Editing Clannad VN:SEEN4419

Jump to navigation Jump to search

Warning: You are not logged in. Your IP address will be publicly visible if you make any edits. If you log in or create an account, your edits will be attributed to your username, along with other benefits.

The edit can be undone. Please check the comparison below to verify that this is what you want to do, and then save the changes below to finish undoing the edit.

Latest revision Your text
Line 25: Line 25:
 
// 灰色の雲で覆われた空。
 
// 灰色の雲で覆われた空。
   
<0002> Hơi ẩm bốc lên che mờ khung cửa sổ của từng căn tiệm, nhấn chìm hàng cây hai bên đường.
+
<0002> Hơi ẩm bốc lên che mờ khung cửa sổ của từng căn tiệm, nhấn \nchìm hàng cây hai bên đường.
 
// The roadside trees and even the show windows lined up look depressing, due to the moisture of the rain.
 
// The roadside trees and even the show windows lined up look depressing, due to the moisture of the rain.
 
// 湿り気を帯びた空気に、街路樹やショーウィンドウの列も薄暗く沈んでいる。
 
// 湿り気を帯びた空気に、街路樹やショーウィンドウの列も薄暗く沈んでいる。
Line 161: Line 161:
 
// …いや、見てなかった。
 
// …いや、見てなかった。
   
<0036> Dường như cô ấy cần thời gian để thoát khỏi thế giới của những trang sách.
+
<0036> Dường như cô ấy cần thời gian để thoát khỏi thế giới của \nnhững trang sách.
 
// Even though she has returned from the world of books, it seems there's still some delay.
 
// Even though she has returned from the world of books, it seems there's still some delay.
 
// 本の世界から戻ってくるのに、タイムラグがあるらしい。
 
// 本の世界から戻ってくるのに、タイムラグがあるらしい。
Line 357: Line 357:
 
// 小声に落として、正面から彼女に向き直る。
 
// 小声に落として、正面から彼女に向き直る。
   
<0086> \{\m{B}} 『Cắt sách của thư viện thì cũng du di cho qua, còn làm thế ở đây là thành tội phạm phá hoại đấy.』
+
<0086> \{\m{B}} 『Cắt sách của thư viện thì cũng du di cho qua, còn làm thế ở \nđây là thành tội phạm phá hoại đấy.』
 
// \{\m{B}} "It's fine cutting books at the library, but in here... it's a complete crime."
 
// \{\m{B}} "It's fine cutting books at the library, but in here... it's a complete crime."
 
// \{\m{B}} 「図書館の本ならまだしも、ここの本を切ったら完璧に犯罪だぞ」
 
// \{\m{B}} 「図書館の本ならまだしも、ここの本を切ったら完璧に犯罪だぞ」
Line 441: Line 441:
 
// 世の中、何を信じたらいいかわからなくなってくる。
 
// 世の中、何を信じたらいいかわからなくなってくる。
   
<0107> Chợt, tôi nhận ra tia nhìn không mấy thiện cảm từ một vị khách đứng gần đó.
+
<0107> Chợt, tôi nhận ra tia nhìn không mấy thiện cảm từ \nmột vị khách đứng gần đó.
 
// Then, I realize that there's a customer looking at us nearby.
 
// Then, I realize that there's a customer looking at us nearby.
 
// と、近くの客が迷惑そうにこっちを見ているのに気づいた。
 
// と、近くの客が迷惑そうにこっちを見ているのに気づいた。
Line 565: Line 565:
 
// 俺の顔を覗きこむようにして、言う。
 
// 俺の顔を覗きこむようにして、言う。
   
<0139> Nụ cười nhẹ nhõm xen lẫn hạnh phúc ấy khiến tôi chẳng biết nên phản ứng thế nào cho đúng.
+
<0139> Nụ cười nhẹ nhõm xen lẫn hạnh phúc ấy khiến tôi chẳng biết \nnên phản ứng thế nào cho đúng.
 
// I'm quite puzzled here, and she's smiling happily as if relieved.
 
// I'm quite puzzled here, and she's smiling happily as if relieved.
 
// こちらが戸惑うぐらい、キラキラ幸せそうで安心した笑顔。
 
// こちらが戸惑うぐらい、キラキラ幸せそうで安心した笑顔。
Line 581: Line 581:
 
// \{ことみ} 「うん」
 
// \{ことみ} 「うん」
   
<0143> Miệng thì nói vậy, nhưng tôi biết tìm đâu ra đề tài có thể khiến cả mình và cô cảm thấy đồng điệu.
+
<0143> Miệng thì nói vậy, nhưng tôi biết tìm đâu ra đề tài có thể \nkhiến cả mình và cô cảm thấy đồng điệu.
 
// Although I say that, I can't think of any common topic.
 
// Although I say that, I can't think of any common topic.
 
// そうは言ったものの、共通の話題があるとも思えない。
 
// そうは言ったものの、共通の話題があるとも思えない。
Line 589: Line 589:
 
// 改めて周囲を見回す。
 
// 改めて周囲を見回す。
   
<0145> Đây là khu vực dành riêng cho những ấn phẩm chuyên khảo về khoa học và vật lý học.
+
<0145> Đây là khu vực dành riêng cho những ấn phẩm chuyên khảo về \nkhoa học và vật lý học.
 
// Looks like we're at the science and physics section.
 
// Looks like we're at the science and physics section.
 
// この辺りは、科学や物理の専門書のコーナーらしい。
 
// この辺りは、科学や物理の専門書のコーナーらしい。
Line 713: Line 713:
 
// おやつのケーキを目の前にした、子供みたいに言う。
 
// おやつのケーキを目の前にした、子供みたいに言う。
   
<0176> Thị trấn này chẳng có bao nhiêu hiệu sách. Với cô mà nói, những nơi thế này hẳn là cực kỳ xa hoa, lộng lẫy.
+
<0176> Thị trấn này chẳng có bao nhiêu hiệu sách. Với cô mà nói, \nnhững nơi thế này hẳn là cực kỳ xa hoa, lộng lẫy.
 
// One wouldn't even think that there's a bookstore in this town. This is probably a luxury just for her.
 
// One wouldn't even think that there's a bookstore in this town. This is probably a luxury just for her.
 
// この町にそうそう書店があるとも思えないし、彼女なりの贅沢なんだろう。
 
// この町にそうそう書店があるとも思えないし、彼女なりの贅沢なんだろう。
Line 789: Line 789:
 
// 小説も専門書も、雑誌もあった。
 
// 小説も専門書も、雑誌もあった。
   
<0195> Cuốn được cô ấy săm soi, cân nhắc kỹ lưỡng nhất có nhan đề 「Cách chế biến một hộp cơm ngon.」
+
<0195> Cuốn được cô ấy săm soi, cân nhắc kỹ lưỡng nhất có nhan đề \n「Cách chế biến một hộp cơm ngon.」
 
// The one she had the most trouble picking out was a book called '\bHow to make a delicious boxed lunch'\u.
 
// The one she had the most trouble picking out was a book called '\bHow to make a delicious boxed lunch'\u.
 
// いちばん選ぶのに手間取ったのは、『おいしいお弁当の作り方』だった。
 
// いちばん選ぶのに手間取ったのは、『おいしいお弁当の作り方』だった。
Line 974: Line 974:
 
// 今詰めた本ばかりでなく、他の本屋の袋もある。
 
// 今詰めた本ばかりでなく、他の本屋の袋もある。
   
<0241> Vừa phải mang theo bao nhiêu là sách lại vừa phải che dù, vẻ quá sức với cô ấy.
+
<0241> Vừa phải mang theo bao nhiêu là sách lại vừa phải che dù, \ncó vẻ quá sức với cô ấy.
 
// It might be too much for her alone to be holding an umbrella when she's already loaded.
 
// It might be too much for her alone to be holding an umbrella when she's already loaded.
 
// 傘をさしたままひとりで持っていくには、ちょっと多すぎるかもしれない。
 
// 傘をさしたままひとりで持っていくには、ちょっと多すぎるかもしれない。
Line 1,012: Line 1,012:
 
// 子供のような笑顔で答える。
 
// 子供のような笑顔で答える。
   
<0250> Ắt hẳn là, trong lòng cô lúc này đang rất nô nức về nhà sớm để được đọc sách.
+
<0250> Ắt hẳn là, trong lòng cô lúc này đang rất nô nức về nhà sớm \nđể được đọc sách.
 
// I'm sure she's looking forward to reading her books after she returns home.
 
// I'm sure she's looking forward to reading her books after she returns home.
 
// きっと、帰って本を読むのが楽しみなんだろう。
 
// きっと、帰って本を読むのが楽しみなんだろう。
Line 1,094: Line 1,094:
 
// \{\m{B}} 「おまえを、おまえの家まで、俺が送ってやるって言ってんだよ」
 
// \{\m{B}} 「おまえを、おまえの家まで、俺が送ってやるって言ってんだよ」
   
<0270> Lấy tay chỉ vào mình xong lại trỏ vào cô, tôi ra sức giải thích thật cặn kẽ từng chữ một cho cô ấy hiểu.
+
<0270> Lấy tay chỉ vào mình xong lại trỏ vào cô, tôi ra sức \ngiải thích thật cặn kẽ từng chữ một cho cô ấy hiểu.
 
// I explain it to her one by one while pointing at the umbrella.
 
// I explain it to her one by one while pointing at the umbrella.
 
// 彼女と自分を交互に指さしつつ、一言一句丁寧に説明する。
 
// 彼女と自分を交互に指さしつつ、一言一句丁寧に説明する。
   
<0271> \{\m{B}} 『Tất nhiên là mình sẽ không dùng dịch vụ chuyển hàng hay bưu điện đâu, thái cậu thành từng khúc lại càng không.』
+
<0271> \{\m{B}} 『Tất nhiên là mình sẽ không dùng dịch vụ chuyển hàng hay \nbưu điện đâu, thái cậu thành từng khúc lại càng không.』
 
// \{\m{B}} "Of course, we're not using express home delivery or mail order... I'm not even going to cut you to pieces."
 
// \{\m{B}} "Of course, we're not using express home delivery or mail order... I'm not even going to cut you to pieces."
 
// \{\m{B}} 「もちろん、宅配便も郵便も使わないし、バラバラに切断したりもしないぞ」
 
// \{\m{B}} 「もちろん、宅配便も郵便も使わないし、バラバラに切断したりもしないぞ」
Line 1,110: Line 1,110:
 
// \{\m{B}} 「しかも俺は傘を持ってないから、必然的に相合い傘だ」
 
// \{\m{B}} 「しかも俺は傘を持ってないから、必然的に相合い傘だ」
   
<0274> Hình như tôi vừa buông ra những lời lẽ thật đáng ngượng, nhưng cũng chẳng còn hơi sức đâu mà để ý nữa.
+
<0274> Hình như tôi vừa buông ra những lời lẽ thật đáng ngượng, \nnhưng cũng chẳng còn hơi sức đâu mà để ý nữa.
 
// I'm kind of beat up after saying such an embarrassing line in front of her.
 
// I'm kind of beat up after saying such an embarrassing line in front of her.
 
// ものすごく恥ずかしいことを言ってる気もするが、もう破れかぶれだった。
 
// ものすごく恥ずかしいことを言ってる気もするが、もう破れかぶれだった。
Line 1,210: Line 1,210:
 
// \{\m{B}} 「すまん。忘れてくれ」
 
// \{\m{B}} 「すまん。忘れてくれ」
   
<0299> Nhưng cô ấy không chịu bỏ qua cho, mà cứ nhất quyết rút tơ bóc kén đến cùng mới thôi.
+
<0299> Nhưng cô ấy không chịu bỏ qua cho, mà cứ nhất quyết rút tơ \nbóc kén đến cùng mới thôi.
 
// But she doesn't ignore it, and continues to analyze it.
 
// But she doesn't ignore it, and continues to analyze it.
 
// だが、彼女は容赦なく分析を続ける。
 
// だが、彼女は容赦なく分析を続ける。
Line 1,286: Line 1,286:
 
// \{ことみ} 「うん」
 
// \{ことみ} 「うん」
   
<0318> Từ vẻ lo lắng ban đầu, thoắt chốc trên khuôn mặt ấy vẽ lên một nụ cười mềm mại, dịu dàng.
+
<0318> Từ vẻ lo lắng ban đầu, thoắt chốc trên khuôn mặt ấy vẽ lên \nmột nụ cười mềm mại, dịu dàng.
 
// Her worried face changes to a tender smile.
 
// Her worried face changes to a tender smile.
 
// 不安そうな上目づかいが、柔らかい笑顔に変わった。
 
// 不安そうな上目づかいが、柔らかい笑顔に変わった。
Line 1,358: Line 1,358:
 
// 薄闇を含んだ雨の中に踏み出す。
 
// 薄闇を含んだ雨の中に踏み出す。
   
<0336> Sớm bị hòa lẫn giữa biển người che dù, tôi không còn trông thấy bóng dáng cô đâu nữa.
+
<0336> Sớm bị hòa lẫn giữa biển người che dù, tôi không còn trông \nthấy bóng dáng cô đâu nữa.
 
// As she blends in with the other umbrellas, I immediately lose sight of her.
 
// As she blends in with the other umbrellas, I immediately lose sight of her.
 
// 他の傘に混じると、すぐにわからなくなる。
 
// 他の傘に混じると、すぐにわからなくなる。

Please note that all contributions to Baka-Tsuki are considered to be released under the TLG Translation Common Agreement v.0.4.1 (see Baka-Tsuki:Copyrights for details). If you do not want your writing to be edited mercilessly and redistributed at will, then do not submit it here.
You are also promising us that you wrote this yourself, or copied it from a public domain or similar free resource. Do not submit copyrighted work without permission!

To protect the wiki against automated edit spam, we kindly ask you to solve the following CAPTCHA:

Cancel Editing help (opens in new window)