Editing Clannad VN:SEEN6420

Jump to navigation Jump to search

Warning: You are not logged in. Your IP address will be publicly visible if you make any edits. If you log in or create an account, your edits will be attributed to your username, along with other benefits.

The edit can be undone. Please check the comparison below to verify that this is what you want to do, and then save the changes below to finish undoing the edit.

Latest revision Your text
Line 1: Line 1:
{{Clannad VN:Hoàn thành}}
 
 
== Đội ngũ dịch ==
 
== Đội ngũ dịch ==
 
''Người dịch''
 
''Người dịch''
Line 6: Line 5:
 
::*[[User:lyminh99|lyminh99]]
 
::*[[User:lyminh99|lyminh99]]
 
''Hiệu đính''
 
''Hiệu đính''
::*[[User:Midishero|Midishero]] [Lần 1]
+
::*[[User:Midishero|Midishero]]
::*[[User:Minhhuywiki|Minata Hatsune]] [Lần 2]
 
 
== Bản thảo ==
 
== Bản thảo ==
 
<div class="clannadbox">
 
<div class="clannadbox">
Line 16: Line 14:
 
#character '*B'
 
#character '*B'
 
#character 'Sanae'
 
#character 'Sanae'
#character 'Giọng nói'
+
#character 'Giọng Nói'
 
// 'Voice'
 
// 'Voice'
   
<0000> Tôi chỉ muốn biết tình trạng của cô ấy bây giờ ra sao rồi.
+
<0000> Tất cả những gì tôi muốn bây giờ là biết được tình trạng của cô ấy thế nào.
 
// All I want to do is to check on how she's doing.
 
// All I want to do is to check on how she's doing.
 
// 容態だけでも知りたかった。
 
// 容態だけでも知りたかった。
   
<0001> Đầu giờ chiều, tôi ghé vào Tiệm bánh Furukawa.
+
<0001> Tôi ghé vào tiệm bánh Furukawa lúc xế chiều.
 
// I went to visit Furukawa Bakery when afternoon finally came.
 
// I went to visit Furukawa Bakery when afternoon finally came.
 
// 午後になると、俺は古河パンを訪れていた。
 
// 午後になると、俺は古河パンを訪れていた。
   
<0002> \{Akio} 『Mời vào!
+
<0002>\{Akio} "Kính chào quý khách!"
 
// \{Akio} "Welcome!"
 
// \{Akio} "Welcome!"
 
// \{秋生} 「いらっしゃい!」
 
// \{秋生} 「いらっしゃい!」
   
<0003> \{Akio} ... Hừ, lạimi nữa sao, nhóc con?
+
<0003>\{Akio} "... Gừ, là ngươi nữa sao, nhóc con?
 
// \{Akio} "... Geh, not you again, brat?"
 
// \{Akio} "... Geh, not you again, brat?"
 
// \{秋生} 「…って、またてめぇかよ、小僧っ」
 
// \{秋生} 「…って、またてめぇかよ、小僧っ」
   
<0004> \{\m{B}} 『Thứ lỗi nhé, bố già.
+
<0004> \{\m{B}} "Thì sao, xin lỗi nhá, ông già."
 
// \{\m{B}} "Why, I'm sorry about that, old man."
 
// \{\m{B}} "Why, I'm sorry about that, old man."
 
// \{\m{B}} 「悪かったな、オッサン」
 
// \{\m{B}} 「悪かったな、オッサン」
   
<0005> \{Akio} 『Sao chú mày không thôi cái trò ung dung bước vào tiệm cho ta nhờ? Mi làm ta cứ phải mất công đoán già đoán non đấy.
+
<0005>\{Akio} "Đừng đi vào như một khách hàng chứ, ngươi luôn làm ta cứ phải mất công đoán già đoán non đấy."
 
// \{Akio} "Don't just come in here like a customer, you're always making me guess at that."
 
// \{Akio} "Don't just come in here like a customer, you're always making me guess at that."
 
// \{秋生} 「何度俺に勘違いさせるんだ。客らしいツラして入ってくるんじゃねぇよ」
 
// \{秋生} 「何度俺に勘違いさせるんだ。客らしいツラして入ってくるんじゃねぇよ」
   
<0006> \{Akio} 『Đã không chịu làm khách hàng thì đừng có ra vẻ khách hàng.
+
<0006>\{Akio} "Nếu ngươi không phải khách hàng thì đừng có đi vào như một khách hàng."
 
// \{Akio} "Don't act like a customer if you're not a customer."
 
// \{Akio} "Don't act like a customer if you're not a customer."
 
// \{秋生} 「客じゃないなら、もっとそれらしく振る舞え」
 
// \{秋生} 「客じゃないなら、もっとそれらしく振る舞え」
   
<0007> \{\m{B}} 『Thế tôi phải làm sao mới được...?
+
<0007> \{\m{B}} "Vậy cháu phải làm sao chứ..?"
 
// \{\m{B}} "And how should I do that...?"
 
// \{\m{B}} "And how should I do that...?"
 
// \{\m{B}} 「どんなふうにだよ…」
 
// \{\m{B}} 「どんなふうにだよ…」
   
<0008> \{Akio} Xem nào...
+
<0008>\{Akio} "Xem nào...."
 
// \{Akio} "Well, let's see..."
 
// \{Akio} "Well, let's see..."
 
// \{秋生} 「そうだな…」
 
// \{秋生} 「そうだな…」
   
<0009> \{Akio} Bò vào bằng bốn chân như chó ấy. Chẳng có thể loại khách hàng nào xử sự như thế nên ta sẽ không bị nhầm.』
+
<0009>\{Akio} "Bò vào bằng bốn chân ấy. Chẳng có khách hàng nào làm như thế đâu nhỉ?"
 
// \{Akio} "Crawl over here like a dog. Wouldn't that be pretty strange for a customer?
 
// \{Akio} "Crawl over here like a dog. Wouldn't that be pretty strange for a customer?
 
// \{秋生} 「犬のように四つん這いになって入ってこい。だったら、異様すぎて客だと思わない」
 
// \{秋生} 「犬のように四つん這いになって入ってこい。だったら、異様すぎて客だと思わない」
   
<0010> \{\m{B}} 『Cái quái...?』
+
<0010> \{\m{B}} "Làm sao mà..."
 
// \{\m{B}} "Could be..."
 
// \{\m{B}} "Could be..."
 
// \{\m{B}} 「だろうな…」
 
// \{\m{B}} 「だろうな…」
   
<0011> \{Akio} Thế? Mi muốn gì đây?
+
<0011>\{Akio} "Thế? Cậu muốn cái gì?"
 
// \{Akio} "Well? What do you want?"
 
// \{Akio} "Well? What do you want?"
 
// \{秋生} 「で、なんの用だ」
 
// \{秋生} 「で、なんの用だ」
Line 71: Line 69:
 
// 古河の具合は?
 
// 古河の具合は?
   
<0013> Sanae-san đang làm ?
+
<0013> Sanae-san đang đâu?
 
// Where's Sanae-san?
 
// Where's Sanae-san?
 
// 早苗さんは?
 
// 早苗さんは?
   
<0014> \{\m{B}} Furukawa... ý tôi là Nagisa sao rồi? Cậu ấy có bị sốt không?
+
<0014> \{\m{B}} "Furukawa... ý cháu là Nagisa sao rồi? Bạn ấy có bị cảm không?"
 
// \{\m{B}} "Furukawa... I mean how's Nagisa? Does she have a fever?"
 
// \{\m{B}} "Furukawa... I mean how's Nagisa? Does she have a fever?"
 
// \{\m{B}} 「古河の…渚の具合は。熱とかあるのか」
 
// \{\m{B}} 「古河の…渚の具合は。熱とかあるのか」
   
<0015> \{Akio} 『Xì, chú mày không chờ nổi một ngày sao? Nó đang ngủ, cho nên bỏ cuộc đi.
+
<0015>\{Akio} "Hừ... chú mày không chờ nổi một ngày sao. Nó đang ngủ, cho nên bỏ cuộc đi."
 
// \{Akio} "Tsk... you sure can't wait just for one day. She's sleeping, so give it up already."
 
// \{Akio} "Tsk... you sure can't wait just for one day. She's sleeping, so give it up already."
 
// \{秋生} 「ちっ、一日ぐらい我慢できねぇのか。寝てるから、そっとしておいてやれ」
 
// \{秋生} 「ちっ、一日ぐらい我慢できねぇのか。寝てるから、そっとしておいてやれ」
   
<0016> \{Akio} 『Với cả con bé cũng chưa tới mức mê sảng mà gọi tên chú mày đâu. Đừng tưởng bở.
+
<0016>\{Akio} "Mà này, cũng chưa tới mức mê sảng mà gọi tên chú mày đâu. không như thế đâu."
 
// \{Akio} "Anyway, she's not delirious so as to mutter your name. She's not like that."
 
// \{Akio} "Anyway, she's not delirious so as to mutter your name. She's not like that."
 
// \{秋生} 「ちなみにうわごとでおまえの名前なんて言ってねぇぞ。自惚れるな」
 
// \{秋生} 「ちなみにうわごとでおまえの名前なんて言ってねぇぞ。自惚れるな」
   
<0017> \{Akio} Nếu có nói mớ thì cũng sẽ thốt ra những câu đại loại như...』
+
<0017>\{Akio} "Nếu có nói thì cũng nói những câu đại loại như vầy."
 
// \{Akio} "If she said anything, it'd be something like this."
 
// \{Akio} "If she said anything, it'd be something like this."
 
// \{秋生} 「言うとしたら、こうだ」
 
// \{秋生} 「言うとしたら、こうだ」
   
<0018> \{Akio} 『「Aaaa... con yêu ba nhất nhà! Ba oai phong quá chừng đi!」』
+
<0018>\{Akio} "Aaaa.... con yêu ba! Ba thật là oai phong!"
 
// \{Akio} "Ahhh... I love you daddy! You're so cool!"
 
// \{Akio} "Ahhh... I love you daddy! You're so cool!"
 
// \{秋生} 「ああん、お父さん、大好き! チョーカッコイイ!」
 
// \{秋生} 「ああん、お父さん、大好き! チョーカッコイイ!」
   
<0019> \{Akio} 『「Sánh bước cùng người mẹ nhan sắc tuyệt trần của con, đích thị một đôi tiên đồng ngọc nữ!... Hưm, hưm.」』
+
<0019>\{Akio} "Và người mẹ xinh đẹp của con nữa, cả hai người thật tuyệt vời!... hưm, hưm."
 
// \{Akio} "And my beautiful mother, both of you look awesome! ... mutter, mutter."
 
// \{Akio} "And my beautiful mother, both of you look awesome! ... mutter, mutter."
 
// \{秋生} 「チョー美人なお母さんと、チョーお似合い!…ムニャムニャ」
 
// \{秋生} 「チョー美人なお母さんと、チョーお似合い!…ムニャムニャ」
   
<0020> \{Akio} 『Như thế đó. Chu choa, chu choa...
+
<0020>\{Akio} "Và như thế đấy! Ái chà chà..."
 
// \{Akio} "And that's about it! Oh well... oh well..."
 
// \{Akio} "And that's about it! Oh well... oh well..."
 
// \{秋生} 「ってなもんだ。いやぁ、マイッタ、マイッタ、と」
 
// \{秋生} 「ってなもんだ。いやぁ、マイッタ、マイッタ、と」
   
<0021> Người lên cơn sốt ông ta chứ không phải con gái.
+
<0021> Tôi nghĩ người duy nhất bị ấm đầu đây ông ta...
 
// I think the one with the fever is him...
 
// I think the one with the fever is him...
 
// 熱があるのは、この人のほうだった。
 
// 熱があるのは、この人のほうだった。
   
<0022> \{\m{B}} Này, tôi hỏi nghiêm túc đấy.
+
<0022> \{\m{B}} "Này... tôi hỏi nghiêm túc đấy..."
 
// \{\m{B}} "Hey... I'm asking you seriously..."
 
// \{\m{B}} "Hey... I'm asking you seriously..."
 
// \{\m{B}} 「あのさ、俺、真剣に訊いてるんだけど」
 
// \{\m{B}} 「あのさ、俺、真剣に訊いてるんだけど」
   
<0023> \{Akio} 『Khặc...
+
<0023>\{Akio} "Ka..."
 
// \{Akio} "Kah..."
 
// \{Akio} "Kah..."
 
// \{秋生} 「かっ…」
 
// \{秋生} 「かっ…」
   
<0024> Ông ta hít điếu thuốc một hơi, rồi thở ra phì phèo.
+
<0024> Ông ta thở ra một làn khói thuốc dày đặc từ điếu thuốc.
 
// He inhales and exhales a cloud of thick smoke from his cigarette.
 
// He inhales and exhales a cloud of thick smoke from his cigarette.
 
// 煙草の煙を深く吸い込んで、吐いた。
 
// 煙草の煙を深く吸い込んで、吐いた。
   
<0025> \{Akio} 『Sốt nhẹ thôi. Không có gì nghiêm trọng. Sanae đang chăm sóc nó, mi chớ lo.
+
<0025>\{Akio} "Nó chỉ bị cảm nhẹ. Không có gì nghiêm trọng. Sanae đang chăm sóc nó, cho nên không cần phải lo lắng gì cả."
 
// \{Akio} "She has a slight fever. It's not that serious. Sanae is with her, so don't worry about it."
 
// \{Akio} "She has a slight fever. It's not that serious. Sanae is with her, so don't worry about it."
 
// \{秋生} 「微熱だ。大したことはねぇ。早苗がついてるから、安心しろ」
 
// \{秋生} 「微熱だ。大したことはねぇ。早苗がついてるから、安心しろ」
   
<0026> \{\m{B}} Ra thế...
+
<0026> \{\m{B}} "Ra thế..."
 
// \{\m{B}} "I see..."
 
// \{\m{B}} "I see..."
 
// \{\m{B}} 「そっか…」
 
// \{\m{B}} 「そっか…」
   
<0027> Nghe ông ta nói, tôi thấy nhẹ cả người.
+
<0027> Tôi thực sự cảm thấy yên tâm hơn khi nghe câu đó từ ông già.
 
// I was actually pretty relieved hearing the old man's words.
 
// I was actually pretty relieved hearing the old man's words.
 
// オッサンの言葉通り、俺は安心した。
 
// オッサンの言葉通り、俺は安心した。
   
<0028> \{\m{B}} Thế, ngày mai cậu ấy vẫn sẽ đến trường chứ?
+
<0028> \{\m{B}} "Thế, ngày mai ấy vẫn tiếp tục đến trường chứ?"
 
// \{\m{B}} "Then, she'll attend school tomorrow, right?"
 
// \{\m{B}} "Then, she'll attend school tomorrow, right?"
 
// \{\m{B}} 「じゃあ、明日は学校に来れるよな」
 
// \{\m{B}} 「じゃあ、明日は学校に来れるよな」
   
<0029> \{Akio} Hừ, mi muốn Nagisa đến trường à? Để cho mi tha hồ tán tỉnh con bé hay ?
+
<0029>\{Akio} "Hừ? Ngươi muốn Nagisa đến trường à? Ngươi thực sự muốn nhìn thấy con bé đến mức ấy sao?"
 
// \{Akio} "Hmmm? You want Nagisa to go to school? You really want to see her that badly?"
 
// \{Akio} "Hmmm? You want Nagisa to go to school? You really want to see her that badly?"
 
// \{秋生} 「ふん、渚を学校に行かせてほしいか。渚と学校でチチクリ合いたいか」
 
// \{秋生} 「ふん、渚を学校に行かせてほしいか。渚と学校でチチクリ合いたいか」
   
<0030> \{Akio} Vậy thì đây, cầm lấy số bánh ế của Sanae làm đi...
+
<0030>\{Akio} "Vậy thì... đây, hãy lấy một ít bánh ế còn lại của Sanae đi..."
 
// \{Akio} "If so... here, take some of Sanae's leftover bread..."
 
// \{Akio} "If so... here, take some of Sanae's leftover bread..."
 
// \{秋生} 「だったら売れ残りの早苗のパンを…」
 
// \{秋生} 「だったら売れ残りの早苗のパンを…」
   
<0031> \{\m{B}} Sanae-sannnnn———!
+
<0031> \{\m{B}} "Cô Sanae ơi---!"
 
// \{\m{B}} "Sanae-san---!"
 
// \{\m{B}} "Sanae-san---!"
 
// \{\m{B}} 「早苗さーーーーーーんっ!」
 
// \{\m{B}} 「早苗さーーーーーーんっ!」
   
<0032> Tôi dốc hết sức gào thật to vào trong tiệm.
+
<0032> Tôi bước vào trong gọi to.
 
// I walk further inside and call her.
 
// I walk further inside and call her.
 
// 俺はここぞとばかりに店内に向けて叫んだ。
 
// 俺はここぞとばかりに店内に向けて叫んだ。
   
<0033> \{Akio} 『Oái!
+
<0033>\{Akio} "Grừ!"
 
// \{Akio} "Guwaa!"
 
// \{Akio} "Guwaa!"
 
// \{秋生} 「ぐわっ」
 
// \{秋生} 「ぐわっ」
   
<0034> \{Akio} Anh yêu bánh Sanae làm mà———!!
+
<0034>\{Akio} "Anh rất yêu bánh Sanae làm---!"
 
// \{Akio} "I love Sanae's bread---!"
 
// \{Akio} "I love Sanae's bread---!"
 
// \{秋生} 「俺は早苗のパンが大好きだーーーーーーっ!!」
 
// \{秋生} 「俺は早苗のパンが大好きだーーーーーーっ!!」
   
<0035> Ông ta quay đầu về cùng hướng gào lên tiếp lời.
+
<0035> Ông ta tiếp lời tôi bằng một tiếng hét.
 
// He followed up with shouting of his own.
 
// He followed up with shouting of his own.
 
// オッサンも、同じように後ろを向いて叫ぶ。
 
// オッサンも、同じように後ろを向いて叫ぶ。
   
<0036> \{Akio} 『Hộc, hộc... chú mày, muốn chết hả?
+
<0036>\{Akio} "Hừ, hừ... này, muốn chết hả?"
 
// \{Akio} "Pant, pant... hey, you want to die?"
 
// \{Akio} "Pant, pant... hey, you want to die?"
 
// \{秋生} 「はぁ、はぁ…おまえ、死んでみたいか」
 
// \{秋生} 「はぁ、はぁ…おまえ、死んでみたいか」
   
<0037> \{Akio} Tại mi mà bữa tối hôm qua của ta chẳng có gì ngoài bánh của Sanae đấy.
+
<0037>\{Akio} "Tại ngươi mà bữa tối hôm qua của ta chẳng có gì ngoài bánh của Sanae đấy."
 
// \{Akio} "It's your fault I had nothing but her bread for dinner."
 
// \{Akio} "It's your fault I had nothing but her bread for dinner."
 
// \{秋生} 「おまえのせいで、俺だけ夕飯は早苗のパンだったんだぞ」
 
// \{秋生} 「おまえのせいで、俺だけ夕飯は早苗のパンだったんだぞ」
   
<0038> \{\m{B}} 『Nghe ông nói cứ như ăn phải vậy... Sanae-san ơiiiiiii——!
+
<0038> \{\m{B}} "Cách chú nói cứ như đó một thứ tồi tệ lắm vậy... Sanae ơi---!"
 
// \{\m{B}} "The way you put it it's like it's a bad thing... Sanae-san----!"
 
// \{\m{B}} "The way you put it it's like it's a bad thing... Sanae-san----!"
 
// \{\m{B}} 「なんだか嫌そうな言い方だな…早苗さーーーーーーんっ!」
 
// \{\m{B}} 「なんだか嫌そうな言い方だな…早苗さーーーーーーんっ!」
   
<0039> \{Akio} 『Đ-đồ ngốc!
+
<0039>\{Akio} "Tên! Tên ngốc!"
 
// \{Akio} "You! You idiot!"
 
// \{Akio} "You! You idiot!"
 
// \{秋生} 「ば、馬鹿っ」
 
// \{秋生} 「ば、馬鹿っ」
   
<0040> \{Akio} 『Dààà húúúúú——! Lại một bữa tối linh đình nữa với bánh do Sanae làm——!
+
<0040>\{Akio} "Yahooo--! Tối nay anh muốn được ăn bánh do Sanae làm---!"
 
// \{Akio} "Yahooo---! I feel like having Sanae's bread for dinner tonight---!"
 
// \{Akio} "Yahooo---! I feel like having Sanae's bread for dinner tonight---!"
 
// \{秋生} 「やっほーーーーーーーぅっ! 今日の晩飯も早苗のパンだぜーーーーーーっ!」
 
// \{秋生} 「やっほーーーーーーーぅっ! 今日の晩飯も早苗のパンだぜーーーーーーっ!」
   
<0041> \{Akio} Phù...
+
<0041>\{Akio} "Phù..."
 
// \{Akio} "Phew..."
 
// \{Akio} "Phew..."
 
// \{秋生} 「ふぅ…」
 
// \{秋生} 「ふぅ…」
   
<0042> \{Akio} ...A』
+
<0042>\{Akio} "A..."
 
// \{Akio} "Ah..."
 
// \{Akio} "Ah..."
 
// \{秋生} 「…あ」
 
// \{秋生} 「…あ」
   
<0043> \{Akio} 『Chết, mình vừa nói cái quái gì vậy ?!
+
<0043>\{Akio} "Trời, mình vừa nói \bcái quái\uthế này?!"
 
// \{Akio} "Hey, what the \bhell\u did I just say?!"
 
// \{Akio} "Hey, what the \bhell\u did I just say?!"
 
// \{秋生} 「って、何言ってんだ、俺はあああぁぁっ!」
 
// \{秋生} 「って、何言ってんだ、俺はあああぁぁっ!」
   
<0044> \{\m{B}} ông nói đấy nhé. Nếu không giữ lời, Sanae-san lại khóc nữa cho mà xem.
+
<0044> \{\m{B}} "chú nói đấy nhé. Nếu chú không giữ lời, Sanae-san lại khóc nữa cho mà xem."
 
// \{\m{B}} "You were the one who said it. If you don't keep your promise, Sanae-san will cry again."
 
// \{\m{B}} "You were the one who said it. If you don't keep your promise, Sanae-san will cry again."
 
// \{\m{B}} 「宣言したんだから、そうしないとな。早苗さん、また泣くぞ」
 
// \{\m{B}} 「宣言したんだから、そうしないとな。早苗さん、また泣くぞ」
   
<0045> Nhận thấy chẳng còn việc đây nữa, tôi bèn quay người bỏ đi.
+
<0045> đây chẳng còn gì để tôi làm, nên tôi quay đi.
 
// There's nothing else for me to do here, so I turn to go.
 
// There's nothing else for me to do here, so I turn to go.
 
// もう用はない。俺は踵を返す。
 
// もう用はない。俺は踵を返す。
   
<0046> \{Akio} Này, nhóc con.
+
<0046>\{Akio} "Này, nhóc con."
 
// \{Akio} "Hey, brat."
 
// \{Akio} "Hey, brat."
 
// \{秋生} 「おい、小僧」
 
// \{秋生} 「おい、小僧」
   
<0047> \{\m{B}} 『Hử?
+
<0047> \{\m{B}} "Hả?"
 
// \{\m{B}} "Huh?"
 
// \{\m{B}} "Huh?"
 
// \{\m{B}} 「あん?」
 
// \{\m{B}} 「あん?」
   
<0048> \{Akio} 『Thôi thì ta cho không đó, lấy một ít bánh đi nào?』
+
<0048>\{Akio} "Ra về tay không thế sao, lấy một ít bánh đi nào."
 
// \{Akio} "Don't just leave empty handed, why don't you take some of this home?"
 
// \{Akio} "Don't just leave empty handed, why don't you take some of this home?"
 
// \{秋生} 「タダでくれてやるから、持って帰らねぇ?」
 
// \{秋生} 「タダでくれてやるから、持って帰らねぇ?」
   
<0049> \{\m{B}} Tôi không cần.
+
<0049> \{\m{B}} "Tôi không cần."
 
// \{\m{B}} "I don't need any."
 
// \{\m{B}} "I don't need any."
 
// \{\m{B}} 「いらないよ」
 
// \{\m{B}} 「いらないよ」
   
<0050> Tôi lạnh lùng đáp lại rời khỏi đó.
+
<0050> Tôi đáp lại một cách lạnh lùng và bỏ đi.
 
// I coldly reply as I leave.
 
// I coldly reply as I leave.
 
// 冷たく言い放って、その場を後にした。
 
// 冷たく言い放って、その場を後にした。
   
<0051> Nói chuyện với thằng cha này sẽ chẳng đi đến đâu. Chi bằng hỏi Sanae-san thì chắc ăn hơn.
+
<0051> Tôi không thể một cuộc nói chuyện bình thường với ông ta, nên tôi nghĩ hỏi Sanae-san thì chắc ăn hơn.
 
// I just can't have a normal conversation with him, so I think I'll go ask Sanae-san.
 
// I just can't have a normal conversation with him, so I think I'll go ask Sanae-san.
 
// この人とはまともな会話は成立しそうにない。早苗さんに取り次いでもらうのが得策だろう。
 
// この人とはまともな会話は成立しそうにない。早苗さんに取り次いでもらうのが得策だろう。
   
<0052> \{\m{B}} Sanae-san đang làm ...?
+
<0052> \{\m{B}} "Sanae-san đang ở đâu ...?"
 
// \{\m{B}} "Where's Sanae-san...?"
 
// \{\m{B}} "Where's Sanae-san...?"
 
// \{\m{B}} 「早苗さんは?」
 
// \{\m{B}} 「早苗さんは?」
   
<0053> \{Akio} Sanae? Sanae đang làm vợ ta.
+
<0053>\{Akio} "Sanae? Sanae vợ ta."
 
// \{Akio} "Sanae? Sanae's my wife."
 
// \{Akio} "Sanae? Sanae's my wife."
 
// \{秋生} 「早苗? 早苗は俺の妻だ」
 
// \{秋生} 「早苗? 早苗は俺の妻だ」
   
<0054> Ai chẳng biết chuyện đó.
+
<0054> Biết từ lâu rồi, cha nội.
 
// I know that already.
 
// I know that already.
 
// んなことはわかってる。
 
// んなことはわかってる。
   
<0055> \{\m{B}} 『Ý tôi là cô ấy có đang ở đây không.
+
<0055> \{\m{B}} "Cháu hỏi là cô ấy có đây không."
 
// \{\m{B}} "I'm asking if she's here."
 
// \{\m{B}} "I'm asking if she's here."
 
// \{\m{B}} 「いないのか、って訊いてんだよ」
 
// \{\m{B}} 「いないのか、って訊いてんだよ」
   
<0056> \{Akio} Không lẽ... mi...
+
<0056>\{Akio} "Không lẽ... ngươi..."
 
// \{Akio} "Could it be that... why you..."
 
// \{Akio} "Could it be that... why you..."
 
// \{秋生} 「まさか…てめぇ…」
 
// \{秋生} 「まさか…てめぇ…」
   
<0057> \{\m{B}} ...?
+
<0057> \{\m{B}} "Gì...?"
 
// \{\m{B}} "What...?"
 
// \{\m{B}} "What...?"
 
// \{\m{B}} 「なんだよ…」
 
// \{\m{B}} 「なんだよ…」
   
<0058> \{Akio} 『Mi thích...
+
<0058>\{Akio} "Ngươi thích...."
 
// \{Akio} "You like..."
 
// \{Akio} "You like..."
 
// \{秋生} 「早苗の…」
 
// \{秋生} 「早苗の…」
   
<0059> \{Akio} 『... ăn bánh của Sanae? Ta hiểu rồi.
+
<0059>\{Akio} "Ăn bánh của cô ấy? Ta hiểu rồi."
 
// \{Akio} "To eat her bread? I get it."
 
// \{Akio} "To eat her bread? I get it."
 
// \{秋生} 「パンを食べたいのか、そうか」
 
// \{秋生} 「パンを食べたいのか、そうか」
   
<0060> \{\m{B}} 『Tôi có nói thế bao giờ...
+
<0060> \{\m{B}} "Cháu chưa bao giờ nói thế..."
 
// \{\m{B}} "I never said that..."
 
// \{\m{B}} "I never said that..."
 
// \{\m{B}} 「んなこと言ってない…」
 
// \{\m{B}} 「んなこと言ってない…」
   
<0061> \{Akio} 『Chính miệng mi nói, và đầu óc mi chỉ nghĩ đến điều đó!
+
<0061>\{Akio} "Ngươi nói, và ngươi đang nghĩ đến điều đó!"
 
// \{Akio} "You said it, and you were thinking about it!"
 
// \{Akio} "You said it, and you were thinking about it!"
 
// \{秋生} 「言えよっ、思えよっ」
 
// \{秋生} 「言えよっ、思えよっ」
   
<0062> \{Akio} 『Mi đang khao khát chúng đến cháy bỏng tim gan!
+
<0062>\{Akio} "Ngươi thật sự muốn như thế!"
 
// \{Akio} "You really wanted it!"
 
// \{Akio} "You really wanted it!"
 
// \{秋生} 「激しく求めろよ!」
 
// \{秋生} 「激しく求めろよ!」
   
<0063> \{\m{B}} 『Ông làm ơn nhanh nhanh gọi Sanae-san ra đây hộ cái.』
+
<0063> \{\m{B}} "Chú làm ơn gọi ấy lẹ lẹ dùm cháu đi, được chứ?"
 
// \{\m{B}} "Could you just hurry up and get her, please?"
 
// \{\m{B}} "Could you just hurry up and get her, please?"
 
// \{\m{B}} 「早く早苗さんに取り次いでくんない?」
 
// \{\m{B}} 「早く早苗さんに取り次いでくんない?」
   
<0064> \{Akio} 『Bộ ta chim xanh của mi chắc?!
+
<0064>\{Akio} "Ta không phải người đưa tin của ngươi!"
 
// \{Akio} "I'm not your messenger boy!"
 
// \{Akio} "I'm not your messenger boy!"
 
// \{秋生} 「俺はてめぇの使いっ走りかよっ」
 
// \{秋生} 「俺はてめぇの使いっ走りかよっ」
   
<0065> \{Akio} 『Khỉ thật...
+
<0065>\{Akio} "Ssì...."
 
// \{Akio} "Damn it..."
 
// \{Akio} "Damn it..."
 
// \{秋生} 「くそっ…」
 
// \{秋生} 「くそっ…」
   
<0066> \{Akio} Này, Sanae!
+
<0066>\{Akio} "Này, Sanae!"
 
// \{Akio} "Hey, Sanae!"
 
// \{Akio} "Hey, Sanae!"
 
// \{秋生} 「おーい、早苗っ!」
 
// \{秋生} 「おーい、早苗っ!」
   
<0067> Miệng càu nhàu song ông ta vẫn gọi.
+
<0067> Mặc phàn nàn nhưng ông ta vẫn gọi.
 
// He still called her, despite his complaint.
 
// He still called her, despite his complaint.
 
// 愚痴りながらも、呼んでくれる。
 
// 愚痴りながらも、呼んでくれる。
   
<0068> \{Sanae} Gì vậy anh?
+
<0068>\{Sanae} "Gì vậy anh?"
 
// \{Sanae} "What is it?"
 
// \{Sanae} "What is it?"
 
// \{早苗} 「どうしましたか」
 
// \{早苗} 「どうしましたか」
   
<0069> \{Akio} 『Là tên nhãi ranh này.』
+
<0069>\{Akio} "Tên nhóc này muốn nói chuyện với em!"
 
// \{Akio} "This guy wants something!"
 
// \{Akio} "This guy wants something!"
 
// \{秋生} 「こいつだよっ」
 
// \{秋生} 「こいつだよっ」
   
<0070> \{Sanae} A, Gra...\ \
+
<0070>\{Sanae} "A, Gra... \m{A}-san."
 
<0071> -san.』
 
 
// \{Sanae} "Oh my... Gra... \m{A}-san."
 
// \{Sanae} "Oh my... Gra... \m{A}-san."
 
// \{早苗} 「あら、グラ…\m{A}さん」
 
// \{早苗} 「あら、グラ…\m{A}さん」
   
<0072> \{\m{B}} Cái Gra mà cô định nói là gì thế?
+
<0071> \{\m{B}} "Cái 'Gra' mà cô định nói là gì thế?"
 
// \{\m{B}} "What was that 'Gra' you were about to say?"
 
// \{\m{B}} "What was that 'Gra' you were about to say?"
 
// \{\m{B}} 「言いかけたグラってなんすか」
 
// \{\m{B}} 「言いかけたグラってなんすか」
   
<0073> \{Sanae} 『Mời vào. Hôm nay cháu đến có việc gì?
+
<0072>\{Sanae} "Xin chào. Hôm nay cháu tìm cô có việc gì?"
 
// \{Sanae} "Welcome. What can I do for you today?"
 
// \{Sanae} "Welcome. What can I do for you today?"
 
// \{早苗} 「いらっしゃい。今日はどうしましたかっ」
 
// \{早苗} 「いらっしゃい。今日はどうしましたかっ」
   
<0074> \{\m{B}} Cháu chỉ muốn biết... tình trạng của Furukawa...
+
<0073> \{\m{B}} "Cháu chỉ muốn biết tình hình của Furukawa..."
 
// \{\m{B}} "I just want to know how Furukawa's doing..."
 
// \{\m{B}} "I just want to know how Furukawa's doing..."
 
// \{\m{B}} 「古河の…具合はどうかなって…」
 
// \{\m{B}} 「古河の…具合はどうかなって…」
   
<0075> \{Akio} 『Thằng quỷ sứ! Ta cũng có thể trả lời được vậy!
+
<0074>\{Akio} "Tên nhóc này! Ta cũng có thể trả lời được vậy!"
 
// \{Akio} "Damn you! I could've answered that!"
 
// \{Akio} "Damn you! I could've answered that!"
 
// \{秋生} 「てめえ、そんなの俺だって答えられるじゃねぇかよっ」
 
// \{秋生} 「てめえ、そんなの俺だって答えられるじゃねぇかよっ」
   
<0076> \{Akio} Sao mi phải gọi Sanae ra đây cho bằng được?
+
<0075>\{Akio} "Sao ngươi phải gọi Sanae ra đây?"
 
// \{Akio} "Why'd you have to call Sanae here?"
 
// \{Akio} "Why'd you have to call Sanae here?"
 
// \{秋生} 「どうして、わざわざ早苗を呼んだんだよっ」
 
// \{秋生} 「どうして、わざわざ早苗を呼んだんだよっ」
   
<0077> \{Akio} Không lẽ... mi...
+
<0076>\{Akio} "Không lẽ... ngươi..."
 
// \{Akio} "Could it be... that you..."
 
// \{Akio} "Could it be... that you..."
 
// \{秋生} 「まさか…おまえ…」
 
// \{秋生} 「まさか…おまえ…」
   
<0078> \{Akio} Thích...
+
<0077>\{Akio} "Thích..."
 
// \{Akio} "Like..."
 
// \{Akio} "Like..."
 
// \{秋生} 「早苗の…」
 
// \{秋生} 「早苗の…」
   
<0079> \{Akio} 『... ăn bánh của Sanae? Ta hiểu rồi.
+
<0078>\{Akio} "Ăn bánh của Sanae? Ra vậy..."
 
// \{Akio} "To eat her bread? I get it..."
 
// \{Akio} "To eat her bread? I get it..."
 
// \{秋生} 「パンを食べたいのか、そうか」
 
// \{秋生} 「パンを食べたいのか、そうか」
   
<0080> \{\m{B}} 『Tôi chưa từng nói thế.
+
<0079> \{\m{B}} "Cháu nói như thế bao giờ đâu."
 
// \{\m{B}} "I never said that."
 
// \{\m{B}} "I never said that."
 
// \{\m{B}} 「言ってないっての」
 
// \{\m{B}} 「言ってないっての」
   
<0081> \{Akio} 『Chính miệng mi nói, và đầu óc mi chỉ nghĩ đến điều đó!
+
<0080>\{Akio} "Ngươi nói, và ngươi đang nghĩ đến điều đó!"
 
// \{Akio} "You said it, and you were thinking about it!"
 
// \{Akio} "You said it, and you were thinking about it!"
 
// \{秋生} 「言えよっ、思えよっ」
 
// \{秋生} 「言えよっ、思えよっ」
   
<0082> \{Akio} Chắc chắn là mi đang thèm khát được nuốt trọn chúng vào họng!
+
<0081>\{Akio} "Chắc chắn là ngươi đang thèm khát !"
 
// \{Akio} "You're totally craving it!"
 
// \{Akio} "You're totally craving it!"
 
// \{秋生} 「喉の奥にねじ込んでいけよっ!」
 
// \{秋生} 「喉の奥にねじ込んでいけよっ!」
   
<0083> \{Sanae} Akio-san... anh không nên thúc ép người khác mua bánh của tiệm như thế.
+
<0082>\{Sanae} "Akio-san... anh không nên ép người khác mua bánh của chúng ta."
 
// \{Sanae} "Akio-san... you shouldn't force people to buy our bread."
 
// \{Sanae} "Akio-san... you shouldn't force people to buy our bread."
 
// \{早苗} 「秋生さんっ、店のパンを押し売りしないでください」
 
// \{早苗} 「秋生さんっ、店のパンを押し売りしないでください」
   
<0084> \{Akio} Bánh của tiệm? Chỉ bánh em làm thôi.
+
<0083>\{Akio} "Bánh của cửa hàng do em làm, cho nên..."
 
// \{Akio} "The store's bread is made by you, so..."
 
// \{Akio} "The store's bread is made by you, so..."
 
// \{秋生} 「店のパンというか、おまえのパンなんだが」
 
// \{秋生} 「店のパンというか、おまえのパンなんだが」
   
<0085> \{Sanae} Ơ...
+
<0084>\{Sanae} "Ơ..."
 
// \{Sanae} "Huh..."
 
// \{Sanae} "Huh..."
 
// \{早苗} 「えっ…」
 
// \{早苗} 「えっ…」
   
<0086> \{Akio} 『Hỏng bét...
+
<0085>\{Akio} "Chết cha..."
 
// \{Akio} "Oooops..."
 
// \{Akio} "Oooops..."
 
// \{秋生} 「やべ…」
 
// \{秋生} 「やべ…」
   
<0087> \{Sanae} Bánh em làm... bánh em làm...
+
<0086>\{Sanae} "Bánh của em... bánh của em..."
 
// \{Sanae} "My bread is... my bread is..."
 
// \{Sanae} "My bread is... my bread is..."
 
// \{早苗} 「わたしのパンは…わたしのパンはっ…」
 
// \{早苗} 「わたしのパンは…わたしのパンはっ…」
   
<0088> Cô ấy lại nức nở.
+
<0087> Cô ấy lại khóc nữa...
 
// She's in tears yet again...
 
// She's in tears yet again...
 
// また、涙ぐみ始める。
 
// また、涙ぐみ始める。
   
<0089> \{Sanae} Chỉ là gánh nặng của Tiệm bánh Furukawa sao...!
+
<0088>\{Sanae} "Chỉ là một gánh nặng của Tiệm bánh Furukawa sao...?!"
 
// \{Sanae} "Just a burden to Furukawa Bakery, isn't it...?!"
 
// \{Sanae} "Just a burden to Furukawa Bakery, isn't it...?!"
 
// \{早苗} 「古河パンのお荷物だったんですねーっ…!」
 
// \{早苗} 「古河パンのお荷物だったんですねーっ…!」
   
<0090> ấy lao vụt đi.
+
<0089> Và cô ấy chạy vọt đi.
 
// And with that, she ran away.
 
// And with that, she ran away.
 
// だっ!と走り去っていった。
 
// だっ!と走り去っていった。
   
<0091> \{Akio} Sanae...!
+
<0090>\{Akio} "Sanae...!"
 
// \{Akio} "Sanae...!"
 
// \{Akio} "Sanae...!"
 
// \{秋生} 「早苗っ…!」
 
// \{秋生} 「早苗っ…!」
   
<0092> \{Akio} Ch-chết tiệt...』
+
<0091>\{Akio} "Ch, chết tiệt.."
 
// \{Akio} "D, damn it..."
 
// \{Akio} "D, damn it..."
 
// \{秋生} 「く、くそっ…」
 
// \{秋生} 「く、くそっ…」
   
<0093> Ông ta tọng một đống bánh ế vào miệng...
+
<0092> Ông ta tống một đống bánh ế vào miệng....
 
// He stuffs some of the unsold bread in his mouth...
 
// He stuffs some of the unsold bread in his mouth...
 
// オッサンも、売れ残りのパンを口に詰め込み…
 
// オッサンも、売れ残りのパンを口に詰め込み…
   
<0094> \{Akio} ANH YÊU CHÚNG MÀ————!
+
<0093>\{Akio} "ANH THỰC SỰ RẤT YÊU CHÚNG---!"
 
// \{Akio} "I REALLY LOVE THEM--!"
 
// \{Akio} "I REALLY LOVE THEM--!"
 
// \{秋生} 「俺は大好きだーっ!」
 
// \{秋生} 「俺は大好きだーっ!」
   
<0095> Ông ta vừa chạy đuổi theo vừa gào váng trời.
+
<0094> Ông ta la lên như thế đuổi theo Sanae.
 
// This he yells as he chases after her.
 
// This he yells as he chases after her.
 
// 叫びながら、その後を追っていった。
 
// 叫びながら、その後を追っていった。
   
<0096> .........
+
<0095> .........
 
// .........
 
// .........
 
// ………。
 
// ………。
   
<0097> Căn tiệm chẳng còn ai.
+
<0096> Và, chẳng còn ai ở đây.
 
// And now, nobody's here.
 
// And now, nobody's here.
 
// 誰もいなくなる。
 
// 誰もいなくなる。
   
<0098> \{\m{B}} (Cái gia đình chập cheng này...)
+
<0097> \{\m{B}} (Một gia đình chập mạch...)
 
// \{\m{B}} (What a crazy family...)
 
// \{\m{B}} (What a crazy family...)
 
// \{\m{B}} (アホアホファミリーだ…)
 
// \{\m{B}} (アホアホファミリーだ…)
   
<0099> Tôi đứng ngẩn người ra đó một lúc.
+
<0098> Tôi ngó ra ngoài một chút.
 
// I spaced out for a while.
 
// I spaced out for a while.
 
// しばらくぼぉ~っとする。
 
// しばらくぼぉ~っとする。
   
<0100> Lần này có tiếng hò hét vọng vào từ bên ngoài.
+
<0099> Họ đang hò hét với nhau ngoài kia.
 
// They were shouting from outside now.
 
// They were shouting from outside now.
 
// 今度は外から叫び声。
 
// 今度は外から叫び声。
   
<0101> \{Giọng nói} Hóa ra chúng chỉ là gánh nặng...!
+
<0100> \{Giọng Nói} "Hóa ra chúng chỉ là gánh nặng...!"
 
// \{Voice} "So they're just a burden...!"
 
// \{Voice} "So they're just a burden...!"
 
// \{声} 「お荷物だったんですねーっ…!」
 
// \{声} 「お荷物だったんですねーっ…!」
   
<0102> \{Giọng nói} Nhưng anh yêu chúng...!
+
<0101> \{Giọng Nói} "Nhưng anh thật sự rất yêu chúng...!"
 
// \{Voice} "But I really love them...!"
 
// \{Voice} "But I really love them...!"
 
// \{声} 「俺は大好きだーっ…!」
 
// \{声} 「俺は大好きだーっ…!」
   
<0103> ... ... ...
+
<0102> ... ... ...
 
// ... ... ...
 
// ... ... ...
 
// ………。
 
// ………。
   
  +
<0103> Có vẻ như họ đã lắng xuống.
<0104> Không gian lại rơi vào tĩnh lặng.
 
 
// It seems they've settled down.
 
// It seems they've settled down.
 
// 静まりかえる。
 
// 静まりかえる。
   
  +
<0104> Không biết mình có nên chờ thêm không....
<0105> Tôi còn phải đợi đến bao giờ...?
 
 
// I wonder if I should wait any longer...
 
// I wonder if I should wait any longer...
 
// いつまで待っていればいいんだろうか…。
 
// いつまで待っていればいいんだろうか…。
   
<0106> \{Akio} Tệ thật... không bắt kịp cô ấy...
+
<0105>\{Akio} "Tệ thật... mình không bắt kịp cô ấy..."
 
// \{Akio} "Damn... I couldn't catch up to her..."
 
// \{Akio} "Damn... I couldn't catch up to her..."
 
// \{秋生} 「くそぅ…追いつけなかったぜ…」
 
// \{秋生} 「くそぅ…追いつけなかったぜ…」
   
<0107> Cuối cùng bố già cũng bỏ cuộc và quay lại một mình.
+
<0106> Cuối cùng ông ta cũng bỏ cuộc và quay lại.
 
// He finally gave up the chase and came back.
 
// He finally gave up the chase and came back.
 
// ようやく追うのを諦めてか、オッサンだけ戻ってくる。
 
// ようやく追うのを諦めてか、オッサンだけ戻ってくる。
   
<0108> \{Akio} Gì? Vẫn còn ở đây à?
+
<0107>\{Akio} "Gì? Vẫn còn ở đây à?"
 
// \{Akio} "What? Still here?"
 
// \{Akio} "What? Still here?"
 
// \{秋生} 「なんだ、まだ居たのか」
 
// \{秋生} 「なんだ、まだ居たのか」
   
<0109> \{\m{B}} 『Tôi chưa xong việc mà.
+
<0108> \{\m{B}} "Vì cháu còn chưa xong chuyện ở đây mà."
 
// \{\m{B}} "Since I'm not finished here yet."
 
// \{\m{B}} "Since I'm not finished here yet."
 
// \{\m{B}} 「用、終わってないからな」
 
// \{\m{B}} 「用、終わってないからな」
   
<0110> \{Akio} 『「Việc」...? Không lẽ...
+
<0109>\{Akio} "Chuyện ở đây... không lẽ..."
 
// \{Akio} "Finished here... could it be that..."
 
// \{Akio} "Finished here... could it be that..."
 
// \{秋生} 「用…そいつはもしかして…」
 
// \{秋生} 「用…そいつはもしかして…」
   
<0111> \{\m{B}} Không phải đâu.
+
<0110> \{\m{B}} "Không phải..."
 
// \{\m{B}} "Wrong..."
 
// \{\m{B}} "Wrong..."
 
// \{\m{B}} 「違うっ」
 
// \{\m{B}} 「違うっ」
   
<0112> \{Akio} Thế là gì?
+
<0111>\{Akio} "Thế là gì?"
 
// \{Akio} "What is it then?"
 
// \{Akio} "What is it then?"
 
// \{秋生} 「じゃ、なんだよ」
 
// \{秋生} 「じゃ、なんだよ」
   
<0113> \{\m{B}} 『Tôi vừa hỏi Sanae-san đấy thôi? Tôi muốn biết tình trạng của Furukawa.
+
<0112> \{\m{B}} "Chẳng phải cháu vừa hỏi Sanae-san rồi sao? Cháu muốn biết tình hình của Furukawa."
 
// \{\m{B}} "Didn't I ask Sanae-san about that? I'm wondering how Furukawa's doing."
 
// \{\m{B}} "Didn't I ask Sanae-san about that? I'm wondering how Furukawa's doing."
 
// \{\m{B}} 「俺、早苗さんに訊いてただろ、古河の具合だよ」
 
// \{\m{B}} 「俺、早苗さんに訊いてただろ、古河の具合だよ」
   
<0114> \{Akio} Xì... thế thôi à...
+
<0113>\{Akio} "Xì... ra cái đó.."
 
// \{Akio} "Tsk... oh that..."
 
// \{Akio} "Tsk... oh that..."
 
// \{秋生} 「ちっ、んなことか…」
 
// \{秋生} 「ちっ、んなことか…」
   
<0115> \{\m{B}} 『Cậu ấy không bị sốt đấy chứ?
+
<0114> \{\m{B}} "Bạn ấy không bị cảm đấy chứ?"
 
// \{\m{B}} "She doesn't have a fever, does she?"
 
// \{\m{B}} "She doesn't have a fever, does she?"
 
// \{\m{B}} 「熱とかあるのか」
 
// \{\m{B}} 「熱とかあるのか」
   
<0116> \{Akio} 『Khặc...
+
<0115>\{Akio} "Kkì..."
 
// \{Akio} "Kah..."
 
// \{Akio} "Kah..."
 
// \{秋生} 「かっ…」
 
// \{秋生} 「かっ…」
   
<0117> Ông ta hít điếu thuốc một hơi, rồi thở ra phì phèo.
+
<0116> Ông ta thở ra một làn khói thuốc dày đặc từ điếu thuốc.
 
// He inhales and exhales a cloud of thick smoke from his cigarette.
 
// He inhales and exhales a cloud of thick smoke from his cigarette.
 
// 煙を深く吸い込んで、吐いた。
 
// 煙を深く吸い込んで、吐いた。
   
<0118> \{Akio} 『Sốt nhẹ thôi. Không có gì nghiêm trọng. Sanae đang chăm sóc nó, mi chớ lo.
+
<0117>\{Akio} "Nó chỉ bị cảm nhẹ. Không có gì nghiêm trọng. Sanae đang chăm sóc nó, cho nên không cần phải lo lắng gì cả."
 
// \{Akio} "She has a slight fever. It's not that serious. Sanae's with her, so you don't need to worry about it."
 
// \{Akio} "She has a slight fever. It's not that serious. Sanae's with her, so you don't need to worry about it."
 
// \{秋生} 「微熱だ。大したことはねぇ。早苗がついてるから、安心しろ」
 
// \{秋生} 「微熱だ。大したことはねぇ。早苗がついてるから、安心しろ」
   
<0119> Sanae-san chăm thế nào được khi cô ấy vẫn đang khóc lóc chạy vòng vòng ngoài kia.
+
<0118> Không đúng, Sanae-san vẫn đang khóc ngoài kia .
 
// Nope, Sanae-san is running around the town crying.
 
// Nope, Sanae-san is running around the town crying.
 
// いや、その早苗さんは泣きながら町をさまよっているのでは。
 
// いや、その早苗さんは泣きながら町をさまよっているのでは。
   
<0120> Nhưng bố già và Sanae-san vẫn thong thả vờn nhau bằng thứ ám thị trên trời dưới đất ấy, nghĩa là tình trạng của Furukawa không nghiêm trọng lắm.
+
<0119> Nhưng Sanae-san ông ta vẫn cãi nhau bằng những từ ngữ trên trời dưới đất kia nghĩa là tình trạng của cô ấy không nghiêm trọng lắm.
 
// But Sanae-san and him exchanging stupid words means that her condition isn't really that serious.
 
// But Sanae-san and him exchanging stupid words means that her condition isn't really that serious.
 
// でも、オッサンや早苗さんのアホなやり取りが、古河の容態が深刻でないことを物語っていた。
 
// でも、オッサンや早苗さんのアホなやり取りが、古河の容態が深刻でないことを物語っていた。
   
<0121> Nghe ông ta nói, tôi thấy nhẹ cả người.
+
<0120> Như ông ta đã nói, không có gì để tôi lo lắng cả.
 
// Just as he said, there's nothing for me to worry about.
 
// Just as he said, there's nothing for me to worry about.
 
// オッサンの言葉通り、俺は安心することにした。
 
// オッサンの言葉通り、俺は安心することにした。
   
<0122> \{\m{B}} Thế, ngày mai cậu ấy vẫn sẽ đến trường chứ?
+
<0121> \{\m{B}} "Thế, ngày mai bạn ấy vẫn tiếp tục đến trường chứ?"
 
// \{\m{B}} "Then, she'll attend school tomorrow, right?"
 
// \{\m{B}} "Then, she'll attend school tomorrow, right?"
 
// \{\m{B}} 「じゃあ、明日は学校に来れるな」
 
// \{\m{B}} 「じゃあ、明日は学校に来れるな」
   
<0123> \{Akio} Hừ, mi muốn Nagisa đến trường à? Để cho mi tha hồ tán tỉnh con bé hay ?
+
<0122>\{Akio} "Hừ? Ngươi muốn Nagisa đến trường à? Ngươi thực sự muốn nhìn thấy con bé đến mức đấy sao?"
 
// \{Akio} "Hmmm? You want Nagisa to go to school? You really want to see her that badly?"
 
// \{Akio} "Hmmm? You want Nagisa to go to school? You really want to see her that badly?"
 
// \{秋生} 「ふん、渚を学校に行かせてほしいか。渚と学校でチチクリ合いたいか」
 
// \{秋生} 「ふん、渚を学校に行かせてほしいか。渚と学校でチチクリ合いたいか」
   
<0124> \{Akio} 『Vậy thì khôn hồn mua số bánh ế của Sanae làm đi.
+
<0123>\{Akio} "Nếu đúng như thế thì... đây, mua một ít bánh ế của Sanae đi."
 
// \{Akio} "If that's the case... here, buy some of Sanae's leftover bread."
 
// \{Akio} "If that's the case... here, buy some of Sanae's leftover bread."
 
// \{秋生} 「だったら売れ残りの早苗のパンを買っていきやがれっ」
 
// \{秋生} 「だったら売れ残りの早苗のパンを買っていきやがれっ」
   
<0125> \{Sanae} 『Ơ...
+
<0124>\{Sanae} "Hơ..."
 
// \{Sanae} "Huh..."
 
// \{Sanae} "Huh..."
 
// \{早苗} 「え…」
 
// \{早苗} 「え…」
   
<0126> Sanae-san chọn thời điểm quay trở vào thật hoàn hảo.
+
<0125> Sanae-san vừa quay trở vào, đúng lúc làm sao.
 
// Sanae-san's just returned, what great timing.
 
// Sanae-san's just returned, what great timing.
 
// ナイスタイミングで、早苗さんが戻ってきていた。
 
// ナイスタイミングで、早苗さんが戻ってきていた。
   
<0127> \{Sanae} Bánh em làm... bánh em làm...
+
<0126>\{Sanae} "Bánh của em... bánh của em..."
 
// \{Sanae} "My bread is... my bread is..."
 
// \{Sanae} "My bread is... my bread is..."
 
// \{早苗} 「わたしのパンは…わたしのパンはっ…」
 
// \{早苗} 「わたしのパンは…わたしのパンはっ…」
   
<0128> \{Akio} 『Hự...
+
<0127>\{Akio} "Ụa..."
 
// \{Akio} "Guwaa..."
 
// \{Akio} "Guwaa..."
 
// \{秋生} 「ぐあ…」
 
// \{秋生} 「ぐあ…」
   
<0129> \{\m{B}} Tạm biệt.
+
<0128> \{\m{B}} "Tạm biệt."
 
// \{\m{B}} "Later then."
 
// \{\m{B}} "Later then."
 
// \{\m{B}} 「じゃあな」
 
// \{\m{B}} 「じゃあな」
   
<0130> Tôi chuồn trước khi họ lại chơi trò đuổi bắt và bỏ tôi trong đó lần nữa.
+
<0129> Tôi nhanh chóng rời khỏi đó trước khi họ lại chơi trò đuổi bắt và bỏ tôi trong đó lần nữa.
 
// I quickly leave before they ran and leave me all alone inside again.
 
// I quickly leave before they ran and leave me all alone inside again.
 
// ひとり取り残される前に、出ることにした。
 
// ひとり取り残される前に、出ることにした。

Please note that all contributions to Baka-Tsuki are considered to be released under the TLG Translation Common Agreement v.0.4.1 (see Baka-Tsuki:Copyrights for details). If you do not want your writing to be edited mercilessly and redistributed at will, then do not submit it here.
You are also promising us that you wrote this yourself, or copied it from a public domain or similar free resource. Do not submit copyrighted work without permission!

To protect the wiki against automated edit spam, we kindly ask you to solve the following CAPTCHA:

Cancel Editing help (opens in new window)