
// \{芽衣}「い、今も…大好きですっ!」
   
<3769> \{Mei} 『Mỗi ngày... à... không, giờ thì không thật sự là mỗi ngày nữa, nhưng mà...
+
<3769> \{Mei} 『Mỗi ngày... à... không, giờ thì không thật sự là mỗi ngày nữa, nhưng mà』
 
// \{Mei} "Everyday... ah, well, not really everyday but..."
 
// \{Mei} "Everyday... ah, well, not really everyday but..."
 
// \{芽衣}「毎日…あ、いや、今は毎日ではないですけど…」
 
// \{芽衣}「毎日…あ、いや、今は毎日ではないですけど…」
Line 3,198: Line 3,198:
 
// \{芽衣}「芳野さんの歌を聴くと、強くなれる気がしますっ!」
 
// \{芽衣}「芳野さんの歌を聴くと、強くなれる気がしますっ!」
   
<3773> \{Mei} 『C-chính vì thế... ư, ưmm...!』
+
<3773> \{Mei} 『C-chính vì thế... Ư, ưmm...!』
 
// \{Mei} "T-that's why... well, umm...!"
 
// \{Mei} "T-that's why... well, umm...!"
 
// \{芽衣}「だ、だから…その、えっとっ…!」
 
// \{芽衣}「だ、だから…その、えっとっ…!」
Line 3,417: Line 3,417:
 
// \{芽衣}「いえ、十分すぎますっ」
 
// \{芽衣}「いえ、十分すぎますっ」
   
<3829> \{Mei} 『Chúng ta đã chụp hình nhãn dán chung
+
<3829> \{Mei} 『Chúng ta đã chụp hình nhãn dán chung
   
 
<3830> , và còn vào cả cửa hàng 100 yên nữa...』
 
<3830> , và còn vào cả cửa hàng 100 yên nữa...』
Line 3,435: Line 3,435:
 
// \{芽衣}「恋人だから、あたりまえです」
 
// \{芽衣}「恋人だから、あたりまえです」
   
<3834> Kể từ khi chúng tôi đến cửa hàng 100 yên, cô bé chưa một lần buông tay tôi ra.
+
<3834> Kể từ khi chúng tôi đến cửa hàng 100 yên, cô bé chưa buông tay tôi ra dù chỉ một lần.
 
// All the while on the way back, she has been putting her arm around mine.
 
// All the while on the way back, she has been putting her arm around mine.
 
// 帰路についたときからずっと、腕を組んで離れようとしない。
 
// 帰路についたときからずっと、腕を組んで離れようとしない。
Line 3,471: Line 3,471:
 
// \{芽衣}「十分すぎますっ」
 
// \{芽衣}「十分すぎますっ」
   
<3843> \{Mei} 『Chúng ta đã chụp hình nhãn dán chung
+
<3843> \{Mei} 『Chúng ta đã chụp hình nhãn dán chung
   
 
<3844> , và còn vào cả cửa hàng 100 yên nữa...』
 
<3844> , và còn vào cả cửa hàng 100 yên nữa...』
Line 3,488: Line 3,488:
 
// \{芽衣}「恋人だから、あたりまえです」
 
// \{芽衣}「恋人だから、あたりまえです」
   
<3848> Kể từ khi chúng tôi đến cửa hàng 100 yên, cô bé chưa một lần buông tay tôi ra.
+
<3848> Kể từ khi chúng tôi đến cửa hàng 100 yên, cô bé chưa buông tay tôi ra dù chỉ một lần.
 
// She's been putting her arm around mine since we left the 100-yen shop.
 
// She's been putting her arm around mine since we left the 100-yen shop.
 
// 100円ショップに行ったときからずっと、腕を組んで離れようとしない。
 
// 100円ショップに行ったときからずっと、腕を組んで離れようとしない。
Line 3,504: Line 3,504:
 
// \{芽衣}「え、あ…」
 
// \{芽衣}「え、あ…」
   
<3852> \{\m{B}} 『Em có thể về kể cho Sunohara nghe những gì xảy ra hôm nay.』
+
<3852> \{\m{B}} 『Em có thể về kể cho Sunohara nghe những gì diễn ra hôm nay.』
 
// \{\m{B}} "Tell Sunohara about today."
 
// \{\m{B}} "Tell Sunohara about today."
 
// \{\m{B}}「今日のこと、春原に伝えてやれよ」
 
// \{\m{B}}「今日のこと、春原に伝えてやれよ」
   
<3853> \{\m{B}} 『Nhưng tốt hơn là đừng để lộ tên anh.』
+
<3853> \{\m{B}} 『Nhưng tốt hơn là đừng lộ tên anh ra.』
 
// \{\m{B}} "Of course, don't spill my name."
 
// \{\m{B}} "Of course, don't spill my name."
 
// \{\m{B}}「もちろん、俺の名前は出さないでだぞ」
 
// \{\m{B}}「もちろん、俺の名前は出さないでだぞ」
Line 3,568: Line 3,568:
 
// \{芽衣}「え、えええーっ!」
 
// \{芽衣}「え、えええーっ!」
   
<3869> \{\m{B}} 『Làm gì mà em kinh ngạc thế?』
+
<3869> \{\m{B}} 『Làm gì mà em kinh ngạc thế?!
 
// \{\m{B}} "What's with that surprise of yours?!"
 
// \{\m{B}} "What's with that surprise of yours?!"
 
// \{\m{B}}「なんで、驚くんだっ」
 
// \{\m{B}}「なんで、驚くんだっ」
Line 3,588: Line 3,588:
 
// 顔を真っ赤にして、一人盛り上がっていた。
 
// 顔を真っ赤にして、一人盛り上がっていた。
   
<3874> \{Mei} 『... Anh này.
+
<3874> \{Mei} 『... Ưmm,
 
// \{芽衣}「…あの」
 
// \{芽衣}「…あの」
   
Line 3,630: Line 3,630:
 
// \{芽衣}「そ、そう…でしたか…」
 
// \{芽衣}「そ、そう…でしたか…」
   
<3885> \{\m{B}} 『Ờ-ừm...』
+
<3885> \{\m{B}} 『Ờ-Ừm...』
 
// \{\m{B}} "Y-yeah..."
 
// \{\m{B}} "Y-yeah..."
 
// \{\m{B}}「ま、まぁな…」
 
// \{\m{B}}「ま、まぁな…」
Line 3,637: Line 3,637:
 
// \{芽衣}「………」
 
// \{芽衣}「………」
   
<3887> Quá xấu hổ, cô bé cúi mặt xuống. Bất giác cả hai chúng tôi đều nín lặng.
+
<3887> Quá xấu hổ, cô bé cúi mặt xuống. Bất giác cả hai chúng tôi rơi vào thinh lặng.
 
// Being embarrassed, she ends up lowering her face. As a result, she wasn't talkative.
 
// Being embarrassed, she ends up lowering her face. As a result, she wasn't talkative.
 
// 恥ずかしそうに、顔を伏せてしまう。当然、無口になる。
 
// 恥ずかしそうに、顔を伏せてしまう。当然、無口になる。
Line 3,783: Line 3,783:
 
// \{芽衣}「それでは…」
 
// \{芽衣}「それでは…」
   
<3925> \{Mei} 『Suuu... ha...』
+
<3925> \{Mei} 『Suuu... ha....』
 
// \{芽衣}「すー…はー…」
 
// \{芽衣}「すー…はー…」
   
Line 3,797: Line 3,797:
 
// 軽い口づけが、頬に触れていた。
 
// 軽い口づけが、頬に触れていた。
   
<3929> Đúng vào khoảnh khắc đó, tầm nhìn ngoại vi của tôi xuất hiện một bóng người.
+
<3929> Đúng vào khoảnh khắc đó, tầm nhìn ngoại vi của tôi xuất hiện một bóng hình.
 
// At that time, there was a figure in my field of vision.
 
// At that time, there was a figure in my field of vision.
 
// その時、視界に映る、人影があった。
 
// その時、視界に映る、人影があった。
Line 3,813: Line 3,813:
 
// 金髪で、軽い足取りで、鼻歌なんか歌っている。
 
// 金髪で、軽い足取りで、鼻歌なんか歌っている。
   
<3933> Một đứa kỳ khôi.
+
<3933> Một đứa kỳ quái.
 
// A strange guy.
 
// A strange guy.
 
// ヘンな奴だった。
 
// ヘンな奴だった。
Line 3,838: Line 3,838:
 
<3939> \{Mei} 『
 
<3939> \{Mei} 『
   
<3940> ... -san?』
+
<3940> ... san?』
 
// \{芽衣}「\m{A}…さん?」
 
// \{芽衣}「\m{A}…さん?」
   
Line 3,845: Line 3,845:
 
// そんな様子に気づいたのか、そっと唇を離す。
 
// そんな様子に気づいたのか、そっと唇を離す。
   
<3942> Theo sau lời thỏ thẻ, đôi mắt cô cuối cùng cũng thu trọn hình ảnh người đang đứng đó...
+
<3942> Theo sau lời thỏ thẽ, đôi mắt cô cuối cùng cũng thu trọn hình ảnh người đang đứng đó...
 
// Bringing up her whispering voice, her eyes finally fall on that figure...
 
// Bringing up her whispering voice, her eyes finally fall on that figure...
 
// 囁くような声をあげて、やがてそこにいる人物を目にして…
 
// 囁くような声をあげて、やがてそこにいる人物を目にして…
Line 3,972: Line 3,972:
 
// \{\m{B}}「子供じゃねぇんだから、男と女がしてたことっていったら、わかるだろ?」
 
// \{\m{B}}「子供じゃねぇんだから、男と女がしてたことっていったら、わかるだろ?」
   
<3977> \{Sunohara} 『C-cái...』
+
<3977> \{Sunohara} 『C-...』
 
// \{Sunohara} "W-wha..."
 
// \{Sunohara} "W-wha..."
 
// \{春原}「な、な…」
 
// \{春原}「な、な…」
Line 4,003: Line 4,003:
 
// 突然級友から、そんな事実を告げられたんだから。
 
// 突然級友から、そんな事実を告げられたんだから。
   
<3985> \{\m{B}} 『Nói thật, mới đầu tao cũng thấy ngạc nhiên lắm.』
+
<3985> \{\m{B}} 『Nói thật mới đầu tao cũng thấy ngạc nhiên lắm.』
 
// \{\m{B}} "I was also quite surprised at first."
 
// \{\m{B}} "I was also quite surprised at first."
 
// \{\m{B}}「俺も、最初はびっくりしたよ」
 
// \{\m{B}}「俺も、最初はびっくりしたよ」
Line 4,104: Line 4,104:
 
// \{芽衣}「…うん」
 
// \{芽衣}「…うん」
   
<4012> \{Sunohara} 『Thằng khốn...\ \
+
<4012> \{Sunohara} 『Thằng khốn...
   
 
<4013> !』
 
<4013> !』
Line 4,183: Line 4,183:
 
// いまにも駆けだしてきそうな様子に、身構える。
 
// いまにも駆けだしてきそうな様子に、身構える。
   
<4033> Ấy vậy mà, Sunohara...
+
<4033> Thế mà, Sunohara...
 
// But, Sunohara...
 
// But, Sunohara...
 
// けれども、春原は…
 
// けれども、春原は…
Line 4,238: Line 4,238:
 
// 夜の町に、ただ声を響かせるだけだった。
 
// 夜の町に、ただ声を響かせるだけだった。
   
<4047> \{\m{B}} (Mày chấp nhận việc này sao...?)
+
<4047> \{\m{B}} (Mày chấp nhận việc này sao..?)
 
// \{\m{B}} (Are you fine with this...?)
 
// \{\m{B}} (Are you fine with this...?)
 
// \{\m{B}}(おまえ、それでいいのか…?)
 
// \{\m{B}}(おまえ、それでいいのか…?)
Line 4,286: Line 4,286:
 
// 俺に気を使わせまいと、空元気を出しているのは明らかだった。
 
// 俺に気を使わせまいと、空元気を出しているのは明らかだった。
   
<4059> Chỉ nhìn vào gương mặt cũng đủ để đoán ra cô đang chôn chặt nỗi niềm chua xót vào tận sâu đáy lòng.
+
<4059> Chỉ nhìn vào gương mặt cũng đủ để đoán ra cô đang chôn chặt nỗi niềm chua xót vào tận sau đáy lòng.
 
// Just from seeing her face, it was easy to tell that she was sad inside.
 
// Just from seeing her face, it was easy to tell that she was sad inside.
 
// その奥にある悲しみ、顔を見るだけで、容易に窺い知ることが出来た。
 
// その奥にある悲しみ、顔を見るだけで、容易に窺い知ることが出来た。
Line 4,321: Line 4,321:
 
// 気取られまいと、顔を伏せる。
 
// 気取られまいと、顔を伏せる。
   
<4068> Đôi vai cô thoáng run lên.
+
<4068> Đôi vai cô thoáng rung lên.
 
// Her shoulders were trembling a little bit.
 
// Her shoulders were trembling a little bit.
 
// その肩は、わずかに震えているようだった。
 
// その肩は、わずかに震えているようだった。

Please note that all contributions to Baka-Tsuki are considered to be released under the TLG Translation Common Agreement v.0.4.1 (see Baka-Tsuki:Copyrights for details). If you do not want your writing to be edited mercilessly and redistributed at will, then do not submit it here.
You are also promising us that you wrote this yourself, or copied it from a public domain or similar free resource. Do not submit copyrighted work without permission!

To protect the wiki against automated edit spam, we kindly ask you to solve the following CAPTCHA:

Cancel Editing help (opens in new window)

Template used on this page: