Editing Clannad VN:SEEN6416

Jump to navigation Jump to search

Warning: You are not logged in. Your IP address will be publicly visible if you make any edits. If you log in or create an account, your edits will be attributed to your username, along with other benefits.

The edit can be undone. Please check the comparison below to verify that this is what you want to do, and then save the changes below to finish undoing the edit.

Latest revision Your text
Line 1: Line 1:
  +
== Translation ==
{{Clannad VN:Hoàn thành}}
 
  +
''Translator''
== Đội ngũ dịch ==
 
''Người dịch''
 
 
::*[[User:Clion|Clion]]
 
::*[[User:Clion|Clion]]
''Hiệu đính''
+
''QC''
::*[[User:Midishero|Midishero]] [Lần 1]
+
::*[[User:Midishero|Midishero]]
  +
== Text ==
::*[[User:Minhhuywiki|Minata Hatsune]] [Lần 2]
 
== Bản thảo ==
 
 
<div class="clannadbox">
 
<div class="clannadbox">
 
<pre>
 
<pre>
  +
 
// Resources for SEEN6416.TXT
 
// Resources for SEEN6416.TXT
   
 
#character '*B'
 
#character '*B'
 
#character 'Furukawa'
 
#character 'Furukawa'
#character 'Giọng nói'
+
#character 'Giọng Nói'
 
// 'Voice'
 
// 'Voice'
 
#character 'Mẹ Furukawa'
 
#character 'Mẹ Furukawa'
Line 24: Line 23:
 
// 'Father'
 
// 'Father'
   
<0000> Tôi nhận ra mình đang đứng trước phòng câu lạc bộ kịch nghệ.
+
<0000> Tôi nhận ra mình đang đứng trước câu lạc bộ kịch.
 
// I find myself in front of the drama clubroom.
 
// I find myself in front of the drama clubroom.
// 演劇部の部室前。
 
   
<0001> \{\m{B}} (Aa, lại chỗ này nữa...)
+
<0001> \{\m{B}} (Mình lại tới chỗ này nữa....)
 
// \{\m{B}} (I end up coming here again...)
 
// \{\m{B}} (I end up coming here again...)
// \{\m{B}} (ああ、また来ちまったよ…)
 
   
<0002> Tinh thần trách nhiệm của tôi thật sự cao đến thế ư?
+
<0002> Không biết làm thế này có tạo cho tôi cảm giác người có trách nhiệm không?
 
// I wonder if doing this makes me feel responsible?
 
// I wonder if doing this makes me feel responsible?
// 俺はそんなにも責任を感じているのだろうか。
 
   
<0003> Ngay cả bổn phận của học sinh tôi còn không màng nữa mà.
+
<0003> Ngay cả bổn phận của học sinh tôi còn không màng.
 
// I don't even bother with school duties.
 
// I don't even bother with school duties.
// 学生の義務さえ、放棄してしまっているのに。
 
   
<0004> Nghe thấy tiếng bước chân lệt bệt, tôi ngoảnh mặt lại nhìn.
+
<0004> tiếng chân vang vọng, tôi ngoảnh lại.
 
// I turn around, hearing faint footsteps.
 
// I turn around, hearing faint footsteps.
// 小さな足音が聞こえてきて、俺は振り返る。
 
   
<0005> Đó là Furukawa đang nửa đi, nửa chạy về phía tôi.
+
<0005> Furukawa đang chạy về phía tôi.
 
// There's Furukawa running towards me.
 
// There's Furukawa running towards me.
// 古河が半ば駆けるようにして、こっちに向かってきていた。
 
   
<0006> \{Furukawa}
+
<0006> \{Furukawa} "\m{A}-san!"
 
<0007> -san!』
 
 
// \{Furukawa} "\m{A}-san!"
 
// \{Furukawa} "\m{A}-san!"
// \{古河} 「\m{A}さんっ」
 
   
<0008> Giọng gọi tôi ánh lên niềm vui khó tả. Đoạn, cô bước đến và đứng bên cạnh tôi.
+
<0007> ấy mừng rỡ gọi tên tôi, và đứng kế bên tôi.
 
// She looks happy as she calls my name, standing beside me.
 
// She looks happy as she calls my name, standing beside me.
// 嬉しそうに、そう俺の名を呼んで、横に並んだ。
 
   
<0009> \{Furukawa} 『Ngạc nhiên thật...
+
<0008> \{Furukawa} "Tớ ngạc nhiên đấy...."
 
// \{Furukawa} "I'm surprised..."
 
// \{Furukawa} "I'm surprised..."
// \{古河} 「びっくりしました…」
 
   
<0010> \{Furukawa} Tớ không nghĩ là cậu sẽ đến đây, \m{A}-san.
+
<0009> \{Furukawa} "Tớ không nghĩ là cậu sẽ tới đây, \m{A}-san."
 
// \{Furukawa} "I didn't think that you'd be here, \m{A}-san."
 
// \{Furukawa} "I didn't think that you'd be here, \m{A}-san."
// \{古河} 「誰か居るって思ったら、\m{A}さんでした」
 
   
<0011> \{\m{B}} 『Ờ, xin lỗi vì người đến là tớ.
+
<0010> \{\m{B}} "Ừ, xin lỗi vì người đến là tớ."
 
// \{\m{B}} "Yeah. Sorry it's just me."
 
// \{\m{B}} "Yeah. Sorry it's just me."
// \{\m{B}} 「ああ、俺で悪かったな」
 
   
<0012> \{Furukawa} Không, không phải là tớ đang mong chờ một người khác đâu.
+
<0011> \{Furukawa} "Không, không phải là tớ mong chờ một người khác."
 
// \{Furukawa} "No, it's not that I was expecting someone else."
 
// \{Furukawa} "No, it's not that I was expecting someone else."
// \{古河} 「違います、違う人を期待してたわけじゃないです」
 
   
<0013> \{Furukawa} Tớ rất vui khi thấy\ \
+
<0012> \{Furukawa} "Tớ rất vui khi đó là cậu."
 
<0014> \ đến.』
 
 
// \{Furukawa} "I'm glad it was you."
 
// \{Furukawa} "I'm glad it was you."
// \{古河} 「\m{A}さんでよかったです」
 
// Bản HD: <0013> \{古河}I'm glad it was you,
 
// Bản HD: <0014> -san.
 
   
<0015> \{Furukawa} Tớ không nghĩ một người quen đang chờ mình...
+
<0013> \{Furukawa} "Tớ không nghĩ người đến lại là một người quen..."
 
// \{Furukawa} "I didn't think someone I knew would be waiting..."
 
// \{Furukawa} "I didn't think someone I knew would be waiting..."
// \{古河} 「知ってる人が待ってくれてるなんて、思わなかったですから…」
 
   
<0016> \{Furukawa} Tớ vui đến nỗi... phải chạy thật nhanh.
+
<0014> \{Furukawa} "Tớ vui đến nỗi phải chạy thật nhanh đến."
 
// \{Furukawa} "I was so happy that it made me run."
 
// \{Furukawa} "I was so happy that it made me run."
// \{古河} 「すごくうれしくて…走ってきてしまいましたっ」
 
   
<0017> Ra là thế...
+
<0015> Ra là thế...
 
// I see...
 
// I see...
// そうか…。
 
   
<0018> Mặc hay xử lạnh nhạt với cô, song tôi là một người thể nói chuyện cùng.
+
<0016> Hóa ra, trong mắt ấy, tôi là một người đặc biệt, Dù tôi chẳng lịch sự hay cách cư xử nhã nhặn nào.
 
// So I'm a special guy in her eyes, despite having no courtesy or manners.
 
// So I'm a special guy in her eyes, despite having no courtesy or manners.
// こんな愛想のない野暮ったい男でも、こいつにとっては、唯一話ができる人間だったのだ。
 
   
<0019> \{Furukawa} 『Ưm, giờ chúng ta làm gì đây?
+
<0017> \{Furukawa} , giờ chúng ta làm gì đây?"
 
// \{Furukawa} "Well, what are you doing right now?"
 
// \{Furukawa} "Well, what are you doing right now?"
// \{古河} 「あの、今から、何かしますかっ」
 
   
<0020> \{\m{B}} Để xem nào...
+
<0018> \{\m{B}} "Để xem nào...."
 
// \{\m{B}} "Let's see..."
 
// \{\m{B}} "Let's see..."
// \{\m{B}} 「そうだな…」
 
   
<0021> Tôi mở cửa ra.
+
<0019> Tôi mở cửa ra.
 
// I open the door.
 
// I open the door.
// 俺はドアを開く。
 
   
<0022> Thùng giấy và đạo cụ nằm ngổn ngang trên sàn.
+
<0020> Thùng giấy và các dụng cụ nằm bừa bãi trên sàn.
 
// Cardboard boxes and equipment are scattered all over the floor.
 
// Cardboard boxes and equipment are scattered all over the floor.
// 床一面に広がるダンボールや備品。
 
   
<0023> \{\m{B}} Trước mắt, cần dọn dẹp mớ hỗn độn này đã...
+
<0021> \{\m{B}} "Trước hết, cần dọn dẹp đống hỗn độn này đã..."
 
// \{\m{B}} "First of all, it's time for some cleaning..."
 
// \{\m{B}} "First of all, it's time for some cleaning..."
// \{\m{B}} 「とりあえず、掃除だな…」
 
   
<0024> \{Furukawa} 『Cũng phải.
+
<0022> \{Furukawa} "Phải rồi."
 
// \{Furukawa} "That's true."
 
// \{Furukawa} "That's true."
// \{古河} 「ですよね」
 
   
<0025> \{Furukawa} Chúng ta nên dọn trống chỗ trước...
+
<0023> \{Furukawa} "Chúng ta cần dọn sạch những cái này trước..."
 
// \{Furukawa} "We have to remove most of these things first..."
 
// \{Furukawa} "We have to remove most of these things first..."
// \{古河} 「まず、物をどかさないといけないです…」
 
   
<0026> \{\m{B}} 『Được.
+
<0024> \{\m{B}} "Ừm."
 
// \{\m{B}} "Right."
 
// \{\m{B}} "Right."
// \{\m{B}} 「だな」
 
   
<0027> Chúng tôi mang hết những đồ đạc lỉnh kỉnh sang chất một lớp học trống, rồi mượn tạm dụng cụ vệ sinh một lớp trống khác trước khi bắt tay vào dọn dẹp.
+
<0025> Chúng tôi đem hết dụng cụ những thùng giấy sang phòng trống khác, lấy dụng cụ lau dọn bắt đầu làm sạch căn phòng.
 
// We carried much of the equipment and unimportant looking boxes to an empty classroom, picked up some cleaning tools, and then began cleaning the room.
 
// We carried much of the equipment and unimportant looking boxes to an empty classroom, picked up some cleaning tools, and then began cleaning the room.
// 俺たちは物を別の空き教室に運び、また別の教室から持ってきた掃除用具で掃除を始めた。
 
   
<0028> Chúng tôi lùa bụi, rồi quét lại bằng chổi, sau đó dùng giẻ lau sạch.
+
<0026> Chúng tôi dùng giẻ lau, chổi quét, rồi lau sàn.
 
// We use the duster, sweep with the broom, and then mop the floor.
 
// We use the duster, sweep with the broom, and then mop the floor.
// はたきで埃を落とし、箒で掃き集め、そして雑巾掛けをした。
 
   
<0029> Khi ánh hoàng hôn bắt đầu len lỏi, căn phòng cuối cùng cũng đủ tươm tất để dùng cho việc sinh hoạt câu lạc bộ.
+
<0027> Khi mặt trời bắt đầu lặn, căn phòng cũng trông sáng sủa hơn.
 
// By the time the sun begins to set, the clubroom finally begins to look usable.
 
// By the time the sun begins to set, the clubroom finally begins to look usable.
// 西日が差し始める頃、ようやく部室として使えるほどに片づいた。
 
   
<0030> \{\m{B}} 『Cũng đâu ra đấy phết đấy chứ?
+
<0028> \{\m{B}} "Cái này sẽ được việc đây, nhỉ?"
 
// \{\m{B}} "This should do, right?"
 
// \{\m{B}} "This should do, right?"
// \{\m{B}} 「こんなもんでいいかな」
 
   
<0031> \{Furukawa} Vâng!
+
<0029> \{Furukawa} "Vâng!"
 
// \{Furukawa} "Yes!"
 
// \{Furukawa} "Yes!"
// \{古河} 「はいっ」
 
   
<0032> Furukawa nghiệm thu thành quả với đôi mắt lấp lánh.
+
<0030> Trông Furukawa tươi tắn hẳn lên khi nhìn toàn bộ căn phòng.
 
// Furukawa's eyes brighten up as she surveys the room.
 
// Furukawa's eyes brighten up as she surveys the room.
// 古河が目を輝かせて室内を見渡す。
 
   
<0033> \{Furukawa} 『Làm được rồi... căn phòng của câu lạc bộ chúng ta.
+
<0031> \{Furukawa} "Chúng ta làm được rồi... căn phòng của câu lạc bộ chúng ta."
 
// \{Furukawa} "We did it... our clubroom."
 
// \{Furukawa} "We did it... our clubroom."
// \{古河} 「できました…わたしたちの部室です」
 
   
<0034> \{\m{B}} Chúng ta?
+
<0032> \{\m{B}} "Chúng ta?"
 
// \{\m{B}} "Our?"
 
// \{\m{B}} "Our?"
// \{\m{B}} 「わたしたち?」
 
   
<0035> \{\m{B}} Tớ đâu nói sẽ làm thành viên câu lạc bộ.
+
<0033> \{\m{B}} "Tớ đâu nói tớ sẽ thành viên câu lạc bộ."
 
// \{\m{B}} "I'm not a club member though."
 
// \{\m{B}} "I'm not a club member though."
// \{\m{B}} 「俺、部員じゃないんだけど」
 
   
<0036> \{Furukawa} Ơ...?
+
<0034> \{Furukawa} "Ơ...?"
 
// \{Furukawa} "Eh...?"
 
// \{Furukawa} "Eh...?"
// \{古河} 「え…?」
 
   
<0037> Nét mặt tươi tắn bỗng xìu hẳn đi, trông như sắp khóc.
+
<0035> Nét mặt tươi tắn bỗng ỉu xìu như thất vọng lắm.
 
// Her expression completely changes into one that's about to cry.
 
// Her expression completely changes into one that's about to cry.
// 一転して、泣きそうな顔になる。
 
   
<0038> Nhưng tôi phải nói cho rõ ràng.
+
<0036> Nhưng tôi phải nói rõ ràng.
 
// But I have to make this clear.
 
// But I have to make this clear.
// しかし、これだけははっきりとさせておかなければいけない。
 
   
<0039> \{\m{B}} Tớ bất quá chỉ giúp cậu tìm thành viên thôi.
+
<0037> \{\m{B}} "Tớ chỉ giúp cậu tìm thành viên thôi."
 
// \{\m{B}} "I'm just going to help you find members."
 
// \{\m{B}} "I'm just going to help you find members."
// \{\m{B}} 「俺は部員を集める手伝いをするだけだぞ」
 
   
<0040> \{Furukawa} Nhưng diễn kịch vui .
+
<0038> \{Furukawa} "Nhưng đóng kịch vui lắm."
 
// \{Furukawa} "Drama is fun, though."
 
// \{Furukawa} "Drama is fun, though."
// \{古河} 「演劇、楽しいです」
 
   
<0041> \{\m{B}} Tớ không có hứng thú với kịch.
+
<0039> \{\m{B}} "Tớ không có hứng với kịch."
 
// \{\m{B}} "I'm not interested in drama."
 
// \{\m{B}} "I'm not interested in drama."
// \{\m{B}} 「演劇に興味なんてない」
 
   
<0042> \{Furukawa} Cậu thật sự... ưm... không thích nó sao?
+
<0040> \{Furukawa} "Cậu thật sự... ừm... không thích nó sao?"
 
// \{Furukawa} "Well... are you really... not interested?"
 
// \{Furukawa} "Well... are you really... not interested?"
// \{古河} 「本当に…その…ないんですか」
 
   
<0043> \{\m{B}} Phải, xin lỗi nhé.
+
<0041> \{\m{B}} "Phải, xin lỗi."
 
// \{\m{B}} "That's right. Sorry."
 
// \{\m{B}} "That's right. Sorry."
// \{\m{B}} 「ああ。悪いけど」
 
   
<0044> \{Furukawa} .........
+
<0042> \{Furukawa} "........."
 
// \{Furukawa} "........."
 
// \{Furukawa} "........."
// \{古河} 「………」
 
   
  +
<0043> Trông cô ấy có vẻ buồn.
<0045> ...Vẻ thất vọng hiện rõ trên gương mặt cô.
 
 
// ... She looks sad.
 
// ... She looks sad.
// …落ち込んでいる。
 
   
  +
<0044> \{\m{B}} (Cho dù tôi có hứng thú, tôi cũng không thể hiện ra ngoài đâu.)
<0046> \{\m{B}} (Mình thậm chí còn chẳng làm lấy một việc nào để gây hiểu lầm là có hứng thú với diễn kịch...)
 
 
// \{\m{B}} (Even if I'm interested, I wouldn't show you that I am...)
 
// \{\m{B}} (Even if I'm interested, I wouldn't show you that I am...)
// \{\m{B}} (興味ある素振りすら、見せてないはずなんだけどな…)
 
   
<0047> \{\m{B}} 『Nghe này, Furukawa.
+
<0045> \{\m{B}} "Được rồi, Furukawa."
 
// \{\m{B}} "Well, Furukawa."
 
// \{\m{B}} "Well, Furukawa."
// \{\m{B}} 「あのさ、古河」
 
   
<0048> \{Furukawa} Vâng?
+
<0046> \{Furukawa} "Vâng?"
 
// \{Furukawa} "Yes?"
 
// \{Furukawa} "Yes?"
// \{古河} 「はい」
 
   
<0049> \{\m{B}} 『Sẽđông thành viên sớm thôi mà. Cứ để tớ lo.
+
<0047> \{\m{B}} "Khingười đến. Cứ để tôi lo."
 
// \{\m{B}} "People will come. Just leave it to me."
 
// \{\m{B}} "People will come. Just leave it to me."
// \{\m{B}} 「すぐ、人なんて集まる。俺に任せておけ」
 
   
<0050> \{Furukawa} Không, vấn đề không phải như thế...
+
<0048> \{Furukawa} "Không, cái đó không phải vấn đề..."
 
// \{Furukawa} "No, that's not the problem..."
 
// \{Furukawa} "No, that's not the problem..."
// \{古河} 「いえ、そういう問題じゃなくて…」
 
 
<0051> \{Furukawa} 『Tớ rất muốn cậu tham gia,\ \
 
   
  +
<0049> \{Furukawa} "Tớ rất muốn cậu tham gia, \m{A}-san."
<0052> -san.』
 
 
// \{Furukawa} "I really wanted you to be here, \m{A}-san."
 
// \{Furukawa} "I really wanted you to be here, \m{A}-san."
// \{古河} 「\m{A}さんに居てほしいと思っただけです」
 
   
<0053> \{Furukawa} Cho dù câu lạc bộ có bao nhiêu người đi chăng nữa.
+
<0050> \{Furukawa} "Cho dù bao nhiêu người đi chăng nữa."
 
// \{Furukawa} "Regardless of how many people come."
 
// \{Furukawa} "Regardless of how many people come."
// \{古河} 「何人集まろうと、です」
 
   
<0054> \{\m{B}} À... tớ thấy vui khi nghe vậy, nhưng mà...
+
<0051> \{\m{B}} "À... tớ thấy vui khi nghe vậy, nhưng mà...."
 
// \{\m{B}} "Well... I'm happy to hear that, but..."
 
// \{\m{B}} "Well... I'm happy to hear that, but..."
// \{\m{B}} 「いや…そう言ってもらえるのは嬉しいんだけどさ…」
 
   
<0055> \{\m{B}} ... Thôi được, để tớ suy nghĩ thêm đã.
+
<0052> \{\m{B}} "... sao, để tớ sẽ suy nghĩ thêm đã."
 
// \{\m{B}} "... Anyway, I'll give it some thought."
 
// \{\m{B}} "... Anyway, I'll give it some thought."
// \{\m{B}} 「…まあ、その件に関しては考えておくよ」
 
   
  +
<0053> Mặc dù tôi cũng không chắc lắm.
<0056> Tôi trả lời lấp lửng.
 
 
// Although I'm not too sure about it.
 
// Although I'm not too sure about it.
// そう曖昧に締めくくる。
 
   
<0057> \{Furukawa} Vâng. Xin cậu đấy.
+
<0054> \{Furukawa} "Vâng, xin cậu đấy."
 
// \{Furukawa} "Yes, please do so."
 
// \{Furukawa} "Yes, please do so."
// \{古河} 「はい。お願いします」
 
   
<0058> Phải rồi... vai trò của tôi gói gọn trong việc tìm kiếm thành viên.
+
<0055> Phải rồi... vai trò của tôi chỉ tìm kiếm thành viên.
 
// That's right... my role is just to gather members.
 
// That's right... my role is just to gather members.
// そう…俺の役割は、部員が集まるまでだ。
 
   
<0059> Nếu tôi làm được, cô ấy sẽ có thật nhiều bạn để chuyện gẫu trong ngôi trường này...
+
<0056> Nếu tôi làm được, cô ấy sẽ có nhiều người bạn tốt để trò chuyện trong ngôi trường này...
 
// If I do that, she'll have plenty of people to talk to in this school...
 
// If I do that, she'll have plenty of people to talk to in this school...
// そうすれば、こいつも、学校で話せる人間がたくさんできて…
 
   
<0060> Chắc chắn cô sẽ không cần thiết phải dựa dẫm vào tôi nữa.
+
<0057> Chắc chắn cô ấy sẽ không dựa dẫm vào tôi nữa.
 
// I'm sure she wouldn't rely on me anymore if I do so.
 
// I'm sure she wouldn't rely on me anymore if I do so.
// 俺にすがる必要なんてなくなるに違いない。
 
   
  +
<0058> Từ giờ đến lúc đó, tôi sẽ giúp cô ấy.
<0061> Tôi chỉ can thiệp bấy nhiêu vào cuộc sống của cô thôi.
 
 
// Until then, I'll help her out.
 
// Until then, I'll help her out.
// 世話を焼くのも、それまでだった。
 
   
<0062> Chúng tôi bước xuống ngọn đồi quạnh vắng, không thấy bóng dáng học sinh nào khác.
+
<0059> Chúng tôi đi xuống dốc giống như những học sinh bình thường trở về nhà sau khi tan học.
 
// We walk down the hill just like the other students who are going home.
 
// We walk down the hill just like the other students who are going home.
// ふたりで、もう下校生徒もまばらな坂を下る。
 
   
<0063> Một phần nhỏ trong tôi không muốn về nhà bây giờ.
+
<0060> Mặc tôi không muốn về nhà bây giờ.
 
// I don't want to go home yet though.
 
// I don't want to go home yet though.
// 少しだけ帰りたくなかった。
 
   
<0064> Ấy... \pnên nóiphần lớn thì đúng hơn.
+
<0061> À... \pcó thểmột chút cảm giác đó.
 
// Well... \pmaybe a little.
 
// Well... \pmaybe a little.
// いや…\pかなり、か。
 
   
<0065> \{\m{B}} Tớ đói rồi.
+
<0062> \{\m{B}} "Tớ đói rồi."
 
// \{\m{B}} "I'm hungry."
 
// \{\m{B}} "I'm hungry."
// \{\m{B}} 「腹減ったな」
 
   
<0066> \{Furukawa} 『Vâng, tớ cũng hơi đói.
+
<0063> \{Furukawa} "Ừ, tớ cũng hơi đói."
 
// \{Furukawa} "Yes, I'm quite hungry too."
 
// \{Furukawa} "Yes, I'm quite hungry too."
// \{古河} 「はい、空きました」
 
   
<0067> \{\m{B}} 『Muốn nhấm nhápđó quá.』
+
<0064> \{\m{B}} "Cậu muốn ănkhông?"
 
// \{\m{B}} "You want to eat?"
 
// \{\m{B}} "You want to eat?"
// \{\m{B}} 「飯、食いたいな」
 
   
<0068> \{Furukawa} 『Tớ cũng thế.
+
<0065> \{Furukawa} "Ừ, ."
 
// \{Furukawa} "Yes."
 
// \{Furukawa} "Yes."
// \{古河} 「食べたいです」
 
   
<0069> \{\m{B}} 『Hay chúng ta đi đâu ăn đi?
+
<0066> \{\m{B}} "Chúng ta đi đâu ăn đi?"
 
// \{\m{B}} "Shall we eat somewhere?"
 
// \{\m{B}} "Shall we eat somewhere?"
// \{\m{B}} 「どっかで、食ってくか」
 
   
<0070> Tôi thử mời cô ấy.
+
<0067> Tôi mời cô ấy.
 
// I invited her to eat something.
 
// I invited her to eat something.
// そう誘ってみた。
 
   
<0071> \{Furukawa} Ý cậu là, ăn bên ngoài?
+
<0068> \{Furukawa} "Ý cậu là, ăn bên ngoài?"
 
// \{Furukawa} "You mean, eat outside?"
 
// \{Furukawa} "You mean, eat outside?"
// \{古河} 「外食ですか?」
 
   
<0072> \{\m{B}} 『Phải. Nghe đáng ngờ lắm chứ gì?』
+
<0069> \{\m{B}} "Ừ, giống như học sinh biệt ý."
 
// \{\m{B}} "Right. Just like a delinquent."
 
// \{\m{B}} "Right. Just like a delinquent."
// \{\m{B}} 「そう。不良っぽいだろ」
 
   
<0073> \{Furukawa} Nhưng tớ phải về nhà và phụ chuẩn bị bữa tối.
+
<0070> \{Furukawa} "Nhưng tớ phải về nhà và chuẩn bị bữa tối."
 
// \{Furukawa} "But I have to go home and prepare the food."
 
// \{Furukawa} "But I have to go home and prepare the food."
// \{古河} 「でも、わたしは家に帰ってご飯作るお手伝いしないとダメなんです」
 
   
<0074> \{\m{B}} 『Cứ kệ đi.
+
<0071> \{\m{B}} "Không sao đâu."
 
// \{\m{B}} "It's alright."
 
// \{\m{B}} "It's alright."
// \{\m{B}} 「そんなのいいだろ」
 
   
<0075> \{Furukawa} Tớ không thể để mẹ làm một mình được.
+
<0072> \{Furukawa} "Tớ không thể để mẹ làm một mình được."
 
// \{Furukawa} "I can't leave the cooking to my mother though."
 
// \{Furukawa} "I can't leave the cooking to my mother though."
// \{古河} 「お母さんだけに任せておけないですから」
 
   
<0076> Cô nói nhoẻn cười, xem đó như việc hiển nhiên.
+
<0073> Cô ấy nói với một nụ cười .
 
// She said that with a carefree smile.
 
