Editing Clannad VN:SEEN7400P6

Jump to navigation Jump to search

Warning: You are not logged in. Your IP address will be publicly visible if you make any edits. If you log in or create an account, your edits will be attributed to your username, along with other benefits.

The edit can be undone. Please check the comparison below to verify that this is what you want to do, and then save the changes below to finish undoing the edit.

Latest revision Your text
Line 1: Line 1:
  +
{{Clannad VN:Chỉnh trang}}
 
== Phân đoạn ==
 
== Phân đoạn ==
 
*[[Clannad_VN:SEEN7400P1|Phần 1]]
 
*[[Clannad_VN:SEEN7400P1|Phần 1]]
Line 15: Line 16:
 
''Người dịch''
 
''Người dịch''
 
::*[[User:lyminh99|lyminh99]] ([http://vnsharing.net/forum/member.php?u=255699])
 
::*[[User:lyminh99|lyminh99]] ([http://vnsharing.net/forum/member.php?u=255699])
  +
''Chỉnh sửa & Hiệu đính''
 
::*[[User:Minhhuywiki|Minata Hatsune]]
 
 
== Bản thảo ==
 
== Bản thảo ==
 
<div class="clannadbox">
 
<div class="clannadbox">
Line 24: Line 24:
 
//=========================
 
//=========================
   
<2950> \{\m{B}} (Hừm...)
+
<2884> \{\m{B}} (Hừm...)
 
// \{\m{B}}(うーむ…)
 
// \{\m{B}}(うーむ…)
   
<2951> Tôi đứng lặng trên hành lang túc xá.
+
<2885> Tôi đứng lặng dọc dãy hành lang túc xá.
 
// I stood in the dormitory hallway.
 
// I stood in the dormitory hallway.
 
// 寮の廊下で立ちつくしていた。
 
// 寮の廊下で立ちつくしていた。
   
<2952> Thú thật là, tôi không thích ở riêng với Sunohara của hiện tại.
+
<2886> Thật ra mà nói tôi không thích Sunohara hiện giờ.
 
// To be honest, I didn't like being with Sunohara right now.
 
// To be honest, I didn't like being with Sunohara right now.
 
// 正直、今の春原とふたりきりになるのは嫌だった。
 
// 正直、今の春原とふたりきりになるのは嫌だった。
   
<2953> \{\m{B}} (Nhưng... vẫn phải truy cho xem đầu đang thực sự nghĩ gì, Mei-chan...)
+
<2887> \{\m{B}} (Nhưng... Tôi nghi rằng tôi cảm thấy thế do ảnh hưởng mong ước của Mei-chan...)
 
// \{\m{B}} (But... I suspect I feel that way for Mei-chan's sake...)
 
// \{\m{B}} (But... I suspect I feel that way for Mei-chan's sake...)
 
// \{\m{B}}(しかし…芽衣ちゃんのためにも、胸の内を探らなければな…)
 
// \{\m{B}}(しかし…芽衣ちゃんのためにも、胸の内を探らなければな…)
   
<2954> Xốc lại tinh thần, đoạn tôi mở cửa.
+
<2888> Chuẩn bị tinh thần, tôi mở cánh cửa ra.
 
// Readying myself, I open the door.
 
// Readying myself, I open the door.
 
// 意を決し、ドアを開く。
 
// 意を決し、ドアを開く。
   
<2955> \{\m{B}} (Chắc giờ này vẫn đang ngáy khò khò...)
+
<2889> \{\m{B}} (Mặc thể giờ chỉ ngủ khò mà thôi...)
 
// \{\m{B}} (Though he might be just sleeping...)
 
// \{\m{B}} (Though he might be just sleeping...)
 
// \{\m{B}}(どうせ、寝てんだろうけどさ…)
 
// \{\m{B}}(どうせ、寝てんだろうけどさ…)
   
<2956> \{Sunohara} 『.........』
+
<2890> \{Sunohara} 『.........』
 
// \{春原}「………」
 
// \{春原}「………」
   
<2957> \{\m{B}} 『Ú òa!』
+
<2891> \{\m{B}} 『Ú u!』
 
// \{\m{B}} "Woah!"
 
// \{\m{B}} "Woah!"
 
// \{\m{B}}「うおっ」
 
// \{\m{B}}「うおっ」
   
<2958> \{\m{B}} 『Mày đang thức hả...』
+
<2892> \{\m{B}} 『Dậy đi...』
 
// \{\m{B}} "Wake up..."
 
// \{\m{B}} "Wake up..."
 
// \{\m{B}}「起きてる…」
 
// \{\m{B}}「起きてる…」
   
<2959> \{Sunohara} 『A...\ \
+
<2893> \{Sunohara} 『A... \m{A}.』
 
<2960> .』
 
 
// \{春原}「ああ…\m{A}」
 
// \{春原}「ああ…\m{A}」
   
<2961> Đôi mắt đỏ ngầu, còn hằn vết thâm quầng.
+
<2894> Đôi mắt đỏ ngầu nặng nề như một con gấu.
 
// The bloodshot eyes of a heavy bear.
 
// The bloodshot eyes of a heavy bear.
 
// 目は血走り、その下には厚いクマ。
 
// 目は血走り、その下には厚いクマ。
 
// Đôi mắt thâm quầng thiếu ngủ
 
// Đôi mắt thâm quầng thiếu ngủ
   
<2962> Nghĩa là nó không hề chợp mắt ư...?
+
<2895> Nghĩa là nó không ngủ ư...?
 
// Which means, he didn't sleep...?
 
// Which means, he didn't sleep...?
 
// つーか、寝ていない…?
 
// つーか、寝ていない…?
   
<2963> \{Sunohara} 『Mày ơi...』
+
<2896> \{Sunohara} 『Mày biết đó...』
 
// \{Sunohara} "You know..."
 
// \{Sunohara} "You know..."
 
// \{春原}「あのさ…」
 
// \{春原}「あのさ…」
   
<2964> \{\m{B}} 『Muốn hỏi về Mei-chan hả?』
+
<2897> \{\m{B}} 『Về Mei-chan hả?』
 
// \{\m{B}} "About Mei-chan?"
 
// \{\m{B}} "About Mei-chan?"
 
// \{\m{B}}「芽衣ちゃんのことか?」
 
// \{\m{B}}「芽衣ちゃんのことか?」
   
<2965> \{Sunohara} 『L-làm !』
+
<2898> \{Sunohara} 『C-cũng không hẳn!』
 
// \{Sunohara} "N-not at all!"
 
// \{Sunohara} "N-not at all!"
 
// \{春原}「ちっ、違わいっ」
 
// \{春原}「ちっ、違わいっ」
   
<2966> \{Sunohara} 『Mắc mớ gì tao phải lo lắng chuyện của Mei chứ...』
+
<2899> \{Sunohara} 『Tại sao tao phải lo lắng cho Mei chứ...』
 
// \{Sunohara} "Why do I have to worry about Mei..."
 
// \{Sunohara} "Why do I have to worry about Mei..."
 
// \{春原}「なんで、僕が芽衣のこと気にしないといけないのさ…」
 
// \{春原}「なんで、僕が芽衣のこと気にしないといけないのさ…」
   
<2967> \{\m{B}} (Hai mắt mày tố cáo hết sự thật rồi...)
+
<2900> \{\m{B}} (Vì rõ ràng đôi mắt đang đảo lia lịa của mày kìa...)
 
// \{\m{B}} (Because obviously your eyes have been swimming around...)
 
// \{\m{B}} (Because obviously your eyes have been swimming around...)
 
// \{\m{B}}(あからさまに、目が泳いでるだろ…)
 
// \{\m{B}}(あからさまに、目が泳いでるだろ…)
   
<2968> \{\m{B}} 『... Mày không thấy lo cho con bé thật sao?』
+
<2901> \{\m{B}} 『... Mày không định lo cho nhỏ sao?』
 
// \{\m{B}} "... You're not gonna care about her?"
 
// \{\m{B}} "... You're not gonna care about her?"
 
// \{\m{B}}「…おまえ、気にならないのか?」
 
// \{\m{B}}「…おまえ、気にならないのか?」
   
<2969> \{Sunohara} 『T-tao cứ ngỡ nó vẫn là con nít, đâu đã biết đáp lại tiếng gọi của tình yêu rồi. Thế chẳng tuyệt sao?』
+
<2902> \{Sunohara} 『T-tao đã nghĩ nó vẫn còn một đứa con nít nhưng nhỏ đã biết tình yêu đẹp thế nào. Không phải tuyệt sao?』
 
// \{Sunohara} "I-I thought she was a kid but she's aware of how beautiful love is. Isn't that great?"
 
// \{Sunohara} "I-I thought she was a kid but she's aware of how beautiful love is. Isn't that great?"
 
// \{春原}「こ、子供だと思っていたあいつが、恋愛の素晴らしさに目覚めたんだ。いいことじゃないか」
 
// \{春原}「こ、子供だと思っていたあいつが、恋愛の素晴らしさに目覚めたんだ。いいことじゃないか」
   
<2970> \{Sunohara} 『Hừm... dù cho nó có qua lại với ai chăng nữa cũng chả liên quan tới tao!』
+
<2903> \{Sunohara} 『Hừm... dù cho nó có đi với ai, cũng chẳng liên quan tới tao!』
 
// \{Sunohara} "Well... no matter who she goes out with, it's none of my concern!"
 
// \{Sunohara} "Well... no matter who she goes out with, it's none of my concern!"
 
// \{春原}「まっ…あいつが誰と付き合おうと、関係のないことだけどねっ」
 
// \{春原}「まっ…あいつが誰と付き合おうと、関係のないことだけどねっ」
   
<2971> \{Sunohara} 『Tao mắc bận xây dựng kế hoạch tỏ tình với Sanae-san rồi...』
+
<2904> \{Sunohara} 『Tao mắc bận xây dựng tình yêu với Sanae-san rồi...』
 
// \{Sunohara} "I'm busy with my love with Sanae-san..."
 
// \{Sunohara} "I'm busy with my love with Sanae-san..."
 
// \{春原}「僕は、早苗さんと愛を語らうのに忙しいしさぁ…」
 
// \{春原}「僕は、早苗さんと愛を語らうのに忙しいしさぁ…」
   
<2972> \{\m{B}} 『Đã thành ra thế này rồi mà mày còn nói kiểu đó sao...?』
+
<2905> \{\m{B}} 『Mày vẫn nói cái chuyện này được sao...?』
 
// \{\m{B}} "Are you still talking about that...?"
 
// \{\m{B}} "Are you still talking about that...?"
 
// \{\m{B}}「まだ、そんなこと言ってるのか…」
 
// \{\m{B}}「まだ、そんなこと言ってるのか…」
   
<2973> \{Sunohara} 『Tao nghiêm túc đấy!』
+
<2906> \{Sunohara} 『Tao nghiêm túc đấy!』
 
// \{Sunohara} "I'm serious!"
 
// \{Sunohara} "I'm serious!"
 
// \{春原}「僕は本気だよっ」
 
// \{春原}「僕は本気だよっ」
   
<2974> \{Sunohara} 『Thứ Năm, ngày 1 tháng 5... chính vào hôm đó Sanae-san sẽ trở thành bạn gái thật của tao!』
+
<2907> \{Sunohara} 『Thứ sáu, ngày 1 tháng 5... vào ngày đó, Sanae-san sẽ trở thành bạn gái thật sự của tao!』
 
// \{Sunohara} "Thursday, May 1... on that day, Sanae-san will really become my girlfriend!"
 
// \{Sunohara} "Thursday, May 1... on that day, Sanae-san will really become my girlfriend!"
 
// \{春原}「5月1日、木曜日…その日、早苗さんは本当に、僕の恋人になるのさっ」
 
// \{春原}「5月1日、木曜日…その日、早苗さんは本当に、僕の恋人になるのさっ」
   
<2975> \{Sunohara} 『Hôm nay tao cũng có hẹn với ấy nữa, nên phải chuẩn bị cho kĩ!』
+
<2908> \{Sunohara} 『Bọn tao sẽ hẹn từ đây trở đi, nên tao phải chuẩn bị kĩ!』
 
// \{Sunohara} "We're going to be dating from today onward, so I better start preparing!"
 
// \{Sunohara} "We're going to be dating from today onward, so I better start preparing!"
 
// \{春原}「今日もこれからデートだからね、そろそろ支度始めようかなっ」
 
// \{春原}「今日もこれからデートだからね、そろそろ支度始めようかなっ」
   
<2976> \{Sunohara} 『Chí ít tao phải mất cả tiếng đồng hồ mới nghĩ ra được kế sách vẹn toàn.』
+
<2909> \{Sunohara} 『Ít nhất tao phải tới sớm khoảng một giờ.』
 
// \{Sunohara} "I gotta make it there by one o'clock at least."*
 
// \{Sunohara} "I gotta make it there by one o'clock at least."*
 
// \{春原}「バッチシ決めるには1時間ぐらいかかるからねぇ」
 
// \{春原}「バッチシ決めるには1時間ぐらいかかるからねぇ」
   
<2977> \{Sunohara} 『Này, ủa? Mày đi đâu thế,\ \
+
<2910> \{Sunohara} 『Này, hử? mày đi đâu thế, \m{A}?』
 
<2978> ?』
 
 
// \{Sunohara} "Hey, huh? Where are you going, \m{A}?"
 
// \{Sunohara} "Hey, huh? Where are you going, \m{A}?"
 
// \{春原}「って、あれ? \m{A}、どこいくの?」
 
// \{春原}「って、あれ? \m{A}、どこいくの?」
   
<2979> \{\m{B}} 『Im đi.』
+
<2911> \{\m{B}} 『Im đi.』
 
// \{\m{B}} "Shut up."
 
// \{\m{B}} "Shut up."
 
// \{\m{B}}「うるせぇよ」
 
// \{\m{B}}「うるせぇよ」
   
<2980> Quá chán ngán thói cứng cựa giả tạo của nó, tôi rời khỏi phòng.
+
<2912> Ghê tởm nó, tôi rời khỏi căn phòng.
 
// Being so disgusted with him, I left the room.
 
// Being so disgusted with him, I left the room.
 
// 強がりに辟易して、部屋を後にする。
 
// 強がりに辟易して、部屋を後にする。
   
<2981> \{Mei} 『A...』
+
<2913> \{Mei} 『A...』
 
// \{芽衣}「あ…」
 
// \{芽衣}「あ…」
   
<2982> Mei-chan đứng chờ ngay trước túc xá.
+
<2914> Mei-chan phía trước túc xá.
 
// Mei-chan was in front of the dormitory.
 
// Mei-chan was in front of the dormitory.
 
// 寮の前、そこに芽衣ちゃんがいた。
 
// 寮の前、そこに芽衣ちゃんがいた。
   
<2983> \{Mei} 『Ưm, onii-chan đâu rồi ạ...?』
+
<2915> \{Mei} 『Umm, onii-chan đâu rồi ạ...?』
 
// \{Mei} "Umm, where's onii-chan...?"
 
// \{Mei} "Umm, where's onii-chan...?"
 
// \{芽衣}「あの、おにいちゃんは…」
 
// \{芽衣}「あの、おにいちゃんは…」
   
<2984> \{\m{B}} 『Nó hẹn hò với Sanae-san nữa rồi.』
+
<2916> \{\m{B}} 『Nó hẹn hò với Sanae-san nữa rồi.』
 
// \{\m{B}} "He's dating Sanae-san today as well."
 
// \{\m{B}} "He's dating Sanae-san today as well."
 
// \{\m{B}}「今日も、早苗さんとデートなんだとさ」
 
// \{\m{B}}「今日も、早苗さんとデートなんだとさ」
   
<2985> \{\m{B}} 『Đang sửa soạn chưng diện trong kia.』
+
<2917> \{\m{B}} 『Đang chuẩn bị đồ đạc trong kia.』
 
// \{\m{B}} "Getting dressed up now and stuff."
 
// \{\m{B}} "Getting dressed up now and stuff."
 
// \{\m{B}}「これから身支度だってよ」
 
// \{\m{B}}「これから身支度だってよ」
   
<2986> \{Mei} 『... Em hiểu rồi.』
+
<2918> \{Mei} 『... Em hiểu rồi.』
 
// \{Mei} "... I see."
 
// \{Mei} "... I see."
 
// \{芽衣}「…そうですか」
 
// \{芽衣}「…そうですか」
   
<2987> \{Mei} 『Hầy...』
+
<2919> \{Mei} 『Haizz...』
 
// \{Mei} "Sigh..."
 
// \{Mei} "Sigh..."
 
// \{芽衣}「はぁ…」
 
// \{芽衣}「はぁ…」
   
<2988> \{Mei} 『Lẽ nào onii-chan không còn quan tâm chuyện gì xảy ra với em nữa ư...?』
+
<2920> \{Mei} 『Onii-chan không quan tâm chuyện gì xảy ra với em nữa ư...?』
 
// \{Mei} "Onii-chan doesn't care what happens to me, does he...?"
 
// \{Mei} "Onii-chan doesn't care what happens to me, does he...?"
 
// \{芽衣}「おにいちゃん、わたしのことなんて、どうでもいいのかな…」
 
// \{芽衣}「おにいちゃん、わたしのことなんて、どうでもいいのかな…」
   
<2989> \{Mei} 『Anh ấy đã thực sự thay đổi rồi sao...?
+
<2921> \{Mei} 『Anh ấy đã thực sự thay đổi rồi nhỉ...』
 
// \{Mei} "He really has changed, hasn't he..."
 
// \{Mei} "He really has changed, hasn't he..."
 
// \{芽衣}「本当に、変わっちゃったのかなぁ…」
 
// \{芽衣}「本当に、変わっちゃったのかなぁ…」
   
  +
<2922> Với khuôn mặt buồn thiu, nhỏ hạ vai mình xuống.
<2990> Cô bé buông thõng đôi vai, không giấu nổi vẻ chua chát.
 
 
// With a painful face, she drops her shoulders.
 
// With a painful face, she drops her shoulders.
 
// 肩を落として、そして辛そうな顔。
 
// 肩を落として、そして辛そうな顔。
   
  +
<2923> Tôi tự hỏi tình yêu với anh trai của nhỏ phải chăng tới nhường thế?
<2991> Đây rõ ràng là cú đả kích quá lớn nhắm vào lòng ngưỡng mộ mà cô bé luôn dành cho anh trai bấy lâu.
 
 
// I wonder if that's how much she loves him?
 
// I wonder if that's how much she loves him?
 
// それだけ、今までの兄を慕っていたということだろう。
 
// それだけ、今までの兄を慕っていたということだろう。
   
  +
<2924> Cũng có thể do nhỏ thật sự nghĩ nó là người nhỏ dựa dẫm vào?
<2992> Có lẽ cô bé đã luôn tin tưởng rằng anh trai lúc nào cũng sẽ ở bên để cho cô nương tựa.
 
 
// Perhaps she thought he really was someone to rely on?
 
// Perhaps she thought he really was someone to rely on?
 
// 兄のことを、本当に頼れる存在だと思っていたんだろう。
 
// 兄のことを、本当に頼れる存在だと思っていたんだろう。
   
<2993> Làm cho em gái mình buồn tủi đến nhường này, Sunohara đích thị là một thằng đần.
+
<2925> Làm cho nhỏ buồn tới thế, Sunohara là một thằng ngốc.
 
// For her to be this sad, Sunohara's truly an idiot. // amen --velocity7
 
// For her to be this sad, Sunohara's truly an idiot. // amen --velocity7
 
// こんな妹を悲しませるなんて、春原は本当に馬鹿だ。
 
// こんな妹を悲しませるなんて、春原は本当に馬鹿だ。
   
<2994> \{\m{B}} 『Mei-chan.』
+
<2926> \{\m{B}} 『Mei-chan.』
 
// \{\m{B}}「芽衣ちゃん」
 
// \{\m{B}}「芽衣ちゃん」
   
<2995> \{Mei} 『... Dạ?』
+
<2927> \{Mei} 『... Vâng?』
 
// \{Mei} "... Yes?"
 
// \{Mei} "... Yes?"
 
// \{芽衣}「…はい」
 
// \{芽衣}「…はい」
   
<2996> \{\m{B}} 『Làm em gái của anh đi.』
+
<2928> \{\m{B}} 『Trở thành em gái của anh đi.』
 
// \{\m{B}} "Become my sister."
 
// \{\m{B}} "Become my sister."
 
// \{\m{B}}「俺の妹になってくれ」
 
// \{\m{B}}「俺の妹になってくれ」
   
  +
<2929> Nhỏ bối rối.
<2997> Cô bé vô thức cười khúc khích.
 
 
// She spit out hard.
 
// She spit out hard.
 
// ぷっ、と吹きだした。
 
// ぷっ、と吹きだした。
   
<2998> \{Mei} 『A-anh... tự dưng anh nói cái gì thế?!』
+
<2930> \{Mei} 『A-anh tự nhiên nói cái gì thế?!』
 
// \{Mei} "W-what are you saying all of a sudden?!"
 
// \{Mei} "W-what are you saying all of a sudden?!"
 
// \{芽衣}「い、いきなりなにを言い出すんですかっ」
 
// \{芽衣}「い、いきなりなにを言い出すんですかっ」
   
<2999> \{\m{B}} 『Chẳng qua anh nghĩ là Sunohara không hề xứng đáng có được một cô em gái như Mei-chan.』
+
<2931> \{\m{B}} 『Ưm, anh nghĩ là có được em gái như em, Mei-chan, Sunohara chẳng xứng gì hết.』
 
// \{\m{B}} "Well, I thought that for a sister like you, Mei-chan, Sunohara doesn't deserve this."
 
// \{\m{B}} "Well, I thought that for a sister like you, Mei-chan, Sunohara doesn't deserve this."
 
// \{\m{B}}「いや、芽衣ちゃんみたいな妹、春原にはもったいないなと思って」
 
// \{\m{B}}「いや、芽衣ちゃんみたいな妹、春原にはもったいないなと思って」
   
<3000> \{Mei} 『Ahaha... Mọi người cũng hay bảo em như thế.』
+
<2932> \{Mei} 『Ahaha... anh nói hay thật.』
 
// \{Mei} "Ahaha... you say that well."
 
// \{Mei} "Ahaha... you say that well."
 
// \{芽衣}「あはは…よく言われます」
 
// \{芽衣}「あはは…よく言われます」
   
<3001> \{Mei} 『Nhưng, công nhậnnếu\ \
+
<2933> \{Mei} 『Nhưng, nếu anhonii-chan, có vẻ cũng được nhỉ, \m{A}-san...』
 
<3002> -san làm onii-chan của em thì thật tốt biết mấy nhỉ...』
 
 
// \{Mei} "But, if you were onii-chan, it might be fine, \m{A}-san..."
 
// \{Mei} "But, if you were onii-chan, it might be fine, \m{A}-san..."
 
// \{芽衣}「でも、\m{A}さんがおにいちゃんっていうのは、いいかも…」
 
// \{芽衣}「でも、\m{A}さんがおにいちゃんっていうのは、いいかも…」
   
<3003> \{\m{B}} 『Đúng đó, quên thằng anh đốn mạt đó đi!』
+
<2934> \{\m{B}} 『Đúng rồi, quên thằng anh trai ngốc đó đi!』
 
// \{\m{B}} "That's right, forget about that foolish brother!"
 
// \{\m{B}} "That's right, forget about that foolish brother!"
 
// \{\m{B}}「そうだっ、あんな非道な兄のことは忘れろっ」
 
// \{\m{B}}「そうだっ、あんな非道な兄のことは忘れろっ」
   
<3004> \{\m{B}} 『Và ngưỡng mộ anh này!』
+
<2935> \{\m{B}} 『Và thay anh vào đó!』
 
// \{\m{B}} "And love me instead!"
 
// \{\m{B}} "And love me instead!"
 
// \{\m{B}}「そして、俺を慕ってくれっ」
 
// \{\m{B}}「そして、俺を慕ってくれっ」
   
<3005> \{Mei} 『Nếu được, em cũng muốn làm thế...』
+
<2936> \{Mei} 『Nếu được, em sẽ làm thế...』
 
// \{Mei} "If I could, I would do that..."
 
// \{Mei} "If I could, I would do that..."
 
// \{芽衣}「出来たら、そうしたいんですけど…」
 
// \{芽衣}「出来たら、そうしたいんですけど…」
   
<3006> \{Mei} 『Nhưng, chotrở thành hạng người , anh ấy vẫn là onii-chan của em.』
+
<2937> \{Mei} 『Nhưng, dù cho anh ấy có như thế, anh ấy vẫn là onii-chan.』
 
// \{Mei} "But, even though he's like that, he's still onii-chan."
 
// \{Mei} "But, even though he's like that, he's still onii-chan."
 
// \{芽衣}「でも、あんな人でも、わたしのおにいちゃんですから」
 
// \{芽衣}「でも、あんな人でも、わたしのおにいちゃんですから」
   
<3007> \{Mei} 『Em không thể nào rời bỏ anh ấy được.』
+
<2938> \{Mei} 『Em cũng sẽ không từ bỏ anh ấy dù chỉ một chút.』
 
// \{Mei} "I won't desert him even a little."
 
// \{Mei} "I won't desert him even a little."
 
// \{芽衣}「ちょっと、見捨てられません」
 
// \{芽衣}「ちょっと、見捨てられません」
   
<3008> \{\m{B}} 『Chậc... đáng ghét thật.
+
<2939> \{\m{B}} 『Chậc... thế này?
 
// \{\m{B}} "Tch... what is it?"
 
// \{\m{B}} "Tch... what is it?"
 
// \{\m{B}}「ちぇ…なんだよ」
 
// \{\m{B}}「ちぇ…なんだよ」
   
<3009> \{Mei} 『N-nhưng, em luôn nghĩ về anh giống như onii-chan thật của em vậy,\ \
+
<2940> \{Mei} 『N-nhưng, em nghĩ anh giống một người anh trai thật sự đấy, \m{A}-san.』
 
<3010> -san.』
 
 
// \{Mei} "B-but, I do think you seem a lot like a real brother, \m{A}-san."
 
// \{Mei} "B-but, I do think you seem a lot like a real brother, \m{A}-san."
 
// \{芽衣}「で、でも、\m{A}さんのことも、本当のおにいちゃんみたいに思ってます」
 
// \{芽衣}「で、でも、\m{A}さんのことも、本当のおにいちゃんみたいに思ってます」
   
<3011> \{\m{B}} 『Thật sao?!』
+
<2941> \{\m{B}} 『Thật sao?!』
 
// \{\m{B}} "Really?!"
 
// \{\m{B}} "Really?!"
 
// \{\m{B}}「本当かぁ?」
 
// \{\m{B}}「本当かぁ?」
   
<3012> \{Mei} 『Em không gạt anh đâu~』
+
<2942> \{Mei} 『Em không nói dối đâu~』
 
// \{Mei} "I'm not lying~"
 
// \{Mei} "I'm not lying~"
 
// \{芽衣}「嘘なんかじゃないですよぅ」
 
// \{芽衣}「嘘なんかじゃないですよぅ」
   
<3013> \{\m{B}} 『Vậy thì thử xưng hô với anh như anh trai của em xem nào.』
+
<2943> \{\m{B}} 『Vậy, nói thử với anh như anh trai của em xem.』
 
// \{\m{B}} "Then, try talking to me as if I were your brother."
 
// \{\m{B}} "Then, try talking to me as if I were your brother."
 
// \{\m{B}}「じゃあ、試しに兄のように接してみてくれよ」
 
// \{\m{B}}「じゃあ、試しに兄のように接してみてくれよ」
   
<3014> \{Mei} 『Như anh trai của... em? Thế thì hơi đường đột quá, nhất thời em không...』
+
<2944> \{Mei} 『Như anh trai của... em? Tự nhiên anh lại nói như thế, phải làm sao đây.』
 
// \{Mei} "As if you were my... brother? When you say that all of a sudden, it troubles me."
 
// \{Mei} "As if you were my... brother? When you say that all of a sudden, it troubles me."
 
// \{芽衣}「兄のように…ですか。いきなり言われても、困ってしまいます」
 
// \{芽衣}「兄のように…ですか。いきなり言われても、困ってしまいます」
   
<3015> \{Mei} 『Hừm, như anh trai của em, như anh trai của em...』
+
<2945> \{Mei} 『Hừm, như anh em, như anh em...』
 
// \{Mei} "Hmm, like my brother, like my brother..."
 
// \{Mei} "Hmm, like my brother, like my brother..."
 
// \{芽衣}「うーん、兄のように、兄のように…」
 
// \{芽衣}「うーん、兄のように、兄のように…」
   
<3016> \{Mei} 『... Nè, onii-chan.
+
<2946> \{Mei} 『... Nè, onii-chan,
 
// \{Mei} "... You know, onii-chan,"
 
// \{Mei} "... You know, onii-chan,"
 
// \{芽衣}「…あのね、おにいちゃん」
 
// \{芽衣}「…あのね、おにいちゃん」
   
<3017> \{\m{B}} 『... Hự!』
+
<2947> \{\m{B}} 『... !』
 
// \{\m{B}} "... Ugh!"
 
// \{\m{B}} "... Ugh!"
 
// \{\m{B}}「…う」
 
// \{\m{B}}「…う」
   
<3018> \{Mei} 『? Sao thế, onii-chan?』
+
<2948> \{Mei} 『? Sao thế, onii-chan?』
 
// \{Mei} "Eh? What's wrong, onii-chan?"
 
// \{Mei} "Eh? What's wrong, onii-chan?"
 
// \{芽衣}「あれ? どうしたの、おにいちゃん」
 
// \{芽衣}「あれ? どうしたの、おにいちゃん」
   
<3019> \{Mei} 『Mặt anh đỏ hết rồi kìa... Anh bị cảm rồi ư?』
+
<2949> \{Mei} 『Mặt anh đỏ hết rồi kìa... anh bị cảm rồi ư?』
 
// \{Mei} "Your face is red... did you catch a fever?"
 
// \{Mei} "Your face is red... did you catch a fever?"
 
// \{芽衣}「顔が赤いよぅ…熱あるんじゃないの?」
 
// \{芽衣}「顔が赤いよぅ…熱あるんじゃないの?」
   
<3020> \{Mei} 『Onii-chan, anh có sao không...?』
+
<2950> \{Mei} 『Onii-chan, anh có sao không...?』
 
// \{Mei} "Onii-chan, are you fine...?"
 
// \{Mei} "Onii-chan, are you fine...?"
 
// \{芽衣}「おにいちゃん、大丈夫…?」
 
// \{芽衣}「おにいちゃん、大丈夫…?」
   
<3021> Gương mặt Mei-chan áp sát vào mặt tôi.
+
<2951> Khuôn mặt Mei-chan tới gần mặt tôi.
 
// Mei-chan's face drew near mine.
 
// Mei-chan's face drew near mine.
 
// 芽衣ちゃんの顔が、眼前に迫ってくる。
 
// 芽衣ちゃんの顔が、眼前に迫ってくる。
   
<3022> Đôi mắt to tròn long lanh ấy nhìn xoáy vào tôi.
+
<2952> Đôi mắt mỏng manh long lanh mở to ấy nhìn thẳng vào tôi.
 
// Those slightly dim yet large eyes looked at me.
 
// Those slightly dim yet large eyes looked at me.
 
// ちょっと潤んだような、大きな瞳が、俺を見つめていた。
 
// ちょっと潤んだような、大きな瞳が、俺を見つめていた。
   
<3023> \{\m{B}} (... C-cảm giác này......)
+
<2953> \{\m{B}} (... C-cảm giác này......)
 
// \{\m{B}} (... T-this feels......)
 
// \{\m{B}} (... T-this feels......)
 
// \{\m{B}}(…こ、これは……)
 
// \{\m{B}}(…こ、これは……)
   
<3024> Trống ngực tôi sao cứ đập liên hồi...?!
+
<2954> Lồng ngực tôi sao cứ đập liên hồi...?!
 
// What is this throbbing inside my chest...?!
 
// What is this throbbing inside my chest...?!
 
// この胸の高鳴りは、なんだっ…
 
// この胸の高鳴りは、なんだっ…
   
<3025> Đây là gì, cảm giác này là gì...?
+
<2955> Đây là gì, đây là gì
 
// What could it be, what could it be...
 
// What could it be, what could it be...
 
// なんて言うか、なんて言うか…
 
// なんて言うか、なんて言うか…
   
<3026> \{\m{B}} (......... Than ôi...)
+
<2956> \{\m{B}} (......... Ôi...)
 
// \{\m{B}} (......... Good...)
 
// \{\m{B}} (......... Good...)
 
// \{\m{B}}(………いい)
 
// \{\m{B}}(………いい)
   
<3027> \{\m{B}} 『... Hử?!』
+
<2957> \{\m{B}} 『... Hử?!』
 
// \{\m{B}} "... Huh?!"
 
// \{\m{B}} "... Huh?!"
 
// \{\m{B}}「…はっ」
 
// \{\m{B}}「…はっ」
   
<3028> Tôi nhận thấy ánh nhìn của một vài học sinh từ trong túc xá.
+
<2958> Tôi cảm thấy những ánh mắt từ phía trong túc xá.
 
// I felt the gaze of the students in the dormitory.
 
// I felt the gaze of the students in the dormitory.
 
// 寮生の視線を感じた。
 
// 寮生の視線を感じた。
   
<3029> \{Nam sinh 1} 『Ê, đó chẳng phải là\ \
+
<2959> \{Học sinh nam 1} 『, chẳng phải là \m{A}...?』
 
<3030> \ sao...?』
 
 
// \{Male Student 1} "Eh, isn't that \m{A}...?"
 
// \{Male Student 1} "Eh, isn't that \m{A}...?"
 
// \{男子生徒1}「あれ、\m{A}じゃねぇ…?」
 
// \{男子生徒1}「あれ、\m{A}じゃねぇ…?」
   
<3031> \{Nam sinh 2} 『 bắt học sinh cấp hai gọi mình là 「onii-chan」 kìa...』
+
<2960> \{Học sinh nam 2} 『Anh ta bắt học sinh tiểu học gọi anh ta là 「onii-chan」...』
 
// \{Male Student 2} "He's making some junior high student call him 'onii-chan'..."
 
// \{Male Student 2} "He's making some junior high student call him 'onii-chan'..."
 
// \{男子生徒2}「中学生に、おにいちゃんって言わせてるよ…」
 
// \{男子生徒2}「中学生に、おにいちゃんって言わせてるよ…」
   
<3032> \{Nữ sinh 1} 『Không thể nào, thế tớ còn nghĩ là trông hắn cũng khá bảnh trai...』
+
<2961> \{Học sinh nữ 1} 『Không thể nào, mặc anh ta trông có vẻ cũng đẹp trai một chút...』
 
// \{Female Student 1} "No way, even though he looks a bit cool..."
 
// \{Female Student 1} "No way, even though he looks a bit cool..."
 
// \{女生徒1}「ウッソー、ちょっと格好いいと思ってたのにー…」
 
// \{女生徒1}「ウッソー、ちょっと格好いいと思ってたのにー…」
   
<3033> \{Nữ sinh 2} 『... Eo ơi biến thái.』
+
<2962> \{Học sinh nữ 2} 『... Biến thái.』
 
// \{Female Student 2} "... Pervert."
 
// \{Female Student 2} "... Pervert."
 
// \{女生徒2}「…変態」
 
// \{女生徒2}「…変態」
   
<3034> \{\m{B}} 『Hiểu lầm rồi——!!』
+
<2963> \{\m{B}} 『Không phải--!!』
 
// \{\m{B}} "I'm not--!!"
 
// \{\m{B}} "I'm not--!!"
 
// \{\m{B}}「違うんだーっ!!」
 
// \{\m{B}}「違うんだーっ!!」
   
<3035> \{Mei} 『Oa, gì thế, onii-chan?!』
+
<2964> \{Mei} 『Wa, gì thế, onii-chan?!』
 
// \{Mei} "Wah ,what's wrong, onii-chan?!"
 
// \{Mei} "Wah ,what's wrong, onii-chan?!"
 
// \{芽衣}「わっ、どうしたの、おにいちゃんっ!」
 
// \{芽衣}「わっ、どうしたの、おにいちゃんっ!」
   
<3036> \{\m{B}} 『A... sướng thế...』
+
<2965> \{\m{B}} 『A... đúng rồi...』
 
// \{\m{B}} "Ah... oh yeah..."
 
// \{\m{B}} "Ah... oh yeah..."
 
// \{\m{B}}「あ…いい…」
 
// \{\m{B}}「あ…いい…」
   
<3037> \{\m{B}} 『Ê khoan, Mei-chan!』
+
<2966> \{\m{B}} 『Đợi chút, Mei-chan!』
 
// \{\m{B}} "Wait, Mei-chan!"
 
// \{\m{B}} "Wait, Mei-chan!"
 
// \{\m{B}}「って、芽衣ちゃんっ」
 
// \{\m{B}}「って、芽衣ちゃんっ」
   
<3038> \{\m{B}} 『Đ-... đi ra chỗ khác đã!』
+
<2967> \{\m{B}} 『G... Giờ, chúng ta đi thôi!』
 
// \{\m{B}} "F... for now, let's go!"
 
// \{\m{B}} "F... for now, let's go!"
 
// \{\m{B}}「とっ…とりあえず、行くぞっ」
 
// \{\m{B}}「とっ…とりあえず、行くぞっ」
   
<3039> \{Mei} 『A-anh định dẫn em đi đâu , onii-chan?!』
+
<2968> \{Mei} 『A-anh định đi đâu thế, onii-chan?!』
 
// \{Mei} "W-where are we going, onii-chan?!"
 
// \{Mei} "W-where are we going, onii-chan?!"
 
// \{芽衣}「ど、どこに行くの、おにいちゃんっ!」
 
// \{芽衣}「ど、どこに行くの、おにいちゃんっ!」
   
<3040> \{\m{B}} 『Dừng vụ 「onii-chan」 lại đi!』
+
<2969> \{\m{B}} 『Dừng 「onii-chan」 lại đi!』
 
// \{\m{B}} "Stop with 'onii-chan'!"
 
// \{\m{B}} "Stop with 'onii-chan'!"
 
// \{\m{B}}「おにいちゃんはやめろっ!」
 
// \{\m{B}}「おにいちゃんはやめろっ!」
   
<3041> \{\m{B}} 『Mà không, đừng dừng lại——!』
+
<2970> \{\m{B}} 『Mà không, thực ra thì đừng dừng lại--!』
 
// \{\m{B}} "No, actually, please don't stop--!" // lol // Tomoya - Certified Sister-con
 
// \{\m{B}} "No, actually, please don't stop--!" // lol // Tomoya - Certified Sister-con
 
// \{\m{B}}「いや、やっぱりやめないでくれーっ!」
 
// \{\m{B}}「いや、やっぱりやめないでくれーっ!」
   
<3042> \{Mei} 『Onii-chan, Mei biết phải làm gì bây giờ?!』
+
<2971> \{Mei} 『Onii-chan, Mei nên làm gì bây giờ?!』
 
// \{Mei} "Onii-chan, what should Mei do?!" // let's keep third-person here as it's meant to be stupid :)
 
// \{Mei} "Onii-chan, what should Mei do?!" // let's keep third-person here as it's meant to be stupid :)
 
// \{芽衣}「おにいちゃん、芽衣、どうすればいいのっ」
 
// \{芽衣}「おにいちゃん、芽衣、どうすればいいのっ」
   
<3043> \{\m{B}} 『Guaaaaa!!』
+
<2972> \{\m{B}} 『Guwahhh!!』
 
// \{\m{B}}「ぐわーっ!」
 
// \{\m{B}}「ぐわーっ!」
   
<3044> \{\m{B}} 『Hộc, hộc, hộc, hộc...』
+
<2973> \{\m{B}} 『Huff, huff, pant, pant...』
 
// \{\m{B}}「はぁはぁ、ぜぇぜぇ…」
 
// \{\m{B}}「はぁはぁ、ぜぇぜぇ…」
   
<3045> Nếu đã đi xa thế này rồi, chắc sẽ ổn thôi...
+
<2974> Nếu đã đi xa thế này, chắc ổn thôi...
 
// If we've come this far, it should be fine...
 
// If we've come this far, it should be fine...
 
// ここまで来れば、大丈夫だろう…
 
// ここまで来れば、大丈夫だろう…
   
<3046> \{Mei} 『Mồ... onii-chan, đừng bất ngờ chạy nhanh như thế chứ!』
+
<2975> \{Mei} 『Ôi... onii-chan, đừng tự nhiên chạy bất ngờ thế chứ!』
 
// \{Mei} "Geez... onii-chan, don't run all of a sudden!"
 
// \{Mei} "Geez... onii-chan, don't run all of a sudden!"
 
// \{芽衣}「もーっ、おにいちゃん、いきなり走らないでよっ」
 
// \{芽衣}「もーっ、おにいちゃん、いきなり走らないでよっ」
   
<3047> \{\m{B}} 『... Guaaa!』
+
<2976> \{\m{B}} 『... Guwaah!』
 
// \{\m{B}}「…ぐわっ」
 
// \{\m{B}}「…ぐわっ」
   
<3048> \{\m{B}} 『N-nghe này, Mei-chan.
+
<2977> \{\m{B}} 『A, em biết đấy, Mei-chan,
 
// \{\m{B}} "Uh, you know, Mei-chan,"
 
// \{\m{B}} "Uh, you know, Mei-chan,"
 
// \{\m{B}}「あ、あのな、芽衣ちゃん」
 
// \{\m{B}}「あ、あのな、芽衣ちゃん」
   
<3049> \{Mei} 『Chuyện gì thế, onii-chan?』
+
<2978> \{Mei} 『Chuyện~ gì thế, onii-chan?』
 
// \{Mei} "Wha~t is it, onii-chan?"
 
// \{Mei} "Wha~t is it, onii-chan?"
 
// \{芽衣}「なぁに、おにいちゃん」
 
// \{芽衣}「なぁに、おにいちゃん」
   
<3050> \{\m{B}} 『Em có thể nào... ừmm, làm ơn đừng nhìn anh bằng ánh mắt tha thiết đó...』
+
<2979> \{\m{B}} 『Dừng lại... umm, làm ơn tin vào mắt anh đi, dừng lại...』
 
// \{\m{B}} "Stop it... umm, please believe my eyes, stop it..."
 
// \{\m{B}} "Stop it... umm, please believe my eyes, stop it..."
 
// \{\m{B}}「やめろ…その、俺のことを信じきった目を、やめてくれ…」
 
// \{\m{B}}「やめろ…その、俺のことを信じきった目を、やめてくれ…」
   
<3051> \{\m{B}} 『Anh cảm giác sắp sa chân vào một thế giới cấm kỵ nếu em cứ làm thế...』
+
<2980> \{\m{B}} 『Anh cảm thấy mình sẽ bị ném vào một thế giới cấm đấy mất...』
 
// \{\m{B}} "I feel like I'm going to be thrown into a forbidden world..."
 
// \{\m{B}} "I feel like I'm going to be thrown into a forbidden world..."
 
// \{\m{B}}「いけない世界に踏み込んでしまいそうだ…」
 
// \{\m{B}}「いけない世界に踏み込んでしまいそうだ…」
   
<3052> \{Mei} 『... Anh quái thật đấy, onii-chan.』
+
<2981> \{Mei} 『... Anh lạ thật đấy, onii-chan.』
 
// \{Mei} "... You're strange, onii-chan."
 
// \{Mei} "... You're strange, onii-chan."
 
// \{芽衣}「…ヘンなおにいちゃん」
 
// \{芽衣}「…ヘンなおにいちゃん」
   
<3053> \{\m{B}} 『Guaaa!!』
+
<2982> \{\m{B}} 『Guwaah!!』
 
// \{\m{B}}「ぐわぁっ!」
 
// \{\m{B}}「ぐわぁっ!」
   
<3054> \{\m{B}} 『Hựựự... Nghiêm túc đấy, dừng lại!』
+
<2983> \{\m{B}} 『Ugghhh... nghiêm túc đấy, dừng lại!』
 
// \{\m{B}} "Ugghhh... seriously, please stop!"
 
// \{\m{B}} "Ugghhh... seriously, please stop!"
 
// \{\m{B}}「ううっ…だから、それをやめてくれっ」
 
// \{\m{B}}「ううっ…だから、それをやめてくれっ」
   
<3055> \{\m{B}} 『Cấm nóionii-chan」!』
+
<2984> \{\m{B}} 『Cấm 「Onii-chan」!』
 
// \{\m{B}} "'Onii-chan' is forbidden!"
 
// \{\m{B}} "'Onii-chan' is forbidden!"
 
// \{\m{B}}「おにいちゃん禁止だっ」
 
// \{\m{B}}「おにいちゃん禁止だっ」
   
<3056> \{Mei} 『Em không thể gọi anh là 「onii-chan」 nữa sao...?』
+
<2985> \{Mei} 『Anh muốn em dừng nói 「onii-chan」 ư...?』
 
// \{Mei} "You want me to stop saying 'onii-chan'...?"
 
// \{Mei} "You want me to stop saying 'onii-chan'...?"
 
// \{芽衣}「おにいちゃんって、呼んじゃダメなの…?」
 
// \{芽衣}「おにいちゃんって、呼んじゃダメなの…?」
   
<3057> \{\m{B}} 『Aa... thực sự thì anh không muốn em dừng gọi...』
+
<2986> \{\m{B}} 『Ahh... thật ra anh không muốn em dừng...』
 
// \{\m{B}} "Ahh... actually I don't want you to stop..."
 
// \{\m{B}} "Ahh... actually I don't want you to stop..."
 
// \{\m{B}}「ああ…やっぱりやめたくない…」
 
// \{\m{B}}「ああ…やっぱりやめたくない…」
   
<3058> \{Mei} 『Onii-chan... Mei nên làm thế nào đây?』
+
<2987> \{Mei} 『Onii-chan... Mei nên làm thế nào đây?』
 
// \{Mei} "Onii-chan... what should Mei do?"
 
// \{Mei} "Onii-chan... what should Mei do?"
 
// \{芽衣}「おにいちゃん…芽衣、どうすればいいの?」
 
// \{芽衣}「おにいちゃん…芽衣、どうすればいいの?」
   
<3059> \{\m{B}} 『Gaaaa! Làm ơn dừng lại đi!』
+
<2988> \{\m{B}} 『Dahhh! Làm ơn dừng lại đi!』
 
// \{\m{B}} "Dahhh! Actually, please stop!"
 
// \{\m{B}} "Dahhh! Actually, please stop!"
 
// \{\m{B}}「だーっ! やっぱりやめてくれっ!」
 
// \{\m{B}}「だーっ! やっぱりやめてくれっ!」
   
<3060> \{\m{B}} 『Cấm nói...! Cấm nói 「Onii-chan」!』
+
<2989> \{\m{B}} 『Cấm nói...! Cấm nói 「Onii-chan」!』
 
// \{\m{B}} "Banned...! 'Onii-chan' is banned!"
 
// \{\m{B}} "Banned...! 'Onii-chan' is banned!"
 
// \{\m{B}}「禁止っ…! おにいちゃん禁止だっ!」
 
// \{\m{B}}「禁止っ…! おにいちゃん禁止だっ!」
   
<3061> \{Mei} 『.........』
+
<2990> \{Mei} 『.........』
 
// \{芽衣}「………」
 
// \{芽衣}「………」
   
<3062> \{Mei} 『... Onii-chan ghét em rồi ư?』
+
<2991> \{Mei} 『... Anh ghét em à, onii-chan?』
 
// \{Mei} "... Do you hate Mei, onii-chan?"
 
// \{Mei} "... Do you hate Mei, onii-chan?"
 
// \{芽衣}「…おにいちゃん、芽衣のこと嫌い?」
 
// \{芽衣}「…おにいちゃん、芽衣のこと嫌い?」
   
<3063> \{\m{B}} 『Guaaaaa!!!』
+
<2992> \{\m{B}} 『Guwaaahhh!!!』
 
// \{\m{B}}「ぐわーっ!!」
 
// \{\m{B}}「ぐわーっ!!」
   
<3064> Tôi ôm đầu quằn quại bên vệ đường.
+
<2993> Tôi sắp chịu hết nổi rồi.
 
// I was in agony on the sidewalk.
 
// I was in agony on the sidewalk.
 
// 道ばたで、悶え苦しんでいた。
 
// 道ばたで、悶え苦しんでいた。
   
<3065> \{Mei} 『Em đùa đấy.』
+
<2994> \{Mei} 『Ưm, em đùa thôi.』
 
// \{Mei} "Well, that was a joke."
 
// \{Mei} "Well, that was a joke."
 
// \{芽衣}「って、冗談ですよぅ」
 
// \{芽衣}「って、冗談ですよぅ」
   
<3066> \{\m{B}} 『Hự...』
+
<2995> \{\m{B}} 『Guoooo...』
 
// \{\m{B}}「ぐぉぉ…」
 
// \{\m{B}}「ぐぉぉ…」
   
<3067> \{Mei} 『Anh không sao chứ,\ \
+
<2996> \{Mei} 『Anh không sao chứ, \m{A}-san?』
 
<3068> -san?』
 
 
// \{Mei} "Are you okay, \m{A}-san?"
 
// \{Mei} "Are you okay, \m{A}-san?"
 
// \{芽衣}「\m{A}さん、大丈夫ですか?」
 
// \{芽衣}「\m{A}さん、大丈夫ですか?」
   
<3069> \{\m{B}} 『A-aa...』
+
<2997> \{\m{B}} 『A-aa...』
 
// \{\m{B}}「あ、ああ…」
 
// \{\m{B}}「あ、ああ…」
   
<3070> \{\m{B}} (Không ổn, 『onii-chan』 quá nguy hiểm...)
+
<2998> \{\m{B}} (Không ổn, 『onii-chan』 quá nguy hiểm...)
 
// \{\m{B}} (No good, "onii-chan" is too dangerous...)
 
// \{\m{B}} (No good, "onii-chan" is too dangerous...)
 
// \{\m{B}}(ダメだ、『おにいちゃん』は危険すぎる…)
 
// \{\m{B}}(ダメだ、『おにいちゃん』は危険すぎる…)
   
<3071> \{\m{B}} 『Như anh bảo... dừng ở đây thôi.』
+
<2999> \{\m{B}} 『Như anh nói hồi nãy... dừng ở đây thôi.』
 
// \{\m{B}} "Having said that... let's stop this now."
 
// \{\m{B}} "Having said that... let's stop this now."
 
// \{\m{B}}「というわけで…もうやめよう」
 
// \{\m{B}}「というわけで…もうやめよう」
   
<3072> \{Mei} 『Em dừng rồi.』
+
<3000> \{Mei} 『Em dừng rồi.』
 
// \{Mei} "I will."
 
// \{Mei} "I will."
 
// \{芽衣}「そうします」
 
// \{芽衣}「そうします」
   
<3073> Tuy có hơi tiếc một chút, song tôi nghĩ cứ thế này tốt nhất.
+
<3001> Mặc dù tôi có hơi tiếc một chút, tôi nghĩ thế này vẫn tốt nhất.
 
// Though I feel it's a bit disappointing, I figure this is for the best.
 
// Though I feel it's a bit disappointing, I figure this is for the best.
 
// ちょっと残念な気もしたが、これでいいと自分を納得させた。
 
// ちょっと残念な気もしたが、これでいいと自分を納得させた。
   
<3074> \{Mei} 『
+
<3002> \{Mei} 『\m{A}-san, anh ngộ thật đấy.』
 
<3075> -san, anh quái lắm cơ.』
 
 
// \{Mei} "\m{A}-san, you really are a strange person."
 
// \{Mei} "\m{A}-san, you really are a strange person."
 
// \{芽衣}「\m{A}さん、やっぱりヘンな人です」
 
// \{芽衣}「\m{A}さん、やっぱりヘンな人です」
   
<3076> \{\m{B}} 『Ờm, ờ...』
+
<3003> \{\m{B}} 『Ờm, ờ...』
 
// \{\m{B}} "Oh, really..."
 
// \{\m{B}} "Oh, really..."
 
// \{\m{B}}「あ、そ…」
 
// \{\m{B}}「あ、そ…」
   
<3077> Mei-chan hồn nhiên cười khúc khích.
+
<3004> Mei-chan hồn nhiên cười khúc khích.
 
// The carefree, giggling Mei-chan.
 
// The carefree, giggling Mei-chan.
 
// くすくすと、くったくなく笑う芽衣ちゃん。
 
// くすくすと、くったくなく笑う芽衣ちゃん。
   
<3078> Tôi thích cô bé thế này hơn là nét mặt buồn thiu kia.
+
<3005> Tôi thích nhỏ thế này hơn là lúc mặt cứ buồn thiu kia.
 
// I liked her this way a lot better than when she had a sad face.
 
// I liked her this way a lot better than when she had a sad face.
 
// 悲しんでいる顔より、こっちのほうがずっとよかった。
 
// 悲しんでいる顔より、こっちのほうがずっとよかった。
   
<3079> \{\m{B}} 『Chà, có vẻ như em vui lại rồi.』
+
<3006> \{\m{B}} 『Chà, có vẻ như em vui lại rồi.』
 
// \{\m{B}} "Well, seems you're feeling a little better."
 
// \{\m{B}} "Well, seems you're feeling a little better."
 
// \{\m{B}}「ま、ちょっと元気になったみたいだな」
 
// \{\m{B}}「ま、ちょっと元気になったみたいだな」
   
<3080> \{Mei} 『Anh nói em mới để ý, đúng là thế thật.』
+
<3007> \{Mei} 『Anh nói mới để ý, đúng là thế thật.』
 
// \{Mei} "When you say it like that, that's true."
 
// \{Mei} "When you say it like that, that's true."
 
// \{芽衣}「そういわれてみれば、そうです」
 
// \{芽衣}「そういわれてみれば、そうです」
   
<3081> \{Mei} 『... Nhờ onii-chan cả~』
+
<3008> \{Mei} 『... Nhờ onii-chan cả~』
 
// \{Mei} "... It's all thanks to onii-chan~"
 
// \{Mei} "... It's all thanks to onii-chan~"
 
// \{芽衣}「…おにいちゃんの、おかげだよぉ」
 
// \{芽衣}「…おにいちゃんの、おかげだよぉ」
   
<3082> \{\m{B}} 『GUAAA!』
+
<3009> \{\m{B}} 『Dowaah!』
 
//Mei > Okazaki -Delwack
 
//Mei > Okazaki -Delwack
 
// \{\m{B}}「どわーっ!」
 
// \{\m{B}}「どわーっ!」
   
<3083> \{Mei} 『Ahaha... anh có sao không,\ \
+
<3010> \{Mei} 『Ahaha... anh có sao không, \m{A}-san?』
 
<3084> -san?』
 
 
// \{Mei} "Ahaha... are you okay, \m{A}-san?"
 
// \{Mei} "Ahaha... are you okay, \m{A}-san?"
 
// \{芽衣}「あはは…大丈夫ですか、\m{A}さんっ」
 
// \{芽衣}「あはは…大丈夫ですか、\m{A}さんっ」
   
<3085> \{\m{B}} 『S-sao em dám...』
+
<3011> \{\m{B}} 『A, em thiệt là...』
 
// \{\m{B}} "Y-you know..."
 
// \{\m{B}} "Y-you know..."
 
// \{\m{B}}「あ、あのなぁ…」
 
// \{\m{B}}「あ、あのなぁ…」
   
<3086> \{Mei} 『Vui quá đi~』
+
<3012> \{Mei} 『Em vui quá~』
 
// \{Mei} "I'm sowwy~"
 
// \{Mei} "I'm sowwy~"
 
// \{芽衣}「ごめんなさぁい」
 
// \{芽衣}「ごめんなさぁい」
   
  +
<3013> Và rồi nụ cười ấy lần nữa lại hiện lên.
<3087> Nụ cười thân thương ấy lại quay về trên khuôn mặt cô bé.
 
 
// And then, a smile came up from her again.
 
// And then, a smile came up from her again.
 
// そしてまた、にこやかな笑みを浮かべる。
 
// そしてまた、にこやかな笑みを浮かべる。
   
<3088> \{\m{B}} 『.........』
+
<3014> \{\m{B}} 『.........』
 
// \{\m{B}}「………」
 
// \{\m{B}}「………」
   
<3089> Tôi muốn tiếp tục nhìn thấy cô bé cười như thế này.
+
<3015> Tôi muốn nhìn thấy nụ cười này nhiều thêm nữa, tôi đã nghĩ thế.
 
// I wanted to see that smile more, I thought.
 
// I wanted to see that smile more, I thought.
 
// そんな笑顔を、もっと見たいと思った。
 
// そんな笑顔を、もっと見たいと思った。
   
<3090> Tôi muốn cô được vui.
+
<3016> Tôi muốn nhỏ vui hơn.
 
// I want her to be a lot better.
 
// I want her to be a lot better.
 
// もっと、元気になってほしい。
 
// もっと、元気になってほしい。
   
<3091> Nếu có thể, tôi muốn thực hiện ước nguyện của Mei-chan.
+
<3017> Tôi cảm thấy nếu có thể, tôi muốn thực hiện mong ước của Mei-chan.
 
// I felt that if I could, I wanted to grant Mei-chan's wish.
 
// I felt that if I could, I wanted to grant Mei-chan's wish.
 
// 出来るなら、芽衣ちゃんの願いをかなえてあげたいと思った。
 
// 出来るなら、芽衣ちゃんの願いをかなえてあげたいと思った。
   
<3092> \{\m{B}} 『Này, Mei-chan.
+
<3018> \{\m{B}} 『Này, Mei-chan,
 
// \{\m{B}} "Hey, Mei-chan,"
 
// \{\m{B}} "Hey, Mei-chan,"
 
// \{\m{B}}「あのさ、芽衣ちゃん」
 
// \{\m{B}}「あのさ、芽衣ちゃん」
   
<3093> \{\m{B}} 『Em vẫn muốn Sunohara lo lắng cho mình phải không?』
+
<3019> \{\m{B}} 『 sao em vẫn lo cho Sunohara phải không?』
 
// \{\m{B}} "You want to be worried about Sunohara after all, don't you?"
 
// \{\m{B}} "You want to be worried about Sunohara after all, don't you?"
 
// \{\m{B}}「やっぱり、春原に心配してほしいよな?」
 
// \{\m{B}}「やっぱり、春原に心配してほしいよな?」
   
<3094> \{Mei} 『A... dạ, đúng .』
+
<3020> \{Mei} 『A... vâng, đúng vậy.』
 
// \{Mei} "Ah... yeah, that's right."
 
// \{Mei} "Ah... yeah, that's right."
 
// \{芽衣}「あ…はい、そうです」
 
// \{芽衣}「あ…はい、そうです」
   
<3095> \{\m{B}} 『Thật ra thì ban sángcó vẻ lo cho em dữ lắm.』
+
<3021> \{\m{B}} 『Hôm nay vẻ nhưcũng lo dữ lắm.』
 
// \{\m{B}} "It seems he's also worried this morning too."
 
// \{\m{B}} "It seems he's also worried this morning too."
 
// \{\m{B}}「あいつもさ、今朝、気にしてたみたいだった」
 
// \{\m{B}}「あいつもさ、今朝、気にしてたみたいだった」
   
<3096> \{\m{B}} 『Tỏ thái độ bất cần như thế chẳng qua nó là một thằng đần mà thôi.』
+
<3022> \{\m{B}} 『 làm chuyện thành thế này do nó là một thằng ngốc.』
 
// \{\m{B}} "He's put in this strange position because he's an idiot."
 
// \{\m{B}} "He's put in this strange position because he's an idiot."
 
// \{\m{B}}「馬鹿だから、ヘンな意地はってるんだよ」
 
// \{\m{B}}「馬鹿だから、ヘンな意地はってるんだよ」
   
<3097> \{\m{B}} 『Nhưng, nếu em cứ tiếp tục lay động từng chút, sớm muộn gìcũng sẽ thành thật với cảm xúc của mình.』
+
<3023> \{\m{B}} 『Nhưng, nếu em vẫn tiếp tục lay động từng chút, nó hẳn sẽ thành thật với chính mình thôi.』
 
// \{\m{B}} "But, if you shake him up a bit, he'll show his true feelings."
 
// \{\m{B}} "But, if you shake him up a bit, he'll show his true feelings."
 
// \{\m{B}}「でもさ、ちょっと揺さぶってやれば、すぐに本心を見せるって」
 
// \{\m{B}}「でもさ、ちょっと揺さぶってやれば、すぐに本心を見せるって」
   
<3098> \{Mei} 『 thật ạ...?』
+
<3024> \{Mei} 『Vậy ư...?』
 
// \{Mei} "Is that so...?"
 
// \{Mei} "Is that so...?"
 
// \{芽衣}「そうでしょうか…」
 
// \{芽衣}「そうでしょうか…」
   
<3099> \{\m{B}} 『.』
+
<3025> \{\m{B}} 『Ừm.』
 
// \{\m{B}} "Yeah."
 
// \{\m{B}} "Yeah."
 
// \{\m{B}}「ああ」
 
// \{\m{B}}「ああ」
   
<3100> \{\m{B}} 『Chính vì vậy, em phải diễn cho thật vào, vờ như thể đang lêu lổng đến quên lối về luôn ấy.』
+
<3026> \{\m{B}} 『Chính vì vậy, chúng ta phải giả vờ chơi đùa bên ngoài nhiều hơn nữa.』
 
// \{\m{B}} "That's why, we'll have to pretend to fool around more and more."
 
// \{\m{B}} "That's why, we'll have to pretend to fool around more and more."
 
// \{\m{B}}「だから、もっともっと遊んでいるように装うんだ」
 
// \{\m{B}}「だから、もっともっと遊んでいるように装うんだ」
   
<3101> \{Mei} 『Nhưng phải làm sao mới được?』
+
<3027> \{Mei} 『Nhưng, chúng ta phải làm đây?』
 
// \{Mei} "But, what should we do?"
 
// \{Mei} "But, what should we do?"
 
// \{芽衣}「でも、どうすればいいんでしょう」
 
// \{芽衣}「でも、どうすればいいんでしょう」
   
<3102> \{Mei} 『Em không rành đường thị trấn này lắm...』
+
<3028> \{Mei} 『Em không biết nhiều trong phố lắm...』
 
// \{Mei} "I know almost nothing about this town..."
 
// \{Mei} "I know almost nothing about this town..."
 
// \{芽衣}「わたし、この町のことも、ほとんど知らないですし…」
 
// \{芽衣}「わたし、この町のことも、ほとんど知らないですし…」
   
<3103> \{Mei} 『Em không biết phải giả vờ có bạn trai ra sao nữa...』
+
<3029> \{Mei} 『 anh nói tới chuyện bạn trai giả, em không biết phải làm nữa...』
 
// \{Mei} "Even if you mention a fake boyfriend, I wouldn't know what to do..."
 
// \{Mei} "Even if you mention a fake boyfriend, I wouldn't know what to do..."
 
// \{芽衣}「彼氏のいる振りっていっても、なにをどうすればいいのか…」
 
// \{芽衣}「彼氏のいる振りっていっても、なにをどうすればいいのか…」
   
<3104> \{\m{B}} 『Vậy thì tới lúc anh thể hiện rồi.』
+
<3030> \{\m{B}} 『Vậy thì tới lúc anh thể hiện rồi.』
 
// \{\m{B}} "Guess it's my turn with that."
 
// \{\m{B}} "Guess it's my turn with that."
 
// \{\m{B}}「そこで、俺の出番だ」
 
// \{\m{B}}「そこで、俺の出番だ」
   
<3105> \{Mei} 『Anh sẽ... giả làm bạn trai em à?』
+
<3031> \{Mei} 『Anh sẽ... giả làm bạn trai em ?』
 
// \{Mei} "You'll... be a fake boyfriend?"
 
// \{Mei} "You'll... be a fake boyfriend?"
 
// \{芽衣}「偽の…彼氏になってくれるんですか?」
 
// \{芽衣}「偽の…彼氏になってくれるんですか?」
   
<3106> \{\m{B}} 『Chính xác.』
+
<3032> \{\m{B}} 『Đại loại thế.』
 
// \{\m{B}} "Something like that."
 
// \{\m{B}} "Something like that."
 
// \{\m{B}}「そういうこと」
 
// \{\m{B}}「そういうこと」
   
<3107> \{\m{B}} 『Em nghĩ sao? Chỉ nếu như em đồng ý thôi, Mei-chan.』
+
<3033> \{\m{B}} 『Em nghĩ sao? Chỉ nếu như em đồng ý thôi, Mei-chan.』
 
// \{\m{B}} "What do you think? Though only if you're fine with it, Mei-chan."
 
// \{\m{B}} "What do you think? Though only if you're fine with it, Mei-chan."
 
// \{\m{B}}「どうだ? 芽衣ちゃんさえよければだけど」
 
// \{\m{B}}「どうだ? 芽衣ちゃんさえよければだけど」
   
<3108> \{Mei} 『Dạ, được ạ, em đồng ý!』
+
<3034> \{Mei} 『Vâng, được ạ, em đồng ý!』
 
// \{Mei} "Yes, please, by all means!"
 
// \{Mei} "Yes, please, by all means!"
 
// \{芽衣}「はいっ、是非、お願いしますっ」
 
// \{芽衣}「はいっ、是非、お願いしますっ」
   
<3109> \{\m{B}} 『Được lắm, bắt đầu tận hưởng thời gian yêu đương của chúng ta nào!』
+
<3035> \{\m{B}} 『Được rồi, vậy chúng ta hãy nhanh lên và tận hưởng thời gian yêu đương của chúng ta nào!』
 
// \{\m{B}} "All right, then let's hurry and enjoy ourselves as lovers!"
 
// \{\m{B}} "All right, then let's hurry and enjoy ourselves as lovers!"
 
// \{\m{B}}「よし、じゃあ早速、恋人としてエンジョイするかっ」
 
// \{\m{B}}「よし、じゃあ早速、恋人としてエンジョイするかっ」
   
<3110> \{Mei} 『Dạ, tiến lên nào, onii-chan!』
+
<3036> \{Mei} 『Vâng, đi thôi, onii-chan!』
 
// \{Mei} "Yeah, let's go, onii-chan!"
 
// \{Mei} "Yeah, let's go, onii-chan!"
 
// \{芽衣}「うんっ、いこう、おにいちゃんっ!」
 
// \{芽衣}「うんっ、いこう、おにいちゃんっ!」
   
<3111> S-sượttt!
+
<3037> X-Xoẹt!
 
// S-slip!
 
// S-slip!
 
// ずるぅっ!
 
// ずるぅっ!
   
<3112> \{\m{B}} 『Cấm 「onii-chan」——!』
+
<3038> \{\m{B}} 『Cấm 「Onii-chan」 --!』
 
// \{\m{B}} "'Onii-chan' is banned--!"
 
// \{\m{B}} "'Onii-chan' is banned--!"
 
// \{\m{B}}「おにいちゃんは禁止だーっ!」
 
// \{\m{B}}「おにいちゃんは禁止だーっ!」
   
<3113> \{Mei} 『
+
<3039> \{Mei} 『\m{A}-san, \m{A}-san, cái gì kia?』
 
<3114> -san,\ \
 
 
<3115> -san, cái gì kia?』
 
 
// \{Mei} "\m{A}-san, \m{A}-san, what's that?"
 
// \{Mei} "\m{A}-san, \m{A}-san, what's that?"
 
// \{芽衣}「\m{A}さん、\m{A}さん、あれなんですかっ」
 
// \{芽衣}「\m{A}さん、\m{A}さん、あれなんですかっ」
   
<3116> Đến con phố trước ga, Mei-chan chủ động dắt tay tôi.
+
<3040> Mei-chan chỉ về phía trước sân ga.
 
// Mei-chan was pointing out to the front of the station.
 
// Mei-chan was pointing out to the front of the station.
 
// 芽衣ちゃんに手を引かれるまま、やってきたのは駅前の通り。
 
// 芽衣ちゃんに手を引かれるまま、やってきたのは駅前の通り。
   
<3117> Cô hào hứng chỉ về phía chiếc xe wagon sơn màu phấn đỗ bên vệ đường.
+
<3041> Cô nhóc hào hứng nói rồi chỉ tay vào chiếc xe đẩy đầy mau sắc dừng phía kia lề đường.
 
// She brought up an excited voice, pointing out a pastel-colored wagon stopped on the sidewalk.
 
// She brought up an excited voice, pointing out a pastel-colored wagon stopped on the sidewalk.
 
// 道ばたに止まっている、パステルカラーのワゴン車を指さして、興奮した声を上げていた。
 
// 道ばたに止まっている、パステルカラーのワゴン車を指さして、興奮した声を上げていた。
   
<3118> \{\m{B}} 『 xe bánh kếp đó. Lâu lâu mới bán thôi.』
+
<3042> \{\m{B}} 『Một quán hàng bánh Crepe. Họ mới bán gần đây..』
 
// \{\m{B}} "A crêpe shop. They come out once in a while."
 
// \{\m{B}} "A crêpe shop. They come out once in a while."
 
// \{\m{B}}「クレープ屋だよ。たまに出てる」
 
// \{\m{B}}「クレープ屋だよ。たまに出てる」
   
<3119> \{Mei} 『Tuyệt quá... thứ như thế cũng sao?! Lần đầu tiên em mới thấy!』
+
<3043> \{Mei} 『Tuyệt quá... họ mấy thứ như vầy sao?! Đây lần đầu em thấy đấy!』
 
// \{Mei} "Amazing... they have things like these?! This is my first time!"
 
// \{Mei} "Amazing... they have things like these?! This is my first time!"
 
// \{芽衣}「すごい…こんなのあるんですねっ。わたし、初めてですっ」
 
// \{芽衣}「すごい…こんなのあるんですねっ。わたし、初めてですっ」
   
<3120> \{\m{B}} 『Em phóng đại hơi quá rồi đấy...』
+
<3044> \{\m{B}} 『Em thôi phồng lên quá đấy...』
 
// \{\m{B}} "You're exaggerating this..."
 
// \{\m{B}} "You're exaggerating this..."
 
// \{\m{B}}「大袈裟だな…」
 
// \{\m{B}}「大袈裟だな…」
   
<3121> \{Mei} 『T-tại vì, đây thực sự là lần đầu em thấy nó mà!』
+
<3045> \{Mei} 『V-, đây là lần đầu em thấy nó mà !』
 
// \{Mei} "B-because, this is the first time I've seen one!"
 
// \{Mei} "B-because, this is the first time I've seen one!"
 
// \{芽衣}「だ、だって、実際に見るのは初めてですっ」
 
// \{芽衣}「だ、だって、実際に見るのは初めてですっ」
   
<3122> \{Mei} 『Thành thị là thế này sao? Quá tuyệt luôn...』
+
<3046> \{Mei} 『Thành phố tuyệt quá...』
 
// \{Mei} "The city's amazing..."
 
// \{Mei} "The city's amazing..."
 
// \{芽衣}「都会ですね、すごいなぁ…」
 
// \{芽衣}「都会ですね、すごいなぁ…」
   
<3123> \{Mei} 『, ?! Menubao nhiêu là món này~!』
+
<3047> \{Mei} 『Ê, ?! Họcả menu này~!』
 
// \{Mei} "Eh, eh?! They have this menu here~!"
 
// \{Mei} "Eh, eh?! They have this menu here~!"
 
// \{芽衣}「え、えっ、あんなにメニューがあるぅっ」
 
// \{芽衣}「え、えっ、あんなにメニューがあるぅっ」
   
<3124> Cô kéo tay tôi đi vòng quanh chiếc xe ấy, rồi lên cả xe.
+
<3048> Cô nhóc túm lấy tay tôi đi tới trước chiếc xe ấy
 
// She ruggedly tugs my arm over to the front of the vehicle.
 
// She ruggedly tugs my arm over to the front of the vehicle.
 
// ぐいぐいと手を引かれて、その車の前までやってくる。
 
// ぐいぐいと手を引かれて、その車の前までやってくる。
   
<3125> Một số nữ sinh cấp ba đang trên đường về nhà đứng xếp hàng trước mặt chúng tôi.
+
<3049> vẻ như chiếc xe bánh crepe ấy trên đường về nhà. một hàng con gái đang đứng đó.
 
// Looks like the crêpe shop was on its way home. There was a line of girls formed up.
 
// Looks like the crêpe shop was on its way home. There was a line of girls formed up.
 
// クレープ屋の前では、下校途中らしい、女子高生が列を作っていた。
 
// クレープ屋の前では、下校途中らしい、女子高生が列を作っていた。
   
<3126> \{\m{B}} 『Ừmm, Mei-chan này, em muốn ăn không?』
+
<3050> \{\m{B}} 『Hmm, Mei-chan, em muốn ăn không?』
 
// \{\m{B}} "Hmm, Mei-chan, you want to eat?"
 
// \{\m{B}} "Hmm, Mei-chan, you want to eat?"
 
// \{\m{B}}「えーと、芽衣ちゃん。食べたいんだな?」
 
// \{\m{B}}「えーと、芽衣ちゃん。食べたいんだな?」
   
<3127> \{Mei} 『Dạ, em muốn.』
+
<3051> \{Mei} 『Vâng, em muốn.』
 
// \{Mei} "Yes, I really do."
 
// \{Mei} "Yes, I really do."
 
// \{芽衣}「はいっ、とっても食べたいです」
 
// \{芽衣}「はいっ、とっても食べたいです」
   
<3128> \{\m{B}} 『Được rồi, để anh đãi em vậy.』
+
<3052> \{\m{B}} 『Được rồi, vậy để anh đãi em.』
 
// \{\m{B}} "All right, then, I'll treat you."
 
// \{\m{B}} "All right, then, I'll treat you."
 
// \{\m{B}}「わかったよ、じゃあおごってやる」
 
// \{\m{B}}「わかったよ、じゃあおごってやる」
   
<3129> \{Mei} 『Nhưng... thếổn không?』
+
<3053> \{Mei} 『Nhưng... vậyđược không?』
 
// \{Mei} "But... is that okay?"
 
// \{Mei} "But... is that okay?"
 
// \{芽衣}「でも…いいんですか?」
 
// \{芽衣}「でも…いいんですか?」
   
<3130> \{\m{B}} 『Tuy chỉ giả vờ nhưng chúng ta đang là đôi tình nhân mà. Trong buổi hẹn hò thì anh làm thế cũng tự nhiên thôi, đúng không nào?』
+
<3054> \{\m{B}} 『Vậy dù chỉ giả bộ, chúng ta vẫn đang là tình nhân mà. Vì là buổi hẹn hò, đó việc anh sẽ làm phải không nào?』
 
// \{\m{B}} "Though it's fake, we're lovers. Since we're on a date, that's what I should do, right?"
 
// \{\m{B}} "Though it's fake, we're lovers. Since we're on a date, that's what I should do, right?"
 
// \{\m{B}}「偽とは言え、恋人同士だ。デートなんだから、あたりまえだろ?」
 
// \{\m{B}}「偽とは言え、恋人同士だ。デートなんだから、あたりまえだろ?」
   
<3131> \{Mei} 『Dạ! Vậy, em sẽ không khách sáo nữa!』
+
<3055> \{Mei} 『Vâng! Vậy, em sẽ không khách sáo nữa !』
 
// \{Mei} "Yeah! Then, I won't hold back and dive right in!"
 
// \{Mei} "Yeah! Then, I won't hold back and dive right in!"
 
// \{芽衣}「はいっ! じゃあ、遠慮せずにいただいちゃいますっ」
 
// \{芽衣}「はいっ! じゃあ、遠慮せずにいただいちゃいますっ」
   
<3132> \{\m{B}} 『Như thế mới đúng chứ.』
+
<3056> \{\m{B}} 『Như thế mới đúng đấy.』
 
// \{\m{B}} "That's the way to do it."
 
// \{\m{B}} "That's the way to do it."
 
// \{\m{B}}「そうそう、その調子だ」
 
// \{\m{B}}「そうそう、その調子だ」
   
<3133> \{\m{B}} 『Em muốn ăn cái nào? Thích cứ chọn nhé.』
+
<3057> \{\m{B}} 『Em muốn ăn mấy cái? Em thích cái nào thì lấy cái đó.』
 
// \{\m{B}} "How many do you want? Pick what you like."
 
// \{\m{B}} "How many do you want? Pick what you like."
 
// \{\m{B}}「どれが欲しいんだ? 好きなの選べよ」
 
// \{\m{B}}「どれが欲しいんだ? 好きなの選べよ」
   
<3134> \{Mei} 『Nhiều quá, khó chọn thật...』
+
<3058> \{Mei} 『Nhiều quá, khó chọn thật...』
 
// \{Mei} "There's so many, it's hard to pick..."
 
// \{Mei} "There's so many, it's hard to pick..."
 
// \{芽衣}「いっぱいあって、迷っちゃうなぁ…」
 
// \{芽衣}「いっぱいあって、迷っちゃうなぁ…」
   
<3135> \{Mei} 『Oaa, cái này khủng quá!』
+
<3059> \{Mei} 『Wah, cái này hùng vĩ quá!』
 
// \{Mei} "Wah, this one is amazing!"
 
// \{Mei} "Wah, this one is amazing!"
 
// \{芽衣}「わっ、あれすごいっ!」
 
// \{芽衣}「わっ、あれすごいっ!」
   
<3136> Mei-chan chỉ vào cái tên được viết bằng những con chữ cỡ đại trên một tấm ván gỗ.
+
<3060> Mei-chan chỉ vào chỗ dòng chữ lớn viết trên tấm thực đơn ngay trên cùng.
 
// Mei-chan was pointing to huge letters that were written on the cork board right at the top.
 
// Mei-chan was pointing to huge letters that were written on the cork board right at the top.
 
// 芽衣ちゃんが指さしたのは、コルクボードの一番上に、でっかく描かれている文字だった。
 
// 芽衣ちゃんが指さしたのは、コルクボードの一番上に、でっかく描かれている文字だった。
   
<3137> \{\m{B}} 『Kếp Công chúa...?』
+
<3061> \{\m{B}} 『Công chúa Crêpe...?』
 
// \{\m{B}} "Princess Crêpe...?"
 
// \{\m{B}} "Princess Crêpe...?"
 
// \{\m{B}}「プリンセスクレープ…?」
 
// \{\m{B}}「プリンセスクレープ…?」
   
<3138> \{\m{B}} 『Cái tên kêu thật.』
+
<3062> \{\m{B}} 『Cái tên kêu thật.』
 
// \{\m{B}} "A somewhat very exaggerated name."
 
// \{\m{B}} "A somewhat very exaggerated name."
 
// \{\m{B}}「なんだか、たいそうな名前だな」
 
// \{\m{B}}「なんだか、たいそうな名前だな」
   
<3139> \{\m{B}} 『Xem nào... 「Phủ kem tươi béo ngậy kèm trái cây đủ loại, mứt một lát bánh caramel!」』
+
<3063> \{\m{B}} 『Umm... 「Chiếc bánh xa hoa với kem tươi ngon phủ trên kèm với trái cây mứt, va cuối cùng hương caramel đậm đà!」』
 
// \{\m{B}} "Umm... 'Cake with luxuriously made fresh cream, covered with an assortment of fruits and jam, and finally finished off with caramel!'"
 
// \{\m{B}} "Umm... 'Cake with luxuriously made fresh cream, covered with an assortment of fruits and jam, and finally finished off with caramel!'"
 
// \{\m{B}}「ええと…『贅沢に使った生クリームに、各種フルーツ&ジャムを山盛り、決め手はキャラメルケーキ!』」
 
// \{\m{B}}「ええと…『贅沢に使った生クリームに、各種フルーツ&ジャムを山盛り、決め手はキャラメルケーキ!』」
   
<3140> \{Mei} 『Mới nghe đã thấy ngon miệng rồi!』
+
<3064> \{Mei} 『Chỉ nghe đã thấy ngon rồi!』
 
// \{Mei} "Just hearing it sounds delicious!"
 
// \{Mei} "Just hearing it sounds delicious!"
 
// \{芽衣}「聞くだけで、おいしそうですっ」
 
// \{芽衣}「聞くだけで、おいしそうですっ」
   
<3141> \{\m{B}} 『Tự dưng anh thấy khó tiêu quá...』
+
<3065> \{\m{B}} 『Ây cha, tự nhiên thấy đau bụng quá...』
 
// \{\m{B}} "My stomach feels heavy..."
 
// \{\m{B}} "My stomach feels heavy..."
 
// \{\m{B}}「俺は、胃がもたれそうだが…」
 
// \{\m{B}}「俺は、胃がもたれそうだが…」
   
<3142> Không biết giá cả thế nào nhỉ...?
+
<3066> Chính xác thì thì bao nhiêu để mua nó nhỉ?
 
// Exactly how much of this can I take?
 
// Exactly how much of this can I take?
 
// いったい、いくらぐらいするものなんだろう。
 
// いったい、いくらぐらいするものなんだろう。
   
<3143> Tôi liếc nhìn menu một lần nữa.
+
<3067> I look at the menu again.
 
// 再び、メニューに視線をやる。
 
// 再び、メニューに視線をやる。
   
<3144> \{\m{B}} 『... Ge!』
+
<3068> \{\m{B}} 『... Geh!』
 
// \{\m{B}}「…げ」
 
// \{\m{B}}「…げ」
   
<3145> Một cái giá quả xứng với danh xưng công chúa.
+
<3069> Cái giá cũng cùng cỡ với đẳng cấp công chúa thật.
 
// The price was also very princess-like.
 
// The price was also very princess-like.
 
// 値段も、プリンセス級だった。
 
// 値段も、プリンセス級だった。
   
<3146> \{Mei} 『Kếp Công chúa trông ngon thật đó!』
+
<3070> \{Mei} 『Công chúa Crepe trông ngon thật!』
 
// \{Mei} "Princess Crêpe looks very delicious!"
 
// \{Mei} "Princess Crêpe looks very delicious!"
 
// \{芽衣}「おいしそうだなぁ、プリンセスクレープっ」
 
// \{芽衣}「おいしそうだなぁ、プリンセスクレープっ」
   
<3147> \{Mei} 『Cảm ơn anh nhiều,\ \
+
<3071> \{Mei} 『Cám ơn anh nhiều lắm, \m{A}-san!』
 
<3148> -san!』
 
 
// \{Mei} "Thank you so much, \m{A}-san!"
 
// \{Mei} "Thank you so much, \m{A}-san!"
 
// \{芽衣}「\m{A}さん、ありがとうございますっ」
 
// \{芽衣}「\m{A}さん、ありがとうございますっ」
   
<3149> \{\m{B}} 『Ừm-ờ...』
+
<3072> \{\m{B}} 『Ưm-ờ...』
 
// \{\m{B}}「い、いや…」
 
// \{\m{B}}「い、いや…」
   
<3150> Nhìn nụ cười trên gương mặt ấy, thật không nỡ khiến cho thất vọng.
+
<3073> Nhìn thấy nụ cười trên gương mặt đó, thật khó để làmnhóc thất vọng.
 
// Seeing that smile on her face, it was difficult to run her down.
 
// Seeing that smile on her face, it was difficult to run her down.
 
// 満面の笑顔を向けられると、断りづらいものがある。
 
// 満面の笑顔を向けられると、断りづらいものがある。
   
  +
<3074> Bên cạnh đó, nói một thứ khiến con bé buồn thì thật đáng ghê tởm.
<3151> Chưa kể, giờ mà thoái lui thì mặt mũi tôi biết để vào đâu.
 
 
// Besides, saying one thing to tick her off would be disgusting.
 
// Besides, saying one thing to tick her off would be disgusting.
 
// それに、一度言ったことを覆すのも格好悪い。
 
// それに、一度言ったことを覆すのも格好悪い。
   
  +
<3075> Nếu tôi không lái sang một thứ vừa túi hơn...
<3152> Phải tìm ra cách khôn ngoan nào đó để dụ cô bé chọn thứ khác...
 
 
// If I don't lead her to something better...
 
// If I don't lead her to something better...
 
// ここは、うまく他のに誘導しなければ…
 
// ここは、うまく他のに誘導しなければ…
   
<3153> \{\m{B}} 『Nè, Mei-chan.
+
<3076> \{\m{B}} 『Nè, Mei-chan,
 
// \{\m{B}} "Hey, Mei-chan,"
 
// \{\m{B}} "Hey, Mei-chan,"
 
// \{\m{B}}「なぁ、芽衣ちゃん」
 
// \{\m{B}}「なぁ、芽衣ちゃん」
   
<3154> \{\m{B}} 『Cái công chúa đó ngon thì ngon nhưng mà trông hơi nhiều calo.』
+
<3077> \{\m{B}} 『Cái công chúa đó thì cũng được nhưng mà có lẽ hơi nhiều calo đó.』
 
// \{\m{B}} "The Princess may be fine but, there's probably a lot of calories."
 
// \{\m{B}} "The Princess may be fine but, there's probably a lot of calories."
 
// \{\m{B}}「プリンセスもいいけど、たぶんものすごいカロリーだぞ」
 
// \{\m{B}}「プリンセスもいいけど、たぶんものすごいカロリーだぞ」
   
<3155> \{Mei} 『Em đang tuổi ăn tuổi lớn , sao đâu.』
+
<3078> \{Mei} 『 thể em sẽ mập lên một chút, nhưng không sao đâu.』
 
// \{Mei} "While I might get a little fat, It'll be fine."
 
// \{Mei} "While I might get a little fat, It'll be fine."
 
// \{芽衣}「大きくならなくちゃいけないので、ちょうどいいんです」
 
// \{芽衣}「大きくならなくちゃいけないので、ちょうどいいんです」
   
<3156> \{\m{B}} 『Lớn theo bề ngang cũng được hả?』
+
<3079> \{\m{B}} 『 em bị mập ra cũng không sao?』
 
// \{\m{B}} "Even if you become fat on the sides?"
 
// \{\m{B}} "Even if you become fat on the sides?"
 
// \{\m{B}}「横に大きくなってもか?」
 
// \{\m{B}}「横に大きくなってもか?」
   
<3157> \{Mei} 『Uu... không sao hết~』
+
<3080> \{Mei} 『Uuu... không sao hết~』
 
// \{Mei} "Uuu... it'll be fine~"
 
// \{Mei} "Uuu... it'll be fine~"
 
// \{芽衣}「うっ…大丈夫ですよぉ」
 
// \{芽衣}「うっ…大丈夫ですよぉ」
   
<3158> \{\m{B}} 『Ấy, cứ tích tụ từng chút một ngày này sang tháng nọ, rồi sẽ đến lúc em phải ôm hận cho xem!』
+
<3081> \{\m{B}} 『Không thể nào, khoảng thời gian này, sự phát triển quan trọng lắm đấy!』
 
// \{\m{B}} "No way, at this time, the way you grow is important!"
 
// \{\m{B}} "No way, at this time, the way you grow is important!"
 
// \{\m{B}}「いーや、こういうのは日頃の積み重ねが大切なんだっ」
 
// \{\m{B}}「いーや、こういうのは日頃の積み重ねが大切なんだっ」
   
<3159> \{\m{B}} 『Chính vì thế, anh khuyên em chọn một cái ít calo hơn, như Kếp Maharaja này chẳng hạn.』
+
<3082> \{\m{B}} 『Chính vì thế, anh khuyến nghị một cái ít calo hơn, như cái Maharaja Crepe này.』
 
// \{\m{B}} "Having said that, I suggest going for something lower, like the Maharaja Crêpe."
 
// \{\m{B}} "Having said that, I suggest going for something lower, like the Maharaja Crêpe."
 
// \{\m{B}}「というわけで、俺はその下の、マハラジャクレープを勧めるぞ」
 
// \{\m{B}}「というわけで、俺はその下の、マハラジャクレープを勧めるぞ」
   
<3160> \{Mei} 『Maharaja là gì?』
+
<3083> \{Mei} 『Maharaja là gì?』
 
// \{Mei} "What's Maharaja?"
 
// \{Mei} "What's Maharaja?"
 
// \{芽衣}「マハラジャってなんですか?」
 
// \{芽衣}「マハラジャってなんですか?」
   
<3161> \{\m{B}} 『Là danh xưng vua của Ấn Độ.』
+
<3084> \{\m{B}} 『Là vua của Ấn Độ.』
 
// \{\m{B}} "Referring to the king of India."
 
// \{\m{B}} "Referring to the king of India."
 
// \{\m{B}}「インドの王様のことだ」
 
// \{\m{B}}「インドの王様のことだ」
   
<3162> \{Mei} 『Vị của nó thế nào...?』
+
<3085> \{Mei} 『Vị của nó thế nào...?』
 
// \{Mei} "What kind of flavor would it have...?"
 
// \{Mei} "What kind of flavor would it have...?"
 
// \{芽衣}「どんな味がするんでしょう…」
 
// \{芽衣}「どんな味がするんでしょう…」
   
<3163> \{\m{B}} 『Nếu có liên quan đến Ấn Độ, chắc sẽ vị cà ri.』
+
<3086> \{\m{B}} 『Nếu Ấn Độ, chắc là cà ri.』
 
// \{\m{B}} "If it's India, it's curry."
 
// \{\m{B}} "If it's India, it's curry."
 
// \{\m{B}}「インドと言ったら、カレーだろう」
 
// \{\m{B}}「インドと言ったら、カレーだろう」
   
<3164> \{\m{B}} 『 nhiều khả năng vỏ bánh sẽ được làm từ bánh dẹt.
+
<3087> \{\m{B}} 『Chắc vậy, cái hình dáng của cái crepe này trông cũng được đấy chứ!
 
// \{\m{B}} "Surely, the texture of the crêpe will leave much to be desired!"
 
// \{\m{B}} "Surely, the texture of the crêpe will leave much to be desired!"
 
// \{\m{B}}「きっと、クレープの生地は、ナンで出来ているんだっ」
 
// \{\m{B}}「きっと、クレープの生地は、ナンで出来ているんだっ」
   
<3165> \{Mei} 『Em không thích!』
+
<3088> \{Mei} 『Em không muốn!』
 
// \{Mei} "I don't want that!"
 
// \{Mei} "I don't want that!"
 
// \{芽衣}「そんなのは嫌ですよっ」
 
// \{芽衣}「そんなのは嫌ですよっ」
   
<3166> \{Mei} 『Toàn bộ cái bánh sẽ dậy mùi cà ri mất!』
+
<3089> \{Mei} 『Với lại, vậy sẽ toàn cà ri không!』
 
// \{Mei} "Speaking of which, that would just be curry!"
 
// \{Mei} "Speaking of which, that would just be curry!"
 
// \{芽衣}「というかそれ、ただのカレーになってますっ」
 
// \{芽衣}「というかそれ、ただのカレーになってますっ」
   
<3167> \{\m{B}} 『Thế thử cái bánh dưới nữa xem, Kếp Hoàng đế Cuối cùng ấy.』
+
<3090> \{\m{B}} 『Thế cũng thứ ít calo hơn nè. Thử cái Hoàng đế Crepe cuối cùng này đi.』
 
// \{\m{B}} "Then, there's something lower. Try the Last Emperor Crêpe."
 
// \{\m{B}} "Then, there's something lower. Try the Last Emperor Crêpe."
 
// \{\m{B}}「じゃあ、さらに下にある、ラストエンペラークレープにしよう」
 
// \{\m{B}}「じゃあ、さらに下にある、ラストエンペラークレープにしよう」
   
<3168> \{\m{B}} 『Anh pha trộn đủ thứ nguyên liệu, rồi đem đông lạnh theo công nghệ Trung Quốc.』
+
<3091> \{\m{B}} 『Anh chắc rằngđược làm với mấy nguyên liệu mát lạnh như trong Trung Quốc vậy.』
 
// \{\m{B}} "I'm sure they'll be putting in frozen ingredients like in China."
 
// \{\m{B}} "I'm sure they'll be putting in frozen ingredients like in China."
 
// \{\m{B}}「きっと、中華の技法を凝らした具が入っているんだ」
 
// \{\m{B}}「きっと、中華の技法を凝らした具が入っているんだ」
   
<3169> \{\m{B}} 『 bột bánh lẽ được làm từ vỏ chả giò.』
+
<3092> \{\m{B}} 『Hình dáng như dạng dòng chảy mùa xuân vậy.』
 
// \{\m{B}} "It'll have the texture of spring rolls."
 
// \{\m{B}} "It'll have the texture of spring rolls."
 
// \{\m{B}}「生地は春巻の皮な」
 
// \{\m{B}}「生地は春巻の皮な」
   
<3170> \{Mei} 『Như thế sao gọi bánh kếp được nữa!』
+
<3093> \{Mei} 『Em không muốn cái crepe này luôn!』
 
// \{Mei} "I wouldn't want such a crêpe either!"
 
// \{Mei} "I wouldn't want such a crêpe either!"
 
// \{芽衣}「それも、もうクレープじゃありませんっ」
 
// \{芽衣}「それも、もうクレープじゃありませんっ」
   
<3171> \{Mei} 『Em muốn ăn cái gì ngọt ngọt cơ.』
+
<3094> \{Mei} 『Em muốn ăn cái gì ngọt hơn.』
 
// \{Mei} "I guess I want to eat something sweet."
 
// \{Mei} "I guess I want to eat something sweet."
 
// \{芽衣}「やっぱり、甘いのが食べたいです」
 
// \{芽衣}「やっぱり、甘いのが食べたいです」
   
<3172> \{Mei} 『Chọn Công chúa đi mà anh.』
+
<3095> \{Mei} 『Công chúa đi nhỉ.』
 
// \{Mei} "Princess is fine."
 
// \{Mei} "Princess is fine."
 
// \{芽衣}「プリンセスがいいなぁ」
 
// \{芽衣}「プリンセスがいいなぁ」
   
<3173> \{\m{B}} 『... Sao cứ phải chứ?』
+
<3096> \{\m{B}} 『... Bằng bất cứ giá nào ư?』
 
// \{\m{B}} "... No matter what?"
 
// \{\m{B}} "... No matter what?"
 
// \{\m{B}}「…どうしてもか?」
 
// \{\m{B}}「…どうしてもか?」
   
<3174> \{Mei} 『Không được sao, onii-chan?』
+
<3097> \{Mei} 『Không được sao, onii-chan?』
 
// \{Mei} "I can't, onii-chan?"
 
// \{Mei} "I can't, onii-chan?"
 
// \{芽衣}「ダメ、おにいちゃん?」
 
// \{芽衣}「ダメ、おにいちゃん?」
   
<3175> \{\m{B}} 『Đừng có onii-chan!』
+
<3098> \{\m{B}} 『Đừng có onii-chan!』
 
// \{\m{B}} "Don't say onii-chan!"
 
// \{\m{B}} "Don't say onii-chan!"
 
// \{\m{B}}「おにいちゃんって言うなっ」
 
// \{\m{B}}「おにいちゃんって言うなっ」
   
<3176> \{Mei} 『Onii-chan... Mei muốn Kếp Công chúa~』
+
<3099> \{Mei} 『Onii-chan... Mei muốn Công chúa Crepe~』
 
// \{Mei} "Onii-chan... Mei wants to eat the Princess Crêpe~"
 
// \{Mei} "Onii-chan... Mei wants to eat the Princess Crêpe~"
 
// \{芽衣}「おにいちゃん…芽衣、プリンセスクレープが食べたいなぁ」
 
// \{芽衣}「おにいちゃん…芽衣、プリンセスクレープが食べたいなぁ」
   
<3177> \{\m{B}} 『Anh đã bảothôi ngay——!』
+
<3100> \{\m{B}} 『Anh nói emdừng lại đi--!』
 
// \{\m{B}} "I'm telling you, stop--!"
 
// \{\m{B}} "I'm telling you, stop--!"
 
// \{\m{B}}「だから、やめろーっ」
 
// \{\m{B}}「だから、やめろーっ」
   
<3178> \{Mei} 『Onii-chan, làm ơn đi mà...』
+
<3101> \{Mei} 『Onii-chan, làm ơn đi mà...』
 
// \{Mei} "Onii-chan, please..."
 
// \{Mei} "Onii-chan, please..."
 
// \{芽衣}「おにいちゃん、お願い…」
 
// \{芽衣}「おにいちゃん、お願い…」
   
<3179> \{\m{B}} 『GUAAAAA——!』
+
<3102> \{\m{B}} 『Dahhh--!』
 
// \{\m{B}}「だーっ!」
 
// \{\m{B}}「だーっ!」
   
<3180> Tôi mua thứ bánh đótrong lòng khóc ròng.
+
<3103> Tôi mua giọt lệ tuôn rơi.
 
// I bought it in tears. // Ok correction, Mei pwns Okazuki now =p - Delwack // Mei knows your weakness now, Tomoya. xD
 
// I bought it in tears. // Ok correction, Mei pwns Okazuki now =p - Delwack // Mei knows your weakness now, Tomoya. xD
 
// 泣く泣く、買ってやることにした。
 
// 泣く泣く、買ってやることにした。
   
<3181> \{Mei} 『
+
<3104> \{Mei} 『\m{A}-san! Ngon thật đó!』
 
<3182> -san! Ngon ghê đi!』
 
 
// \{Mei} "\m{A}-san! It's really delicious!"
 
// \{Mei} "\m{A}-san! It's really delicious!"
 
// \{芽衣}「\m{A}さんっ! すごくおいしいですっ!」
 
// \{芽衣}「\m{A}さんっ! すごくおいしいですっ!」
   
<3183> \{\m{B}} 『, thật à... Ngon đến thế sao?』
+
<3105> \{\m{B}} 『Oh, thật à... Ngon thế sao?』
 
// \{\m{B}} "Oh, really... isn't that great?"
 
// \{\m{B}} "Oh, really... isn't that great?"
 
// \{\m{B}}「あ、そ…よかったな」
 
// \{\m{B}}「あ、そ…よかったな」
   
<3184> \{Mei} 『Dạ, ngon lắm luôn!』
+
<3106> \{Mei} 『Vâng, ngon lắm!』
 
// \{Mei} "Yes, I'm so glad!"
 
// \{Mei} "Yes, I'm so glad!"
 
// \{芽衣}「はいっ、とってもよかったですっ!」
 
// \{芽衣}「はいっ、とってもよかったですっ!」
   
<3185> Khuôn mặt Mei-chan ngập tràn hạnh phúc trong lúc nhâm nhi lớp phủ của chiếc bánh.
+
<3107> Con một khuôn mặt hạnh phúc trong khi đang tận hưởng phần đỉnh của chiếc bánh crepe ấy.
 
// She had a happy face while stuffing herself with as much of the toppings from the crêpe.
 
// She had a happy face while stuffing herself with as much of the toppings from the crêpe.
 
// トッピングのはみ出しまくったクレープを頬張りながら、幸せそうな顔。
 
// トッピングのはみ出しまくったクレープを頬張りながら、幸せそうな顔。
   
<3186> Nhìn như vậy cũng khiến tôi thấy mừng vì quyết định chi tiền cho nó.
+
<3108> Nhìn thấy nhỏ như thế, tôi mừng đã mua nó.
 
// Seeing her like this, I felt glad that I bought this.
 
// Seeing her like this, I felt glad that I bought this.
 
// そんな様子を見ていると、買ってやってよかったかなと思う。
 
// そんな様子を見ていると、買ってやってよかったかなと思う。
   
<3187> \{\m{B}} ( điều hại ví quá...)
+
<3109> \{\m{B}} (Mặc kiểu này viêm màng ví quá...)
 
// \{\m{B}} (My wallet hurts though...)
 
// \{\m{B}} (My wallet hurts though...)
 
// \{\m{B}}(懐は痛かったけどな…)
 
// \{\m{B}}(懐は痛かったけどな…)
   
<3188> \{Mei} 『Nhưng sao anh không mua cái nào thế,\ \
+
<3110> \{Mei} 『Nhưng sao anh không mua cái nào thế, \m{A}-san?』
 
<3189> -san?』
 
 
// \{Mei} "But why didn't you buy any, \m{A}-san?"
 
// \{Mei} "But why didn't you buy any, \m{A}-san?"
 
// \{芽衣}「でも、どうして\m{A}さんは、買わなかったんですか?」
 
// \{芽衣}「でも、どうして\m{A}さんは、買わなかったんですか?」
   
<3190> \{\m{B}} 『Đồ ngọt thì có hơi...』
+
<3111> \{\m{B}} 『Đồ ngọt có hơi...』
 
// \{\m{B}} "Sweet stuff's a bit..."
 
// \{\m{B}} "Sweet stuff's a bit..."
 
// \{\m{B}}「甘いのは、ちょっとな」
 
// \{\m{B}}「甘いのは、ちょっとな」
   
<3191> \{Mei} 『Nhưng nó ngon thế này cơ mà...』
+
<3112> \{Mei} 『 ngon thế này cơ mà...』
 
// \{Mei} "Even though it's this delicious..."
 
// \{Mei} "Even though it's this delicious..."
 
// \{芽衣}「こんなにおいしいのに」
 
// \{芽衣}「こんなにおいしいのに」
   
<3192> \{Mei} 『Phải rồi, hay anh cắn thử một miếng xem?』
+
<3113> \{Mei} 『Oh, hay anh thử một chút xem?』
 
// \{Mei} "Oh, how about you try some?"
 
// \{Mei} "Oh, how about you try some?"
 
// \{芽衣}「そうだ、ちょっと食べますっ?」
 
// \{芽衣}「そうだ、ちょっと食べますっ?」
   
<3193> \{\m{B}} 『Không sao đâu, Mei-chan cứ ăn hết đi, đừng để ý đến anh.』
+
<3114> \{\m{B}} 『Không sao đâu, cứ ăn hết đi, Mei-chan.』
 
// \{\m{B}} "That's fine, you can take it all, Mei-chan."
 
// \{\m{B}} "That's fine, you can take it all, Mei-chan."
 
// \{\m{B}}「いいよ、芽衣ちゃんが全部食べても」
 
// \{\m{B}}「いいよ、芽衣ちゃんが全部食べても」
   
<3194> \{Mei} 『Thế thì em sẽ cảm thấy lỗi lắm~』
+
<3115> \{Mei} 『Nhưng, em không vui nếu anh thế đâu~』
 
// \{Mei} "But, I feel a little bit bad about it~"
 
// \{Mei} "But, I feel a little bit bad about it~"
 
// \{芽衣}「でも、ちょっと悪かったかなーっ思ってきました」
 
// \{芽衣}「でも、ちょっと悪かったかなーっ思ってきました」
   
<3195> \{Mei} 『Thôi ... thử một miếng đi anh!』
+
<3116> \{Mei} 『Thôi nào... thử một chút đi!』
 
// \{Mei} "Even so... just try a bit, please!"
 
// \{Mei} "Even so... just try a bit, please!"
 
// \{芽衣}「なので…ちょっと、食べてくださいっ」
 
// \{芽衣}「なので…ちょっと、食べてくださいっ」
   
<3196> \{\m{B}} 『... Vậy thì một chút thôi nhé.』
+
<3117> \{\m{B}} 『... Vậy thì một chút.』
 
// \{\m{B}} "... Then, a bit."
 
// \{\m{B}} "... Then, a bit."
 
// \{\m{B}}「…じゃあ、ちょっとな」
 
// \{\m{B}}「…じゃあ、ちょっとな」
   
<3197> Tôi chọn đại một mẩu phủ vài thứ trái cây có vẻ không quá ngọt và tọng vào họng.
+
<3118> Tôi bóc đại một món trái cây trông không ngọt lắm rồi ăn.
 
// I pick one of the fruits that doesn't seem so sweet, and eat that.
 
// I pick one of the fruits that doesn't seem so sweet, and eat that.
 
// あんまり甘ったるくなさそうな、フルーツの部分を選んで、ぱくりと食べた。
 
// あんまり甘ったるくなさそうな、フルーツの部分を選んで、ぱくりと食べた。
   
<3198> \{Mei} 『, a...』
+
<3119> \{Mei} 『, a...』
 
// \{Mei} "Eh, ah..."
 
// \{Mei} "Eh, ah..."
 
// \{芽衣}「え、あっ…」
 
// \{芽衣}「え、あっ…」
   
<3199> \{Mei} 『A-aaaaa...!』
+
<3120> \{Mei} 『A-aahhhhhhh...!』
 
// \{芽衣}「あ、あああああっ…!」
 
// \{芽衣}「あ、あああああっ…!」
   
<3200> \{\m{B}} 『G-gì thế?』
+
<3121> \{\m{B}} 『G-gì thế?』
 
// \{\m{B}} "W-what?"
 
// \{\m{B}} "W-what?"
 
// \{\m{B}}「な、なんだよ」
 
// \{\m{B}}「な、なんだよ」
   
<3201> \{Mei} 『Anh vừa... ăn mất trái dâu rồi sao?!』
+
<3122> \{Mei} 『Không lẽ... anh ăn trái dâu rồi sao?!』
 
// \{Mei} "Could it be... you ate the strawberry?!"
 
// \{Mei} "Could it be... you ate the strawberry?!"
 
// \{芽衣}「もしかして…イチゴ、食べましたっ?」
 
// \{芽衣}「もしかして…イチゴ、食べましたっ?」
   
<3202> \{\m{B}} 『Em nói anh mới để ý, vị nó hơi chua.』
+
<3123> \{\m{B}} 『Nói mới để ý, vị nó vừa ngọt vừa chua nữa.』
 
// \{\m{B}} "Speaking of which, the flavor was sweet and sour."
 
// \{\m{B}} "Speaking of which, the flavor was sweet and sour."
 
// \{\m{B}}「そういえば、甘酸っぱい味があるな」
 
// \{\m{B}}「そういえば、甘酸っぱい味があるな」
   
<3203> \{Mei} 『K-không thể nào...』
+
<3124> \{Mei} 『K-không thể nào...』
 
// \{Mei} "N-no way..."
 
// \{Mei} "N-no way..."
 
// \{芽衣}「そ、そんなぁっ…」
 
// \{芽衣}「そ、そんなぁっ…」
   
<3204> \{Mei} 『Em đã để dành trái dâu đó để ăn sau cùng ...』
+
<3125> \{Mei} 『Em mong được ăn trái dâu đó lắm đấy...』
 
// \{Mei} "I was looking forward to eating the strawberry..."
 
// \{Mei} "I was looking forward to eating the strawberry..."
 
// \{芽衣}「イチゴ、楽しみに取っておいたのに…」
 
// \{芽衣}「イチゴ、楽しみに取っておいたのに…」
   
<3205> \{\m{B}} 『Thì em chẳng nói là anh cứ thử một miếng đi đấy thôi?』
+
<3126> \{\m{B}} 『Thì chẳng phải anh nói là em cứ ăn hết đi rồi đó thôi?!
 
// \{\m{B}} "I told you already it'd be fine if you ate it, didn't I?!"
 
// \{\m{B}} "I told you already it'd be fine if you ate it, didn't I?!"
 
// \{\m{B}}「芽衣ちゃんが、食べていいっていったんだろっ」
 
// \{\m{B}}「芽衣ちゃんが、食べていいっていったんだろっ」
   
<3206> \{Mei} 『Mồ~, em ghét anh, onii-chan!』
+
<3127> \{Mei} 『U~, em ghét anh, onii-chan!』
 
// \{Mei} "Geez, I hate you, onii-chan!"
 
// \{Mei} "Geez, I hate you, onii-chan!"
 
// \{芽衣}「もう、おにいちゃんなんて嫌いっ」
 
// \{芽衣}「もう、おにいちゃんなんて嫌いっ」
   
<3207> \{\m{B}} 『Khônggg——! Làm ơn đừng ghét anh——!』
+
<3128> \{\m{B}} 『Khônggg---, làm ơn đừng ghét anh---!』
 
// \{\m{B}} "Nooo---, please don't hate me---!"
 
// \{\m{B}} "Nooo---, please don't hate me---!"
 
// \{\m{B}}「いやだーっ、嫌いにならないでくれぇーっ!」
 
// \{\m{B}}「いやだーっ、嫌いにならないでくれぇーっ!」
   
<3208> \{\m{B}} 『T-từ từ để anh...』
+
<3129> \{\m{B}} 『Nè, a, e-em biết đó...』
 
// \{\m{B}} "Hey, y-you know..."
 
// \{\m{B}} "Hey, y-you know..."
 
// \{\m{B}}「って、あ、あのなぁ…」
 
// \{\m{B}}「って、あ、あのなぁ…」
   
<3209> \{Mei} 『Ahaha... em đùa thôi.』
+
<3130> \{Mei} 『Ahaha... em đùa thôi.』
 
// \{Mei} "Ahaha... that was a joke."
 
// \{Mei} "Ahaha... that was a joke."
 
// \{芽衣}「あはは…冗談です」
 
// \{芽衣}「あはは…冗談です」
   
<3210> \{Mei} 『Từ giờ em sẽ hạn chế dùng 「onii-chan」 lại.』
+
<3131> \{Mei} 『Sau này em sẽ sử dụng 「onii-chan」 thường xuyên.』
 
// \{Mei} "Soon I'll be using 'onii-chan' in moderation."
 
// \{Mei} "Soon I'll be using 'onii-chan' in moderation."
 
// \{芽衣}「そろそろ、おにいちゃんは程々にしますね」
 
// \{芽衣}「そろそろ、おにいちゃんは程々にしますね」
   
<3211> \{\m{B}} 『Em vẫn không định bỏ hẳn à...?』
+
<3132> \{\m{B}} 『Em không định dừng lại à...?』
 
// \{\m{B}} "You don't plan on stopping, do you...?"
 
// \{\m{B}} "You don't plan on stopping, do you...?"
 
// \{\m{B}}「やめるわけじゃないんだな…」
 
// \{\m{B}}「やめるわけじゃないんだな…」
   
<3212> \{Mei} 『Vì đó là con át chủ bài của em.』
+
<3133> \{Mei} 『Vì đó là át chủ bài của em.』
 
// \{Mei} "Because it's my trump card."
 
// \{Mei} "Because it's my trump card."
 
// \{芽衣}「切り札ですから」
 
// \{芽衣}「切り札ですから」
   
<3213> Át chủ bài...?
+
<3134> Át chủ bài...?
 
// What trump card...?
 
// What trump card...?
 
// 切り札ってなんだ…
 
// 切り札ってなんだ…
   
<3214> \{Mei} 『Chà, coi như em để phần anh trái dâu vậy, \m{A}-san.』
+
<3135> \{Mei} 『Hừm, coi như em để cho anh trái dâu vậy, \m{A}-san.』
 
// \{Mei} "Well, I'll just let you have that strawberry, \m{A}-san."
 
// \{Mei} "Well, I'll just let you have that strawberry, \m{A}-san."
 
// \{芽衣}「まぁ、イチゴは\m{A}さんに、譲ってあげることにします」
 
// \{芽衣}「まぁ、イチゴは\m{A}さんに、譲ってあげることにします」
   
<3215> \{Mei} 『Em sẽ ăn cái sô--la chuối này.』
+
<3136> \{Mei} 『Em sẽ ăn cái sô la chuối này.』
 
// \{Mei} "I'll make do with the banana chocolate."
 
// \{Mei} "I'll make do with the banana chocolate."
 
// \{芽衣}「わたしは、バナナチョコで我慢しますね」
 
// \{芽衣}「わたしは、バナナチョコで我慢しますね」
   
<3216> \{Mei} 『A, aa! Kem!』
+
<3137> \{Mei} 『Ah, ahhh! Kem!』
 
// \{Mei} "Ah, ahhh! The cream!"
 
// \{Mei} "Ah, ahhh! The cream!"
 
// \{芽衣}「あ、ああっ、クリームがっ」
 
// \{芽衣}「あ、ああっ、クリームがっ」
   
<3217> Khi bé vừa đưa miệng lại gần, lớp kem tươi trở nên mất cân bằng và chỉ chực rơi xuống.
+
<3138> Vừa dứt lời, phần kem bị mất cân bằng sắp rơi xuống
 
// Bringing her mouth close, the cream was dangerously balanced, falling over.
 
// Bringing her mouth close, the cream was dangerously balanced, falling over.
 