// She said that with a carefree smile.
// そう言って笑う。全然苦に思っていないようだ。
 
   
<0077> Nhìn vào thái độ ấy, tôi thừa hiểu rằng cô hẳn phải có một gia đình êm ấm.
+
<0074> Nhìn vào nét mặt ấy, tôi thể khẳng định rằng cô ấy có một gia đình hạnh phúc.
 
// I can see that she has a gentle family just by looking at that expression.
 
// I can see that she has a gentle family just by looking at that expression.
// その様子からも、彼女の家庭が暖かなものであることが窺えた。
 
   
<0078> \{Furukawa} Cậu không ăn tối ở nhà sao,\ \
+
<0075> \{Furukawa} "Cậu không ăn ở nhà sao?"
 
<0079> -san?』
 
 
// \{Furukawa} "Don't you eat at your house?"
 
// \{Furukawa} "Don't you eat at your house?"
// \{古河} 「\m{A}さんは、家でご飯、食べないんですか?」
 
// Bản HD: <0078> \{古河}Do you not eat dinner at home,
 
// Bản HD: <0079> -san?
 
   
<0080> \{\m{B}} Cho dù tớ về đó, cũng chẳng có gì để ăn.
+
<0076> \{\m{B}} "Cho dù tớ về, cũng chẳng có gì đó."
 
// \{\m{B}} "There wouldn't be anything there even if I go home."
 
// \{\m{B}} "There wouldn't be anything there even if I go home."
// \{\m{B}} 「帰っても、何もないからな」
 
   
<0081> \{Furukawa} .........
+
<0077> \{Furukawa} "........."
 
// \{Furukawa} "........."
 
// \{Furukawa} "........."
// \{古河} 「………」
 
   
  +
<0078> Một chút im lặng.
<0082> Lặng thinh trong giây lát.
 
 
// A brief silence.
 
// A brief silence.
// しばし沈黙。
 
   
<0083> \{Furukawa} Ừm... vậy...
+
<0079> \{Furukawa} "Ừm... vậy..."
 
// \{Furukawa} "Um... well..."
 
// \{Furukawa} "Um... well..."
// \{古河} 「えっと、そのっ…」
 
   
<0084> Cô ấy muốn nói thêm với tâm ý cứu vãn cuộc trò chuyện, nhưng tôi vội cất tiếng trước khi cô kịp mở lời.
+
<0080> Cô ấy muốn nói cái đó. Nhưng tôi đã giải thích trước khi cô ấy kịp nói.
 
// She wants to say something. I explain before she does.
 
// She wants to say something. I explain before she does.
// 何か言いつくろおうとする。その前に俺は教えることにする。
 
   
<0085> \{\m{B}} 『Ông già tớ thì không sao. Nhưng mẹ tớ không còn nữa.
+
<0081> \{\m{B}} "Ba tôi thì không sao. Nhưng mẹ tôi không còn nữa."
 
// \{\m{B}} "My dad's okay. But my mom isn't around anymore."
 
// \{\m{B}} "My dad's okay. But my mom isn't around anymore."
// \{\m{B}} 「親父は元気だよ。母親のほうは、いないけどさ」
 
   
<0086> \{Furukawa} A... vậy cậu không ăn tối cùng cha sao?
+
<0082> \{Furukawa} "A... vậy cậu không ăn tối cùng ba sao?"
 
// \{Furukawa} "Well... don't you eat dinner with your father?"
 
// \{Furukawa} "Well... don't you eat dinner with your father?"
// \{古河} 「じゃあ…その、お父さんと晩ご飯食べないんですか?」
 
   
  +
<0083> \{\m{B}} "Không hẳn thế. Trong khoảng thời gian dài, quan hệ giữa chúng tôi không được tốt lắm."
<0087> \{\m{B}} 『Ờ. Cha con tớ gây gổ nhau suốt ấy mà.』
 
 
// \{\m{B}} "Not really. We've been on bad terms for a long time now."
 
// \{\m{B}} "Not really. We've been on bad terms for a long time now."
// \{\m{B}} 「ああ。喧嘩してるんだ、ずっと」
 
   
<0088> Tôi miêu tả gia cảnh theo một cách dễ nắm bắt.
+
<0084> Tôi nói vậy để ấy hiểu một cách ràng.
 
// I say it so she can understand it clearly.
 
// I say it so she can understand it clearly.
// わかりやすくするため、そういうことにしておく。
 
   
  +
<0085> Tôi không nghĩ mình sẽ chia sẻ với ai khác.
<0089> Khó có ai thấu hiểu tận tường rằng sự tình tồi tệ biết nhường nào.
 
 
// I don't think I have ever shared this with anyone before.
 
// I don't think I have ever shared this with anyone before.
// きっと今の酷さなんて、誰にも伝わらない。
 
   
  +
<0086> Và tôi cũng không biết sao lại chia sẻ với Furukawa..
<0090> Trừ người trong cuộc là tôi ra.
 
 
// And I don't know why I'm sharing it with Furukawa..
 
// And I don't know why I'm sharing it with Furukawa..
// 俺にしかわからない。
 
   
<0091> \{Furukawa} 『Đã xảy ra chuyện gì sao?
+
<0087> \{Furukawa} "Chuyện gì xảy ra sao?"
 
// \{Furukawa} "Did something happen?"
 
// \{Furukawa} "Did something happen?"
// \{古河} 「何か、あったんですか?」
 
   
<0092> \{\m{B}} 『Ờ, rất nhiều chuyện là khác.
+
<0088> \{\m{B}} "Ừ, rất nhiều chuyện."
 
// \{\m{B}} "Yeah, a lot of things."
 
// \{\m{B}} "Yeah, a lot of things."
// \{\m{B}} 「ああ。色々あった」
 
   
  +
<0089> Những chuyện mà cậu không thể hàn gắn. Thực ra không ai có thể hàn gắn được.
<0093> Nhiều đến mức không thể vãn hồi.
 
 
// Things you wouldn't be able to fix. Things nobody could fix.
 
// Things you wouldn't be able to fix. Things nobody could fix.
// もう取り返しのつかないほど色々と。
 
   
<0094> \{Furukawa} .........
+
<0090> \{Furukawa} "........."
 
// \{Furukawa} "........."
 
// \{Furukawa} "........."
// \{古河} 「………」
 
   
<0095> ấy tự giác nín lặng, dường như nhận thấy mình đã hướng cuộc nói chuyện sang chủ đề không mấy dễ chịu.
+
<0091> Nhận ra câu chuyện của chúng tôi đã chuyển sang một chủ đề không mấy dễ chịu, cô ấy tự nhiên im lặng.
 
// She notices that our conversation became somewhat unpleasant and suddenly sank into silence.
 
// She notices that our conversation became somewhat unpleasant and suddenly sank into silence.
// 彼女は黙り込む。気まずい方向へと話が進んでいることを気にしているようだった。
 
   
<0096> \{\m{B}} 『Kiểu gia đình người cha đơn thân thế.
+
<0092> \{\m{B}} "Chỉ một trong những gia đình thiếu người mẹ thôi."
 
// \{\m{B}} "We're just one of those motherless families."
 
// \{\m{B}} "We're just one of those motherless families."
// \{\m{B}} 「ま、父子家庭ってのはそんなもんだ」
 
   
<0097> \{\m{B}} 『Nhược bằng hai người đàn ông sống chung một nhà mà gần gũi nhau quá thì mới kỳ lạ ấy chứ?
+
<0093> \{\m{B}} "Nếu hai người đàn ông thân với nhau quá, trông sẽ lạ lắm, phải không?"
 
// \{\m{B}} "If two guys got along that well, it would look weird, wouldn't it?"
 
// \{\m{B}} "If two guys got along that well, it would look weird, wouldn't it?"
// \{\m{B}} 「男ふたりが顔を突き合わせて仲良くやってたら、逆に気持ち悪いだろ」
 
   
<0098> Tôi chêm vào mấy câu bình phẩm vu vơ với ý định chữa cháy.
+
<0094> Tôi thêm vào như nối tiếp câu.
 
// I add that as a follow-up.
 
// I add that as a follow-up.
// フォローのつもりでそう付け加える。
 
   
<0099> \{Furukawa} 『Vậy à?
+
<0095> \{Furukawa} "Cậu nghĩ vậy sao....?"
 
// \{Furukawa} "You think so...?"
 
// \{Furukawa} "You think so...?"
// \{古河} 「そうですか」
 
   
<0100> \{Furukawa} Nhưng, nếu dịp nào đó...
+
<0096> \{Furukawa} "Nhưng, vẫn còn cách khác...."
 
// \{Furukawa} "But, somehow..."
 
// \{Furukawa} "But, somehow..."
// \{古河} 「でも、どこかで…」
 
   
<0101> Cô ấy chắp hai tay lên ngực...
+
<0097> Cô ấy đặt hai tay lên ngực.
 
// She puts both her hands on her chest.
 
// She puts both her hands on her chest.
// 彼女は胸の前で両手を重ねて…
 
   
  +
<0098> \{Furukawa} "Cậu nên nói chuyện với ba cậu, cho dù đang giận nhau."
<0102> \{Furukawa} 『Dù cậu và cha thường xuyên gây gổ, sẽ thật tốt nếu hai người cố gắng tìm một dịp nào đó để cùng nói chuyện phải quấy.』
 
 
// \{Furukawa} "You have to talk with him, even if it means arguing."
 
// \{Furukawa} "You have to talk with him, even if it means arguing."
// \{古河} 「喧嘩していても、どこかで、通じ合っていればいいです」
 
   
<0103> ... kết luận như thế.
+
<0099> ấy kết luận như vậy.
 
// That's what she concluded.
 
// That's what she concluded.
// そうまとめた。
 
   
<0104> \{\m{B}} 『Cậu nói phải.
+
<0100> \{\m{B}} "Cũng phải."
 
// \{\m{B}} "I guess."
 
// \{\m{B}} "I guess."
// \{\m{B}} 「そうだな」
 
   
<0105> Tôi hít thở sâu một hơi.
+
<0101> Tôi thở dài.
 
// I sighed.
 
// I sighed.
// 息をつく。
 
   
<0106> Kỳ lạ thay, không hiểu sao tôi lại kể lể chuyện nhà mình với cô ấy.
+
<0102> Tại sao mình lại kể chuyện gia đình với cô ấy chứ?
 
// Why did I tell her about my family problems?
 
// Why did I tell her about my family problems?
// 俺は不思議に思った。どうしてここまで、自分の家の事情など話してしまったのか。
 
   
<0107> \{Furukawa} 『Ưm, nếu cậu không ngại...
+
<0103> \{Furukawa} "Ừm, nếu cậu không ngại..."
 
// \{Furukawa} "Well, if it isn't a problem..."
 
// \{Furukawa} "Well, if it isn't a problem..."
// \{古河} 「あの、もし迷惑でなければ…」
 
   
<0108> \{Furukawa} 『Hay là đến nhà tớ ăn tối nhé?
+
<0104> \{Furukawa} "Hãy đến nhà mình ăn tối nhé?"
 
// \{Furukawa} "May I invite you to dinner?"
 
// \{Furukawa} "May I invite you to dinner?"
// \{古河} 「晩ご飯、ご招待します」
 
   
<0109> thể là bởi tôi đang chờ đợi câu nói này.
+
<0105> Hình như tôi đang chờ câu nói này.
 
// Maybe I was waiting for those words to come.
 
// Maybe I was waiting for those words to come.
// あるいは、その言葉を俺は待っていたのかもしれない。
 
   
<0110> Tôi chỉ muốn tránh thật xa căn nhà mình đang sống, càng xa càng tốt.
+
<0106> Bởi tôi chỉ muốn tránh xa căn nhà ấy thôi.
 
// I just wanted to get away from my house.
 
// I just wanted to get away from my house.
// ただ、家から遠ざかりたくて。
 
   
<0111> \{\m{B}} Vậy liệu có ổn không?
+
<0107> \{\m{B}} "Vậy được không?"
 
// \{\m{B}} "Is that okay?"
 
// \{\m{B}} "Is that okay?"
// \{\m{B}} 「いいのか?」
 
   
<0112> \{Furukawa} 『Không sao mà. Ba mẹ sẽ mừng lắm nếu biết cậu bạn của tớ. Tớ bảo đảm đấy.
+
<0108> \{Furukawa} "Được mà. Nếu tớ nói cậu một người bạn, chắc chắn cha mẹ sẽ đồng ý."
 
// \{Furukawa} "I don't mind. If I tell my parents you're a friend, I'm sure they'll be fine with it."
 
// \{Furukawa} "I don't mind. If I tell my parents you're a friend, I'm sure they'll be fine with it."
// \{古河} 「構わないです。わたしの友達って言えば、快く迎えてくれます。これには自信あります」
 
   
<0113> \{\m{B}} Thế à.
+
<0109> \{\m{B}} "Thế à."
 
// \{\m{B}} "I see."
 
// \{\m{B}} "I see."
// \{\m{B}} 「そっか」
 
   
<0114> Xem ra họ thật sự là một gia đình hạnh phúc.
+
<0110> Xem ra ấy một gia đình thật hạnh phúc.
 
// It seems that she has a really happy family.
 
// It seems that she has a really happy family.
// 本当に、幸せな家庭なのだろう。
 
   
  +
<0111> Một thằng hư hỏng như tôi đang do dự khi đến một nơi như thế, nhưng lại không chút đắn đo khi bỏ nhà.
<0115> Mặc dù có hơi lưỡng lự khi đường đột xông vào nhà người khác, song viễn cảnh phải quay về nhà mình còn làm tôi ngán ngẩm hơn nhiều.
 
 
// A disgusting person like me is hesitating on going to such a place, but doesn't hesitate on not going home.
 
// A disgusting person like me is hesitating on going to such a place, but doesn't hesitate on not going home.
// そんな場所に無粋な俺などが割って入ることに気兼ねはしたが、それ以上に家に帰ることがためらわれた。
 
   
  +
<0112> Chắc vậy, nên tôi mới chấp nhận lời mời của cô ấy.
<0116> Cân đo thiệt hơn xong xuôi, thay vì tỏ ra khách sáo, tôi quyết định ăn chực một phen.
 
 
// I guess that's why I accepted her offer.
 
// I guess that's why I accepted her offer.
// だから、俺は遠慮もせずご相伴に預かることにした。
 
   
<0117> \{Furukawa} 『Từ đây đi thẳng sẽ gặp một công viên, ngay trước nó là một tiệm bánh.
+
<0113> \{Furukawa} "Cậu cứ đi thẳng hết đây là đến công viên, đó một tiệm bánh."
 
// \{Furukawa} "If you go straight from here to the park, there's a bakery upfront there."
 
// \{Furukawa} "If you go straight from here to the park, there's a bakery upfront there."
// \{古河} 「ここから真っ直ぐいくと、公園があって、その正面にパン屋があります」
 
   
<0118> \{\m{B}} Ừm.
+
<0114> \{\m{B}} "Ừm."
 
// \{\m{B}} "Okay."
 
// \{\m{B}} "Okay."
// \{\m{B}} 「うん」
 
   
<0119> \{Furukawa} Tiệm bánh đó là nhà tớ.
+
<0115> \{Furukawa} "Tiệm bánh đó là nhà mình."
 
// \{Furukawa} "That bakery is my house."
 
// \{Furukawa} "That bakery is my house."
// \{古河} 「そのパン屋が家です」
 
   
<0120> \{\m{B}} Ra vậy.
+
<0116> \{\m{B}} "Ra vậy."
 
// \{\m{B}} "I see."
 
// \{\m{B}} "I see."
// \{\m{B}} 「わかったよ」
 
   
<0121> \{Furukawa} 『Cậu cứ đến trước và chờ tớ ở đấy. Tớ sẽ về nhà sớm thôi.
+
<0117> \{Furukawa} "À, cậu cứ đến trước và chờ tớ ở đấy. Cậu sẽ thấy tớ ngay thôi."
 
// \{Furukawa} "Well then, please go ahead and wait at my place. I'll be joining you soon."
 
// \{Furukawa} "Well then, please go ahead and wait at my place. I'll be joining you soon."
// \{古河} 「それでは、家で待っててください。すぐわたしも戻りますので」
 
   
<0122> \{\m{B}} Gặp lại sau.
+
<0118> \{\m{B}} "Gặp lại sau."
 
// \{\m{B}} "See you then."
 
// \{\m{B}} "See you then."
// \{\m{B}} 「ああ。じゃあな」
 
   
<0123> \{Furukawa} Vâng.
+
<0119> \{Furukawa} "Vâng."
 
// \{Furukawa} "Okay."
 
// \{Furukawa} "Okay."
// \{古河} 「はい」
 
   
<0124> Tôi vội chộp lấy cổ áo Furukawa khi cô ấy vừa dợm quay người đi.
+
<0120> Tôi bất ngờ chộp lấy vai khi cô ấy vừa quay đi.
 
// I suddenly seize her shoulder as she turns away.
 
// I suddenly seize her shoulder as she turns away.
// と背中を向けた彼女の後ろ襟を掴む。
 
   
<0125> \{\m{B}} Khoan, khoan, sao chúng ta lại tạm biệt ở đây?
+
<0121> \{\m{B}} "Khoan, khoan, sao chúng ta lại tạm biệt ở đây?"
 
// \{\m{B}} "Wait, wait, why are we saying farewell in such a place?"
 
// \{\m{B}} "Wait, wait, why are we saying farewell in such a place?"
// \{\m{B}} 「待て待て、どうしてこんなところで一度別れるんだよっ」
 
   
<0126> \{Furukawa} Ơ? Không được ư?
+
<0122> \{Furukawa} "Ơ? Không được sao?"
 
// \{Furukawa} "Eh? That's not okay?"
 
// \{Furukawa} "Eh? That's not okay?"
// \{古河} 「え? ダメでしょうか」
 
   
<0127> \{\m{B}} 『Thử nghĩ xem... nếu cậu không mặt ở đó, việc tớ tự giới thiệu mình là bạn của cậu chẳng phải thiếu thuyết phục lắm sao?
+
<0123> \{\m{B}} "Không phải thế... vì, nếu cậu đi lúc này, việc tớ tự giới thiệu tớ là bạn cậu, chẳng phải đáng nghi lắm sao?"
 
// \{\m{B}} "It's not that... well, if you leave now, wouldn't it be suspicious if I introduce myself as your friend?"
 
// \{\m{B}} "It's not that... well, if you leave now, wouldn't it be suspicious if I introduce myself as your friend?"
// \{\m{B}} 「ダメもなにも、おまえがいなけりゃ、俺は身元が怪しい自称おまえの友達でしかないだろ」
 
   
<0128> \{Furukawa} 『Sẽ ổn thôi mà, chúng ta mặc cùng kiểu đồng phục.
+
<0124> \{Furukawa} "Không sao, chúng ta mặc cùng kiểu đồng phục."
 
// \{Furukawa} "It's alright, we're wearing the same school uniform after all."
 
// \{Furukawa} "It's alright, we're wearing the same school uniform after all."
// \{古河} 「大丈夫です。制服着てますから」
 
   
<0129> \{\m{B}} 『Vấn đề không nằm ở đó!
+
<0125> \{\m{B}} "Không phải cái đó!"
 
// \{\m{B}} "That's not the problem!"
 
// \{\m{B}} "That's not the problem!"
// \{\m{B}} 「そんな問題じゃないっ」
 
   
<0130> \{\m{B}} 『Tình huống sẽ quái gở lắm nếu ba mẹ cậu để một người lạ mặt vào nhà rồi cùng nhau ngồi xem TV như thể cả nhà ta cùng yêu thương nhau.
+
<0126> \{\m{B}} "Dù họ đồng ý, bộ không lạ sao, khi tớ tự nhiên ngồi xem TV với người nhà cậu."
 
// \{\m{B}} "Even if they agree, wouldn't it be weird if I sit there and enjoy myself watching TV with your folks?"
 
// \{\m{B}} "Even if they agree, wouldn't it be weird if I sit there and enjoy myself watching TV with your folks?"
// \{\m{B}} 「快く通されて、会ったこともないおまえの家族と俺がテレビ見ながら団欒してたほうが不気味だろっ」
 
   
<0131> \{Furukawa} 『Nên tớ đã bảo đảm là sẽ không sao rồi .
+
<0127> \{Furukawa} "Bởi thế tớ mới chắc chắn như vậy."
 
// \{Furukawa} "That's why I said I'm confident about that."
 
// \{Furukawa} "That's why I said I'm confident about that."
// \{古河} 「だから、自信あるんです」
 
   
<0132> \{Furukawa} 『Ba mẹ tớ không bận tâm đâu. Không quái gở cả. Họ sẽ tiếp đãi cậu tử tế mà.
+
<0128> \{Furukawa} "Cậu đừng lo. Chuyện đó không lạ đâu. Mọi người nhà tớ đều tốt bụng cả."
 
// \{Furukawa} "Please don't worry about my home. It's not weird. We're all good people."
 
// \{Furukawa} "Please don't worry about my home. It's not weird. We're all good people."
// \{古河} 「うちの家族は、そういうこと気にしないです。不気味じゃないです。とても自然に接してくれます」
 
   
<0133> \{\m{B}} 『Lạ lùng thế sao...
+
<0129> \{\m{B}} "Thú vị thật..."
 
// \{\m{B}} "That's amazing then..."
 
// \{\m{B}} "That's amazing then..."
// \{\m{B}} 「そらぁすげえな…」
 
   
<0134> Đó là kiểu gia đình vậy chứ? Tôi không sao hình dung ra nổi...
+
<0130> Không biết gia đình ấy thế nào. Mình không hình dung ra được.
 
// I wonder what kind of family it is. I can't even imagine...
 
// I wonder what kind of family it is. I can't even imagine...
// どんな家族だ。想像もつかねぇ…。
 
   
<0135> Chỉ còn biết ngước nhìn trời.
+
<0131> Tôi ngước lên bầu trời.
 
// I look up at the sky.
 
// I look up at the sky.
// 天を仰ぐ。
 
   
<0136> \{\m{B}} 『Thôi chết...
+
<0132> \{\m{B}} "A, chết thật..."
 
// \{\m{B}} "Oh damn..."
 
// \{\m{B}} "Oh damn..."
// \{\m{B}} 「しまった」
 
   
<0137> Khi tôi cúi đầu trở xuống, cô ấy đã đi được một quãng khá xa, lại còn đứng nhìn tôi và vẫy tay.
+
<0133> Khi tôi quay lại, cô ấy đang vẫy tay ở một khoảng cách xa.
 
// When I return my gaze over to her, she was already far away, waving her hand.
 
// When I return my gaze over to her, she was already far away, waving her hand.
// 目線を戻したとき、彼女はすでに遠くにいて、こっちに向けて手を振っていた。
 
   
<0138> \{Furukawa} Cứ đến công viên, cậu sẽ thấy nhà tớ ngay thôi!
+
<0134> \{Furukawa} "Cứ đến công viên, cậu sẽ thấy ngay thôi!"
 
// \{Furukawa} "If you go to the park, you can't miss it!"
 
// \{Furukawa} "If you go to the park, you can't miss it!"
// \{古河} 「公園までいったらわかりますのでっ」
 
   
<0139> Dứt lời, cô ấy rời đi.
+
<0135> Nói rồi, cô ấy rời đi.
 
// She says that as she leaves.
 
// She says that as she leaves.
// そう言って、立ち去った。
 
   
  +
<0136> Tôi cũng rời nơi đó, một mình.
<0140> Chỉ còn lại mỗi mình tôi.
 
 
// I also leave, alone.
 
// I also leave, alone.
// ひとり残される俺。
 
   
<0141> \{\m{B}} (Cậu ấy... nhìn đời bằng đôi mắt ngây thơ quá...)
+
<0137> \{\m{B}} (Trông... ấy ngây thơ thật...)
 
// \{\m{B}} (I guess... she's a bit naive...)
 
// \{\m{B}} (I guess... she's a bit naive...)
// \{\m{B}} (あいつ…世間知らずだよな…)
 
   
<0142> Tôi nhận thức sâu sắc điều đó.
+
<0138> Tôi chỉ vừa mới nhận ra điều đó.
 
// I only just realized that.
 
// I only just realized that.
// そのことを痛感する。
 
   
<0143> \{\m{B}} (Chắc đành mua cơm hộp tiếp rồi đến phòng Sunohara vậy...)
+
<0139> \{\m{B}} (Chắc mình nên mua một hộp cơm đến phòng Sunohara...)
 
// \{\m{B}} "I guess I'll go buy a lunch box and go to Sunohara's room..."
 
// \{\m{B}} "I guess I'll go buy a lunch box and go to Sunohara's room..."
// \{\m{B}} 「今日も弁当買って、春原の部屋か…」
 
   
  +
<0140> Lẩm nhẩm như vậy, tôi bước đi.
<0144> Tôi lẩm nhẩm, đoạn quay gót đi theo hướng ngược lại.
 
 
// I murmured a little, walking off.
 
// I murmured a little, walking off.
// 呟いて踵を返す。
 
   
<0145> \{\m{B}} .........
+
<0141> \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} 「………」
 
   
<0146> Nhưng rồi đột nhiên tôi dừng bước.
+
<0142> Nhưng rồi đột nhiên tôi dừng lại.
 
// But then, I suddenly stopped there.
 
// But then, I suddenly stopped there.
// が、そこで足を止める。
 
   
<0147> ...Không biết cô ấy sẽ làm gì nếu tôi không đến đó?
+
<0143> ... Không biết cô ấy sẽ làm gì khi tôi không đến đó?
 
// ... I wonder what she will do if I leave this place?
 
// ... I wonder what she will do if I leave this place?
// …ここで俺がいなくなったとしたら、あいつはどうするだろうか。
 
   
<0148> \{\m{B}} (Chắc cậu ấy sẽ tìm mình cho bằng được...)
+
<0144> \{\m{B}} (Chắc ấy sẽ tìm mình cho bằng được...)
 
// \{\m{B}} (I'm sure she'll search for me...)
 
// \{\m{B}} (I'm sure she'll search for me...)
// \{\m{B}} (きっと探すだろうな…)
 
   
<0149> vẻ như tôi vừa tự chuốc rắc rối vào thân rồi.
+
<0145> Sự việc rắc rối đây.
 
// This has become troublesome.
 
// This has become troublesome.
// 面倒なことになったものだ。
 
   
<0150> \{\m{B}} 『Hàa...
+
<0146> \{\m{B}} "Haa..."
 
// \{\m{B}} "Sigh..."
 
// \{\m{B}} "Sigh..."
// \{\m{B}} 「はぁ…」
 
   
<0151> Bất giác tôi thấy bực bội.
+
<0147> Tôi cảm thấy hơi bực.
 
// Somehow, I felt irritated.
 
// Somehow, I felt irritated.
// なんだか無性に腹が立ってきた。
 
   
<0152> Bực bản thân đã dây vào mớ bòng bong này.
+
<0148> Tự nhiên mình lại dính vào chuyện này.
 
// I only got myself involved on a whim.
 
// I only got myself involved on a whim.
// ちょっとした気まぐれから面倒を抱え込んでしまった自分に。
 
   
<0153> Ngay từ đầu nếu tôi không làm gì thì đâu nên nỗi...
+
<0149> Nếu tôi không làm gì thì đâu có phải như vậy...
 
// If I didn't do anything, I wouldn't have to go though this...
 
// If I didn't do anything, I wouldn't have to go though this...
// 何もしなければ、何も起きずに済んでいたのに…。
 
   
<0154> \{\m{B}} (Aaa! Khỉ thật...)
+
<0150> \{\m{B}} (Aaaa! Chết tiệt ...)
 
// \{\m{B}} (Aaah! Damn it...)
 
// \{\m{B}} (Aaah! Damn it...)
// \{\m{B}} (ああーっ、くそっ…)
 
   
  +
<0151> Tôi chợt nảy ra ý nghĩ.
<0155> Tôi lắc đầu thật mạnh, cố xua đi những suy tưởng đó.
 
 
// Something suddenly occurred to me.
 
// Something suddenly occurred to me.
// 頭の中で、何かが吹っきれた(あるいはキレた)。
 
   
<0156> Đúng rồi... \pchỉ cần làm theo lời ấy thôi .
+
<0152> Phải rồi... \p mọi việc sẽ ổn, nếu mình đi cùng cô ấy.
 
// That's right... \pit'd be fine to go along with her.
 
// That's right... \pit'd be fine to go along with her.
// そう…\pあいつの言ったことを行動に移せばいいのだ。
 
   
<0157> Tôi phải xử sao cho tự nhiên vào.
+
<0153> Tất cả đều rất tự nhiên.
 
// That's natural after all.
 
// That's natural after all.
// 極めて自然に。
 
   
<0158> Cứ vậy đi, rồi sẽ thuận buồm xuôi gió cả.
+
<0154> Cứ vậy đi, rồi sẽ ổn cả.
 
// If I do so, everything will be fine.
 
// If I do so, everything will be fine.
// そうすれば、すべては自然の流れで起きた出来事。
 
   
  +
<0155> Hôm nay sẽ là ngày mình sẽ không thấy tiếc.
<0159> Tôi cũng không phải hối tiếc về những việc đã và sẽ làm trong hôm nay.
 
 
// Today will be one of the days I won't regret my inaction.
 
// Today will be one of the days I won't regret my inaction.
// 今日は何の後悔もない一日になる。
 
   
<0160> Chỉ việc dùng bữa ở nhà cô ấy, sau đó về nhà. Chỉ bấy nhiêu thôi.
+
<0156> Mình sẽ ăn tối ở nhà cô ấy tự nhiên như ở nhà mình.
 
// I'll eat dinner at her house and feel at home.
 
// I'll eat dinner at her house and feel at home.
// あいつの家で晩飯を食って、家路についた。それだけとなる。
 
   
<0161> \{\m{B}} (Vậy thì, tiến lên nào...)
+
<0157> \{\m{B}} (Vậy thì, tiến lên nào...)
 
// \{\m{B}} (Alright then, I'll play along...)
 
// \{\m{B}} (Alright then, I'll play along...)
// \{\m{B}} (そうしてやる…)
 
   
  +
<0158> Tôi quyết định đến nhà cô ấy.
<0162> Tôi xoay gót và một lần nữa cất bước, tâm trí bận nghĩ cách biến tình huống 「thiếu tự nhiên」 ấy thành 「tự nhiên」.
 
 
// I start walking to her house, my mind made up.
 
// I start walking to her house, my mind made up.
// 俺は『不自然』を強引に『自然』に変えるために、もう一度踵を返して歩き始めた。
 
   
<0163> \{\m{B}} Chắc là đây rồi.
+
<0159> \{\m{B}} "Chắc là đây."
 
// \{\m{B}} "This must be it."
 
// \{\m{B}} "This must be it."
// \{\m{B}} 「ここか」
 
   
<0164> Một tiệm bánh tọa lạc ở mặt kia đường, đối diện với công viên.
+
<0160> Một tiệm bánh ngay trước công viên.
 
// There's a bakery just in front of the park.
 
// There's a bakery just in front of the park.
// 公園のすぐ正面。一軒のパン屋があった。
 
   
<0165> Trên bảng hiệu đề Tiệm bánh Furukawa.
+
<0161> Trên tấm biển đề "Tiệm bánh Furukawa".
 
// There's a sign that read "Furukawa Bakery".
 
// There's a sign that read "Furukawa Bakery".
// 『古河パン』と看板にある。
 
   
<0166> \{\m{B}} (Chỉ là một tiệm bánh bình thường thôi mà...)
+
<0162> \{\m{B}} (Một tiệm bánh bình thường...)
 
// \{\m{B}} (What a simple store...)
 
// \{\m{B}} (What a simple store...)
// \{\m{B}} (すっげー地味な店…)
 
   
<0167> Cánh cửa kính chỉ khép hờ, nhưng có thể thấy ánh đèn sáng trưng từ trong hắt ra.
+
<0163> Cánh cửa kính chỉ mở một nửa, nhưng có thể thấy ánh đèn chiếu ra từ bên trong.
 
// The glass door was half-closed, but you could see a lamp light shining brightly from the inside.
 
// The glass door was half-closed, but you could see a lamp light shining brightly from the inside.
// ガラス戸は半分閉じられていたが、中からは煌々とした明かりが漏れている。
 
   
<0168> Xem ra giờ này họ vẫn mở cửa.
+
<0164> Xem ra giờ này họ vẫn mở cửa.
 
// It seems they're still open.
 
// It seems they're still open.
// まだ営業中のようだった。
 
   
<0169> Dù vậy, cũng thật khó khăn khi phải quyết định có nên vào hay không. Liệu có ai khác đến mua bánh ngoài khách quen của tiệm không nhỉ?
+
<0165> Dù vậy, cũng thật khó khăn khi phải quyết định có nên vào hay không. Không biết có ai khác đến đây ngoại trừ khách hàng không?
 
// Even so, I was having a hard time deciding whether to enter. I wonder if there are people who come here other than regular customers?
 
// Even so, I was having a hard time deciding whether to enter. I wonder if there are people who come here other than regular customers?
// にしても、入りづらい佇まいである。常連客以外が、訪れることがあるのだろうか?
 
   
<0170> Nếu muốn tìm mua bánh, nhiều khả năng tôi sẽ đến nơi khác dù có phải đi xa hơn.
+
<0166> Nếu tôi là một khách hàng đang muốn tìm mua bánh, chắc chắn tôi sẽ tới nơi khác.
 
// If I was a customer looking for bread, I would probably have searched somewhere else.
 
// If I was a customer looking for bread, I would probably have searched somewhere else.
// 俺がパンを求める客であったなら、遠くても別のパン屋を探すだろう。
 
   
<0171> Nhưng hôm nay tôi không phải khách hàng, vì Furukawa mời nên tôi đến, không còn lựa chọn nào ngoài vào trong.
+
<0167> Nhưng tôi không phải khách hàng, vì Furukawa mời nên tôi tới đây.
 
// But I'm not a regular customer, I'm here because Furukawa invited me.
 
// But I'm not a regular customer, I'm here because Furukawa invited me.
// でも今は、古河に招待されて来たのだから、ここに入るしかない。
 
   
<0172> Tôi bèn bước qua cửa.
+
<0168> Mở cửa, tôi bước vào.
 
// I slid open the door and went inside.
 
// I slid open the door and went inside.
// 戸の敷居を跨いで、中に踏み入る。
 
   
<0173> \{\m{B}} .........
+
<0169> \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} 「………」
 
   
<0174> Không có ai ở đây.
+
<0170> Không có ai ở đây.
 
// There's no one here.
 
// There's no one here.
// 誰もいなかった。
 
   
<0175> \{\m{B}} 『Có ai không?
+
<0171> \{\m{B}} "Yo?"
 
// \{\m{B}} "Yo?"
 
// \{\m{B}} "Yo?"
// \{\m{B}} 「ちーっす」
 
   
<0176> Tôi gọi to.
+
<0172> Tôi gọi to.
 
// I call out.
 
// I call out.
// 声をかける。
 
   
<0177> \{\m{B}} .........
+
<0173> \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} 「………」
 
   
<0178> Nhưng không có tiếng đáp lại.
+
<0174> Nhưng không có tiếng đáp lại.
 
// But no one answered.
 
// But no one answered.
// それでも、返事はなかった。
 
   
<0179> \{\m{B}} (Chẳng ai trông tiệm sao...?)
+
<0175> \{\m{B}} (Chắc họ vừa ra ngoài...)
 
// \{\m{B}} (They might be away...)
 
// \{\m{B}} (They might be away...)
// \{\m{B}} (結局、留守なのかよ…)
 
   
<0180> \{\m{B}} (Nếu là thế thật... ai muốn lấy tùy thích à...?)
+
<0176> \{\m{B}} (Nếu vậy... mình có thể lấy bất cứ thứ gì....)
 
// \{\m{B}} (If so... I can take anything I want...)
 
// \{\m{B}} (If so... I can take anything I want...)
// \{\m{B}} (だとしたら、取られ放題だぞ…)
 
   
<0181> Tôi nhìn các loại bánh mì khác nhau được xếp trên kệ.
+
<0177> Tôi nhìn về phía khay bánh.
 
// I look towards the bread lined up on the trays.
 
// I look towards the bread lined up on the trays.
// 俺は棚に並べられたパンに目を向ける。
 
   
<0182> \{\m{B}} (Còn thừa nhiều quá. Không biết họ định làm gì với chúng...?)
+
<0178> \{\m{B}} (Vẫn còn ít bánh thừa. Không biết họ định làm gì với chúng...?)
 
// \{\m{B}} (There are quite a few leftovers. I wonder what will they do with this...?)
 
// \{\m{B}} (There are quite a few leftovers. I wonder what will they do with this...?)
// \{\m{B}} (かなり残ってるな。どうするんだろ、これ…)
 
   
<0183> Mặc dù đã muộn thế này rồi nhưng vẫn còn khá nhiều bánh trên khay.
+
<0179> Mặc dù đã xế chiều nhưng vẫn còn khá nhiều bánh trên những khay khác.
 
// Even though it was already rather late, there was plenty of bread left on the shelves.
 
// Even though it was already rather late, there was plenty of bread left on the shelves.
// こんなに遅い時間だというのに、トレイには大量のパンが並べられていた。
 
   
<0184> Trông chúng cũng ngon mắt.
+
<0180> Trông chúng thật ngon mắt.
 
// They all look delicious.
 
// They all look delicious.
// 見た目はうまそうだ。
 
   
<0185> \{\m{B}} Được, mình sẽ nếm thử.
+
<0181> \{\m{B}} "Được, mình sẽ nếm thử."
 
// \{\m{B}} "Alright, I'll try them."
 
// \{\m{B}} "Alright, I'll try them."
// \{\m{B}} 「よし、味見してやるか」
 
   
<0186> Tôi lấy một chiếc bánh từ trong khay.
+
<0182> Tôi lấy một cái từ trong khay.
 
// I took one from the tray.
 
// I took one from the tray.
// その中のひとつを手に取る。
 
   
<0187> Nhưng vừa toan cho vào miệng, tôi cảm thấy có gì đó không đúng và khựng lại.
+
<0183> Trước khi đưa lên miệng, tôi cảm thấy có gì đó không đúng và dừng lại.
 
// But before I put it in my mouth, I felt that something is not right and stop.
 
// But before I put it in my mouth, I felt that something is not right and stop.
// だが、口に運ぶ途中で、違和感に気づき、手を止める。
 
   
<0188> \{\m{B}} (Trong nàythứ gì đó...)
+
<0184> \{\m{B}} (Họthể cho cái gì đó vào đây...)
 
// \{\m{B}} (They put something in this...)
 
// \{\m{B}} (They put something in this...)
// \{\m{B}} (何か入ってるぞ、これ…)
 
   
<0189> \{Giọng nói} Chào buổi tối.
+
<0185> \{Giọng Nói} "Chào buổi tối."
 
// \{Voice} "Good evening."
 
// \{Voice} "Good evening."
// \{声} 「こんばんはっ」
 
   
<0190> Bất chợt, có giọng nói cất lên từ phía sau tôi.
+
<0186> Bất ngờ, có một giọng nói từ phía sau.
 
// I suddenly hear a voice from behind.
 
// I suddenly hear a voice from behind.
// いきなり背後で声。
 
   
<0191> Tôi giật mình xoay người lại, thì thấy một người phụ nữ đứng ngay trước mặt.
+
<0187> Tôi quay lại ngạc nhiên khi thấy một người phụ nữ đứng cạnh mình.
 
// I turn around, surprised, and there standing near me was a woman.
 
// I turn around, surprised, and there standing near me was a woman.
// 驚いて振り返ると、ひとりの女性がすぐ近くに立っていた。
 
   
<0192> Trên người đeo tạp dề, chắc một nhân viên của tiệm.
+
<0188> Nhìn cái tạp dề ấy mặc. Chắc chắc đây là người bán hàng.
 
// Seeing the apron she's wearing, I'm sure she is an assistant here.
 
// Seeing the apron she's wearing, I'm sure she is an assistant here.
// エプロンをしているところを見ると、きっと店員なのだろう。
 
   
<0193> Hay lẽ nào mẹ của Furukawa? Nhưng trông cô ấy trẻ thế cơ mà.
+
<0189> Không biết phải mẹ của Furukawa không. Nhưng trông cô ấy khá trẻ.
 
// I wonder if she's Furukawa's mother. But when I look at her, she looks quite young.
 
// I wonder if she's Furukawa's mother. But when I look at her, she looks quite young.
// 古河の母親なのだろうか。にしては、若く見えた。
 
   
<0194> \{Mẹ Furukawa} Đó là sản phẩm mới của chúng tôi tuần này. Xin cứ tự nhiên.
+
<0190> \{Mẹ Furukawa} "Đó là sản phẩm mới của chúng tôi tuần này. Xin cứ tự nhiên."
 
// \{Furukawa's Mom} "That's our new product for this week. Please have a try."
 
// \{Furukawa's Mom} "That's our new product for this week. Please have a try."
// \{古河・母} 「それ、今週の新商品なんです。食べてみてください」
 
   
<0195> \{\m{B}} Giá bao nhiêu?
+
<0191> \{\m{B}} "Giá bao nhiêu?"
 
// \{\m{B}} "What's the price?"
 
// \{\m{B}} "What's the price?"
// \{\m{B}} 「代金は?」
 
   
<0196> \{Mẹ Furukawa} Không phải trả tiền đâu, đó chỉ là phần bánh thừa thôi.
+
<0192> \{Mẹ Furukawa} "Không sao, đó chỉ là phần thừa lại."
 
// \{Furukawa's Mom} "It's alright, it's just a leftover."
 
// \{Furukawa's Mom} "It's alright, it's just a leftover."
// \{古河・母} 「結構ですよ。余り物ですから」
 
   
<0197> \{\m{B}} Thật à? May thế...
+
<0193> \{\m{B}} "Thật à? May thế..."
 
// \{\m{B}} "Really? Lucky..."
 
// \{\m{B}} "Really? Lucky..."
// \{\m{B}} 「そりゃ、ラッキー」
 
   
<0198> \{Mẹ Furukawa} Ý tưởng đằng sau món bánh là sự yên bình.
+
<0194> \{Mẹ Furukawa} "Ý tưởng cho cái bánh là 'sự yên bình'."
 
// \{Furukawa's Mom} "The concept for that is 'calming'."
 
// \{Furukawa's Mom} "The concept for that is 'calming'."
// \{古河・母} 「それ、コンセプトは『なごみ』です」
 
   
<0199> \{\m{B}} Hả? Tôi sẽ thấy yên bình sau khi ăn nó à?
+
<0195> \{\m{B}} "Hả? Tôi sẽ cảm thấy yên bình sau khi ăn nó?"
 
// \{\m{B}} "Huh? Will I calm down if I eat this?"
 
// \{\m{B}} "Huh? Will I calm down if I eat this?"
// \{\m{B}} 「あん? これ食うと、なごむの?」
 
   
<0200> \{Mẹ Furukawa} Vâng. Tôi nghĩ cậu sẽ cảm giác thư thái.
+
<0196> \{Mẹ Furukawa} "Vâng. Tôi nghĩ cậu sẽ thật sự cảm thấy thế."
 
// \{Furukawa's Mom} "Yes. I think you'll definitely calm down."
 
// \{Furukawa's Mom} "Yes. I think you'll definitely calm down."
// \{古河・母} 「はい。とってもなごむと思いますよっ」
 
   
<0201> \{\m{B}} .........
+
<0197> \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} 「………」
 
   
<0202> Dù không hiểu lắm nhưng chắc tôi sẽ thử một miếng.
+
<0198> Dù không hiểu lắm nhưng chắc tôi sẽ thử một miếng.
 
// I don't understand, but I guess I'll give it a shot.
 
// I don't understand, but I guess I'll give it a shot.
// よくわからなかったが、食べてみることにする。
 
   
<0203> Crốp!
+
<0199> Crốp!
 
// Crack!
 
// Crack!
// ぱきっ!
 
   
<0204> ... Rạo, rạo.
+
<0200> ... Rạo, rạo.
 
// ... Crunch, crunch.
 
// ... Crunch, crunch.
// …ボリボリ。
 
   
<0205> \{Mẹ Furukawa} Tôi đã cho bánh gạo vào bên trong để làm nhân. Ngon tuyệt phải không? Ý tưởng đó đại thắng rồi phải không?
+
<0201> \{Mẹ Furukawa} "Tôi đã cho bánh gạo vào bên trong để làm nhân. Nó ngon tuyệt phải không? Ý tưởng đó thành công rồi phải không?"
 
// \{Furukawa's Mom} "I put a rice cookie inside. It's amazing, isn't it? My idea is great, isn't it?"
 
// \{Furukawa's Mom} "I put a rice cookie inside. It's amazing, isn't it? My idea is great, isn't it?"
// \{古河・母} 「おせんべいが入ってるんですよ。すごいですよね。アイデアの勝利ですよね」
 
   
  +
<0202> Thật khó nuốt.
<0206> Đại bại mới đúng.
 
 
// It's horrible.
 
// It's horrible.
// 敗北していた。
 
   
<0207> \{Mẹ Furukawa} Nó được gọi là...
+
<0203> \{Mẹ Furukawa} "Nó được gọi là... \wait{1500}Bánh Mì Gạo Giòn."
 
<0208> \ Bánh mì gạo giòn.』
 
 
// \{Furukawa's Mom} "I call it... \wait{1500}Rice Cracker Bread."
 
// \{Furukawa's Mom} "I call it... \wait{1500}Rice Cracker Bread."
// \{古河・母} 「名付けて…\pおせんべいパンです」
 
   
<0209> Đúng sao nói vậy.
+
<0204> Chính xác vậy.
 
// That's exactly what it is.
 
// That's exactly what it is.
// まんまだった。
 
   
<0210> \{Mẹ Furukawa} 『Tôi nghĩ bất cứ ai từ già trẻ lớn đều sẽ thích nó.』
+
<0205> \{Mẹ Furukawa} "Nó sẽ được trẻ em người lớn tuổi ưa thích, phải không?"
 
// \{Furukawa's Mom} "It'll be loved by all the children and elderly, won't it?"
 
// \{Furukawa's Mom} "It'll be loved by all the children and elderly, won't it?"
// \{古河・母} 「お子さまから、ご年輩の方まで幅広く愛されそうですよね」
 
   
<0211> từ già trẻ lớn đều phát tởm ấy.
+
<0206> sẽ bị tất cả trẻ em người cao tuổi chê bai.
 
// It'll be hated by all the children and elderly.
 
// It'll be hated by all the children and elderly.
// 幅広く嫌がられそうだった。
 
   
<0212> \{Mẹ Furukawa} .........
+
<0207> \{Mẹ Furukawa} "........."
 
// \{Furukawa's Mom} "........."
 
// \{Furukawa's Mom} "........."
// \{古河・母} 「………」
 
   
<0213> Sự im lặng của tôi làm cô ấy lo lắng.
+
<0208> Sự im lặng của tôi làm cô ấy lo lắng.
 
// My silence probably made her anxious.
 
// My silence probably made her anxious.
// 俺が黙っていることに、不安を覚えたのだろう。
 
   
<0214> \{Mẹ Furukawa} A... không ngon sao?
+
<0209> \{Mẹ Furukawa} "A... không ngon sao?"
 
// \{Furukawa's Mom} "Um... is it not good?"
 
// \{Furukawa's Mom} "Um... is it not good?"
// \{古河・母} 「あの…ダメでしょうか?」
 
   
<0215> Cô ấy rụt rè hỏi.
+
<0210> Cô ấy rụt rè hỏi.
 
// She timidly asked me.
 
// She timidly asked me.
// 恐る恐るそう訊いた。
 
   
<0216> \{\m{B}} 『Ờ. Nói thật nhé, sẽ chẳng có ai dám mua nó cả.
+
<0211> \{\m{B}} "Vâng, nói thật nhé, sẽ chẳng có ai mua nó cả."
 
// \{\m{B}} "Yeah, to be frank, no one will buy this."
 
// \{\m{B}} "Yeah, to be frank, no one will buy this."
// \{\m{B}} 「ああ。ずばり言おう。こんなもの誰も買わない」
 
   
<0217> \{Mẹ Furukawa} Tôi... làm sai ở đâu... cái tên chăng?
+
<0212> \{Mẹ Furukawa} "Tôi làm sai ở đâu... cái tên chăng?"
 
// \{Furukawa's Mom} "I wonder what's wrong... is it the name?"
 
// \{Furukawa's Mom} "I wonder what's wrong... is it the name?"
// \{古河・母} 「な…何が悪いんでしょう…ネーミングでしょうか」
 
   
<0218> \{Mẹ Furukawa} Cái tên hình như không được hay...
+
<0213> \{Mẹ Furukawa} "Cái tên không được hay..."
 
// \{Furukawa's Mom} "I'm not confident about the name..."
 
// \{Furukawa's Mom} "I'm not confident about the name..."
// \{古河・母} 「ネーミングに関しては自信ないです」
 
   
<0219> \{Mẹ Furukawa} 『Ưm... tôi nên đổi sang tên gì đây...?
+
<0214> \{Mẹ Furukawa} "A... tôi nên làm sao đây...?"
 
// \{Furukawa's Mom} "Well... what should I do..."
 
// \{Furukawa's Mom} "Well... what should I do..."
// \{古河・母} 「えっと、どうしましょう…」
 
   
<0220> \{Mẹ Furukawa} Khi nhai, nó kêu rạo rạo... hay đặt tên là Bánh rạo rạo...?
+
<0215> \{Mẹ Furukawa} "Khi ăn, nó kêu rạo rạo... hay đặt tên là Bánh Rạo Rạo...?"
 
// \{Furukawa's Mom} "It goes crunch, crunch... should I name it Crunch Crunch Bread...?"
 
// \{Furukawa's Mom} "It goes crunch, crunch... should I name it Crunch Crunch Bread...?"
// \{古河・母} 「ボリボリいうから…ボリボリパンとかっ…」
 
   
<0221> \{Mẹ Furukawa} Hay Bánh răng rắc thì hay hơn?
+
<0216> \{Mẹ Furukawa} "Hay Bánh Răng Rắc thì hay hơn?"
 
// \{Furukawa's Mom} "Or is Crack Crack Bread much better?"
 
// \{Furukawa's Mom} "Or is Crack Crack Bread much better?"
// \{古河・母} 「パキパキパンのほうがいいですか?」
 
   
<0222> \{\m{B}} 『Này, tôi nói được không?
+
<0217> \{\m{B}} "À... tôi nói được không?"
 
// \{\m{B}} "Um... could I say something?"
 
// \{\m{B}} "Um... could I say something?"
// \{\m{B}} 「あの、ちょっといい?」
 
   
<0223> \{Mẹ Furukawa} Vâng, gì vậy ạ?
+
<0218> \{Mẹ Furukawa} "Vâng, gì vậy ạ?"
 
// \{Furukawa's Mom} "Yes, what is it?"
 
// \{Furukawa's Mom} "Yes, what is it?"
// \{古河・母} 「はい、なんでしょう」
 
   
<0224> \{\m{B}} Tôi nghĩ vấn đề cơ bản hơn thế.
+
<0219> \{\m{B}} "Tôi không nghĩ vấn đề cái tên."
 
// \{\m{B}} "I don't think that's the problem."
 
// \{\m{B}} "I don't think that's the problem."
// \{\m{B}} 「問題はそれ以前にあると思うんだけど」
 
   
<0225> \{Mẹ Furukawa} Vâng?
+
<0220> \{Mẹ Furukawa} "Vâng?"
 
// \{Furukawa's Mom} "Yes?"
 
// \{Furukawa's Mom} "Yes?"
// \{古河・母} 「はい?」
 
   
<0226> \{\m{B}} 『Vốn , cái ý tưởng thêm bánh gạo vào làm nhân bánh là sai lầm.
+
<0221> \{\m{B}} "Từ đầu, cái ý tưởng thêm bánh gạo vào bánh là sai lầm."
 
// \{\m{B}} "To begin with, the idea of putting a rice cookie inside a bread is wrong."
 
// \{\m{B}} "To begin with, the idea of putting a rice cookie inside a bread is wrong."
// \{\m{B}} 「そもそも、パンの中にせんべいなんてものを入れる発想自体が間違ってるってことだ」
 
   
<0227> \{Mẹ Furukawa} Nhưng... nó ngon mà, đúng không?
+
<0222> \{Mẹ Furukawa} "Nhưng... nó ngon mà, đúng không?"
 
// \{Furukawa's Mom} "But... it's delicious, isn't it?"
 
// \{Furukawa's Mom} "But... it's delicious, isn't it?"
// \{古河・母} 「でも…おいしいですよね?」
 
   
<0228> \{\m{B}} 『Chính rất khó nuốt nên tôi mới bảo đấy là sai lầm.
+
<0223> \{\m{B}} "Vị thật khó nuốt."
 
// \{\m{B}} "It tasted awful."
 
// \{\m{B}} "It tasted awful."
// \{\m{B}} 「まずいから言ってるんだけど」
 
   
<0229> \{Mẹ Furukawa} .........
+
<0224> \{Mẹ Furukawa} "........."
 
// \{Furukawa's Mom} "........."
 
// \{Furukawa's Mom} "........."
// \{古河・母} 「………」
 
   
<0230> Nước mắt bắt đầu dồn ứ nơi khóe mi cô ấy, thế rồi...
+
<0225> Đôi mắt cô ấy rưng rưng...
 
// Her eyes suddenly look like they're about to shed some tears...
 
// Her eyes suddenly look like they're about to shed some tears...
// ぶわっと目に涙を浮かべた後…
 
   
<0231> !
+
<0226> Đaa!
 
// Da!
 
// Da!
// だっ!
 
   
<0232> Cô quay người đi và chạy mất.
+
<0227> Cô ấy quay ra và chạy mất.
 
// She turns away and runs.
 
// She turns away and runs.
// 背中を向けて、走り去った。
 
   
<0233> \{\m{B}} Này! Cô là con nít hay sao vậy?!
+
<0228> \{\m{B}} "Này! Cô là con nít hay sao vậy!?"
 
// \{\m{B}} "Hey! Are you a kid!?"
 
// \{\m{B}} "Hey! Are you a kid!?"
// \{\m{B}} 「ガキかよ、おいっ!」
 
   
<0234> .........
+
<0229> .........
 
// .........
 
// .........
// ………。
 
   
<0235> Lại chẳng có ai trong tiệm.
+
<0230> Lại chẳng có ai trong tiệm.
 
// There's no one in the store again.
 
// There's no one in the store again.
// 誰もいなくなった店内。
 
   
<0236> Ngoại trừ mình tôi, tần ngần đứng đó.
+
<0231> Tôi tần ngần đứng đó.
 
// I stood there, dumbfounded.
 
// I stood there, dumbfounded.
// 俺がひとり、呆然と立ち尽くす。
 
   
<0237> \{\m{B}} (Đúng con nhà tông, không giống lông cũng giống cánh...)
+
<0232> \{\m{B}} (Không biết Furukawa đã nói với ba mẹ ấy chưa...?)
 
// \{\m{B}} (Did she say her parents are like this...?)
 
// \{\m{B}} (Did she say her parents are like this...?)
// \{\m{B}} (この親にして、この子あり、かよ…)
 
   
<0238> Tôi liên tưởng đến Furukawa và nảy ra ý nghĩ ấy.
+
<0233> Tôi không nhớ câu nói ấy.
 
// I don't need to remember such words.
 
// I don't need to remember such words.
// そんな言葉を思い出さずにはいられない。
 
   
<0239> Môi trường gia đình nàynhư thế nào vậy?
+
<0234> phải đâygia đình ấy?
 
// Is her family really like that?
 
// Is her family really like that?
// 一体どんな家庭環境なのだろう、この家は。
 
   
<0240> ...Càng lúc tôi càng thấy chột dạ.
+
<0235> ... tôi bắt đầu lo lắng.
 
// ... I gradually became worried.
 
// ... I gradually became worried.
// …徐々に不安になってくる。
 
   
<0241> Mong rằng ông bố bình thường hơn chút.
+
<0236> Mong rằng ông bố bình thường hơn chút.
 
// At least let me hope that her father is a more normal person.
 
// At least let me hope that her father is a more normal person.
// せめて、父親だけはまともであってほしいと願う。
 
   
<0242> \{Giọng nói} 『Này này, mi vừa làm cái quái gì thế, nhóc con?!
+
<0237> \{Giọng Nói} "Êu, êu, ngươi vừa làm cái quái gì thế, nhóc con?!"
 
// \{Voice} "Hey, you, what the hell did you just do, asshole?!"
 
// \{Voice} "Hey, you, what the hell did you just do, asshole?!"
// \{声} 「おいおい、なんてことしてくれんだよ、てめぇ」
 
   
<0243> Một giọng nói sặc mùi đe dọa cất lên sau lưng tôi.
+
<0238> Một giọng hách dịch.
 
// I hear a bloodthirsty voice.
 
// I hear a bloodthirsty voice.
// 殺気だった声がした。
 
   
<0244> Tôi xoay người lại, lần này là một người đàn ông với ánh mắt đằng đằng sát khí.
+
<0239> Tôi quay lại, lần này là một người đàn ông với đôi mắt hừng hực lửa giận.
 
// I turn around, this time to see a man with fiery eyes standing there.
 
// I turn around, this time to see a man with fiery eyes standing there.
// 振り返ると、今度は目つきの悪い男が立っていた。
 
   
<0245> Đừng bảo ... ông ta là cha của Furukawa nhé?
+
<0240> khi nào... ông ta là ba của Furukawa?
 
// Could it be... that he's Furukawa's father?
 
// Could it be... that he's Furukawa's father?
// まさか…こいつが古河の父親なのだろうか。
 
   
<0246> Trẻ y hệt vợ. Trông ông ta giống mấy gã đầu gấu mới lớn, chưa nếm mùi trưởng thành già dặn bao giờ.
+
<0241> Ông ta trẻ như người vợ. Trông ông ta giống kẻ hay đi càn quấy.
 
// He looks young just like his wife. It's like he grew up being a delinquent.
 
// He looks young just like his wife. It's like he grew up being a delinquent.
// 母親と同じで若い。まるで更正しそこなったまま大人になった不良、という感じだ。
 
   
<0247> \{Cha Furukawa} 『Lẽ ra mi nên ăn cho hết khen ngon nức nở chứ!
+
<0242> \{Cha Furukawa} "Nói người đấy, đáng lẽ ngươi nên bảo ngon ăn hết !"
 
// \{Furukawa's Dad} "Come on, you should have said it was delicious while eating it!"
 
// \{Furukawa's Dad} "Come on, you should have said it was delicious while eating it!"
// \{古河・父} 「おめぇなぁ、うまいうまいって食ってりゃいいんだよ」
 
   
<0248> \{Cha Furukawa} 『Đấy gọiđạo nghĩa giang hồ, nhân tình thế thái!』
+
<0243> \{Cha Furukawa} "Điều đóhiển nhiên mà! Nghĩa vụ của ngươi là thế, đúng không?"
 
// \{Furukawa's Dad} "That's obvious, isn't it? It's your obligation to do so, isn't it?"
 
// \{Furukawa's Dad} "That's obvious, isn't it? It's your obligation to do so, isn't it?"
// \{古河・父} 「それが義理だろ、人情だろ」
 
   
  +
<0244> Gặp nhau lần đầu mà đã thế này sao.
<0249> Tội tình gì tôi phải làm thế với người mới gặp lần đầu...
 
 
// It's not like there's some kind of notice out there.
 
// It's not like there's some kind of notice out there.
// 初対面で、そんなものない。
 
   
<0250> \{Cha Furukawa} Sự thật luôn tàn nhẫn.
+
<0245> \{Cha Furukawa} "Sự thật luôn tàn nhẫn."
 
// \{Furukawa's Dad} "Reality is always cruel."
 
// \{Furukawa's Dad} "Reality is always cruel."
// \{古河・父} 「真実ってのはいつも過酷なもんだからなぁ」
 
   
<0251> \{Cha Furukawa} 『Chú mày loại người cạn tình cạn nghĩa đến mức dửng dưng phơi bày cái sự thật đó ra hay sao?
+
<0246> \{Cha Furukawa} "Sao ngươi dám để lộ sự thật ấy chỉ bánh của ấy hơi khó ăn một chút?"
 
// \{Furukawa's Dad} "How dare you expose her to reality just because her bread tasted a bit off?"
 
// \{Furukawa's Dad} "How dare you expose her to reality just because her bread tasted a bit off?"
// \{古河・父} 「てめぇ、それをまんま突きつけちゃあ、可哀想だろ」
 
   
<0252> \{Cha Furukawa} 『Thử tưởng tượng một ngày các cụ song thân bảo họ nhặt được mi dưới gầm cầu lúc còn đỏ hỏn xem?
+
<0247> \{Cha Furukawa} "Ngươi sẽ cảm thấy thế nào khi cha mẹ ngươi nói rằng họ nhặt được ngươi dưới gầm cầu khi ngươi còn ?"
 
// \{Furukawa's Dad} "What would you do if your parents told you that they found you under the bridge when you were just a kid?"
 
// \{Furukawa's Dad} "What would you do if your parents told you that they found you under the bridge when you were just a kid?"
// \{古河・父} 「おまえだって、突然自分の親から、実はあなたは橋の下で拾った子供なの、なんて告白されてみろ」
 
   
<0253> \{Cha Furukawa} Mặt mi khi đó có mà tái xanh như tàu lá ấy chứ.』
+
<0248> \{Cha Furukawa} "Mặt ngươi sẽ tái xanh lại, đúng không?"
 
// \{Furukawa's Dad} "Your face would turn blue, right?"
 
// \{Furukawa's Dad} "Your face would turn blue, right?"
// \{古河・父} 「ちったぁ、ブルーになるだろ。な」
 
   
<0254> \{Cha Furukawa} Cho nên mi phải khen cô ấy cái bánh ngon lắm.』
+
<0249> \{Cha Furukawa} "Cho nên, hãy chạy theo và nói bánh cô ấy làm rất ngon!"
 
// \{Furukawa's Dad} "So go and tell her the bread was fine!"
 
// \{Furukawa's Dad} "So go and tell her the bread was fine!"
// \{古河・父} 「だから、あいつのパンはうまいって言っておけ」
 
   
<0255> \{Cha Furukawa} 『Sao? Muốn cự nự thì lên tiếng đi.』
+
<0250> \{Cha Furukawa} "Êu, trả lời ta đi chứ!"
 
// \{Furukawa's Dad} "Hey, answer me!"
 
// \{Furukawa's Dad} "Hey, answer me!"
// \{古河・父} 「おい、返事はどうした」
 
   
<0256> \{\m{B}} .........
+
<0251> \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} 「………」
 
   
<0257> \{Cha Furukawa} Ta sẽ không để mi ra vẻ can chỉ mi khách hàng đâu.
+
<0252> \{Cha Furukawa} "Ta nói như thế ngươi khách hàng, nếu người khác ta sẽ không cư xử nhã nhặn như vậy đâu."
 
// \{Furukawa's Dad} "I'm saying this because you're a customer; I won't treat you like a stranger."
 
// \{Furukawa's Dad} "I'm saying this because you're a customer; I won't treat you like a stranger."
// \{古河・父} 「客だからといって、他人ヅラさせねぇぞ」
 
   
<0258> \{Cha Furukawa} 『Xóm giềng quanh đây ăn bánh của cô ấy xong đều khen ngon quên trời quên đất.
+
<0253> \{Cha Furukawa} "Mọi người đều ăn bánh cô ấy làm và họ khen nức nở."
 
// \{Furukawa's Dad} "Residents around this area eat her bread, and they say it's delicious."
 
// \{Furukawa's Dad} "Residents around this area eat her bread, and they say it's delicious."
// \{古河・父} 「ここら一帯の住民はあいつのパンをうまいと言って食う」
 
   
<0259> \{Cha Furukawa} 『Mọi người ngầm hiểu rằng, đây là luật. Luật bất thành văn!
+
<0254> \{Cha Furukawa} "Vì mọi người ngầm hiểu rằng; đây là luật. Luật bất thành văn!"
 
// \{Furukawa's Dad} "Everyone tacitly understands this; it's the law. It's the constitution!"
 
// \{Furukawa's Dad} "Everyone tacitly understands this; it's the law. It's the constitution!"
// \{古河・父} 「これは暗黙の了解だ。掟だ。法律だ」
 
   
<0260> Nghe quá phi lý.
+
<0255> Thật ...
 
// It's irrational...
 
// It's irrational...
// 理不尽だ。
 
   
<0261> \{Cha Furukawa} 『Đừng có phá luật.
+
<0256> \{Cha Furukawa} "Làm đi."
 
// \{Furukawa's Dad} "Do it."
 
// \{Furukawa's Dad} "Do it."
// \{古河・父} 「守れよ」
 
   
<0262> \{Cha Furukawa} 『Coi chừng ta cho mi một trận đòn nên thân bây giờ.
+
<0257> \{Cha Furukawa} "Nếu không, ta sẽ đập ngươi nhừ tử."
 
// \{Furukawa's Dad} "If you don't, I'll beat the crap out of you."
 
// \{Furukawa's Dad} "If you don't, I'll beat the crap out of you."
// \{古河・父} 「じゃねえと、しばくぞ、こら」
 
   
  +
<0258> Hình như mình vào lộn nhà rồi.
<0263> Tôi vừa vào nhầm một căn nhà trời ơi đất hỡi gì thế này?
 
 
// I think I've come to some unbelievable house.
 
// I think I've come to some unbelievable house.
// とんでもない家に来てしまったと、俺は思う。
 
   
<0264> \{Cha Furukawa} 『Khặc... bánh ế chất cả núi.
+
<0259> \{Cha Furukawa} "Kaaaa... hôm nay cũng còn nhiều bánh ế quá."
 
// \{Furukawa's Dad} "Kaaah... there are plenty of leftovers today too."
 
// \{Furukawa's Dad} "Kaaah... there are plenty of leftovers today too."
// \{古河・父} 「かーっ、今日もよく余ってんな」
 
   
  +
<0260> Nhìn xung quanh, ông ta càu nhàu.
<0265> Ông ta càu nhàu trong khi đưa mắt nhìn một vòng quanh tiệm.
 
 
// He grumbles as he looks around.
 
// He grumbles as he looks around.
// 男が店内を見回して、ぼやいた。
 
   
<0266> Thế rồi ngay trước mặt tôi, ông ta trút từng chồng bánh trên khay vào một cái bao nhựa cỡ lớn.
+
<0261> tôi thấy, ông ta nhét từng chồng bánh trên khay vào một cái túi nhựa to.
 
// And before me, he packs the stack of bread on the tray in a vinyl bag one by one.
 
// And before me, he packs the stack of bread on the tray in a vinyl bag one by one.
// そして俺の目の前で、次々とトレイに積まれたパンをビニール袋に詰めていく。
 
   
<0267> \{Cha Furukawa} 『Gì thế này...?』
+
<0262> \{Cha Furukawa} "Cái quái gì đây..."
 
// \{Furukawa's Dad} "What the hell is this..."
 
// \{Furukawa's Dad} "What the hell is this..."
// \{古河・父} 「なんじゃこらぁっ…」
 
   
<0268> \{Cha Furukawa} 『Chỉ bán được duy nhất một cái Bánh gạo của Sanae!
+
<0263> \{Cha Furukawa} "Chúng ta chỉ bán được một cái Bánh Gạo của Sanae!"
 
// \{Furukawa's Dad} "We only sold one of Sanae's Rice Cookie Bread!"
 
// \{Furukawa's Dad} "We only sold one of Sanae's Rice Cookie Bread!"
// \{古河・父} 「ひとつしか売れてないじゃねぇか、早苗のせんべえパンは」
 
   
<0269> Đó hẳn là cái tôi đang cầm.
+
<0264> Đó hẳn là cái tôi đang cầm.
 
// That would be what I'm holding.
 
// That would be what I'm holding.
// そのひとつは俺の手の中だ。
 
   
<0270> \{Cha Furukawa} ... Lại phải tống khứ sang nhà của Isogai-san rồi.
+
<0265> \{Cha Furukawa} "... chắc mình sẽ mang đống này qua nhà Isogai-san."
 
// \{Furukawa's Dad} "... I guess this will go to Isogai-san's house."
 
// \{Furukawa's Dad} "... I guess this will go to Isogai-san's house."
// \{古河・父} 「…こいつは磯貝さん家行きだなぁ」
 
   
<0271> Ông ta định mang số bánh bán ế đó đi biếu hàng xóm sao? Thật táng tận lương tâm .
+
<0266> Tôi cho ông ta mang đống này đi biếu những người hàng xóm. Thật tội nghiệp cho họ.
 
// I guess he'll give those to the neighbours. I feel sorry for them.
 
// I guess he'll give those to the neighbours. I feel sorry for them.
// 隣近所にお裾分けして回るのだろうか。迷惑な話だった。
 
   
<0272> \{Cha Furukawa} 『Khặc... cũng chẳng ai mua đống này luôn!
+
<0267> \{Cha Furukawa} "Kaaa... chẳng ai mua nốt đống này luôn!"
 
// \{Furukawa's Dad} "Kaaah... nobody bought these either!"
 
// \{Furukawa's Dad} "Kaaah... nobody bought these either!"
// \{古河・父} 「かーっ、こいつも売れてねぇなぁ!」
 
   
<0273> \{\m{B}} (Tranh thủ thời chuồn cho lẹ...)
+
<0268> \{\m{B}} (Mình nên chuồn khỏi đây ngay bây giờ...)
 
// \{\m{B}} (I think I should run away right now...)
 
// \{\m{B}} (I think I should run away right now...)
// \{\m{B}} (今のうちに、逃げるべきだな…)
 
   
<0274> Tôi rón rén lùi lại, định bụng đào thoát khỏi cửa tiệm.
+
<0269> Tôi nhẹ nhàng lùi lại, chuẩn bị rời khỏi đây.
 
// I quietly step back, about to leave the store.
 
// I quietly step back, about to leave the store.
// 俺はそっと踵を返し、店を後にしようとした。
 
   
<0275> \{Cha Furukawa} A, nhóc con, đó chẳng phải là đồng phục trường con gái ta đang học sao?
+
<0270> \{Cha Furukawa} "A, chẳng phải đó là đồng phục trường con gái ta đang học sao?"
 
// \{Furukawa's Dad} "Ah, hey, isn't that the same school uniform my daughter wears?"
 
// \{Furukawa's Dad} "Ah, hey, isn't that the same school uniform my daughter wears?"
// \{古河・父} 「あ、てめぇ、その制服、ウチの子と同じ学校のじゃねえ?」
 
   
<0276> ...Ông ta nhận ra rồi.
+
<0271> ... ông ta nhận ra rồi.
 
// ... He noticed.
 
// ... He noticed.
// …気づかれた。
 
   
<0277> \{Cha Furukawa} Ê, nghe ta hỏi không đấy?』
+
<0272> \{Cha Furukawa} "Ê, chờ đã."
 
// \{Furukawa's Dad} "Hey, wait."
 
// \{Furukawa's Dad} "Hey, wait."
// \{古河・父} 「おい、待てって」
 
   
<0278> \{\m{B}} 『Đúng là vậy. Có vấn đề gì à?
+
<0273> \{\m{B}} "Vâng, vấn đề gì chăng?"
 
// \{\m{B}} "Yeah, you have a problem?"
 
// \{\m{B}} "Yeah, you have a problem?"
// \{\m{B}} 「そうだよ、何かあんのか」
 
   
<0279> \{Cha Furukawa} 『Mi là bạn của Nagisa hả?
+
<0274> \{Cha Furukawa} "Ngươi là bạn của Nagisa phải không?"
 
// \{Furukawa's Dad} "Are you Nagisa's friend?"
 
// \{Furukawa's Dad} "Are you Nagisa's friend?"
// \{古河・父} 「てめぇ、渚の友達?」
 
   
<0280> \{\m{B}} 『Ờ. Ông muốn gì?
+
<0275> \{\m{B}} "Vâng, ông phàn nàn sao?"
 
// \{\m{B}} "Yeah. You have any complaints?"
 
// \{\m{B}} "Yeah. You have any complaints?"
// \{\m{B}} 「ああ。文句あんのか」
 
   
<0281> \{Cha Furukawa} 『Chậc... Mi nên nói sớm hơn.
+
<0276> \{Cha Furukawa} "Hừ... ngươi nên nói sớm hơn."
 
// \{Furukawa's Dad} "Tch... you should have said that earlier."
 
// \{Furukawa's Dad} "Tch... you should have said that earlier."
// \{古河・父} 「ちっ…それを早く言えっ」
 
   
<0282> \{Cha Furukawa} Này, Sanae! Tối nay chúng ta mở tiệc nào!
+
<0277> \{Cha Furukawa} "Này, Sanae! Tối nay chúng ta mở tiệc nào!"
 
// \{Furukawa's Dad} "Hey, Sanae! We're going to go party tonight!"
 
// \{Furukawa's Dad} "Hey, Sanae! We're going to go party tonight!"
// \{古河・父} 「おい、早苗っ! 今夜は盛大にいくぜっ!」
 
   
<0283> Ông ta lại gần và chộp lấy hai vai tôi.
+
<0278> Ông ta lại gần tôiđặt tay lên vai.
 
// He approached me and put his hand on my shoulder.
 
// He approached me and put his hand on my shoulder.
// 近づいてきて、わっし、と肩を掴まれる。
 
   
<0284> \{\m{B}} 『Tôi về nhà đây!
+
<0279> \{\m{B}} "Cháu chuẩn bị về đây!"
 
// \{\m{B}} "I'm going home!"
 
// \{\m{B}} "I'm going home!"
// \{\m{B}} 「帰るんだよ、俺はっ!」
 
   
<0285> Nhưng ngay sau đó, ông ta bất ngờ kéo tôi trở vào...
+
<0280> ngay sau đó, ông ta bất ngờ kéo tôi vào.
 
// And then, he suddenly drags me.
 
// And then, he suddenly drags me.
// そして、ずるずると引きずられていく。
 
   
<0286> ... với một sức mạnh khủng khiếp.
+
<0281> ... với một sức mạnh khủng khiếp.
 
// ... With incredible strength.
 
// ... With incredible strength.
// …ものすごい力で。
 
   
<0287> Tôi hết đường chạy.
+
<0282> Tôi hết đường chạy.
 
// I was helpless.
 
// I was helpless.
// 抵抗の余地はなかった。
 
   
<0288> Trên bàn chất nhung nhúc bánh bán ế.
+
<0283> Tôi thể thấy những cái bánh thừa trên bàn.
 
// I can see the leftover breads were lined up on a narrow part of the table.
 
// I can see the leftover breads were lined up on a narrow part of the table.
// テーブルの上には所狭しと、余り物のパンが並べられていた。
 
   
<0289> \{Sanae} Cô xin lỗi. Cô không biết cháu là bạn của Nagisa.
+
<0284> \{Sanae} "Cô xin lỗi. Cô không biết cháu là bạn của Nagisa."
 
// \{Sanae} "I'm sorry. I didn't know you were Nagisa's friend."
 
// \{Sanae} "I'm sorry. I didn't know you were Nagisa's friend."
// \{早苗} 「すみません。渚のお友達だったなんて」
 
   
<0290> \{Sanae} Ahaha... thật xấu hổ quá. Nếu biết, cô đã không cư xử như vậy trước mặt cháu...
+
<0285> \{Sanae} "Ahaha... thật xấu hổ quá. Nếu biết, cô đã không cư xử như vậy trước mặt cháu..."
 
// \{Sanae} "Aha... it's embarrassing. If I had known, I wouldn't have acted like that in front of you..."
 
// \{Sanae} "Aha... it's embarrassing. If I had known, I wouldn't have acted like that in front of you..."
// \{早苗} 「あは…恥ずかしいです。そうとわかってたら、あんな姿、見せなかったんですけど…」
 
   
<0291> Xem ra ấy thường xuyên cư xử kiểu đó với khách hàng.
+
<0286> Không lẽ cô thường cư xử như vậy trước mặt khách hàng.
 
// Even though she's like that to the customers, huh.
 
// Even though she's like that to the customers, huh.
// 客には見せまくっているらしい。
 
   
<0292> \{Cha Furukawa} Haha! Đừng lo Sanae. dở người lắm.
+
<0287> \{Cha Furukawa} "Haha! Đừng lo Sanae. Anh đã tẩy não nó rồi."
 
// \{Furukawa's Dad} "Haha! Don't mind it Sanae. I've beaten his brains out."
 
// \{Furukawa's Dad} "Haha! Don't mind it Sanae. I've beaten his brains out."
// \{古河・父} 「はっは! 気にすんな、早苗。こいつは頭がイカれてるんだ」
 
   
<0293> \{Sanae} Anh không nên nói như thế trước mặt khách.
+
<0288> \{Sanae} "Anh không nên nói như thế trước mặt khách."
 
// \{Sanae} "You shouldn't say that in front of the customer."
 
// \{Sanae} "You shouldn't say that in front of the customer."
// \{早苗} 「お客さんにそんなこと言ってはいけません」
 
   
<0294> Chứ sao nữa.
+
<0289> Đúng đấy.
 
// Indeed.
 
// Indeed.
// まったくだ。
 
   
<0295> \{Cha Furukawa} 『Mà thôi, phải ăn mừng chứ. Ta không thể ngờ Nagisa lại dẫn bạn về nhà chơi nhanh đến thế.
+
<0290> \{Cha Furukawa} "Dù vậy, chúng ta thấy vui khi Nagisa mời được một người bạn về nhà."
 
// \{Furukawa's Dad} "Even so, we're happy that Nagisa brought a friend of hers."
 
// \{Furukawa's Dad} "Even so, we're happy that Nagisa brought a friend of hers."
// \{古河・父} 「まぁ、なんにしてもめでたい。こんなに早く渚が友達連れてくるなんてなぁっ」
 
   
<0296> \{Sanae} Mà lại là con trai nữa chứ, Akio-san.
+
<0291> \{Sanae} "Mà lại là con trai nữa chứ, Akio-san."
 
// \{Sanae} "Moreover, it's a boy, Akio-san."
 
// \{Sanae} "Moreover, it's a boy, Akio-san."
// \{早苗} 「それも男の子ですよ、秋生さん」
 
   
<0297> \{Akio} Cái gì?! Một thằng nhóc sao?!』
+
<0292> \{Akio} "Cái gì? Một thằng nhóc sao!?"
 
// \{Akio} "What!? A boy you say!?"
 
// \{Akio} "What!? A boy you say!?"
// \{秋生} 「なぁにぃ!? 男だとぉ!?」
 
   
<0298> Đến giờ ông mới nhận ra à?
+
<0293> Giờ chú mới nhận ra à?
 
// You only realized that \bjust\u now?
 
// You only realized that \bjust\u now?
// 今、気づいたのか。
 
   
<0299> \{Sanae} 『Có khi lại là bạn trai của con bé nữa.
+
<0294> \{Sanae} "Hay đây là bạn trai của con bé."
 
// \{Sanae} "It could also mean he's her boyfriend."
 
// \{Sanae} "It could also mean he's her boyfriend."
// \{早苗} 「もしかしたら、ボーイフレンドかもしれませんね」
 
   
<0300> \{Akio} 『Khặc! Còn lâu ta mới giao Nagisa cho một tên nhóc ẻo lả như mi! Về đi! Về đi!
+
<0295> \{Akio} "Kaa! Còn lâu tôi mới giao Nagisa cho thằng nhóc yếu đuối như cậu! Về đi! Về đi!"
 
// \{Akio} "Kah! As if I'll give Nagisa to a weakling like you! Go home! Scram!"
 
// \{Akio} "Kah! As if I'll give Nagisa to a weakling like you! Go home! Scram!"
// \{秋生} 「かぁっ、こんな優男に渚を渡せるかっ、帰れ、帰れっ!」
 
   
<0301> \{\m{B}} Vậy thôi, tôi về đây.
+
<0296> \{\m{B}} "Vậy cháu về đây."
 
// \{\m{B}} "I'll be going home then."
 
// \{\m{B}} "I'll be going home then."
// \{\m{B}} 「じゃ、帰ります」
 
   
<0302> \{Akio} Coi kìa, nam nhi trai tráng kiểu vậy?! một thằng đàn ông, mi phải giành lấy con bé bằng mọi giá chứ!
+
<0297> \{Akio} "Coi kìa! Cậu phải thằng đàn ông không vậy?! Nếu đàn ông, cậu phải giành lấy con bé bằng mọi giá chứ!"
 
// \{Akio} "Hey! And you still call yourself a man?! If you are, you should take her by force!"
 
// \{Akio} "Hey! And you still call yourself a man?! If you are, you should take her by force!"
// \{秋生} 「こらぁっ、それでも男かっ! 男なら、力づくでも奪っていくもんだろうがぁ!」
 
   
<0303> \{Akio} Nhưng ta sẽ không giao con bé cho mi đâu!
+
<0298> \{Akio} "Nhưng vậy, tôi cũng không giao con bé cho cậu đâu!"
 
// \{Akio} "But even then, I won't give her up!"
 
// \{Akio} "But even then, I won't give her up!"
// \{秋生} 「といっても、渡さんがなっ!」
 
   
<0304> \{\m{B}} 『Ông đang tự mâu thuẫn với chính mình đấy...
+
<0299> \{\m{B}} "Cháu đã trả lời đâu..."
 
// \{\m{B}} "Make up your mind already..."
 
// \{\m{B}} "Make up your mind already..."
// \{\m{B}} 「どっちだよ…」
 
   
<0305> \{Sanae} Nào, cháu cứ tự nhiên nhé.
+
<0300> \{Sanae} "Nào xin cứ tự nhiên nhé."
 
// \{Sanae} "Well then, please help yourself."
 
// \{Sanae} "Well then, please help yourself."
// \{早苗} 「さぁ、たぁんと召し上がってくださいねっ」
 
   
<0306> Mẹ Furukawa mỉm cười mời tôi ăn bánh.
+
<0301> Mẹ Furukawa mỉm cười đưa cho tôi một cái bánh.
 
// Furukawa's mother smiles as she offers me a bread.
 
// Furukawa's mother smiles as she offers me a bread.
// 古河母が、にこにこと微笑みながらパンを薦めてくる。
 
   
<0307> \{Sanae} 『Thứ bánh này nổi tiếng lắm. Cô nghĩ nó rất ngon đấy.
+
<0302> \{Sanae} "Bánh đây có một chút tiếng tăm. Cô nghĩ nó rất ngon đấy."
 
// \{Sanae} "The bread here is quite popular. I think it is delicious."
 
// \{Sanae} "The bread here is quite popular. I think it is delicious."
// \{早苗} 「こっちのパンは、人気あるんですよ。とてもおいしいと思います」
 
   
<0308> Cha Furukawa đột nhiên trừng mắt nhìn tôi đầy đe dọa.
+
<0303> Cha Furukawa bất ngờ nhìn thẳng tôi với ánh mắt sắc lẹm.
 
// Furukawa's father suddenly looks straight at me with stern eyes.
 
// Furukawa's father suddenly looks straight at me with stern eyes.
// きらん、と古河父の眼光が俺を射る。
 
   
<0309> ... 『Mọi người ngầm hiểu rằng, \pđây là luật. \pLuật bất thành văn!
+
<0304>... Vì mọi người ngầm hiểu rằng;\p đây là luật.\p Luật bất thành văn!
 
// ... Everyone tacitly understands this;\p it's the law.\p It's the constitution!
 
// ... Everyone tacitly understands this;\p it's the law.\p It's the constitution!
// …暗黙の了解。\p掟。\p法律。
 
   
  +
<0305> Thật là một ngôi nhà đáng sợ....
<0310> Nhà cửa gì khiếp quá...
 
 
// What a creepy house...
 
// What a creepy house...
// 嫌な家だ…。
 
   
<0311> \{Giọng nói} Con về rồi đây!
+
<0306> \{Giọng Nói} "Con về rồi đây!"
 
// \{Voice} "I'm home!"
 
// \{Voice} "I'm home!"
// \{声} 「ただいまかえりましたー」
 
   
<0312> \{Akio} Yo!
+
<0307> \{Akio} "Yo!"
 
// \{Akio} "Oh!"
 
// \{Akio} "Oh!"
// \{秋生} 「おっ」
 
   
<0313> \{Akio} Cô công chúa nhỏ đã về rồi đấy à!
+
<0308> \{Akio} "Cô công chúa nhỏ đã về rồi đấy à!"
 
// \{Akio} "The princess has arrived!"
 
// \{Akio} "The princess has arrived!"
// \{秋生} 「お姫様のお帰りだ」
 
   
<0314> Cuối cùng Furukawa cũng trở về.
+
<0309> Cuối cùng Furukawa cũng trở về.
 
// It seems that Furukawa has finally arrived.
 
// It seems that Furukawa has finally arrived.
// ようやく古河が帰ってきたようだった。
 
   
<0315> Tôi thoát nạn rồi... \phay chưa nhỉ?
+
<0310> Mình thoát nạn rồi... \phay chưa nhỉ?
 
// I'm saved... \por not?
 
// I'm saved... \por not?
// 助かった…\pのか?
 
   
<0316> \{Furukawa} 『Tớ nói không sai mà... mọi người đã thân thiết với nhau rồi này.
+
<0311> \{Furukawa} "Đúng như mình nghĩ... mọi chuyện đều ổn."
 
// \{Furukawa} "Just as I thought... it went well."
 
// \{Furukawa} "Just as I thought... it went well."
// \{古河} 「やっぱりもう仲良しになってます」
 
   
<0317> \{Akio} Ô, cứ để cho ba lo, cục cưng à!
+
<0312> \{Akio} "Ô, cứ để cho ba, con yêu!"
 
// \{Akio} "Yeah, leave it to me, darling!"
 
// \{Akio} "Yeah, leave it to me, darling!"
// \{秋生} 「おぅ、任せておけ、娘よ」
 
   
<0318> \{Sanae} 『Ba mẹ sẽ không để bạn của Nagisa phải buồn chán đâu.
+
<0313> \{Sanae} "Chúng ta sẽ không để bạn của Nagisa phải buồn chán đâu."
 
// \{Sanae} "We wouldn't want Nagisa's friend to be bored."
 
// \{Sanae} "We wouldn't want Nagisa's friend to be bored."
// \{早苗} 「渚の友達を退屈させるなんてことはしませんっ」
 
   
<0319> Ba người bọn họ giơ nắm tay về phía nhau.
+
<0314> Ba người họ nắm tay và giơ lên cùng lúc.
 
// The three people combine their hands together.
 
// The three people combine their hands together.
// ぐっ、と拳を付き合わせる三人。
 
   
  +
<0315> Tôi như kẻ lạc loài giữa cảnh tượng ngốc nghếch này.
<0320> Chứng kiến cảnh này mà tôi thấy mình không khác gì gã ngốc.
 
 
// I was spacing out, watching that stupid scene.
 
// I was spacing out, watching that stupid scene.
// 俺はぼぉ~っと、アホのようにその光景を見ていた。
 
   
<0321> \{Akio} 『Sao trông mặt mi đần thộn ra thế?
+
<0316> \{Akio} "Này cậu, sao trông đần thộn ra thế?"
 
// \{Akio} "You know, you're looking pretty stupid."
 
// \{Akio} "You know, you're looking pretty stupid."
// \{秋生} 「どうした、アホづらしやがって」
 
   
<0322> \{\m{B}} 『À, tôi vừa nghĩ là không nên dây vào gia đình ông thì hơn.
+
<0317> \{\m{B}} "Cháu vừa nghĩ là không nên dây vào gia đình chú."
 
// \{\m{B}} "I was just thinking that I shouldn't have anything to do with this family."
 
// \{\m{B}} "I was just thinking that I shouldn't have anything to do with this family."
// \{\m{B}} 「いや、この家族には関わらないべきなんだろうなぁ、と思って」
 
   
<0323> \{Akio} Haha! Thấy chưa? Bọn ta thân nhau đến nỗi tên nhóc này biết pha trò góp vui cơ đấy!
+
<0318> \{Akio} "Haha! Cậu thấy đấy, chúng ta nghĩ ra nhiều trò đùa để ngôi nhà luôn tràn ngập tiếng cười!"
 
// \{Akio} "Haha! As you can see, we can already make harsh jokes about each other!"
 
// \{Akio} "Haha! As you can see, we can already make harsh jokes about each other!"
// \{秋生} 「はっは! すでにこの通り、ちょっとキツめのギャグも言い合える仲だぜ」
 
   
<0324> \{Furukawa} 『Mừng quá.
+
<0319> \{Furukawa} "Tuyệt lắm ạ."
 
// \{Furukawa} "That's great."
 
// \{Furukawa} "That's great."
// \{古河} 「よかったです」
 
   
<0325> Furukawa trông hạnh phúc từ tận sâu đáy lòng.
+
<0320> Furukawa trông thực sự hạnh phúc.
 
// Furukawa seems to be glad from the bottom of her heart.
 
// Furukawa seems to be glad from the bottom of her heart.
// 古河は心底喜んでいるようだった。
 
   
<0326> Gia đình này rốt cuộcthế nào vậy... \ptôi trộm nghĩ.
+
<0321> Đây được gọimột gia đình... \ptôi nghĩ.
 
// I guess this is what family is about... \pI think.
 
// I guess this is what family is about... \pI think.
// これが家族なんだろう…\pそう思った。
 
   
<0327> \{Furukawa} Chúng ta sẽ ăn bánh tối nay sao?
+
<0322> \{Furukawa} "Chúng ta sẽ ăn bánh tối nay sao?"
 
// \{Furukawa} "Are we going to eat bread for dinner?"
 
// \{Furukawa} "Are we going to eat bread for dinner?"
// \{古河} 「今日の晩ご飯は、パンですか?」
 
   
<0328> \{Akio} Không, phải ăn mừng cho đàng hoàng chứ. Bánh này để mang về nhà thôi.
+
<0323> \{Akio} "Không, đây một sự kiện lớn. Và chúng ta không để cậu ta về sớm được."
 
// \{Akio} "No, this is a celebration. We won't let him leave early."
 
// \{Akio} "No, this is a celebration. We won't let him leave early."
// \{秋生} 「いや、これはお祝いだからな。こいつに持って帰らせりゃいい」
 
   
<0329> \{Furukawa} 『Con đã mua nguyên liệu về rồi đây, để con phụ nấu một tay.
+
<0324> \{Furukawa} "Vậy con chuẩn bị nấu bữa tối đây, con đã mua đầy đủ nguyên liệu rồi."
 
// \{Furukawa} "I'm going to cook dinner, since I've bought the ingredients."
 
// \{Furukawa} "I'm going to cook dinner, since I've bought the ingredients."
// \{古河} 「じゃあ、材料買ってきましたから、作ります」
 
   
<0330> \{Sanae} Trong khi chờ đợi, mọi người cứ nói chuyện vui vẻ nhé.
+
<0325> \{Sanae} "Trong khi chờ đợi, mọi người cứ nói chuyện vui vẻ nhé."
 
// \{Sanae} "Please get along while you wait."
 
// \{Sanae} "Please get along while you wait."
// \{早苗} 「ふたりで仲良く待っててくださいねっ」
 
   
<0331> Mẹ Furukawa theo cô ấy vào bếp.
+
<0326> Furukawa cùng với mẹ cô ấy vào bếp.
 
// Furukawa leaves, with her mother following behind.
 
// Furukawa leaves, with her mother following behind.
// 古河の後を古河母が追った。
 
   
<0332> \{Akio} .........
+
<0327> \{Akio} "........."
 
// \{Akio} "........."
 
// \{Akio} "........."
// \{秋生} 「………」
 
   
<0333> Chỉ còn tôi với ba Furukawa...
+
<0328> Chỉ còn tôi với ông ta...
 
// I'm alone with her father...
 
// I'm alone with her father...
// 古河父とふたりきりになる…。
 
   
<0334> \{Akio} Họ nấu ăn cũng ra trò đấy, chú mày chớ lo.
+
<0329> \{Akio} "Họ sẽ nấu bữa ăn bình thường, nên đừng lo."
 
// \{Akio} "They cook normal food for dinner, so don't worry."
 
// \{Akio} "They cook normal food for dinner, so don't worry."
// \{秋生} 「夕飯はまともなもんがでる。安心しろ」
 
   
<0335> \{\m{B}} .........
+
<0330> \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} 「………」
 
   
<0336> ...Tôi lỡ mất hội chuồn rồi.
+
<0331> ... chắc giờ mình đã thoát nạn.
 
// ... I guess I'm out of harm's way for now.
 
// ... I guess I'm out of harm's way for now.
// …逃げ損ねたようだった。
 
   
  +
<0332> \{Furukawa} "Nhà tớ có thịt, nên làm món cốt-lết thịt heo."
<0337> \{Furukawa} 『Ngoài tiệm bán thịt tươi lắm, nên nhà tớ nấu món \g{tonkatsu}={Tonkatsu là món thịt heo tẩm bột chiên xù theo phong cách Nhật Bản. Thịt thường được phi lê và tẩm ướp với nhiều loại gia vị, sau đó cho vào tẩm trong bột xù có rắc vụn bánh mì, rồi mang đi chiên hoặc rán. Món này thường ăn kèm với bắp cải thảo, chấm xì dầu, sốt hoặc mù tạt. Đây là món ăn đường phố phổ biến ở Nhật Bản.}.』
 
 
// \{Furukawa} "We had fine meat, so we made pork cutlet."
 
// \{Furukawa} "We had fine meat, so we made pork cutlet."
// \{古河} 「いいお肉があったので、トンカツにしました」
 
   
<0338> \{Furukawa} 『Tuy trông không được đẹp mắt, nhưng vị rất ngon đấy.
+
<0333> \{Furukawa} "Món này khó làm nhưng ngon lắm."
 
// \{Furukawa} "Pork cutlet takes work, but it's delicious."
 
// \{Furukawa} "Pork cutlet takes work, but it's delicious."
// \{古河} 「トンカツ、手抜きっぽいですけど、おいしいですから」
 
   
<0339> \{Furukawa} Cậu gắp thêm bắp cải vào đĩa, như thế này này, và rưới sốt lên nhé.
+
<0334> \{Furukawa} "Cậu gắp thêm nhiều rau cải trộn với sốt."
 
// \{Furukawa} "You add a lot cabbage in like this and mix it with sauce."
 
// \{Furukawa} "You add a lot cabbage in like this and mix it with sauce."
// \{古河} 「こうやって、千切りのキャベツいっぱい付け合わせて、一緒にソースかけて」
 
   
<0340> Vậy ra đây là tính cách thật của Furukawa.
+
<0335> Tôi nghĩ đây mới là tính cách thật của Furukawa.
 
// I guess this is Furukawa's real personality.
 
// I guess this is Furukawa's real personality.
// これが本来の古河の姿。
 
   
<0341> Cô ấy cũng hoạt ngôn nữa.
+
<0336> Cô ấy nói thật nhiều.
 
// She talks a lot.
 
// She talks a lot.
// よく喋っていた。
 
   
<0342> tựa hồ trở thành một con người khác khi ở bên gia đình.
+
<0337> Thay đổi quá nhiều khi ở bên gia đình.
 
// She changed so much just by being with her family.
 
// She changed so much just by being with her family.
// こんな家族でもいるだけで、これだけ変わるのだ。
 
   
<0343> Tôi thậm chí còn không sánh bằng một nửa vẻ rạng ngời thuần túy bên trong cô.
+
<0338> Thậm chí tôi không bằng nửa.
 
// I couldn't even bring out half of that from her.
 
// I couldn't even bring out half of that from her.
// 俺は、彼女が本来持つ明るさの半分も引き出せていないだろう。
 
   
<0344> Bất giác tôi thấy bực bội.
+
<0339> Tôi cảm thấy mình kém xa.
 
// I feel rather inferior.
 
// I feel rather inferior.
// 無性に腹が立つ。
 
   
<0345> ...Bực bản thân thua kém gia đình này.
+
<0340>... lạc lõng giữa gia đình cô ấy.
 
// ... I lost to her family.
 
// ... I lost to her family.
// …こんな家族に負けている自分が。
 
   
<0346> \{\m{B}} (Nhưng mình chỉ vừa mới gặp họ...)
+
<0341> \{\m{B}} (Nhưng mình chỉ vừa mới gặp họ ...)
 
// \{\m{B}} (But we did just meet...)
 
// \{\m{B}} (But we did just meet...)
// \{\m{B}} (つっても、会ったばかりだもんな…)
 
   
<0347> \{\m{B}} (Sẽ còn nhiều cơ hội khác về sau...)
+
<0342> \{\m{B}} (Nên mình sẽ còn nhiều cơ hội khác...)
 
// \{\m{B}} (So I will have plenty of other opportunities...)
 
// \{\m{B}} (So I will have plenty of other opportunities...)
// \{\m{B}} (まだまだこれからか…)
 
   
<0348> \{\m{B}} (...Chờ đã, tại sao mình lại nổi máu ganh đua chứ?)
+
<0343> \{\m{B}} (Chờ đã, tại sao mình phải cạnh tranh?)
 
// \{\m{B}} (Wait, why am I being so competitive?)
 
// \{\m{B}} (Wait, why am I being so competitive?)
// \{\m{B}} (…って、なに対抗意識を燃やしてるんだよ、俺は)
 
   
<0349> \{Akio} Ngon quá!
+
<0344> \{Akio} "Ngon quá!"
 
// \{Akio} "Delicious!"
 
// \{Akio} "Delicious!"
// \{秋生} 「うめぇなぁ」
 
   
<0350> \{Furukawa} Thật ? Con vui lắm!
+
<0345> \{Furukawa} "Thật sao? Con vui lắm!"
 
// \{Furukawa} "Really? I'm so glad!"
 
// \{Furukawa} "Really? I'm so glad!"
// \{古河} 「本当ですか? よかったです」
 
   
<0351> \{Akio} 『Nhóc con có đồng ý với ta không?
+
<0346> \{Akio} "Cậu nhóc có đồng ý với ta không?"
 
// \{Akio} "The young one also agrees, right?"
 
// \{Akio} "The young one also agrees, right?"
// \{秋生} 「な、若造もそう思うだろ」
 
   
<0352> \{Sanae} Nhân tiện, cô chú chưa hỏi cháu tên gì nhỉ?
+
<0347> \{Sanae} "Nhân tiện, cô chú chưa hỏi cháu tên gì nhỉ?"
 
// \{Sanae} "By the way, we haven't asked you your name."
 
// \{Sanae} "By the way, we haven't asked you your name."
// \{早苗} 「そういえば、お名前聞いてなかったですね」
 
   
<0353> \{Furukawa} 『Cậu ấy là\ \
+
<0348> \{Furukawa} "Bạn ấy là \m{A}, \m{A} \m{B}-san."
 
<0354> ,\ \
 
 
<0355> \ \
 
 
<0356> -san.』
 
 
// \{Furukawa} "He's \m{A}, \m{A} \m{B}."
 
// \{Furukawa} "He's \m{A}, \m{A} \m{B}."
// \{古河} 「\m{A}さんです。\m{A}\m{B}さん」
 
   
<0357> \{Akio} 『Khặc! Thật là một cái tên nhạt nhẽo.
+
<0349> \{Akio} "Kaaa! Thật là một cái tên nhạt nhẽo."
 
// \{Akio} "Kaaah! That's a pretty bland name."
 
// \{Akio} "Kaaah! That's a pretty bland name."
// \{秋生} 「かぁっ、みみっちぃ名前だな、おい」
 
   
<0358> \{Akio} Đổi nó thành\ \
+
<0350> \{Akio} "Đổi nó thành Okazaki Ngân Hà đi! Nghe vĩ đại hơn, phải không nào?"
 
<0359> \ Ngân Hà đi! Nghe cứng cáp hơn hẳn, phải không nào?』
 
 
// \{Akio} "Let's change it to \m{A} Galaxy! The scale will become huge, right?"
 
// \{Akio} "Let's change it to \m{A} Galaxy! The scale will become huge, right?"
// \{秋生} 「\m{A}銀河とかにしとけ。スケールでかいだろ」
 
   
<0360> \{Sanae} 『Cái tên hay ghê. Vậy chúng ta gọi cháu là Ngân Hà-san được không?
+
<0351> \{Sanae} hay đó. Vậy chúng ta gọi cháu là Ngân Hà-san được không?"
 
// \{Sanae} "That's a good idea. Is it alright if we call you Galaxy-san?"
 
// \{Sanae} "That's a good idea. Is it alright if we call you Galaxy-san?"
// \{早苗} 「いいですねっ。銀河さん、てお呼びしていいですか?」
 
   
<0361> \{\m{B}} Tất nhiên là không, tên cháu là\ \
+
<0352> \{\m{B}} "Tất nhiên là không; tên cháu là \m{B}."
 
<0362> .』
 
 
// \{\m{B}} "Of course it's not; my name is \m{B}."
 
// \{\m{B}} "Of course it's not; my name is \m{B}."
// \{\m{B}} 「いいわけないだろっ、俺の名は、\m{B}だ」
 
   
<0363> \{Akio} Nếu vậy thì ta đổi họ của chú mày thành Vũ Trụ đi, Vũ Trụ \m{B}. Nghe rõ đao to búa lớn còn ?
+
<0353> \{Akio} "Nếu như vậy thì ta đổi họ của chú mày thành Vũ Trụ đi, Vũ Trụ \m{B}. còn to lớn hơn, đúng không?"
 
// \{Akio} "If that's it, then let's change your family name to Universe, Universe \m{B}. It's huge again, right?"
 
// \{Akio} "If that's it, then let's change your family name to Universe, Universe \m{B}. It's huge again, right?"
// \{秋生} 「そうしたら、あれだ。名字を大宇宙にしろ。大宇宙\m{B}だ。こらまたでけぇだろ」
 
   
<0364> \{Sanae} 『Lại một cái tên hay nữa. Vậy chúng ta gọi cháu là Vũ Trụ-san nhé?
+
<0354> \{Sanae} "Cái đó hay đấy. Vậy chúng ta gọi cháu là Vũ Trụ-san được không?"
 
// \{Sanae} "That's a good idea. Is it alright if we call you Universe-san?"
 
// \{Sanae} "That's a good idea. Is it alright if we call you Universe-san?"
// \{早苗} 「いいですねっ。大宇宙さんと呼んでいいですか?」
 
   
<0365> \{\m{B}} Tên cháu là\ \
+
<0355> \{\m{B}} "Tên cháu là \m{A}..."
 
<0366> ...』
 
 
// \{\m{B}} "My name is \m{A}..."
 
// \{\m{B}} "My name is \m{A}..."
// \{\m{B}} 「俺の名は\m{A}だ…」
 
   
<0367> \{Akio} 『Chú mày kén chọn quá. Sanae, em có ý nào không?
+
<0356> \{Akio} "Hừ, chú mày kén chọn quá. Sanae, em có ý nào không?"
 
// \{Akio} "Tch, you're such a stingy person. Sanae, have any ideas?"
 
// \{Akio} "Tch, you're such a stingy person. Sanae, have any ideas?"
// \{秋生} 「いちいちケチつける奴だな。早苗、いい案ないのか」
 
 
<0368> \{Sanae} 『Ừm... Vô Hạn\ \
 
   
<0369> \ được không?
+
<0357> \{Sanae} "Ừm...\wait{2000} Vô Hạn \m{B} được không?"
 
// \{Sanae} "Yes... how about calling him Cosmic \m{B}?"
 
// \{Sanae} "Yes... how about calling him Cosmic \m{B}?"
// \{早苗} 「うーん…コズミック\m{B}というのはどうでしょう」
 
   
<0370> \{Akio} Gahahaha! Nghe mới kêu làm sao!
+
<0358> \{Akio} "Gahahaha! Cái đó hay nhất rồi!"
 
// \{Akio} "Gahahaha! That's the best!"
 
// \{Akio} "Gahahaha! That's the best!"
// \{秋生} 「がーはっはっは! それ、最高だっ」
 
   
<0371> \{Sanae} Vậy từ giờ cháu sẽ là Vô Hạn-san nhé?
+
<0359> \{Sanae} "Vậy chúng ta sẽ gọi cháu là Vô Hạn-san được không?"
 
// \{Sanae} "Is it alright if we call you Cosmic-san?"
 
// \{Sanae} "Is it alright if we call you Cosmic-san?"
// \{早苗} 「コズミックさんと呼んでもいいですか?」
 
   
<0372> \{\m{B}} Họ của cháu là\ \
+
<0360> \{\m{B}} "Họ của cháu là \m{A}..."
 
<0373> ...』
 
 
// \{\m{B}} "I said I'm \m{A}..."
 
// \{\m{B}} "I said I'm \m{A}..."
// \{\m{B}} 「\m{A}だっての…」
 
   
<0374> \{Akio} 『Này, Vô Hạn. Nagisa ở trường thế nào?
+
<0361> \{Akio} "Êu, Vô Hạn, Nagisa ở trường thế nào?"
 
// \{Akio} "Hey, Cosmic. How is Nagisa's school life?"
 
// \{Akio} "Hey, Cosmic. How is Nagisa's school life?"
// \{秋生} 「なぁ、コズミック。渚の学校での生活ぶりはどうだ」
 
 
<0375> \{\m{B}} 『Là\ \
 
   
  +
<0362> \{\m{B}} "Là \m{A}.."
<0376> ...』
 
 
// \{\m{B}} "It's \m{A}..."
 
// \{\m{B}} "It's \m{A}..."
// \{\m{B}} 「\m{A}だ…」
 
   
<0377> \{Furukawa} 『Hihi.
+
<0363> \{Furukawa} "Ehehe."
 
// \{Furukawa} "Ehehe."
 
// \{Furukawa} "Ehehe."
// \{古河} 「えへへ」
 
   
<0378> Furukawa cười khúc khích suốt. Có lẽ cô ấy đã sớm biết đây là một trò đùa dai.
+
<0364> Furukawa cười như biết từ đầu đây là một trò đùa.
 
// Furukawa laughs, as if she knew it was all a joke from the beginning.
 
// Furukawa laughs, as if she knew it was all a joke from the beginning.
// 冗談だとわかっているのだろう、終始、古河は笑っていた。
 
   
  +
<0365> Và trông cố ấy thật hạnh phúc....
<0379> Một niềm hạnh phúc mới chân phương làm sao...
 
 
// And she seems really happy...
 
// And she seems really happy...
// それは本当に幸せそうで…
 
   
<0380> \{Akio} 『Này, Vô Cực.
+
<0366> \{Akio} "Nè, Vô Cực."
 
// \{Akio} "Hey, Cosmo."
 
// \{Akio} "Hey, Cosmo."
// \{秋生} 「な、コスモっ」
 
   
<0381> \{\m{B}} 『Ông định đổi tên tôi bao nhiêu lần nữa thế hả...?』
+
<0367> \{\m{B}} "Chú lại đổi rồi..."
 
// \{\m{B}} "You changed it..."
 
// \{\m{B}} "You changed it..."
// \{\m{B}} 「変わってるし…」
 
   
<0382> \{Akio} 『Gì chứ...?
+
<0368> \{Akio} "Cái ...?"
 
// \{Akio} "What...?"
 
// \{Akio} "What...?"
// \{秋生} 「なにぃ…」
 
   
<0383> \{Akio} Cái tên đó của chú mày nghe kêu phết đấy...』
+
<0369> \{Akio} "Cái gì? Không phải đó cái tên hoành tráng sao?"
 
// \{Akio} "What? Isn't that a really big name..."
 
// \{Akio} "What? Isn't that a really big name..."
// \{秋生} 「なかなかスケールがでけぇ名前じゃねぇか…」
 
   
<0384> \{Akio} Nhưng ta vẫn thấy đó thiếu thiếu.
+
<0370> \{Akio} "Nhưng dù nhìn chú mày thế nào, ta cũng thấy cái tên giống như của kẻ thua cuộc."
 
// \{Akio} "But no matter how you look at it, it's a losing name."
 
// \{Akio} "But no matter how you look at it, it's a losing name."
// \{秋生} 「だが、どう見ても、名前負けしているな」
 
   
<0385> \{Akio} 『Để ta nghĩ một cái tên hợp với chú mày.
+
<0371> \{Akio} "Vậy ta sẽ nghĩ một cái tên hợp với chú mày."
 
// \{Akio} "I'll think of a suitable name for you."
 
// \{Akio} "I'll think of a suitable name for you."
// \{秋生} 「俺が相応しい名前を考えてやろう」
 
   
<0386> \{Akio} 『Tên \ \
+
<0372> \{Akio} "Cái tên \m{A} \m{B} Cầm Tay thế nào?"
 
<0387> \ \
 
 
<0388> \ Cỡ Bàn Tay thì thế nào?』
 
 
// \{Akio} "How about Palmtop \m{A} \m{B}?"
 
// \{Akio} "How about Palmtop \m{A} \m{B}?"
// \{秋生} 「手乗り\m{A}\m{B}でどうだ」
 
   
<0389> Bộ tôi thú cưng chắc?
+
<0373> Tôi giống con vật cưng sao?
 
// Am I a pet?
 
// Am I a pet?
// 俺はペットか。
 
   
<0390> \{Akio} 『Nó nói lên rằng dù mi có to lớn bao nhiêu thì cũng luôn nằm trong lòng bàn tay của kẻ khác.
+
<0374> \{Akio} "Dù chú mày giấu bao lâu, luôn luôn nằm trong lòng bàn tay của chú mày."
 
// \{Akio} "No matter how long you hide it, it will always be in the palm of your hands."
 
// \{Akio} "No matter how long you hide it, it will always be in the palm of your hands."
// \{秋生} 「どれだけでかくても所詮、手のひらの上ってわけさ」
 
   
<0391> \{Sanae} Anh bất lịch sự quá, Akio-san.
+
<0375> \{Sanae} "Anh bất lịch sự quá, Akio-san."
 
// \{Sanae} "That's rude of you, Akio-san."
 
// \{Sanae} "That's rude of you, Akio-san."
// \{早苗} 「それは失礼ですよ、秋生さんっ」
 
   
<0392> \{Akio} Vậy em nghĩ cho nó một cái tên thích hợp hơn đi.
+
<0376> \{Akio} "Vậy nghĩ một cái tên thích hợp nào."
 
// \{Akio} "Think of a suitable name, then."
 
// \{Akio} "Think of a suitable name, then."
// \{秋生} 「じゃあ、てめぇが相応しい名前を考えてやれよ」
 
   
<0393> \{Sanae} 『Đúng rồi, một cái tên không chỉ biểu thị kích cỡ mà còn tượng trưng cho sự chiến thắng dòng chảy thời gian...
+
<0377> \{Sanae} "Dù không to lớn lắm, nhưng sẽ vượt qua dòng chảy thời gian..."
 
// \{Sanae} "Anyway, it doesn't need to be a big one, it just needs to transcend the flow of time..."
 
// \{Sanae} "Anyway, it doesn't need to be a big one, it just needs to transcend the flow of time..."
// \{早苗} 「そうですね、大きいだけではなく、時間の流れも超越した存在という意味で…」
 
   
<0394> \{Sanae} Đó là\ \
+
<0378> \{Sanae} "Đó là \m{A} \m{B} Bất Diệt."
 
<0395> \ \
 
 
<0396> \ Bất Diệt.』
 
 
// \{Sanae} "So it's \m{A} \m{B} Eternal."
 
// \{Sanae} "So it's \m{A} \m{B} Eternal."
// \{早苗} 「\m{A}\m{B}エターナル」
 
   
<0397> \{Akio} 『Em tài quá, Sanae!
+
<0379> \{Akio} tưởng tuyệt vời, Sanae!"
 
// \{Akio} "Fantastic idea, Sanae!"
 
// \{Akio} "Fantastic idea, Sanae!"
// \{秋生} 「早苗、おまえのセンス最高だ」
 
   
<0398> \{Sanae} Vậy chúng ta gọi cháu là\ \
+
<0380> \{Sanae} "Vậy chúng ta gọi cháu là \m{A} \m{B} Bất Diệt-san nhé?"
 
<0399> \ \
 
 
<0400> \ Bất Diệt-san nhé?』
 
 
// \{Sanae} "Is it alright if we call you \m{A} \m{B} Eternal-san?"
 
// \{Sanae} "Is it alright if we call you \m{A} \m{B} Eternal-san?"
// \{早苗} 「\m{A}\m{B}エターナルさんと呼んでもいいですか?」
 
   
<0401> \{\m{B}} Tên cháu là\ \
+
<0381> \{\m{B}} "Tên cháu là \m{A} \m{B}..."
 
<0402> \ \
 
 
<0403> ...』
 
 
// \{\m{B}} "My name is \m{A} \m{B}..."
 
// \{\m{B}} "My name is \m{A} \m{B}..."
// \{\m{B}} 「俺の名は\m{A}\m{B}だ…」
 
   
<0404> \{Akio} 『Phải nhỉ, ta nên thêm vào cái tên chút gì đó mang ý chỉ người siêu phàm mới sai khiến được chú mày.
+
<0382> \{Akio} "Đúng rồi, chúng ta nên thêm từ gì đó, chỉ người siêu phàm mới sai khiến được chú mày."
 
// \{Akio} "That's right, let's add something so only the amazing people can control you."
 
// \{Akio} "That's right, let's add something so only the amazing people can control you."
// \{秋生} 「後は、そうだ、すげぇ奴しか操縦できないという意味も付け加えよう」
 
   
  +
<0383> \{Akio} "Cai tên sẽ là Okazaki Tomoya Bất Diệt: Aznable Custom."
<0405> \{Akio} 『\ \
 
 
<0406> \ \
 
 
<0407> \ Bất Diệt: \g{Aznable}={Ngụ ý Char Aznable, một nhân vật phản diện khét tiếng của xê-ri Gundam, còn có biệt danh là Sao Chổi Đỏ.} Custom.』
 
 
// \{Akio} "So it will be \m{A} \m{B} Eternal: Aznable Custom."
 
// \{Akio} "So it will be \m{A} \m{B} Eternal: Aznable Custom."
// \{秋生} 「\m{A}\m{B}エターナル・シャア専用」
 
 
<0408> \{Sanae} 『Gọi cháu là\ \
 
 
<0409> \ \
 
   
<0410> \ Bất Diệt: Aznable Custom-san được chứ?
+
<0384> \{Sanae} "Gọi cháu là Okazaki Tomoya Bất Diệt: Aznable Custom-san được chứ?"
 
// \{Sanae} "Is it alright if we call you \m{A} \m{B} Eternal: Aznable Custom-san?"
 
// \{Sanae} "Is it alright if we call you \m{A} \m{B} Eternal: Aznable Custom-san?"
// \{早苗} 「\m{A}\m{B}エターナル・シャア専用さんと呼んでもいいですか?」
 
   
<0411> \{Akio} Này, dài quá mức rồi.
+
<0385> \{Akio} "Này, hình như tên dài quá mức rồi.
 
// \{Akio} "Hey, I think that's too long."
 
// \{Akio} "Hey, I think that's too long."
// \{秋生} 「なげぇな、おい」
 
   
<0412> \{Sanae} Phải ha. Để cho ngắn hơn, hay là đổi thành Aznable-san đi.
+
<0386> \{Sanae} "Phải ha. Để cho ngắn hơn, đổi thành Aznable-san đi."
 
// \{Sanae} "That's right. To abbreviate it, let's change it to Aznable-san."
 
// \{Sanae} "That's right. To abbreviate it, let's change it to Aznable-san."
// \{早苗} 「そうですね。では略して、シャアさんです」
 
   
<0413> \{\m{B}} 『Là gã nào đó chứ đâu phải cháu nữa...
+
<0387> \{\m{B}} "Vậy đâu phải cháu nữa..."
 
// \{\m{B}} "That wouldn't be me..."
 
// \{\m{B}} "That wouldn't be me..."
// \{\m{B}} 「それは俺ではない…」
 
   
<0414> \{Akio} Này, Aznable. Nagisa ở trường thế nào?
+
<0388> \{Akio} "Này, Aznable. Nagisa ở trường ra sao?"
 
// \{Akio} "Hey, Aznable. How is Nagisa's school life?"
 
// \{Akio} "Hey, Aznable. How is Nagisa's school life?"
// \{秋生} 「なぁ、シャア。渚の学校での生活ぶりはどうだ」
 
   
<0415> \{\m{B}} \ \
+
<0389> \{\m{B}} "Là \m{A}..."
 
<0416> ...』
 
 
// \{\m{B}} "It's \m{A}..."
 
// \{\m{B}} "It's \m{A}..."
// \{\m{B}} 「\m{A}だ…」
 
   
<0417> \{Furukawa} 『Hihi.
+
<0390> \{Furukawa} "Ehehe."
 
// \{Furukawa} "Ehehe."
 
// \{Furukawa} "Ehehe."
// \{古河} 「えへへ」
 
   
<0418> Furukawa cười khúc khích suốt. Có lẽ cô ấy đã sớm biết đây là một trò đùa dai.
+
<0391> Furukawa cười như biết từ đầu đây là một trò đùa.
 
// Furukawa laughs, as if she knew it was all a joke from the beginning.
 
// Furukawa laughs, as if she knew it was all a joke from the beginning.
// 冗談だとわかっているのだろう、終始、古河は笑っていた。
 
   
  +
<0392> Và trông cố ấy rất vui...
<0419> Một niềm hạnh phúc mới chân phương làm sao...
 
 
// And she seems really happy...
 
// And she seems really happy...
// それは本当に幸せそうで…
 
   
<0420> \{Akio} Này, Sao Chổi Đỏ.
+
<0393> \{Akio} "Này, Sao Chổi Đỏ."
 
// \{Akio} "Hey, Red Comet."
 
// \{Akio} "Hey, Red Comet."
// \{秋生} 「な、赤い彗星っ」
 
   
<0421> \{\m{B}} 『Ông định đổi tên tôi bao nhiêu lần nữa thế hả...?』
+
<0394> \{\m{B}} "Chú lại đổi tên nữa...."
 
// \{\m{B}} "You changed it..."
 
// \{\m{B}} "You changed it..."
// \{\m{B}} 「変わってるし…」
 
   
<0422> \{Akio} 『Đúng rồi, chúng ta nên thêm từ gì đó, giống như phụ đề của một xê-ri phim đỉnh cao ấy.
+
<0395> \{Akio} "Phải rồi, hay thêm cái gì đó, giống như tiêu đề của một ri phim đỉnh cao ấy."
 
// \{Akio} "That's right, let's add something, like a subtitle when a series reaches a climactic point."
 
// \{Akio} "That's right, let's add something, like a subtitle when a series reaches a climactic point."
// \{秋生} 「後は、そうだ、シリーズ最高峰っぽいサブタイトルを付けよう」
 
   
<0423> \{Akio} Vậy thì\ \
+
<0396> \{Akio} "Vậy thì \m{A} \m{B} Bất Diệt III: Báu vật thung lũng rồng."
 
<0424> \ \
 
 
<0425> \ Bất Diệt III: Báu vật thung lũng rồng.』
 
 
// \{Akio} "So it's \m{A} \m{B} Eternal III: Treasure of the Dragon Valley."
 
// \{Akio} "So it's \m{A} \m{B} Eternal III: Treasure of the Dragon Valley."
// \{秋生} 「\m{A}\m{B}エターナル■■ドラゴン谷の秘宝■」
 
   
<0426> Tiêu đề nghe dở òm.
+
<0397> Đúng chuyện tào lao.
 
// What a load of crap.
 
// What a load of crap.
// すげぇクソゲーっぽい。
 
   
<0427> \{Sanae} 『Vậy thì dài quá...
+
<0398> \{Sanae} "Nó dài quá..."
 
// \{Sanae} "That's long, isn't it..."
 
// \{Sanae} "That's long, isn't it..."
// \{早苗} 「長いですね…」
 
   
<0428> \{Sanae} Chúng ta gọi cháu bằng cái tên ngắn hơn nhé, Thung Lũng Rồng-san?
+
<0399> \{Sanae} "Chúng ta gọi cháu bằng cái tên ngắn hơn nhé, Thung Lũng Rồng-san?"
 
// \{Sanae} "Is it alright if we call you by your shortened name, Dragon Valley-san?"
 
// \{Sanae} "Is it alright if we call you by your shortened name, Dragon Valley-san?"
// \{早苗} 「短くしてドラゴン・谷さんとお呼びしてもいいですか?」
 
   
<0429> \{\m{B}} 『Nhưng đó phải tên cháu đâu.』
+
<0400> \{\m{B}} "Cô sẽ tính đặt lại tên cháu đấy à?"
 
// \{\m{B}} "You wouldn't be addressing me with that, would you?"
 
// \{\m{B}} "You wouldn't be addressing me with that, would you?"
// \{\m{B}} 「それ俺じゃないから」
 
   
<0430> \{Akio} Này, Thung Lũng. Nagisa ở trường thế nào?
+
<0401> \{Akio} "Này, Thung Lũng. Nagisa ở trường thế nào?"
 
// \{Akio} "Hey, Valley. How is Nagisa's school life?"
 
// \{Akio} "Hey, Valley. How is Nagisa's school life?"
// \{秋生} 「なぁ、谷。渚の学校での生活ぶりはどうだ」
 
   
<0431> \{\m{B}} \ \
+
<0402> \{\m{B}} "Là \m{A}..."
 
<0432> ...』
 
 
// \{\m{B}} "It's \m{A}..."
 
// \{\m{B}} "It's \m{A}..."
// \{\m{B}} 「\m{A}だ…」
 
   
<0433> \{Furukawa} 『Hihi.
+
<0403> \{Furukawa} "Ehehe."
 
// \{Furukawa} "Ehehe."
 
// \{Furukawa} "Ehehe."
// \{古河} 「えへへ」
 
   
<0434> Furukawa cười khúc khích suốt. Có lẽ cô ấy đã sớm biết đây là một trò đùa dai.
+
<0404> Furukawa cười như biết từ đầu đây là một trò đùa.
 
// Furukawa laughs, as if she knew it was all a joke from the beginning.
 
// Furukawa laughs, as if she knew it was all a joke from the beginning.
// 冗談だとわかっているのだろう、終始、古河は笑っていた。
 
   
  +
<0405> Và trông cố ấy thật hanh phúc...
<0435> Một niềm hạnh phúc mới chân phương làm sao...
 
 
// And she seems really happy...
 
// And she seems really happy...
// それは本当に幸せそうで…
 
   
<0436> \{Akio} Này, Lũng.
+
<0406> \{Akio} "Này, Tony."
 
// \{Akio} "Hey, Tony."
 
// \{Akio} "Hey, Tony."
// \{秋生} 「な、トニーっ」
 
   
<0437> \{\m{B}} Ông định đổi tên tôi bao nhiêu lần nữa thế hả...?』
+
<0407> \{\m{B}} "Ông lại đổi nữa.."
 
// \{\m{B}} "You changed it..."
 
// \{\m{B}} "You changed it..."
// \{\m{B}} 「変わってるし…」
 
   
  +
<0408> Tôi phải cảnh giác với mấy người này.
<0438> Tôi chăm chú quan sát từng thành viên trong gia đình họ.
 
 
// I looked carefully at this family.
 
// I looked carefully at this family.
// 俺はそんな家族の姿をじっと見ていた。
 
   
<0439> \{Furukawa} Đã khá trễ rồi... có sao không cậu?
+
<0409> \{Furukawa} "Đã trễ rồi, mà... cậuvui không?"
 
// \{Furukawa} "It's became this late, but... did you enjoy it?"
 
// \{Furukawa} "It's became this late, but... did you enjoy it?"
// \{古河} 「こんなに遅くなっちゃいましたけど…良かったですか」
 
   
<0440> \{\m{B}} .........
+
<0410> \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} 「………」
 
 
<0441> \{Furukawa} 『
 
   
<0442> -san?
+
<0411> \{Furukawa} "\m{A}-san?"
 
// \{Furukawa} "\m{A}-san?"
 
// \{Furukawa} "\m{A}-san?"
// \{古河} 「\m{A}さん?」
 
   
<0443> \{\m{B}} ... Đúng lạ lùng thật mà.』
+
<0412> \{\m{B}} "... hơi lạ?"
 
// \{\m{B}} "... It was kinda strange."
 
// \{\m{B}} "... It was kinda strange."
// \{\m{B}} 「…なんか不思議だった」
 
   
<0444> \{Furukawa} Ơ? Cái gì lạ?
+
<0413> \{Furukawa} "Ơ? Cái gì lạ?"
 
// \{Furukawa} "Huh? What was strange?"
 
// \{Furukawa} "Huh? What was strange?"
// \{古河} 「え? なにがです?」
 
   
<0445> \{\m{B}} 『Có một gia đình như thế này ư? Mọi người gắn bó với nhau thắm thiết quá.
+
<0414> \{\m{B}} "Sao vẫn có một gia đình như thế? Mọi người luôn gắn bó, thân thiết với nhau."
 
// \{\m{B}} "Knowing that such a family exists. One that gets along so well."
 
// \{\m{B}} "Knowing that such a family exists. One that gets along so well."
// \{\m{B}} 「こんな家族もいるんだなって。すんげぇ仲いいよな」
 
   
<0446> \{Furukawa} Vậy sao?
+
<0415> \{Furukawa} "Vậy sao?"
 
// \{Furukawa} "Is that so?"
 
// \{Furukawa} "Is that so?"
// \{古河} 「そうですか?」
 
   
<0447> Xem ra đối với cô ấy, việc như thế là lẽ đương nhiên.
+
<0416> Chắc đối với cô ấy như thế là bình thường.
 
// She seems to think it's all normal to her.
 
// She seems to think it's all normal to her.
// 本人は至って普通だと思っているようだった。
 
   
  +
<0417> Trong khi tôi đứng đó, tôi cảm thấy buồn bực và hơi tủi thân.
<0448> Mới ở cùng họ một lúc đã khiến tôi thấy bức bối, cùng với đó là một nỗi mặc cảm không rõ tên.
 
 
// While I was standing there, I felt uneasy and somewhat embarrassed.
 
// While I was standing there, I felt uneasy and somewhat embarrassed.
// しばらくその中に居た俺は、居心地の悪さと同時に、何かもどかしい恥ずかしさを覚えていた。
 
   
  +
<0418> Cảm xúc này là gì?
<0449> Cớ sao tôi lại trở nên như thế?
 
 
// I wonder what kind of feeling it was.
 
// I wonder what kind of feeling it was.
// あの感覚はなんだったのだろうか。
 
   
<0450> Bỗng dưng bị thảy vào một môi trường khác lạ... lại còn bị đối đãi như một đứa trẻ...
+
<0419> Tự nhiên đến một nơi mình không biết... được đối xử như một đứa trẻ...
 
// I suddenly got thrown into a place I wasn't supposed to be... and got treated like a child...
 
// I suddenly got thrown into a place I wasn't supposed to be... and got treated like a child...
// いきなり場違いな場所に放り込まれて…子供扱いをされて…
 
   
<0451> Chính xác thì đó loại cảm xúc gì?
+
<0420> Tôi tự hỏi. Cảm xúc này gì?
 
// I wonder what I was feeling.
 
// I wonder what I was feeling.
// 俺は一体何を感じていたのだろうか。
 
   
<0452> Khoảng thời gian ở bên gia đình Furukawa...
+
<0421> Khoảng thời gian ở cùng mọi người trong gia đình Furukawa.
 
// The time I spent together with Furukawa's family and up until now.
 
// The time I spent together with Furukawa's family and up until now.
// 古河の家族と過ごしていた今さっきまでの時間。
 
   
<0453> Tâm trạng khi đó hoàn toàn lạ lẫm với tôi, tựa hồ vừa được đưa sang một thế giới khác.
+
<0422> Không gian hoàn toàn khác, tựa như đang một thế giới khác.
 
// The atmosphere is too different, as if they belong in a different world.
 
// The atmosphere is too different, as if they belong in a different world.
// それが別の世界の出来事のように思われるような、あまりに違いすぎる空気。
 
   
<0454> Tinh thần tôi chợt trở nên sa sút thấy .
+
<0423> Tâm trạng trở nên nặng nề.
 
// The mood has become too heavy.
 
// The mood has become too heavy.
// 気分が重くなる。
 
   
<0455> Tôi chỉ muốn về nhà và ngủ một giấc thật sâu.
+
<0424> Tôi bắt đầu cảm thấy mệt buồn ngủ.
 
// I begin to feel tired, I just want to sleep.
 
// I begin to feel tired, I just want to sleep.
// ただ、静かに眠りたい。
 
   
<0456> \{\m{B}} (Chỉ vậy thôi...)
+
<0425> \{\m{B}} (Chỉ vậy thôi...)
 
// \{\m{B}} (That's all...)
 
// \{\m{B}} (That's all...)
// \{\m{B}} (それだけなのにな…)
 
   
<0457> Phòng khách.
+
<0426> Phòng khách.
 
// My living room.
 
// My living room.
// 居間。
 
   
<0458> Ông già tôi đang ngồi co mình trong góc.
+
<0427> Ông già tôi đang ngồi co mình trong góc.
 
// My old man is sitting and curled up in the corner.
 
// My old man is sitting and curled up in the corner.
// その片隅で親父は背を丸めて、座り込んでいた。
 
   
  +
<0428> Luôn tự dằn vặt bản thân.
<0459> Vừa nhìn thấy ông ta, cơn giận trong tôi lại bùng lên.
 
 
// Tormenting himself with resentment.
 
// Tormenting himself with resentment.
// 同時に激しい憤りに苛まされる。
 
   
<0460> \{\m{B}} Này, ông già, muốn ngủ thì nằm xuống mà ngủ.
+
<0429> \{\m{B}} "Này, ông già, muốn ngủ thì nằm xuống mà ngủ."
 
// \{\m{B}} "Hey, pops. If you're going to sleep, you should lie down."
 
// \{\m{B}} "Hey, pops. If you're going to sleep, you should lie down."
// \{\m{B}} 「なぁ、親父。寝るなら、横になったほうがいい」
 
   
  +
<0430> Tôi nói với ông một cách nhẹ nhàng, để không khiến ông nổi giận.
<0461> Không biểu lộ chút cảm xúc nào, tôi chỉ đơn thuần nén chặt lòng mình và bình lặng cất tiếng.
 
 
// I told him that quietly, making sure he wouldn't get angry.
 
// I told him that quietly, making sure he wouldn't get angry.
// やり場のない怒りを抑えて、そう静かに言った。
 
   
<0462> \{Cha} .........
+
<0431> \{Cha} "........."
 
// \{Father} "........."
 
// \{Father} "........."
// \{親父} 「………」
 
   
<0463> Không có tiếng trả lời.
+
<0432> Ông không trả lời.
 
// He didn't reply though.
 
// He didn't reply though.
// 返事はない。
 
   
<0464> Ông ta ngủ rồi chăng? Hay giả vờ không nghe...?
+
<0433> Ngủ rồi chăng? Hay giả vờ không nghe...
 
// Is he sleeping? Or is he only pretending not to hear...
 
// Is he sleeping? Or is he only pretending not to hear...
// 眠っているのか、それともただ聞く耳を持たないだけか…。
 
   
<0465> Ngay cả tôi cũng không phân biệt được.
+
<0434> Ngay cả tôi cũng không phân biệt được.
 
// Even I can't tell the difference.
 
// Even I can't tell the difference.
// その違いは俺にもよくわからなくなっていた。
 
   
<0466> \{\m{B}} Này, cha.
+
<0435> \{\m{B}} "Này, ba ơi."
 
// \{\m{B}} "Hey, Dad."
 
// \{\m{B}} "Hey, Dad."
// \{\m{B}} 「なぁ、父さん」
 
   
<0467> Tôi thử thay đổi cách gọi.
+
<0436> Tôi thử thay đổi cách gọi.
 
// I tried changing the way I call him.
 
// I tried changing the way I call him.
// 呼び方を変えてみた。
 
   
<0468> \{Cha} .........
+
<0437> \{Cha} "........."
 
// \{Father} "........."
 
// \{Father} "........."
// \{親父} 「………」
 
   
<0469> Ông ta từ từ ngẩng đầu lênnheo mắt.
+
<0438> Ông từ từ ngẩng đầu và mở đôi mắt ướt át.
 
// He slowly raised his head and opened his watery eyes.
 
// He slowly raised his head and opened his watery eyes.
// ゆっくりと頭を上げて、薄く目を開けた。
 
   
<0470> Rồi ông nhìn tôi.
+
<0439> Sau đó nhìn tôi.
 
// He then looked at me.
 
// He then looked at me.
// そして、俺のほうを見る。
 
   
<0471> Không biết trong mắt ông bộ dạng tôi trông như thế nào...?
+
<0440> Không biết trong mắt ông gương mặt tôi trông thế nào...
 
// I wonder how my face looks in his eyes...
 
// I wonder how my face looks in his eyes...
// その視界に俺の顔はどう映っているのだろうか…。
 
   
<0472> Gương mặt tôi liệu có giống với gương mặt một người con trai của ông ta không...?
+
<0441> thể giống gương mặt con trai ông...
 
// Perhaps as a face that belongs to his son...
 
// Perhaps as a face that belongs to his son...
// ちゃんと息子としての顔で…
 
   
<0473> \{Cha} A... gì đây nào...
+
<0442> \{Cha} "A... chúng ta có gì đây..."
 
// \{Father} "Oh... well what do we have here..."
 
// \{Father} "Oh... well what do we have here..."
// \{親父} 「これは…これは…」
 
   
<0474> \{Cha} Hình như ta lại làm phiền\ \
+
<0443> \{Cha} "Hình như tôi lại làm phiền cậu rồi, \m{B}-kun..."
 
<0475> -kun rồi...』
 
 
// \{Father} "It seems that I've bothered you again, \m{B}-kun..."
 
// \{Father} "It seems that I've bothered you again, \m{B}-kun..."
// \{親父} 「また\m{B}くんに迷惑をかけてしまったかな…」
 
   
<0476> Cảnh vật trước mắt tôi trong tích tắc bất chợt chuyển sang màu đỏ.
+
<0444> Cảnh vật trước mắt tôi bất ngờ chuyển sang màu đỏ.
 
// The scenery before my eyes suddenly turned red.
 
// The scenery before my eyes suddenly turned red.
// 目の前の景色が、一瞬真っ赤になった。
 
   
<0477> \{\m{B}} .........
+
<0445> \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} 「………」
 
   
<0478> Và sau đó, như mọi lần, tôi lao ra khỏi nhà.
+
<0446> Và sau đó, như mọi lần, tôi lao ra khỏi nhà.
 
// And then, as always, I storm out of the house.
 
// And then, as always, I storm out of the house.
// そして俺はいつものように、その場を後にする。
 
   
<0479> Từ đằng sau, tôi vẫn nghe thấy tiếng ông khàn khàn lặp lại tên tôi.
+
<0447> Tôi vẫn nghe tiếng ông ta gọi tên tôi đằng sau.
 
// And from behind me, I continue to hear him call my name.
 
// And from behind me, I continue to hear him call my name.
// 背中からは、すがるような声が自分の名を呼び続けていた。
 
   
<0480> ... cùng hậu tố -kun.
+
<0448> ... với chữ -kun sau tên.
 
// ... With -kun attached to it.
 
// ... With -kun attached to it.
// …くん付けで。
 
   
<0481> Không biết tại sao tôi lại đến đây...?
+
<0449> Không biết sao tôi lại đến đây...
 
// I wonder what I planned to do by coming here...
 
// I wonder what I planned to do by coming here...
// こんなところに来て、俺はどうしようというのだろう…
 
   
<0482> đâu mà tôi phải chạy xa đến như thế...?
+
<0450> thể tôi muốn đi dạo cho khuây khỏa.
 
// I probably just wanted to have a walk.
 
// I probably just wanted to have a walk.
// どうしたくて、ここまで歩いてきたのだろう…
 
   
  +
<0451> Dường như tôi đã đánh mất một cảm giác.
<0483> Một nỗi nhớ nhung da diết bất chợt ập đến.
 
 
// I feel like I am missing a feeling.
 
// I feel like I am missing a feeling.
// 懐かしい感じがした。
 
   
<0484> Nỗi nhớ về một thứ mà tôi đã nếm trải từ lâu, rất lâu trước đây.
+
<0452> Cảm giác về lòng tốt mà tôi từng biết.
 
// This feeling is the kindness I used to know.
 
// This feeling is the kindness I used to know.
// ずっと昔、知った優しさ。
 
   
  +
<0453> Tôi không nên biết cái cảm giác ấy.
<0485> Lâu đến mức... tôi không còn nhớ tên gọi của nó là gì.
 
 
// I shouldn't have known such a feeling.
 
// I shouldn't have known such a feeling.
// そんなもの…俺は知らないはずなのに。
 
   
  +
<0454> Dẫu vậy, tôi thực sự nhớ cảm giác đó.
<0486> Vậy mà, ký ức đó dù xa cách mấy, sao lại thấy thật thân thương.
 
 
// Even still, I really miss that feeling.
 
// Even still, I really miss that feeling.
// それでも、懐かしいと感じていた。
 
   
<0487> Như thể tôi chỉ vừa trải nghiệm lại mới đây thôi.
+
<0455> Chỉ vừa mới đây thôi, tôi được trải nghiệm nó.
 
// Just a while ago, I had been experiencing it.
 
// Just a while ago, I had been experiencing it.
// 今さっきまで、すぐそばでそれを見ていた。
 
   
<0488> Khi gia đình họ xem tôi như một đứa trẻ... tôi lại trở về làm một đứa thơ...
+
<0456> Khi gia đình Furukawa đối xử với tôi như một đứa trẻ, giống như là tôi được trở lại tuổi thơ...
 
// When Furukawa's parents treated me like a kid, it felt like I had returned to the days when I was younger...
 
// When Furukawa's parents treated me like a kid, it felt like I had returned to the days when I was younger...
// 子供扱いされて…俺は子供に戻って…
 
   
  +
<0457> Một cảm giác bứt rứt, khó chịu.
<0489> Khi đó tôi chỉ cảm thấy lòng sao mà bức bối quá chừng.
 
 
// A tantalizing feeling.
 
// A tantalizing feeling.
// それをもどかしいばかりに、感じていたんだ。
 
   
<0490> .........
+
<0458> .........
 
// .........
 
// .........
// ………。
 
   
<0491> Nếu bạn muốn...
+
<0459> "Nếu bạn muốn..."
 
// "If it's alright..."
 
// "If it's alright..."
// 「もし、よろしければ…」
 
   
<0492> Một giọng nói vọng đến từ phía sau.
+
<0460> Một giọng nói vọng từ phía sau.
 
// There was a voice just behind me.
 
// There was a voice just behind me.
// すぐ後ろで声がした。
 
   
<0493> Tôi quay lại tìm nguồn phát ra.
+
<0461> Tôi quay lại.
 
// I turn around.
 
// I turn around.
// 俺は振り返る。
 
   
  +
<0462> Một cô gái ở đó.
<0494> Và nhìn thấy... một cô gái.
 
 
// And there was a girl.
 
// And there was a girl.
// そこには…ひとりの少女がいた。
 
   
  +
<0463> Một vẻ đẹp thánh thiện.
<0495> Trông cô tựa hồ một ảo ảnh thuần khiết vô ngần.
 
 
// Looking as pure as ever.
 
// Looking as pure as ever.
// 気高くも、無垢な。
 
   
<0496> \{Furukawa} Hãy để mình...
+
<0464> \{Furukawa} "Hãy để mình..."
 
// \{Furukawa} "Shall I..."
 
// \{Furukawa} "Shall I..."
// \{古河} 「あなたを…」
 
   
<0497> Cô ngân lên từng lời.
+
<0465> Cô ấy ngân lên từng lời.
 
// She spins her words.
 
// She spins her words.
// 言葉を紡ぐ。
 
   
<0498> \{Furukawa} Hãy để mình đưa bạn...
+
<0466> \{Furukawa} "Hãy để mình đưa bạn..."
 
// \{Furukawa} "Shall I accompany you?"
 
// \{Furukawa} "Shall I accompany you?"
// \{古河} 「あなたを、お連れしましょうか」
 
   
<0499> chầm chậm nhắm mắt lại...
+
<0467> Cô ấy chầm chậm nhắm mắt lại...
 
// She slowly closes her eyes...
 
// She slowly closes her eyes...
// ゆっくりと目を閉じ…
 
   
<0500> \{Furukawa} 『... đến nơi mọi điều ước trong thị trấn này đều thành sự thật.』
+
<0468> \{Furukawa} "Đến một nơi trong thị trấn này, tại đó mọi điều ước đều trở thành hiện thực?"
 
// \{Furukawa} "To the place in this town where wishes come true?"
 
// \{Furukawa} "To the place in this town where wishes come true?"
// \{古河} 「この町の願いが叶う場所に」
 
   
<0501> Nghe như một lời tuyên thệ vậy.
+
<0469> Đó những lời ấy nói.
 
// That's what she said.
 
// That's what she said.
// そう告げていた。
 
   
<0502> Một thông điệp nhỏ bé... truyền đến từ thế giới khác.
+
<0470> Trông giống một thiên thần nhỏ bé đến từ một thế giới khác.
 
// She looks like a small angel from a foreign world.
 
// She looks like a small angel from a foreign world.
// 小さな…異世界からの使者が。
 
   
<0503> Chúng tôi đứng lặng người trong không gian tịch...
+
<0471> Trong không gian tĩnh mịch...
 
// Inside this tight atmosphere...
 
// Inside this tight atmosphere...
// 張りつめる空気の中で。
 
   
  +
<0472> Thời gian như ngưng đọng lại.
<0504> Đứng trước lối vào cái nơi mà cô vừa nói.
 
 
// In a place that's closest to its entrance.
 
// In a place that's closest to its entrance.
// 一番、その入り口に近い場所で。
 
   
<0505> \{\m{B}} A...
+
<0473> \{\m{B}} "A..."
 
// \{\m{B}} "Ah..."
 
// \{\m{B}} "Ah..."
// \{\m{B}} 「あ…」
 
   
<0506> Cổ họng tôi ứ nghẹn, còn cơ thể tôi như bị cứng.
+
<0474> Giọng tôi như ứ nghẹn, tôi đứng chết trân.
 
// My voice felt strained, and it felt like my body was paralyzed.
 
// My voice felt strained, and it felt like my body was paralyzed.
// 俺は声を振り絞る。金縛りにあったような、その体で。
 
   
<0507> \{\m{B}} 『Ừ...
+
<0475> \{\m{B}} "A à..."
 
// \{\m{B}} "Yeah..."
 
// \{\m{B}} "Yeah..."
// \{\m{B}} 「ああ…」
 
   
<0508> Tôi đáp lại... bằng một giọng run run.
+
<0476> Tôi đáp lại bằng một giọng run run.
 
// I reply with a trembling voice.
 
// I reply with a trembling voice.
// 震える声で…答えていた。
 
   
<0509> Cô ấy mở mắt ra.
+
<0477> Cô ấy mở mắt ra.
 
// She opens her eyes again.
 
// She opens her eyes again.
// 彼女が目を開く。
 
   
<0510> Và...
+
<0478> Và...
 
// And then...
 
// And then...
// そして…
 
   
<0511> \{Furukawa} Cậu đang làm gì ở đây vậy?
+
<0479> \{Furukawa} "Cậu đang làm gì ở đây vậy?"
 
// \{Furukawa} "What are you doing here?"
 
// \{Furukawa} "What are you doing here?"
// \{古河} 「こんなところで、なにしてるんですか」
 
   
<0512> Gương mặt cô trở lại bình thường.
+
<0480> Gương mặt cô ấy trở lại bình thường.
 
// Her usual face has returned.
 
// Her usual face has returned.
// いつもの顔に戻っていた。
 
   
  +
<0481> Hoàn toàn ngây thơ.
<0513> Trở lại với vẻ thơ ngây đơn thuần mà tôi vốn biết.
 
 
// Absolutely pure.
 
// Absolutely pure.
// ただただ無垢な。
 
   
<0514> \{\m{B}} .........
+
<0482> \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} 「………」
 
   
<0515> \{\m{B}} À... không có gì...』
+
<0483> \{\m{B}} "À... không có gì.."
 
// \{\m{B}} "Well... nothing..."
 
// \{\m{B}} "Well... nothing..."
// \{\m{B}} 「いや…別に」
 
   
<0516> \{Furukawa} Lạ thật đấy. Chẳng phải cậu vừa về nhà lúc nãy sao?
+
<0484> \{Furukawa} "Lạ thật đấy. Chẳng phải cậu vừa về nhà lúc nãy sao?"
 
// \{Furukawa} "It's strange. Didn't you go home just a while ago?"
 
// \{Furukawa} "It's strange. Didn't you go home just a while ago?"
// \{古河} 「不思議です。さっき家に帰りました」
 
   
<0517> \{\m{B}} Phải, tớ đã về...
+
<0485> \{\m{B}} "Phải, tớ đã về..."
 
// \{\m{B}} "Yeah, I did..."
 
// \{\m{B}} "Yeah, I did..."
// \{\m{B}} 「そうだな…」
 
   
<0518> \{Furukawa} Cậu để quên gì ở nhà tớ sao?
+
<0486> \{Furukawa} "Cậu để quên gì sao?"
 
// \{Furukawa} "Do you have something to do?"
 
// \{Furukawa} "Do you have something to do?"
// \{古河} 「家にご用ですか?」
 
   
<0519> \{\m{B}} Không, không hẳn...』
+
<0487> \{\m{B}} "Không, không hẳn.."
 
// \{\m{B}} "No, not really..."
 
// \{\m{B}} "No, not really..."
// \{\m{B}} 「いや、別に…」
 
   
<0520> Tôi đã bình tĩnh trở lại.
+
<0488> Tôi đã bình tĩnh trở lại.
 
// I feel calm again.
 
// I feel calm again.
// もう俺は冷静だった。
 
   
<0521> \{\m{B}} Chỉ là về nhà lúc này thì có hơi sớm...
+
<0489> \{\m{B}} "Chỉ là tớ về nhà hơi sớm..."
 
// \{\m{B}} "It's just that I went home too early..."
 
// \{\m{B}} "It's just that I went home too early..."
// \{\m{B}} 「ただ帰るには時間が早すぎたからさ…」
 
   
<0522> \{Furukawa} Nhưng trời đã tối lắm rồi...
+
<0490> \{Furukawa} "Nhưng trời đã tối lắm rồi..."
 
// \{Furukawa} "But it's already this late..."
 
// \{Furukawa} "But it's already this late..."
// \{古河} 「だって、もうこんな時間…」
 
 
<0523> \{Furukawa} 『A, tớ quên mất, cậu là học sinh cá biệt,\ \
 
   
  +
<0491> \{Furukawa} "A, tớ quên mất, cậu là học sinh cá biệt, Okazaki-san."
<0524> -san.』
 
 
// \{Furukawa} "Ah, I forgot that you're a delinquent, \m{A}-san."
 
// \{Furukawa} "Ah, I forgot that you're a delinquent, \m{A}-san."
// \{古河} 「あ、不良さんでしたね。\m{A}さんは」
 
   
<0525> \{\m{B}} 『Ờ. Tớ đúnghọc sinh cá biệt.
+
<0492> \{\m{B}} "Phải, tớthế."
 
// \{\m{B}} "Yeah, I'm a delinquent."
 
// \{\m{B}} "Yeah, I'm a delinquent."
// \{\m{B}} 「ああ。不良なんだ」
 
   
<0526> \{Furukawa} 『Để làm một học sinh cá biệt thật khó nhọc quá...』
+
<0493> \{Furukawa} "Trở thành học sinh cá biệt cũng khó nhỉ?"
 
// \{Furukawa} "It seems hard to be a delinquent."
 
// \{Furukawa} "It seems hard to be a delinquent."
// \{古河} 「大変そうです、不良」
 
   
<0527> \{\m{B}} Khó gì đâu, tớ thích làm nấy thôi.
+
<0494> \{\m{B}} "Khó gì, cậu thể làm bất kì việc gì cậu muốn."
 
// \{\m{B}} "It's alright, since you can do whatever you like."
 
// \{\m{B}} "It's alright, since you can do whatever you like."
// \{\m{B}} 「好きでやってるからいいんだよ」
 
   
<0528> \{Furukawa} 『Nhưng trông vẻ dễ chán lắm.
+
<0495> \{Furukawa} "Vậy cậu thời gian."
 
// \{Furukawa} "But it seems that you have spare time."
 
// \{Furukawa} "But it seems that you have spare time."
// \{古河} 「でも、暇そうです」
 
   
<0529> \{\m{B}} 『Còn Furukawa làm gì ngoài này? Lại mua sắm nữa à?
+
<0496> \{\m{B}} "Dù sao thì cậu đang làm gì ngoài này? Đi mua sắm nữa à?"
 
// \{\m{B}} "Anyway, what are you doing here? Out shopping again?"
 
// \{\m{B}} "Anyway, what are you doing here? Out shopping again?"
// \{\m{B}} 「古河のほうこそ何してたんだよ。また買い出しか?」
 
   
<0530> \{Furukawa} Không.
+
<0497> \{Furukawa} "Không."
 
// \{Furukawa} "No."
 
// \{Furukawa} "No."
// \{古河} 「いえ」
 
   
<0531> Cô lập tức phủ nhận.
+
<0498> Cô ấy trả lời rõ ràng.
 
// She clearly gives that answer.
 
// She clearly gives that answer.
// きっぱりと否定して、答える。
 
   
<0532> \{Furukawa} Tớ đang tập diễn kịch.
+
<0499> \{Furukawa} "Tớ đang tập diễn kịch."
 
// \{Furukawa} "I was practicing drama."
 
// \{Furukawa} "I was practicing drama."
// \{古河} 「演劇の練習です」
 
   
<0533> Ra thế, thảo nào.
+
<0500> À, ra thế.
 
// Ah, I see.
 
// Ah, I see.
// なるほど、と納得する。
 
   
<0534> \{Furukawa} Tớ luôn ra công viên mỗi tối để tập.
+
<0501> \{Furukawa} "Tớ luôn ra công viên mỗi tối để tập."
 
// \{Furukawa} "I always practice at the park every night."
 
// \{Furukawa} "I always practice at the park every night."
// \{古河} 「いつも、夜の公園で、練習してるんです」
 
   
<0535> \{\m{B}} 『Chẳng phải ra đường giờ này... rất nguy hiểm sao?
+
<0502> \{\m{B}} "Không phải ra đường giờ này rất nguy hiểm sao?"
 
// \{\m{B}} "Isn't it dangerous here at this time?"
 
// \{\m{B}} "Isn't it dangerous here at this time?"
// \{\m{B}} 「こんなに遅くに…危なくないか?」
 
   
<0536> \{Furukawa} Chỉ hôm nay mới muộn vậy thôi. Tớ thường tập xong rồi về nhà sớm hơn cơ. Nên không sao đâu.
+
<0503> \{Furukawa} "Chỉ hôm nay thôi. Tớ thường về nhà sớm hơn nên sẽ tập sớm hơn."
 
// \{Furukawa} "I was just a little late for today. I usually go home earlier, so it's alright."
 
// \{Furukawa} "I was just a little late for today. I usually go home earlier, so it's alright."
// \{古河} 「今日はちょっと遅かったです。いつもはもっと早いです。だから大丈夫です」
 
   
<0537> \{Furukawa} 『Tớ vốn định về nhà rồi thì nhìn thấy \m{A}-san, nên quyết định diễn thử vài câu thoại cho cậu xem ấy mà.
+
<0504> \{Furukawa} "Vì cậu đây nên tớ quyết định diễn thử một chút cho cậu xem."
 
// \{Furukawa} "You were here when I came back, so I decided to show you a little bit of my acting."
 
// \{Furukawa} "You were here when I came back, so I decided to show you a little bit of my acting."
// \{古河} 「それで、戻ってきたら、\m{A}さんがいましたから、ちょっと演技見てもらいました」
 
   
<0538> \{\m{B}} Ra vậy...
+
<0505> \{\m{B}} "Ra vậy..."
 
// \{\m{B}} "I see..."
 
// \{\m{B}} "I see..."
// \{\m{B}} 「そっか…」
 
   
<0539> \{Furukawa} Tớ sẽ thấy vui lắm nếu được nghe nhận xét từ cậu.
+
<0506> \{Furukawa} "Tớ rất vui nếu thể nghe nhận xét của cậu."
 
// \{Furukawa} "I'd be happy if I could hear your opinion."
 
// \{Furukawa} "I'd be happy if I could hear your opinion."
// \{古河} 「何か感想もらえるとうれしいです」
 
   
<0540> \{\m{B}} Được rồi...』
+
<0507> \{\m{B}} "Được rồi.."
 
// \{\m{B}} "Okay then..."
 
// \{\m{B}} "Okay then..."
// \{\m{B}} 「そうだな…」
 
   
<0541> Nếu đó là diễn kịch... thì cô ấy xứng đáng được tán dương.
+
<0508> Nếu đó là diễn kịch... thì cô ấy xứng đáng được tán dương.
 
// If that was acting... she deserves praise.
 
// If that was acting... she deserves praise.
// もしあれが演技なのであれば…褒めるに値するものなのだろう。
 
   
<0542> Nhưng tôi không tìm được lời nào để khen ngợi.
+
<0509> Nhưng tôi không tìm được lời nào để khen ngợi.
 
// But I couldn't find a word that would compliment her.
 
// But I couldn't find a word that would compliment her.
// でも、褒め言葉が見つからない。
 
   
<0543> \{\m{B}} 『Vào nhà ngay đi.
+
<0510> \{\m{B}} "Về nhà ngay đi."
 
// \{\m{B}} "Just go home already."
 
// \{\m{B}} "Just go home already."
// \{\m{B}} 「早く帰れよ」
 
   
<0544> \{Furukawa} .........
+
<0511> \{Furukawa} "........."
 
// \{Furukawa} "........."
 
// \{Furukawa} "........."
// \{古河} 「………」
 
   
<0545> \{Furukawa} ... lẽ ngày mai tớ phải nghỉ học thôi.
+
<0512> \{Furukawa} "... Tớ không nghĩ ngày mai tớ sẽ đi học."
 
// \{Furukawa} "... I don't think I'll be going to school tomorrow."
 
// \{Furukawa} "... I don't think I'll be going to school tomorrow."
// \{古河} 「…明日は学校休むと思います」
 
   
<0546> \{\m{B}} Chỉ đùa thôi, ngốc ạ. Đừng suy sụp như thế chứ.
+
<0513> \{\m{B}} "Chỉ đùa thôi, ngốc ạ. Đừng nghiệm trọng hóa, nếu không cậu sẽ mệt đấy."
 
// \{\m{B}} "It was a joke, silly. Don't take it so seriously, or you'll feel down."
 
// \{\m{B}} "It was a joke, silly. Don't take it so seriously, or you'll feel down."
// \{\m{B}} 「ばか、冗談だ。真に受けて、勝手にうちひしがれるんじゃない」
 
   
  +
<0514> \{Furukawa} "Những câu đùa của cậu thật kỳ cục, \m{A}-san..."
<0547> \{Furukawa} 『
 
 
<0548> -san, cậu đùa ác quá...』
 
 
// \{Furukawa} "Your jokes are harsh, \m{A}-san...."
 
// \{Furukawa} "Your jokes are harsh, \m{A}-san...."
// \{古河} 「\m{A}さん、冗談がきついです」
 
   
<0549> \{Furukawa} 『Làm tớ suýt khóc luôn ấy.
+
<0515> \{Furukawa} "Cậu làm tớ suýt khóc."
 
// \{Furukawa} "You almost made me cry."
 
// \{Furukawa} "You almost made me cry."
// \{古河} 「涙出てきました」
 
   
<0550> Cô ấy dùng ngón tay dụi khóe mi.
+
<0516> Cô ấy đưa tay dụi mắt.
 
// She starts wiping the tip of her eyes with her finger.
 
// She starts wiping the tip of her eyes with her finger.
// 目の端を指で拭い始める。
 
   
<0551> Thật giống một đứa .
+
<0517> Trông như một đứa trẻ.
 
// She looks like a kid.
 
// She looks like a kid.
// 幼い子供のようだった。
 
 
<0552> \{Furukawa} 『
 
   
<0553> -san, cậu vẫn không định về nhà sao?
+
<0518> \{Furukawa} "\m{A}-san, cậu tính đi đâu trước khi về nhà sao?"
 
// \{Furukawa} "\m{A}-san, are you still going somewhere before going home?"
 
// \{Furukawa} "\m{A}-san, are you still going somewhere before going home?"
// \{古河} 「\m{A}さん、まだ帰らずにどこかいくんですか?」
 
   
<0554> \{\m{B}} 『Ờ, tớ sẽ lang thang ở ngoài thêm chút nữa.
+
<0519> \{\m{B}} "Ừ, kế hoạch vậy."
 
// \{\m{B}} "Yeah, that's the plan."
 
// \{\m{B}} "Yeah, that's the plan."
// \{\m{B}} 「ああ、そのつもりだけど」
 
   
<0555> \{Furukawa} Ngày mai cậu sẽ lại đi học muộn nữa đấy.
+
<0520> \{Furukawa} "Ngày mai cậu đi muộn nữa đấy."
 
// \{Furukawa} "You'll be late again tomorrow."
 
// \{Furukawa} "You'll be late again tomorrow."
// \{古河} 「明日、また遅刻します」
 
   
<0556> \{\m{B}} Có lẽ thế...
+
<0521> \{\m{B}} "Có lẽ thế..."
 
// \{\m{B}} "Maybe so..."
 
// \{\m{B}} "Maybe so..."
// \{\m{B}} 「かもな…」
 
   
<0557> \{\m{B}} Nhưng không sao, tớ là học sinh cá biệt mà.
+
<0522> \{\m{B}} "Nhưng không sao, tớ là học sinh cá biệt mà."
 
// \{\m{B}} "But it's alright, I'm a delinquent."
 
// \{\m{B}} "But it's alright, I'm a delinquent."
// \{\m{B}} 「でも、いいだろ。不良なんだから」
 
   
<0558> \{Furukawa} Có thật vậy không?
+
<0523> \{Furukawa} "Có thật vậy không?"
 
// \{Furukawa} "Is that really true?"
 
// \{Furukawa} "Is that really true?"
// \{古河} 「それは、本当にそうなんですか」
 
   
<0559> \{Furukawa} Tớ thấy khó tin lắm.
+
<0524> \{Furukawa} "Tớ không tin."
 
// \{Furukawa} "I don't believe it."
 
// \{Furukawa} "I don't believe it."
// \{古河} 「今も信じられないです」
 
   
  +
<0525> \{Furukawa} "Cậu trông không giống học sinh cá biệt chút nào."
<0560> \{Furukawa} 『
 
 
<0561> -san trông không giống học sinh cá biệt chút nào.』
 
 
// \{Furukawa} "You don't seem like a delinquent at all."
 
// \{Furukawa} "You don't seem like a delinquent at all."
// \{古河} 「\m{A}さん、ぜんぜん不良のひとっぽくないです」
 
// Bản HD: <0560> \{古河}You don't seem like a delinquent at all,
 
// Bản HD: <0561> -san.
 
   
<0562> \{\m{B}} 『Thì cũng vài đứa học sinh cá biệt không bộc lộ bản chất qua vẻ ngoài.
+
<0526> \{\m{B}} "Bản chất của tớ thế. Cậu không nên đánh giá vẻ ngoài."
 
// \{\m{B}} "I'm a delinquent at heart."
 
// \{\m{B}} "I'm a delinquent at heart."
// \{\m{B}} 「中にはそういう不良もいるんだ」
 
   
<0563> \{Furukawa} Cậu từng nói rằng, cha con cậu không hòa thuận mấy.
+
<0527> \{Furukawa} "Cậu nói rằng, cậu mối quan hệ không tốt với cha."
 
// \{Furukawa} "You told me you're on bad terms with your father."
 
// \{Furukawa} "You told me you're on bad terms with your father."
// \{古河} 「お父さんと喧嘩してるって、そう言いました」
 
   
<0564> \{\m{B}} 『Ờ, tớ có nói thế.
+
<0528> \{\m{B}} "Ừ, phải."
 
// \{\m{B}} "Yeah, I did."
 
// \{\m{B}} "Yeah, I did."
// \{\m{B}} 「ああ、言った」
 
   
<0565> \{Furukawa} 『Có phải nguyên nhân ấy không?
+
<0529> \{Furukawa} "Không lẽ không hàn gắn mối quan hệ ấy sao?"
 
// \{Furukawa} "Doesn't that have something to do with it?"
 
// \{Furukawa} "Doesn't that have something to do with it?"
// \{古河} 「それと関係ないですか」
 
   
<0566> \{Furukawa} 『Nếu gặp mặt cha sẽ phát sinh gây gổ, nên cậu bỏ ra ngoài cho đến khi bác ấy ngủ say...
+
<0530> \{Furukawa} "Mối quan hệ giữa hai người không tốt, nên cậu bỏ ra ngoài cho đến khi bác ấy ngủ say..."
 
// \{Furukawa} "You're on bad terms with your father, so you go outside and walk until he falls asleep..."
 
// \{Furukawa} "You're on bad terms with your father, so you go outside and walk until he falls asleep..."
// \{古河} 「お父さんと顔を合わせると喧嘩になるから、お父さんが寝静まるまで外を歩いて…」
 
   
<0567> \{Furukawa} Vì thế, cậu đi học muộn nhiều lần, và bị mọi người bàn tán là học sinh cá biệt...』
+
<0531> \{Furukawa} "Vì thế, cậu đi học muộn nhiều lần, và cậu bị gọi là học sinh cá biệt."
 
// \{Furukawa} "With that, you're late plenty of times, and then rumours spread that you're a delinquent."
 
// \{Furukawa} "With that, you're late plenty of times, and then rumours spread that you're a delinquent."
// \{古河} 「それで遅刻多くなって、みんなから不良って噂されるようになって…」
 
   
<0568> \{Furukawa} Tớ có nói sai không?
+
<0532> \{Furukawa} "Tớ có nói sai không?"
 
// \{Furukawa} "Am I wrong?"
 
// \{Furukawa} "Am I wrong?"
// \{古河} 「違いますか」
 
   
<0569> Cô ấy thật sắc sảo.
+
<0533> Cô ấy thật sắc sảo.
 
// She's sharp.
 
// She's sharp.
// なんて鋭いのだろう。
 
   
<0570> Hoặc giả tôi đã nói quá nhiều về cuộc sống của mình, khiến cho cô dễ bề đoán ra mọi thứ.
+
<0534> Hay cái quá khứ của tôi dễ hình dung đến vậy.
 
// Or perhaps it's because my personal history was quite easy to imagine.
 
// Or perhaps it's because my personal history was quite easy to imagine.
// あるいは、安易に想像がつくほど、俺は身の上を話してしまっていたのか。
 
   
<0571> \{\m{B}} Cậu sai rồi.
+
<0535> \{\m{B}} "Cậu sai rồi."
 
// \{\m{B}} "You're wrong."
 
// \{\m{B}} "You're wrong."
// \{\m{B}} 「違うよ」
 
   
<0572> Tôi trả lời chắc nịch và cư xử như một kẻ bất cần trước mặt cô ấy.
+
<0536> Tôi trả lời chắc nịch và cư xử như một kẻ bất cần trước mặt cô ấy.
 
// I positively answered and acted like a carefree delinquent in front of her.
 
// I positively answered and acted like a carefree delinquent in front of her.
// 俺は肯定しなかった。こいつの前では、悩みのない不良でいたかった。
 
   
<0573> \{Furukawa} Tớ thật sự sai sao?
+
<0537> \{Furukawa} "Tớ thật sự sai sao?"
 
// \{Furukawa} "Am I really wrong?"
 
// \{Furukawa} "Am I really wrong?"
// \{古河} 「本当に、違いますか?」
 
   
<0574> \{\m{B}} Chúng ta chưa biết nhiều về nhau... thật bất ngờ khi cậu nghĩ ra được bao nhiêu là chuyện như thế.
+
<0538> \{\m{B}} "Chúng ta chưa biết nhiều về nhau... nhưng cậu đoán rất giỏi đấy."
 
// \{\m{B}} "We don't know each other that much yet... but you can guess really well."
 
// \{\m{B}} "We don't know each other that much yet... but you can guess really well."
// \{\m{B}} 「まだお互いのことよく知らないってのに…よくそんな想像ができるもんだな」
 
   
<0575> \{Furukawa} Tớ làm được mà. Vì đó là cậu,\ \
+
<0539> \{Furukawa} "Tớ biết. Vì đó là cậu, \m{A}-san."
 
<0576> -san.』
 
 
// \{Furukawa} "I can. I know because it's you, \m{A}-san."
 
// \{Furukawa} "I can. I know because it's you, \m{A}-san."
// \{古河} 「できます。そうさせるのは…\m{A}さん自身ですから」
 
   
<0577> \{Furukawa} 『Hẳn phải có một nguyên do nào đó khiến cậu hành xử như thế...
+
<0540> \{Furukawa} "Và tớ nghĩ có một do để cậu xử như thế..."
 
// \{Furukawa} "And I think there's a reason for you acting like that..."
 
// \{Furukawa} "And I think there's a reason for you acting like that..."
// \{古河} 「きっと何か理由があるんだって、そう…」
 
   
<0578> \{Furukawa} Đó là suy nghĩ của tớ.
+
<0541> \{Furukawa} "Đó là suy nghĩ của mình."
 
// \{Furukawa} "That's what I thought."
 
// \{Furukawa} "That's what I thought."
// \{古河} 「そう、思いました」
 
   
<0579> \{\m{B}} .........
+
<0542> \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} 「………」
 
   
<0580> \{\m{B}} Nếu đúng như thế...
+
<0543> \{\m{B}} "Nếu đúng như thế..."
 
// \{\m{B}} "If that's really the case..."
 
// \{\m{B}} "If that's really the case..."
// \{\m{B}} 「もし、そうだとしたら…」
 
   
<0581> \{\m{B}} Cậu sẽ làm gì?
+
<0544> \{\m{B}} "Cậu sẽ làm gì?"
 
// \{\m{B}} "What do you plan on doing?"
 
// \{\m{B}} "What do you plan on doing?"
// \{\m{B}} 「あんたはどうするつもりなんだ」
 
   
<0582> Tôi thử hỏi cô ấy.
+
<0545> Tôi hỏi cô ấy.
 
// I asked her that.
 
// I asked her that.
// 訊いてみた。
 
   
<0583> \{Furukawa}
+
<0546> \{Furukawa} "Cậu là người đã động viên tớ, nên ..."
 
<0584> -san là... người đã động viên tớ, nên...』
 
 
// \{Furukawa} "You're the person who gave me courage, so..."
 
// \{Furukawa} "You're the person who gave me courage, so..."
// \{古河} 「\m{A}さんは…わたしを勇気づけてくれた人ですから…」
 
// Bản HD: <0583> \{古河}You're the one who gave me courage,
 
// Bản HD: <0584> -san...
 
   
<0585> \{Furukawa} Nên tớ cũng muốn tiếp thêm động lực cho cậu.
+
<0547> \{Furukawa} "Nên tớ cũng muốn tiếp thêm động lực cho cậu."
 
// \{Furukawa} "I want to be your strength too."
 
// \{Furukawa} "I want to be your strength too."
// \{古河} 「だからわたしも力になりたいです」
 
   
<0586> \{Furukawa} Tớ muốn cổ vũ cậu.
+
<0548> \{Furukawa} "Tớ muốn cổ vũ cậu."
 
// \{Furukawa} "I want to give you courage."
 
// \{Furukawa} "I want to give you courage."
// \{古河} 「勇気をあげたいです」
 
   
<0587> \{\m{B}} Cổ vũ tớ quật ngược lại ông già chắc...?
+
<0549> \{\m{B}} "Cổ vũ cho tớ đánh thắng ba tớ...?"
 
// \{\m{B}} "Courage to fight against my father...?"
 
// \{\m{B}} "Courage to fight against my father...?"
// \{\m{B}} 「父親に立ち向かう、か…?」
 
   
<0588> \{Furukawa} 『Không được làm thế. Thay cãi nhau... hai người hãy tìm cách thấu hiểu đối phương.
+
<0550> \{Furukawa} "Cậu không thể làm thế. Nếu lại gây lộn, hai người sẽ không thể hòa thuận...."
 
// \{Furukawa} "You can't do that. If you fight, you won't get along..."
 
// \{Furukawa} "You can't do that. If you fight, you won't get along..."
// \{古河} 「それはダメです。立ち向かったりしたら…分かり合わないと」
 
   
<0589> \{\m{B}} Vậy tớ phải làm sao?
+
<0551> \{\m{B}} "Vậy tớ phải làm ?"
 
// \{\m{B}} "What will I do then?"
 
// \{\m{B}} "What will I do then?"
// \{\m{B}} 「どうやって」
 
   
<0590> \{Furukawa} 『Chuyện đó...
+
<0552> \{Furukawa} ..."
 
// \{Furukawa} "Well..."
 
// \{Furukawa} "Well..."
// \{古河} 「それは…」
 
   
<0591> \{Furukawa} 『Sẽ cần không ít thời gian.
+
<0553> \{Furukawa} "Cần thời gian."
 
// \{Furukawa} "It may take a very long time."
 
// \{Furukawa} "It may take a very long time."
// \{古河} 「とても、時間のかかることです」
 
   
<0592> \{\m{B}} Phải. Thời gian tất cả với chúng ta mà.
+
<0554> \{\m{B}} "Phải. Chúng ta còn nhiều thời gian."
 
// \{\m{B}} "Right. We have plenty of time."
 
// \{\m{B}} "Right. We have plenty of time."
// \{\m{B}} 「だろうな。長い時間がいるんだろうな」
 
   
<0593> \{\m{B}} Vì chúng ta chỉ những đứa nhóc vắt mũi chưa sạch.
+
<0555> \{\m{B}} "Vì chúng ta vẫn còn đi học."
 
// \{\m{B}} "Because we're still kids."
 
// \{\m{B}} "Because we're still kids."
// \{\m{B}} 「俺たちは、子供だから」
 
   
<0594> Tôi ngẩng nhìn lên cao. Từng đám mây đen tắm mình trong ánh trăng soi mờ ảo che chắn những mái nhà phố thị.
+
<0556> Tôi ngước nhìn ánh trăng yếu ớt đang chiếu xuyên qua tầng mây đêm trên mái nhà.
 
// I look into the distance at the evening cloud that reflects the faint moonlight above the roof.
 
// I look into the distance at the evening cloud that reflects the faint moonlight above the roof.
// 俺は遠くを見た。屋根の上に月明かりを受けて鈍く光る夜の雲があった。
 
   
<0595> \{Furukawa} Nếu không ngại... cậu có muốn sống cùng với gia đình tớ không?
+
<0557> \{Furukawa} "Nếu không ngại... cậu có muốn sống cùng với gia đình tớ không?"
 
// \{Furukawa} "If it's alright with you... would you like to live in my house?"
 
// \{Furukawa} "If it's alright with you... would you like to live in my house?"
// \{古河} 「もしよければ…わたしの家にきますか」
 
   
<0596> Giọng Furukawa cất lên kéo tôi về thực tại.
+
<0558> Furukawa bắt đầu nói.
 
// Furukawa began speaking.
 
// Furukawa began speaking.
// 古河がそう切り出していた。
 
   
  +
<0559> Cô ấy đề nghị bằng cả tấm lòng.
<0597> Đó hẳn là đề xuất mà cô đã đúc rút ra được chỉ trong ít phút nghiền ngẫm ngắn ngủi.
 
 
// She made that proposal with all her heart.
 
// She made that proposal with all her heart.
// それは、短い時間で一生懸命考えた末の提案なのだろう。
 
   
<0598> \{Furukawa} Tớ thấy, tốt nhất hai người nên giữ khoảng cách một thời gian để nghĩ về đối phương.
+
<0560> \{Furukawa} "Tớ nghĩ, tốt nhất hai người nên xa nhau một thời gian."
 
// \{Furukawa} "I think it's alright to be separated from each other for a bit."
 
// \{Furukawa} "I think it's alright to be separated from each other for a bit."
// \{古河} 「少し距離を置いて、お互いのこと、考えるといいと思います」
 
   
<0599> \{Furukawa} 『Cha con cậu người một nhà, vì thế... khi xa nhau rồi sẽ trở nên cô đơn lắm.
+
<0561> \{Furukawa} "Gia đình cậu chỉ hai người, vì thế... khi xa nhau, sẽ tạo cảm giác cô đơn."
 
// \{Furukawa} "There are only two people in your family, so... it will be lonely if you're separated."
 
// \{Furukawa} "There are only two people in your family, so... it will be lonely if you're separated."
// \{古河} 「おふたりは家族です…だから、距離を置けば、絶対に寂しくなるはずです」
 
   
<0600> \{Furukawa} 『Từ đó sẽ giúp hai người nhớ lại tình yêu thương vốn dành cho nhau...
+
<0562> \{Furukawa} "Khi đó, bác ấy sẽ gọi cậu giống như một người con bác ấy yêu thương."
 
// \{Furukawa} "If that happens, he will recall you as someone he loved..."
 
// \{Furukawa} "If that happens, he will recall you as someone he loved..."
// \{古河} 「そうすれば、相手を好きだったこと思い出して…」
 
   
<0601> \{Furukawa} Và lần tới gặp lại, biết đâu hai người sẽ ngồi xuống nói chuyện với nhau thân mật hơn.
+
<0563> \{Furukawa} ", lần sau gặp lại, nhất định hai người sẽ nói chuyện với nhau thoải mái hơn."
 
// \{Furukawa} "And then, next time you meet, I think you will be able to talk freely to each other."
 
// \{Furukawa} "And then, next time you meet, I think you will be able to talk freely to each other."
// \{古河} 「次会ったときには、ゆっくりと話し合うことができると思います」
 
   
<0602> \{Furukawa} 『Vả lại, nhờ thế mà cậu có thể đi ngủ đúng giờ khi đêm xuống, để không còn đi học muộn nữa.
+
<0564> \{Furukawa} "Như thế, cậu sẽ đi ngủ khi đêm xuống, và sáng hôm sau cậu sẽ còn đi học muộn nữa."
 
// \{Furukawa} "Besides, it's best to sleep when night comes so you won't be late to school."
 
// \{Furukawa} "Besides, it's best to sleep when night comes so you won't be late to school."
// \{古河} 「それに、ちゃんと夜になったら寝られて、学校も遅刻しないで済みます」
 
   
<0603> \{Furukawa} 『Một mũi tên trúng hai đích.
+
<0565> \{Furukawa} "Đúng là một mũi tên trúng hai đích."
 
// \{Furukawa} "It's killing two birds with one stone."
 
// \{Furukawa} "It's killing two birds with one stone."
// \{古河} 「一石二鳥です」
 
   
  +
<0566> Cô ấy nói nhiều thật.
<0604> Cô ấy hẳn phải rất nỗ lực để có thể trình bày chi tiết đến thế.
 
 
// She's doing her best talking a lot.
 
// She's doing her best talking a lot.
// 頑張って、たくさん喋っていた。
 
   
<0605> \{Furukawa} Cậu nghĩ sao?\ \
+
<0567> \{Furukawa} "Cậu nghĩ sao? \m{A}-san?"
 
<0606> -san?』
 
 
// \{Furukawa} "How about it? \m{A}-san?"
 
// \{Furukawa} "How about it? \m{A}-san?"
// \{古河} 「どうでしょうか、\m{A}さん」
 
   
<0607> \{Furukawa} Cậu có muốn làm thế không?
+
<0568> \{Furukawa} "Cậu có muốn không?"
 
// \{Furukawa} "Do you want to?"
 
// \{Furukawa} "Do you want to?"
// \{古河} 「\m{A}さんは、そうしたいですか」
 
   
<0608> Tớ muốn
+
<0569> Tôi muốn vậy.
 
// I want to do that.
 
// I want to do that.
// そうしたい
 
   
  +
<0570> Tôi thấy không cần thiết.
<0609> Không được đâu
 
 
// I don't need to do that.
 
// I don't need to do that.
// そんなわけにはいかない
 
   
<0610> \{\m{B}} 『Ờ, cậu nói phải...
+
<0571> \{\m{B}} "Ừ, cậu nói phải..."
 
// \{\m{B}} "Yeah, you're right..."
 
// \{\m{B}} "Yeah, you're right..."
// \{\m{B}} 「ああ、そうだな…」
 
   
<0611> \{\m{B}} 『Làm thế khi lại ý hay.
+
<0572> \{\m{B}} "Mọi chuyện sẽ tốt đẹp nếu tớ làm thế."
 
// \{\m{B}} "It'd be good if I could do that."
 
// \{\m{B}} "It'd be good if I could do that."
// \{\m{B}} 「そうできたら、いいな」
 
   
<0612> \{Furukawa} 『Vâng. Vậy chúng ta vào nhà thôi.
+
<0573> \{Furukawa} "Vậy chúng ta vào nhà thôi."
 
// \{Furukawa} "Let's do it then."
 
// \{Furukawa} "Let's do it then."
// \{古河} 「はい。そうしましょう」
 
   
<0613> \{\m{B}} Ngốc ...
+
<0574> \{\m{B}} "Ngốc quá..."
 
// \{\m{B}} "Idiot..."
 
// \{\m{B}} "Idiot..."
// \{\m{B}} 「馬鹿…」
 
   
<0614> \{\m{B}} Sao cậu cả tin quá vậy?
+
<0575> \{\m{B}} "Sao cậu cả tin quá vậy?"
 
// \{\m{B}} "You trust people too much."
 
// \{\m{B}} "You trust people too much."
// \{\m{B}} 「おまえは人を簡単に信用しすぎだ」
 
   
<0615> Tôi quay lưng lại với cô ấy.
+
<0576> Tôi quay đi.
 
// I turned my back to her.
 
// I turned my back to her.
// 俺は背中を向ける。
 
 
<0616> \{Furukawa} 『Vì chỉ có\ \
 
   
<0617> -san là chịu mở lời với một người như tớ...
+
<0577> \{Furukawa} "Vì \m{A}-san đã trò chuyện với một người như tớ..."
 
// \{Furukawa} "Because you spoke to a person like me, \m{A}-san..."
 
// \{Furukawa} "Because you spoke to a person like me, \m{A}-san..."
// \{古河} 「\m{A}さんは、こんなわたしに声をかけてくれたひとですからっ…」
 
   
  +
<0578> Một giọng nói dịu dàng.
<0618> Giọng cô căng cứng.
 
 
// A fine voice.
 
// A fine voice.
// 張りつめた声。
 
   
<0619> \{Furukawa} 『Cậu đã nói sẽ giúp tớ tìm thành viên cho câu lạc bộ kịch nghệ...
+
<0579> \{Furukawa} "Và cậu nói sẽ giúp tớ tìm thành viên cho câu lạc bộ kịch..."
 
// \{Furukawa} "And you said you'd help me find drama club members..."
 
// \{Furukawa} "And you said you'd help me find drama club members..."
// \{古河} 「一緒に演劇部の部員、集めてくれるって、言ってくれたひとですから…」
 
   
<0620> \{Furukawa} 『Với tớ, chỉ riêng việc ấy đã đủ để khẳng định cậu là một người tốt rồi.
+
<0580> \{Furukawa} "Bởi vậy tớ mới khẳng định cậu là người tốt."
 
// \{Furukawa} "That's all I need to label you as a good person."
 
// \{Furukawa} "That's all I need to label you as a good person."
// \{古河} 「それだけで、わたしには十分、いいひとです」
 
   
<0621> Tôi bắt đầu bước đi.
+
<0581> Tôi bắt đầu bước đi.
 
// I started walking.
 
// I started walking.
// 俺は歩き始めていた。
 
   
<0622> Giọng nói ấy xa dần, tôi không thể nghe rõ nữa.
+
<0582> Giọng nói ấy xa dần.\p Tôi không thể nghe rõ nữa.
  +
// Tôi không còn nghe thấy tiếng cô ấy nữa.
// Đến SEEN0417
 
 
// I don't hear her voice anymore.
 
// I don't hear her voice anymore.
// もう、続きの声は聞こえてこなかった。
 
   
<0623> \{\m{B}} Sao tớ có thể làm thế được chứ...
+
<0583> \{\m{B}} "Sao điều đó có thể xảy ra chứ..."
 
// \{\m{B}} "There's no way that would work..."
 
// \{\m{B}} "There's no way that would work..."
// \{\m{B}} 「んなわけにいくか…」
 
   
<0624> \{Furukawa} Tại sao không?
+
<0584> \{Furukawa} "Tại sao không?"
 
// \{Furukawa} "Why not?"
 
// \{Furukawa} "Why not?"
// \{古河} 「どうしてでしょうか」
 
   
<0625> \{\m{B}} Cậu chỉ vừa gặp tớ không lâu, tớ là một học sinh đầy rẫy thói hư tật xấu, và còn là một thằng con trai nữa.
+
<0585> \{\m{B}} "Cậu chỉ vừa gặp tớ không lâu, tớ là một học sinh với những thói quen xấu, và là một thằng con trai."
 
// \{\m{B}} "You just met me not long ago, I'm a student with a bad behavior, and I'm a guy."
 
// \{\m{B}} "You just met me not long ago, I'm a student with a bad behavior, and I'm a guy."
// \{\m{B}} 「俺は出会って間もない奴で、素行の悪い生徒で、しかも男だ」
 
   
<0626> \{\m{B}} 『Đề nghị sống chung nhà với một gã như thế, chẳng khác nào mời gọi hắn cứ làm gì tùy thích.
+
<0586> \{\m{B}} "Sống chung với một gã như thế, chẳng khác nào nói với hắn cứ làm gì tùy thích."
 
// \{\m{B}} "Living with such a person is like telling him to do whatever he likes."
 
// \{\m{B}} "Living with such a person is like telling him to do whatever he likes."
// \{\m{B}} 「んな奴と暮らそうなんて、好き勝手してくださいって言ってるようなもんだぞ」
 
   
<0627> \{Furukawa} Dù cậu có làm gì... tớ cũng không bận tâm đâu.
+
<0587> \{Furukawa} "Dù cậu có làm gì, tớ cũng không bận tâm."
 
// \{Furukawa} "I don't really mind if you do whatever you like."
 
// \{Furukawa} "I don't really mind if you do whatever you like."
// \{古河} 「別に…好き勝手してもらって構わないですけど」
 
   
<0628> \{\m{B}} .........
+
<0588> \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} 「………」
 
   
<0629> \{\m{B}} ... Ý cậu khi nói câu đấy là sao?
+
<0589> \{\m{B}} "... cậu nói cho tớ biết câu đó nghĩa là sao?"
 
// \{\m{B}} "... Can you tell me what do you mean by that?"
 
// \{\m{B}} "... Can you tell me what do you mean by that?"
// \{\m{B}} 「…それ、どういう意味で言ってる?」
 
   
<0630> \{Furukawa} ... Ơ?
+
<0590> \{Furukawa} "... Ơ?"
 
// \{Furukawa} "... Eh?"
 
// \{Furukawa} "... Eh?"
// \{古河} 「…え?」
 
   
<0631> ấy không hiểu được ẩn ý trong câu nói của tôi.
+
<0591> Trời ạ... cô ấy chẳng hiểu cả.
 
// Oh man... she doesn't understand.
 
// Oh man... she doesn't understand.
// まったくわかっていない。
 
   
<0632> \{\m{B}} Đừng bao giờ lặp lại điều đó nữa.
+
<0592> \{\m{B}} "Đừng lặp lại điều đó nữa."
 
// \{\m{B}} "Don't say that again."
 
// \{\m{B}} "Don't say that again."
// \{\m{B}} 「二度と言うな」
 
   
<0633> \{Furukawa} 『Ưm... điều gì?
+
<0593> \{Furukawa} "Ừm... đó là điều gì?"
 
// \{Furukawa} "Well... what is it?"
 
// \{Furukawa} "Well... what is it?"
// \{古河} 「ええと…何をでしょう」
 
   
<0634> \{\m{B}} Mọi thứ. Về việc cho tớ ở chung và để tớ làm gì tùy thích.
+
<0594> \{\m{B}} "Mọi thứ. Về việc cho tớ ở chung và để tớ làm gì tùy thích."
 
// \{\m{B}} "Everything. About giving me a shelter and letting me do whatever I want."
 
// \{\m{B}} "Everything. About giving me a shelter and letting me do whatever I want."
// \{\m{B}} 「全部だ。俺を家に泊めようだとか、好きにしてもいいだとか」
 
   
<0635> \{Furukawa} 『A, vâng... tớ hiểu rồi.
+
<0595> \{Furukawa} , vâng... tớ hiểu rồi."
 
// \{Furukawa} "Ah, yes... I understand."
 
// \{Furukawa} "Ah, yes... I understand."
// \{古河} 「あ、はい…わかりました」
 
   
<0636> \{Furukawa} .........
+
<0596> \{Furukawa} "........."
 
// \{Furukawa} "........."
 
// \{Furukawa} "........."
// \{古河} 「………」
 
   
<0637> \{Furukawa} Hình như... tớ vừa nói ra những lời không phải... cho tớ xin lỗi.
+
<0597> \{Furukawa} "Hình như tớ vừa nói vài câu không nên nói... tớ xin lỗi."
 
// \{Furukawa} "I seems I've said something I shouldn't have... I'm sorry."
 
// \{Furukawa} "I seems I've said something I shouldn't have... I'm sorry."
// \{古河} 「なんか…余計なこと言ってしまったみたいで…ごめんなさいです」
 
   
<0638> Cô ấy cúi đầu.
+
<0598> Cô ấy tỏ vẻ thất vọng.
 
// She looks down.
 
// She looks down.
// 頭を下げた。
 
   
<0639> ...Tôi không muốn phải chứng kiến cảnh này thêm nữa.
+
<0599> ... Tôi không muốn nhìn thấy nét mặt đó.
 
// ... I don't want to see that appearance.
 
// ... I don't want to see that appearance.
// …そんな姿見てたくなかった。
 
   
<0640> \{\m{B}} 『Thôi, không gì đâu.
+
<0600> \{\m{B}} "Không, không sao cả."
 
// \{\m{B}} "No, it's alright."
 
// \{\m{B}} "No, it's alright."
// \{\m{B}} 「いや、別にいいよ」
 
   
<0641> \{\m{B}} Vậy, tớ về đây.
+
<0601> \{\m{B}} "Vậy, tớ về đây."
 
// \{\m{B}} "Well, I'm going."
 
// \{\m{B}} "Well, I'm going."
// \{\m{B}} 「じゃ、帰るな」
 
   
<0642> \{Furukawa} Vâng, chúc cậu ngủ ngon.
+
<0602> \{Furukawa} "Vâng, tạm biệt."
 
// \{Furukawa} "Yes, good night."
 
// \{Furukawa} "Yes, good night."
// \{古河} 「はい、おやすみなさいです」
 
   
<0643> \{\m{B}} 『Ờ...
+
<0603> \{\m{B}} "Ừ, tạm biệt..."
 
// \{\m{B}} "Yeah..."
 
// \{\m{B}} "Yeah..."
// \{\m{B}} 「ああ…」
 
 
</pre>
 
</pre>
 
</div>
 
</div>

Please note that all contributions to Baka-Tsuki are considered to be released under the TLG Translation Common Agreement v.0.4.1 (see Baka-Tsuki:Copyrights for details). If you do not want your writing to be edited mercilessly and redistributed at will, then do not submit it here.
You are also promising us that you wrote this yourself, or copied it from a public domain or similar free resource. Do not submit copyrighted work without permission!

To protect the wiki against automated edit spam, we kindly ask you to solve the following CAPTCHA:

Cancel Editing help (opens in new window)