// 口元に近づけようとすると、危ういバランスを保っていた生クリームが、崩れ落ちそうになる。
 
// 口元に近づけようとすると、危ういバランスを保っていた生クリームが、崩れ落ちそうになる。
   
<3218> \{Mei} 『L-làm sao đây?!』
+
<3139> \{Mei} 『L-làm sao đây?!』
 
// \{Mei} "W-what should I do?!"
 
// \{Mei} "W-what should I do?!"
 
// \{芽衣}「ど、どうしましょうっ」
 
// \{芽衣}「ど、どうしましょうっ」
   
<3219> \{\m{B}} 『Mei-chan, để anh!』
+
<3140> \{\m{B}} 『Mei-chan, để anh!』
 
// \{\m{B}} "Mei-chan, gimme that!"
 
// \{\m{B}} "Mei-chan, gimme that!"
 
// \{\m{B}}「芽衣ちゃん、貸せっ」
 
// \{\m{B}}「芽衣ちゃん、貸せっ」
   
  +
<3141> chụp lấy kịp lúc tôi liếm phần kem.
<3220> Tôi giật lấy chiếc bánh kếp và kịp thời liếm kem để ngăn nó rơi.
 
 
// Taking it, I catch it in time, licking the cream.
 
// Taking it, I catch it in time, licking the cream.
 
// 受け取ると、間一髪のところで、クリームを舐めとった。
 
// 受け取ると、間一髪のところで、クリームを舐めとった。
   
<3221> \{Mei} 『A-aa! Anh ăn mất trái mâm xôi rồi sao?!』
+
<3142> \{Mei} 『A-ahh! Anh ăn mất trái mâm xôi rồi kìa?!』
 
// \{Mei} "A-ahh! You didn't eat the raspberry with that, did you?!"
 
// \{Mei} "A-ahh! You didn't eat the raspberry with that, did you?!"
 
// \{芽衣}「あ、ああっ! 一緒に、ラズベリーも食べませんでしたっ!?」
 
// \{芽衣}「あ、ああっ! 一緒に、ラズベリーも食べませんでしたっ!?」
   
<3222> \{\m{B}} 『Em nói anh mới để ý, vị chua cảm giác sần sật trên đầu lưỡi.』
+
<3143> \{\m{B}} 『Nói mới để ý, anh thấy cái vị vừa chua lại vừa ngọt.』
 
// \{\m{B}} "Speaking of which, I did get hit with a sweet and sour taste."
 
// \{\m{B}} "Speaking of which, I did get hit with a sweet and sour taste."
 
// \{\m{B}}「そういえば、甘酸っぱいつぶつぶがある」
 
// \{\m{B}}「そういえば、甘酸っぱいつぶつぶがある」
   
<3223> \{Mei} 『Không thể nào... em cũng để dành nó nãy giờ!』
+
<3144> \{Mei} 『Không thể nào... em cũng để dành nó nãy giờ!』
 
// \{Mei} "No way... I was looking forward to that!"
 
// \{Mei} "No way... I was looking forward to that!"
 
// \{芽衣}「そんなぁ…それも、楽しみにしてたんですよぉっ!」
 
// \{芽衣}「そんなぁ…それも、楽しみにしてたんですよぉっ!」
   
<3224> \{\m{B}} 『Trong lúc em cứ than thở thế này thì miếng bánh lại sắp rớt ra nữa kia kìa.』
+
<3145> \{\m{B}} 『Khi em đang nói, sắp rớt nữa kìa.』
 
// \{\m{B}} "Before you say that, it's still crumbling."
 
// \{\m{B}} "Before you say that, it's still crumbling."
 
// \{\m{B}}「そんなこと言ってる間に、また崩れてきてるぞ」
 
// \{\m{B}}「そんなこと言ってる間に、また崩れてきてるぞ」
   
<3225> \{Mei} 『Oaa! Lần này là quả hạnh sắp rớt!』
+
<3146> \{Mei} 『Wah! lần này là quả hạnh!』
 
// \{Mei} "Wah! This time the almond's in trouble!"
 
// \{Mei} "Wah! This time the almond's in trouble!"
 
// \{芽衣}「わーっ、今度はアーモンドがピンチですっ!」
 
// \{芽衣}「わーっ、今度はアーモンドがピンチですっ!」
   
<3226> \{Mei} 『Cả mạn việt quất nữa!』
+
<3147> \{Mei} 『Cả trái việt quất nữa!』
 
// \{Mei} "Even the cranberry over here!"
 
// \{Mei} "Even the cranberry over here!"
 
// \{芽衣}「こっちからは、クランベリーまでっ」
 
// \{芽衣}「こっちからは、クランベリーまでっ」
   
<3227> \{\m{B}} 『Để đó cho anh!』
+
<3148> \{\m{B}} 『Để anh!』
 
// \{\m{B}} "Got it!"
 
// \{\m{B}} "Got it!"
 
// \{\m{B}}「もらったっ!」
 
// \{\m{B}}「もらったっ!」
   
<3228> \{Mei} 『Đừng mà anh———!』
+
<3149> \{Mei} 『Đừng mà---!』
 
// \{Mei} "Stop it---!"
 
// \{Mei} "Stop it---!"
 
// \{芽衣}「やめてくださいよぉーっ!」
 
// \{芽衣}「やめてくださいよぉーっ!」
   
<3229> \{\m{B}} 『... Sao tự nhiên đầy bụng quá vậy nè.』
+
<3150> \{\m{B}} 『... Tự nhiên, anh thấy no quá.』
 
// \{\m{B}} "... Somehow, my stomach's become quite full."
 
// \{\m{B}} "... Somehow, my stomach's become quite full."
 
// \{\m{B}}「…なんだか、腹いっぱいになっちゃったな」
 
// \{\m{B}}「…なんだか、腹いっぱいになっちゃったな」
   
<3230> \{Mei} 『Tại anh giành ăn hết của em đó!』
+
<3151> \{Mei} 『 anh ăn quá chừng rồi!』
 
// \{Mei} "Because you ate that much!"
 
// \{Mei} "Because you ate that much!"
 
// \{芽衣}「あんなに、食べるからですっ」
 
// \{芽衣}「あんなに、食べるからですっ」
   
<3231> \{\m{B}} 『Tại Mei-chan bất cẩn thôi.』
+
<3152> \{\m{B}} 『Tại em bất cẩn mà, Mei-chan.』
 
// \{\m{B}} "Because you were careless, Mei-chan."
 
// \{\m{B}} "Because you were careless, Mei-chan."
 
// \{\m{B}}「芽衣ちゃんが、ぼやぼやしてるからだ」
 
// \{\m{B}}「芽衣ちゃんが、ぼやぼやしてるからだ」
   
<3232> \{\m{B}} 『Với lại anh còn chừa cho em bánh caramel mà nhỉ?』
+
<3153> \{\m{B}} 『Bên cạnh đó em ăn hầu hết phần bánh caramel mà nhỉ?』
 
// \{\m{B}} "Besides, you ate the main caramel cake, didn't you?"
 
// \{\m{B}} "Besides, you ate the main caramel cake, didn't you?"
 
// \{\m{B}}「それに、メインのキャラメルケーキは、食べさせてやっただろ?」
 
// \{\m{B}}「それに、メインのキャラメルケーキは、食べさせてやっただろ?」
   
<3233> \{Mei} 『Nếu anh ăn luôn thì em sẽ tính sổ với anh đó!』
+
<3154> \{Mei} 『Nếu thế, vậy mới vấn đề đó!』
 
// \{Mei} "If I ate that, it'd be a disaster!"
 
// \{Mei} "If I ate that, it'd be a disaster!"
 
// \{芽衣}「あれを食べられてたら、破局ですっ」
 
// \{芽衣}「あれを食べられてたら、破局ですっ」
   
<3234> \{\m{B}} 『Thật sao? Sợ thế.
+
<3155> \{\m{B}} 『Thật sao. Nguy hiểm thế à?
 
// \{\m{B}} "Serious. So it's dangerous?"
 
// \{\m{B}} "Serious. So it's dangerous?"
 
// \{\m{B}}「マジか。危ないところだったな」
 
// \{\m{B}}「マジか。危ないところだったな」
   
<3235> \{Mei} 『Nhưng mà... chiếc bánh ngon lắm, nên thôi em cho qua.』
+
<3156> \{Mei} 『Nhưng mà... cũng ngon, nên coi như em cho qua.』
 
// \{Mei} "But, well... it was delicious enough, so I'll live with that."
 
// \{Mei} "But, well... it was delicious enough, so I'll live with that."
 
// \{芽衣}「まぁ、でも…十分おいしかったので、許してあげます」
 
// \{芽衣}「まぁ、でも…十分おいしかったので、許してあげます」
   
<3236> \{Mei} 『Hãy mừng là anh có một bạn gái biết khoan thứ như em đi.』
+
<3157> \{Mei} 『Hãy mừng là anh có một bạn gái biết đồng cảm như em đi.』
 
// \{Mei} "Be thankful I'm such a tolerant girlfriend."
 
// \{Mei} "Be thankful I'm such a tolerant girlfriend."
 
// \{芽衣}「寛大な彼女に、感謝してくださいね」
 
// \{芽衣}「寛大な彼女に、感謝してくださいね」
   
<3237> \{\m{B}} 『Rồi, rồi.』
+
<3158> \{\m{B}} 『, .』
 
// \{\m{B}} "Yeah, yeah."
 
// \{\m{B}} "Yeah, yeah."
 
// \{\m{B}}「はいはい」
 
// \{\m{B}}「はいはい」
   
<3238> \{Mei} 『Mồ... a,\ \
+
<3159> \{Mei} 『Geez... ah, \m{A}-san, kem còn dính trên mặt anh kìa!』
 
<3239> -san, kem còn dính trên mặt anh kìa!』
 
 
// \{Mei} "Geez... ah, \m{A}-san, there's still some cream on you!"
 
// \{Mei} "Geez... ah, \m{A}-san, there's still some cream on you!"
 
// \{芽衣}「もぅ…あ、\m{A}さん、まだクリームついてますよっ」
 
// \{芽衣}「もぅ…あ、\m{A}さん、まだクリームついてますよっ」
   
<3240> \{Mei} 『Đó, trước tóc mái anh ấy.』
+
<3160> \{Mei} 『Đó, bên phải trước tóc anh ấy.』
 
// \{Mei} "There, right in front of your hair."
 
// \{Mei} "There, right in front of your hair."
 
// \{芽衣}「ほら、前髪の先に」
 
// \{芽衣}「ほら、前髪の先に」
   
<3241> \{\m{B}} 『Chỗ này à?』
+
<3161> \{\m{B}} 『Chỗ này à?』
 
// \{\m{B}} "This area?"
 
// \{\m{B}} "This area?"
 
// \{\m{B}}「この辺か?」
 
// \{\m{B}}「この辺か?」
   
<3242> \{Mei} 『A-aa... không được, để em lau cho!』
+
<3162> \{Mei} 『Ơ-ừm... không được, để em lau cho!』
 
// \{Mei} "Y-yeah... no good, I'll take it off!"
 
// \{Mei} "Y-yeah... no good, I'll take it off!"
 
// \{芽衣}「あ、ああっ…ダメです、わたしが取りますからっ」
 
// \{芽衣}「あ、ああっ…ダメです、わたしが取りますからっ」
   
<3243> \{Mei} 『Đứng yên nhé?』
+
<3163> \{Mei} 『Đứng yên nhé?』
 
// \{Mei} "Stay still, okay?"
 
// \{Mei} "Stay still, okay?"
 
// \{芽衣}「じっとしててくださいね」
 
// \{芽衣}「じっとしててくださいね」
   
<3244> vừa đi vừa rướn người lên lau mặt cho tôi bằng chiếc khăn tay.
+
<3164> Bước tới, nhóc rướn tay lên cùng với chiếc khăn tay của mình
 
// Walking over, she reaches out her hand and wipes with a handkerchief.
 
// Walking over, she reaches out her hand and wipes with a handkerchief.
 
// 歩きながら、手を伸ばして、ハンカチで拭ってくれる。
 
// 歩きながら、手を伸ばして、ハンカチで拭ってくれる。
   
<3245> Đến chừng để ý, chúng tôi thấy mình đã đứng trước phố mua sắm từ lúc nào.
+
<3165> Trước khi chúng tôi kịp nhận ra, chúng tôi đã đến gần khu mua sắm.
 
// Before we knew it, we came near the shopping district.
 
// Before we knew it, we came near the shopping district.
 
// いつしか、商店街にさしかかっていた。
 
// いつしか、商店街にさしかかっていた。
   
<3246> \{Mei} 『Xong, sạch sẽ rồi.』
+
<3166> \{Mei} 『Rồi sạch sẽ rồi.』
 
// \{Mei} "It's all off now."
 
// \{Mei} "It's all off now."
 
// \{芽衣}「だいたい、取れたかなぁ」
 
// \{芽衣}「だいたい、取れたかなぁ」
   
<3247> \{\m{B}} 『Hèn chi, mặt anh cứ thấy nhơm nhớp...』
+
<3167> \{\m{B}} 『Hèn chi, mặt anh cứ cảm thấy dinh dính ...』
 
// \{\m{B}} "Having said so, my face feels a bit sticky from that..."
 
// \{\m{B}} "Having said so, my face feels a bit sticky from that..."
 
// \{\m{B}}「というか、さっきから顔がべたべたするんだが…」
 
// \{\m{B}}「というか、さっきから顔がべたべたするんだが…」
   
<3248> \{Mei} 『Tại vì anh mải ăn nhiều quá đấy!』
+
<3168> \{Mei} 『Tại vì chúng ta mãi dọc quá !』
 
// \{Mei} "Because we really stuffed ourselves!"
 
// \{Mei} "Because we really stuffed ourselves!"
 
// \{芽衣}「たくさん頬張るからですっ」
 
// \{芽衣}「たくさん頬張るからですっ」
   
<3249> \{Mei} 『Nếu có nhà vệ sinh ở gần đây thì tốt quá...』
+
<3169> \{Mei} 『Nếu có một nhà vệ sinh ở đây thì tốt quá...』
 
// \{Mei} "It'd be nice if there were a washroom though..."
 
// \{Mei} "It'd be nice if there were a washroom though..."
 
// \{芽衣}「トイレでもあれば、いいんですけど…」
 
// \{芽衣}「トイレでもあれば、いいんですけど…」
   
<3250> \{\m{B}} 『Anh sẽ vào nhà vệ sinhtrung tâm game. Đợi anh chút nhé.』
+
<3170> \{\m{B}} 『Anh sẽ sử dụng cáichỗ trò chơi điện tử. Đợi chút nhé.』
 
// \{\m{B}} "I'll use the one from the arcade. Wait a bit."
 
// \{\m{B}} "I'll use the one from the arcade. Wait a bit."
 
// \{\m{B}}「ゲーセンで借りるか。ちょっと待っててくれ」
 
// \{\m{B}}「ゲーセンで借りるか。ちょっと待っててくれ」
   
<3251> \{Mei} 『Dạ~』
+
<3171> \{Mei} 『Vâng~』
 
// \{芽衣}「はぁい」
 
// \{芽衣}「はぁい」
   
  +
<3172> Quay sang phía khu trò chơi điện tử tôi từng tới trước kia, chúng tôi cùng đi tới đó.
<3252> Tôi nhắm hướng trung tâm game từng vào hôm trước, và sải bước.
 
 
// Turning my eyes to the arcade I came to before, we headed there.
 
// Turning my eyes to the arcade I came to before, we headed there.
 
// 以前も来た、ゲーセンが目にとまったので、そこへ向かった。
 
// 以前も来た、ゲーセンが目にとまったので、そこへ向かった。
   
<3253> \{\m{B}} 『Ủa, Mei-chan...?』
+
<3173> \{\m{B}} 『, Mei-chan...?』
 
// \{\m{B}} "Eh, Mei-chan...?"
 
// \{\m{B}} "Eh, Mei-chan...?"
 
// \{\m{B}}「あれ、芽衣ちゃん…?」
 
// \{\m{B}}「あれ、芽衣ちゃん…?」
   
<3254> Trở lại sau một lúc, tôi không còn thấy cô bé đâu nữa.
+
<3174> Trở lại sau một lúc tôi không còn thấy cô nhóc nữa.
 
// Returning a short time later, I didn't see her.
 
// Returning a short time later, I didn't see her.
 
// しばらくして、戻ってくると、その姿がない。
 
// しばらくして、戻ってくると、その姿がない。
   
<3255> Nhìn quanh, tôi thấy cô đang bị một cỗ máy lớn làm cho mê mẩn.
+
<3175> Nhìn quanh, nhóc đã bị hút hồn bởi một chiếc máy lớn.
 
// Looking around, she had gained an interest looking at a large machine.
 
// Looking around, she had gained an interest looking at a large machine.
 
// あたりを見回してみると、大型の筐体を、興味深げに見入っていた。
 
// あたりを見回してみると、大型の筐体を、興味深げに見入っていた。
   
<3256> \{\m{B}} 『Em làm gì thế?』
+
<3176> \{\m{B}} 『Em làm gì thế?』
 
// \{\m{B}} "What are you doing?"
 
// \{\m{B}} "What are you doing?"
 
// \{\m{B}}「なにやってるんだ?」
 
// \{\m{B}}「なにやってるんだ?」
   
<3257> \{Mei} 『A không có gì. Em chỉ thấy hơi thôi.』
+
<3177> \{Mei} 『Ah, không có gì. Chỉ trông nó hơi lạ một chút thôi.』
 
// \{Mei} "Ah, nothing. It's just a bit strange."
 
// \{Mei} "Ah, nothing. It's just a bit strange."
 
// \{芽衣}「あ、いえっ。つい、珍しくて」
 
// \{芽衣}「あ、いえっ。つい、珍しくて」
   
<3258> \{Mei} 『Lần đầu tiên em đứng gần một thứ như thế...』
+
<3178> \{Mei} 『Chỉ là đây là lần đầu tiên em tới gần một cái như thế này...』
 
// \{Mei} "It's just the first time I've seen one up-close..."
 
// \{Mei} "It's just the first time I've seen one up-close..."
 
// \{芽衣}「直接見たのは、初めてなので…」
 
// \{芽衣}「直接見たのは、初めてなので…」
   
<3259> \{\m{B}} 『Lần đầu tiên... em nói cái này sao?』
+
<3179> \{\m{B}} 『Lần đầu tiên... em nói cái này sao?』
 
// \{\m{B}} "First time... you mean this?"
 
// \{\m{B}} "First time... you mean this?"
 
// \{\m{B}}「初めてって…これをか?」
 
// \{\m{B}}「初めてって…これをか?」
   
<3260> Đóbuồng chụp ảnh lấy liền dưới hình thức nhãn dán.
+
<3180> Đâycái máy chụp ảnh rồi in ra ngay lập tức dạng như mấy tấm ảnh nhỏ.
 
// It was a machine that took pictures and immediately printed them out as stickers.
 
// It was a machine that took pictures and immediately printed them out as stickers.
 
// 撮った写真がすぐシールになって出てくるプリント機だった。
 
// 撮った写真がすぐシールになって出てくるプリント機だった。
   
<3261> \{Mei} 『Những đôi yêu nhau chốn thị thành thường chụp hình thế này phải không?』
+
<3181> \{Mei} 『Người yêu trong thành phố thường chụp hình thế này phải không?』
 
// \{Mei} "Lovers in the city take pictures with this, don't they?"
 
// \{Mei} "Lovers in the city take pictures with this, don't they?"
 
// \{芽衣}「都会の恋人は、これで写真を撮るんですよねっ」
 
// \{芽衣}「都会の恋人は、これで写真を撮るんですよねっ」
   
<3262> \{Mei} 『Thích quá...』
+
<3182> \{Mei} 『Tuyệt quá...』
 
// \{Mei} "It's so nice..."
 
// \{Mei} "It's so nice..."
 
// \{芽衣}「いいなぁ…」
 
// \{芽衣}「いいなぁ…」
   
<3263> \{\m{B}} 『Nhưng, nó cũng sắp hết thời rồi ?』
+
<3183> \{\m{B}} 『Nhưng, nó cũng sắp hết thời rồi ấy nhỉ?』
 
// \{\m{B}} "But, it's really gone into a decline, hasn't it?"
 
// \{\m{B}} "But, it's really gone into a decline, hasn't it?"
 
// \{\m{B}}「でも、だいぶ下火なんじゃないか?」
 
// \{\m{B}}「でも、だいぶ下火なんじゃないか?」
   
<3264> \{\m{B}} 『Gần đây anh không còn thấy người ta xài thứ này nữa...』
+
<3184> \{\m{B}} 『Gần đây anh không còn thấy người ta sử dụng nữa...』
 
// \{\m{B}} "I haven't seen many people that used this recently..."
 
// \{\m{B}} "I haven't seen many people that used this recently..."
 
// \{\m{B}}「最近は、撮ってる奴も見かけないし…」
 
// \{\m{B}}「最近は、撮ってる奴も見かけないし…」
   
<3265> \{Mei} 『? V-vậy sao?』
+
<3185> \{Mei} 『? V-vậy sao?』
 
// \{Mei} "Ehh? I-is that so?"
 
// \{Mei} "Ehh? I-is that so?"
 
// \{芽衣}「えーっ、そ、そうなんですか」
 
// \{芽衣}「えーっ、そ、そうなんですか」
   
<3266> \{Mei} 『Đô thị đúng là đem lại nhiều bất ngờ mà, cứ đổi thay xoành xoạch ấy!』
+
<3186> \{Mei} 『Thành phố đúng là đáng kinh ngạc thật, luôn nhanh chóng thay đổi!』
 
// \{Mei} "The city sure is amazing, always changing so quickly!"
 
// \{Mei} "The city sure is amazing, always changing so quickly!"
 
// \{芽衣}「さすが都会、流れが速いですっ」
 
// \{芽衣}「さすが都会、流れが速いですっ」
   
<3267> \{\m{B}} 『Hỏi thật nhé... bộ quê em không có trung tâm game sao, Mei-chan?』
+
<3187> \{\m{B}} 『Về chuyện đó thì... bộ quê em không có máy điện tử sao, Mei-chan?』
 
// \{\m{B}} "Having said that... there are no arcades where you live, Mei-chan?"
 
// \{\m{B}} "Having said that... there are no arcades where you live, Mei-chan?"
 
// \{\m{B}}「というか…芽衣ちゃんの地元って、ゲーセンもないのか?」
 
// \{\m{B}}「というか…芽衣ちゃんの地元って、ゲーセンもないのか?」
   
<3268> \{Mei} 『 đó chỉ có một cái siêu thị với máy game nhỏ xíu thôi .』
+
<3188> \{Mei} 『Tất cả những gì bọn em một siêu thị với một cái máy nhỏ xíu trong đó.』
 
// \{Mei} "All we have is a supermarket with a small arcade in it."
 
// \{Mei} "All we have is a supermarket with a small arcade in it."
 
// \{芽衣}「遠くのスーパーに、ゲームコーナーがあるだけです」
 
// \{芽衣}「遠くのスーパーに、ゲームコーナーがあるだけです」
   
<3269> \{Mei} 『Nhưng nó cũ lắm rồi.』
+
<3189> \{Mei} 『Nhưng, nó cũ lắm rồi.』
 
// \{Mei} "But, it's really old."
 
// \{Mei} "But, it's really old."
 
// \{芽衣}「でも、すっごい古いんですよ」
 
// \{芽衣}「でも、すっごい古いんですよ」
   
<3270> \{Mei} 『Bọn con trai cũng bất mãn lắm.』
+
<3190> \{Mei} 『Mấy đứa con trai cũng không thích nữa.』
 
// \{Mei} "All the guys don't like it at all."
 
// \{Mei} "All the guys don't like it at all."
 
// \{芽衣}「男の子は、みんな不満ばっかりでした」
 
// \{芽衣}「男の子は、みんな不満ばっかりでした」
   
<3271> \{\m{B}} 『Đúng quê nhỉ...』
+
<3191> \{\m{B}} 『Vì đóvùng quê ...』
 
// \{\m{B}} "Since it's the countryside..."
 
// \{\m{B}} "Since it's the countryside..."
 
// \{\m{B}}「田舎なんだな…」
 
// \{\m{B}}「田舎なんだな…」
   
<3272> \{Mei} 『Dạ, chỗ đó hẻo lánh .』
+
<3192> \{Mei} 『Vâng, đó vùng quê.』
 
// \{Mei} "Yes, it's the countryside."
 
// \{Mei} "Yes, it's the countryside."
 
// \{芽衣}「はい、ド田舎です」
 
// \{芽衣}「はい、ド田舎です」
   
<3273> \{Mei} 『Thế nên... được nhìn tận mắt buồng chụp hình như thế này, em thích lắm!』
+
<3193> \{Mei} 『Mặc ... thấy một chiếc máy chụp hình thế này cũng làm em thấy vui lắm!』
 
// \{Mei} "Though... coming by a print machine like this makes me really happy!"
 
// \{Mei} "Though... coming by a print machine like this makes me really happy!"
 
// \{芽衣}「なので…プリント機と巡り会えて、すごく嬉しいですっ」
 
// \{芽衣}「なので…プリント機と巡り会えて、すごく嬉しいですっ」
   
<3274> \{\m{B}} 『Chà, vậy cứ nhìn ngắm cho thỏa đi.』
+
<3194> \{\m{B}} 『Chà, vậy nhìn thật vào.』
 
// \{\m{B}} "Well, give it a good and hard look."
 
// \{\m{B}} "Well, give it a good and hard look."
 
// \{\m{B}}「まぁ、しっかり眺めてくれ」
 
// \{\m{B}}「まぁ、しっかり眺めてくれ」
   
<3275> \{Mei} 『Đừng chỉ nhìn thôi chứ. Nè,\ \
+
<3195> \{Mei} 『Em không chỉ muốn nhìn, umm, \m{A}-san...』
 
<3276> -san...』
 
 
// \{Mei} "I don't want to just look, umm, \m{A}-san..."
 
// \{Mei} "I don't want to just look, umm, \m{A}-san..."
 
// \{芽衣}「眺めるだけじゃなくて、その、\m{A}さん…」
 
// \{芽衣}「眺めるだけじゃなくて、その、\m{A}さん…」
   
<3277> \{\m{B}} 『Không.』
+
<3196> \{\m{B}} 『Không.』
 
// \{\m{B}}「ダメ」
 
// \{\m{B}}「ダメ」
   
<3278> \{Mei} 『A, tàn nhẫn quá~』
+
<3197> \{Mei} 『Ah, tàn nhẫn quá~』
 
// \{Mei} "Ah, cruel~"
 
// \{Mei} "Ah, cruel~"
 
// \{芽衣}「あっ、ひどぉい」
 
// \{芽衣}「あっ、ひどぉい」
   
<3279> \{Mei} 『Tại sao anh lại từ chối trước cả khi em mở lời?』
+
<3198> \{Mei} 『Tại sao anh từ chối trước cả khi em nói cơ chứ?!
 
// \{Mei} "Why'd you refuse before I said anything?!"
 
// \{Mei} "Why'd you refuse before I said anything?!"
 
// \{芽衣}「なんで、言う前から断るんですかっ」
 
// \{芽衣}「なんで、言う前から断るんですかっ」
   
<3280> \{\m{B}} 『Nghe em nói vậy tức là muốn anh chụp hình cùng chứ gì?』
+
<3199> \{\m{B}} 『TUy nhiên em nói vậy tức là muốn anh chụp hình với em chứ gì?』
 
// \{\m{B}} "However you put it, you wanted to take a picture with me, didn't you?"
 
// \{\m{B}} "However you put it, you wanted to take a picture with me, didn't you?"
 
// \{\m{B}}「どうせ、一緒に撮ろうって言うんだろ?」
 
// \{\m{B}}「どうせ、一緒に撮ろうって言うんだろ?」
   
<3281> \{\m{B}} 『Cứ chụp mình em không được sao? Đợi đến khi bạn trai thật rồi hãy chụp hình đôi.』
+
<3200> \{\m{B}} 『Chụp với anh không tốt đâu? Nếu muốn, em nên chụp với bạn trai thật sự của em đi.』
 
// \{\m{B}} "Isn't it better if it's not me? If you get a real boyfriend, go and take one."
 
// \{\m{B}} "Isn't it better if it's not me? If you get a real boyfriend, go and take one."
 
// \{\m{B}}「いいじゃないか、俺じゃなくても。本当の彼氏が出来るまで、取っておけよ」
 
// \{\m{B}}「いいじゃないか、俺じゃなくても。本当の彼氏が出来るまで、取っておけよ」
   
<3282> \{Mei} 『Nhưng bây giờ anh đang là bạn trai của em mà,\ \
+
<3201> \{Mei} 『Nhưng anh giờ đang là bạn trai em mà, \m{A}-san.』
 
<3283> -san.』
 
 
// \{Mei} "But you're my boyfriend right now, \m{A}-san."
 
// \{Mei} "But you're my boyfriend right now, \m{A}-san."
 
// \{芽衣}「いまは、\m{A}さんが彼氏です」
 
// \{芽衣}「いまは、\m{A}さんが彼氏です」
   
<3284> \{Mei} 『Đó chưa kể, anh phải bù cho em cái bánh kếp hồi nãy nữa chứ.』
+
<3202> \{Mei} 『Bên cạnh đó, anh phải bù cho em cái bánh crepe hồi nãy chứ.』
 
// \{Mei} "Besides, you have to apologize for the crêpe."
 
// \{Mei} "Besides, you have to apologize for the crêpe."
 
// \{芽衣}「それに、クレープのお詫びもしてもらわないといけませんし」
 
// \{芽衣}「それに、クレープのお詫びもしてもらわないといけませんし」
   
<3285> \{\m{B}} 『Em thật ...』
+
<3203> \{\m{B}} 『Em thấy đó...』
 
// \{\m{B}} "You know..."
 
// \{\m{B}} "You know..."
 
// \{\m{B}}「あのなぁ…」
 
// \{\m{B}}「あのなぁ…」
   
<3286> \{Mei} 『Đi mà anh? Vào thôi nào!』
+
<3204> \{Mei} 『Được chứ? Vào thôi nào!』
 
// \{Mei} "Isn't that okay? Come on, come in!"
 
// \{Mei} "Isn't that okay? Come on, come in!"
 
// \{芽衣}「いいじゃないですか、ほら入ってみましょうっ」
 
// \{芽衣}「いいじゃないですか、ほら入ってみましょうっ」
   
<3287> Cô bé nửa năn nỉ nửa thúc ép tôi vào trong đó.
+
<3205> Cô nhóc thúc ép tôi vào trong
 
// She half-forces me into there.
 
// She half-forces me into there.
 
// 半ば無理矢理、連れ込まれた。
 
// 半ば無理矢理、連れ込まれた。
   
<3288> \{Mei} 『Hể...』
+
<3206> \{Mei} 『Hể...』
 
// \{Mei} "Heh..."
 
// \{Mei} "Heh..."
 
// \{芽衣}「へぇ…」
 
// \{芽衣}「へぇ…」
   
<3289> \{Mei} 『Vậy ra bên trong là như thế này à?』
+
<3207> \{Mei} 『Vậy ra bên trong là như thế này à?』
 
// \{Mei} "So the inside's like this?"
 
// \{Mei} "So the inside's like this?"
 
// \{芽衣}「中は、こうなってるんですね」
 
// \{芽衣}「中は、こうなってるんですね」
   
<3290> \{\m{B}} 『Nhỏ hơn anh tưởng...』
+
<3208> \{\m{B}} 『Nhỏ hơn mong đợi...』
 
// \{\m{B}} "It's surprisingly small..."
 
// \{\m{B}} "It's surprisingly small..."
 
// \{\m{B}}「意外と狭いんだな…」
 
// \{\m{B}}「意外と狭いんだな…」
   
<3291> Thú thật thì đây cũng là lần đầu tiên tôi vào trong này.
+
<3209> Nói thật thì đây là lần đầu tiên tôi tới chỗ thế này
 
// To be honest, this is the first time I've come into a place like this. // :O
 
// To be honest, this is the first time I've come into a place like this. // :O
 
// 実際、俺もこんなところに入るのは初めてだった。
 
// 実際、俺もこんなところに入るのは初めてだった。
   
<3292> \{\m{B}} (Trong hoàn cảnh này... chẳng may bị đứa nào đó trong lớp bắt gặp thì hết đường biện minh...)
+
<3210> \{\m{B}} (Nhưng, như thế này... Nếu tôi bị bắt gặp bởi một đứa cùng lớp, tôi sẽ hết đường biện minh cho bản thân...)
 
// \{\m{B}} (But, like this... if I get found out by my classmates, I won't be able to excuse myself...)
 
// \{\m{B}} (But, like this... if I get found out by my classmates, I won't be able to excuse myself...)
 
// \{\m{B}}(しかし、この状況…クラスの連中に見られたら、言い訳できないな…)
 
// \{\m{B}}(しかし、この状況…クラスの連中に見られたら、言い訳できないな…)
   
<3293> \{Mei} 『Ưmm,\ \
+
<3211> \{Mei} 『Umm, \m{A}-san,』
 
<3294> -san?』
 
 
// \{芽衣}「あの、\m{A}さん」
 
// \{芽衣}「あの、\m{A}さん」
   
<3295> \{Mei} 『N-nhấn... cái nút này phải không?』
+
<3212> \{Mei} 『N-nhấn... như thế này đúng không?』
 
// \{Mei} "I-is it... okay to push this?"
 
// \{Mei} "I-is it... okay to push this?"
 
// \{芽衣}「こ、これを…押せばいいんでしょうか?」
 
// \{芽衣}「こ、これを…押せばいいんでしょうか?」
   
<3296> \{\m{B}} 『Ấy, anh cũng có biết đâu...』
+
<3213> \{\m{B}} 『Hừm, anh thậm chí cũng có biết đâu...』
 
// \{\m{B}} "Well, I don't even know much about it either..."
 
// \{\m{B}} "Well, I don't even know much about it either..."
 
// \{\m{B}}「いや、俺も詳しくは知らないけど…」
 
// \{\m{B}}「いや、俺も詳しくは知らないけど…」
   
<3297> \{\m{B}} 『Thử bỏ tiền vô đã, rồi thì... làm thế này?』
+
<3214> \{\m{B}} 『Giờ thử để tiền vô, rồi... thì?』
 
// \{\m{B}} "For now just put in money, and then... this?"
 
// \{\m{B}} "For now just put in money, and then... this?"
 
// \{\m{B}}「とりあえず金を入れて、あとは…これか?」
 
// \{\m{B}}「とりあえず金を入れて、あとは…これか?」
   
<3298> Tôi nhấn bừa vài nút.
+
<3215> Tôi nhấn cái nút hai lần
 
// I push the button down twice. // literally not twice, but sound effect implies it
 
// I push the button down twice. // literally not twice, but sound effect implies it
 
// ぽんぽんと、適当にボタンを押してみる。
 
// ぽんぽんと、適当にボタンを押してみる。
   
<3299> Tách.
+
<3216> Xoẹt
 
// Flash.
 
// Flash.
 
// カシャリ。
 
// カシャリ。
   
<3300> \{Mei} 『A!』
+
<3217> \{Mei} 『Ah!』
 
// \{芽衣}「あっ」
 
// \{芽衣}「あっ」
   
<3301> Đèn chớp sáng lóe lên.
+
<3218> Một tia sáng xẹt qua.
 
// A flash surged through.
 
// A flash surged through.
 
// フラッシュが炊かれていた。
 
// フラッシュが炊かれていた。
   
<3302> \{Mei} 『Nó vừa mới chụp hình à?』
+
<3219> \{Mei} 『Nó vừa mới chụp hình à?』
 
// \{Mei} "It took a picture just now?"
 
// \{Mei} "It took a picture just now?"
 
// \{芽衣}「いまので、撮れちゃったんですか?」
 
// \{芽衣}「いまので、撮れちゃったんですか?」
   
<3303> \{\m{B}} 『Có vẻ thế.』
+
<3220> \{\m{B}} 『Có vẻ thế.』
 
// \{\m{B}} "Seems so."
 
// \{\m{B}} "Seems so."
 
// \{\m{B}}「だろうな」
 
// \{\m{B}}「だろうな」
   
<3304> \{Mei} 『Sao chứ, em còn chưa chuẩn bị tư thế mà!』
+
<3221> \{Mei} 『Không thể nào, em còn chưa chuẩn bị tư thế mà!』
 
// \{Mei} "No way, I hadn't even gotten a pose going!"
 
// \{Mei} "No way, I hadn't even gotten a pose going!"
 
// \{芽衣}「そんなぁ、ちゃんとポーズ決めたかったのになぁ」
 
// \{芽衣}「そんなぁ、ちゃんとポーズ決めたかったのになぁ」
   
<3305> Chẳng mấy chốc, chúng tôi nghe thấy tiếng máy rò rò, một bốn miếng dán chạy ra.
+
<3222> Chẳng bao lâu sau, chúng tôi nghe thấy tiếng máy chạy, một dọc gồm 4 tấm thẻ chạy ra.
 
// Soon, we heard the sound of a wheel, and a batch of four print stickers fell.
 
// Soon, we heard the sound of a wheel, and a batch of four print stickers fell.
 
// そのうち駆動音がして、四枚綴りのプリントが落ちてくる。
 
// そのうち駆動音がして、四枚綴りのプリントが落ちてくる。
   
<3306> Mei-chan vội cầm nó lên.
+
<3223> Mei-chan cầm nó lên.
 
// Mei-chan picked it up at once.
 
// Mei-chan picked it up at once.
 
// 早速、芽衣ちゃんが取り出した。
 
// 早速、芽衣ちゃんが取り出した。
   
<3307> \{Mei} 『Oaaaa!』
+
<3224> \{Mei} 『Waahhh!』
 
// \{芽衣}「わーっ!」
 
// \{芽衣}「わーっ!」
   
<3308> \{Mei} 『Không dính em rồi!』
+
<3225> \{Mei} 『Không dính mặt em rồi!』
 
// \{Mei} "My face didn't even come out!"
 
// \{Mei} "My face didn't even come out!"
 
// \{芽衣}「わたし、頭しか写ってませんっ」
 
// \{芽衣}「わたし、頭しか写ってませんっ」
   
<3309> Mặt tôi chụp rất nét, nhưng chỉ đỉnh đầu của Mei-chan xuất hiện trong tấm hình.
+
<3226> Mặt tôi trong bức hình, nhưng chỉ phần đỉnh đầu của Mei-chan được chụp trong tấm hình.
 
// My face made it into the picture, but only the top of Mei-chan's head could be seen.
 
// My face made it into the picture, but only the top of Mei-chan's head could be seen.
 
// ばっちり収まった俺の顔と、あと芽衣ちゃんの、頭の先しか写っていなかった。
 
// ばっちり収まった俺の顔と、あと芽衣ちゃんの、頭の先しか写っていなかった。
   
<3310> \{\m{B}} 『Xong, đi thôi.』
+
<3227> \{\m{B}} 『Chà, đi thôi.』
 
// \{\m{B}} "Well, let's go."
 
// \{\m{B}} "Well, let's go."
 
// \{\m{B}}「さっ、行こうか」
 
// \{\m{B}}「さっ、行こうか」
   
<3311> \{Mei} 『Đợi đã!』
+
<3228> \{Mei} 『Đợi đã!』
 
// \{Mei} "Wait a second!"
 
// \{Mei} "Wait a second!"
 
// \{芽衣}「待ってくださいよぉっ!」
 
// \{芽衣}「待ってくださいよぉっ!」
   
<3312> \{\m{B}} 『Sao thế...? Em không thích à?』
+
<3229> \{\m{B}} 『Sao... Em không thích à?』
 
// \{\m{B}} "What... you don't like it?"
 
// \{\m{B}} "What... you don't like it?"
 
// \{\m{B}}「なんだよ…不服か?」
 
// \{\m{B}}「なんだよ…不服か?」
   
<3313> \{Mei} 『Dĩ nhiên là không rồi!』
+
<3230> \{Mei} 『Em không thích!』
 
// \{Mei} "I really don't!"
 
// \{Mei} "I really don't!"
 
// \{芽衣}「すんごい不服ですっ」
 
// \{芽衣}「すんごい不服ですっ」
   
<3314> \{Mei} 『 khác hình chụp chân dung của\ \
+
<3231> \{Mei} 『Cái này giống như bức hình của chỉ \m{A}-san thôi!』
 
<3315> -san đâu?!』
 
 
// \{Mei} "This is pretty much \m{A}-san's self portrait!"
 
// \{Mei} "This is pretty much \m{A}-san's self portrait!"
 
// \{芽衣}「これじゃ、\m{A}さんのセルフポートレイトですっ」
 
// \{芽衣}「これじゃ、\m{A}さんのセルフポートレイトですっ」
   
<3316> \{Mei} 『Chúng ta chụp lại đi!』
+
<3232> \{Mei} 『Chúng ta chụp lại đi!』
 
// \{Mei} "Let's retake it!"
 
// \{Mei} "Let's retake it!"
 
// \{芽衣}「撮り直しましょうっ」
 
// \{芽衣}「撮り直しましょうっ」
   
<3317> \{\m{B}} 『Trời ...』
+
<3233> \{\m{B}} 『Ôi trời...』
 
// \{\m{B}} "Oh boy..."
 
// \{\m{B}} "Oh boy..."
 
// \{\m{B}}「やれやれ…」
 
// \{\m{B}}「やれやれ…」
   
<3318> \{\m{B}} 『, có thể do ống kính đặt sai hướng.』
+
<3234> \{\m{B}} 『Hừm, có thể do hướng của camera đặt không tốt.』
 
// \{\m{B}} "Well, the camera position's probably bad."
 
// \{\m{B}} "Well, the camera position's probably bad."
 
// \{\m{B}}「ま、カメラ位置が悪かったんだろうな」
 
// \{\m{B}}「ま、カメラ位置が悪かったんだろうな」
   
<3319> \{\m{B}} 『Chỉnh nó ngay tí... giờ chắc ổn rồi. Được, chụp lại thôi.』
+
<3235> \{\m{B}} 『Chỉnh nó lại... giờ chắc ổn rồi. Được rồi, chụp lại thôi.』
 
// \{\m{B}} "Adjusting it... this should be fine. Okay, let's take it."
 
// \{\m{B}} "Adjusting it... this should be fine. Okay, let's take it."
 
// \{\m{B}}「調整は…これでいいだろ。じゃあ、撮るぞ」
 
// \{\m{B}}「調整は…これでいいだろ。じゃあ、撮るぞ」
   
<3320> Tách.
+
<3236> Xoẹt.
 
// Flash.
 
// Flash.
 
// カシャリ。
 
// カシャリ。
   
<3321> \{Mei} 『-ểể! Mồ!』
+
<3237> \{Mei} 『Ê-!』
 
// \{Mei} "E-eh, geez!"
 
// \{Mei} "E-eh, geez!"
 
// \{芽衣}「え、えっ、もうっ」
 
// \{芽衣}「え、えっ、もうっ」
   
<3322> \{Mei} 『Aa... em lại quên tạo dáng rồi!』
+
<3238> \{Mei} 『Ahh... em lại quên tạo dáng rồi!』
 
// \{Mei} "Ahh... I still forgot my pose!"
 
// \{Mei} "Ahh... I still forgot my pose!"
 
// \{芽衣}「ああ…またポーズ取り忘れたぁ」
 
// \{芽衣}「ああ…またポーズ取り忘れたぁ」
   
  +
<3239> Không lâu sau, máy in đưa ra.
<3323> Chỉ trong giây lát, hình dán lại chạy ra khỏi máy.
 
 
// Before long, the print came out.
 
// Before long, the print came out.
 
// やがて、プリントされて出てくる。
 
// やがて、プリントされて出てくる。
   
<3324> \{Mei} 『Oaa——!』
+
<3240> \{Mei} 『Wah--!』
 
// \{芽衣}「わーっ!」
 
// \{芽衣}「わーっ!」
   
<3325> \{Mei} 『Lần này, chỉ mỗi mình em có trong hình!』
+
<3241> \{Mei} 『Lần này, chỉ em có trong hình!』
 
// \{Mei} "This time, only I showed up!"
 
// \{Mei} "This time, only I showed up!"
 
// \{芽衣}「今度は、わたししか写ってませんっ」
 
// \{芽衣}「今度は、わたししか写ってませんっ」
   
<3326> \{\m{B}} 『Xong, đi thôi.』
+
<3242> \{\m{B}} 『Được rồi, chúng ta đi thôi.』
 
// \{\m{B}} "Well, let's go."
 
// \{\m{B}} "Well, let's go."
 
// \{\m{B}}「さっ、行こうか」
 
// \{\m{B}}「さっ、行こうか」
   
<3327> \{Mei} 『Làm ơn đừng!』
+
<3243> \{Mei} 『Làm ơn đừng đi!』
 
// \{Mei} "Please don't go!"
 
// \{Mei} "Please don't go!"
 
// \{芽衣}「行かないでくださいよぉっ!」
 
// \{芽衣}「行かないでくださいよぉっ!」
   
  +
<3244> \{Mei} 『\m{A}-san, trong hình chỉ thấy mỗi càm anh thôi à?!』
<3328> \{Mei} 『
 
 
<3329> -san, chỉ chụp được mỗi cằm anh thôi nè!』
 
 
// \{Mei} "\m{A}-san, all that came up was your chin, wasn't it?!"
 
// \{Mei} "\m{A}-san, all that came up was your chin, wasn't it?!"
 
// \{芽衣}「\m{A}さん、あごしか写ってないじゃないですかっ」
 
// \{芽衣}「\m{A}さん、あごしか写ってないじゃないですかっ」
   
<3330> \{\m{B}} 『Cứ coi như đó là anh đi.』
+
<3245> \{\m{B}} 『Coi như đó là toàn bộ anh đi.』
 
// \{\m{B}} "Think of that as all of me."
 
// \{\m{B}} "Think of that as all of me."
 
// \{\m{B}}「それが、俺の全てだと思ってくれ」
 
// \{\m{B}}「それが、俺の全てだと思ってくれ」
   
<3331> \{Mei} 『Không được!』
+
<3246> \{Mei} 『Không được!』
 
// \{Mei} "I won't!"
 
// \{Mei} "I won't!"
 
// \{芽衣}「思えませんっ!」
 
// \{芽衣}「思えませんっ!」
   
<3332> \{\m{B}} 『Chậc... Chưa chịu nữa hả?』
+
<3247> \{\m{B}} 『Chậc... chưa chịu nữa à?』
 
// \{\m{B}} "Geez... still don't like it?"
 
// \{\m{B}} "Geez... still don't like it?"
 
// \{\m{B}}「ったく…まだ不服か?」
 
// \{\m{B}}「ったく…まだ不服か?」
   
<3333> \{Mei} 『Sao mà chịu được!
+
<3248> \{Mei} 『Hừm, giờ,
 
// \{Mei} "Well, now,"
 
// \{Mei} "Well, now,"
 
// \{芽衣}「そりゃあ、もう」
 
// \{芽衣}「そりゃあ、もう」
   
<3334> \{\m{B}} 『Làm thế nào đây... Lần này chúng ta thử góc này xem.』
+
<3249> \{\m{B}} 『Không còn cách nào... lần này chúng ta sẽ thử góc này.』
 
// \{\m{B}} "Can't be helped... this time, we'll try out this angle."
 
// \{\m{B}} "Can't be helped... this time, we'll try out this angle."
 
// \{\m{B}}「しょうがないな…じゃあ、今度はこのアングル切り替えというのを試してみよう」
 
// \{\m{B}}「しょうがないな…じゃあ、今度はこのアングル切り替えというのを試してみよう」
   
<3335> \{\m{B}} 『Chụp nhé?』
+
<3250> \{\m{B}} 『Chụp nhé?』
 
// \{\m{B}} "Here we go."
 
// \{\m{B}} "Here we go."
 
// \{\m{B}}「いくぞ?」
 
// \{\m{B}}「いくぞ?」
   
<3336> Tách.
+
<3251> Xoẹt
 
// Flash.
 
// Flash.
 
// カシャリ。
 
// カシャリ。
   
<3337> \{Mei} 『Oaa, lại nữa!』
+
<3252> \{Mei} 『Wah, lại nữa!』
 
// \{Mei} "Wah, again!"
 
// \{Mei} "Wah, again!"
 
// \{芽衣}「わ、またっ」
 
// \{芽衣}「わ、またっ」
   
<3338> \{Mei} 『A, oaa——! Lần này chụp đâu tuốt trên kia luôn!』
+
<3253> \{Mei} 『A, wahh---! lần này tuốt trên luôn!』
 
// \{Mei} "Hey, wahh---! This time it was right above!"
 
// \{Mei} "Hey, wahh---! This time it was right above!"
 
// \{芽衣}「って、わーっ! 今度は真上から撮っちゃってますっ」
 
// \{芽衣}「って、わーっ! 今度は真上から撮っちゃってますっ」
   
<3339> \{\m{B}} 『Xong, đi thôi.』
+
<3254> \{\m{B}} 『Rồi, đi thôi.』
 
// \{\m{B}} "Well, let's go."
 
// \{\m{B}} "Well, let's go."
 
// \{\m{B}}「じゃ、行くか」
 
// \{\m{B}}「じゃ、行くか」
   
<3340> \{Mei} 『Nhìn vào chẳng ai hiểu đang chụp gì cả!』
+
<3255> \{Mei} 『Nhìn vào chẳng ai hiểu nổi đâu!』
 
// \{Mei} "No one will understand this!"
 
// \{Mei} "No one will understand this!"
 
// \{芽衣}「これじゃ、誰だかわかりませんよぉっ!」
 
// \{芽衣}「これじゃ、誰だかわかりませんよぉっ!」
   
<3341> \{\m{B}} 『Em quấy đủ chưa...? Chúng ta chụp ba lần rồi còn gì?』
+
<3256> \{\m{B}} 『Hơi lố bịch rồi... chúng ta chụp ba lần rồi còn gì?』
 
// \{\m{B}} "This is ridiculous... we've taken it three times now, you know?"
 
// \{\m{B}} "This is ridiculous... we've taken it three times now, you know?"
 
// \{\m{B}}「無茶いうな…もう、三回もやってるんだぞ?」
 
// \{\m{B}}「無茶いうな…もう、三回もやってるんだぞ?」
   
<3342> \{Mei} 『T-thì đúng là thế, nhưng...』
+
<3257> \{Mei} 『Ư-ưm, đúng là thế...』
 
// \{Mei} "W-well, that's true..."
 
// \{Mei} "W-well, that's true..."
 
// \{芽衣}「そ、そうですけど…」
 
// \{芽衣}「そ、そうですけど…」
   
<3343> \{Mei} 『Em muốn chụp một tấm thật hoàn hảo . Chỉ một lần nữa thôi. Làm ơn đi mà?』
+
<3258> \{Mei} 『Nhưng, em muốn chụp một tấm thật hoàn hảo một lần. Chỉ một lần thôi. Làm ơn đi mà?』
 
// \{Mei} "But, I want to take it perfectly for once. Just once. Please?"
 
// \{Mei} "But, I want to take it perfectly for once. Just once. Please?"
 
// \{芽衣}「でも、ちゃんと撮りたいですっ。あと一回だけ、お願いしますっ」
 
// \{芽衣}「でも、ちゃんと撮りたいですっ。あと一回だけ、お願いしますっ」
   
<3344> \{\m{B}} 『Nếu em đã năn nỉ thế thì một lần nữa vậy.』
+
<3259> \{\m{B}} 『Nếu em nói thế thì một lần nữa vậy.』
 
// \{\m{B}} "If you say so, then just once."
 
// \{\m{B}} "If you say so, then just once."
 
// \{\m{B}}「そこまでいうなら、一回だけな」
 
// \{\m{B}}「そこまでいうなら、一回だけな」
   
<3345> \{\m{B}} 『Hay là, lần này thử nhảy lên xem sao.』
+
<3260> \{\m{B}} 『Hừm, lần này nhảy lên xem.』
 
// \{\m{B}} "Well, jump this time."
 
// \{\m{B}} "Well, jump this time."
 
// \{\m{B}}「じゃあ、今度はジャンプだ」
 
// \{\m{B}}「じゃあ、今度はジャンプだ」
   
<3346> \{Mei} 『Nhảy ...?』
+
<3261> \{Mei} 『Anh nói... nhảy à ?』
 
// \{Mei} "Jump... you say?"
 
// \{Mei} "Jump... you say?"
 
// \{芽衣}「ジャンプ…ですかっ」
 
// \{芽衣}「ジャンプ…ですかっ」
   
<3347> \{\m{B}} 『, như thế thì cả hai chúng ta đều lọt vào khung hình.』
+
<3262> \{\m{B}} 『, anh sẽ chụp khoảnh khắc đó.』
 
// \{\m{B}} "Yeah, I'll take the frame at that moment."
 
// \{\m{B}} "Yeah, I'll take the frame at that moment."
 
// \{\m{B}}「ああ、それでフレームに収まってくれ」
 
// \{\m{B}}「ああ、それでフレームに収まってくれ」
   
<3348> \{\m{B}} 『Làm thôi.』
+
<3263> \{\m{B}} 『Làm thôi.』
 
// \{\m{B}} "Here we go."
 
// \{\m{B}} "Here we go."
 
// \{\m{B}}「行くぞ?」
 
// \{\m{B}}「行くぞ?」
   
<3349> \{Mei} 『T-từ từ đã!』
+
<3264> \{Mei} 『Đ-đợi đã!』
 
// \{Mei} "W-wait a second!"
 
// \{Mei} "W-wait a second!"
 
// \{芽衣}「ま、待ってくださいっ」
 
// \{芽衣}「ま、待ってくださいっ」
   
<3350> \{Mei} 『Hây, hây!』
+
<3265> \{Mei} 『Ây, ây!』
 
// \{Mei} "There, there!"
 
// \{Mei} "There, there!"
 
// \{芽衣}「えいっ、えいっ!」
 
// \{芽衣}「えいっ、えいっ!」
   
<3351> Cô bé vận hết sức nhảy lên nhảy xuống.
+
<3266> Cô nhóc nhảy lên rồi xuống bằng hết sức nhỏ.
 
// She jumped up and down with all her might.
 
// She jumped up and down with all her might.
 
// ぴょんぴょんと、懸命に飛び跳ねる。
 
// ぴょんぴょんと、懸命に飛び跳ねる。
   
<3352> Tách.
+
<3267> Xoẹt
 
// Flash.
 
// Flash.
 
// カシャリ。
 
// カシャリ。
   
<3353> Đèn chớp lóe lên và máy in hoàn thành nhiệm vụ.
+
<3268> Ánh sáng xoẹt lên và máy in lại hoạt động.
 
// The flash opens, and finally the print comes out.
 
// The flash opens, and finally the print comes out.
 
// フラッシュが光を放ち、やがてプリントされて出てきた。
 
// フラッシュが光を放ち、やがてプリントされて出てきた。
   
<3354> \{Mei} 『Cuối cùng lại trở thành một tấm ảnh ma!』
+
<3269> \{Mei} 『Cuối cùng lại trở thành một tấm ảnh ma!』
 
// \{Mei} "It ended up becoming a ghost photograph!"
 
// \{Mei} "It ended up becoming a ghost photograph!"
 
// \{芽衣}「心霊写真になってますっ!」
 
// \{芽衣}「心霊写真になってますっ!」
   
<3355> \{\m{B}} 『Ù ôi, nguyên con ma sợ chưa kìa.』
+
<3270> \{\m{B}} 『Woah, một con ma kìa.』
 
// \{\m{B}} "Woah, an amazing ghost."
 
// \{\m{B}} "Woah, an amazing ghost."
 
// \{\m{B}}「うぉっ、すげぇ怨霊だな」
 
// \{\m{B}}「うぉっ、すげぇ怨霊だな」
   
<3356> \{\m{B}} 『Xong, đi thôi.』
+
<3271> \{\m{B}} 『Rồi, đi thôi.』
 
// \{\m{B}} "Well, let's go."
 
// \{\m{B}} "Well, let's go."
 
// \{\m{B}}「じゃ、行くか」
 
// \{\m{B}}「じゃ、行くか」
   
<3357> \{Mei} 『Nhưng em là người !』
+
<3272> \{Mei} 『Em là người đàng hoàng!』
 
// \{Mei} "I'm a human being!"
 
// \{Mei} "I'm a human being!"
 
// \{芽衣}「わたし、人間ですっ!」
 
// \{芽衣}「わたし、人間ですっ!」
   
<3358> \{\m{B}} 『Thôi đành vậy... Chọn cái khung hình kinh dị này .』
+
<3273> \{\m{B}} 『Không còn cách nào khác... Được rồi, lấy cái bức ảnh ma đó đi.』
 
// \{\m{B}} "Can't be helped... all right, let's pick this horror frame."
 
// \{\m{B}} "Can't be helped... all right, let's pick this horror frame."
 
// \{\m{B}}「しょうがないな…じゃあ、このホラーフレームというのを選んでみよう」
 
// \{\m{B}}「しょうがないな…じゃあ、このホラーフレームというのを選んでみよう」
   
<3359> \{\m{B}} 『Rồi, nhảy lại nào!』
+
<3274> \{\m{B}} 『Rồi, nhảy lại nào!』
 
// \{\m{B}} "Come on, jump again!"
 
// \{\m{B}} "Come on, jump again!"
 
// \{\m{B}}「ほら、またジャンプだっ」
 
// \{\m{B}}「ほら、またジャンプだっ」
   
<3360> \{Mei} 『Hây, Hây!』
+
<3275> \{Mei} 『Hây, Hây!』
 
// \{Mei} "There, there!"
 
// \{Mei} "There, there!"
 
// \{芽衣}「えいっ、えいっ!」
 
// \{芽衣}「えいっ、えいっ!」
   
<3361> Tách.
+
<3276> Xoẹt
 
// Flash.
 
// Flash.
 
// カシャリ。
 
// カシャリ。
   
<3362> \{\m{B}} 『Oái! Đáng sợ quá——!』
+
<3277> \{\m{B}} 『Woah! Đáng sợ quá~~!』
 
// \{\m{B}} "Woah! Scary~~!"
 
// \{\m{B}} "Woah! Scary~~!"
 
// \{\m{B}}「うぉーっ! 超怖ぇぇーっ!」
 
// \{\m{B}}「うぉーっ! 超怖ぇぇーっ!」
   
<3363> \{\m{B}} 『Xong, đi thôi.』
+
<3278> \{\m{B}} 『RỒi, chúng ta đi thôi.』
 
// \{\m{B}} "Well, let's go."
 
// \{\m{B}} "Well, let's go."
 
// \{\m{B}}「じゃ、行くか」
 
// \{\m{B}}「じゃ、行くか」
   
<3364> \{Mei} 『Em không chịu!』
+
<3279> \{Mei} 『Em không muốn!』
 
// \{Mei} "I don't want this!"
 
// \{Mei} "I don't want this!"
 
// \{芽衣}「こんなの嫌ですーっ!」
 
// \{芽衣}「こんなの嫌ですーっ!」
   
  +
<3280> \{Mei} 『\m{A}-san, nghiêm túc đấy, chụp đàng hoàng đi!』
<3365> \{Mei} 『
 
 
<3366> -san, nghiêm túc đấy, chụp đàng hoàng đi anh!』
 
 
// \{Mei} "\m{A}-san, seriously, take it right!"
 
// \{Mei} "\m{A}-san, seriously, take it right!"
 
// \{芽衣}「\m{A}さん、本当に、ちゃんと撮ってくださいっ!」
 
// \{芽衣}「\m{A}さん、本当に、ちゃんと撮ってくださいっ!」
   
<3367> \{\m{B}} 『Rồi, được rồi...』
+
<3281> \{\m{B}} 『Được rồi, được rồi...』
 
// \{\m{B}} "All right, all right..."
 
// \{\m{B}} "All right, all right..."
 
// \{\m{B}}「わかった、わかったよ…」
 
// \{\m{B}}「わかった、わかったよ…」
   
<3368> Có vẻ như tôi đùa hơi quá lố mất rồi.
+
<3282> Đùa hơi quá mất rồi.
 
// This is becoming too much of a joke.
 
// This is becoming too much of a joke.
 
// ちょっと悪ふざけが過ぎた。
 
// ちょっと悪ふざけが過ぎた。
   
<3369> \{\m{B}} 『Thế thì, xài cái này đi.』
+
<3283> \{\m{B}} 『Rồi, xài cái này đi.』
 
// \{\m{B}} "Then, use this."
 
// \{\m{B}} "Then, use this."
 
// \{\m{B}}「じゃあ、これを使おう」
 
// \{\m{B}}「じゃあ、これを使おう」
   
<3370> \{Mei} 『, cái này...』
+
<3284> \{Mei} 『, cái này...』
 
// \{Mei} "Eh, this is..."
 
// \{Mei} "Eh, this is..."
 
// \{芽衣}「え、これって…」
 
// \{芽衣}「え、これって…」
   
<3371> Tôi kéo lại một cái bệ ở gần đó.
+
<3285> Tôi mang một cái bệ ở gần đấy
 
// I was holding a pedestal from nearby.
 
// I was holding a pedestal from nearby.
 
// 近くから持ってきたのは、台座。
 
// 近くから持ってきたのは、台座。
   
<3372> \{\m{B}} 『Nếu đứng trên đây, em sẽ cao bằng anh thôi mà.
+
<3286> \{\m{B}} 『Nếu em đứng trên đây, em sẽ đứng cao bằng anh thôi nhỉ?
 
// \{\m{B}} "If you get on this, you'll have the same height as me, right?"
 
// \{\m{B}} "If you get on this, you'll have the same height as me, right?"
 
// \{\m{B}}「これに乗れば、同じぐらいの高さになるだろ?」
 
// \{\m{B}}「これに乗れば、同じぐらいの高さになるだろ?」
   
<3373> \{Mei} 『Anh đã sớm biết có thứ này sao?』
+
<3287> \{Mei} 『Anh đã biết có thứ này ở quanh đây sao?』
 
// \{Mei} "You knew that this was around?"
 
// \{Mei} "You knew that this was around?"
 
// \{芽衣}「こんなのあるの、知ってたんですか?」
 
// \{芽衣}「こんなのあるの、知ってたんですか?」
   
<3374> \{\m{B}} 『Ờ.』
+
<3288> \{\m{B}} 『Ờ.』
 
// \{\m{B}} "Yeah."
 
// \{\m{B}} "Yeah."
 
// \{\m{B}}「まぁな」
 
// \{\m{B}}「まぁな」
   
<3375> \{Mei} 『Anh ác quá...』
+
<3289> \{Mei} 『Anh ác quá...』
 
// \{Mei} "You're cruel..."
 
// \{Mei} "You're cruel..."
 
// \{芽衣}「ひどぉい…」
 
// \{芽衣}「ひどぉい…」
   
<3376> \{\m{B}} 『Thôi nào, chụp hình nhanh đi.』
+
<3290> \{\m{B}} 『Thôi nào, chụp hình nhanh đi.』
 
// \{\m{B}} "Come on, let's take this quick."
 
// \{\m{B}} "Come on, let's take this quick."
 
// \{\m{B}}「ほら、さっさと撮るぞ」
 
// \{\m{B}}「ほら、さっさと撮るぞ」
   
<3377> \{Mei} 『Uu...』
+
<3291> \{Mei} 『Uu...』
 
// \{芽衣}「ううー…」
 
// \{芽衣}「ううー…」
   
<3378> Cô đứng lên bệ, làm mặt phụng phịu.
+
<3292> Cô nhóc đứng trên đó, trông không dễ chịu lắm.
 
// She gets on top of the stand, quite displeased.
 
// She gets on top of the stand, quite displeased.
 
// 不満げにしながらも、台の上にあがる。
 
// 不満げにしながらも、台の上にあがる。
   
<3379> \{\m{B}} 『Bắt đầu thôi~』
+
<3293> \{\m{B}} 『Bắt đầu thôi~』
 
// \{\m{B}} "Here we go~"
 
// \{\m{B}} "Here we go~"
 
// \{\m{B}}「いくぞー」
 
// \{\m{B}}「いくぞー」
   
<3380> Tôi nhét đồng xu vào. Máy phát tín hiệu chờ, sau đó tia sáng...
+
<3294> Tôi để đồng tiền vào, theo chuẩn bị của tín hiệu đèn tia sáng xoẹt qua...
 
// I put in the coin, followed by the standby signal, and then the flash...
 
// I put in the coin, followed by the standby signal, and then the flash...
 
// 硬貨を入れて、スタンバイの合図があって、そしてフラッシュが…
 
// 硬貨を入れて、スタンバイの合図があって、そしてフラッシュが…
   
<3381> \{Mei} 『.........』
+
<3295> \{Mei} 『.........』
 
// \{芽衣}「………」
 
// \{芽衣}「………」
   
<3382> \{Mei} 『... Ây!』
+
<3296> \{Mei} 『... Ây!』
 
// \{Mei} "... There!"
 
// \{Mei} "... There!"
 
// \{芽衣}「…えいっ!」
 
// \{芽衣}「…えいっ!」
   
<3383> \{\m{B}} 『Oáii!』
+
<3297> \{\m{B}} 『Owahh!』
 
// \{\m{B}}「おわっ!」
 
// \{\m{B}}「おわっ!」
   
<3384> Bất thình lình, ôm lấy tôi.
+
<3298> nhóc bất thình lình ôm lấy tôi
 
// She hugs me all of a sudden.
 
// She hugs me all of a sudden.
 
// 突然、抱きつかれる。
 
// 突然、抱きつかれる。
   
<3385> Tách.
+
<3299> Xoẹt
 
/// Flash.
 
/// Flash.
 
// カシャリ。
 
// カシャリ。
   
<3386> Đèn chớp lóe lên, tựa như bé đã nhắm sẵn khoảnh khắc này từ trước.
+
<3300> Cứ như nhỏ đã mưu tính ngay từ khoảnh khắc đèn lóe lên.
 
// It was as if she was aiming for that moment when the light flashed.
 
// It was as if she was aiming for that moment when the light flashed.
 
// 狙ったように、その瞬間、白い光が瞬いていた。
 
// 狙ったように、その瞬間、白い光が瞬いていた。
   
<3387> \{Mei} 『Hihihi...』
+
<3301> \{Mei} 『Heh heh heh...』
 
// \{芽衣}「いっしっしっ…」
 
// \{芽衣}「いっしっしっ…」
   
<3388> Làm vẻ mặt thích chí, cô bé rời buồng chụp.
+
<3302> VỚi một khuôn mặt thỏa mãn, nhỏ rời khỏi cửa tiệm.
 
// With a pleasant look, she leaves the shop.
 
// With a pleasant look, she leaves the shop.
 
// ご機嫌な様子で、店から出ていく。
 
// ご機嫌な様子で、店から出ていく。
   
<3389> Trên tay là một lô bốn tấm hình, đoạn cô chọn ra hai tấm.
+
<3303> Trong tay cô nhóc là một lô bốn tấm hình, nhỏ lấy ra 2 tấm.
 
// In her hand was the batch of four photo stickers, of which she takes two.
 
// In her hand was the batch of four photo stickers, of which she takes two.
 
// その手には、四枚綴りのプリントシールのうち、二枚がしっかりと握られている。
 
// その手には、四枚綴りのプリントシールのうち、二枚がしっかりと握られている。
   
<3390> Đương nhiên hai tấm còn lại thì đưa cho tôi.
+
<3304> Đương nhiên hai cái còn lại thì nhỏ đưa cho tôi.
 
// The other two of course she gives to me.
 
// The other two of course she gives to me.
 
// もう二枚は、もちろん俺の手にあった。
 
// もう二枚は、もちろん俺の手にあった。
   
<3391> Trong hình, Mei-chan lấy cổ tôi, cười tinh nghịch.
+
<3305> Trong bức hình đó là khuôn mặt tươi cười của Mei-chan, vòng ôm lấy cổ tôi.
 
// On that picture was that of the smiling Mei-chan, her arm wrapped around my neck.
 
// On that picture was that of the smiling Mei-chan, her arm wrapped around my neck.
 
// その中には、首に手を回して、にこやかに微笑む芽衣ちゃんの姿。
 
// その中には、首に手を回して、にこやかに微笑む芽衣ちゃんの姿。
   
<3392> Trong khi mặt tôi thì thoáng ửng đỏ vì bối rối.
+
<3306> Khuôn mặt tôi đỏ lên vì bối rối trong bức hình đó.
 
// My face was red in confusion from that on the picture.
 
// My face was red in confusion from that on the picture.
 
// 顔を赤くしながら、慌てている俺の表情があった。
 
// 顔を赤くしながら、慌てている俺の表情があった。
   
<3393> ... Nhìn hình cứ tưởng chúng tôi là đôi tình nhân yêu nhau thắm thiết.
+
<3307> ... tự nhiên thấy chúng tôi giống như đang là tình nhân ấy.
 
// ... Somehow this looks like we're in love.
 
// ... Somehow this looks like we're in love.
 
// …なんというか、ラブラブな様子だった。
 
// …なんというか、ラブラブな様子だった。
   
<3394> \{\m{B}} (Ngượng quá...)
+
<3308> \{\m{B}} (Thế này hơi ngại một chút...)
 
// \{\m{B}} (This is a bit embarrassing...)
 
// \{\m{B}} (This is a bit embarrassing...)
 
// \{\m{B}}(こっぱずかしい…)
 
// \{\m{B}}(こっぱずかしい…)
   
<3395> \{\m{B}} (Biết làm gì với thứ này đây...?)
+
<3309> \{\m{B}} (Mình nên làm gì với cái này đây...?)
 
// \{\m{B}} (What am I gonna do with this...?)
 
// \{\m{B}} (What am I gonna do with this...?)
 
// \{\m{B}}(どうするよ、これ…)
 
// \{\m{B}}(どうするよ、これ…)
   
<3396> \{Mei} 『Nên dán vào đâu đây ta? Em chỉ có hai tấm thôi~』
+
<3310> \{Mei} 『Em nên để nó ở đâu đây~ mặc em có hai tấm~』
 
// \{Mei} "What should I put this on~ though I have to have two~"
 
// \{Mei} "What should I put this on~ though I have to have two~"
 
// \{芽衣}「なんに貼ろうかなぁ、でも二つしかないからなぁ」
 
// \{芽衣}「なんに貼ろうかなぁ、でも二つしかないからなぁ」
   
<3397> \{Mei} 『Chắc em sẽ dán một cái ở đâu đó trong thị trấn này, chỗ nào nổi bật ấy!』
+
<3311> \{Mei} 『Chắc em sẽ để ở đâu đó trong thành phố này!』
 
// \{Mei} "I guess I'll put it somewhere where it stands out in this city!"
 
// \{Mei} "I guess I'll put it somewhere where it stands out in this city!"
 
// \{芽衣}「とりあえず一個は、町の目立つところに貼っちゃおうかなっ」
 
// \{芽衣}「とりあえず一個は、町の目立つところに貼っちゃおうかなっ」
   
<3398> \{Mei} 『Hay là bảng thông báo trước ga nhỉ?』
+
<3312> \{Mei} 『Hay là để ở bảng thông báo sân ga nhỉ?』
 
// \{Mei} "How about on the station bulletin board?"
 
// \{Mei} "How about on the station bulletin board?"
 
// \{芽衣}「駅の掲示板なんかどうでしょう!」
 
// \{芽衣}「駅の掲示板なんかどうでしょう!」
   
<3399> \{\m{B}} 『Đừng mà——!』
+
<3313> \{\m{B}} 『Đừng làm thế--!』
 
// \{\m{B}} "Please don't--!"
 
// \{\m{B}} "Please don't--!"
 
// \{\m{B}}「やめてくれーっ」
 
// \{\m{B}}「やめてくれーっ」
   
<3400> \{Mei} 『Ahaha, em đùa thôi!』
+
<3314> \{Mei} 『Ahaha, đùa thôi!』
 
// \{Mei} "Ahaha, that was a joke!"
 
// \{Mei} "Ahaha, that was a joke!"
 
// \{芽衣}「あはは、冗談ですよぉっ」
 
// \{芽衣}「あはは、冗談ですよぉっ」
   
<3401> \{Mei} 『Không đời nào em làm thế với những tấm hình dán quý báu này!』
+
<3315> \{Mei} 『Em không bao giờ làm thế với những tấm hình quan trọng như thế này đâu!』
 
// \{Mei} "There's no way I'd do something like that with photo stickers as important as these!"
 
// \{Mei} "There's no way I'd do something like that with photo stickers as important as these!"
 
// \{芽衣}「大切なプリントシールなのに、そんなことするわけないじゃないですかっ」
 
// \{芽衣}「大切なプリントシールなのに、そんなことするわけないじゃないですかっ」
   
<3402> \{Mei} 『Em sẽ dán chúng ở nơi khác!』
+
<3316> \{Mei} 『Em sẽ để chúng ở nơi khác!』
 
// \{Mei} "I'll put them somewhere really different!"
 
// \{Mei} "I'll put them somewhere really different!"
 
// \{芽衣}「もっと別のところに貼りますっ」
 
// \{芽衣}「もっと別のところに貼りますっ」
   
<3403> \{\m{B}} 『 ở đâu...?
+
<3317> \{\m{B}} 『Em định để chúng ở đâu...』
 
// \{\m{B}} "Where do you plan on putting them..."
 
// \{\m{B}} "Where do you plan on putting them..."
 
// \{\m{B}}「どこに貼るって言うんだよ…」
 
// \{\m{B}}「どこに貼るって言うんだよ…」
   
<3404> \{Mei} 『Chắc là trên... thẻ học sinh của \m{A}-san chăng?』
+
<3318> \{Mei} 『Như là trên tập của \m{A}-san... chăng?』
 
// \{Mei} "Like on \m{A}-san's notebook... maybe?"
 
// \{Mei} "Like on \m{A}-san's notebook... maybe?"
 
// \{芽衣}「\m{A}さんの生徒手帳…とか」
 
// \{芽衣}「\m{A}さんの生徒手帳…とか」
   
<3405> \{\m{B}} 『Làm ơn đừng.』
+
<3319> \{\m{B}} 『Không dám đâu.』
 
// \{\m{B}} "No way."
 
// \{\m{B}} "No way."
 
// \{\m{B}}「ダメだ」
 
// \{\m{B}}「ダメだ」
   
<3406> \{Mei} 『Anh keo kiệt quá à.
+
<3320> \{Mei} 『Anh keo kiệt quá à』
 
// \{Mei} "You're quite stingy, aren't you?"
 
// \{Mei} "You're quite stingy, aren't you?"
 
// \{芽衣}「けっこう、ケチですねっ」
 
// \{芽衣}「けっこう、ケチですねっ」
   
<3407> \{\m{B}} 『 tất phảithẻ học sinh của anh chứ?』
+
<3321> \{\m{B}} 『Thì tại sao lạitập của anh chứ?』
 
// \{\m{B}} "Actually, why do you want to put it on my notebook?"
 
// \{\m{B}} "Actually, why do you want to put it on my notebook?"
 
// \{\m{B}}「というか、なんで俺の生徒手帳に貼るんだ」
 
// \{\m{B}}「というか、なんで俺の生徒手帳に貼るんだ」
   
<3408> \{\m{B}} 『Dán lên đồ vật của em thì có lý hơn đó, Mei-chan.』
+
<3322> \{\m{B}} 『Để vào trong tập của em ấy, Mei-chan.』
 
// \{\m{B}} "Put it on your own, Mei-chan."
 
// \{\m{B}} "Put it on your own, Mei-chan."
 
// \{\m{B}}「芽衣ちゃんのは、自分の持ち物に貼れよ」
 
// \{\m{B}}「芽衣ちゃんのは、自分の持ち物に貼れよ」
   
<3409> \{Mei} 『Ừmm, vậy chắc em sẽ dán một cái lên thẻ học sinh của mình.』
+
<3323> \{Mei} 『Hmm, vậy thì một cái trên tập của em.』
 
// \{Mei} "Hmm, then I guess one on mine."
 
// \{Mei} "Hmm, then I guess one on mine."
 
// \{芽衣}「うーん、じゃあ一つは、わたしの生徒手帳で」
 
// \{芽衣}「うーん、じゃあ一つは、わたしの生徒手帳で」
   
<3410> \{Mei} 『Cái còn lại... A, đúng rồi!』
+
<3324> \{Mei} 『Cái còn lại... a đúng rồi!』
 
// \{Mei} "The other one... ah, that's it!"
 
// \{Mei} "The other one... ah, that's it!"
 
// \{芽衣}「もう一つは…あっ、そうだっ」
 
// \{芽衣}「もう一つは…あっ、そうだっ」
   
<3411> \{Mei} 『\m{A}-san, anh biết mấy quyển sổ dán hình không?』
+
<3325> \{Mei} 『\m{A}-san, anh biết mấy quyển sách dán hình không?』
 
// \{Mei} "\m{A}-san, you know there are photo sticker books, right?"
 
// \{Mei} "\m{A}-san, you know there are photo sticker books, right?"
 
// \{芽衣}「\m{A}さん、プリントシールを貼る専用のノートがあるの知ってますっ?」
 
// \{芽衣}「\m{A}さん、プリントシールを貼る専用のノートがあるの知ってますっ?」
   
<3412> \{\m{B}} 『... À.』
+
<3326> \{\m{B}} 『... À.』
 
// \{\m{B}}「…ああ」
 
// \{\m{B}}「…ああ」
   
<3413> Nghe cô bé hỏi, tôi lờ mờ nhớ lại.
+
<3327> Mặc tôi cũng không nhớ thứ đó lắm khi nhỏ nói tới.
 
// Though I vaguely remember it from her saying that.
 
// Though I vaguely remember it from her saying that.
 
// 言われて、おぼろげに思い出す。
 
// 言われて、おぼろげに思い出す。
   
  +
<3328> Học sinh hồi trường hay mang một cuốn sách dày cui và dán đầy những bức hình lên đó.
<3414> Một đứa cùng lớp tôi tay lúc nào cũng lăm lăm cuốn sổ hình dày cộp, thích gì dán đó.
 
 
// Students from long back would carry these heavy books and stick a bunch of them on there.
 
// Students from long back would carry these heavy books and stick a bunch of them on there.
 
// 同級生が昔、ベタベタ貼り付けまくった、分厚いノートを持ち歩いていたものだった。
 
// 同級生が昔、ベタベタ貼り付けまくった、分厚いノートを持ち歩いていたものだった。
   
<3415> \{Mei} 『Em đã quyết định sẽ dán nó vào đấy.』
+
<3329> \{Mei} 『Coi như đây sưu tầm vậy.』
 
// \{Mei} "That'd be for collecting."
 
// \{Mei} "That'd be for collecting."
 
// \{芽衣}「あれに、コレクションすることにします」
 
// \{芽衣}「あれに、コレクションすることにします」
   
<3416> \{Mei} 『Đây sẽ là tấm hình đầu tiên ở trang đầu tiên.』
+
<3330> \{Mei} 『Đây sẽ là tấm hình đầu tiên ở trang đầu tiên.』
 
// \{Mei} "This'll be the first one on the first page."
 
// \{Mei} "This'll be the first one on the first page."
 
// \{芽衣}「1ページ目の、一番上です」
 
// \{芽衣}「1ページ目の、一番上です」
   
<3417> \{\m{B}} 『Rồi, sao cũng được.』
+
<3331> \{\m{B}} 『Rồi, rồi.』
 
// \{\m{B}} "All right, all right."
 
// \{\m{B}} "All right, all right."
 
// \{\m{B}}「わかった、わかった」
 
// \{\m{B}}「わかった、わかった」
   
<3418> \{\m{B}} 『Để anh mua tặng em một cuốn luôn, muốn dán gì thì dán.』
+
<3332> \{\m{B}} 『Vậy, anh cho em coi như làm quà luôn, nên em muốn làm gì thì làm.』
 
// \{\m{B}} "Then, I'll also give you that as a present, so do what you want."
 
// \{\m{B}} "Then, I'll also give you that as a present, so do what you want."
 
// \{\m{B}}「じゃあ、それもプレゼントしてやるから、好きにしてくれ」
 
// \{\m{B}}「じゃあ、それもプレゼントしてやるから、好きにしてくれ」
   
<3419> \{Mei} 『Oaaa, em yêu anh lắm cơ,\ \
+
<3333> \{Mei} 『Waaii, em yêu anh nhiều, \m{A}-san!』
 
<3420> -san!』
 
 
// \{Mei} "Waaii, I love you, \m{A}-san!"
 
// \{Mei} "Waaii, I love you, \m{A}-san!"
 
// \{芽衣}「わぁいっ、\m{A}さん、大好きですっ」
 
// \{芽衣}「わぁいっ、\m{A}さん、大好きですっ」
   
<3421> \{\m{B}} 『Không có chi.』
+
<3334> \{\m{B}} 『Không có chi.』
 
// \{\m{B}} "Thank you."
 
// \{\m{B}} "Thank you."
 
// \{\m{B}}「ありがと」
 
// \{\m{B}}「ありがと」
   
<3422> \{Mei} 『Nhưng, biết phải mua nó ở đâu đây?』
+
<3335> \{Mei} 『Nhưng, hừm, chúng ta mua nó ở đâu đây?』
 
// \{Mei} "But, hmm, where are we gonna buy it?"
 
// \{Mei} "But, hmm, where are we gonna buy it?"
 
// \{芽衣}「でもあれ、どこに売ってるのかなぁ」
 
// \{芽衣}「でもあれ、どこに売ってるのかなぁ」
   
<3423> \{\m{B}} 『Ngày trước họ hay bán chúng trong mấy hiệu văn phòng phẩm, không biết giờ còn không...』
+
<3336> \{\m{B}} 『Hồi trước một cửa hàng quanh đây nhưng giờ đi đâu mất rồi nhỉ...?
 
// \{\m{B}} "A while ago there was a stationary shop around but, where has it gone recently...?"
 
// \{\m{B}} "A while ago there was a stationary shop around but, where has it gone recently...?"
 
// \{\m{B}}「一昔前なら、文具屋にでも売ってただろうけど、最近はどうだかな…」
 
// \{\m{B}}「一昔前なら、文具屋にでも売ってただろうけど、最近はどうだかな…」
   
<3424> \{Mei} 『Hừm...』
+
<3337> \{Mei} 『Hmm...』
 
// \{芽衣}「うーん…」
 
// \{芽衣}「うーん…」
   
<3425> \{Mei} 『A... em biết một nơi có bán này!』
+
<3338> \{Mei} 『Ah... nhưng, em biết một chỗ này!』
 
// \{Mei} "Ah... but, I know there's got to be one!"
 
// \{Mei} "Ah... but, I know there's got to be one!"
 
// \{芽衣}「あっ…でも、絶対にあるところ、わたし知ってますっ」
 
// \{芽衣}「あっ…でも、絶対にあるところ、わたし知ってますっ」
   
<3426> \{Mei} 『Mà cũng không hẳn là biết, em chỉ nghe nói thôi!』
+
<3339> \{Mei} 『Mà cũng không hẳn là biết, nhưng em nghe tới!』
 
// \{Mei} "Well not that I know, but I've heard about it!"
 
// \{Mei} "Well not that I know, but I've heard about it!"
 
// \{芽衣}「知っているというか、聞いたことがありますっ」
 
// \{芽衣}「知っているというか、聞いたことがありますっ」
   
<3427> \{\m{B}} 『Chỗ đó ở đâu thế?』
+
<3340> \{\m{B}} 『Chỗ đó ở đâu nhỉ?』
 
// \{\m{B}} "Where would that be?"
 
// \{\m{B}} "Where would that be?"
 
// \{\m{B}}「どこだよ、それ」
 
// \{\m{B}}「どこだよ、それ」
   
<3428> \{Mei} 『Đó là cửa hàng đồng giá 100 yên!』
+
<3341> \{Mei} 『Đó là cửa tiệm 100-yên!』
 
// \{Mei} "It's a 100-yen shop!"
 
// \{Mei} "It's a 100-yen shop!"
 
// \{芽衣}「それは、100円ショップですっ」
 
// \{芽衣}「それは、100円ショップですっ」
   
<3429> \{Mei} 『Cửa hàng 100 yên là biểu tượng của các thành phố! Họ bán đủ mọi thứ!』
+
<3342> \{Mei} 『Cửa tiệm 100-yen là biểu tượng của các thành phố! Họ sẽ mọi thứ!』
 
// \{Mei} "100-yen shops are a symbol of cities! They'll have anything!"
 
// \{Mei} "100-yen shops are a symbol of cities! They'll have anything!"
 
// \{芽衣}「100円ショップは都会の象徴ですっ。なんでもあるんですっ」
 
// \{芽衣}「100円ショップは都会の象徴ですっ。なんでもあるんですっ」
   
<3430> \{\m{B}} 『T-thế à...?
+
<3343> \{\m{B}} 『T-thế à...』
 
// \{\m{B}} "I-is that so..." // she's really exaggerating this...
 
// \{\m{B}} "I-is that so..." // she's really exaggerating this...
 
// \{\m{B}}「そ、そうなのか…」
 
// \{\m{B}}「そ、そうなのか…」
   
<3431> \{\m{B}} 『, đúng là có một cái như thế ở gần đây thật...』
+
<3344> \{\m{B}} 『Hừm, vấn đề chỉ nếu có cái nào gần đây...』
 
// \{\m{B}} "Well, the problem is if there's one close by..."
 
// \{\m{B}} "Well, the problem is if there's one close by..."
 
// \{\m{B}}「まぁ、この近くに一件あるけどな…」
 
// \{\m{B}}「まぁ、この近くに一件あるけどな…」
   
<3432> \{Mei} 『Thế thì chúng ta nhanh vào đó thôi!』
+
<3345> \{Mei} 『Thế thì chúng ta đi tìm thôi!』
 
// \{Mei} "With that said, let's go!"
 
// \{Mei} "With that said, let's go!"
 
// \{芽衣}「というわけで、いきましょうっ」
 
// \{芽衣}「というわけで、いきましょうっ」
   
<3433> \{\m{B}} 『Cũng được, nhưng sao em nắm tay anh chặt thế?』
+
<3346> \{\m{B}} 『Ờ, đi thì cũng được thôi, nhưng tại sao lại bâu lấy tay anh thế này?』
 
// \{\m{B}} "Well it's fine if we go, but why are you clinging onto my arm?"
 
// \{\m{B}} "Well it's fine if we go, but why are you clinging onto my arm?"
 
// \{\m{B}}「いくのはいいけど、どうして腕を組むんだ」
 
// \{\m{B}}「いくのはいいけど、どうして腕を組むんだ」
   
<3434> \{Mei} 『Vì chúng ta là tình nhân mà!』
+
<3347> \{Mei} 『Vì chúng ta là tình nhân mà!』
 
// \{Mei} "Because we're lovers!"
 
// \{Mei} "Because we're lovers!"
 
// \{芽衣}「だって、恋人同士ですから」
 
// \{芽衣}「だって、恋人同士ですから」
   
<3435> \{\m{B}} 『Không hề.』
+
<3348> \{\m{B}} 『Đừng có chém.』
 
// \{\m{B}} "No way."
 
// \{\m{B}} "No way."
 
// \{\m{B}}「ダメだ」
 
// \{\m{B}}「ダメだ」
   
<3436> \{Mei} 『... Đừng nói thế chứ, onii-chan~』
+
<3349> \{Mei} 『... Đừng nói thế , onii-chan~』
 
// \{Mei} "... Don't say such a thing, onii-chan~"
 
// \{Mei} "... Don't say such a thing, onii-chan~"
 
// \{芽衣}「…おにいちゃん、そんなこと言わないでよぅ」
 
// \{芽衣}「…おにいちゃん、そんなこと言わないでよぅ」
   
<3437> \{\m{B}} 『Cũng đừng bất chợt biến thành em gái như thế.』
+
<3350> \{\m{B}} 『Tự nhiên lại thành em gái của anh thì miễn đi.』
 
// \{\m{B}} "Becoming my sister all of a sudden is a no-go."
 
// \{\m{B}} "Becoming my sister all of a sudden is a no-go."
 
// \{\m{B}}「いきなり、妹になってもダメだ」
 
// \{\m{B}}「いきなり、妹になってもダメだ」
   
<3438> \{Mei} 『A... anh miễn nhiễm rồi sao?』
+
<3351> \{Mei} 『Ah... anh miễn dịch rồi sao?』
 
// \{Mei} "Ah... you're getting used to it, aren't you?"
 
// \{Mei} "Ah... you're getting used to it, aren't you?"
 
// \{芽衣}「あっ…慣れてきましたね」
 
// \{芽衣}「あっ…慣れてきましたね」
   
<3439> \{Mei} 『Em mất át chủ bài rồi...』
+
<3352> \{Mei} 『Em mất át chủ bài rồi...』
 
// \{Mei} "I lost my trump card..."
 
// \{Mei} "I lost my trump card..."
 
// \{芽衣}「切り札を失っちゃったなぁ…」
 
// \{芽衣}「切り札を失っちゃったなぁ…」
   
<3440> \{\m{B}} 『Do em lạm dụng đó.』
+
<3353> \{\m{B}} 『 em đã sử dụng quá nhiều lần.』
 
// \{\m{B}} "Because you used it too much."
 
// \{\m{B}} "Because you used it too much."
 
// \{\m{B}}「何度も使うからだ」
 
// \{\m{B}}「何度も使うからだ」
   
<3441> \{Mei} 『Mà thôi... chúng ta đi nào!』
+
<3354> \{Mei} 『Mà thôi... chúng ta đi đi!』
 
// \{Mei} "Besides that... let's go!"
 
// \{Mei} "Besides that... let's go!"
 
// \{芽衣}「それはともかく…いきましょうっ」
 
// \{芽衣}「それはともかく…いきましょうっ」
   
<3442> \{\m{B}} 『Được rồi...』
+
<3355> \{\m{B}} 『Được rồi...』
 
// \{\m{B}} "All right..."
 
// \{\m{B}} "All right..."
 
// \{\m{B}}「わかったよ…」
 
// \{\m{B}}「わかったよ…」
   
<3443> Mei-chan kéo tay đi trước, tôi nương theo bé.
+
<3356> Mei-chan kéo tay tôi, tôi nương choàng bước theo
 
// As Mei-chan pulled on my arm, we walked off.
 
// As Mei-chan pulled on my arm, we walked off.
 
// 芽衣ちゃんに腕を引かれるようにして、歩き出す。
 
// 芽衣ちゃんに腕を引かれるようにして、歩き出す。
   
<3444> \{\m{B}} (Hừm, thôi cũng được...)
+
<3357> \{\m{B}} (Hừm, thôi cũng được...)
 
// \{\m{B}} (Well, whatever...)
 
// \{\m{B}} (Well, whatever...)
 
// \{\m{B}}(ま、いいか…)
 
// \{\m{B}}(ま、いいか…)
   
<3445> Ít nhất thì bé đang cảm thấy vui.
+
<3358> Ít nhất thì nhỏ cũng thấy vui.
 
// At least she's become happy.
 
// At least she's become happy.
 
// せっかく、元気になってきたところだ。
 
// せっかく、元気になってきたところだ。
   
<3446> Cứ đi chơi thêm một lúc cũng không sao.
+
<3359> Chắc là mình phải đi chơi với nhỏ thêm một chút nữa rồi.
 
// I think I'll go out with her for a while longer.
 
// I think I'll go out with her for a while longer.
 
// もう少し、付き合ってやろうと思う。
 
// もう少し、付き合ってやろうと思う。
   
<3447> \{Mei} 『
+
<3360> \{Mei} 『\m{A}-san, \m{A}-san!』
 
<3448> -san,\ \
 
 
<3449> -san!』
 
 
// \{芽衣}「\m{A}さん、\m{A}さんっ」
 
// \{芽衣}「\m{A}さん、\m{A}さんっ」
   
<3450> \{Mei} 『Bao nhiêu là thứ nè, tuyệt quá!』
+
<3361> \{Mei} 『Quá nhiều thứ quá nè, tuyệt quá!』
 
// \{Mei} "There's so much here, it's amazing!"
 
// \{Mei} "There's so much here, it's amazing!"
 
// \{芽衣}「すごいです、こんなにたくさんありますっ」
 
// \{芽衣}「すごいです、こんなにたくさんありますっ」
   
<3451> \{Mei} 『Tất cả chỉ đồng giá 100 yên!』
+
<3362> \{Mei} 『Tất cả chỉ 100 yên!』
 
// \{Mei} "All of this is 100 yen!"
 
// \{Mei} "All of this is 100 yen!"
 
// \{芽衣}「これ、全部100円ですよぉっ!」
 
// \{芽衣}「これ、全部100円ですよぉっ!」
   
  +
<3363> Mùi hương vẫn còn thoảng quá, cho thấy cửa tiệm này vừa mới được làm mới lại.
<3452> Mùi sơn tước mới tân trang phảng phất trong căn tiệm.
 
 
// A scent was still left around, showing the shop had undergone renovations.
 
// A scent was still left around, showing the shop had undergone renovations.
 
// まだ、新装の匂いを残す、店内。
 
// まだ、新装の匂いを残す、店内。
   
<3453> Mei-chan tươi tắn dạo vòng quanh, kéo tôi theo cùng.
+
<3364> Khuôn mặt hạnh phúc của Mei-chan, kéo tôi đi khắp nới.
 
// Mei-chan ran with a happy face, pulling me along the way.
 
// Mei-chan ran with a happy face, pulling me along the way.
 
// 芽衣ちゃんは嬉しそうに、俺を引きずりながら駆けていた。
 
// 芽衣ちゃんは嬉しそうに、俺を引きずりながら駆けていた。
   
<3454> \{Mei} 『Hay ghê, họ bán cả sách bìa mềm và đĩa CD nữa!』
+
<3365> \{Mei} 『TUyệt thật, họ còn cả sách bìa mềm và đĩa CD nữa!』
 
// \{Mei} "This is amazing, they have paperbacks and even CDs!"
 
// \{Mei} "This is amazing, they have paperbacks and even CDs!"
 
// \{芽衣}「すごいですっ、文庫本や、CDまでありますっ」
 
// \{芽衣}「すごいですっ、文庫本や、CDまでありますっ」
   
<3455> \{Mei} 『Ủa, cả giày ! Vớ và đồ lót cũng bán luôn!』
+
<3366> \{Mei} 『, cả những chiếc giày nữa! Cả vớ và đồ lót cũng đây!』
 
// \{Mei} "Eh, these shoes, too! Even socks and underwear are here!"
 
// \{Mei} "Eh, these shoes, too! Even socks and underwear are here!"
 
// \{芽衣}「え、この靴もっ! 靴下や下着まであるっ!」
 
// \{芽衣}「え、この靴もっ! 靴下や下着まであるっ!」
   
<3456> \{\m{B}} 『Mei-chan... đừng kéo tay anh đi nhanh như thế.
+
<3367> \{\m{B}} 『Mei-chan... đừng kéo tay anh thế chứ?
 
// \{\m{B}} "Mei-chan... could you not pull me so much?"
 
// \{\m{B}} "Mei-chan... could you not pull me so much?"
 
// \{\m{B}}「芽衣ちゃん…そんなに引っ張らないでくれないか」
 
// \{\m{B}}「芽衣ちゃん…そんなに引っ張らないでくれないか」
   
<3457> \{Mei} 『A-ahaha... em xin lỗi.』
+
<3368> \{Mei} 『A-ahaha... em xin lỗi.』
 
// \{Mei} "A-ahaha... I'm sorry."
 
// \{Mei} "A-ahaha... I'm sorry."
 
// \{芽衣}「あ、あはは…失礼しました」
 
// \{芽衣}「あ、あはは…失礼しました」
   
<3458> \{Mei} 『Tại em thấy phấn khích quá...』
+
<3369> \{Mei} 『Tại em thấy phấn khích quá...』
 
// \{Mei} "I was a little excited..."
 
// \{Mei} "I was a little excited..."
 
// \{芽衣}「ちょっと、興奮してしまいまして…」
 
// \{芽衣}「ちょっと、興奮してしまいまして…」
   
<3459> \{\m{B}} 『Bình tĩnh chút đi nào.
+
<3370> \{\m{B}} 『Bình tĩnh chút nào?
 
// \{\m{B}} "Calm down just a bit, will you?"
 
// \{\m{B}} "Calm down just a bit, will you?"
 
// \{\m{B}}「落ち着いて回ろう。なっ」
 
// \{\m{B}}「落ち着いて回ろう。なっ」
   
<3460> \{Mei} 『Dạ~』
+
<3371> \{Mei} 『Vâng~』
 
// \{Mei} "Okay~"
 
// \{Mei} "Okay~"
 
// \{芽衣}「はぁい」
 
// \{芽衣}「はぁい」
   
  +
<3372> Lần này nhỏ quấn lấy cánh tay tôi, chậm rãi nhìn xung quanh.
<3461> Vẫn để tay trong tay, song lần này chúng tôi xem hàng một cách từ tốn hơn.
 
 
// This time she held onto my arm, looking around slowly.
 
// This time she held onto my arm, looking around slowly.
 
// 腕を組んだまま、今度はゆっくりと見て回る。
 
// 腕を組んだまま、今度はゆっくりと見て回る。
   
<3462> \{\m{B}} 『Nhưng, đúng thật là họ bán đủ mọi thứ trên đời...』
+
<3373> \{\m{B}} 『Nhưng, đúng là họ thật sự có mọi thứ...』
 
// \{\m{B}} "But, they really do have everything..."
 
// \{\m{B}} "But, they really do have everything..."
 
// \{\m{B}}「しかし、本当になんでもあるんだな…」
 
// \{\m{B}}「しかし、本当になんでもあるんだな…」
   
<3463> Tôi không khỏi thán phục cái cách mà họ tập hợp biết bao nhiêu hàng hóa từ khắp nơi về một mối như thế này.
+
<3374> Tôi ngưỡng mộ cái cách mà họ tụ tập lại đây thế này.
 
// I really admired how much they had gathered here.
 
// I really admired how much they had gathered here.
 
// よく、これだけ集めたものだと、感心した。
 
// よく、これだけ集めたものだと、感心した。
   
<3464> \{\m{B}} 『Thật sự đồng giá 100 yên sao?』
+
<3375> \{\m{B}} 『Tất cả chỉ 100-yên sao?』
 
// \{\m{B}} "All of this is also 100-yen?"
 
// \{\m{B}} "All of this is also 100-yen?"
 
// \{\m{B}}「これも、全部100円か」
 
// \{\m{B}}「これも、全部100円か」
   
<3465> Cuối cùng, chúng tôi lưu lạc đến gian bán đồ chơi.
+
<3376> Không lâu sau, chúng tôi đã tới góc đồ chơi.
 
// Before long, we came to the toy corner.
 
// Before long, we came to the toy corner.
 
// そのうち、おもちゃコーナーにさしかかる。
 
// そのうち、おもちゃコーナーにさしかかる。
   
<3466> Chúng tôi nghịch một chút các loại súng giả và tay gắp đồ.
+
<3377> Chúng tôi bắn súng BB chơi với những người khác.
 
// We fired the BB gun and played with the reacher.
 
// We fired the BB gun and played with the reacher.
 
// 銀玉鉄砲をカチャカチャさせたり、マジックハンドをカチャカチャさせた。
 
// 銀玉鉄砲をカチャカチャさせたり、マジックハンドをカチャカチャさせた。
   
<3467> Nhưng quan trọng hơn là...
+
<3378> Sau đó, việc quan trọng nhất là...
 
// After that, the important thing is...
 
// After that, the important thing is...
 
// あと、めぼしいものは…
 
// あと、めぼしいものは…
   
<3468> \{\m{B}} 『Mei-chan.
+
<3379> \{\m{B}} 『Mei-chan,
 
// \{\m{B}} "Mei-chan,"
 
// \{\m{B}} "Mei-chan,"
 
// \{\m{B}}「芽衣ちゃん」
 
// \{\m{B}}「芽衣ちゃん」
   
<3469> \{Mei} 『Dạ?』
+
<3380> \{Mei} 『Vâng?』
 
// \{Mei} "Yes?"
 
// \{Mei} "Yes?"
 
// \{芽衣}「はいっ?」
 
// \{芽衣}「はいっ?」
   
<3470> \{\m{B}} 『Coi nè!』
+
<3381> \{\m{B}} 『Coi nè!』
 
// \{\m{B}} "Here you go!"
 
// \{\m{B}} "Here you go!"
 
// \{\m{B}}「ほら、パスっ」
 
// \{\m{B}}「ほら、パスっ」
   
<3471> \{Mei} 『...?』
+
<3382> \{Mei} 『...?』
 
// \{Mei} "Eh...?"
 
// \{Mei} "Eh...?"
 
// \{芽衣}「え…」
 
// \{芽衣}「え…」
   
<3472> Tôi thảy một con rắn nhựa lên người cô bé.
+
<3383> Tôi ném vào nhỏ một con rắn nhựa.
 
// I throw her a rubber snake.
 
// I throw her a rubber snake.
 
// ゴムのヘビを投げつけた。
 
// ゴムのヘビを投げつけた。
   
<3473> \{Mei} 『Kya... kyaaaaaaaaa——!』
+
<3384> \{Mei} 『Kya... kyaaaaaaaaa---!』
 
// \{芽衣}「きゃ…きゃぁぁぁぁぁぁぁーっ!」
 
// \{芽衣}「きゃ…きゃぁぁぁぁぁぁぁーっ!」
   
<3474> chạy té khói khỏi cửa hàng.
+
<3385> Nhỏ chạy té khói.
 
// She ran off.
 
// She ran off.
 
// 走って逃げ出していく。
 
// 走って逃げ出していく。
   
<3475> \{\m{B}} 『Hahaha, biết nó làchưa?』
+
<3386> \{\m{B}} 『Hahaha, em biết cáirồi phải không?』
 
// \{\m{B}} "Hahaha, you realized what it was?"
 
// \{\m{B}} "Hahaha, you realized what it was?"
 
// \{\m{B}}「はっはっはっ、思い知ったかっ」
 
// \{\m{B}}「はっはっはっ、思い知ったかっ」
   
<3476> \{Mei} 『Anh tàn nhẫn quá,\ \
+
<3387> \{Mei} 『Anh ác quá, \m{A}-san!』
 
<3477> -san!』
 
 
// \{Mei} "You're cruel, \m{A}-san!"
 
// \{Mei} "You're cruel, \m{A}-san!"
 
// \{芽衣}「ひどいです、\m{A}さんっ」
 
// \{芽衣}「ひどいです、\m{A}さんっ」
   
<3478> \{Mei} 『Xem em trả đũa này. Đây!』
+
<3388> \{Mei} 『Xem em trả đũa này. Đây !』
 
// \{Mei} "I'm going to get you back. There!"
 
// \{Mei} "I'm going to get you back. There!"
 
// \{芽衣}「こっちからも、反撃しますからねっ。えいっ」
 
// \{芽衣}「こっちからも、反撃しますからねっ。えいっ」
   
<3479> \{\m{B}} 『Hahaha, vậy là em muốn phát động chiến tranh đồ nhựa hả?!』
+
<3389> \{\m{B}} 『Wahaha, vậy là muốn phát động chiến tranh đồ nhựa à!』
 
// \{\m{B}} "Wahaha, so this is the beginning of the rubber fight!"
 
// \{\m{B}} "Wahaha, so this is the beginning of the rubber fight!"
 
// \{\m{B}}「わはは、しょせんゴム製だっ」
 
// \{\m{B}}「わはは、しょせんゴム製だっ」
   
<3480> \{Mei} 『Đỡ nè, ra đòn chuột nâu!』
+
<3390> \{Mei} 『Đây, đòn tấn công chuột nâu!』
 
// \{Mei} "There, brown rat attack!"
 
// \{Mei} "There, brown rat attack!"
 
// \{芽衣}「えいっ、ドブネズミ攻撃ですっ」
 
// \{芽衣}「えいっ、ドブネズミ攻撃ですっ」
   
<3481> \{\m{B}} 『Oái, nhìn cứ tưởng thật——!』
+
<3391> \{\m{B}} 『Woah, trông thật quá--!』
 
// \{\m{B}} "Woah, that looks real--!"
 
// \{\m{B}} "Woah, that looks real--!"
 
// \{\m{B}}「うぉっ、それ超リアルーっ!」
 
// \{\m{B}}「うぉっ、それ超リアルーっ!」
   
<3482> \{Mei} 『Hehehe, anh sợ chưa?』
+
<3392> \{Mei} 『Heh hehe heh, anh biết cái gì rồi phải không?』
 
// \{Mei} "Heh hehe heh, you realized what it was?"
 
// \{Mei} "Heh hehe heh, you realized what it was?"
 
// \{芽衣}「うっしっしっ、思い知りましたかっ」
 
// \{芽衣}「うっしっしっ、思い知りましたかっ」
   
<3483> \{\m{B}} 『Khỉ thật... được lắm, xem đòn đánh thú bông của anh đây!』
+
<3393> \{\m{B}} 『Chết tiệt... được, xem đòn tấn công thú bông đây!』
 
// \{\m{B}} "Damn it... all right, stuffed toy attack!"
 
// \{\m{B}} "Damn it... all right, stuffed toy attack!"
 
// \{\m{B}}「くそっ…じゃあ、ぬいぐるみ攻撃だっ」
 
// \{\m{B}}「くそっ…じゃあ、ぬいぐるみ攻撃だっ」
   
<3484> \{Mei} 『Oaa, nghe dễ thương ghê!』
+
<3394> \{Mei} 『Wahh, chắc là dễ thương rồi!』
 
// \{Mei} "Wahh, so cute!"
 
// \{Mei} "Wahh, so cute!"
 
// \{芽衣}「わーっ、可愛いですっ」
 
// \{芽衣}「わーっ、可愛いですっ」
   
<3485> \{\m{B}} 『Anh đùa thôi, thực ra đây là một con nhện độc!』
+
<3395> \{\m{B}} 『Đây, một con nhện độc!』
 
// \{\m{B}} "Here, I'll show you a poisonous spider!"
 
// \{\m{B}} "Here, I'll show you a poisonous spider!"
 
// \{\m{B}}「と、見せかけて毒グモっ!」
 
// \{\m{B}}「と、見せかけて毒グモっ!」
   
<3486> \{Mei} 『Kyaaaa!!』
+
<3396> \{Mei} 『Kyaahhh!!』
 
// \{芽衣}「きゃーっ!!」
 
// \{芽衣}「きゃーっ!!」
   
<3487> \{Mei} 『M-mồ... đã thế em sẽ đáp lễ anh!』
+
<3397> \{Mei} 『G-geez... vậy, em sẽ trả lễ anh bằng một món đồ nhồi bông luôn!』
 
// \{Mei} "G-geez... then, I'll take some stuffed toy too!"
 
// \{Mei} "G-geez... then, I'll take some stuffed toy too!"
 
// \{芽衣}「も、もうっ…じゃあ、こっちもぬいぐるみですっ」
 
// \{芽衣}「も、もうっ…じゃあ、こっちもぬいぐるみですっ」
   
<3488> \{Mei} 『Thằn lằn nè, hết hồn chưa!』
+
<3398> \{Mei} 『Đây, một con thằng lằn!』
 
// \{Mei} "Here, I'll show you a lizard!"
 
// \{Mei} "Here, I'll show you a lizard!"
 
// \{芽衣}「と見せかけて、トカゲっ」
 
// \{芽衣}「と見せかけて、トカゲっ」
   
<3489> \{\m{B}} 『Haha, anh đi guốc trong bụng em rồi!』
+
<3399> \{\m{B}} 『Haha, anh biết em sẽ làm thế !』
 
// \{\m{B}} "Haha, I predicted you would!"
 
// \{\m{B}} "Haha, I predicted you would!"
 
// \{\m{B}}「ははっ、そんなものお見通しだっ」
 
// \{\m{B}}「ははっ、そんなものお見通しだっ」
   
<3490> \{Mei} 『Em đùa thôi, thực ra đây là một con thú bông!』
+
<3400> \{Mei} 『Vậy em sẽ cho anh thấy một món nhồi bông khác!』
 
// \{Mei} "Then I'll show you another stuffed toy!"
 
// \{Mei} "Then I'll show you another stuffed toy!"
 
// \{芽衣}「と見せかけて、またぬいぐるみっ」
 
// \{芽衣}「と見せかけて、またぬいぐるみっ」
   
<3491> \{\m{B}} 『, đẹp đấy chứ!』
+
<3401> \{\m{B}} 『Hmm, đẹp đấy chứ!』
 
// \{\m{B}} "Hmm, it's so pretty!"
 
// \{\m{B}} "Hmm, it's so pretty!"
 
// \{\m{B}}「あーん、超プリチーっ!」
 
// \{\m{B}}「あーん、超プリチーっ!」
   
<3492> \{\m{B}} 『Khoan, cái quáivậy ?!』
+
<3402> \{\m{B}} 『, cái khỉthế này?!』
 
// \{\m{B}} "Hey, what the hell is that?!"
 
// \{\m{B}} "Hey, what the hell is that?!"
 
// \{\m{B}}「って、なんだそりゃっ」
 
// \{\m{B}}「って、なんだそりゃっ」
   
<3493> \{Mei} 『Anh đại bại rồi!』
+
<3403> \{Mei} 『Anh đã bại rồi!』
 
// \{Mei} "You've been defeated!"
 
// \{Mei} "You've been defeated!"
 
// \{芽衣}「まいりましたかっ」
 
// \{芽衣}「まいりましたかっ」
   
<3494> \{\m{B}} 『Chết tiệt! Vậy hãy đỡ cú ra đòn kép của thú bông côn trùng đây——!』
+
<3404> \{\m{B}} 『Chết tiệt! Vậy hãy xem, đòn tấn công thú nhồi bông loài bò sát gấp đôi đây --!』
 
// \{\m{B}} "Damn it! In that case, I'll go with a double insect stuffed toy attack--!"
 
// \{\m{B}} "Damn it! In that case, I'll go with a double insect stuffed toy attack--!"
 
// \{\m{B}}「くそっ、じゃあこっちは、ぬいぐるみと昆虫の、ダブル攻撃だーっ!」
 
// \{\m{B}}「くそっ、じゃあこっちは、ぬいぐるみと昆虫の、ダブル攻撃だーっ!」
   
<3495> \{Người bán hàng} 『Xin quý khách đừng đùa với hàng bán nữa——!』
+
<3405> \{Clerk} 『Làm ơn đừng đùa với hàng bán chứ--!』
// \{Người bán hàng} "Please don't play with the merchandise--!"
+
// \{Clerk} "Please don't play with the merchandise--!"
 
// \{店員}「商品で遊ばないでくださいーっ!」
 
// \{店員}「商品で遊ばないでくださいーっ!」
   
<3496> Chúng tôi quậy phá như trẻ con mãi cho đến khi bị người bán hàng rầy la.
+
<3406> Chúng tôi mải chơi cho tới khi người bán rầy bọn tôi.
 
// We continued playing so much to the point the clerk had to warn us.
 
// We continued playing so much to the point the clerk had to warn us.
 
// 店員に注意されるまで、子供のようなじゃれあいは続いた。
 
// 店員に注意されるまで、子供のようなじゃれあいは続いた。
   
<3497> \{Mei} 『... Chúng ta bị la mất rồi.』
+
<3407> \{Mei} 『... Chúng ta bị la mất rồi.』
 
// \{Mei} "... We got yelled at."
 
// \{Mei} "... We got yelled at."
 
// \{芽衣}「…怒られてしまいました」
 
// \{芽衣}「…怒られてしまいました」
   
<3498> Thế chúng tôi lặng lẽ đi dạo quanh cửa hàng, không ngừng cười ngượng.
+
<3408> Ngượng cười một cái rồi chúng tôi dạo quanh các tiệm một cách im lặng
 
// Giving a bitter smile, this time we walked around the store quietly.
 
// Giving a bitter smile, this time we walked around the store quietly.
 
// 苦笑いを浮かべながら、今度はおとなしく店を回る。
 
// 苦笑いを浮かべながら、今度はおとなしく店を回る。
   
<3499> \{\m{B}} 『Lỗi tại họ đã xếp mấy thứ khôi hài này vào cùng một chỗ.』
+
<3409> \{\m{B}} 『 đây đủ thứ lạ vui mà khi nhìn chỉ muốn vồ lấy thôi.』
 
// \{\m{B}} "There are all sorts of strange and amusing things here that you could just grab."
 
// \{\m{B}} "There are all sorts of strange and amusing things here that you could just grab."
 
// \{\m{B}}「こんなに、面白おかしいものを、各種取りそろえるからいけないんだ」
 
// \{\m{B}}「こんなに、面白おかしいものを、各種取りそろえるからいけないんだ」
   
<3500> \{Mei} 『Có lẽ đây là ma thuật của cửa hàng đồng giá 100 yên!』
+
<3410> \{Mei} 『Có lẽ đây là ma thuật của cửa tiệm 100-yên!』
 
// \{Mei} "That's probably the magic of a 100-yen shop!"
 
// \{Mei} "That's probably the magic of a 100-yen shop!"
 
// \{芽衣}「それこそが、100円ショップの魔力ですっ」
 
// \{芽衣}「それこそが、100円ショップの魔力ですっ」
   
<3501> \{\m{B}} 『Mà này, đến lúc chúng ta quay trở lại với mục đích vào đây rồi đó...』
+
<3411> \{\m{B}} 『Hừm, giờ kết thúc việc chúng ta đến đây thôi..』
 
// \{\m{B}} "Well, this time let's finish what we came here for."
 
// \{\m{B}} "Well, this time let's finish what we came here for."
 
// \{\m{B}}「まぁ、今度は目的を果たすか」
 
// \{\m{B}}「まぁ、今度は目的を果たすか」
   
<3502> \{\m{B}} 『Xem nào, sổ dán hình phải không...?』
+
<3412> \{\m{B}} 『Umm, cuốn sách dán ảnh, phải không...?』
 
// \{\m{B}} "Umm, it was a photo sticker book, right...?"
 
// \{\m{B}} "Umm, it was a photo sticker book, right...?"
 
// \{\m{B}}「えーと、プリントシール専用のノートだっけか…」
 
// \{\m{B}}「えーと、プリントシール専用のノートだっけか…」
   
  +
<3413> \{Mei} 『\m{A}-san, có một góc hay lắm nè! chúng ta đi thôi!』
<3503> \{Mei} 『
 
 
<3504> -san, có một gian bán thực phẩm tươi ở đây nè, mình lại xem tí đi!』
 
 
// \{Mei} "\m{A}-san, there's a new goods corner over there! Let's go!"
 
// \{Mei} "\m{A}-san, there's a new goods corner over there! Let's go!"
 
// \{芽衣}「\m{A}さん、あっちに生鮮食品コーナーがありますっ。行ってみましょうっ」
 
// \{芽衣}「\m{A}さん、あっちに生鮮食品コーナーがありますっ。行ってみましょうっ」
   
<3505> Vừa dứt lời, liền kéo tay tôi.
+
<3414> Vừa nóinhóc đã kéo lấy tay tôi.
 
// As soon as she says that, she pulls me in.
 
// As soon as she says that, she pulls me in.
 
// 言ってるそばから、引っ張っていかれた。
 
// 言ってるそばから、引っ張っていかれた。
   
<3506> \{Mei} 『Oaa... họ bán cả rau cải luôn này!』
+
<3415> \{Mei} 『Wah... anh có thể mua cả rau cải đây!』
 
// \{Mei} "Wah... you can buy vegetables here!"
 
// \{Mei} "Wah... you can buy vegetables here!"
 
// \{芽衣}「わぁ…野菜まで売ってるんですねっ」
 
// \{芽衣}「わぁ…野菜まで売ってるんですねっ」
   
<3507> \{Mei} 『Đồng giá 100 yên...
+
<3416> \{Mei} 『Tất cả chỉ 100 yên~
 
// \{Mei} "These are all 100 yen~"
 
// \{Mei} "These are all 100 yen~"
 
// \{芽衣}「これ、全部100円かぁ」
 
// \{芽衣}「これ、全部100円かぁ」
   
<3508> Xếp trên kệ là rau củ các loại được đóng gói hút chân không đã thái sẵn thành từng khúc vừa ăn.
+
<3417> những loại rau củ đã được đóng gói cắt gọn vừa phải, xếp thành hàng/
 
// There were vacuum-packed vegetables moderately cut, all lined up.
 
// There were vacuum-packed vegetables moderately cut, all lined up.
 
// 手頃なサイズにカットされ、真空パックされた野菜が並んでいた。
 
// 手頃なサイズにカットされ、真空パックされた野菜が並んでいた。
   
<3509> \{Mei} 『Có cả thịt và cá nữa!』
+
<3418> \{Mei} 『Có cả thịt và cá nữa!』
 
// \{Mei} "There's also meat and fish!"
 
// \{Mei} "There's also meat and fish!"
 
// \{芽衣}「お肉や、お魚もありますっ」
 
// \{芽衣}「お肉や、お魚もありますっ」
   
<3510> \{Mei} 『Oaa, trái cây luôn này!』
+
<3419> \{Mei} 『Wah, trái cây này!』
 
// \{Mei} "Wah, even fruits!"
 
// \{Mei} "Wah, even fruits!"
 
// \{芽衣}「わっ、果物までっ」
 
// \{芽衣}「わっ、果物までっ」
   
<3511> \{\m{B}} 『Hay thế.』
+
<3420> \{\m{B}} 『Hay thế.』
 
// \{\m{B}} "Amazing."
 
// \{\m{B}} "Amazing."
 
// \{\m{B}}「すごいな」
 
// \{\m{B}}「すごいな」
   
<3512> Cứ như một siêu thị thu nhỏ ấy.
+
<3421> Cứ như một siêu thị thu nhỏ ấy.
 
// It was kinda like a normal supermarket.
 
// It was kinda like a normal supermarket.
 
// ちょっとした、スーパー並だった。
 
// ちょっとした、スーパー並だった。
   
<3513> \{Mei} 『Được lắm! Tại vì em đã quấy nhiễu\ \
+
<3422> \{Mei} 『Được! vì em đã làm phiền anh cả ngày nay , \m{A}-san...』
 
<3514> -san cả ngày nay...』
 
 
// \{Mei} "That's it! Because I've been such a bother to you today, \m{A}-san..."
 
// \{Mei} "That's it! Because I've been such a bother to you today, \m{A}-san..."
 
// \{芽衣}「そうだっ。わたし、今日は\m{A}さんに迷惑かけてばっかりですから…」
 
// \{芽衣}「そうだっ。わたし、今日は\m{A}さんに迷惑かけてばっかりですから…」
   
<3515> \{Mei} 『Nên tối nay em sẽ nấu cho anh một bữa ngon nhất từ trước đến giờ!』
+
<3423> \{Mei} 『Em sẽ làm một bữa tối ngon nhất từ trước tới giờ!』
 
// \{Mei} "I'll really do my best for tonight's dinner!"
 
// \{Mei} "I'll really do my best for tonight's dinner!"
 
// \{芽衣}「今晩の料理、すごく頑張っちゃいますねっ」
 
// \{芽衣}「今晩の料理、すごく頑張っちゃいますねっ」
   
<3516> \{\m{B}} 『Anh nóng lòng thưởng thức lắm đấy.』
+
<3424> \{\m{B}} 『Anh mong đợi lắm đấy.』
 
// \{\m{B}} "I look forward to it."
 
// \{\m{B}} "I look forward to it."
 
// \{\m{B}}「楽しみにしてるよ」
 
// \{\m{B}}「楽しみにしてるよ」
   
<3517> \{Mei} 『Dạ!』
+
<3425> \{Mei} 『Vâng!』
 
// \{Mei} "Okay!"
 
// \{Mei} "Okay!"
 
// \{芽衣}「はいっ」
 
// \{芽衣}「はいっ」
   
<3518> \{Mei} 『Nên em sẽ mua cái này, và cái này... a, cái này cũng rẻ nữa~』
+
<3426> \{Mei} 『Chính thế, chúng ta hãy lấy cái này, và cái này... a, cái này cũng rẻ nữa~』
 
// \{Mei} "Having said that, let's take this, and this... ah, this is also cheap~"
 
// \{Mei} "Having said that, let's take this, and this... ah, this is also cheap~"
 
// \{芽衣}「というわけで、これと、これと…あ、これも安いなぁ」
 
// \{芽衣}「というわけで、これと、これと…あ、これも安いなぁ」
   
<3519> \{\m{B}} 『Này, Mei-chan, trước đó thì...』
+
<3427> \{\m{B}} 『Này, Mei-chan, trước khi đó...!
 
// \{\m{B}} "Hey, Mei-chan, before that...!"
 
// \{\m{B}} "Hey, Mei-chan, before that...!"
 
// \{\m{B}}「おーい、芽衣ちゃん。その前にだなっ…」
 
// \{\m{B}}「おーい、芽衣ちゃん。その前にだなっ…」
   
<3520> \{Mei} 『A!... Đ-đúng rồi!』
+
<3428> \{Mei} 『Ah... Đ-đúng rồi!』
 
// \{Mei} "Ah... t-that's right!"
 
// \{Mei} "Ah... t-that's right!"
 
// \{芽衣}「あっ…そ、そうでしたっ」
 
// \{芽衣}「あっ…そ、そうでしたっ」
   
<3521> \{Mei} 『Cuốn sổ dán hình!』
+
<3429> \{Mei} 『Cuốn sách dán ảnh!』
 
// \{Mei} "The photo sticker book!"
 
// \{Mei} "The photo sticker book!"
 
// \{芽衣}「プリントシールのノートですっ」
 
// \{芽衣}「プリントシールのノートですっ」
   
<3522> Chúng tôi nhanh chóng tìm ra sau khi hỏi người bán hàng.
+
<3430> Hỏi người bán hàng, chúng tôi nhanh chóng tìm được nó.
 
// Asking a clerk, we quickly find it.
 
// Asking a clerk, we quickly find it.
 
// 店員に訊いてみると、あっさりとそのノートは見つかる。
 
// 店員に訊いてみると、あっさりとそのノートは見つかる。
   
<3523> Mei-chan có vẻ rất hào hứng trước thực tế rằng cô bé có thể tìm mua được bất cứ thứ gì ở đây.
+
<3431> Mei-chan trông rất thích em ấy có thể mua bất cứ thứ gì ở đây.
 
// Mei-chan was quite big on that you could buy anything here.
 
// Mei-chan was quite big on that you could buy anything here.
 
// なんでも売っているでしょうと、芽衣ちゃんはどこか得意げだった。
 
// なんでも売っているでしょうと、芽衣ちゃんはどこか得意げだった。
   
<3524> bé dán tấm hình chụp cùng tôi vào ngay trên cùng trang đầu tiên...
+
<3432> Nhỏ để tấm hình đã chụp với tôi ngay phía trên bên phải trang đầu...
 
// She puts the photo sticker she took with me right on top of the first page...
 
// She puts the photo sticker she took with me right on top of the first page...
 
// 1ページ目、一番上に、俺と撮ったプリントシールを貼って…
 
// 1ページ目、一番上に、俺と撮ったプリントシールを貼って…
   
  +
<3433> Nhỏ tử tế thật.
<3525> Trông cô mừng rỡ ra mặt.
 
 
// She was really pleased.
 
// She was really pleased.
 
// とても、ご満悦な様子だった。
 
// とても、ご満悦な様子だった。
 
// If you did not meet Yoshino properly, goto 3736
 
// If you did not meet Yoshino properly, goto 3736
   
<3526> ôm chặt cuốn sổ vừa mua vào ngực, rồi chúng tôi rời khỏi cửa hàng.
+
<3434> Không cầm thứ khác ngoài cuốn sách, chúng tôi rời cửa tiệm 100-yên.
 
// Holding nothing but the bought notebook, we left the 100-yen shop.
 
// Holding nothing but the bought notebook, we left the 100-yen shop.
 
// 胸に、買ったばかりのノートを抱きながら、100円ショップを後にする。
 
// 胸に、買ったばかりのノートを抱きながら、100円ショップを後にする。
   
<3527> Cô tung tăng thả từng bước chân.
+
<3435> Cô nhóc tung tăng bước đi
 
// She walked in a rather light manner.
 
// She walked in a rather light manner.
 
// その足取りは、軽やかだった。
 
// その足取りは、軽やかだった。
   
<3528> \{Mei} 『Cảm ơn anh nhiều lắm!』
+
<3436> \{Mei} 『Cám ơn anh nhiều lắm!』
 
// \{Mei} "Thank you so much!"
 
// \{Mei} "Thank you so much!"
 
// \{芽衣}「ありがとうございますっ」
 
// \{芽衣}「ありがとうございますっ」
   
<3529> \{\m{B}} 『Không có chi.』
+
<3437> \{\m{B}} 『Không có chi.』
 
// \{\m{B}} "You're welcome."
 
// \{\m{B}} "You're welcome."
 
// \{\m{B}}「そりゃ、どうも」
 
// \{\m{B}}「そりゃ、どうも」
   
<3530> \{\m{B}} 『Nhớ giữ gìn nó cẩn thận nhé.』
+
<3438> \{\m{B}} 『HỪm, nhớ giữ cẩn thận đấy.』
 
// \{\m{B}} "Well, take good care of it."
 
// \{\m{B}} "Well, take good care of it."
 
// \{\m{B}}「まぁ、大切にしてくれよな」
 
// \{\m{B}}「まぁ、大切にしてくれよな」
   
<3531> \{Mei} 『Dạ, em quý lắm!』
+
<3439> \{Mei} 『Vâng, quan trọng với em lắm!』
 
// \{Mei} "Yeah, it's already important to me!"
 
// \{Mei} "Yeah, it's already important to me!"
 
// \{芽衣}「はいっ、そりゃもう大切にしますっ」
 
// \{芽衣}「はいっ、そりゃもう大切にしますっ」
   
<3532> \{Mei} 『Em sẽ trân trọng cuốn sổ này suốt đời luôn!』
+
<3440> \{Mei} 『Em sẽ trân trọng suốt đời này!』
 
// \{Mei} "I'll treasure it all my life!"
 
// \{Mei} "I'll treasure it all my life!"
 
// \{芽衣}「一生の宝物ですっ」
 
// \{芽衣}「一生の宝物ですっ」
   
<3533> \{\m{B}} 『Vậy thì hơi quá...』
+
<3441> \{\m{B}} 『Vậy thì hơi quá...』
 
// \{\m{B}} "That's an exaggeration..."
 
// \{\m{B}} "That's an exaggeration..."
 
// \{\m{B}}「んな、大袈裟な…」
 
// \{\m{B}}「んな、大袈裟な…」
   
<3534> \{Mei} 『Em thấy hạnh phúc vì điều đó mà.
+
<3442> \{Mei} 『Ít ra thì em hạnh phúc lắm!
 
// \{Mei} "I'm at least that happy!"
 
// \{Mei} "I'm at least that happy!"
 
// \{芽衣}「そのぐらい、嬉しいです」
 
// \{芽衣}「そのぐらい、嬉しいです」
   
<3535> \{Mei} 『Em biết ơn anh lắm,\ \
+
<3443> \{Mei} 『Cám ơn anh nhiều, \m{A}-san!』
 
<3536> -san!』
 
 
// \{Mei} "Thank you so much, \m{A}-san!"
 
// \{Mei} "Thank you so much, \m{A}-san!"
 
// \{芽衣}「ありがとうございます、\m{A}さんっ!」
 
// \{芽衣}「ありがとうございます、\m{A}さんっ!」
   
<3537> \{\m{B}} 『Em đền ơn anh bằng bữa tối là đủ rồi. Anh trông chờ lắm đấy.』
+
<3444> \{\m{B}} 『Hừm, em trả anh lại bữa tối là đủ rồi. Anh trông chờ lắm đấy.』
 
// \{\m{B}} "Well, you'll pay me back enough with dinner. I'm looking forward to that."
 
// \{\m{B}} "Well, you'll pay me back enough with dinner. I'm looking forward to that."
 
// \{\m{B}}「ま、夕食でたっぷり恩返ししてくれよ。期待してる」
 
// \{\m{B}}「ま、夕食でたっぷり恩返ししてくれよ。期待してる」
   
<3538> \{Mei} 『Em sẽ cố hết sức!』
+
<3445> \{Mei} 『Em sẽ cố hết sức!』
 
// \{Mei} "I'll do my best!"
 
// \{Mei} "I'll do my best!"
 
// \{芽衣}「頑張っちゃいますっ」
 
// \{芽衣}「頑張っちゃいますっ」
   
<3539> \{Mei} 『A, nhưng mà...』
+
<3446> \{Mei} 『Ah, Nhưng mà...』
 
// \{Mei} "Ah, but..."
 
// \{Mei} "Ah, but..."
 
// \{芽衣}「あ、でも…」
 
// \{芽衣}「あ、でも…」
   
<3540> \{Mei} 『Chỉ thế thôi đã đủ rồi ạ?』
+
<3447> \{Mei} 『Chỉ thế thôi được không?』
 
// \{Mei} "Is that alone enough?"
 
// \{Mei} "Is that alone enough?"
 
// \{芽衣}「それだけで、大丈夫でしょうか?」
 
// \{芽衣}「それだけで、大丈夫でしょうか?」
   
<3541> \{\m{B}} 『Ý em là sao?』
+
<3448> \{\m{B}} 『Ý em là sao?』
 
// \{\m{B}} "What do you mean by that?"
 
// \{\m{B}} "What do you mean by that?"
 
// \{\m{B}}「なんだよ、それ」
 
// \{\m{B}}「なんだよ、それ」
   
<3542> \{Mei} 『À chẳng là, anh đã động viên em rất nhiều...』
+
<3449> \{Mei} 『Ưm, anh đã cho em rất nhiều thứ tuyệt...』
 
// \{Mei} "Well, you gave me something so nice..."
 
// \{Mei} "Well, you gave me something so nice..."
 
// \{芽衣}「いえ、こんなによくしてもらってるのに…」
 
// \{芽衣}「いえ、こんなによくしてもらってるのに…」
   
<3543> \{Mei} 『Em không biết chỉ đền ơn bằng bữa tối thôi liệu có đủ không.』
+
<3450> \{Mei} 『Em chỉ nghĩ bữa tối thôi liệu có đủ không.』
 
// \{Mei} "I was just thinking if dinner was enough."
 
// \{Mei} "I was just thinking if dinner was enough."
 
// \{芽衣}「ご飯だけで、いいのかなぁと」
 
// \{芽衣}「ご飯だけで、いいのかなぁと」
   
<3544> \{\m{B}} 『Việc gì em phải bận tâm đến thế chứ?』
+
<3451> \{\m{B}} 『Việc gì em phải lo thế?』
 
// \{\m{B}} "What are you so worried about?"
 
// \{\m{B}} "What are you so worried about?"
 
// \{\m{B}}「なに気にしてるんだよ」
 
// \{\m{B}}「なに気にしてるんだよ」
   
<3545> \{\m{B}} 『Cũng chẳng mấy khi anh hội dùng cơm tối đàng hoàng ở nhà mình đâu.』
+
<3452> \{\m{B}} 『Ăn chung tại nhà anh thì cũng hiếm dịp lắm.』
 
// \{\m{B}} "Eating food at my house is quite rare, after all."
 
// \{\m{B}} "Eating food at my house is quite rare, after all."
 
// \{\m{B}}「しっかりメシが食えることなんて、俺の家じゃ滅多にないからな」
 
// \{\m{B}}「しっかりメシが食えることなんて、俺の家じゃ滅多にないからな」
   
<3546> \{\m{B}} 『Nên chỉ vậy thôi với anh đã đủ lắm rồi.』
+
<3453> \{\m{B}} 『Vậy thôi đủ với anh lắm rồi.』
 
// \{\m{B}} "I'm thankful for just that alone."
 
// \{\m{B}} "I'm thankful for just that alone."
 
// \{\m{B}}「それだけでも、ありがたいんだよ」
 
// \{\m{B}}「それだけでも、ありがたいんだよ」
   
<3547> \{Mei} 『Ưmm, nhưng em vẫn cảm thấy thất lễ quá.』
+
<3454> \{Mei} 『Hmm, nhưng em vẫn cảm thấy tệ quá.』
 
// \{Mei} "Hmm, but still, I feel a little bad."
 
// \{Mei} "Hmm, but still, I feel a little bad."
 
// \{芽衣}「うーん、でもやっぱり、ちょっぴり悪いかなぁと」
 
// \{芽衣}「うーん、でもやっぱり、ちょっぴり悪いかなぁと」
   
<3548> \{Mei} 『Em muốn đền đáp anh nhiều hơn thế !』
+
<3455> \{Mei} 『Em muốn em làm gì cho anh tốt hơn nữa kìa!』
 
// \{Mei} "I guess I should get you something better!"
 
// \{Mei} "I guess I should get you something better!"
 
// \{芽衣}「やっぱり、なにかお返ししたほうがいいと思いますっ」
 
// \{芽衣}「やっぱり、なにかお返ししたほうがいいと思いますっ」
   
<3549> \{\m{B}} 『Em lòng lắm, nhưng...』
+
<3456> \{\m{B}} 『Ơ, em nói thế...』
 
// \{\m{B}} "Hey, even if you say so..."
 
// \{\m{B}} "Hey, even if you say so..."
 
// \{\m{B}}「って、言われてもな…」
 
// \{\m{B}}「って、言われてもな…」
   
<3550> \{Mei} 『Không, em thật sự muốn như vậy !』
+
<3457> \{Mei} 『Làm ơn, hãy cho em biết!』
 
// \{Mei} "Please, let me!"
 
// \{Mei} "Please, let me!"
 
// \{芽衣}「いえっ、是非させてくださいっ」
 
// \{芽衣}「いえっ、是非させてくださいっ」
   
<3551> Tuy Mei-chan đã nói thế, song tôi thực sự không muốn mang trong lòng cảm giác mắc nợ mình.
+
<3458> Tuy Mei-chan nói thế, mặc khác,nhóc cũng không phải thật sự nợ tôi .
 
// Mei-chan having said so, on the other hand, she didn't really owe me anything.
 
// Mei-chan having said so, on the other hand, she didn't really owe me anything.
 
// 芽衣ちゃんはああ言っているが、かと言って負担をかけるわけにはいかない。
 
// 芽衣ちゃんはああ言っているが、かと言って負担をかけるわけにはいかない。
   
<3552> Mặt khác nếu tôi từ chối thẳng thừng, hẳn sẽ buồn lắm.
+
<3459> Mặc nhiên, nếu tôi từ chối, tôi sẽ làm em ấy buồn.
 
// Though, if I flat-out refused, I feel it might be sad.
 
// Though, if I flat-out refused, I feel it might be sad.
 
// とはいえ、無下に断るのも、可哀想な気がした。
 
// とはいえ、無下に断るのも、可哀想な気がした。
   
<3553> Đương chần chừ không biết phải làm sao, chợt ánh mắt tôi đập trúng một hiệu CD.
+
<3460> Trong bối rối, mắt tôi đảo quanh rồi đập trúng vào cửa tiệm CD.
 
// A little bothered, my eyes fall quickly upon a CD shop.
 
// A little bothered, my eyes fall quickly upon a CD shop.
 
// 少し困っていると、ふとCDショップが目にとまる。
 
// 少し困っていると、ふとCDショップが目にとまる。
   
<3554> Đó là cửa tiệm Sanae-san và Sunohara từng ghé vào hôm trước.
+
<3461> Đó là cửa tiệm Sanae-san và Sunohara đã tới.
 
// It was the one Sanae-san and Sunohara came to.
 
// It was the one Sanae-san and Sunohara came to.
 
// 前に、早苗さんと春原がやってきたところだ。
 
// 前に、早苗さんと春原がやってきたところだ。
   
<3555> \{\m{B}} (Một album cũ cùng lắm chỉ cỡ 300 yên thôi...)
+
<3462> \{\m{B}} (Nếu đó là một album cũ chắc giá cũng chỉ 300 yên thôi...)
 
// \{\m{B}} (If it's an old album, it'll only cost 300 yen at most...)
 
// \{\m{B}} (If it's an old album, it'll only cost 300 yen at most...)
 
// \{\m{B}}(旧作のアルバムだったら、せいぜい300円か…)
 
// \{\m{B}}(旧作のアルバムだったら、せいぜい300円か…)
   
<3556> Tôi nghĩ như thếđủ sòng phẳng rồi.
+
<3463> Tôi nghĩ vậyđược rồi
 
// I think that much alone is enough.
 
// I think that much alone is enough.
 
// このぐらいが手頃だろうと思う。
 
// このぐらいが手頃だろうと思う。
   
<3557> \{\m{B}} 『Nè, Mei-chan.
+
<3464> \{\m{B}} 『Nè, Mei-chan,
 
// \{\m{B}} "Hey, Mei-chan,"
 
// \{\m{B}} "Hey, Mei-chan,"
 
// \{\m{B}}「な、芽衣ちゃん」
 
// \{\m{B}}「な、芽衣ちゃん」
   
<3558> \{Mei} 『Dạ?』
+
<3465> \{Mei} 『Vâng?』
 
// \{Mei} "Yes?"
 
// \{Mei} "Yes?"
 
// \{芽衣}「はいっ」
 
// \{芽衣}「はいっ」
   
<3559> \{\m{B}} 『Vậy thì em mua tặng anh một đĩa CD đi.』
+
<3466> \{\m{B}} 『Vậy thì em mua chiếc CD coi như là quà tặng đi.』
 
// \{\m{B}} "In that case, get me a CD as a present."
 
// \{\m{B}} "In that case, get me a CD as a present."
 
// \{\m{B}}「じゃあ、CDをプレゼントしてくれよ」
 
// \{\m{B}}「じゃあ、CDをプレゼントしてくれよ」
   
<3560> Tôi đề nghị, tay chỉ vào hiệu đồ cũ.
+
<3467> Tôi đề nghị chỉ tay vào cửa tiệm đồ cũ đó
 
// I point out the second-hand shop, suggesting that.
 
// I point out the second-hand shop, suggesting that.
 
// 中古ショップを指差しながら、提案した。
 
// 中古ショップを指差しながら、提案した。
   
<3561> \{Mei} 『Nhưng... đó là sản phẩm đã xài rồi mà, vậy có được không?』
+
<3468> \{Mei} 『Nhưng... đó là đồ mà, vậy có được không?』
 
// \{Mei} "But... it's second-hand, is that okay?"
 
// \{Mei} "But... it's second-hand, is that okay?"
 
// \{芽衣}「でも…中古ですよ?」
 
// \{芽衣}「でも…中古ですよ?」
   
<3562> \{\m{B}} 『Anh không để ý đâu.』
+
<3469> \{\m{B}} 『Anh không để ý đâu.』
 
// \{\m{B}} "I don't mind."
 
// \{\m{B}} "I don't mind."
 
// \{\m{B}}「気にしないよ」
 
// \{\m{B}}「気にしないよ」
   
<3563> \{\m{B}} 『Bên cạnh đó... a, gì ấy nhỉ? Em nói là có đĩa nhạc chẳng dễ tìm thấy đang bán ở đó đúng không?』
+
<3470> \{\m{B}} 『Bên cạnh đó... à, cái gì ấy nhỉ? Em nói là có thứ em muốn nhưng không mua được bây giờ phải không?』
 
// \{\m{B}} "Besides... ah, what was it again? You said that there was stuff there that you couldn't get now?"
 
// \{\m{B}} "Besides... ah, what was it again? You said that there was stuff there that you couldn't get now?"
 
// \{\m{B}}「それに…あれ、なんだっけ? 今は手に入らないのがあるって言ってただろ?」
 
// \{\m{B}}「それに…あれ、なんだっけ? 今は手に入らないのがあるって言ってただろ?」
   
<3564> \{Mei} 『Dạ. Nó hiếm lắm.
+
<3471> \{Mei} 『Vâng! Nó hiếm lắm!
 
// \{Mei} "Yes! It's really rare!"
 
// \{Mei} "Yes! It's really rare!"
 
// \{芽衣}「はいっ。あれは、とてもレアです」
 
// \{芽衣}「はいっ。あれは、とてもレアです」
   
<3565> \{\m{B}} 『Tự nhiên anh muốn nghe ghê.』
+
<3472> \{\m{B}} 『Anh muốn nghe .』
 
// \{\m{B}} "I'd like to hear it."
 
// \{\m{B}} "I'd like to hear it."
 
// \{\m{B}}「それ、聴いてみたいな」
 
// \{\m{B}}「それ、聴いてみたいな」
   
<3566> \{Mei} 『 rồi! Để em tìm xem!』
+
<3473> \{Mei} 『Được rồi! để em tìm xem!』
 
// \{Mei} "All right! I'll look then!"
 
// \{Mei} "All right! I'll look then!"
 
// \{芽衣}「わかりましたっ。探してみますねっ」
 
// \{芽衣}「わかりましたっ。探してみますねっ」
   
<3567> \{Mei} 『Không biết còn không đây...』
+
<3474> \{Mei} 『Không biết còn không đây...』
 
// \{Mei} "I wonder if it's still there..."
 
// \{Mei} "I wonder if it's still there..."
 
// \{芽衣}「まだあるかなぁ…」
 
// \{芽衣}「まだあるかなぁ…」
   
<3568> Cô dùng ngón trỏ lướt tìm trong đống album xếp thành dãy trên kệ trước cửa hiệu.
+
<3475> Cô nhóc lục đống album xếp thành dạy trong cửa hàng để kiểm tra.
 
// She pokes around the rack of albums lined up in the shop to make sure.
 
// She pokes around the rack of albums lined up in the shop to make sure.
 
// 店頭のラックの中、並べられたアルバムを、指さしながら確認していく。
 
// 店頭のラックの中、並べられたアルバムを、指さしながら確認していく。
   
<3569> \{Mei} 『Cầu cho chưa ai mua nó... A!』
+
<3476> \{Mei} 『Cầu cho chưa bán hết... ah!』
 
// \{Mei} "It'll be nice if it didn't sell out... ah!"
 
// \{Mei} "It'll be nice if it didn't sell out... ah!"
 
// \{芽衣}「売れてないといいなぁ…あっ」
 
// \{芽衣}「売れてないといいなぁ…あっ」
   
<3570> Mất một lúc, đoạn lựa ra một đĩa CD.
+
<3477> nhóc dừng một chút rồi cầm lên một chiếc CD.
 
// She waits a bit, and then eventually brings out a CD.
 
// She waits a bit, and then eventually brings out a CD.
 
// しばらくして、そのうちの一枚を取り出した。
 
// しばらくして、そのうちの一枚を取り出した。
   
<3571> \{Mei} 『Tìm thấy rồi!』
+
<3478> \{Mei} 『Tìm thấy rồi!』
 
// \{Mei} "I've got it!"
 
// \{Mei} "I've got it!"
 
// \{芽衣}「ありましたっ!」
 
// \{芽衣}「ありましたっ!」
   
<3572> \{\m{B}} 『Ờ mà, hôm bữa anh chưa kịp hỏi...』
+
<3479> \{\m{B}} 『Ờ mà, anh chưa nghe nó ngày kia nữa...』
 
// \{\m{B}} "Speaking of which, I didn't get to hear it the other day..."
 
// \{\m{B}} "Speaking of which, I didn't get to hear it the other day..."
 
// \{\m{B}}「そういえば、こないだは訊きそびれたけど…」
 
// \{\m{B}}「そういえば、こないだは訊きそびれたけど…」
   
<3573> \{\m{B}} 『Ca sĩ album đó là ai vậy?』
+
<3480> \{\m{B}} 『Ca sĩ album đó là ai?』
 
// \{\m{B}} "Who's the singer of this album?"
 
// \{\m{B}} "Who's the singer of this album?"
 
// \{\m{B}}「なんていう歌手のアルバムなんだ?」
 
// \{\m{B}}「なんていう歌手のアルバムなんだ?」
   
<3574> \{Mei} 『Yoshino Yuusuke!』
+
<3481> \{Mei} 『Yoshino Yuusuke!』
 
// \{芽衣}「芳野祐介ですっ」
 
// \{芽衣}「芳野祐介ですっ」
   
<3575> \{\m{B}} 『Yoshino... Yuusuke?』
+
<3482> \{\m{B}} 『Yoshino... Yuusuke?』
 
// \{\m{B}}「芳野…祐介?」
 
// \{\m{B}}「芳野…祐介?」
   
<3576> \{Mei} 『Anh biết anh ấy à?』
+
<3483> \{Mei} 『Anh biết anh ấy à?』
 
// \{Mei} "Do you know him?"
 
// \{Mei} "Do you know him?"
 
// \{芽衣}「知っていますか?」
 
// \{芽衣}「知っていますか?」
   
<3577> \{\m{B}} 『À... anh biết.』
+
<3484> \{\m{B}} 『À... anh biết.』
 
// \{\m{B}} "Yeah... I do." // he takes cats and finds mysteries of the world ;) --velocity7
 
// \{\m{B}} "Yeah... I do." // he takes cats and finds mysteries of the world ;) --velocity7
 
// \{\m{B}}「ああ…知ってる」
 
// \{\m{B}}「ああ…知ってる」
   
<3578> Vừa hay tôi đang nghĩ đến việc mua một CD của anh ta.
+
<3485> Tôi nghĩ ít nhất thì tôi cũng đĩa CD của anh ấy
 
//I think I have at least one of his CDs.
 
//I think I have at least one of his CDs.
 
// CD、買おうと思ってたぐらいだし。
 
// CD、買おうと思ってたぐらいだし。
   
<3579> \{Mei} 『Cũng phải! Anh ấy siêu nổi tiếng!』
+
<3486> \{Mei} 『Quả thực! Anh ấy rất nổi tiếng!』
 
// \{Mei} "Indeed! He's really famous!"
 
// \{Mei} "Indeed! He's really famous!"
 
// \{芽衣}「そうでしょうっ! すごく、有名ですっ」
 
// \{芽衣}「そうでしょうっ! すごく、有名ですっ」
   
<3580> \{Mei} 『Anh ấy ra mắt công chúng từ hồi em còn học tiểu học lận đó!』
+
<3487> \{Mei} 『Anh ấy trình diễn trước công chúng lúc em học trường phổ thông!』
 
// \{Mei} "He had his debut when I was still in grade school!"
 
// \{Mei} "He had his debut when I was still in grade school!"
 
// \{芽衣}「デビューしたのはわたしがまだ小学生の時でですねっ」
 
// \{芽衣}「デビューしたのはわたしがまだ小学生の時でですねっ」
   
<3581> \{Mei} 『Đĩa đơn đầu tay của anh ấy đứng vị trí thứ tám về doanh số...』
+
<3488> \{Mei} 『Bản đơn ca của anh ấy lúc đó đứng hạng thứ tám...』
 
// \{Mei} "His singles recently have ranked number eight..."
 
// \{Mei} "His singles recently have ranked number eight..."
 
// \{芽衣}「最初のシングルで、ランキング8位ぐらいになってですね…」
 
// \{芽衣}「最初のシングルで、ランキング8位ぐらいになってですね…」
   
<3582> \{Mei} 『Nhưng sau đó danh tiếng của anh ấy ngày càng lan rộng, thính giả cứ rỉ tai nhau suốt, đưa anh ấy lọt tốp 10 trong ít nhất hai tháng.
+
<3489> \{Mei} 『Nhưng, luận lan rộng sau đó anh ấy đã giữ trong top ten ít nhất trong hai tháng!
 
// \{Mei} "But, word of mouth spread about and after that, he was able to remain in the top ten for at least two months!"
 
// \{Mei} "But, word of mouth spread about and after that, he was able to remain in the top ten for at least two months!"
 
// \{芽衣}「でも、その後も口コミでどんどん広まっていって、二ヶ月ぐらいずっと10位以内に入っててっ」
 
// \{芽衣}「でも、その後も口コミでどんどん広まっていって、二ヶ月ぐらいずっと10位以内に入っててっ」
   
<3583> \{Mei} 『Và rồi, anh ấy còn đứng nhất tới ba lần!』
+
<3490> \{Mei} 『Và rồi, anh ấy còn đứng nhất tới ba lần!』
 
// \{Mei} "And then, he eventually made it to first three times!"
 
// \{Mei} "And then, he eventually made it to first three times!"
 
// \{芽衣}「なんと、そのうち三回が1位だったんですっ!」
 
// \{芽衣}「なんと、そのうち三回が1位だったんですっ!」
   
<3584> \{\m{B}} 『À, ờ... vậy hả...
+
<3491> \{\m{B}} 『A-à... vậy à?
 
// \{\m{B}} "Y-yeah... is that so?"
 
// \{\m{B}} "Y-yeah... is that so?"
 
// \{\m{B}}「あ、ああ…そっか」
 
// \{\m{B}}「あ、ああ…そっか」
   
<3585> cảm giác chủ đề này sẽ không có hồi kết, nên tôi bèn lựa thời điểm phù hợp để cắt ngang.
+
<3492> Tôi có cảm giác cuộc nói chuyện sẽ dài lắm nên tôi đã lịch sự cắt ngang đúng lúc.
 
// Somehow, it seems like this talk will last long, so I cut it off in a fitting manner.
 
// Somehow, it seems like this talk will last long, so I cut it off in a fitting manner.
 
// なんだか話が長くなりそうだったので、適当なところで打ち切った。
 
// なんだか話が長くなりそうだったので、適当なところで打ち切った。
   
<3586> \{\m{B}} (Yoshino Yuusuke... à...?)
+
<3493> \{\m{B}} (Yoshino Yuusuke... à...?)
 
// \{\m{B}}(芳野祐介…か…)
 
// \{\m{B}}(芳野祐介…か…)
   
<3587> Tôi chủ đích lặp lại cái tên đó trong tâm trí.
+
<3494> Tôi im lặng lặp lại trong tâm trí tôi
 
// I repeat that quietly in my mind.
 
// I repeat that quietly in my mind.
 
// じっと、胸の中で復唱する。
 
// じっと、胸の中で復唱する。
   
<3588> Mặt sau album là ảnh chụp anh ta đang cầm micro hăng say ca hát trong tông màu đen trắng.
+
<3495> Ngay giữa album là một hình dáng đang cầm micro đang hát bằng nhiệt huyết trong màu đen trắng.
 
// At the bottom of the album was a figure of someone singing enthusiastically on the microphone, in black and white.
 
// At the bottom of the album was a figure of someone singing enthusiastically on the microphone, in black and white.
 
// アルバムの裏には、マイクに向かって熱唱する姿が、モノクロで収められている。
 
// アルバムの裏には、マイクに向かって熱唱する姿が、モノクロで収められている。
   
<3589> Tôi đã nghe tên con người này.
+
<3496> Tôi đã nghe tên anh ấy
 
// I've heard his name.
 
// I've heard his name.
 
// その人の名前を、聞いたことがある。
 
// その人の名前を、聞いたことがある。
   
<3590> Và tôi cũng đã gặp anh ta.
+
<3497> Và tôi cũng đã gặp anh ấy
 
// And I've met him.
 
// And I've met him.
 
// そして、会ったこともある。
 
// そして、会ったこともある。
   
<3591> Tôi quyết định nói với Mei-chan điều đó.
+
<3498> Tôi quyết định nói về anh ta.
 
// I decided to talk about him.
 
// I decided to talk about him.
 
// 俺はそのことを話すことにした。
 
// 俺はそのことを話すことにした。
   
<3592> \{\m{B}} 『Anh đã... gặp anh ấy rồi.』
+
<3499> \{\m{B}} 『Anh đã... gặp anh ấy.』
 
// \{\m{B}} "I've... met him."
 
// \{\m{B}} "I've... met him."
 
// \{\m{B}}「俺…この人と会ってる」
 
// \{\m{B}}「俺…この人と会ってる」
   
<3593> \{\m{B}} 『Hơn nữa, chỉ mới gần đây thôi.』
+
<3500> \{\m{B}} 『Hơn nữa, mới gần đây thôi.』
 
// \{\m{B}} "Even more, recently."
 
// \{\m{B}} "Even more, recently."
 
// \{\m{B}}「しかも、つい最近」
 
// \{\m{B}}「しかも、つい最近」
   
<3594> \{Mei} 『...』
+
<3501> \{Mei} 『Eh...』
 
// \{芽衣}「え…」
 
// \{芽衣}「え…」
   
<3595> \{Mei} 『Ểểểể?!』
+
<3502> \{Mei} 『Ehhhh?!』
 
// \{芽衣}「えええっ!!」
 
// \{芽衣}「えええっ!!」
   
<3596> Nghe đến đây, dùng cả hai tay ôm chầm lấy tôi.
+
<3503> Co nhóc nắm lấy tôi bằng cả hai tay.
 
// She grabs me bluntly with both her arms.
 
// She grabs me bluntly with both her arms.
 
// がばっと、両腕にしがみついてくる。
 
// がばっと、両腕にしがみついてくる。
   
<3597> \{Mei} 『Ở- đâu?!』
+
<3504> \{Mei} 『Ở- đâu?!』
 
// \{芽衣}「ど、どこでですかっ!」
 
// \{芽衣}「ど、どこでですかっ!」
   
<3598> \{Mei} 『Với lại, làm sao anh gặp được anh ấy?!』
+
<3505> \{Mei} 『Với lại, làm sao anh gặp được anh ấy?!』
 
// \{Mei} "Even more, how did you meet him?!"
 
// \{Mei} "Even more, how did you meet him?!"
 
// \{芽衣}「それに、いったいどうやって出会ったんですかっ!」
 
// \{芽衣}「それに、いったいどうやって出会ったんですかっ!」
   
<3599> \{\m{B}} 『B-bình tĩnh lại đi đã.
+
<3506> \{\m{B}} 『B-bình tĩnh lại nào?
 
// \{\m{B}} "C-calm down, okay?"
 
// \{\m{B}} "C-calm down, okay?"
 
// \{\m{B}}「お、落ち着けよ。なっ」
 
// \{\m{B}}「お、落ち着けよ。なっ」
   
<3600> \{Mei} 『A... hahaha... Em xin lỗi.』
+
<3507> \{Mei} 『Ah... hahaha... Em xin lỗi.』
 
// \{Mei} "Ah... hahaha... I'm sorry."
 
// \{Mei} "Ah... hahaha... I'm sorry."
 
// \{芽衣}「あ…ははは…ごめんなさい」
 
// \{芽衣}「あ…ははは…ごめんなさい」
   
<3601> vội buông tay ra.
+
<3508> Trong vội vã, nhỏ buông ra
 
// In haste, she lets go.
 
// In haste, she lets go.
 
// 慌てて、手を放した。
 
// 慌てて、手を放した。
   
<3602> \{Mei} 『N-nhưng thế... nghĩa là anh ấy đang có mặt trong thị trấn này?!』
+
<3509> \{Mei} 『N-nhưng thế... Vậy là anh ấy sống trong thành phố này?!』
 
// \{Mei} "B-but... then, he's in this city?!"
 
// \{Mei} "B-but... then, he's in this city?!"
 
// \{芽衣}「で、でも…じゃあ、この町にいるんですかっ」
 
// \{芽衣}「で、でも…じゃあ、この町にいるんですかっ」
   
<3603> \{\m{B}} 『Dám lắm.』
+
<3510> \{\m{B}} 『 vẻ là như vậy.』
 
// \{\m{B}} "Seems so."
 
// \{\m{B}} "Seems so."
 
// \{\m{B}}「みたいだな」
 
// \{\m{B}}「みたいだな」
   
<3604> \{Mei} 『B-bây giờ anh ấy đang làm gì?!』
+
<3511> \{Mei} 『B-bây giờ anh ấy đang làm gì?!』
 
// \{Mei} "W-what is he doing right now?!"
 
// \{Mei} "W-what is he doing right now?!"
 
// \{芽衣}「い、今は、なにをやっているんですかっ!」
 
// \{芽衣}「い、今は、なにをやっているんですかっ!」
   
<3605> \{\m{B}} 『Anh ta bảo là đang làm thợ điện.』
+
<3512> \{\m{B}} 『Anh ta nói với anh là đang làm thợ điện.』
 
// \{\m{B}} "He told me he was working as an electrician."
 
// \{\m{B}} "He told me he was working as an electrician."
 
// \{\m{B}}「電気工をしてるって言ってたかな」
 
// \{\m{B}}「電気工をしてるって言ってたかな」
   
<3606> Tôi nhớ lại lời Sunohara đã nói với mình.
+
<3513> Tôi nhớ lại lời Sunohara đã nói với tôi.
 
// I remember what Sunohara told me.
 
// I remember what Sunohara told me.
 
// 春原から聞いた話を思い出す。
 
// 春原から聞いた話を思い出す。
   
<3607> Về việc anh ta là một nghệ sĩ nổi tiếng trong quá khứ, rồi trở nên thân bại danh liệt ra sao...
+
<3514> Về việc anh ta là một nhạc sĩ nổi tiếng trong quá khứ. anh ta đã nổi loạn như thế nào...
 
// About how he was a famous artist in the past. And about how really wild he was...
 
// About how he was a famous artist in the past. And about how really wild he was...
 
// 昔は有名なアーティストだったこと。そして、最後は相当荒んでいたこと…。
 
// 昔は有名なアーティストだったこと。そして、最後は相当荒んでいたこと…。
   
<3608> \{\m{B}} 『Ủa? Anh cứ tưởng là Sunohara đã kể với em rồi chứ, Mei-chan?』
+
<3515> \{\m{B}} 『Eh? Anh cứ tưởng là Sunohara đã nói với em rồi chứ, Mei-chan?』
 
// \{\m{B}} "Eh? I thought Sunohara would have told you about that, Mei-chan?"
 
// \{\m{B}} "Eh? I thought Sunohara would have told you about that, Mei-chan?"
 
// \{\m{B}}「あれ? でも春原、芽衣ちゃんにそのこと言ってなかったか?」
 
// \{\m{B}}「あれ? でも春原、芽衣ちゃんにそのこと言ってなかったか?」
   
<3609> \{\m{B}} 『Nó nói với anh là sẽ gửi cho em danh thiếp của Yoshino Yuusuke ...』
+
<3516> \{\m{B}} 『Nó nói với anh là cho em danh thiếp của Yoshino Yuusuke rồi...』
 
// \{\m{B}} "He told me that he gave you Yoshino Yuusuke's business card though..."
 
// \{\m{B}} "He told me that he gave you Yoshino Yuusuke's business card though..."
 
// \{\m{B}}「芳野祐介の名刺もらったから、妹にあげるって言ってたけど…」
 
// \{\m{B}}「芳野祐介の名刺もらったから、妹にあげるって言ってたけど…」
   
<3610> \{Mei} 『A, đúng chuyện đó!』
+
<3517> \{Mei} 『Ah, cái đó, em đã nghe rồi!』
 
// \{Mei} "Ah, that, I heard about it!"
 
// \{Mei} "Ah, that, I heard about it!"
 
// \{芽衣}「あっ、それ、聞きましたっ」
 
// \{芽衣}「あっ、それ、聞きましたっ」
   
<3611> \{Mei} 『Em đã rất ngạc nhiên và vui mừng, nhưng...』
+
<3518> \{Mei} 『Em đã rất ngạc nhiên và rất vui nhưng...』
 
// \{Mei} "I was so surprised and so happy but..."
 
// \{Mei} "I was so surprised and so happy but..."
 
// \{芽衣}「すごく驚いて、嬉しかったんですけど…」
 
// \{芽衣}「すごく驚いて、嬉しかったんですけど…」
   
<3612> \{Mei} 『Nhưng, cuối cùng anh ấy chẳng gửi cho em thứ gì cả.』
+
<3519> \{Mei} 『Nhưng, cuối cùng đã không tới.』
 
// \{Mei} "But, in the end it never came here."
 
// \{Mei} "But, in the end it never came here."
 
// \{芽衣}「でも、結局送ってこなかったんです」
 
// \{芽衣}「でも、結局送ってこなかったんです」
   
<3613> \{\m{B}} 『Ra thế...』
+
<3520> \{\m{B}} 『Ra thế...』
 
// \{\m{B}} "Is that so..."
 
// \{\m{B}} "Is that so..."
 
// \{\m{B}}「そうだったのか…」
 
// \{\m{B}}「そうだったのか…」
   
<3614> \{Mei} 『Bởi vậy nên em đã nghĩ rằng chẳng qua anh ấy lừa em thôi.』
+
<3521> \{Mei} 『Chính thế em đã nghĩ rằng đây chỉ một lời nói dối thôi.』
 
// \{Mei} "That's why I thought it might have been a lie or something."
 
// \{Mei} "That's why I thought it might have been a lie or something."
 
// \{芽衣}「だから、嘘だったのかなぁと思ってました」
 
// \{芽衣}「だから、嘘だったのかなぁと思ってました」
   
  +
<3522> Ý nhỏ nói Sunohra
<3615> Cũng phải, người đó là Sunohara mà.
 
 
// She means Sunohara.
 
// She means Sunohara.
 
// 春原のことだ。
 
// 春原のことだ。
   
  +
<3523> Sẽ phiền phức khi gửi đi, nên chắc nó đã quên mất.
<3616> Dám cá nó cứ chây ỳ, lần lữa chuyện mang tấm thiệp đi gửi, rồi cuối cùng quên béng luôn.
 
 
// It was a pain to send it, so he probably forgot.
 
// It was a pain to send it, so he probably forgot.
 
// 送るのを面倒くさがっているうちに、忘れてしまったんだろう。
 
// 送るのを面倒くさがっているうちに、忘れてしまったんだろう。
   
<3617> \{\m{B}} 『 điều...』
+
<3524> \{\m{B}} 『Nhưng mà em biết đó...』
 
// \{\m{B}} "But you know..."
 
// \{\m{B}} "But you know..."
 
// \{\m{B}}「でもさ…」
 
// \{\m{B}}「でもさ…」
   
<3618> Tôi nhớ về khuôn mặt anh ta, lúc này đã hiện ra rất rõ trong đầu.
+
<3525> Tôi nhớ khuôn mặt anh ta rất nhiều lần.
 
// I would remember his face many times.
 
// I would remember his face many times.
 
// 何度かあった、あの人の顔を思い出す。
 
// 何度かあった、あの人の顔を思い出す。
   
<3619> \{\m{B}} 『Trông anh ta không giống người từng nổi loạn rồi thân bại danh liệt.』
+
<3526> \{\m{B}} 『Anh không thật sự thấy anh ta lúc nổi loạn.』
 
// \{\m{B}} "I don't really see him as that wild."
 
// \{\m{B}} "I don't really see him as that wild."
 
// \{\m{B}}「そんなに、荒れてたことがあったようには見えないんだよな」
 
// \{\m{B}}「そんなに、荒れてたことがあったようには見えないんだよな」
   
<3620> \{\m{B}} 『Đúng là ánh mắt anh ta có hơi cộc cằn nhưng... thật sự tệ đến thế sao?』
+
<3527> \{\m{B}} 『 ràng anh ta trông đáng sợ, nhưng... thật sự tệ đến thế sao?』
 
// \{\m{B}} "Certainly he's got that badass look, but... was it really that bad?"
 
// \{\m{B}} "Certainly he's got that badass look, but... was it really that bad?"
 
// \{\m{B}}「確かに目つきは悪かったけどさ…そんなに、ひどかったのか?」
 
// \{\m{B}}「確かに目つきは悪かったけどさ…そんなに、ひどかったのか?」
   
<3621> \{Mei} 『... Dạ.』
+
<3528> \{Mei} 『... Vâng.』
 
// \{芽衣}「…はい」
 
// \{芽衣}「…はい」
   
<3622> \{Mei} 『Cuối cùng, anh ấy bị bắt... từ đó về sau không còn ai dám nhắc đến tên anh ấy nữa.』
+
<3529> \{Mei} 『Cuối cùng, anh ấy bị bắt... Và sau đó, em không còn nghe tên anh ta nữa.』
 
// \{Mei} "In the end, he got caught... and after that, I didn't hear his name at all."
 
// \{Mei} "In the end, he got caught... and after that, I didn't hear his name at all."
 
// \{芽衣}「最後には、捕まっちゃって…それからは、名前を聞くこともなくなっていたんです」
 
// \{芽衣}「最後には、捕まっちゃって…それからは、名前を聞くこともなくなっていたんです」
   
<3623> \{\m{B}} 『Anh hiểu rồi... đó là nguyên nhân em chỉ có thể mua thứ này ở hiệu đồ cũ.』
+
<3530> \{\m{B}} 『Anh hiểu... đó là do tại sao em chỉ có thể mua cửa tiệm đồ cũ.』
 
// \{\m{B}} "I see... so that's why you had to buy at a second-hand store."
 
// \{\m{B}} "I see... so that's why you had to buy at a second-hand store."
 
// \{\m{B}}「なるほどな…だから、中古でしか売っていないわけか」
 
// \{\m{B}}「なるほどな…だから、中古でしか売っていないわけか」
   
<3624> \{Mei} 『Nhưng anh ấy vẫn đang sống tốt phải không?』
+
<3531> \{Mei} 『Nhưng anh ấy đang sống tốt phải không?』
 
// \{Mei} "But, he's doing well, isn't he?"
 
// \{Mei} "But, he's doing well, isn't he?"
 
// \{芽衣}「でも、元気でやってるんですよね?」
 
// \{芽衣}「でも、元気でやってるんですよね?」
   
<3625> \{\m{B}} 『Ít ra theo anh thấy là như thế.』
+
<3532> \{\m{B}} 『Ít ra theo anh là như thế.』
 
// \{\m{B}} "At least from what I can tell."
 
// \{\m{B}} "At least from what I can tell."
 
// \{\m{B}}「俺が見たかぎりはな」
 
// \{\m{B}}「俺が見たかぎりはな」
   
<3626> \{Mei} 『Thế thì em mừng lắm!』
+
<3533> \{Mei} 『Thế thì em mừng lắm!』
 
// \{Mei} "Then, I'm glad!"
 
// \{Mei} "Then, I'm glad!"
 
// \{芽衣}「なら、よかったですっ」
 
// \{芽衣}「なら、よかったですっ」
   
<3627> Thái độ thay đổi hoàn toàn, nét mặt cô bé trở nên vô cùng nhẹ nhõm khi hay tin.
+
<3534> nhóc thở phào nhẹ nhõm khi biết như thế.
 
// Her facial expression shoots up to that of being relieved.
 
// Her facial expression shoots up to that of being relieved.
 
// 打って替わって、心底ほっとした表情を見せる。
 
// 打って替わって、心底ほっとした表情を見せる。
   
  +
<3535> Tôi có thể nói qua hành động của nhỏ rằng nhỏ rất thích anh ta.
<3628> Chỉ bấy nhiêu cũng đủ để khẳng định cô thần tượng anh ta đến nhường nào.
 
 
// I could tell from her actions that she really liked him.
 
// I could tell from her actions that she really liked him.
 
// 本当に好きだったんだと、その仕草だけで理解できた。
 
// 本当に好きだったんだと、その仕草だけで理解できた。
   
<3629> \{\m{B}} 『Em muốn gặp không?』
+
<3536> \{\m{B}} 『Muốn gặp thử không?』
 
// \{\m{B}} "Want to try meeting him?"
 
// \{\m{B}} "Want to try meeting him?"
 
// \{\m{B}}「会ってみたいか?」
 
// \{\m{B}}「会ってみたいか?」
   
<3630> \{Mei} 『Muốn chứ!』
+
<3537> \{Mei} 『Muốn chứ!』
 
// \{Mei} "I do!"
 
// \{Mei} "I do!"
 
// \{芽衣}「会ってみたいですっ!」
 
// \{芽衣}「会ってみたいですっ!」
   
<3631> \{Mei} 『A, n-nhưng...』
+
<3538> \{Mei} 『Ah, n-nhưng...』
 
// \{Mei} "Ah, b-but..."
 
// \{Mei} "Ah, b-but..."
 
// \{芽衣}「あ、で、でも…」
 
// \{芽衣}「あ、で、でも…」
   
<3632> \{Mei} 『Vậy thì phiền cho anh ấy lắm.』
+
<3539> \{Mei} 『Vậy thì phiền lắm.』
 
// \{Mei} "That is a bother, after all."
 
// \{Mei} "That is a bother, after all."
 
// \{芽衣}「やっぱり、それは迷惑だと思います」
 
// \{芽衣}「やっぱり、それは迷惑だと思います」
   
<3633> \{Mei} 『 lẽ anh ấy không muốn ai đào bới quá khứ của mình lên nữa...』
+
<3540> \{Mei} 『Em không nghĩ anh ta sẽ trở về với quá khứ xưa nhưng ...』
 
// \{Mei} "I don't think he'd just want to go back to his past but..."
 
// \{Mei} "I don't think he'd just want to go back to his past but..."
 
// \{芽衣}「あんまり、昔のことは、掘り返してほしくないんじゃないでしょうか…」
 
// \{芽衣}「あんまり、昔のことは、掘り返してほしくないんじゃないでしょうか…」
   
<3634> \{Mei} 『Biết được giờ này anh ấy đang sống tốt, như thế đã quá đủ với em rồi!』
+
<3541> \{Mei} 『Nếu giờ anh ấy đang sống tốt, như thế được rồi!』
 
// \{Mei} "If he's okay right now, that alone is fine!"
 
// \{Mei} "If he's okay right now, that alone is fine!"
 
// \{芽衣}「いま、元気にやっているんだったら、それだけで十分ですっ!」
 
// \{芽衣}「いま、元気にやっているんだったら、それだけで十分ですっ!」
   
<3635> Vậy cũng được
+
<3542> Vậy cũng được
 
// In that case, that's fine // Option 1 - to 3544
 
// In that case, that's fine // Option 1 - to 3544
 
// だったらいいけど
 
// だったらいいけど
   
<3636> Nhìn từ xa thôi cũng đâu sao?
+
<3543> Nhìn từ xa thôi cũng được nhỉ?
 
// It's fine to watch from a distance, isn't it? // Option 2 - to 3546
 
// It's fine to watch from a distance, isn't it? // Option 2 - to 3546
 
// 遠くから見るぐらいいいだろ?
 
// 遠くから見るぐらいいいだろ?
   
<3637> \{\m{B}} 『Vậy cũng được.』
+
<3544> \{\m{B}} 『Vậy cũng được.』
 
// \{\m{B}} "In that case, that's fine." // Option 1 - from 3542
 
// \{\m{B}} "In that case, that's fine." // Option 1 - from 3542
 
// \{\m{B}}「だったらいいけど」
 
// \{\m{B}}「だったらいいけど」
   
<3638> \{Mei} 『Dạ.
+
<3545> \{Mei} 『Vâng!
 
// \{Mei} "Yeah!" // to 3736
 
// \{Mei} "Yeah!" // to 3736
 
// \{芽衣}「はいっ」
 
// \{芽衣}「はいっ」
   
<3639> \{\m{B}} 『Nói thế cũng lý, nhưng...』
+
<3546> \{\m{B}} 『 lẽ đúng như thế nhưng...』
 
// \{\m{B}} "That might be true but..." // Option 2 - from 3543
 
// \{\m{B}} "That might be true but..." // Option 2 - from 3543
 
// \{\m{B}}「それは、そうかもしれないけどさ…」
 
// \{\m{B}}「それは、そうかもしれないけどさ…」
   
<3640> \{\m{B}} 『Nhìn từ xa thôi cũng đâu sao?』
+
<3547> \{\m{B}} 『Nhìn từ xa thôi cũng được nhỉ?』
 
// \{\m{B}} "It's fine to watch from a distance, isn't it?"
 
// \{\m{B}} "It's fine to watch from a distance, isn't it?"
 
// \{\m{B}}「でも、遠くから見るだけならいいだろ?」
 
// \{\m{B}}「でも、遠くから見るだけならいいだろ?」
   
<3641> \{Mei} 『C-có lẽ... làm thế thì sẽ không gây phiền...』
+
<3548> \{Mei} 『C-có lẽ... như vậy thì sẽ không phiền lắm...』
 
/ /\{Mei} "P-probably... it might not be a problem..."
 
/ /\{Mei} "P-probably... it might not be a problem..."
 
// \{芽衣}「た、確かに…そうかもしれませんが…」
 
// \{芽衣}「た、確かに…そうかもしれませんが…」
   
<3642> \{\m{B}} 『Dù anh ta cũng đang làm việc trong thị trấn này.』
+
<3549> \{\m{B}} 『Dù sao anh ta cũng làm việc trong thành phố này.』
 
// \{\m{B}} "He's working in this city, after all."
 
// \{\m{B}} "He's working in this city, after all."
 
// \{\m{B}}「今はこの町で仕事をしてるようだからさ」
 
// \{\m{B}}「今はこの町で仕事をしてるようだからさ」
   
<3643> \{\m{B}} 『Nếu may mắn, khi em lại tình cờ bắt gặp anh ta không biết chừng.』
+
<3550> \{\m{B}} 『Nếu may mắn chúng ta thể bắt gặp anh ấy.』
 
// \{\m{B}} "If we get lucky, we might bump into him."
 
// \{\m{B}} "If we get lucky, we might bump into him."
 
// \{\m{B}}「運がよかったら、歩いているうちに会えるかもしれない」
 
// \{\m{B}}「運がよかったら、歩いているうちに会えるかもしれない」
   
<3644> \{Mei} 『T-thật sao?! Em hồi hộp quá!』
+
<3551> \{Mei} 『T-thật sao?! Em hồi hộp quá!』
 
// \{Mei} "R-really?! I'm so nervous!"
 
// \{Mei} "R-really?! I'm so nervous!"
 
// \{芽衣}「ほ、本当ですかっ! 緊張しますっ」
 
// \{芽衣}「ほ、本当ですかっ! 緊張しますっ」
   
<3645> \{\m{B}} 『Khoan, gượm đã, nói thế không có nghĩa là em chắc chắn sẽ gặp được anh ta đâu nhé?』
+
<3552> \{\m{B}} 『Khoan, khoan, vậy không có nghĩa là chúng ta sẽ bắt gặp anh ấy đâu đấy?』
 
// \{\m{B}} "Hey, hey, it's not like we're going to bump into him, right?"
 
// \{\m{B}} "Hey, hey, it's not like we're going to bump into him, right?"
 
// \{\m{B}}「おいおい、まだ会えるって決まったわけじゃないぞ?」
 
// \{\m{B}}「おいおい、まだ会えるって決まったわけじゃないぞ?」
   
<3646> \{Mei} 『E-em biết!』
+
<3553> \{Mei} 『E-em biết!』
 
// \{芽衣}「わ、わかってますっ」
 
// \{芽衣}「わ、わかってますっ」
   
<3647> Cô ghì chặt cổ tay áo tôi.
+
<3554> Cô nhóc chặt tay áo tôi
 
// She tightens her grip on my wrist.
 
// She tightens her grip on my wrist.
 
// きゅっと、袖口を掴む。
 
// きゅっと、袖口を掴む。
   
<3648> \{Mei} 『V-vậy thì, chúng ta đi thôi anh nhỉ?』
+
<3555> \{Mei} 『V-vậy nên, chúng ta đi thôi nhỉ?』
 
// \{Mei} "W-well then, shall we go?"
 
// \{Mei} "W-well then, shall we go?"
 
// \{芽衣}「で、では、行きましょうかっ」
 
// \{芽衣}「で、では、行きましょうかっ」
   
<3649> \{\m{B}} 『Này, em không định mua nó à?』
+
<3556> \{\m{B}} 『Này, em không định mua nó à?』
 
// \{\m{B}} "Hey, you fine with not paying?"
 
// \{\m{B}} "Hey, you fine with not paying?"
 
// \{\m{B}}「って、お金払わないでいいのか?」
 
// \{\m{B}}「って、お金払わないでいいのか?」
   
<3650> \{Mei} 『O-oái! Đúng rồi!』
+
<3557> \{Mei} 『W-wah! đúng rồi!』
 
// \{Mei} "W-wah! That's right!"
 
// \{Mei} "W-wah! That's right!"
 
// \{芽衣}「わ、わーっ、そうでしたっ」
 
// \{芽衣}「わ、わーっ、そうでしたっ」
   
<3651> \{Mei} 『Em lại chỗ quầy tính tiền ngay đây!』
+
<3558> \{Mei} 『Em tới quầy ngay đây!』
 
// \{Mei} "I'll go to the register right now!"
 
// \{Mei} "I'll go to the register right now!"
 
// \{芽衣}「すぐにレジに行ってきますっ!」
 
// \{芽衣}「すぐにレジに行ってきますっ!」
   
  +
<3559> Ngượng cười, cô nhóc chao đả đi về phía cửa tiệm
<3652> Tôi cười khổ khi đưa mắt trông theo cô bé quýnh quáng chạy đến quầy tính tiền.
 
 
// With a bitter smile, she totters into the store.
 
// With a bitter smile, she totters into the store.
 
// ばたばたと店内に入っていく姿に、苦笑する。
 
// ばたばたと店内に入っていく姿に、苦笑する。
   
<3653> Trông lộ nỗi căng thẳng.
+
<3560> ràng nhỏ đang căng thẳng
 
// It's clear she's quite tense.
 
// It's clear she's quite tense.
 
// 明らかに緊張しているようだった。
 
// 明らかに緊張しているようだった。
   
<3654> \{Mei} 『A,\ \
+
<3561> \{Mei} 『Ah, \m{A}-san, có một thợ điện ở kia kìa!』
 
<3655> -san, có người đang sửa điện ở đằng kia!』
 
 
// \{Mei} "Ah, \m{A}-san, there's an electrician over there!"
 
// \{Mei} "Ah, \m{A}-san, there's an electrician over there!"
 
// \{芽衣}「あっ、\m{A}さん、あそこで電気工事してますっ!」
 
// \{芽衣}「あっ、\m{A}さん、あそこで電気工事してますっ!」
   
<3656> \{Mei} 『Phải chăng, là anh ấy...?!』
+
<3562> \{Mei} 『 khi nào là anh ấy...?!』
 
// \{Mei} "Could it be, he's...?!"
 
// \{Mei} "Could it be, he's...?!"
 
// \{芽衣}「もしかして、あの人がっ…!
 
// \{芽衣}「もしかして、あの人がっ…!
   
  +
<3563> Cả hai chúng tôi bước đi trong thành phố
<3657> Chúng tôi đi cùng nhau xuống trung tâm thị trấn.
 
 
// The two of us walked together in the city.
 
// The two of us walked together in the city.
 
// 二人並んで、町の中を歩く。
 
// 二人並んで、町の中を歩く。
   
<3658> Không sao đếm xuể đã bao nhiêu lần Mei-chan reo lên trong cơn phấn khích như thế.
+
<3564> Không biết bao lâu chúng tôi gặp anh ta, giọng Mei-chan càng lúc càng phấn khởi.
 
// No matter how many times we saw him, Mei-chan's voice became more and more excited.
 
// No matter how many times we saw him, Mei-chan's voice became more and more excited.
 
// もう何度目だろうか、芽衣ちゃんが興奮した声をあげた。
 
// もう何度目だろうか、芽衣ちゃんが興奮した声をあげた。
   
<3659> \{\m{B}} 『Hừm... em nhìn ông già đó ra Yoshino Yuusuke ư?』
+
<3565> \{\m{B}} 『Hmm... vậy em nhìn người này ra Yoshino Yuusuke?』
 
// \{\m{B}} "Hmm... so, you see this geezer as Yoshino Yuusuke?"
 
// \{\m{B}} "Hmm... so, you see this geezer as Yoshino Yuusuke?"
 
// \{\m{B}}「ふーん…で、あのオッサンが、芳野祐介に見えるのか?」
 
// \{\m{B}}「ふーん…で、あのオッサンが、芳野祐介に見えるのか?」
   
<3660> \{Mei} 『... a, ahaha...』
+
<3566> \{Mei} 『Eh... ah, ahaha...』
 
// \{芽衣}「えっ…あ、あはは…」
 
// \{芽衣}「えっ…あ、あはは…」
   
<3661> \{Mei} 『Nhìn gần mới thấy, anh nói đúng...』
+
<3567> \{Mei} 『Khi anh nhìn gần thì thấy đấy...』
 
// \{Mei} "When you look closely, that's the case..."
 
// \{Mei} "When you look closely, that's the case..."
 
// \{芽衣}「よく見たら、そうでした…」
 
// \{芽衣}「よく見たら、そうでした…」
   
<3662> \{\m{B}} 『Em nhập tâm hơi quá rồi đó, Mei-chan.』
+
<3568> \{\m{B}} 『Anh lo cho em lắm đó, Mei-chan.』
 
// \{\m{B}} "I was really worried about you back there, Mei-chan."
 
// \{\m{B}} "I was really worried about you back there, Mei-chan."
 
// \{\m{B}}「さっきから、気にしすぎだぞ、芽衣ちゃん」
 
// \{\m{B}}「さっきから、気にしすぎだぞ、芽衣ちゃん」
   
<3663> \{\m{B}} 『Cứ xem như việc gặp được anh ta sẽ một bất ngờ thú vị đi.』
+
<3569> \{\m{B}} 『Nghĩ rằng thật tốt \bít nhất\u nếu em gặp được anh ấy .』
 
// \{\m{B}} "Think that it'd be nice if you \bat least\u met him."
 
// \{\m{B}} "Think that it'd be nice if you \bat least\u met him."
 
// \{\m{B}}「会えたらいいな、ぐらいに考えていろよ」
 
// \{\m{B}}「会えたらいいな、ぐらいに考えていろよ」
   
<3664> \{Mei} 『E-em sẽ nghĩ như thế! Xin lỗi anh ạ~』
+
<3570> \{Mei} 『E-em sẽ mà! Em xin lỗi~』
 
// \{Mei} "I-I will! I'm sorry~"
 
// \{Mei} "I-I will! I'm sorry~"
 
// \{芽衣}「そ、そうしますっ。ごめんなさぁい」
 
// \{芽衣}「そ、そうしますっ。ごめんなさぁい」
   
<3665> \{Mei} 『A, có chiếc xe tải đỗ lại đằng kia!』
+
<3571> \{Mei} 『A, xe tải đằng kia dừng lại rồi!』
 
// \{Mei} "Ah, the truck over there stopped!"
 
// \{Mei} "Ah, the truck over there stopped!"
 
// \{芽衣}「あーっ、あそこにトラックが止まってますっ!」
 
// \{芽衣}「あーっ、あそこにトラックが止まってますっ!」
   
<3666> \{\m{B}} 『Em không để ý mặt bên nó viết 「Ga Prôpan」 à?
+
<3572> \{\m{B}} 『Họ đang chất propane lên.
 
// \{\m{B}} "They're loading it up with propane."
 
// \{\m{B}} "They're loading it up with propane."
 
// \{\m{B}}「プロパンガスって書いてあるぞ」
 
// \{\m{B}}「プロパンガスって書いてあるぞ」
   
<3667> \{Mei} 『A, ủa...?』
+
<3573> \{Mei} 『E-eh...?』
 
// \{芽衣}「あ、あれ…?」
 
// \{芽衣}「あ、あれ…?」
   
  +
<3574> Mặc dù nó liên quan tới công việc xây dựng, mắt tôi vẫn ngước theo họ.
<3668> Có vẻ như ánh mắt cô bé bị cuốn theo mọi vật thể có liên quan đến cánh thợ thuyền.
 
 
// Even though it was related to construction work, my eyes kept falling upon them.
 
// Even though it was related to construction work, my eyes kept falling upon them.
 
// 工事に関係するものとあれば、なんでも目がいってしまうんだろう。
 
// 工事に関係するものとあれば、なんでも目がいってしまうんだろう。
   
<3669> \{\m{B}} (Con thích anh ta đến mức đó sao...?)
+
<3575> \{\m{B}} (Chắc thế tôi cảm thấy thích việc đó...)
 
// \{\m{B}} (Guess that alone shows I like it...)
 
// \{\m{B}} (Guess that alone shows I like it...)
 
// Alt - (She must really like him to get so excited just like that...) - Kinny Riddle
 
// Alt - (She must really like him to get so excited just like that...) - Kinny Riddle
 
// \{\m{B}}(それだけ、好きってことか…)
 
// \{\m{B}}(それだけ、好きってことか…)
   
<3670> Đã thế, tôi càng mong gặp được anh ta một lần...
+
<3576> Trong trường hợp này, tôi muốnnhóc gặp anh ta được một lần...
 
// In that case, I'd like her to meet him once...
 
// In that case, I'd like her to meet him once...
 
// なおさら、一目会わせてやりたいけど…
 
// なおさら、一目会わせてやりたいけど…
   
<3671> Nhưng chúng tôi không biết anh ta ở đâu, chỉ đành cầu may.
+
<3577> Nhưng, tôi không biết anh ta ở đâu, vì vậy không cách nào tôi có thể giúp được.
 
// But, I don't know where he is, so there's nothing I could do.
 
// But, I don't know where he is, so there's nothing I could do.
 
// でも、どこにいるのかわからないんじゃ、どうしようもない。
 
// でも、どこにいるのかわからないんじゃ、どうしようもない。
   
  +
<3578> Sẽ không thể gặp anh ta trong giờ làm việc thế này...
<3672> Xác suất chúng tôi ngẫu nhiên đụng mặt anh ta là cực kỳ thấp...
 
 
// Meeting him won't happen in due course so...
 
// Meeting him won't happen in due course so...
 
// ばったり会えることなんて、そうそうないだろうし…
 
// ばったり会えることなんて、そうそうないだろうし…
   
<3673> \{\m{B}} 『Khó khăn đây...』
+
<3579> \{\m{B}} 『Khó thật...』
 
// \{\m{B}} "So difficult..."
 
// \{\m{B}} "So difficult..."
 
// \{\m{B}}「難しいよな…」
 
// \{\m{B}}「難しいよな…」
   
<3674> \{Mei} 『...\ \
+
<3580> \{Mei} 『... \m{A}-san!』
 
<3675> -san!』
 
 
// \{芽衣}「…\m{A}さんっ!」
 
// \{芽衣}「…\m{A}さんっ!」
   
<3676> \{\m{B}} 『Hửm?』
+
<3581> \{\m{B}} 『Hm?』
 
// \{\m{B}}「ん?」
 
// \{\m{B}}「ん?」
   
<3677> \{Mei} 『K-kia là...!』
+
<3582> \{Mei} 『K-kia là...!』
 
// \{Mei} "T-that's...!"
 
// \{Mei} "T-that's...!"
 
// \{芽衣}「あ、あれっ…!」
 
// \{芽衣}「あ、あれっ…!」
   
<3678> Mei-chan kéo tay áo tôi liên hồi.
+
<3583> Mei-chan kéo tay áo tôi liên tiếp.
 
// Mei-chan's now tugging my sleeve non-stop.
 
// Mei-chan's now tugging my sleeve non-stop.
 
// しきりに、袖を引っ張る芽衣ちゃん。
 
// しきりに、袖を引っ張る芽衣ちゃん。
   
<3679> Đầu ngón tay cô khẽ run giật.
+
<3584> Ngón tay cô nhóc rung lên một chút.
 
// Her fingertip was shaking just a little bit.
 
// Her fingertip was shaking just a little bit.
 
// その指先は、わずかに震えているようだった。
 
// その指先は、わずかに震えているようだった。
   
<3680> Tôi nhìn về hướng chỉ.
+
<3585> Tôi ngước về phía mànhóc chỉ tới.
 
// I gaze ahead to where she's pointing at.
 
// I gaze ahead to where she's pointing at.
 
// 指し示す先を、眺めてみる。
 
// 指し示す先を、眺めてみる。
   
<3681> \{Người thợ} 『... Phù.』
+
<3586> \{Worker} 『... Whew.』
 
// \{作業員}「…ふぅ」
 
// \{作業員}「…ふぅ」
   
<3682> Ngay bên cạnh chiếc xe bán tải con...
+
<3587> Một chiếc xe tải nhỏ đậu bên lề
 
// A small truck was right on the side.
 
// A small truck was right on the side.
 
// 軽トラックの、すぐ隣。
 
// 軽トラックの、すぐ隣。
   
<3683> ... một thanh niên vừa cởi chiếc mũ bảo hộ màu trắng.
+
<3588> Một người đàn ông trẻ cởi bỏ chiếc mũ trắng ra.
 
// A young man was there, taking off a white helmet.
 
// A young man was there, taking off a white helmet.
 
// 白いメットを外す、若い男がいた。
 
// 白いメットを外す、若い男がいた。
   
<3684> Người đàn ông đang dùng khăn lau mồ hôi ấy, không ai khác ngoài...
+
<3589> Lấy chiếc khăn lau đi những giọt mồ hôi ướt đẫm người. người này không ai khác hơn...
 
// Taking a towel to wipe off the sweat building up, this guy is without a doubt...
 
// Taking a towel to wipe off the sweat building up, this guy is without a doubt...
 
// 浮かんだ汗を、タオルで拭っている姿は、紛れもなく…
 
// 浮かんだ汗を、タオルで拭っている姿は、紛れもなく…
   
<3685> \{Yoshino} 『... Hửm?』
+
<3590> \{Yoshino} 『... Hmm?』
 
// \{芳野}「…あん?」
 
// \{芳野}「…あん?」
   
<3686> \{\m{B}} 『Yoshino Yuusuke...』
+
<3591> \{\m{B}} 『Yoshino Yuusuke...』
 
// \{\m{B}}「芳野祐介…」
 
// \{\m{B}}「芳野祐介…」
   
<3687> Đích thực là người chúng tôi đang tìm kiếm.
+
<3592> Đó là người chúng tôi đang tìm kiếm.
 
// This is the person we've been looking for.
 
// This is the person we've been looking for.
 
// 探していた、その人だった。
 
// 探していた、その人だった。
   
<3688> \{Yoshino} 『Cậu là\ \
+
<3593> \{Yoshino} 『Cậu là \m{A}, phải không?』
 
<3689> , phải không?』
 
 
// \{Yoshino} "You're \m{A}, aren't you?"
 
// \{Yoshino} "You're \m{A}, aren't you?"
 
// \{芳野}「おまえ、確か\m{A}だったか」
 
// \{芳野}「おまえ、確か\m{A}だったか」
   
<3690> \{\m{B}} 『Yo.』
+
<3594> \{\m{B}} 『Yo.』
 
// \{\m{B}}「ちっす」
 
// \{\m{B}}「ちっす」
   
<3691> \{Mei} 『A... a-oaoa...』
+
<3595> \{Mei} 『Ah... awawa...』
 
// \{芽衣}「あ…あわわ…」
 
// \{芽衣}「あ…あわわ…」
   
<3692> Anh ta tháo găng tay nhét vào túi tiến lại chỗ chúng tôi.
+
<3596> Anh ta cởi chiếc găng tay ra và để vào túi, rồi đi về phía chúng tôi.
 
// He takes off his work gloves, puts them in his pocket, and walks to us.
 
// He takes off his work gloves, puts them in his pocket, and walks to us.
 
// 軍手を脱いで、ポケットに突っ込むと、歩み寄ってくる。
 
// 軍手を脱いで、ポケットに突っ込むと、歩み寄ってくる。
   
<3693> Mei-chan không giấu nổi sự lúng túng.
+
<3597> Rõ ràng Mei-chan đang bối rối.
 
// Mei-chan's confusion was quite clear.
 
// Mei-chan's confusion was quite clear.
 
// 芽衣ちゃんの狼狽が、はっきりとわかった。
 
// 芽衣ちゃんの狼狽が、はっきりとわかった。
   
<3694> \{\m{B}} 『Tình cờ thật...』
+
<3598> \{\m{B}} 『Tình cờ thật...』
 
// \{\m{B}} "An unexpected meeting..."
 
// \{\m{B}} "An unexpected meeting..."
 
// \{\m{B}}「奇遇…だな」
 
// \{\m{B}}「奇遇…だな」
   
<3695> \{Yoshino} 『Ờ, tôi ra đây để kiểm tra nhanh vài thứ...』
+
<3599> \{Yoshino} 『Ờ, tôi ra đây để kiểm tra nhanh mấy thứ...』
 
// \{Yoshino} "Yeah, I came out to do a quickly needed check..."
 
// \{Yoshino} "Yeah, I came out to do a quickly needed check..."
 
// \{芳野}「ああ、ちょっとチェックする必要が出てきてな…」
 
// \{芳野}「ああ、ちょっとチェックする必要が出てきてな…」
   
<3696> Anh ta tự quạt mát bằng tấm bảng đang cầm trên tay.
+
<3600> Anh ta nhìn nhanh qua chiếc bảng.
 
// He looks back and forth at the clipboard he has.
 
// He looks back and forth at the clipboard he has.
 
// 手に持ったクリップボードで、ひらひらと顔を仰ぐ。
 
// 手に持ったクリップボードで、ひらひらと顔を仰ぐ。
   
<3697> Trên đó liệt kê những điều mục được đánh dấu kiểm, nhưng tôi không hiểu mang ý nghĩa gì.
+
<3601> những phần tên đánh dấu nhưng tôi không hiểu lắm những thứ đó nghĩa gì.
 
// There were part names and checklists there but, I had absolutely no idea what they meant.
 
// There were part names and checklists there but, I had absolutely no idea what they meant.
 
// 部品名とチェック項目のようなものがあったが、なにを意味するのかはまったく理解できなかった。
 
// 部品名とチェック項目のようなものがあったが、なにを意味するのかはまったく理解できなかった。
   
<3698> \{Yoshino} 『Cô bé kia là...?』
+
<3602> \{Yoshino} 『Cô bé đằng kia là...?』
 
// \{Yoshino} "That girl over there is...?"
 
// \{Yoshino} "That girl over there is...?"
 
// \{芳野}「そっちの子は…?」
 
// \{芳野}「そっちの子は…?」
   
<3699> \{Mei} 『A, ư, ưmm...!』
+
<3603> \{Mei} 『Ah, uh, umm...!』
 
// \{芽衣}「あ、え、ええとっ…!」
 
// \{芽衣}「あ、え、ええとっ…!」
   
<3700> Anh ta thoáng đưa mắt sang Mei-chan, làm giật bắn.
+
<3604> Anh ta nhìn qua Mei-chan, làm nhỏ chợt giật mình.
 
// He glances over to Mei-chan, who shudders at that moment.
 
// He glances over to Mei-chan, who shudders at that moment.
 
// ちらりと、芽衣ちゃんのほうを見る。びくっと体を震わせていた。
 
// ちらりと、芽衣ちゃんのほうを見る。びくっと体を震わせていた。
   
<3701> \{Yoshino} 『Bạn gái cậu đáng yêu thế?』
+
<3605> \{Yoshino} 『Cậu có bạn gái dễ thương thật nhỉ?』
 
// \{Yoshino} "You've got quite a cute girlfriend, haven't you?"
 
// \{Yoshino} "You've got quite a cute girlfriend, haven't you?"
 
// \{芳野}「可愛い彼女じゃないか」
 
// \{芳野}「可愛い彼女じゃないか」
   
<3702> Anh ta nói câu nửa đùa nửa thật một cách tỉnh bơ.
+
<3606> Anh ta nói kiểu nửa đùa nửa đùa nửa thật một cách tỉnh bơ
 
// He said that as a half-joke, without giving it a worry.
 
// He said that as a half-joke, without giving it a worry.
 
// それには気づかず、半分冗談のような口調で言っていた。
 
// それには気づかず、半分冗談のような口調で言っていた。
   
<3703> \{Mei} 『C... c... cảm ơn anh đã khen...』
+
<3607> \{Mei} 『C... c... cám ơn anh đã khen ...』
 
// \{Mei} "T... t... thank you so much..."
 
// \{Mei} "T... t... thank you so much..."
 
// \{芽衣}「あ…あ…ありがとうございます…」
 
// \{芽衣}「あ…あ…ありがとうございます…」
   
<3704> ...Nhưng, thế mới chết.
+
<3608> ...Nhưng, đây mới là vấn đề
 
// ... But, this is a problem.
 
// ... But, this is a problem.
 
// …しかし、困った。
 
// …しかし、困った。
   
<3705> đã luôn mong ước được gặp anh ta...
+
<3609> Tôi nghĩ thật tốt khi thể gặp nhau, nhưng mà...
 
// I thought it might have been fine to meet but...
 
// I thought it might have been fine to meet but...
 
// 会えればいいと思っていたんだけど…
 
// 会えればいいと思っていたんだけど…
   
<3706> Đến chừng mặt đối mặt rồi lại không biết phải mở lời như thế nào.
+
<3610> Bây giờ chúng tôi đã gặp mặt nhau, tôi không nghĩ là tôi để nói cả.
 
// Now that we've come face-to-face, I couldn't think of anything to say.
 
// Now that we've come face-to-face, I couldn't think of anything to say.
 
// いざ顔を合わせてみて、なにを話すかまでは考えていなかった。
 
// いざ顔を合わせてみて、なにを話すかまでは考えていなかった。
   
<3707> Chưa kể, Mei-chan đang rất căng thẳng, ràng không thể trò chuyện một cách bình thường...
+
<3611> Mei-chan thì cứ bối rối, nhóc hầu như không thể nói nên ...
 
// Mei-chan was nervous, so she was almost flat-out unable to say anything...
 
// Mei-chan was nervous, so she was almost flat-out unable to say anything...
 
// 芽衣ちゃんは緊張していて、ほとんどまともに話せない状態だし…
 
// 芽衣ちゃんは緊張していて、ほとんどまともに話せない状態だし…
   
<3708> \{Yoshino} 『Thấy cậu không gặp vấn đề là mừng rồi.』
+
<3612> \{Yoshino} 『Trông cậu vẫn tốt như mọi khi nhỉ.』
 
// \{Yoshino} "You seem to be doing well, in one way or another."
 
// \{Yoshino} "You seem to be doing well, in one way or another."
 
// \{芳野}「元気そうで、なによりだ」
 
// \{芳野}「元気そうで、なによりだ」
   
<3709> \{Yoshino} 『Gặp sau nhé.』
+
<3613> \{Yoshino} 『Gặp sau nhá.』
 
// \{Yoshino} "Later."
 
// \{Yoshino} "Later."
 
// \{芳野}「じゃあな」
 
// \{芳野}「じゃあな」
   
<3710> Sau khi vỗ vai tôi rõ mạnh, anh ta quay gót.
+
<3614> Vỗ vai tôi, rồi anh ta quay người đi.
 
// Strongly patting my shoulder, he turns around.
 
// Strongly patting my shoulder, he turns around.
 
// 強めに肩を叩くと、そのまま踵を返した。
 
// 強めに肩を叩くと、そのまま踵を返した。
   
<3711> Hướng về lại bên chiếc xe tải.
+
<3615> quay trở lại với chiếc xe tải
 
// And returns back to the truck.
 
// And returns back to the truck.
 
// そして、トラックへと戻っていこうとする。
 
// そして、トラックへと戻っていこうとする。
   
<3712> \{Mei} 『A... ưmm, đợi đã...』
+
<3616> \{Mei} 『Ah... umm, đợi đã...』
 
// \{Mei} "Ah... umm, wait..."
 
// \{Mei} "Ah... umm, wait..."
 
// \{芽衣}「あ…あの、あの…」
 
// \{芽衣}「あ…あの、あの…」
   
<3713> Theo phản xạ, Mei-chan đưa tay ra, cố giữ anh ta lại.
+
<3617> Mei-chan bất thần với tay ra
 
// Mei-chan reached out her arm without thinking...
 
// Mei-chan reached out her arm without thinking...
 
// 芽衣ちゃんは、思わず引き留めようとして、腕を伸ばして…
 
// 芽衣ちゃんは、思わず引き留めようとして、腕を伸ばして…
   
<3714> \{Mei} 『A...』
+
<3618> \{Mei} 『Ah...』
 
// \{芽衣}「あっ…」
 
// \{芽衣}「あっ…」
   
<3715> Và chiếc túi nhựabé vẫn mang rơi xuống đất.
+
<3619> Và chiếc túi cô nhóc mang rơi xuống đất.
 
// And the vinyl bag in her hand fell to the ground.
 
// And the vinyl bag in her hand fell to the ground.
 
// ぽろりと、手にしていたビニール袋を取り落としていた。
 
// ぽろりと、手にしていたビニール袋を取り落としていた。
   
<3716> Bên trong là đĩa CD chúng tôi vừa mua.
+
<3620> Bên trong là chiếc CD ta đã mua
 
// Inside was the CD she just bought.
 
// Inside was the CD she just bought.
 
// 中には、さっき買ったCDが入っている。
 
// 中には、さっき買ったCDが入っている。
   
<3717> Âm thanh nó phát ra khi tiếp đất nghe rất rõ...
+
<3621> Âm thanh nó rơi xuống đất nghe rất rõ...
 
// The sound of it hitting the ground came out in particular...
 
// The sound of it hitting the ground came out in particular...
 
// 音をたてて、地面に当たって転がって…
 
// 音をたてて、地面に当たって転がって…
   
<3718> Trong phút chốc, những thứ đựng trong chiếc túi bắn tung ra, lăn lóc trên mặt đường nhựa.
+
<3622> rồi những thứ trong chiếc túi ấy tung ra, rải rác trên nền đất.
 
// And then, the contents of the bag jumped out, sliding on top of the asphalt.
 
// And then, the contents of the bag jumped out, sliding on top of the asphalt.
 
// そして、中身が飛び出して、アスファルトの上を滑っていた。
 
// そして、中身が飛び出して、アスファルトの上を滑っていた。
   
<3719> \{Yoshino} 『Này, này...』
+
<3623> \{Yoshino} 『Ôi, ôi...』
 
// \{Yoshino} "Hey, hey..."
 
// \{Yoshino} "Hey, hey..."
 
// \{芳野}「おいおい…」
 
// \{芳野}「おいおい…」
   
<3720> Anh ta cười khan, đoạn cúi xuống và với tay ra.
+
<3624> Anh ta cười nhẹ, ngồi xuống và với tay ra.
 
// He gives a bitter smile, sitting down and reaching out his hand.
 
// He gives a bitter smile, sitting down and reaching out his hand.
 
// 苦笑して、腰をかがめると、手を伸ばす。
 
// 苦笑して、腰をかがめると、手を伸ばす。
   
<3721> \{\m{B}} 『A, không sao đâu...』
+
<3625> \{\m{B}} 『Ah, không sao đâu, ổn thôi mà...』
 
// \{\m{B}} "Ah, no, it's fine..."
 
// \{\m{B}} "Ah, no, it's fine..."
 
// \{\m{B}}「あっ、いや、大丈夫っ…」
 
// \{\m{B}}「あっ、いや、大丈夫っ…」
   
<3722> Tôi luống cuống toan nhặt đồ lên trước anh ta, nhưng đã trễ một bước.
+
<3626> Trong vội vã, tôi đi tới định nhặt lên, nhưng đã trễ một bước.
 
// In haste, I went ahead to pick it up, but was one step too slow.
 
// In haste, I went ahead to pick it up, but was one step too slow.
 
// 慌てて、先に取り上げようとするが、一歩遅かった。
 
// 慌てて、先に取り上げようとするが、一歩遅かった。
   
<3723> Anh ta tiện tay nhặt chiếc đĩa CD.
+
<3627> Anh ta nhặt chiếc đĩa CD lên
 
//He picks up the CD.
 
//He picks up the CD.
 
// ひょいと、そのCDを拾い上げられていた。
 
// ひょいと、そのCDを拾い上げられていた。
   
<3724> \{Yoshino} 『Phải cẩn thận hơn chứ.』
+
<3628> \{Yoshino} 『Cẩn thận đó.』
 
// \{Yoshino} "Be careful."
 
// \{Yoshino} "Be careful."
 
// \{芳野}「気をつけろよ」
 
// \{芳野}「気をつけろよ」
   
<3725> Đoạn, anh ta liên tục chùi vỏ đĩa, cố làm sạch bụi bẩn.
+
<3629> Anh ta lau nhiều lần để phủi lớp bụi đi.
 
// He dusts the case many times to get the dirt off.
 
// He dusts the case many times to get the dirt off.
 
// 泥を払い落とそうと、何度かケースをはたく。
 
// 泥を払い落とそうと、何度かケースをはたく。
   
<3726> \{Yoshino} 『.........』
+
<3630> \{Yoshino} 『.........』
 
// \{芳野}「………」
 
// \{芳野}「………」
   
<3727> Và rồi tay anh dừng lại.
+
<3631> Và rồi tay anh ấy dừng lại
 
// And then, his hand stopped.
 
// And then, his hand stopped.
 
// そこで、手を止めていた。
 
// そこで、手を止めていた。
   
<3728> Đôi mắt anh dán chặt vào bìa album.
+
<3632> Anh ta nhìn gần vào lớp vỏ.
 
// He looked closely at the cover.
 
// He looked closely at the cover.
 
// じっと、ジャケットを見つめていた。
 
// じっと、ジャケットを見つめていた。
   
<3729> ... Bị phát giác rồi.
+
<3633> ... Chúng tôi đã bị phát hiện.
 
// ... We had been completely found out.
 
// ... We had been completely found out.
 
// …ばっちり、見られてしまったようだった。
 
// …ばっちり、見られてしまったようだった。
   
<3730> \{Yoshino} 『Em...』
+
<3634> \{Yoshino} 『Em...』
 
// \{芳野}「おまえ…」
 
// \{芳野}「おまえ…」
   
<3731> \{Mei} 『A... ư... ưmm...』
+
<3635> \{Mei} 『Ah... uh... umm...』
 
// \{芽衣}「あ…そ…その…」
 
// \{芽衣}「あ…そ…その…」
   
<3732> Cô cúi gằm, người run lên.
+
<3636> Cô nhóc che mặt lại, run nhẹ lên
 
// Covering her face, she was trembling ever so slightly.
 
// Covering her face, she was trembling ever so slightly.
 
// 顔を伏せて、微かに震え出す。
 
// 顔を伏せて、微かに震え出す。
   
<3733> Tôi cảm nhận được ngón tay đang níu lấy tay áo tôi trong vô thức.
+
<3637> Tôi biết bàn tay kia đang nắm lấy áo tôi.
 
// I could tell since her thumb was holding onto my sleeve.
 
// I could tell since her thumb was holding onto my sleeve.
 
// 自然とその指が、俺の袖を掴むのがわかる。
 
// 自然とその指が、俺の袖を掴むのがわかる。
   
<3734> Cô lảng tránh ánh mắt của anh ta suốt một lúc, rồi...
+
<3638> Đôi mắt nhóc cứ đảo quanh không yên...
 
// Her eyes ran wild for a while...
 
// Her eyes ran wild for a while...
 
// しばらく、目を泳がせて…
 
// しばらく、目を泳がせて…
   
<3735> \{Mei} 『E-em xin lỗi!』
+
<3639> \{Mei} 『E-em xin lỗi!』
 
// \{Mei} "I-I'm sorry!"
 
// \{Mei} "I-I'm sorry!"
 
// \{芽衣}「ご、ごめんなさいっ!」
 
// \{芽衣}「ご、ごめんなさいっ!」
   
<3736> Cô bé chợt cúi đầu xin lỗi.
+
<3640> Cô nhóc cúi đầu xuống.
 
// She bowed down.
 
// She bowed down.
 
// がばっと、頭を下げていた。
 
// がばっと、頭を下げていた。
   
<3737> \{Mei} 『Em đã biết cả rồi!』
+
<3641> \{Mei} 『Em đã biết!』
 
// \{Mei} "I knew!"
 
// \{Mei} "I knew!"
 
// \{芽衣}「わたし、知ってましたっ」
 
// \{芽衣}「わたし、知ってましたっ」
   
  +
<3642> \{Mei} 『Umm, em nghe nói từ \m{A}-san là hai người đã gặp nhau...』
<3738> \{Mei} 『Ưmm,\ \
 
 
<3739> -san bảo với em là hai người đã gặp nhau...』
 
 
// \{Mei} "Umm, I heard from \m{A}-san that you two met..."
 
// \{Mei} "Umm, I heard from \m{A}-san that you two met..."
 
// \{芽衣}「あの、\m{A}さんから、会ったって聞いてですねっ…」
 
// \{芽衣}「あの、\m{A}さんから、会ったって聞いてですねっ…」
   
<3740> \{Yoshino} 『... Vậy sao?』
+
<3643> \{Yoshino} 『... Vậy sao?』
 
// \{Yoshino} "... Is that so?"
 
// \{Yoshino} "... Is that so?"
 
// \{芳野}「…そうなのか?」
 
// \{芳野}「…そうなのか?」
   
<3741> \{\m{B}} 『... .』
+
<3644> \{\m{B}} 『... Ừm.』
 
// \{\m{B}} "... Yeah."
 
// \{\m{B}} "... Yeah."
 
// \{\m{B}}「…ああ」
 
// \{\m{B}}「…ああ」
   
<3742> \{\m{B}} 『Nên em rủ con theo.』
+
<3645> \{\m{B}} 『Tôi đã dắt nhóc tới.』
 
// \{\m{B}} "I brought her along."
 
// \{\m{B}} "I brought her along."
 
// \{\m{B}}「俺が連れてきたんだ」
 
// \{\m{B}}「俺が連れてきたんだ」
   
<3743> \{Mei} 『Không phải thế! em đã nài nỉ anh ấy dẫn mình theo...!』
+
<3646> \{Mei} 『Không phải tại anh ấy! em đã ích kỉ nhờ anh ấy giúp...!』
 
// \{Mei} "That's not it! I unreasonably asked him to help...!"
 
// \{Mei} "That's not it! I unreasonably asked him to help...!"
 
// \{芽衣}「違いますっ。わたしが、無理にお願いしましてっ…」
 
// \{芽衣}「違いますっ。わたしが、無理にお願いしましてっ…」
   
<3744> \{Mei} 『Sự thật là, chỉ cần được nhìn mặt anh đã đủ để em thấy hạnh phúc rồi...』
+
<3647> \{Mei} 『Sự thật là, em chỉ muốn nhìn thấy mặt anh thôi...』
 
// \{Mei} "Truth is, I was only fine with just seeing your face..."
 
// \{Mei} "Truth is, I was only fine with just seeing your face..."
 
// \{芽衣}「本当は、ただ顔を見られれば、それだけでよかったんですけどっ…」
 
// \{芽衣}「本当は、ただ顔を見られれば、それだけでよかったんですけどっ…」
   
<3745> \{Mei} 『Tất cả những gì em muốn là được nhìn thấy anh vẫn sống tốt...!』
+
<3648> \{Mei} 『Tất cả những gì em muốn thấy là anh vẫn sống tốt...!』
 
// \{Mei} "All I wanted to do was see if you were doing fine...!"
 
// \{Mei} "All I wanted to do was see if you were doing fine...!"
 
// \{芽衣}「元気そうなのを、確認したかっただけなんですけどっ…!」
 
// \{芽衣}「元気そうなのを、確認したかっただけなんですけどっ…!」
   
<3746> \{Yoshino} 『.........』
+
<3649> \{Yoshino} 『.........』
 
// \{芳野}「………」
 
// \{芳野}「………」
   
<3747> Nghe những lời của Mei-chan, Yoshino Yuusuke chỉ biết nín thinh.
+
<3650> Nghe những lời nói của Mei-chan, Yoshino Yuusuke chỉ đứng im lặng thinh.
 
// Listening to Mei-chan's words, Yoshino Yuusuke remained silent.
 
// Listening to Mei-chan's words, Yoshino Yuusuke remained silent.
 
// 芽衣ちゃんの言葉を聞いても、芳野祐介は無言だった。
 
// 芽衣ちゃんの言葉を聞いても、芳野祐介は無言だった。
   
<3748> Cứ thế một hồi, rồi anh ta ngẩng mặt lên.
+
<3651> Cứ thế một hồi rồi anh ta ngẩng mặt lên.
 
// This went on for a while, then he brought up his face.
 
// This went on for a while, then he brought up his face.
 
// しばらくして、顔をあげる。
 
// しばらくして、顔をあげる。
   
<3749> Anh ta bình thản, khẽ khàng đưa trả đĩa CD cho cô bé.
+
<3652> Không biểu hiện chút cảm xúc, anh ta đưa lại chiếc CD.
 
// Expressionless, he presented the CD.
 
// Expressionless, he presented the CD.
 
// 無表情に、すっとCDを差し出した。
 
// 無表情に、すっとCDを差し出した。
   
<3750> \{Yoshino} 『Xin lỗi em.』
+
<3653> \{Yoshino} 『Xin lỗi.』
 
// \{Yoshino} "Sorry."
 
// \{Yoshino} "Sorry."
 
// \{芳野}「悪いな」
 
// \{芳野}「悪いな」
   
<3751> \{Yoshino} 『Người trong bức hình này không phải là tôi.』
+
<3654> \{Yoshino} 『Người trong bức ảnh này không phải là tôi.』
 
// \{Yoshino} "The man in this photograph isn't me."
 
// \{Yoshino} "The man in this photograph isn't me."
 
// \{芳野}「ここに写っている男は、俺じゃない」
 
// \{芳野}「ここに写っている男は、俺じゃない」
   
<3752> \{Yoshino} 『Bởi vậy tôi không biết nên đáp lại em như thế nào.』
+
<3655> \{Yoshino} 『Chính vì vậy, nếu em nói thế sẽ phiền cho tôi lắm.』
 
// \{Yoshino} "That's why, if you say that, it troubles me."
 
// \{Yoshino} "That's why, if you say that, it troubles me."
 
// \{芳野}「だから、そんなふうに言われても困る」
 
// \{芳野}「だから、そんなふうに言われても困る」
   
<3753> \{Mei} 『... A...』
+
<3656> \{Mei} 『... Ah...』
 
// \{芽衣}「…あ…」
 
// \{芽衣}「…あ…」
   
<3754> ...Hẳn nhiên, đó một lời nói dối.
+
<3657> ... Anh ta quyết định nói dối như thế.
 
// ... He decided to lie about it like that.
 
// ... He decided to lie about it like that.
 
// …そんなの、嘘に決まっている。
 
// …そんなの、嘘に決まっている。
   
<3755> Nhưng tôi chắc rằng chẳng qua anh ta không muốn nhớ lại tháng năm xưa.
+
<3658> Nhưng, tôi chắc là, đó chả qua anh ta không muốn nhớ lại khoảng thời gian đó.
 
// But, I'm sure, it's that he doesn't want to remember that time.
 
// But, I'm sure, it's that he doesn't want to remember that time.
 
// でも、きっと、この頃のことは思い出したくないんだろう。
 
// でも、きっと、この頃のことは思い出したくないんだろう。
   
<3756> Tôi có thể hiểu được điều đó chỉ từ vẻ mặt trống rỗng của anh.
+
<3659> Tôi có thể thấy cảm xúc của anh ta qua cách thể hiện khuôn mặt.
 
// I could tell what kind of emotions came up to him from his facial expression.
 
// I could tell what kind of emotions came up to him from his facial expression.
 
// なんの感情も浮かべまいとしている表情から、そう窺い知れた。
 
// なんの感情も浮かべまいとしている表情から、そう窺い知れた。
   
<3757> \{Mei} 『Em... xin lỗi...』
+
<3660> \{Mei} 『Em... xin lỗi...』
 
// \{Mei} "I'm... sorry..."
 
// \{Mei} "I'm... sorry..."
 
// \{芽衣}「ごめん…なさい…」
 
// \{芽衣}「ごめん…なさい…」
   
<3758> Với bàn tay run run, nhận lại đĩa CD.
+
<3661> Với bàn tay run run, nhỏ cầm lấy chiếc đĩa CD.
 
// With a trembling hand, she took the CD.
 
// With a trembling hand, she took the CD.
 
// 震える手で、CDを受け取る。
 
// 震える手で、CDを受け取る。
   
<3759> Buông ra lời xin lỗi lí nhí, rồi ngay lập tức cô mím chặt môi.
+
<3662> Với một lời xin lỗi, nhỏ bím môi mình chặt lại.
 
// With a small apology, she bit her lips hard.
 
// With a small apology, she bit her lips hard.
 
// 小さく謝ったっきり、ぎゅっと唇を噛みしめていた。
 
// 小さく謝ったっきり、ぎゅっと唇を噛みしめていた。
   
<3760> \{Yoshino} 『Gặp lại sau.』
+
<3663> \{Yoshino} 『Gặp lại sau.』
 
// \{Yoshino} "Later."
 
// \{Yoshino} "Later."
 
// \{芳野}「じゃあな」
 
// \{芳野}「じゃあな」
   
<3761> Anh ta quay phắt lưng lại và cất bước bỏ đi.
+
<3664> Anh ta choàng quay bước đi.
 
// He turns around, and walks off.
 
// He turns around, and walks off.
 
// くるりと、背中を向ける。去っていこうと、歩き出す。
 
// くるりと、背中を向ける。去っていこうと、歩き出す。
   
<3762> Chỉ trong giây lát, tay anh ta đã chạm vào cửa xe tải, dợm leo lên.
+
<3665> Cuối cùng, anh ta để tay lên cửa chiếc xe tải và leo lên.
 
// Finally, he puts his hand on the truck door, and gets in.
 
// Finally, he puts his hand on the truck door, and gets in.
 
// やがて、トラックのドアに手をかけて、乗り込もうとしていた。
 
// やがて、トラックのドアに手をかけて、乗り込もうとしていた。
   
<3763> \{Mei} 『... A, đợi đã!』
+
<3666> \{Mei} 『... Ah, đơi đã!』
 
// \{Mei} "... Ah, wait!"
 
// \{Mei} "... Ah, wait!"
 
// \{芽衣}「…あ、あのっ!」
 
// \{芽衣}「…あ、あのっ!」
   
<3764> Chính lúc đó, Mei-chan cất tiếng.
+
<3667> Mei-chan cất tiếng lên.
 
// Mei-chan brought up her voice.
 
// Mei-chan brought up her voice.
 
// そこで、芽衣ちゃんが声をあげた。
 
// そこで、芽衣ちゃんが声をあげた。
   
<3765> \{Yoshino} 『.........』
+
<3668> \{Yoshino} 『.........』
 
// \{芳野}「………」
 
// \{芳野}「………」
   
<3766> \{Mei} 『Em luôn luôn, vẫn luôn fan của anh!』
+
<3669> \{Mei} 『Em một fan rất rất bự của anh!』
 
// \{Mei} "I've been a big, big fan of yours!"
 
// \{Mei} "I've been a big, big fan of yours!"
 
// \{芽衣}「わたし、ずっとずっとファンでしたっ!」
 
// \{芽衣}「わたし、ずっとずっとファンでしたっ!」
   
<3767> \{Mei} 『Em yêu những ca khúc của anh, Yoshino-san!』
+
<3670> \{Mei} 『Em rất thích nhạc của anh, Yoshino-san!』
 
// \{Mei} "I really liked your songs, Yoshino-san!"
 
// \{Mei} "I really liked your songs, Yoshino-san!"
 
// \{芽衣}「すごく、芳野さんの歌が好きでしたっ!」
 
// \{芽衣}「すごく、芳野さんの歌が好きでしたっ!」
   
<3768> \{Mei} 『C-cho tới giờ... em vẫn rất thích chúng!』
+
<3671> \{Mei} 『C-cho tới giờ... em vẫn rất thích chúng!』
 
// \{Mei} "E-even now... I really love them!"
 
// \{Mei} "E-even now... I really love them!"
 
// \{芽衣}「い、今も…大好きですっ!」
 
// \{芽衣}「い、今も…大好きですっ!」
   
<3769> \{Mei} 『Mỗi ngày... à... không, giờ thì không thật sự là mỗi ngày nữa, nhưng mà...
+
<3672> \{Mei} 『Mỗi ngày... ah... không, không thật sự là mỗi ngày nhưng mà』
 
// \{Mei} "Everyday... ah, well, not really everyday but..."
 
// \{Mei} "Everyday... ah, well, not really everyday but..."
 
// \{芽衣}「毎日…あ、いや、今は毎日ではないですけど…」
 
// \{芽衣}「毎日…あ、いや、今は毎日ではないですけど…」
   
<3770> \{Mei} 『Nhưng mà, em vẫn nghe nhạc của anh ít nhất mỗi tuần một lần!』
+
<3673> \{Mei} 『Nhưng mà, em đã nghe nhạc của anh ít nhất mỗi tuần một lần!』
 
// \{Mei} "But, I would listen to your songs at least once a week!"
 
// \{Mei} "But, I would listen to your songs at least once a week!"
 
// \{芽衣}「でも、週に一回は必ず聴いていると思いますっ!」
 
// \{芽衣}「でも、週に一回は必ず聴いていると思いますっ!」
   
<3771> \{Mei} 『Mỗi khi xuống tinh thần hay buồn bực, em luôn nghe chúng!』
+
<3674> \{Mei} 『Mỗi khi em thấy buồn hay tuyệt vọng, em luôn nghe chúng!』
 
// \{Mei} "Whenever I feel down or sad, I would definitely listen to them!"
 
// \{Mei} "Whenever I feel down or sad, I would definitely listen to them!"
 
// \{芽衣}「落ち込んだ時とか、悲しくなった時とかは、絶対に聴いてますっ!」
 
// \{芽衣}「落ち込んだ時とか、悲しくなった時とかは、絶対に聴いてますっ!」
   
<3772> \{Mei} 『Mỗi khi nghe nhạc của anh, Yoshino-san, em cảm thấy vững tin hơn hẳn!』
+
<3675> \{Mei} 『Khi em nghe nhạc của anh, Yoshino-san, em cảm thấy tốt hơn nhiều!』
 
// \{Mei} "When I listen to your songs, Yoshino-san, I'd feel a lot better!"
 
// \{Mei} "When I listen to your songs, Yoshino-san, I'd feel a lot better!"
 
// \{芽衣}「芳野さんの歌を聴くと、強くなれる気がしますっ!」
 
// \{芽衣}「芳野さんの歌を聴くと、強くなれる気がしますっ!」
   
<3773> \{Mei} 『C-chính vì thế... ư, ưmm...!』
+
<3676> \{Mei} 『C-chính vì thế... Ư, umm...!』
 
// \{Mei} "T-that's why... well, umm...!"
 
// \{Mei} "T-that's why... well, umm...!"
 
// \{芽衣}「だ、だから…その、えっとっ…!」
 
// \{芽衣}「だ、だから…その、えっとっ…!」
   
<3774> Cô có lẽ không còn biết mình vừa nói những gì nữa rồi.
+
<3677> Cô nhóc có lẽ không còn biết mình đang nói cái quái gì nữa rồi.
 
// She probably doesn't know what the hell she's talking about anymore.
 
// She probably doesn't know what the hell she's talking about anymore.
 
// もう、自分でもなにを言っているのかわからないんだろう。
 
// もう、自分でもなにを言っているのかわからないんだろう。
   
  +
<3678> Dù thế, nhỏ vẫn nói.
<3775> Bất chấp mọi thứ, cô cất cao giọng.
 
 
// Even then, she raised her voice.
 
// Even then, she raised her voice.
 
// それでも、声を張り上げていた。
 
// それでも、声を張り上げていた。
   
<3776> \{Mei} 『Em mừng lắm khi thấy anh vẫn ổn!』
+
<3679> \{Mei} 『Em vui lắm khi nhìn thấy anh vẫn ổn!』
 
// \{Mei} "I'm happy to see that you're doing well!"
 
// \{Mei} "I'm happy to see that you're doing well!"
 
// \{芽衣}「元気な姿を見れて、嬉しかったですっ!」
 
// \{芽衣}「元気な姿を見れて、嬉しかったですっ!」
   
<3777> \{Mei} 『C-... chúc anh luôn hết mình trong công việc!!』
+
<3680> \{Mei} 『C...chúc anh cố gắng trong công việc!!』
 
// \{Mei} "P... please work hard!!"
 
// \{Mei} "P... please work hard!!"
 
// \{芽衣}「が…頑張ってくださいっ!!」
 
// \{芽衣}「が…頑張ってくださいっ!!」
   
<3778> Nhận lấy từng câu chữ trao gửi, tay anh ta vẫn đặt trên cửa xe.
+
<3681> Sau một tràng lời nói ném vào anh ấy, tay anh ta dừng lại.
 
// Just taking those words thrown at him, his hand stopped.
 
// Just taking those words thrown at him, his hand stopped.
 
// 投げかけられる言葉。ただ、手を止めたまま受け止める。
 
// 投げかけられる言葉。ただ、手を止めたまま受け止める。
   
<3779> Tôi những tưởng anh ta sẽ phớt lờ cứ thế rời đi.
+
<3682> Tôi đã nghĩ anh ta sẽ chỉ rời khỏi đây trong im lặng.
 
// I thought he would just leave silently like that.
 
// I thought he would just leave silently like that.
 
// そのまま、無視して行ってしまうかと思った。
 
// そのまま、無視して行ってしまうかと思った。
   
<3780> Nhưng không phải.
+
<3683> Nhưng không phải.
 
// But, that wasn't the case.
 
// But, that wasn't the case.
 
// けれど、そうじゃない。
 
// けれど、そうじゃない。
   
<3781> Anh ta đóng mạnh cửa chiếc xe bán tải con.
+
<3684> Anh ta đóng cửa thật mạnh chiếc xe tải
 
// He strongly closes the truck door.
 
// He strongly closes the truck door.
 
// 軽トラの扉を、強く閉じる。
 
// 軽トラの扉を、強く閉じる。
   
<3782> \{Mei} 『Yoshino... -san...』
+
<3685> \{Mei} 『Yoshino... san...』
 
// \{芽衣}「芳野…さん…」
 
// \{芽衣}「芳野…さん…」
   
<3783> Và một lần nữa anh ta bước lại chỗ chúng tôi.
+
<3686> Và rồi lần nữa anh ta tới chỗ chúng tôi.
 
// And then he again approached us.
 
// And then he again approached us.
 
// そして、再びこちらに歩いてきていた。
 
// そして、再びこちらに歩いてきていた。
   
<3784> Trước mặt Mei-chan.
+
<3687> Trước mặt Mei-chan.
 
// Right in front of Mei-chan.
 
// Right in front of Mei-chan.
 
// 芽衣ちゃんの目の前へ。
 
// 芽衣ちゃんの目の前へ。
   
<3785> Đôi mắt anh tựa hồ chứa đựng một sự mềm mỏng không rõ tên khi nhìn cô bé.
+
<3688> Đôi mắt anh ấy trông như mềm đi.
 
// The pupils in his eyes looked somewhat soft.
 
// The pupils in his eyes looked somewhat soft.
 
// 見つめる瞳には、幾分の柔らかさがあるようだった。
 
// 見つめる瞳には、幾分の柔らかさがあるようだった。
   
<3786> \{Yoshino} 『Tôi đã không còn là người trong bức ảnh này nữa.』
+
<3689> \{Yoshino} 『Tôi không còn là người trong bức ảnh này nữa.』
 
// \{Yoshino} "I'm no longer that person in the photograph."
 
// \{Yoshino} "I'm no longer that person in the photograph."
 
// \{芳野}「俺はもう、そこに写っている俺じゃない」
 
// \{芳野}「俺はもう、そこに写っている俺じゃない」
   
<3787> \{Yoshino} 『Chính vì thế tôi không thể hát như tôi của trước kia được nữa.』
+
<3690> \{Yoshino} 『Chính vì thế tôi không thể hát như tôi trước kia nữa.』
 
// \{Yoshino} "That's why I can't sing like I did before."
 
// \{Yoshino} "That's why I can't sing like I did before."
 
// \{芳野}「だから、昔のように歌うこともない」
 
// \{芳野}「だから、昔のように歌うこともない」
   
<3788> \{Yoshino} 『Tôi không thể tiếp nhận những lời đó của em.』
+
<3691> \{Yoshino} 『Tôi không thể nhận những lời đó.』
 
// \{Yoshino} "I can't take your words."
 
// \{Yoshino} "I can't take your words."
 
// \{芳野}「おまえの言葉を、受け取ることは出来ない」
 
// \{芳野}「おまえの言葉を、受け取ることは出来ない」
   
<3789> \{Yoshino} 『Nhưng mà...』
+
<3692> \{Yoshino} 『Nhưng mà...』
 
// \{Yoshino} "But..."
 
// \{Yoshino} "But..."
 
// \{芳野}「だが…」
 
// \{芳野}「だが…」
   
<3790> \{Yoshino} 『Riêng những lời sau cùng ấy, tôi sẽ nhận về bản thân mình.』
+
<3693> \{Yoshino} 『Tôi sẽ nhận những lời nói của em như một người khác.』
 
// \{Yoshino} "I'll take your last words as a person."
 
// \{Yoshino} "I'll take your last words as a person."
 
// \{芳野}「最後の言葉は、一人の人間として受け取っておく」
 
// \{芳野}「最後の言葉は、一人の人間として受け取っておく」
   
<3791> \{Yoshino} 『Cảm ơn em. Tôi sẽ làm việc thật chăm chỉ.』
+
<3694> \{Yoshino} 『Cám ơn em. Anh sẽ làm việc thật chăm chỉ.』
 
// \{Yoshino} "Thank you. I'll work hard."
 
// \{Yoshino} "Thank you. I'll work hard."
 
// \{芳野}「ありがとう。頑張るよ」
 
// \{芳野}「ありがとう。頑張るよ」
   
<3792> Toàn những lời nói sến sẩm, nhưng khi phát ra từ miệng con người này lại vô cùng diệu vợi.
+
<3695> Mặc trong cách nói của anh ta hơi lạ, nhưng chính thế đó mới anh ta.
 
// Though he had a bit of a strange speaking style, that's how it was for him.
 
// Though he had a bit of a strange speaking style, that's how it was for him.
 
// クサい言い方だったけど、この人が口にすると、様になった。
 
// クサい言い方だったけど、この人が口にすると、様になった。
   
<3793> Anh ta nhẹ nhàng đặt tay lên tóc Mei-chan.
+
<3696> Anh ta xoa đầu Mei-chan.
 
// He pats Mei-chan's head with his hand.
 
// He pats Mei-chan's head with his hand.
 
// 芽衣ちゃんの頭に、そっと手を置く。
 
// 芽衣ちゃんの頭に、そっと手を置く。
   
<3794> \{Yoshino} 『Tên em là gì?』
+
<3697> \{Yoshino} 『Tên em là gì?』
 
// \{Yoshino} "What's your name?"
 
// \{Yoshino} "What's your name?"
 
// \{芳野}「名前は?」
 
// \{芳野}「名前は?」
   
<3795> \{Mei} 『Mei... ạ.』
+
<3698> \{Mei} 『Mei...ạ.』
 
// \{Mei} "It's... Mei."
 
// \{Mei} "It's... Mei."
 
// \{芽衣}「芽衣…です」
 
// \{芽衣}「芽衣…です」
   
<3796> \{Yoshino} 『 rồi.』
+
<3699> \{Yoshino} 『Ra thế.』
 
// \{Yoshino} "I see."
 
// \{Yoshino} "I see."
 
// \{芳野}「そうか」
 
// \{芳野}「そうか」
   
<3797> \{Yoshino} 『Làm việc chăm chỉ nhé, Mei.』
+
<3700> \{Yoshino} 『Làm việc chăm chỉ nhé, Mei.』
 
// \{Yoshino} "Work hard, Mei."
 
// \{Yoshino} "Work hard, Mei."
 
// \{芳野}「芽衣、頑張れよ」
 
// \{芳野}「芽衣、頑張れよ」
   
<3798> \{Yoshino} 『Hãy luôn vững tin tiến về phía trước...』
+
<3701> \{Yoshino} 『Luôn tiến vững chắc về phía trước...』
 
// \{Yoshino} "Always walk forward optimistically..."
 
// \{Yoshino} "Always walk forward optimistically..."
 
// \{芳野}「君がいつまでも、前を向いて力強く歩いていけるよう…」
 
// \{芳野}「君がいつまでも、前を向いて力強く歩いていけるよう…」
   
<3799> \{Yoshino} 『Dù con đường sắp tới còn biết bao chông gai, em hãy luôn kiên định tiến bước...』
+
<3702> \{Yoshino} 『Dù con đường em đi vẫn còn bao chông gai, hãy luôn vững tiến về trước...』
 
// \{Yoshino} "No matter what tough times you may face, walk straight ahead..."
 
// \{Yoshino} "No matter what tough times you may face, walk straight ahead..."
 
// \{芳野}「どんな逆境でも耐え抜いて、真っ直ぐ歩いていけるよう…」
 
// \{芳野}「どんな逆境でも耐え抜いて、真っ直ぐ歩いていけるよう…」
   
<3800> \{Yoshino} 『Tôi cầu mong em sẽ sống tốt.』
+
<3703> \{Yoshino} 『Anh cũng ước cho em được sống tốt.』
 
// \{Yoshino} "I too shall wish you well."
 
// \{Yoshino} "I too shall wish you well."
 
// \{芳野}「この俺も祈ってる」
 
// \{芳野}「この俺も祈ってる」
   
<3801> \{Yoshino} 『.........』
+
<3704> \{Yoshino} 『.........』
 
// \{芳野}「………」
 
// \{芳野}「………」
   
<3802> \{Yoshino} 『... Thế thôi, hẹn gặp lại.』
+
<3705> \{Yoshino} 『... Ừm, hẹn gặp lại.』
 
// \{Yoshino} "... Well, see you later."
 
// \{Yoshino} "... Well, see you later."
 
// \{芳野}「…じゃあ、またな」
 
// \{芳野}「…じゃあ、またな」
   
  +
<3706> Nói rồi anh ta bước đi.
<3803> Anh ta nói thật khẽ, đoạn dời bước.
 
 
// Murmuring just that, he left.
 
// Murmuring just that, he left.
 
// それだけ呟いて、去っていく。
 
// それだけ呟いて、去っていく。
   
<3804> Mei-chan đau đáu dõi theo từ đằng sau...
+
<3707> Mei-chan dõi theo từ đằng sau...
 
// Mei-chan blankly looked from behind...
 
// Mei-chan blankly looked from behind...
 
// 芽衣ちゃんは、ぽかんとその後ろ姿を見つめていて…
 
// 芽衣ちゃんは、ぽかんとその後ろ姿を見つめていて…
   
<3805> Trên đường đi, Yoshino Yuusuke còn liếc nhìn tôi và mỉm cười.
+
<3708> Yoshino Yuusuke mỉm cười suốt con đường.
 
// And Yoshino Yuusuke gave me a smile along the way.
 
// And Yoshino Yuusuke gave me a smile along the way.
 
// 芳野祐介は、途中、ちらりと俺のほうを見て笑った。
 
// 芳野祐介は、途中、ちらりと俺のほうを見て笑った。
   
<3806> \{Yoshino} 『
+
<3709> \{Yoshino} 『\m{A}, cậu có bạn gái tốt thật đấy.』
 
<3807> , cậu có bạn gái tốt thật đấy.』
 
 
// \{Yoshino} "\m{A}, you have a good girlfriend there."
 
// \{Yoshino} "\m{A}, you have a good girlfriend there."
 
// \{芳野}「\m{A}、いい彼女だな」
 
// \{芳野}「\m{A}、いい彼女だな」
   
<3808> Anh ta lại pha trò nữa.
+
<3710> Lần nữa anh ta lại nói đùa.
 
// Again, he says jokingly.
 
// Again, he says jokingly.
 
// また、冗談めかした言い方。
 
// また、冗談めかした言い方。
   
<3809> Một lúc sau, tôi nghe thấy tiếng động cơ nổ máy.
+
<3711> rồi tiếng động cơ chạy một hồi.
 
// And then, the sound of the engine went for a while.
 
// And then, the sound of the engine went for a while.
 
// そして、しばらくしてエンジンのかかる音。
 
// そして、しばらくしてエンジンのかかる音。
   
<3810> \{Mei} 『D-dạ...!!』
+
<3712> \{Mei} 『V-vâng...!!』
 
// \{Mei} "O-okay...!!"
 
// \{Mei} "O-okay...!!"
 
// \{芽衣}「は、はいっ…!!」
 
// \{芽衣}「は、はいっ…!!」
   
<3811> Bấy giờ Mei-chan mới thốt lên đáp lại trong muộn màng.
+
<3713> Mei-chan cất tiếng muộn.
 
// Mei-chan brought up her voice one beat late.
 
// Mei-chan brought up her voice one beat late.
 
// ワンテンポ遅れて、芽衣ちゃんの声が響いていた。
 
// ワンテンポ遅れて、芽衣ちゃんの声が響いていた。
   
  +
<3714> Bầu trời đã dần tối đi khi chúng tôi quay về
<3812> Khi chúng tôi quay về, màn đêm đã phủ kín thế gian.
 
 
// It had become completely dark when we headed back.
 
// It had become completely dark when we headed back.
 
// 帰るころには、すっかり日が暮れていた。
 
// 帰るころには、すっかり日が暮れていた。
   
<3813> Hai chúng tôi lững thững bước cạnh nhau dưới ánh đèn đường.
+
<3715> Hai đứa chúng tôi bước đi, chiếc bóng chúng tôi in xuống mặt đường.
 
// The two of us walked, the street light illuminating us.
 
// The two of us walked, the street light illuminating us.
 
// 街灯の下、二人寄り添って、歩いていく。
 
// 街灯の下、二人寄り添って、歩いていく。
   
<3814> \{Mei} 『Anh ấy ngầu ghê, anh nhỉ?
+
<3716> \{Mei} 『Anh ấy ngầu thật!
 
// \{Mei} "He was so cool!"
 
// \{Mei} "He was so cool!"
 
// \{芽衣}「すごく、格好良かったですねっ」
 
// \{芽衣}「すごく、格好良かったですねっ」
   
<3815> \{Mei} 『Làm em cảm động quá chừng!』
+
<3717> \{Mei} 『Em thấy vui lắm!』
 
// \{Mei} "I'm so excited!"
 
// \{Mei} "I'm so excited!"
 
// \{芽衣}「わたし、感動しちゃいましたっ」
 
// \{芽衣}「わたし、感動しちゃいましたっ」
   
  +
<3718> Mei-chan vẫn thế, bước gần bên tôi.
<3816> Mei-chan đi nép vào tôi, cơn phấn khích của cô bé suốt từ lúc đó vẫn chưa hề suy suyển.
 
 
// Mei-chan was still as such, coming up close to me.
 
// Mei-chan was still as such, coming up close to me.
 
// 芽衣ちゃんは、まだ興奮さめやらぬといった様子で、俺に寄り添っていた。
 
// 芽衣ちゃんは、まだ興奮さめやらぬといった様子で、俺に寄り添っていた。
   
<3817> \{\m{B}} 『A, tuyệt quá nhỉ.
+
<3719> \{\m{B}} 『Ah, Tuyệt thế sao?
 
// \{\m{B}} "Ah, isn't that great?"
 
// \{\m{B}} "Ah, isn't that great?"
 
// \{\m{B}}「あー、そりゃよかったな」
 
// \{\m{B}}「あー、そりゃよかったな」
   
  +
<3720> Cô nhóc đã nói với tôi cô ta thấy vui bao nhiêu lần rồi nhỉ?
<3818> Tôi không thể đếm xuể số lần cô khoe rằng mình đã thấy cảm động ra sao.
 
 
// How many times has she told me she was excited?
 
// How many times has she told me she was excited?
 
// 感激の言葉を伝えられるのは、何度目だろうか。
 
// 感激の言葉を伝えられるのは、何度目だろうか。
   
  +
<3721> Tôi chắc đây là điều mà bất cứ ai mong đợi đều trả lời như thế
<3819> Vì vậy, tự nhiên mà phản ứng của tôi cũng trở nên đơn điệu.
 
 
// I guess that's expected of what people would also answer.
 
// I guess that's expected of what people would also answer.
 
// Alt - I guess that kind of response is to be expected. - Kinny Riddle
 
// Alt - I guess that kind of response is to be expected. - Kinny Riddle
 
// さすがに、返事もおざなりになっていた。
 
// さすがに、返事もおざなりになっていた。
   
<3820> \{Mei} 『A, n-nhưng mà...』
+
<3722> \{Mei} 『Ah, n-nhưng mà...』
 
// \{Mei} "Ah, b-but..."
 
// \{Mei} "Ah, b-but..."
 
// \{芽衣}「あ、で、でも…」
 
// \{芽衣}「あ、で、でも…」
   
<3821> \{Mei} 『Em cũng thấy anh ngầu nữa,\ \
+
<3723> \{Mei} 『Em cũng thấy anh ngầu lắm, \m{A}-san!』
 
<3822> -san!』
 
 
// \{Mei} "I also think you're cool too, \m{A}-san!"
 
// \{Mei} "I also think you're cool too, \m{A}-san!"
 
// \{芽衣}「\m{A}さんのことも、格好良いと思いますよっ」
 
// \{芽衣}「\m{A}さんのことも、格好良いと思いますよっ」
   
<3823> Hẳn đã cảm nhận được suy nghĩ trong lòng tôi, nên vội vàng bổ sung.
+
<3724> Tôi tự hỏi khi nhỏ chỉ vừa mới nghĩ ra, như là tôi trông như thế nào trong mắt cô nhóc?
 
// I wonder if she added that in haste, feeling how I was looking at her?
 
// I wonder if she added that in haste, feeling how I was looking at her?
 
// そんな様子を感じたのか、慌てて付け加える。
 
// そんな様子を感じたのか、慌てて付け加える。
   
<3824> \{Mei} 『Được Yoshino-san khen là một cô bạn gái đáng yêu...』
+
<3725> \{Mei} 『Để làm cho Yoshino-san nói em là một cô gái dễ thương...』
 
// \{Mei} "To make Yoshino-san say that I was a cute girl..."
 
// \{Mei} "To make Yoshino-san say that I was a cute girl..."
 
// \{芽衣}「芳野さんに、可愛い彼女だなって言われて…」
 
// \{芽衣}「芳野さんに、可愛い彼女だなって言われて…」
   
<3825> \{Mei} 『Biết rằng người nghĩ về mình như thế, chỉ một chút thôi, cũng khiến em thấy hạnh phúc lắm rồi
+
<3726> \{Mei} 『Mặc chỉ một chút, khi em nghĩ anh ấy đã thấy chúng ta, em thấy thật hạnh phúc!
 
// \{Mei} "Though it was just a bit, when I thought that he had seen us, I was really happy!"
 
// \{Mei} "Though it was just a bit, when I thought that he had seen us, I was really happy!"
 
// \{芽衣}「ちょっとでも、そう見られたのかと思うと、すごく嬉しかったですっ」
 
// \{芽衣}「ちょっとでも、そう見られたのかと思うと、すごく嬉しかったですっ」
   
<3826> \{Mei} 『Cảm ơn anh rất nhiều đã hẹn hò với em suốt cả ngày dài!』
+
<3727> \{Mei} 『Cám ơn anh rất nhiều, đây là buổi hẹn hò tuyệt nhất từ trước tới giờ!』
 
// \{Mei} "Thank you so much, for the perfect date ever!"
 
// \{Mei} "Thank you so much, for the perfect date ever!"
 
// \{芽衣}「ありがとうございます、たっぷりデートしてもらってっ!」
 
// \{芽衣}「ありがとうございます、たっぷりデートしてもらってっ!」
   
<3827> \{\m{B}} 『Chà... nếu em thấy ổn là được rồi.』
+
<3728> \{\m{B}} 『Ừm... nếu em thấy ổn là được .』
 
// \{\m{B}} "Well... if you're fine with that."
 
// \{\m{B}} "Well... if you're fine with that."
 
// \{\m{B}}「ま…あんなのでよければな」
 
// \{\m{B}}「ま…あんなのでよければな」
   
<3828> \{Mei} 『Không, còn nhiều hơn cả ổn ấy chứ!』
+
<3729> \{Mei} 『Không, còn nhiều hơn cả ổn chứ!』
 
// \{Mei} "No, it's way too much!"
 
// \{Mei} "No, it's way too much!"
 
// \{芽衣}「いえ、十分すぎますっ」
 
// \{芽衣}「いえ、十分すぎますっ」
   
<3829> \{Mei} 『Chúng ta đã chụp hình nhãn dán chung
+
<3730> \{Mei} 『Chúng ta đã chụp hình, đi tới của hàng 100 yên...』
 
<3830> , và còn vào cả cửa hàng 100 yên nữa...』
 
 
// \{Mei} "We took photo stickers, and went to a 100-yen shop..."
 
// \{Mei} "We took photo stickers, and went to a 100-yen shop..."
 
// \{芽衣}「プリントシールも撮りましたし、100円ショップにも行きましたし…」
 
// \{芽衣}「プリントシールも撮りましたし、100円ショップにも行きましたし…」
   
<3831> \{Mei} 『Trông chúng ta bây giờ thật đẹp đôi anh nhỉ?』
+
<3731> \{Mei} 『Chúng ta đẹp đôi thật nhỉ?』
 
// \{Mei} "We're already pretty good lovers, aren't we?"
 
// \{Mei} "We're already pretty good lovers, aren't we?"
 
// \{芽衣}「もう、立派な恋人同士ですね」
 
// \{芽衣}「もう、立派な恋人同士ですね」
   
<3832> \{\m{B}} 『Bởi thế nên em mới bám lấy người anh mãi không rời hả...?』
+
<3732> \{\m{B}} 『 đó là bởi vì em luôn bám lấy quanh anh...?』
 
// \{\m{B}} "And that's because you're always sticking around with me...?"
 
// \{\m{B}} "And that's because you're always sticking around with me...?"
 
// \{\m{B}}「それで、さっきからずっと引っ付いているわけか…」
 
// \{\m{B}}「それで、さっきからずっと引っ付いているわけか…」
   
<3833> \{Mei} 『Đương nhiên rồi, vì chúng ta đang là tình nhân mà.』
+
<3733> \{Mei} 『Đương nhiên rồi vì chúng ta đang là tình nhân mà.』
 
// \{Mei} "Since we're lovers, that's obvious."
 
// \{Mei} "Since we're lovers, that's obvious."
 
// \{芽衣}「恋人だから、あたりまえです」
 
// \{芽衣}「恋人だから、あたりまえです」
   
  +
<3734> Trên suốt đường về, nhỏ cứ ôm lấy tay tôi
<3834> Kể từ khi chúng tôi đến cửa hàng 100 yên, cô bé chưa một lần buông tay tôi ra.
 
 
// All the while on the way back, she has been putting her arm around mine.
 
// All the while on the way back, she has been putting her arm around mine.
 
// 帰路についたときからずっと、腕を組んで離れようとしない。
 
// 帰路についたときからずっと、腕を組んで離れようとしない。
   
  +
<3735> Thôi bỏ cuộc vậy.
<3835> Tôi đã thôi không còn ý định giũ tay cô đi nữa.
 
 
// I had already given up. // to 3749
 
// I had already given up. // to 3749
 
// 俺も、もう諦めかけていた。
 
// 俺も、もう諦めかけていた。
   
  +
<3736> Bầu trời đã dần tối đi khi chúng tôi quay về
<3836> Khi chúng tôi quay về, màn đêm đã phủ kín thế gian.
 
 
// It had become completely dark when we headed back. // from 3433 if you didn't meet Yoshino properly, or 3545 if you're fine with not meeting Yoshino
 
// It had become completely dark when we headed back. // from 3433 if you didn't meet Yoshino properly, or 3545 if you're fine with not meeting Yoshino
 
// 帰る頃には、すっかり日が暮れていた。
 
// 帰る頃には、すっかり日が暮れていた。
   
<3837> Hai chúng tôi lững thững bước cạnh nhau dưới ánh đèn đường.
+
<3737> Hai đứa chúng tôi bước đi, chiếc bóng chúng tôi in xuống mặt đường.
 
// The two of us walked, the street light illuminating us.
 
// The two of us walked, the street light illuminating us.
 
// 街灯の下、二人寄り添って、歩いていく。
 
// 街灯の下、二人寄り添って、歩いていく。
   
<3838> \{Mei} 『Vui ghê anh nhỉ?
+
<3738> \{Mei} 『Vui thật nhỉ!
 
// \{Mei} "That was fun!"
 
// \{Mei} "That was fun!"
 
// \{芽衣}「楽しかったですねっ」
 
// \{芽衣}「楽しかったですねっ」
   
<3839> \{\m{B}} 『Chắc thế.』
+
<3739> \{\m{B}} 『Chắc thế.』
 
// \{\m{B}} "I suppose."
 
// \{\m{B}} "I suppose."
 
// \{\m{B}}「まぁな」
 
// \{\m{B}}「まぁな」
   
<3840> \{Mei} 『Em thích buổi hẹn hò này lắm!』
+
<3740> \{Mei} 『Em thích buổi hẹn hò này lắm!』
 
// \{Mei} "I enjoyed my date so much!"
 
// \{Mei} "I enjoyed my date so much!"
 
// \{芽衣}「デートを、たっぷりと満喫しましたっ」
 
// \{芽衣}「デートを、たっぷりと満喫しましたっ」
   
<3841> \{\m{B}} 『Em thấy như vậy ổn thật à?』
+
<3741> \{\m{B}} 『Vậy em thấy ổn chứ?』
 
// \{\m{B}} "You were that okay with it?"
 
// \{\m{B}} "You were that okay with it?"
 
// \{\m{B}}「あんなので、よかったのか?」
 
// \{\m{B}}「あんなので、よかったのか?」
   
<3842> \{Mei} 『Còn hơn cả ổn ấy chứ!』
+
<3742> \{Mei} 『Còn hơn cả ổn ấy chứ!』
 
// \{Mei} "It's way too much!"
 
// \{Mei} "It's way too much!"
 
// \{芽衣}「十分すぎますっ」
 
// \{芽衣}「十分すぎますっ」
   
<3843> \{Mei} 『Chúng ta đã chụp hình nhãn dán chung
+
<3743> \{Mei} 『Chúng ta đã chụp hình, đi tới của hàng 100 yên...』
 
<3844> , và còn vào cả cửa hàng 100 yên nữa...』
 
 
// \{芽衣}「プリントシールも撮りましたし、100円ショップにも行きましたし…」
 
// \{芽衣}「プリントシールも撮りましたし、100円ショップにも行きましたし…」
   
<3845> \{Mei} 『Trông chúng ta bây giờ thật đẹp đôi anh nhỉ?』
+
<3744> \{Mei} 『Chúng ta đẹp đôi thật nhỉ?』
 
// \{Mei} "We're already pretty good lovers, aren't we?"
 
// \{Mei} "We're already pretty good lovers, aren't we?"
 
// \{芽衣}「もう、立派な恋人同士ですね」
 
// \{芽衣}「もう、立派な恋人同士ですね」
   
<3846> \{\m{B}} 『Bởi thế nên em mới bám lấy người anh mãi không rời hả...?』
+
<3745> \{\m{B}} 『 đó là bởi vì em luôn bám lấy quanh anh...?』
 
// \{\m{B}} "And that's because you're always sticking around with me...?"
 
// \{\m{B}} "And that's because you're always sticking around with me...?"
 
// \{\m{B}}「それで、さっきからずっと引っ付いているわけか…」
 
// \{\m{B}}「それで、さっきからずっと引っ付いているわけか…」
   
<3847> \{Mei} 『Đương nhiên rồi, vì chúng ta đang là tình nhân mà.』
+
<3746> \{Mei} 『Đương nhiên rồi vì chúng ta đang là tình nhân mà.』
 
// \{Mei} "Since we're lovers, that's obvious."
 
// \{Mei} "Since we're lovers, that's obvious."
 
// \{芽衣}「恋人だから、あたりまえです」
 
// \{芽衣}「恋人だから、あたりまえです」
   
  +
<3747> Cô nhóc đã ôm lấy tay tôi suốt từ lúc rời cửa tiệm 100 yên.
<3848> Kể từ khi chúng tôi đến cửa hàng 100 yên, cô bé chưa một lần buông tay tôi ra.
 
 
// She's been putting her arm around mine since we left the 100-yen shop.
 
// She's been putting her arm around mine since we left the 100-yen shop.
 
// 100円ショップに行ったときからずっと、腕を組んで離れようとしない。
 
// 100円ショップに行ったときからずっと、腕を組んで離れようとしない。
   
  +
<3748> Tôi đành bỏ cuộc vậy.
<3849> Tôi đã thôi không còn ý định giũ tay cô đi nữa.
 
 
// I had already given up.
 
// I had already given up.
 
// 俺も、もう諦めかけていた。
 
// 俺も、もう諦めかけていた。
   
<3850> \{\m{B}} 『Nhưng , mọi thứ diễn ra có vẻ suôn sẻ quá nhỉ.』
+
<3749> \{\m{B}} 『Nhưng với chuyện này, mọi thứ sẽ tốt thôi.』
 
// \{\m{B}} "But, with this, things should go well." // Both variations merge here.
 
// \{\m{B}} "But, with this, things should go well." // Both variations merge here.
 
// \{\m{B}}「でも、これでうまくいきそうだな」
 
// \{\m{B}}「でも、これでうまくいきそうだな」
   
<3851> \{Mei} 『, a...』
+
<3750> \{Mei} 『Eh, ah...』
 
// \{Mei} "Eh, ah..."
 
// \{Mei} "Eh, ah..."
 
// \{芽衣}「え、あ…」
 
// \{芽衣}「え、あ…」
   
<3852> \{\m{B}} 『Em có thể về kể cho Sunohara nghe những gì xảy ra hôm nay.』
+
<3751> \{\m{B}} 『Kể cho Sunohara nghe về ngày hôm nay.』
 
// \{\m{B}} "Tell Sunohara about today."
 
// \{\m{B}} "Tell Sunohara about today."
 
// \{\m{B}}「今日のこと、春原に伝えてやれよ」
 
// \{\m{B}}「今日のこと、春原に伝えてやれよ」
   
<3853> \{\m{B}} 『Nhưng tốt hơn là đừng để lộ tên anh.』
+
<3752> \{\m{B}} 『Đương nhiên là đừng lộ tên anh ra.』
 
// \{\m{B}} "Of course, don't spill my name."
 
// \{\m{B}} "Of course, don't spill my name."
 
// \{\m{B}}「もちろん、俺の名前は出さないでだぞ」
 
// \{\m{B}}「もちろん、俺の名前は出さないでだぞ」
   
<3854> \{\m{B}} 『Bảo đảm thằng đó sẽ lo cuống cuồng lên cho xem.』
+
<3753> \{\m{B}} 『 sẽ thật sự lo lắng cho xem.』
 
// \{\m{B}} "He'll definitely be real worried."
 
// \{\m{B}} "He'll definitely be real worried."
 
// \{\m{B}}「あいつ、きっとすげぇ心配するぞ」
 
// \{\m{B}}「あいつ、きっとすげぇ心配するぞ」
   
<3855> \{Mei} 『... Anh ấy sẽ lo thật ?』
+
<3754> \{Mei} 『... Liệu chúng ta nên làm thế không?』
 
// \{Mei} "... Are we really gonna go with this?"
 
// \{Mei} "... Are we really gonna go with this?"
 
// \{芽衣}「…本当に、そうなるでしょうか」
 
// \{芽衣}「…本当に、そうなるでしょうか」
   
<3856> \{\m{B}} 『Đừng nghĩ ngợi nhiều, tin anh đi.』
+
<3755> \{\m{B}} 『Anh chắc sẽ ổn cả thôi.』
 
// \{\m{B}} "I'm sure it'll be fine."
 
// \{\m{B}} "I'm sure it'll be fine."
 
// \{\m{B}}「大丈夫だよ、きっと」
 
// \{\m{B}}「大丈夫だよ、きっと」
   
<3857> \{Mei} 『... Dạ!』
+
<3756> \{Mei} 『... Vạng!』
 
// \{Mei} "... Okay!"
 
// \{Mei} "... Okay!"
 
// \{芽衣}「…はいっ」
 
// \{芽衣}「…はいっ」
   
<3858> \{Mei} 『Cảm ơn anh nhiều lắm,\ \
+
<3757> \{Mei} 『Cám ơn anh nhiều lắm, \m{A}-san!』
 
<3859> -san!』
 
 
// \{Mei} "Thank you so much, \m{A}-san!"
 
// \{Mei} "Thank you so much, \m{A}-san!"
 
// \{芽衣}「ありがとうございます、\m{A}さん」
 
// \{芽衣}「ありがとうございます、\m{A}さん」
   
<3860> \{\m{B}} 『Đợi khi nào yên chuyện rồi em hẵng cảm ơn.』
+
<3758> \{\m{B}} 『Cám ơn anh khi nào chuyện xong rồi đi.』
 
// \{\m{B}} "Thank me if it all goes well."
 
// \{\m{B}} "Thank me if it all goes well."
 
// \{\m{B}}「お礼は、うまくいってからでもいいよ」
 
// \{\m{B}}「お礼は、うまくいってからでもいいよ」
   
<3861> \{Mei} 『Vậy thì... việc đầu tiên ngày mai em làm sẽ kể cho onii-chan nghe.』
+
<3759> \{Mei} 『Vậy,...việc đầu tiên ngày mai em sẽ kể cho onii-chan nghe.』
 
// \{Mei} "Then... first thing tomorrow, I'll tell onii-chan."
 
// \{Mei} "Then... first thing tomorrow, I'll tell onii-chan."
 
// \{芽衣}「じゃあ、早速…明日にでも、おにいちゃんに話してみますね」
 
// \{芽衣}「じゃあ、早速…明日にでも、おにいちゃんに話してみますね」
   
<3862> \{Mei} 『A, nhưng mà...』
+
<3760> \{Mei} 『Ah, nhưng mà...』
 
// \{Mei} "Ah, but..."
 
// \{Mei} "Ah, but..."
 
// \{芽衣}「あ、でも…」
 
// \{芽衣}「あ、でも…」
   
<3863> \{\m{B}} 『Sao?』
+
<3761> \{\m{B}} 『Sao?』
 
// \{\m{B}} "What?"
 
// \{\m{B}} "What?"
 
// \{\m{B}}「なんだよ」
 
// \{\m{B}}「なんだよ」
   
<3864> \{Mei} 『Nếu em kể với anh ấy, chẳng phải chúng ta nên làm giống tình nhân hơn nữa sao?』
+
<3762> \{Mei} 『Như vậy, không phải chúng ta nên làm giống tình nhân thêm nữa sao?』
 
// \{Mei} "In that case, don't you think we should be a lot more like lovers?"
 
// \{Mei} "In that case, don't you think we should be a lot more like lovers?"
 
// \{芽衣}「だったら、もっと恋人らしくしたほうがいいと思いません?」
 
// \{芽衣}「だったら、もっと恋人らしくしたほうがいいと思いません?」
   
<3865> \{\m{B}} 『Giống hơngiống tới mức độ nào?』
+
<3763> \{\m{B}} 『Chính xácem muốn tới bao nhiêu?』
 
// \{\m{B}} "Exactly how much more are you talking about?"
 
// \{\m{B}} "Exactly how much more are you talking about?"
 
// \{\m{B}}「これ以上、どうしろって言うんだよ」
 
// \{\m{B}}「これ以上、どうしろって言うんだよ」
   
<3866> \{\m{B}} 『Em muốn hôn luôn à?』
+
<3764> \{\m{B}} 『Em muốn hôn luôn à?』
 
// \{\m{B}} "You want to kiss?"
 
// \{\m{B}} "You want to kiss?"
 
// \{\m{B}}「ちゅーでもしてみるか?」
 
// \{\m{B}}「ちゅーでもしてみるか?」
   
<3867> \{Mei} 『...』
+
<3765> \{Mei} 『Eh...』
 
// \{芽衣}「え…」
 
// \{芽衣}「え…」
   
<3868> \{Mei} 『-ểểể——?!』
+
<3766> \{Mei} 『E-ehhh---?!』
 
// \{芽衣}「え、えええーっ!」
 
// \{芽衣}「え、えええーっ!」
   
<3869> \{\m{B}} 『Làm gì mà em kinh ngạc thế?』
+
<3767> \{\m{B}} 『Làm gì mà em kinh ngạc thế?!
 
// \{\m{B}} "What's with that surprise of yours?!"
 
// \{\m{B}} "What's with that surprise of yours?!"
 
// \{\m{B}}「なんで、驚くんだっ」
 
// \{\m{B}}「なんで、驚くんだっ」
   
<3870> \{Mei} 『Không được, làm tới mức đó thì——!』
+
<3768> \{Mei} 『Ưm, làm tới mức đó thì--!』
 
// \{Mei} "Well, for me to go that far--!"
 
// \{Mei} "Well, for me to go that far--!"
 
// \{芽衣}「いえ、わたしはそこまではっ!」
 
// \{芽衣}「いえ、わたしはそこまではっ!」
   
<3871> \{Mei} 『Ý em muốn nói là cùng nhau ăn bữa tối và hiểu nhau hơn thôi!』
+
<3769> \{Mei} 『Điều em muốn nói là cùng ăn bữa tối và cùng bên nhau thôi!』
 
// \{Mei} "The only things I meant were to have dinner, and get along on a lot of things and stuff!"
 
// \{Mei} "The only things I meant were to have dinner, and get along on a lot of things and stuff!"
 
// \{芽衣}「晩御飯とか、いろいろ、仲良く出来たらなぁとっ、それだけの意味でしてっ!」
 
// \{芽衣}「晩御飯とか、いろいろ、仲良く出来たらなぁとっ、それだけの意味でしてっ!」
   
<3872> \{Mei} 『Còn chuyện h-... hôn thì không cần thiết đâu——!』
+
<3770> \{Mei} 『Còn tới cả hôn... hôn nhau--!』
 
// \{Mei} "To even kiss... kiss--!"
 
// \{Mei} "To even kiss... kiss--!"
 
// \{芽衣}「そんな、別に、ちゅーとかは、ちゅーとかはっ!」
 
// \{芽衣}「そんな、別に、ちゅーとかは、ちゅーとかはっ!」
   
<3873> Hai đã sớm đỏ lựng, cô bé cuống hết cả lên.
+
<3771> nhóc đã đỏ mặt lên cả rồi.
 
// She blushed heavily on her own.
 
// She blushed heavily on her own.
 
// 顔を真っ赤にして、一人盛り上がっていた。
 
// 顔を真っ赤にして、一人盛り上がっていた。
   
<3874> \{Mei} 『... Anh này.
+
<3772> \{Mei} 『... Umm,
 
// \{芽衣}「…あの」
 
// \{芽衣}「…あの」
   
<3875> \{\m{B}} 『S-sao thế?』
+
<3773> \{\m{B}} 『S-sao thế?』
 
// \{\m{B}} "W-what is it?"
 
// \{\m{B}} "W-what is it?"
 
// \{\m{B}}「な、なんだよ」
 
// \{\m{B}}「な、なんだよ」
   
<3876> \{Mei} 『 lẽ tốt hơn hết chúng ta nên làm thế chăng...?
+
<3774> \{Mei} 『Em nghĩ là nên làm thế...』
 
// \{Mei} "I guess it's better to do that..."
 
// \{Mei} "I guess it's better to do that..."
 
// \{芽衣}「やっぱり、そうしたほうがいいでしょうか…」
 
// \{芽衣}「やっぱり、そうしたほうがいいでしょうか…」
   
<3877> \{Mei} 『K-không, phải nói là chúng ta cần làm thế!』
+
<3775> \{Mei} 『K-không, chúng ta phải làm thế!』
 
// \{Mei} "N-no, we should do that!"
 
// \{Mei} "N-no, we should do that!"
 
// \{芽衣}「うっ、ううん、するべきですよねっ!」
 
// \{芽衣}「うっ、ううん、するべきですよねっ!」
   
<3878> \{Mei} 『Tình nhân trên thành thị đều như vậy cả mà, đúng không anh?!』
+
<3776> \{Mei} 『Tình nhân trên thành phố hẳn phải làm như vậy, đúng không?!』
 
// \{Mei} "City lovers surely do that, don't they?!"
 
// \{Mei} "City lovers surely do that, don't they?!"
 
// \{芽衣}「都会の恋人は、きっとそうしますよねっ!」
 
// \{芽衣}「都会の恋人は、きっとそうしますよねっ!」
   
<3879> \{\m{B}} 『Chờ đã, vì đâu mà em trở nên sốt sắng thế?』
+
<3777> \{\m{B}} 『Này, sao em hấp tấp thế?』
 
// \{\m{B}} "Hey, what are you so hasty about?"
 
// \{\m{B}} "Hey, what are you so hasty about?"
 
// \{\m{B}}「って、なに慌ててるんだ」
 
// \{\m{B}}「って、なに慌ててるんだ」
   
<3880> \{\m{B}} 『Chúng ta không làm như vậy cũng đâu có sao.』
+
<3778> \{\m{B}} 『Em không cần thiết phải làm thế đâu.』
 
// \{\m{B}} "You don't really have to do it."
 
// \{\m{B}} "You don't really have to do it."
 
// \{\m{B}}「しなくていいよ、別に」
 
// \{\m{B}}「しなくていいよ、別に」
   
<3881> \{Mei} 『, t-thật vậy ?』
+
<3779> \{Mei} 『Eh, v-vậy sao?』
 
// \{Mei} "Eh, i-is that so?"
 
// \{Mei} "Eh, i-is that so?"
 
// \{芽衣}「えっ、そ、そうなんですかっ」
 
// \{芽衣}「えっ、そ、そうなんですかっ」
   
<3882> \{\m{B}} 『Thật, anh chỉ đùa em thôi mà.』
+
<3780> \{\m{B}} 『Chỉ đùa thôi mà.』
 
// \{\m{B}} "It was just a joke."
 
// \{\m{B}} "It was just a joke."
 
// \{\m{B}}「冗談だよ、ただの」
 
// \{\m{B}}「冗談だよ、ただの」
   
<3883> \{Mei} 『A...』
+
<3781> \{Mei} 『Ah...』
 
// \{芽衣}「あっ…」
 
// \{芽衣}「あっ…」
   
<3884> \{Mei} 『V-vậ... vậy sao...?』
+
<3782> \{Mei} 『V-Vậ... Vậy sao...?』
 
// \{Mei} "I-is... that so...?"
 
// \{Mei} "I-is... that so...?"
 
// \{芽衣}「そ、そう…でしたか…」
 
// \{芽衣}「そ、そう…でしたか…」
   
<3885> \{\m{B}} 『-ừm...』
+
<3783> \{\m{B}} 『Ư-Ừm...』
 
// \{\m{B}} "Y-yeah..."
 
// \{\m{B}} "Y-yeah..."
 
// \{\m{B}}「ま、まぁな…」
 
// \{\m{B}}「ま、まぁな…」
   
<3886> \{Mei} 『.........』
+
<3784> \{Mei} 『.........』
 
// \{芽衣}「………」
 
// \{芽衣}「………」
   
<3887> Quá xấu hổ, cúi mặt xuống. Bất giác cả hai chúng tôi đều nín lặng.
+
<3785> xấu hổ, thành ra nhỏ cứ cúi mặt xuống. Kết quả nhỏ không nói nhiều nữa.
 
// Being embarrassed, she ends up lowering her face. As a result, she wasn't talkative.
 
// Being embarrassed, she ends up lowering her face. As a result, she wasn't talkative.
 
// 恥ずかしそうに、顔を伏せてしまう。当然、無口になる。
 
// 恥ずかしそうに、顔を伏せてしまう。当然、無口になる。
   
<3888> Bầu không khí thật kỳ quặc.
+
<3786> Bầu không khí thật tệ.
 
// It feels like a pretty bad atmosphere.
 
// It feels like a pretty bad atmosphere.
 
// なんだか、気まずい雰囲気だ。
 
// なんだか、気まずい雰囲気だ。
   
<3889> Cô bé dùng một tay nắm lấy cánh tay còn lại, và trông như càng lúc càng siết chặt hơn.
+
<3787> Bàn tay nhóc càng lúc càng ôm chặt lấy cánh tay tôi.
 
// The hand she had on my arm became more and more tight.
 
// The hand she had on my arm became more and more tight.
 
// 腕を掴む手には、ますます力が込められているようだった。
 
// 腕を掴む手には、ますます力が込められているようだった。
   
<3890> \{Mei} 『... A, ưmm...』
+
<3788> \{Mei} 『... Ah, umm...』
 
// \{芽衣}「…あ、あの…」
 
// \{芽衣}「…あ、あの…」
   
<3891> \{\m{B}} 『Sa-... sao nào?』
+
<3789> \{\m{B}} 『Sa... Sao thế?』
 
// \{\m{B}} "Wh... what is it?"
 
// \{\m{B}} "Wh... what is it?"
 
// \{\m{B}}「なっ…なんだよ」
 
// \{\m{B}}「なっ…なんだよ」
   
<3892> \{Mei} 『E-em nghĩ ...』
+
<3790> \{Mei} 『E-Em nghĩ, em nên...』
 
// \{Mei} "I-I guess, I should..."
 
// \{Mei} "I-I guess, I should..."
 
// \{芽衣}「や、やっぱりですね、わたし…」
 
// \{芽衣}「や、やっぱりですね、わたし…」
   
<3893> \{Mei} 『... em thật sự muốn hôn anh.
+
<3791> \{Mei} 『Hôn, em nghĩ vậy
 
// \{Mei} "Kiss, I think."
 
// \{Mei} "Kiss, I think."
 
// \{芽衣}「ちゅー、しようと思います」
 
// \{芽衣}「ちゅー、しようと思います」
   
<3894> \{\m{B}} 『Đ-đợi đã nào!』
+
<3792> \{\m{B}} 『Đ-đợi đã nào!』
 
// \{\m{B}} "W-wait a second!"
 
// \{\m{B}} "W-wait a second!"
 
// \{\m{B}}「ちょ、ちょっと待てっ」
 
// \{\m{B}}「ちょ、ちょっと待てっ」
   
<3895> \{\m{B}} 『Em đừng có tự ép mình!』
+
<3793> \{\m{B}} 『Em đừng có tự ép mình!』
 
// \{\m{B}} "You don't have to force yourself!"
 
// \{\m{B}} "You don't have to force yourself!"
 
// \{\m{B}}「そんな、無理することないんだぞ?」
 
// \{\m{B}}「そんな、無理することないんだぞ?」
   
<3896> \{Mei} 『Em không hề tự ép mình! Bây giờ em đang là bạn gái của\ \
+
<3794> \{Mei} 『Em không tự ép mình! em là bạn gái của anh, \m{A}-san.』
 
<3897> -san mà.』
 
 
// \{Mei} "I'm not forcing myself! Because, I'm your girlfriend, \m{A}-san."
 
// \{Mei} "I'm not forcing myself! Because, I'm your girlfriend, \m{A}-san."
 
// \{芽衣}「無理じゃありませんっ。だって今は、\m{A}さんの彼女です」
 
// \{芽衣}「無理じゃありませんっ。だって今は、\m{A}さんの彼女です」
   
<3898> \{Mei} 『Đã bạn gái, thì hôn nhau cũng phải thôi.
+
<3795> \{Mei} 『 thế, nên em nghĩ tốt hơn nên hôn!
 
// \{Mei} "Since I am, I think it's good to kiss!"
 
// \{Mei} "Since I am, I think it's good to kiss!"
 
// \{芽衣}「彼女なら、ちゅーしてもいいと思いますっ」
 
// \{芽衣}「彼女なら、ちゅーしてもいいと思いますっ」
   
<3899> \{\m{B}} 『-ừm... nhưng mà...
+
<3796> \{\m{B}} 『Ư-ưm... nhưng em biết đấy!
 
// \{\m{B}} "W-well... but you know!"
 
// \{\m{B}} "W-well... but you know!"
 
// \{\m{B}}「い、いやっ…でもなっ」
 
// \{\m{B}}「い、いやっ…でもなっ」
   
<3900> \{\m{B}} 『Em nên để dành cho người bạn trai thật sự sau này ấy.』
+
<3797> \{\m{B}} 『Em nên quên chuyện đó đi và trao cho người bạn trai thật sự của em ấy.』
 
// \{\m{B}} "You should just forget it, and give one to a real boyfriend."
 
// \{\m{B}} "You should just forget it, and give one to a real boyfriend."
 
// \{\m{B}}「とっとけって、本当の彼氏のために」
 
// \{\m{B}}「とっとけって、本当の彼氏のために」
   
<3901> \{Mei} 『Nhưng em muốn trao cho anh ngay bây giờ cơ, \m{A}-san.』
+
<3798> \{Mei} 『Nhưng em muốn trao cho anh, \m{A}-san.』
 
// \{Mei} "But, I think I want to give you one, \m{A}-san."
 
// \{Mei} "But, I think I want to give you one, \m{A}-san."
 
// \{芽衣}「でもいまは、\m{A}さんにしてあげたいと思います」
 
// \{芽衣}「でもいまは、\m{A}さんにしてあげたいと思います」
   
<3902> \{\m{B}} 『Em... nghiêm túc đấy hả?』
+
<3799> \{\m{B}} 『Em... nghiêm túc chứ?』
 
// \{\m{B}} "Are you... serious?"
 
// \{\m{B}} "Are you... serious?"
 
// \{\m{B}}「マジで…言ってるのか?」
 
// \{\m{B}}「マジで…言ってるのか?」
   
<3903> \{Mei} 『Nhưng, ưm...』
+
<3800> \{Mei} 『Nhưng, ưm...』
 
// \{Mei} "But, well..."
 
// \{Mei} "But, well..."
 
// \{芽衣}「でも、そのっ…」
 
// \{芽衣}「でも、そのっ…」
   
<3904> \{Mei} 『Nhưng mà hôn bằng miệng thì có hơi sớm quá...』
+
<3801> \{Mei} 『Nhưng mà hôn bằng miệng thì có hơi ...』
 
// \{Mei} "But kissing mouth-to-mouth feels a bit too sudden..."
 
// \{Mei} "But kissing mouth-to-mouth feels a bit too sudden..."
 
// \{芽衣}「口にするのは、まだ早いような気がするので…」
 
// \{芽衣}「口にするのは、まだ早いような気がするので…」
   
<3905> \{Mei} 『Chỉ trên má thôi thì chắc là không sao.』
+
<3802> \{Mei} 『Chỉ trên má thôi thì chắc được.』
 
// \{Mei} "Just one on the cheek is fine, I think."
 
// \{Mei} "Just one on the cheek is fine, I think."
 
// \{芽衣}「ほっぺたに、しようと思います」
 
// \{芽衣}「ほっぺたに、しようと思います」
   
<3906> \{Mei} 『V-vậy... có được không anh?』
+
<3803> \{Mei} 『V-vậy... có được không?』
 
// \{Mei} "I-is... that okay?"
 
// \{Mei} "I-is... that okay?"
 
// \{芽衣}「い、いい…ですか?」
 
// \{芽衣}「い、いい…ですか?」
   
<3907> \{\m{B}} 『Vấn đề không nằm được hay không...』
+
<3804> \{\m{B}} 『Anh không nghĩ vậy thì có vấn đề gì nếu chỉ như thế...』
 
// \{\m{B}} "I don't feel there's a problem if it's just that..."
 
// \{\m{B}} "I don't feel there's a problem if it's just that..."
 
// \{\m{B}}「そういう問題でも、ないような気がするぞ…」
 
// \{\m{B}}「そういう問題でも、ないような気がするぞ…」
   
<3908> Nhưng nếu việc đó làm thỏa lòng Mei-chan...
+
<3805> Nhưng nếu đó điều Mei-chan mong muốn...
 
// But, if that's what Mei-chan feels like doing...
 
// But, if that's what Mei-chan feels like doing...
 
// でも、それで芽衣ちゃんの気がすむのなら…
 
// でも、それで芽衣ちゃんの気がすむのなら…
   
<3909> \{\m{B}} (Ờm, trên má thì sao đâu... chắc vậy...)
+
<3806> \{\m{B}} (Ừm, trên má thì ổn thôi... chắc vậy...)
 
// \{\m{B}} (Yeah, on the cheek's fine... I guess...)
 
// \{\m{B}} (Yeah, on the cheek's fine... I guess...)
 
// \{\m{B}}(うん、ほっぺたなら、いいよな…たぶん…)
 
// \{\m{B}}(うん、ほっぺたなら、いいよな…たぶん…)
   
<3910> \{Mei} 『A...\ \
+
<3807> \{Mei} 『Ah... \m{A}-san...』
 
<3911> -san...』
 
 
// \{芽衣}「あ…\m{A}さんっ…」
 
// \{芽衣}「あ…\m{A}さんっ…」
   
<3912> \{Mei} 『Cho phép em... hôn anh... nhé...?』
+
<3808> \{Mei} 『Liệu em thể, hôn...?』
 
// \{Mei} "Could I, kiss...?"
 
// \{Mei} "Could I, kiss...?"
 
// \{芽衣}「ちゅーして、いいですか…?」
 
// \{芽衣}「ちゅーして、いいですか…?」
   
<3913> \{\m{B}} 『À... được rồi.』
+
<3809> \{\m{B}} 『Ừm... Chắc được.』
 
// \{\m{B}} "Well... I guess."
 
// \{\m{B}} "Well... I guess."
 
// \{\m{B}}「まぁ…いいよ」
 
// \{\m{B}}「まぁ…いいよ」
   
<3914> \{Mei} 『A... V-vậy thì, ưmm...!』
+
<3810> \{Mei} 『Ah... V-vậy thì, umm...!』
 
// \{Mei} "Ah... t-then, umm...!"
 
// \{Mei} "Ah... t-then, umm...!"
 
// \{芽衣}「あっ…じゃ、じゃあ、そのっ…」
 
// \{芽衣}「あっ…じゃ、じゃあ、そのっ…」
   
<3915> \{Mei} 『Em sẽ... hôn anh...』
+
<3811> \{Mei} 『Em sẽ, hôn...』
 
// \{Mei} "I'll, kiss..."
 
// \{Mei} "I'll, kiss..."
 
// \{芽衣}「ちゅー、しますね…」
 
// \{芽衣}「ちゅー、しますね…」
   
<3916> \{Mei} 『Sẽ dễ cho em hơn nếu anh cúi người xuống một chút...』
+
<3812> \{Mei} 『Em sẽ vui hơn nếu anh cúi người xuống một chút...』
 
// \{Mei} "I'd be happier if you leaned over just a little bit..."
 
// \{Mei} "I'd be happier if you leaned over just a little bit..."
 
// \{芽衣}「もう少し、屈んでくれると嬉しいです…」
 
// \{芽衣}「もう少し、屈んでくれると嬉しいです…」
   
<3917> \{\m{B}} 『Như thế này...?』
+
<3813> \{\m{B}} 『Như thế này...?』
 
// \{\m{B}} "Like this...?"
 
// \{\m{B}} "Like this...?"
 
// \{\m{B}}「こんな感じか…?」
 
// \{\m{B}}「こんな感じか…?」
   
<3918> \{Mei} 『Dạ...』
+
<3814> \{Mei} 『Vâng...』
 
// \{Mei} "Yes..."
 
// \{Mei} "Yes..."
 
// \{芽衣}「はいっ…」
 
// \{芽衣}「はいっ…」
   
<3919> Mei-chan nhón chân lên hết mức có thể, cho đến khi cao ngang tôi.
+
<3815> Mei-chan nhón chân lên hết sức có thể cuối cùng cũng cùng cỡ chiều cao của tôi
 
// Mei-chan stretched out her legs as hard as she could, and finally reached the same height as me.
 
// Mei-chan stretched out her legs as hard as she could, and finally reached the same height as me.
 
// 芽衣ちゃんは懸命に足を伸ばして、それでようやく、同じ視線の高さになる。
 
// 芽衣ちゃんは懸命に足を伸ばして、それでようやく、同じ視線の高さになる。
   
  +
<3816> Cô nhóc nhìn vào bên mặt của tôi một chút.
<3920> Suốt một lúc lâu, cô bé chỉ lặng lẽ ngắm nhìn gương mặt tôi.
 
 
// She stared at the side of my face for a while.
 
// She stared at the side of my face for a while.
 
// しばらく、じっと俺の横顔を見つめていた。
 
// しばらく、じっと俺の横顔を見つめていた。
   
<3921> Để làm vậy, vẫn phải giữ thế kiễng chân, và đôi chân ấy bắt đầu run rẩy.
+
<3817> Trong lúc nhóc vẫn đứng bằng ngón chân, chân nhỏ cứ run run.
 
// During the time she stepped on her tiptoes, her legs continued to shake.
 
// During the time she stepped on her tiptoes, her legs continued to shake.
 
// その間も、背伸びをし続けて、足はぷるぷると震え続けている。
 
// その間も、背伸びをし続けて、足はぷるぷると震え続けている。
   
<3922> \{\m{B}} 『Nhanh nào, không thì em sẽ ngã đấy...』
+
<3818> \{\m{B}} 『Nhanh nào không thì em sẽ ngã đấy...』
 
// \{\m{B}} "Hurry up or you'll fall over..."
 
// \{\m{B}} "Hurry up or you'll fall over..."
 
// \{\m{B}}「吊るぞ…早くしないと」
 
// \{\m{B}}「吊るぞ…早くしないと」
   
<3923> \{Mei} 『Vâng... em làm đây!』
+
<3819> \{Mei} 『Vâng... em làm đây!』
 
// \{Mei} "Yeah... I will!"
 
// \{Mei} "Yeah... I will!"
 
// \{芽衣}「はいっ…そうですよねっ」
 
// \{芽衣}「はいっ…そうですよねっ」
   
<3924> \{Mei} 『Vậy thì...』
+
<3820> \{Mei} 『Vậy thì...』
 
// \{Mei} "Well, then..."
 
// \{Mei} "Well, then..."
 
// \{芽衣}「それでは…」
 
// \{芽衣}「それでは…」
   
<3925> \{Mei} 『Suuu... ha...』
+
<3821> \{Mei} 『Suuu... ha....』
 
// \{芽衣}「すー…はー…」
 
// \{芽衣}「すー…はー…」
   
<3926> Tôi có thể nghe thấy tiếng thở sâu của cô,sau đó...
+
<3822> Tôi có thể nghe thấy tiếng thở sâu và rồi
 
// I could hear her taking a deep breath, and then...
 
// I could hear her taking a deep breath, and then...
 
// 深呼吸の様子が、聞こえてきて、そして…
 
// 深呼吸の様子が、聞こえてきて、そして…
   
<3927> \{Mei} 『Mm...』
+
<3823> \{Mei} 『Mm...』
 
// \{芽衣}「ん…」
 
// \{芽衣}「ん…」
   
<3928> Tôi cảm nhận được bờ môi cô chạm nhẹ lên má tôi.
+
<3824> Tôi cảm thấy môi cô nhóc đặt nhẹ lên má tôi.
 
// I slightly felt her lips touching my cheek.
 
// I slightly felt her lips touching my cheek.
 
// 軽い口づけが、頬に触れていた。
 
// 軽い口づけが、頬に触れていた。
   
  +
<3825> Trong lúc đó, có một hình dáng trong khoảng nhìn thấy của tôi
<3929> Đúng vào khoảnh khắc đó, tầm nhìn ngoại vi của tôi xuất hiện một bóng người.
 
 
// At that time, there was a figure in my field of vision.
 
// At that time, there was a figure in my field of vision.
 
// その時、視界に映る、人影があった。
 
// その時、視界に映る、人影があった。
   
<3930> Thay nụ hôn của Mei-chan, nhìn thấy người đó khiến tôi sững người.
+
<3826> Chắc chắn đó là Mei-chan với nụ hôn của nhỏ, nhưng còn hình dáng khác đang đứng kia.
 
// Sure there was Mei-chan's kiss, but that figure stood out the most.
 
// Sure there was Mei-chan's kiss, but that figure stood out the most.
 
// 芽衣ちゃんのキスもそうだけど、なによりその姿を見て、固まってしまう。
 
// 芽衣ちゃんのキスもそうだけど、なによりその姿を見て、固まってしまう。
   
<3931> Thằng ấy mặc đồng phục của trường tôi.
+
<3827> Đó là một thằng cũng mặc giống đồng phục trường tôi.
 
// It was a guy wearing the same school uniform.
 
// It was a guy wearing the same school uniform.
 
// ウチの学校の制服を着た、男だった。
 
// ウチの学校の制服を着た、男だった。
   
<3932> Tóc vàng chóe, dáng đi lông bông, mũi liên tục khụt khịt.
+
<3828> Một thằng tóc vàng hoe, đi với tướng đi chuệnh choạng, ngân một khúc nhạc dở người.
 
// It was a blonde-haired guy, walking in a weird manner, humming a weird tune.
 
// It was a blonde-haired guy, walking in a weird manner, humming a weird tune.
 
// 金髪で、軽い足取りで、鼻歌なんか歌っている。
 
// 金髪で、軽い足取りで、鼻歌なんか歌っている。
   
<3933> Một đứa kỳ khôi.
+
<3829> Một thằng quặc
 
// A strange guy.
 
// A strange guy.
 
// ヘンな奴だった。
 
// ヘンな奴だった。
   
<3934> \{Sunohara} 『... Ủa?』
+
<3830> \{Sunohara} 『... Eh?』
 
// \{春原}「…あれ」
 
// \{春原}「…あれ」
   
<3935> ... Còn ai khác ngoài Sunohara.
+
<3831> ... Đó Sunohara
 
// ... It was Sunohara.
 
// ... It was Sunohara.
 
// …春原、だった。
 
// …春原、だった。
   
<3936> Nó đang nhìn về phía này.
+
<3832> Nó nhìn thấy chúng tôi
 
// He was looking our way.
 
// He was looking our way.
 
// こっちを見ていた。
 
// こっちを見ていた。
   
<3937> Trông phần ngỡ ngàng, và...
+
<3833> VỚi một cái nhìn ngạc nhiên...
 
// With a dumbfounded look...
 
// With a dumbfounded look...
 
// 呆気にとられた様子で…
 
// 呆気にとられた様子で…
   
<3938> ... cứ nhìn xoáy vào chúng tôi không chớp mắt.
+
<3834> nhìn chúng tôi không chớp mắt
 
// Without blinking, he gazed at us.
 
// Without blinking, he gazed at us.
 
// 瞬きもせず、俺たちを見つめていた。
 
// 瞬きもせず、俺たちを見つめていた。
   
<3939> \{Mei} 『
+
<3835> \{Mei} 『\m{A}... san?』
 
<3940> ... -san?』
 
 
// \{芽衣}「\m{A}…さん?」
 
// \{芽衣}「\m{A}…さん?」
   
  +
<3836> Nhỏ rời khỏi tôi có lẽ nhỏ để ý thấy biểu hiện của tôi.
<3941> Hẳn vì nhận thức được điều gì đó không ổn, cô bé thu môi lại.
 
 
// She moved away from me, probably noticing my expression.
 
// She moved away from me, probably noticing my expression.
 
// そんな様子に気づいたのか、そっと唇を離す。
 
// そんな様子に気づいたのか、そっと唇を離す。
   
<3942> Theo sau lời thỏ thẻ, đôi mắt cô cuối cùng cũng thu trọn hình ảnh người đang đứng đó...
+
<3837> Theo sau lời nói thỏ thẻ đó, đôi mắt cô nhóc cuối cùng cũng nhìn thấy bóng dáng đó
 
// Bringing up her whispering voice, her eyes finally fall on that figure...
 
// Bringing up her whispering voice, her eyes finally fall on that figure...
 
// 囁くような声をあげて、やがてそこにいる人物を目にして…
 
// 囁くような声をあげて、やがてそこにいる人物を目にして…
   
<3943> \{Mei} 『Onii... -chan...』
+
<3838> \{Mei} 『Onii... chan...』
 
// \{芽衣}「おにい…ちゃん…」
 
// \{芽衣}「おにい…ちゃん…」
   
<3944> Giọng cô khẽ rung lên.
+
<3839> Giọng nhỏ rung lên.
 
// Her throat trembled.
 
// Her throat trembled.
 
// 小さく、喉を震わせていた。
 
// 小さく、喉を震わせていた。
   
<3945> \{Sunohara} 『Mei...』
+
<3840> \{Sunohara} 『Mei...』
 
// \{春原}「芽衣…」
 
// \{春原}「芽衣…」
   
<3946> \{Sunohara} 『Haha... m-mấy người đang làm gì thế...?』
+
<3841> \{Sunohara} 『Haha... m-mấy người đang làm gì thế...?』
 
// \{Sunohara} "Haha... w-what are you doing...?"
 
// \{Sunohara} "Haha... w-what are you doing...?"
 
// \{春原}「ははっ…な、なにやってんだよ、おまえ…」
 
// \{春原}「ははっ…な、なにやってんだよ、おまえ…」
   
<3947> \{Sunohara} 『Em đi chơi với bạn trai , phải không...?』
+
<3842> \{Sunohara} 『Em đi chơi với bạn trai hả, phải không...?』
 
// \{Sunohara} "You went out with your boyfriend, didn't you...?"
 
// \{Sunohara} "You went out with your boyfriend, didn't you...?"
 
// \{春原}「彼氏と、出かけたんじゃないのか…?」
 
// \{春原}「彼氏と、出かけたんじゃないのか…?」
   
<3948> Thoạt đầu khi mới vừa cất tiếng, trông nét mặtcó thả lỏng đi đôi chút.
+
<3843> Lúc đầu, trong khoảnh khắc mở miệng ra, trông nó cũng bình tĩnh.
 
// At first, the moment he opened his mouth, he seemed calm.
 
// At first, the moment he opened his mouth, he seemed calm.
 
// 口を開いたとき、最初はどこか安心したような様子だった。
 
// 口を開いたとき、最初はどこか安心したような様子だった。
   
<3949> Tuy nhiên, tựa như vừa ngộ ra điều gì, nó lại nhìn lên tôi.
+
<3844> Nhưng sau đó, sau khi suy nghĩ một lúc, nó ngẩng mặt lên.
 
// But from that, immediately giving it a second thought, he raised his face.
 
// But from that, immediately giving it a second thought, he raised his face.
 
// けれども、すぐに思い直したように、顔をあげていた。
 
// けれども、すぐに思い直したように、顔をあげていた。
   
<3950> \{Sunohara} 『H-hừm, không đúng...!』
+
<3845> \{Sunohara} 『H-hừm, thế...!』
 
// \{Sunohara} "W-well, even moreso...!"
 
// \{Sunohara} "W-well, even moreso...!"
 
// \{春原}「い、いや、それよりもっ…」
 
// \{春原}「い、いや、それよりもっ…」
   
<3951> \{Sunohara} 『Mấy người vừa làm cái gì thế?!』
+
<3846> \{Sunohara} 『Mấy người vừa làm cái gì thế?!』
 
// \{Sunohara} "What were you doing just now?!"
 
// \{Sunohara} "What were you doing just now?!"
 
// \{春原}「さっき、なにやってたんだよっ」
 
// \{春原}「さっき、なにやってたんだよっ」
   
<3952> \{Mei} 『... Không liên quan tới anh, onii-chan.』
+
<3847> \{Mei} 『... Chuyện này không liên quan tới anh, onii-chan.』
 
// \{Mei} "... It's got nothing to do with you, onii-chan."
 
// \{Mei} "... It's got nothing to do with you, onii-chan."
 
// \{芽衣}「…おにいちゃんには、関係ない」
 
// \{芽衣}「…おにいちゃんには、関係ない」
   
<3953> \{Sunohara} 『Mei!』
+
<3848> \{Sunohara} 『Mei!』
 
// \{春原}「芽衣っ!」
 
// \{春原}「芽衣っ!」
   
<3954> \{Mei} 『.........』
+
<3849> \{Mei} 『.........』
 
// \{芽衣}「………」
 
// \{芽衣}「………」
   
<3955> \{Sunohara} 『
+
<3850> \{Sunohara} 『\m{A}, cả mày nữa! Đừng có đùa với tao!』
 
<3956> , cả mày nữa! Đừng có giả đò với tao!』
 
 
// \{Sunohara} "\m{A}, you too! Don't play around!"
 
// \{Sunohara} "\m{A}, you too! Don't play around!"
 
// \{春原}「\m{A}っ、おまえもだっ。とぼけるなよっ」
 
// \{春原}「\m{A}っ、おまえもだっ。とぼけるなよっ」
   
<3957> \{Sunohara} 『Vừa nãy, mày và Mei...!』
+
<3851> \{Sunohara} 『Vừa nãy, mày và Mei...!』
 
// \{Sunohara} "Just now, you and Mei...!"
 
// \{Sunohara} "Just now, you and Mei...!"
 
// \{春原}「さっき、芽衣と…」
 
// \{春原}「さっき、芽衣と…」
   
<3958> Xem rađã chứng kiến toàn bộ cảnh chúng tôi hôn nhau.
+
<3852> vẻ nhưnhìn thấy rất cảnh hôn hồi nãy
 
// Seems like he saw the kiss scene pretty clearly.
 
// Seems like he saw the kiss scene pretty clearly.
 
// どうやら、キスシーンをしっかり見られていたようだ。
 
// どうやら、キスシーンをしっかり見られていたようだ。
   
  +
<3853> Đùa à... hừm, đây không phải lúc cho chuyện đó
<3959> 「Bọn này chỉ trêu chọc nhau thôi」... tôi không nghĩ lời giải thích đó là thỏa đáng trong tình cảnh này.
 
 
// Fooling around... well, this isn't really the place for that.*
 
// Fooling around... well, this isn't really the place for that.*
 
// じゃれあっていた…で、通用する状況でもないだろう。
 
// じゃれあっていた…で、通用する状況でもないだろう。
   
<3960> \{Mei} 『
+
<3854> \{Mei} 『\m{A}-san...』
 
<3961> -san...』
 
 
// \{芽衣}「\m{A}さん…」
 
// \{芽衣}「\m{A}さん…」
   
<3962> Mei-chan rụt người lại như một đứa trẻ vừa bị trách phạt.
+
<3855> Mei-chan thu mình lại như một đứa trẻ cảm thấy tội lỗi.
 
// Mei-chan shrunk like a child at fault.
 
// Mei-chan shrunk like a child at fault.
 
// 芽衣ちゃんは、咎められた子供のように、小さくなっていた。
 
// 芽衣ちゃんは、咎められた子供のように、小さくなっていた。
   
<3963> bé trốn sau lưng tôi, tay ghì chặt lấy lần vải áo sơ mi của tôi mãi không buông.
+
<3856> Trốn ngay sau lưng tôi, cô nhóc ghì lấy áo tôi.
 
// Softly hiding herself behind my back, she gripped onto my shirt.
 
// Softly hiding herself behind my back, she gripped onto my shirt.
 
// そっと俺の背中に隠れるようにして、きゅっとシャツを掴む。
 
// そっと俺の背中に隠れるようにして、きゅっとシャツを掴む。
   
<3964> Nhìn thấy cô như vậy, trông Sunohara càng trở nên cáu kỉnh.
+
<3857> Nhìn thấy thế, Sunohara càng lúc trông càng khó chịu.
 
// Seeing this, Sunohara become more and more annoyed.
 
// Seeing this, Sunohara become more and more annoyed.
 
// そんな様子を見て、春原はますます苛立っているようだった。
 
// そんな様子を見て、春原はますます苛立っているようだった。
   
<3965> ... Trong giây lát, tôi cúi đầu xuống.
+
<3858> ... Trong một lúc, tôi cúi đầu xuống.
 
// ... For a while, I held my head low.
 
// ... For a while, I held my head low.
 
// …しばらく、うつむく。
 
// …しばらく、うつむく。
   
<3966> Tôi suy tính xem mình nên làm gì.
+
<3859> Nghĩ nên làm gì.
 
// Thinking of what to do.
 
// Thinking of what to do.
 
// どうしようかと考える。
 
// どうしようかと考える。
   
<3967> Nhưng câu trả lời nhanh chóng xuất hiện.
+
<3860> Nhưng câu trả lời của tôi ra ngay sau đó.
 
// But, my answer soon came out.
 
// But, my answer soon came out.
 
// でも、その答えはすぐに出た。
 
// でも、その答えはすぐに出た。
   
<3968> Đó điều tôi đã nói với Mei-chan cách đây không lâu.
+
<3861> Đó lẽ vì tôi đã nói với Mei-chan nhiều thế nào.
 
// That's probably because of how much I had talked with Mei-chan.
 
// That's probably because of how much I had talked with Mei-chan.
 
// それこそ、さっきまで芽衣ちゃんと話していたことだった。
 
// それこそ、さっきまで芽衣ちゃんと話していたことだった。
   
<3969> \{\m{B}} 『Mày chậm tiêu thế.』
+
<3862> \{\m{B}} 『Mày ngu thật đấy.』
 
// \{\m{B}} "You're clueless."
 
// \{\m{B}} "You're clueless."
 
// \{\m{B}}「おまえも、鈍い奴だな」
 
// \{\m{B}}「おまえも、鈍い奴だな」
   
<3970> \{Sunohara} 『Tao, chậm tiêu à? Ý mày là sao?!』
+
<3863> \{Sunohara} 『Tao, ngu à? Ý mày là sao?!』
 
// \{Sunohara} "Me, clueless? What do you mean?!"
 
// \{Sunohara} "Me, clueless? What do you mean?!"
 
// \{春原}「僕が、鈍い? なんのことだよっ」
 
// \{春原}「僕が、鈍い? なんのことだよっ」
   
<3971> \{\m{B}} 『Chỉ nhìn thế thôi mày cũng đoán được tao với Mei-chan là như thế nào mà, phải không?』
+
<3864> \{\m{B}} 『Mày thể đoán tao đang làm với Mei-chan mà, phải không?』
 
// \{\m{B}} "You can tell what I was doing with Mei-chan, can't you?"
 
// \{\m{B}} "You can tell what I was doing with Mei-chan, can't you?"
 
// \{\m{B}}「芽衣ちゃんとなにをしてたのかって、そんなの見ればわかるだろ?」
 
// \{\m{B}}「芽衣ちゃんとなにをしてたのかって、そんなの見ればわかるだろ?」
   
<3972> \{Mei} 『Kyaa!』
+
<3865> \{Mei} 『Kyah!』
 
// \{芽衣}「きゃっ」
 
// \{芽衣}「きゃっ」
   
<3973> Dùng một tay, tôi kéo cô nép sát vào người mình.
+
<3866> Bằng một tay tôi kéo cô nhóc lại
 
// With one arm, I pull her out.
 
// With one arm, I pull her out.
 
// 片腕で、その体をぎゅっと引き寄せる。
 
// 片腕で、その体をぎゅっと引き寄せる。
   
<3974> \{Mei} 『...\ \
+
<3867> \{Mei} 『... \m{A}-san...』
 
<3975> -san...』
 
 
// \{芽衣}「…\m{A}さん…」
 
// \{芽衣}「…\m{A}さん…」
   
<3976> \{\m{B}} 『Mày có phải con nít đâu. Mày hiểu nam nữ riêng với nhau thì sẽ làm những mà?』
+
<3868> \{\m{B}} 『Mày có thể hiểu ngay nếu mày nhìn nhỏ không phải một đứa con nít như một đứa con trai và con gái nhỉ?』
 
// \{\m{B}} "You can tell if you see her not as a kid, but as a guy and girl, can't you?"
 
// \{\m{B}} "You can tell if you see her not as a kid, but as a guy and girl, can't you?"
 
// \{\m{B}}「子供じゃねぇんだから、男と女がしてたことっていったら、わかるだろ?」
 
// \{\m{B}}「子供じゃねぇんだから、男と女がしてたことっていったら、わかるだろ?」
   
<3977> \{Sunohara} 『C-cái...』
+
<3869> \{Sunohara} 『C-...』
 
// \{Sunohara} "W-wha..."
 
// \{Sunohara} "W-wha..."
 
// \{春原}「な、な…」
 
// \{春原}「な、な…」
   
<3978> \{\m{B}} 『Mày quả thậtchậm tiêu .』
+
<3870> \{\m{B}} 『Mày đúngđồ thiển cận.』
 
// \{\m{B}} "You really are clueless."
 
// \{\m{B}} "You really are clueless."
 
// \{\m{B}}「本当に鈍いのな、おまえ」
 
// \{\m{B}}「本当に鈍いのな、おまえ」
   
<3979> \{\m{B}} 『 tao đó. Thằng đã trao đổi thư với Mei-chan chính là tao.』
+
<3871> \{\m{B}} 『Điều tao muốn nói ở đây. Thằng đã trao đổi thư từ chính là tao.』
 
// \{\m{B}} "We're talking about me, here. The guy who exchanged letters."
 
// \{\m{B}} "We're talking about me, here. The guy who exchanged letters."
 
// \{\m{B}}「俺だよ、俺。文通で知り合ったっていうの」
 
// \{\m{B}}「俺だよ、俺。文通で知り合ったっていうの」
   
<3980> \{\m{B}} 『Còn hiện thời thì, như mày thấy đó, tao là bạn trai hoàn hảo của con bé.』
+
<3872> \{\m{B}} 『Như hiện tại, tao là một bạn trai hoàn hảo.』
 
// \{\m{B}} "As it stands right now, I'm the perfect boyfriend."
 
// \{\m{B}} "As it stands right now, I'm the perfect boyfriend."
 
// \{\m{B}}「今はこのとおり、立派な彼氏だけどな」
 
// \{\m{B}}「今はこのとおり、立派な彼氏だけどな」
   
<3981> \{Sunohara} 『.........』
+
<3873> \{Sunohara} 『.........』
 
// \{春原}「………」
 
// \{春原}「………」
   
<3982> Sunohara chết lặng.
+
<3874> Sunohara đang bối rối
 
// Sunohara was dumbfounded.
 
// Sunohara was dumbfounded.
 
// 春原は、呆然としていた。
 
// 春原は、呆然としていた。
   
  +
<3875> Quá rõ ràng rồi
<3983> Cũng hợp lẽ thôi.
 
 
// I thought that obvious.
 
// I thought that obvious.
 
// 当然だろうと思う。
 
// 当然だろうと思う。
   
<3984> Bỗng dưng bị thằng bạn cùng lớp tiết lộ sự thật động trời ấy.
+
<3876> Bởi một thằng bạn của bất thình lình nói với điều này.
 
// Because a classmate of his would tell him this so suddenly.
 
// Because a classmate of his would tell him this so suddenly.
 
// 突然級友から、そんな事実を告げられたんだから。
 
// 突然級友から、そんな事実を告げられたんだから。
   
<3985> \{\m{B}} 『Nói thật, mới đầu tao cũng thấy ngạc nhiên lắm.』
+
<3877> \{\m{B}} 『Lúc đầu tao cũng thấy ngạc nhiên lắm.』
 
// \{\m{B}} "I was also quite surprised at first."
 
// \{\m{B}} "I was also quite surprised at first."
 
// \{\m{B}}「俺も、最初はびっくりしたよ」
 
// \{\m{B}}「俺も、最初はびっくりしたよ」
   
<3986> \{\m{B}} 『Thế giới này mới nhỏ bé làm sao, nhỉ?』
+
<3878> \{\m{B}} 『Thế giới này nhỏ bé thật nhỉ?』
 
// \{\m{B}} "It's surprisingly a pretty small world, isn't it?"
 
// \{\m{B}} "It's surprisingly a pretty small world, isn't it?"
 
// \{\m{B}}「意外と、世間って狭いんだなぁ」
 
// \{\m{B}}「意外と、世間って狭いんだなぁ」
   
<3987> \{\m{B}} 『, nhờ thế nên bọn này mới tâm sự được với nhau bao nhiêu là chuyện...』
+
<3879> \{\m{B}} 『Hừm, nhờ thế bọn này mới gần nhau được...』
 
// \{\m{B}} "Well, thanks to that we have something in common..."
 
// \{\m{B}} "Well, thanks to that we have something in common..."
 
// \{\m{B}}「まっ、おかげで共通の話題も出来たし…」
 
// \{\m{B}}「まっ、おかげで共通の話題も出来たし…」
   
<3988> \{\m{B}} 『 cũng nhờ vậy mà bọn này mới được gần gũi nhau như thế, tốt quá chứ lại?』
+
<3880> \{\m{B}} 『Được gần nhau tốt thật nhỉ?』
 
// \{\m{B}} "Being able to get along like this is pretty good, isn't it?"
 
// \{\m{B}} "Being able to get along like this is pretty good, isn't it?"
 
// \{\m{B}}「こんなに仲良くなれたから、よかったのかなっ」
 
// \{\m{B}}「こんなに仲良くなれたから、よかったのかなっ」
   
<3989> \{Mei} 『A...\ \
+
<3881> \{Mei} 『Ah... \m{A}-san...』
 
<3990> -san...』
 
 
// \{芽衣}「あっ…\m{A}さんっ…」
 
// \{芽衣}「あっ…\m{A}さんっ…」
   
<3991> Một lần nữa tôi ôm chặt vào lòng.
+
<3882> lần nữa nhỏ ôm lấy tôi thật chặt.
 
// And again, she hugged me tightly.
 
// And again, she hugged me tightly.
 
// そしてまた、ぎゅっと抱きしめる。
 
// そしてまた、ぎゅっと抱きしめる。
   
<3992> Thân thể Mei-chan giờ như bị dính chặt vào người tôi.
+
<3883> Mei-chan càng lúc càng bám dính lấy tôi.
 
// Mei-chan glued to my body more and more.
 
// Mei-chan glued to my body more and more.
 
// 芽衣ちゃんと俺の体が、ますます密着する。
 
// 芽衣ちゃんと俺の体が、ますます密着する。
   
<3993> Tôi có thể thấy Sunohara đang nghiến răng ken két.
+
<3884> Tôi có thể thấy thằng Sunohara đang nghiến răng ken két kia.
 
// I could see Sunohara was gritting his teeth hard.
 
// I could see Sunohara was gritting his teeth hard.
 
// 春原が、ぎりぎりと歯ぎしりするのがわかった。
 
// 春原が、ぎりぎりと歯ぎしりするのがわかった。
   
<3994> \{Sunohara} 『Mei!』
+
<3885> \{Sunohara} 『Mei!』
 
// \{春原}「芽衣っ!」
 
// \{春原}「芽衣っ!」
   
<3995> \{Sunohara} 『Có thật là thế không?!』
+
<3886> \{Sunohara} 『Có thật không?!』
 
// \{Sunohara} "Is this true?!"
 
// \{Sunohara} "Is this true?!"
 
// \{春原}「本当なのかっ」
 
// \{春原}「本当なのかっ」
   
<3996> \{Mei} 『Chuyện đó...』
+
<3887> \{Mei} 『Chuyện đó...』
 
// \{Mei} "That's..."
 
// \{Mei} "That's..."
 
// \{芽衣}「それは…」
 
// \{芽衣}「それは…」
   
<3997> \{\m{B}} 『Đúng là thế nhỉ, Mei-chan?』
+
<3888> \{\m{B}} 『Phải không, Mei-chan?』
 
// \{\m{B}} "Isn't it, Mei-chan?"
 
// \{\m{B}} "Isn't it, Mei-chan?"
 
// \{\m{B}}「本当だよな、芽衣ちゃん?」
 
// \{\m{B}}「本当だよな、芽衣ちゃん?」
   
<3998> \{Mei} 『... Dạ.』
+
<3889> \{Mei} 『... Vâng.』
 
// \{芽衣}「…はい」
 
// \{芽衣}「…はい」
   
<3999> lẽ đã đoán hiểu được mục đích của tôi, cô bé gật đầu với .
+
<3890> Nhỏ gật đầu, có lẽ đã đoán được điều tôi muốn nhắm tới.
 
// She nodded, probably figuring out what I was aiming for.
 
// She nodded, probably figuring out what I was aiming for.
 
// 俺の意図を察したのか、こくりと頷いてくれた。
 
// 俺の意図を察したのか、こくりと頷いてくれた。
   
<4000> \{\m{B}} 『Mày đã hiểu chưa?
+
<3891> \{\m{B}} 『Chính vậy đó.
 
// \{\m{B}} "That's how it is."
 
// \{\m{B}} "That's how it is."
 
// \{\m{B}}「そういうわけだから」
 
// \{\m{B}}「そういうわけだから」
   
<4001> \{\m{B}} 『Nào, chúng ta đi thôi.』
+
<3892> \{\m{B}} 『Nào, chúng ta đi thôi.』
 
// \{\m{B}} "Well, let's go."
 
// \{\m{B}} "Well, let's go."
 
// \{\m{B}}「じゃ、いこうか」
 
// \{\m{B}}「じゃ、いこうか」
   
<4002> \{Sunohara} 『E-... em định đi đâu thế, Mei?!』
+
<3893> \{Sunohara} 『M... mấy người đi đâu thế, Mei?!』
 
// \{Sunohara} "W... where are you going, Mei?!"
 
// \{Sunohara} "W... where are you going, Mei?!"
 
// \{春原}「どっ…どこ行くんだよ、芽衣っ」
 
// \{春原}「どっ…どこ行くんだよ、芽衣っ」
   
<4003> \{\m{B}} 『Nhà của tao, chẳng phải quá rõ rồi sao?』
+
<3894> \{\m{B}} 『Nhà của tao, chẳng phải quá rõ sao?』
 
// \{\m{B}} "My house, isn't that obvious?"
 
// \{\m{B}} "My house, isn't that obvious?"
 
// \{\m{B}}「決まってるだろ、俺の家だ」
 
// \{\m{B}}「決まってるだろ、俺の家だ」
   
<4004> \{\m{B}} 『Hôm nay em lại qua đêmnhà anh nữa, nhỉ?
+
<3895> \{\m{B}} 『Hôm nay nhỏ cũngđó thôi.
 
// \{\m{B}} "She's staying over today as well."
 
// \{\m{B}} "She's staying over today as well."
 
// \{\m{B}}「今日も泊まりだよなっ」
 
// \{\m{B}}「今日も泊まりだよなっ」
   
<4005> \{Mei} 『... Dạ...』
+
<3896> \{Mei} 『... Vâng...』
 
// \{Mei} "... Yeah..."
 
// \{Mei} "... Yeah..."
 
// \{芽衣}「…はい…」
 
// \{芽衣}「…はい…」
   
<4006> \{Sunohara} 『...!』
+
<3897> \{Sunohara} 『...!』
 
// \{春原}「…っ」
 
// \{春原}「…っ」
   
<4007> \{Sunohara} 『Hôm nay... lại nữa...?』
+
<3898> \{Sunohara} 『Cả... hôm nay...?』
 
// \{Sunohara} "Today... as well...?"
 
// \{Sunohara} "Today... as well...?"
 
// \{春原}「今日…も…?」
 
// \{春原}「今日…も…?」
   
<4008> \{\m{B}} 『Từ khi tới đây con bé toàn ở nhà tao thôi.』
+
<3899> \{\m{B}} 『Nhỏ đã đấy suốt một khoảng thời gian.』
 
// \{\m{B}} "She's been staying over this whole time."
 
// \{\m{B}} "She's been staying over this whole time."
 
// \{\m{B}}「もう、ずっとウチに泊まってるんだよ」
 
// \{\m{B}}「もう、ずっとウチに泊まってるんだよ」
   
<4009> \{Sunohara} 『Mei, có đúng thế không?!』
+
<3900> \{Sunohara} 『Mei, có đúng thế không?!』
 
// \{Sunohara} "Mei, is that true?!"
 
// \{Sunohara} "Mei, is that true?!"
 
// \{春原}「芽衣っ、本当かっ!」
 
// \{春原}「芽衣っ、本当かっ!」
   
<4010> \{Mei} 『.........』
+
<3901> \{Mei} 『.........』
 
// \{芽衣}「………」
 
// \{芽衣}「………」
   
<4011> \{Mei} 『... Dạ.』
+
<3902> \{Mei} 『... Vâng.』
 
// \{Mei} "... Yes."
 
// \{Mei} "... Yes."
 
// \{芽衣}「…うん」
 
// \{芽衣}「…うん」
   
<4012> \{Sunohara} 『Thằng khốn...\ \
+
<3903> \{Sunohara} 『\m{A}... mày thằng chó!』
 
<4013> !』
 
 
// \{Sunohara} "\m{A}... you bastard!"
 
// \{Sunohara} "\m{A}... you bastard!"
 
// \{春原}「てめぇ…\m{A}っ!」
 
// \{春原}「てめぇ…\m{A}っ!」
   
<4014> \{\m{B}} 『Mắc mớ mày lại nổi giận chứ?』
+
<3904> \{\m{B}} 『Mày giận điều ?』
 
// \{\m{B}} "What are you so angry about?"
 
// \{\m{B}} "What are you so angry about?"
 
// \{\m{B}}「なに怒ってるんだよ」
 
// \{\m{B}}「なに怒ってるんだよ」
   
<4015> \{\m{B}} 『Thế chẳng dễ dàng hơn cho mày thân thiết với Sanae-san à?』
+
<3905> \{\m{B}} 『Chẳng phải tốt hơn cho mày để thân hơn với Sanae-san à?』
 
// \{\m{B}} "Isn't it better for you to be getting along well with Sanae-san?"
 
// \{\m{B}} "Isn't it better for you to be getting along well with Sanae-san?"
 
// \{\m{B}}「おまえは、早苗さんと仲良くやってればいいんじゃないか?」
 
// \{\m{B}}「おまえは、早苗さんと仲良くやってればいいんじゃないか?」
   
<4016> \{\m{B}} 『Chưa kể, chẳng phải mày vừa đi hẹn hò về đấy ư?』
+
<3906> \{\m{B}} 『Bên cạnh đó, không phải mày nên trở về với cuộc hẹn hò của mày sao?』
 
// \{\m{B}} "Besides, you must be coming back from your date as well, right?"
 
// \{\m{B}} "Besides, you must be coming back from your date as well, right?"
 
// \{\m{B}}「どうせ今も、デートの帰りなんだろ?」
 
// \{\m{B}}「どうせ今も、デートの帰りなんだろ?」
   
<4017> \{\m{B}} 『Nếu mày muốn phản đối thì ngay từ đầu nên nói thẳng, khi con bé rời phòng hôm qua kìa.
+
<3907> \{\m{B}} 『Nếu mày muốn phần nàn thì ngay từ đầu mày nên nói từ hôm qua kìa, phải không?
 
// \{\m{B}} "If you had any complaints to begin with, you should have said so at that moment yesterday, right?"
 
// \{\m{B}} "If you had any complaints to begin with, you should have said so at that moment yesterday, right?"
 
// \{\m{B}}「そもそも文句があるんなら、昨日の段階で言っておくべきだろうが。そうだよな?」
 
// \{\m{B}}「そもそも文句があるんなら、昨日の段階で言っておくべきだろうが。そうだよな?」
   
<4018> \{\m{B}} 『Hiểu rồi thì biến đi, Sunohara. Mày đang cản đường tao đấy.』
+
<3908> \{\m{B}} 『Hiểu rồi thì phắn đi, Sunohara. Mày đang cản đường tao đấy.』
 
// \{\m{B}} "Since you understand, get lost, Sunohara. You're in the way." // COLD! --velocity7
 
// \{\m{B}} "Since you understand, get lost, Sunohara. You're in the way." // COLD! --velocity7
 
// \{\m{B}}「わかったら、消えろよ春原。おまえ、邪魔な」
 
// \{\m{B}}「わかったら、消えろよ春原。おまえ、邪魔な」
   
<4019> \{\m{B}} 『Mei-chan à, chừng nào về anh sẽ đun nước tắm. Anh em mình kỳ cọ nhau cho sạch bẩn nhé.』
+
<3909> \{\m{B}} 『Khi chúng ta trở về, Mei-chan, anh sẽ cho em dùng bồn tắm. Hãy chắc luôn giữ mình sạch sẽ.』
 
// \{\m{B}} "When we get back, Mei-chan, I'll let you use the bath. Be sure to clean yourself."
 
// \{\m{B}} "When we get back, Mei-chan, I'll let you use the bath. Be sure to clean yourself."
 
// \{\m{B}}「芽衣ちゃん、帰ったら風呂沸かしてやるからなっ。きれいにしておけよ」
 
// \{\m{B}}「芽衣ちゃん、帰ったら風呂沸かしてやるからなっ。きれいにしておけよ」
   
<4020> \{Sunohara} 『...\ \
+
<3910> \{Sunohara} 『... \m{A}...』
 
<4021> ...』
 
 
// \{春原}「…\m{A}…」
 
// \{春原}「…\m{A}…」
   
<4022> Tôi cố ý ném cho nó toàn những lời lẽ khích bác.
+
<3911> gọi tôi với giọng khích bác.
 
// He throws a word to provoke me on purpose.
 
// He throws a word to provoke me on purpose.
 
// わざと挑発的な言葉を選んで、投げかける。
 
// わざと挑発的な言葉を選んで、投げかける。
   
<4023> Đỏ mặt tía tai, trông hồ muốn vồ lấy tôi đến nơi.
+
<3912> Đỏ mặt tía tai, nó thể vồ lấy tôi bất cứ lúc nào
 
// Red-faced, he might soon jump at me.
 
// Red-faced, he might soon jump at me.
 
// 顔を真っ赤にして、今にも飛びかかってこようとしていた。
 
// 顔を真っ赤にして、今にも飛びかかってこようとしていた。
   
<4024> \{\m{B}} (Đúng rồi, nổi giận đi... Tới đây nào Sunohara!)
+
<3913> \{\m{B}} (Đúng rồi, nổi giận đi… tới đây nào Sunohara!)
  +
 
// \{\m{B}} (That's right, be angry... come, Sunohara!)
 
// \{\m{B}} (That's right, be angry... come, Sunohara!)
 
// \{\m{B}}(そうだ、こいよ春原…怒れっ)
 
// \{\m{B}}(そうだ、こいよ春原…怒れっ)
   
<4025> Tôi dốc cạn lòng mình thầm mong ước nó sẽ vận hết sức bình sinh mà lao vào tôi.
+
<3914> Tôi ước ngay lúc này đây nó sẽ tới nắm lấy tôi.
 
// I wished in my mind for him to come grab at me.
 
// I wished in my mind for him to come grab at me.
 
// 掴みかかってこいと、胸の中で祈る。
 
// 掴みかかってこいと、胸の中で祈る。
   
  +
<3915> Tôi không quan tâm nếu mình bị ăn đấm.
<4026> Dù có bị nó đánh tôi cũng chẳng màng để tâm.
 
 
// I don't care if I get knocked out.
 
// I don't care if I get knocked out.
 
// 殴られてもよかった。
 
// 殴られてもよかった。
   
<4027> Tôi muốn nó giành lại Mei-chan, phải động đến lực.
+
<3916> Tôi muốn nó giành Mei-chan lại bằng tất cả những nó có.
 
// I wanted him to take back Mei-chan with all his might.
 
// I wanted him to take back Mei-chan with all his might.
 
// 力ずくでも、芽衣ちゃんを取り戻してほしかった。
 
// 力ずくでも、芽衣ちゃんを取り戻してほしかった。
   
<4028> Nếu nó làm thế, chắc chắn là...
+
<3917> Nếu nó làm thế, chắc chắn…
 
// If he did that, surely...
 
// If he did that, surely...
 
// そうすれば、きっと…
 
// そうすれば、きっと…
   
<4029> \{Sunohara} 『... Chó chết...』
+
<3918> \{Sunohara} 『... Chết tiệt...』
 
// \{Sunohara} "... Damn it..."
 
// \{Sunohara} "... Damn it..."
 
// \{春原}「…くそぉ…」
 
// \{春原}「…くそぉ…」
   
<4030> \{Sunohara} 『... Chó chết...!
+
<3919> \{Sunohara} 『... Chết tiệt...』
 
// \{Sunohara} "Damn it...!"
 
// \{Sunohara} "Damn it...!"
 
// \{春原}「くそぉっ…!」
 
// \{春原}「くそぉっ…!」
   
<4031> Nó buông lời rủa xả hết sức nặng nề.
+
<3920> Nó đang rủa tên tôi.
 
// He violently cursed out my name.
 
// He violently cursed out my name.
 
// 激しく、悪態をつく。
 
// 激しく、悪態をつく。
   
  +
<3921> Ngay cả bây giờ nó đã sẵn sang để nhào tới tôi.
<4032> Tưởng như nó sắp sửa thượng cẳng tay hạ cẳng chân, tôi bắt đầu thủ thế.
 
 
// Even now he was about ready to lunge at me.
 
// Even now he was about ready to lunge at me.
 
// いまにも駆けだしてきそうな様子に、身構える。
 
// いまにも駆けだしてきそうな様子に、身構える。
   
<4033> Ấy vậy mà, Sunohara...
+
<3922> Nhưng, Sunohara
 
// But, Sunohara...
 
// But, Sunohara...
 
// けれども、春原は…
 
// けれども、春原は…
   
<4034> \{Sunohara} 『.........』
+
<3923> \{Sunohara} 『.........』
 
// \{春原}「………」
 
// \{春原}「………」
   
<4035> ... không hề tiến lên dù chỉ một bước.
+
<3924> … Nó không bước dù chỉ một bước về phía trước.
 
// ... He stepped not one foot forward from there.
 
// ... He stepped not one foot forward from there.
 
// …そこから、踏み出すことはなかった。
 
// …そこから、踏み出すことはなかった。
   
<4036> nấc lên giận dữ và hối tiếc, thế là hết.
+
<3925> Tất cả chỉ có giọng nói pha trộn giận dữ và tiếc nuối
 
// All he gave was a voice mixed with anger and regret.
 
// All he gave was a voice mixed with anger and regret.
 
// 怒りと、悔しさの入り交じった声。それをあげるだけ。
 
// 怒りと、悔しさの入り交じった声。それをあげるだけ。
   
<4037> Chỉ có thế thôi.
+
<3926> Chỉ có thế.
 
// That, was all.
 
// That, was all.
 
// それだけ、だった。
 
// それだけ、だった。
   
<4038> \{\m{B}} 『Chúng ta đi thôi, Mei-chan.』
+
<3927> \{\m{B}} 『Chúng ta đi thôi, Mei-chan.』
 
// \{\m{B}} "Come on, let's go, Mei-chan."
 
// \{\m{B}} "Come on, let's go, Mei-chan."
 
// \{\m{B}}「ほら、いこうぜ芽衣ちゃん」
 
// \{\m{B}}「ほら、いこうぜ芽衣ちゃん」
   
<4039> \{Mei} 『D-dạ...!』
+
<3928> \{Mei} 『V-vâng...!』
 
// \{Mei} "O-okay...!"
 
// \{Mei} "O-okay...!"
 
// \{芽衣}「は、はいっ…」
 
// \{芽衣}「は、はいっ…」
   
  +
<3929> SỬ dụng cơ hội đó chúng tôi quay về.
<4040> Tôi giả vờ về nhà, cốt để thử lòng và cho nó thêm cái cớ.
 
 
// Making use of this chance, we head back.
 
// Making use of this chance, we head back.
 
// きっかけを作ってやろうと、帰る振りをする。
 
// きっかけを作ってやろうと、帰る振りをする。
   
<4041> \{\m{B}} 『Tối nay chúng mình lại vui vẻ bên nhau em nhé!』
+
<3930> \{\m{B}} 『Tối nay chúng cũng vui vẻ nhé!』
 
// \{\m{B}} "Let's have fun tonight as well!"
 
// \{\m{B}} "Let's have fun tonight as well!"
 
// \{\m{B}}「今夜も楽しもうなっ」
 
// \{\m{B}}「今夜も楽しもうなっ」
   
<4042> \{Mei} 『... Được ạ.』
+
<3931> \{Mei} 『... Vâng ạ.』
 
// \{Mei} "... All right."
 
// \{Mei} "... All right."
 
// \{芽衣}「…わかりました」
 
// \{芽衣}「…わかりました」
   
  +
<3932> Nhỏ tựa người vào tôi.
<4043> Tôi gần như ôm trọn lấy thân người nhỏ nhắn của cô bé.
 
 
// Her body clung onto mine.
 
// Her body clung onto mine.
 
// べたべたと、その体に触る。
 
// べたべたと、その体に触る。
   
  +
<3933> Tuy nhiên, tôi đoán là cuối cùng nó chỉ đứng đó.
<4044> Đã thế mà, nó chỉ đứng yên đó, không chịu xê chuyển.
 
 
// However, I guess he really ended up staying there.
 
// However, I guess he really ended up staying there.
 
// だけど、やっぱりそこに立ちつくしたまま。
 
// だけど、やっぱりそこに立ちつくしたまま。
   
<4045> \{Sunohara} 『CHÓ CHẾT...!!』
+
<3934> \{Sunohara} 『Chết tiệt...!!』
 
// \{Sunohara} "Damn it...!!"
 
// \{Sunohara} "Damn it...!!"
 
// \{春原}「くそぉっ…!!」
 
// \{春原}「くそぉっ…!!」
   
<4046> Chỉ có tiếng chửi thề của nó xé tan khoảng không tĩnh lặng của thị trấn về đêm.
+
<3935> Chỉ có giọng nói của nó xé tan khoảng đêm của thành phố.
 
// Only his voice echoed throughout the night of this city.
 
// Only his voice echoed throughout the night of this city.
 
// 夜の町に、ただ声を響かせるだけだった。
 
// 夜の町に、ただ声を響かせるだけだった。
   
<4047> \{\m{B}} (Mày chấp nhận việc này sao...?)
+
<3936> \{\m{B}} (Mày ổn với điều này sao..?)
 
// \{\m{B}} (Are you fine with this...?)
 
// \{\m{B}} (Are you fine with this...?)
 
// \{\m{B}}(おまえ、それでいいのか…?)
 
// \{\m{B}}(おまえ、それでいいのか…?)
   
<4048> \{\m{B}} (Mày thật sự là loại người như thế à...?)
+
<3937> \{\m{B}} (Mày là loại người như thế à...?)
 
// \{\m{B}} (Are you really this kind of guy...?)
 
// \{\m{B}} (Are you really this kind of guy...?)
 
// \{\m{B}}(やっぱり、そんな奴なのか…?)
 
// \{\m{B}}(やっぱり、そんな奴なのか…?)
   
  +
<3938> Bực mình, tôi đi vòng căn phòng mình
<4049> Tôi bước quanh phòng trong vô định, mặc nỗi bất an cùng cực cào xé tâm can.
 
 
// Being enveloped in anguish, I strolled into my room.
 
// Being enveloped in anguish, I strolled into my room.
 
// 悶々とした気持ちを抱えたまま、部屋でごろごろする。
 
// 悶々とした気持ちを抱えたまま、部屋でごろごろする。
   
  +
<3939> Tiếng gõ cửa ngay khi tôi đang suy nghĩ chuyện vừa qua.
<4050> Đang mải điểm qua một lượt những việc đã xảy ra, thì tôi nghe thấy tiếng gõ cửa.
 
 
// The knocking sound echoes as I faintly think things over.
 
// The knocking sound echoes as I faintly think things over.
 
// ぼんやりと考えを巡らせていると、ノックの音が響く。
 
// ぼんやりと考えを巡らせていると、ノックの音が響く。
   
  +
<3940> Một mùi thơm từ cửa vào.
<4051> Cửa mở, và hương thơm nức mũi lan tỏa khắp phòng.
 
 
// A nice smell came from opening the door.
 
// A nice smell came from opening the door.
 
// ドアが開くと、いい匂いがした。
 
// ドアが開くと、いい匂いがした。
   
<4052> \{Mei} 『Em nấu xong bữa tối rồi.』
+
<3941> \{Mei} 『Em nấu xong bữa tối rồi.』
 
// \{Mei} "I'm finished making dinner."
 
// \{Mei} "I'm finished making dinner."
 
// \{芽衣}「ご飯、出来ましたよぉ」
 
// \{芽衣}「ご飯、出来ましたよぉ」
   
<4053> Trên khay món thịt hầm bánh mì bơ.
+
<3942> Bánh thịt hầm trên khay.
 
// Buttered bread and stew was on top of the tray.
 
// Buttered bread and stew was on top of the tray.
 
// お盆の上には、シチューとバターブレッドが乗っていた。
 
// お盆の上には、シチューとバターブレッドが乗っていた。
   
<4054> Cầm khay tay hơi run,vẻ thức ăn quá nặng.
+
<3943> Nhỏ đang mang một cách nguy hiểm;lẽ hơi nặng quá ư?
 
// She was carrying it in a dangerous way; maybe it was a little heavy?
 
// She was carrying it in a dangerous way; maybe it was a little heavy?
 
// ちょっと重いのか、危なっかしい手つきで運んでくる。
 
// ちょっと重いのか、危なっかしい手つきで運んでくる。
   
<4055> \{Mei} 『Em nấu ngon lắm đó.』
+
<3944> \{Mei} 『Nó được nấu lắm đấy.』
 
// \{Mei} "It's really cooked well."
 
// \{Mei} "It's really cooked well."
 
// \{芽衣}「おいしく出来ました」
 
// \{芽衣}「おいしく出来ました」
   
<4056> \{Mei} 『Tranh thủ lúc còn nóng anh nên ăn nhiều vào!』
+
<3945> \{Mei} 『Ăn ngay cho nóng!』
 
// \{Mei} "Eat it while it's still hot!"
 
// \{Mei} "Eat it while it's still hot!"
 
// \{芽衣}「冷めないうちに、食べてくださいねっ」
 
// \{芽衣}「冷めないうちに、食べてくださいねっ」
   
<4057> Cho đến phút cuối, Mei-chan vẫn tỏ ra tươi tỉnh.
+
<3946> Mei-chan vẫn tỏ ra bình tĩnh tới tận giờ
 
// Mei-chan acted calm all the way to the end.
 
// Mei-chan acted calm all the way to the end.
 
// 芽衣ちゃんは、あくまで明るく振る舞っている。
 
// 芽衣ちゃんは、あくまで明るく振る舞っている。
   
  +
<3947> Nhỏ chống cằm ngồi đó, để tôi không phải lo lắng
<4058> Rõ ràng là cô bé tự ép mình làm thế để không khiến tôi bận lòng.
 
 
// She kept up her chin, so that I wouldn't worry.
 
// She kept up her chin, so that I wouldn't worry.
 
// 俺に気を使わせまいと、空元気を出しているのは明らかだった。
 
// 俺に気を使わせまいと、空元気を出しているのは明らかだった。
   
<4059> Chỉ nhìn vào gương mặt cũng đủ để đoán ra đang chôn chặt nỗi niềm chua xót vào tận sâu đáy lòng.
+
<3948> Chỉ nhìn vào khuôn mặt ấy, thể dễ dàng thấy được nhóc đang buồn thế nào.
 
// Just from seeing her face, it was easy to tell that she was sad inside.
 
// Just from seeing her face, it was easy to tell that she was sad inside.
 
// その奥にある悲しみ、顔を見るだけで、容易に窺い知ることが出来た。
 
// その奥にある悲しみ、顔を見るだけで、容易に窺い知ることが出来た。
   
<4060> \{Mei} 『Ưmm, khăn của anh này,cả muỗng nữa...』
+
<3949> \{Mei} 『Umm, đây khănđây là muỗng...』
 
// \{Mei} "Umm, this here's the towel, and here's the spoon..."
 
// \{Mei} "Umm, this here's the towel, and here's the spoon..."
 
// \{芽衣}「えっと、これがお手拭きで、こっちがスプーンで…」
 
// \{芽衣}「えっと、これがお手拭きで、こっちがスプーンで…」
   
<4061> Mei-chan khéo léo chuẩn bị phần ăn cho tôi.
+
<3950> Mei-chan thật biết cách sắp xếp.
 
// Mei-chan had skillfully set things up here.
 
// Mei-chan had skillfully set things up here.
 
// 手際よく、準備を整えている芽衣ちゃん。
 
// 手際よく、準備を整えている芽衣ちゃん。
   
<4062> \{\m{B}} 『... Sunohara vẫn không đến hả?』
+
<3951> \{\m{B}} 『... Sunohara không tới đâu, phải không?』
 
// \{\m{B}} "... Sunohara isn't coming, is he?"
 
// \{\m{B}} "... Sunohara isn't coming, is he?"
 
// \{\m{B}}「…春原、来なかったな」
 
// \{\m{B}}「…春原、来なかったな」
   
<4063> \{Mei} 『...』
+
<3952> \{Mei} 『Eh...』
 
// \{芽衣}「え…」
 
// \{芽衣}「え…」
   
  +
<3953> Với một giọng nhỏ, vai cô nhóc chùn xuống.
<4064> Cô bé giật người, khẽ kêu lên.
 
 
// With a small voice, her shoulders spring up.
 
// With a small voice, her shoulders spring up.
 
// 小さく声をかけると、その肩が跳ねた。
 
// 小さく声をかけると、その肩が跳ねた。
   
<4065> \{Mei} 『Chắc vậy ạ...』
+
<3954> \{Mei} 『Chắc thế...』
 
// \{Mei} "I, suppose..."
 
// \{Mei} "I, suppose..."
 
// \{芽衣}「…そう、ですね」
 
// \{芽衣}「…そう、ですね」
   
  +
<3955> Tay cô nhóc dừng lại ngay khi cô nhóc nói.
<4066> Dừng tay lại, cô đáp lời tôi bằng một giọng đượm buồn.
 
 
// Her hand stops just as her voice sinks in.
 
// Her hand stops just as her voice sinks in.
 
// とたんに、沈む声。止まってしまう手。
 
// とたんに、沈む声。止まってしまう手。
   
<4067> Đoạn nhìn xuống, vờ như bận sửa soạn chén đũa.
+
<3956> Nhỏ quay mặt đi, giả vờ như không để ý.
 
// She turned her face away, pretending to not take notice.
 
// She turned her face away, pretending to not take notice.
 
// 気取られまいと、顔を伏せる。
 
// 気取られまいと、顔を伏せる。
   
<4068> Đôi vai cô thoáng run lên.
+
<3957> Vai nhỏ run lên một chút.
 
// Her shoulders were trembling a little bit.
 
// Her shoulders were trembling a little bit.
 
// その肩は、わずかに震えているようだった。
 
// その肩は、わずかに震えているようだった。
   
<4069> \{Mei} 『A... e-em quên mang nước rồi!』
+
<3958> \{Mei} 『Ah... e-em quên mất nước rồi!』
 
// \{Mei} "Ah... I-I forgot the water!"
 
// \{Mei} "Ah... I-I forgot the water!"
 
// \{芽衣}「あっ…お、お水、忘れてしまいましたっ」
 
// \{芽衣}「あっ…お、お水、忘れてしまいましたっ」
   
<4070> \{Mei} 『Em sẽ đi lấy ngay!』
+
<3959> \{Mei} 『Em sẽ đi lấy ngay!』
 
// \{Mei} "I'll go and quickly get it!"
 
// \{Mei} "I'll go and quickly get it!"
 
// \{芽衣}「すぐに、取ってきますねっ」
 
// \{芽衣}「すぐに、取ってきますねっ」
   
<4071> Dứt lời, cô rời khỏi phòng thật nhanh, cơ hồ trốn chạy.
+
<3960> Nhỏ rời khỏi căn phòng như để chạy trốn.
 
// She left the room, as if to run away.
 
// She left the room, as if to run away.
 
// 逃げるように、部屋から出ていく。
 
// 逃げるように、部屋から出ていく。
   
  +
<3961> Có một chút nước mắt đang chuẩn bị tuôn rơi trong đôi mắt cô nhóc.
<4072> Từ khóe mi cô đã sớm đọng lại những giọt lệ chực trào.
 
 
// There were a little bit of tears building up in her eyes.
 
// There were a little bit of tears building up in her eyes.
 
// その瞳には、わずかに涙がにじんでいるようだった。
 
// その瞳には、わずかに涙がにじんでいるようだった。
   
<4073> \{\m{B}} 『.........』
+
<3962> \{\m{B}} 『.........』
 
// \{\m{B}}「………」
 
// \{\m{B}}「………」
   
<4074> Tôi cần phải làm điều gì đó.
+
<3963> Tôi nghĩ là mình phải làm cái gì đó
 
// I think that I have to do something.
 
// I think that I have to do something.
 
// なんとかしなければと、そう思った。
 
// なんとかしなければと、そう思った。
  +
 
</pre>
 
</pre>
 
</div>
 
</div>

Please note that all contributions to Baka-Tsuki are considered to be released under the TLG Translation Common Agreement v.0.4.1 (see Baka-Tsuki:Copyrights for details). If you do not want your writing to be edited mercilessly and redistributed at will, then do not submit it here.
You are also promising us that you wrote this yourself, or copied it from a public domain or similar free resource. Do not submit copyrighted work without permission!

To protect the wiki against automated edit spam, we kindly ask you to solve the following CAPTCHA:

Cancel Editing help (opens in new window)

Template used on this page: