Editing Clannad VN:SEEN3508

Jump to navigation Jump to search

Warning: You are not logged in. Your IP address will be publicly visible if you make any edits. If you log in or create an account, your edits will be attributed to your username, along with other benefits.

The edit can be undone. Please check the comparison below to verify that this is what you want to do, and then save the changes below to finish undoing the edit.

Latest revision Your text
Line 1: Line 1:
  +
== Translation ==
{{Clannad VN:Hoàn thành}}
 
  +
''Translator''
== Đội ngũ dịch ==
 
  +
::*[[User:Longvh|Longvh]]
''Người dịch''
 
  +
== Text ==
::*[[User:longvh|longvh]]
 
''Chỉnh sửa'' & ''Hiệu đính''
 
::*[[User:Minhhuywiki|Minata Hatsune]]
 
== Bản thảo ==
 
 
<div class="clannadbox">
 
<div class="clannadbox">
 
<pre>
 
<pre>
Line 15: Line 12:
 
#character 'Kyou'
 
#character 'Kyou'
   
<0000> Thứ Năm, 8 tháng 5
+
<0000> mùng 8 tháng 5 (thứ 5)
 
// May 8 (Thursday)
 
// May 8 (Thursday)
   
<0001> Chuông báo hết tiết bốn reo vang.
+
<0001> Chuông reo, báo hiệu tiết 4 kết thúc.
 
// The bell rings, ending fourth period.
 
// The bell rings, ending fourth period.
   
<0002> Giáo viên vừa ra khỏi lớp, học sinh kẻ thì lục tục mở nắp hộp cơm trưa, người lại phi thẳng đến căn tin.
+
<0002> Thầy giáo cũng ra khỏi lớp, đồng thời lũ học sinh cũng bắt đầu mang theo bữa trưa kéo xuống căng tin.
 
// The teacher leaves the class, and each of the students grab their lunch and begin heading to the cafeteria.
 
// The teacher leaves the class, and each of the students grab their lunch and begin heading to the cafeteria.
   
<0003> Tôi kiểm tra tiền, rồi cũng đứng dậy, định bụng mua vài thứ lót dạ.
+
<0003> Tôi kiểm tra số tiền trong ví, rồi cũng đứng dậy, định bụng sẽ đi mua cái đó ăn.
 
// I check my wallet, and get out of my seat, planning to go to the store.
 
// I check my wallet, and get out of my seat, planning to go to the store.
   
<0004> \{Sunohara} 『Tới căn tin hả,\ \
+
<0004> \{Sunohara} "Định mua à, Okazaki? Chờ tao đi với."
 
// \{Sunohara} "Buying something, \m{A}? Let's go together."
 
// \{Sunohara} "Buying something, \m{A}? Let's go together."
   
<0005> ? Chờ tao đi với.
+
<0005> \{\m{B}} "Ờ."
 
<0006> \{\m{B}} 『Ờ.』
 
 
// \{\m{B}} "Yeah."
 
// \{\m{B}} "Yeah."
   
<0007> Hai chúng tôi ra khỏi lớp, nhắm hướng căn tin.
+
<0006> Hai chúng tôi ra khỏi lớp tiến đến căng tin.
 
// We leave the classroom, heading to the cafeteria.
 
// We leave the classroom, heading to the cafeteria.
   
<0008> Bỗng, một gương mặt thân quen từ xa chạy đến.
+
<0007> Hmm, hình như ai đó quen quen đang chạy về phía này.
 
// Hm, I notice a familiar face running in our direction.
 
// Hm, I notice a familiar face running in our direction.
   
<0009> \{\m{B}} 『... Fujibayashi?』
+
<0008> \{\m{B}} ""
 
// \{\m{B}} "... Fujibayashi?"
 
// \{\m{B}} "... Fujibayashi?"
   
<0010> \{Ryou} 『A,\ \
+
<0009> \{Ryou} ""
 
// \{Ryou} "Ah, \m{A}-kun."
 
// \{Ryou} "Ah, \m{A}-kun."
   
  +
<0010> \{\m{B}} "Sao thế, cậu để quên ví à?"
<0011> -kun.』
 
 
<0012> \{\m{B}} 『Sao thế, cậu để quên ví à?』
 
 
// \{\m{B}} "What is it, did you forget your wallet?"
 
// \{\m{B}} "What is it, did you forget your wallet?"
   
<0013> \{Ryou} 『Hà... ... kh-không phải vậy... ưm... cậu vẫn chưa đến căn tin... phải không?
+
<0011> \{Ryou} "Phù... phù... k-không phải vậy... um... cậu vẫn chưa đến căng tin... phải không?"
 
// \{Ryou} "Pant... pant... n-no... um... you haven't gone to the store... yet?"
 
// \{Ryou} "Pant... pant... n-no... um... you haven't gone to the store... yet?"
   
<0014> \{\m{B}} 『Ờ, bọn này vừa định ra đó đây.
+
<0012> \{\m{B}} "Ừ, tuy nhiên bọn này cũng đang đến đây."
 
// \{\m{B}} "Yeah, we were on our way though."
 
// \{\m{B}} "Yeah, we were on our way though."
   
<0015> \{Ryou} 『Hà... ... thật... may quá...
+
<0013> \{Ryou} "Phù, phù... thật... may quá..."
 
// \{Ryou}"Pant, pant... I... I'm glad..."
 
// \{Ryou}"Pant, pant... I... I'm glad..."
   
<0016> Dù vẫn thở dốc sau khi chạy vội cả chặng đường, Fujibayashi gắng lấy lại nhịp mỉm cười.
+
<0014> Dù vẫn còn thở dốc sau khi đã chạy đến đây, ấy khẽ nở một nụ cười.
 
// Fujibayashi gives a sweet smile, her breath rough due to her running.
 
// Fujibayashi gives a sweet smile, her breath rough due to her running.
   
<0017> \{\m{B}} 『?』
+
<0015> \{\m{B}} ""
 
// \{\m{B}} "?"
 
// \{\m{B}} "?"
   
<0018> \{Ryou} 『Ư-um... đây.
+
<0016> \{Ryou} "U-um... đây."
 
// \{Ryou} "U-um... here."
 
// \{Ryou} "U-um... here."
   
<0019> Vừa nói, cô vừa đưa cho tôi một túi giấy nhìn rất quen.
+
<0017> Vừa nói, cô ấy vừa đưa cho tôi một cái túi giấy nhìn rất quen.
 
// Saying that, she presents me a familiar paper bag.
 
// Saying that, she presents me a familiar paper bag.
   
  +
<0018> Có vẻ là Fujibayashi đã chạy xuống căng tin để mua bánh.
<0020> Đó là loại túi dùng trong quầy bánh mì.
 
 
// Looks like she went to the shop and bought some bread.
 
// Looks like she went to the shop and bought some bread.
   
<0021> \{Ryou} 『B-... bọn mình cùng ăn nhé?
+
<0019> \{Ryou} "Cậu.... có muốn bọn mình ăn cùng nhau không?"
 
// \{Ryou} "W... would you like to eat together?"
 
// \{Ryou} "W... would you like to eat together?"
   
<0022> Nghe đến đây, Sunohara và tôi đưa mắt nhìn nhau.
+
<0020> Nghe xong, Sunohara và tôi nhìn nhau một thoáng.
 
// Sunohara and I exchange glances at these words.
 
// Sunohara and I exchange glances at these words.
   
<0023> Cả hai không khỏi ngỡ ngàng trước biểu hiện khác thường của Fujibayashi.
+
<0021> Thật sự, cả hai đều thấy "choáng" trước biểu hiện có đôi chút khác thường của Fujibayashi.
 
// To be honest, we were kinda overwhelmed by Fujibayashi's unusual behavior.
 
// To be honest, we were kinda overwhelmed by Fujibayashi's unusual behavior.
   
<0024> Chưa kể... sau những chuyện giữa chúng tôi và Kyou hôm qua, làm thế này lại chút khó xử.
+
<0022> Nói thế chứ... Kyou ngày hôm qua cũng đâu kém cạnh chút nào đâu.
 
// Having said that... we were kinda overwhelmed by Kyou's behavior yesterday as well.
 
// Having said that... we were kinda overwhelmed by Kyou's behavior yesterday as well.
   
<0025> \{Sunohara} 『Ưmm, hình như tao lại ngáng đường rồi, lánh mặt đi vậy.
+
<0023> \{Sunohara} "Umm, hình như tớ đang trở thành vật cản, tránh đi vậy."
 
// \{Sunohara} "Umm, I think I might be in the way, so I'll be going."
 
// \{Sunohara} "Umm, I think I might be in the way, so I'll be going."
   
<0026> \{\m{B}} 『A...』
+
<0024> \{\m{B}} ""
 
// \{\m{B}} "Ah..."
 
// \{\m{B}} "Ah..."
   
<0027> Sunohara đưa tay ra dấu, rồi rảo bước.
+
<0025> Sunohara ra dấu với tôi bằng tay, rồi phi đi thẳng.
 
// Sunohara makes a gesture with his hand, and quickly rushes off.
 
// Sunohara makes a gesture with his hand, and quickly rushes off.
   
<0028> Không... phải nói là co giò chạy mất dép...
+
<0026> Không... phải nói là ba chân bốn cẳng chạy mất...
 
// No... he ran away...
 
// No... he ran away...
   
<0029> Vừa khi bóng lưng Sunohara mất hút nơi góc hành lang, tôi quay lại nhìn Fujibayashi.
+
<0027> Sau khi nhìn Sunohara mất hút vào góc hành lang, tôi quay lại nhìn Fujibayashi.
 
// After seeing Sunohara run off one of the hallway corners, I turn to face Fujibayashi.
 
// After seeing Sunohara run off one of the hallway corners, I turn to face Fujibayashi.
   
<0030> \{Ryou} 『A... uu... ưm... có phải tớ... vừa thất lễ rồi không...?
+
<0028> \{Ryou} "Ah...uu...um... có phải em... vừa cản trở hai người không...?"
 
// \{Ryou} "Ah... uu... um... did I kind of... get in the way...?"
 
// \{Ryou} "Ah... uu... um... did I kind of... get in the way...?"
   
<0031> \{\m{B}} Không sao, đừng để ý đến thằng ấy.
+
<0029> \{\m{B}} "Không sao đâu, em đừng để ý."
 
// \{\m{B}} "Nah, don't worry about it."
 
// \{\m{B}} "Nah, don't worry about it."
   
<0032> \{\m{B}} 『Ta ra sân nhé?
+
<0030> \{\m{B}} "Mình ra sân trước được chứ?"
 
// \{\m{B}} "The front yard okay?"
 
// \{\m{B}} "The front yard okay?"
   
<0033> \{Ryou} Vâng!
+
<0031> \{Ryou} "Vâng!"
 
// \{Ryou} "Yes!"
 
// \{Ryou} "Yes!"
   
  +
<0032> Và rồi, ở ngoài sân.
<0034> Sân trước.
 
 
// And then, the front yard.
 
// And then, the front yard.
   
  +
<0033> Căng tin lúc này chật kín người đến ăn trưa.
<0035> Đây là nơi nhốn nháo nhất vào giờ trưa, chỉ xếp sau căn tin.
 
 
// The cafeteria was bustling with people during lunch.
 
// The cafeteria was bustling with people during lunch.
   
<0036> Từng tốp học sinh đang thưởng thức bữa trưa.
+
<0034> rất nhiều người đang thưởng thức bữa trưa của họ.
 
// A number of groups were enjoying their meal.
 
// A number of groups were enjoying their meal.
   
<0037> Mới gần đây thôi, chúng tôi còn ngồi ăn cùng Kyou trên tấm bạt nhựa trải ra sân.
+
<0035> Chỉ vừa mới gần đây thôi, Kyou chẳng phải cũng vẫn ăn cùng chúng tôi hay sao?
 
// Kyou ate lunch with us just a while ago, didn't she?
 
// Kyou ate lunch with us just a while ago, didn't she?
   
  +
<0036> Nhưng sau đó, mấy ngày nay, cô ấy không đến nữa.
<0038> Ngày trước, cả bọn chẳng bao giờ làm như thế.
 
 
// But, not too long ago after that, there wasn't anything.
 
// But, not too long ago after that, there wasn't anything.
   
  +
<0037> Vậy nên giờ chỉ còn mình Fujibayashi và tôi ngồi bên nhau.
<0039> Fujibayashi cũng không đi cùng tôi.
 
 
// Which is why Fujibayashi's beside me.
 
// Which is why Fujibayashi's beside me.
   
<0040> Chỉ một thời gian ngắn thôi, mà bao nhiêu chuyện khó tin đã xảy ra.
+
<0038> Chỉ mới một thời gian ngắn thôi, mà hàng bao nhiêu chuyện khó tin đã xảy ra.
 
// During this short period, a lot of crazy stuff has been happening.
 
// During this short period, a lot of crazy stuff has been happening.
   
  +
<0039> Tiếp đến sẽ là gì đây, tôi tự hỏi...?
<0041> Khiến tôi không khỏi băn khoăn, rồi cả ba người sẽ ra sao nữa đây...?
 
 
// What'll happen next, I wonder...?
 
// What'll happen next, I wonder...?
   
<0042> \{Ryou} 『Ưm... ở đây được chứ?
+
<0040> \{Ryou} "Um... ở đây được chứ?"
 
// \{Ryou} "Um... is here okay?"
 
// \{Ryou} "Um... is here okay?"
   
<0043> Cô chỉ tay vào một băng ghế đá, và hỏi.
+
<0041> Cô ấy vừa nói vừa chỉ tay về phía hàng ghế cạnh tường.
 
// She points to the seats beside the stone wall, saying that.
 
// She points to the seats beside the stone wall, saying that.
   
<0044> \{\m{B}} 『Ờ, hay đó.
+
<0042> \{\m{B}} "Uhm, được rồi."
 
// \{\m{B}} "Yeah, that's fine."
 
// \{\m{B}} "Yeah, that's fine."
   
<0045> \{Ryou} Vâng.
+
<0043> \{Ryou} "Vâng."
 
// \{Ryou} "Okay."
 
// \{Ryou} "Okay."
   
<0046> Fujibayashi ngồi xuống băng ghế, đoạn cho tay vào túi giấy và tìm thứ đó bên trong.
+
<0044> Khẽ ngồi xuống ghế, Fujibayashi kiểm tra cái túi giấy ấy mang theo.
 
// Sitting down by the seats, Fujibayashi peeps inside the paper bag, rummaging around.
 
// Sitting down by the seats, Fujibayashi peeps inside the paper bag, rummaging around.
   
<0047> Thế rồi, khi đã nhìn thấy, lấy ra đưa cho tôi.
+
<0045> rồi, sau khi tìm thấy thứ cần tìm, ấy đưa cho tôi.
 
// Then she finds what she's looking for, and gives it to me.
 
// Then she finds what she's looking for, and gives it to me.
   
<0048> \{Ryou} Của cậu đây.
+
<0046> \{Ryou} "Của anh đây."
 
// \{Ryou} "Here you go."
 
// \{Ryou} "Here you go."
   
<0049> \{\m{B}} Bánh cà ri và bánh mì dưa à?
+
<0047> \{\m{B}} "Bánh mỳ cà ri và bánh mì dưa à?"
 
// \{\m{B}} "Curry bread and melon bread?"
 
// \{\m{B}} "Curry bread and melon bread?"
   
  +
<0048> \{Ryou} "Chẳng phải anh từng nói chúng mình đừng nên dựa dẫm khiến chị phải nấu cho chúng mình hay sao?"
<0050> \{Ryou} 『Hôm đó onee-chan đã buộc cậu đổi hai món bánh này với hộp cơm trưa của chị ấy mà?』
 
 
// \{Ryou} "Didn't you say that we should eat our own food instead of forcing my sister to cook lunch for us?"
 
// \{Ryou} "Didn't you say that we should eat our own food instead of forcing my sister to cook lunch for us?"
   
<0051> \{\m{B}} 『A... aa——..., đúng thế thật.
+
<0049> \{\m{B}} "Ah... ah--..., đúng thế thật."
 
// \{\m{B}} "Ah... ah--... yeah, there was that."
 
// \{\m{B}} "Ah... ah--... yeah, there was that."
   
<0052> Đã hai tuần rồi ư?
+
<0050> phải thật sự đã 2 tuần trôi qua rồi không?
 
// Has it already been two weeks?
 
// Has it already been two weeks?
   
  +
<0051> Trò chuyện với Kyou và cùng ăn với Fujibayashi ở ngoài này.
<0053> Từ cái ngày mà Kyou bảo tôi ra đây ăn trưa cùng Fujibayashi.
 
 
// Talking with Kyou, and eating with Fujibayashi here.
 
// Talking with Kyou, and eating with Fujibayashi here.
   
<0054> Lâu vậy rồi, mà cô ấy vẫn nhớ như in mấy lời vu vơ của tôi ư...?
+
<0052> Không cô ấy có còn nhớ ngày hôm đó không...
 
// I wonder if she remembers those times...
 
// I wonder if she remembers those times...
   
<0055> \{\m{B}} 『Hửm?』
+
<0053> \{\m{B}} ""
 
// \{\m{B}} "Hmm?"
 
// \{\m{B}} "Hmm?"
   
<0056> Tôi đảo mắt nhìn quanh.
+
<0054> Tôi đảo mắt nhìn xung quanh.
 
// I look around at my surroundings.
 
// I look around at my surroundings.
   
<0057> \{Ryou} Có chuyện gì thế?
+
<0055> \{Ryou} "Có chuyện gì thế?"
 
// \{Ryou} "What's the matter?"
 
// \{Ryou} "What's the matter?"
   
<0058> \{\m{B}} Đây là... chỗ bọn mình ngồi hai tuần trước, phải không?
+
<0056> \{\m{B}} "Đây là... vẫn chỗ của 2 tuần trước đúng không?"
 
// \{\m{B}} "This place... it's the same spot from two weeks ago, isn't it?"
 
// \{\m{B}} "This place... it's the same spot from two weeks ago, isn't it?"
   
<0059> \{Ryou} 『A, cậu nhận ra rồi ư?
+
<0057> \{Ryou} "Ah, anh nhận ra rồi?"
 
// \{Ryou} "Ah, you figured it out?"
 
// \{Ryou} "Ah, you figured it out?"
   
<0060> \{Ryou} Thật tình là hồi tiết bốn, tớ đã lén tự giải cho mình một ván bài.
+
<0058> \{Ryou} "Thật ra hồi tiết bốn, em thử xem bói cho chúng mình."
 
// \{Ryou} "The truth is I tried some fortune telling during fourth period."
 
// \{Ryou} "The truth is I tried some fortune telling during fourth period."
   
<0061> Fujibayashi rút từ túi áo ra bộ bài tarot mà tôi——... không, chính tay Kyou đã mua, nhoẻn cười.
+
<0059> Vừa nói, Fujibayashi vừa lấy bộ bài tarot mà tôi--... không, chính xác là Kyou, đã mua ra khỏi túi.
 
// Out of her pocket, Fujibayashi takes out the tarot cards that I bought--... no, what Kyou bought.
 
// Out of her pocket, Fujibayashi takes out the tarot cards that I bought--... no, what Kyou bought.
   
  +
<0060> \{Ryou} ""
<0062> \{Ryou} 『Tớ trải bài theo hình sao sáu cánh, và nằm ở vị trí từ khóa là quân 「Phán Xét」 (Judgment).』
 
 
// \{Ryou} "It's a hexagram fortune telling though, but at that time, the Judgment card had a keyword pointing here."
 
// \{Ryou} "It's a hexagram fortune telling though, but at that time, the Judgment card had a keyword pointing here."
   
<0063> \{Ryou} 『Ở chiều xuôi, ta diễn giải quân bài này là: tái ngộ, quyết đoán, tái khởi sinh, và hướng đi mới.
+
<0061> \{Ryou} nghĩa của quân bài là: gặp gỡ, quyết định, sự khởi đầu mới, và một hướng đi mới."
 
// \{Ryou} "The card's correct meaning was: reunion, decision, restart, and a new path."
 
// \{Ryou} "The card's correct meaning was: reunion, decision, restart, and a new path."
   
  +
<0062> \{Ryou} ""
<0064> \{Ryou} 『「Tái ngộ」 và 「tái khởi sinh」 có thể hàm ý việc... ghé thăm chốn cũ thêm lần nữa...』
 
 
// \{Ryou} "The 'reunion' and 'decision' means... to go back and forth from this spot..."
 
// \{Ryou} "The 'reunion' and 'decision' means... to go back and forth from this spot..."
   
  +
<0063> \{Ryou} ""
<0065> \{Ryou} 『Thế nên... ưm... tớ nghĩ về nơi bọn mình đã ăn trưa cùng nhau... lần đầu tiên...』
 
 
// \{Ryou} "That's why... um... I thought of the... place where we first ate..."
 
// \{Ryou} "That's why... um... I thought of the... place where we first ate..."
   
<0066> ấy thỏ thẻ buông nửa câu sau, hết đưa mắt nhìn tôi rồi lại hướng vào đôi bàn tay mình.
+
<0064> Cuối cùng cô ấy cũng trở về với vẻ vốn có của mình, với ánh mắt rụt giọng nói phần lúng túng.
 
// She finally does what she usually does, exchanging glances with a thin voice.
 
// She finally does what she usually does, exchanging glances with a thin voice.
   
<0067> \{\m{B}} Hiểu rồi. Tức chúng ta sẽ tìm thấy một tương lai tươi đẹp... nếu làm thế này?
+
<0065> \{\m{B}} "Hiểu rồi. Vậy nghĩa từ giờ mọi chuyện với chúng mình sẽ sáng sủa hơn... đúng không?"
 
// \{\m{B}} "I see. Doing this means we'll have a bright future... right?"
 
// \{\m{B}} "I see. Doing this means we'll have a bright future... right?"
   
  +
<0066> \{Ryou} "V-vâng. "
<0068> \{Ryou} 『V-vâng. Thực ra, đến cuối thì tớ lấy được kết quả 「Bánh Xe Số Phận」 (Wheel of Fortune) chiều xuôi.』
 
 
// \{Ryou} "T-that's right. Actually, the last thing you should expect in a certain place is indicated by the Wheel of Fortune card."
 
// \{Ryou} "T-that's right. Actually, the last thing you should expect in a certain place is indicated by the Wheel of Fortune card."
   
<0069> \{Ryou} biểu đạt vận mệnh, cơ hội, biến chuyển mới.
+
<0067> \{Ryou} "mang ý nghĩa là: anh sẽ nhận được một cơ hội để xây dựng một điều mới mẻ."
 
// \{Ryou} "The meaning is, you'll have a fated chance to develop something new."
 
// \{Ryou} "The meaning is, you'll have a fated chance to develop something new."
   
  +
<0068> \{Ryou} ""
<0070> \{Ryou} 『Là một vòng quay định mệnh, nó hàm ý vạn vật vĩnh viễn luân chuyển, không có điểm dừng.』
 
 
// \{Ryou} "The literal meaning of the actual wheel on the Wheel of Fortune is, a neverending circle that's always continuing."
 
// \{Ryou} "The literal meaning of the actual wheel on the Wheel of Fortune is, a neverending circle that's always continuing."
   
<0071> \{Ryou} 『Nên tớ nghĩ, nếu bây giờ mọi chuyện đều như ý, thì tương lai cũng sẽ vô cùng xán lạn.
+
<0069> \{Ryou} "Thế lên, lúc nàythời điểm thích hợp nhất cho hai ta khởi đầu một tương lai sáng lạn."
 
// \{Ryou} "That's why, right now, it's good to have a bright future right now."
 
// \{Ryou} "That's why, right now, it's good to have a bright future right now."
   
<0072> Fujibayashi hồ hởi nói cười.
+
<0070> Fujibayashi hồ hởi nói với một nụ cười trên môi.
 
// Fujibayashi says with a pleasant smile.
 
// Fujibayashi says with a pleasant smile.
   
  +
<0071> Lúc này là thích hợp nhất... huh.
<0073> Mọi chuyện như ý... à?
 
 
// Right now it's good... huh.
 
// Right now it's good... huh.
   
<0074> Tôi như vầy... liệu có gọi được như ý?
+
<0072> Tình thế của tôi giờ đây... liệu có thể nói vậy được sao?
 
// You call my situation right now... something good?
 
// You call my situation right now... something good?
   
<0075> Chí ít, giả như không có chuyện xảy ra với Kyou hôm qua, có lẽ sự tình cũng không đến nỗi nào...
+
<0073> Đối với Ryou, nếu nói về chuyện xảy ra với Kyou hôm qua như vậy thì còn chấp nhận được...
 
// If you call what happened with Kyou yesterday as something good, you may be right...
 
// If you call what happened with Kyou yesterday as something good, you may be right...
   
  +
<0074> ... Cảm giác như có một sức nặng vô hình đang dần hình thành và cứ đè nặng lên vai tôi mỗi lúc một lớn hơn...
<0076> ... Nỗi u uất đè nén trong tim ngày một trĩu nặng, đến mức khiến tôi căm ghét tình cảnh hiện thời của mình...
 
 
// ... But an ill feeling has built up inside me, freezing up my shoulders as I observe this situation...
 
// ... But an ill feeling has built up inside me, freezing up my shoulders as I observe this situation...
   
<0077> \{Ryou} 『...\ \
+
<0075> \{Ryou} ""
 
// \{Ryou} "... \m{A}-kun...?"
 
// \{Ryou} "... \m{A}-kun...?"
   
  +
<0076> \{\m{B}} "Eh? À, gì cơ?"
<0078> -kun...?』
 
 
<0079> \{\m{B}} 『Ớ? A, gì cơ?』
 
 
// \{\m{B}} "Eh? Ah, what?"
 
// \{\m{B}} "Eh? Ah, what?"
   
<0080> \{Ryou} 『.........』
+
<0077> \{Ryou} ""
 
// \{Ryou} "........."
 
// \{Ryou} "........."
   
<0081> \{\m{B}} 『...?』
+
<0078> \{\m{B}} ""
 
// \{\m{B}} "...?"
 
// \{\m{B}} "...?"
   
<0082> Bỗng nhiên, Fujibayashi lặng tiếng, tựa hồ đang tư lự điều gì.
+
<0079> Ngay lúc đó, vẻ như Fujibayashi đang suymột điều gì đó trong đầu.
 
// At that moment, Fujibayashi made a face as if thinking about something.
 
// At that moment, Fujibayashi made a face as if thinking about something.
   
<0083> Nhưng cũng chỉ trong thoáng chốc.
+
<0080> Nhưng chỉ trong một thoáng chốc.
 
// But that really was at that moment.
 
// But that really was at that moment.
   
<0084> Liền sau đó——...
+
<0081> Rất nhanh sau đó--...
 
// Soon after--...
 
// Soon after--...
   
<0085> \{Ryou} 『Tớ mua cả cà phê sữa và nước cam này. Cậu muốn uống loại nào?
+
<0082> \{Ryou} "Em có mua cà phê sữa và nước cam. Anh muốn uống loại nào?"
 
// \{Ryou} "I have milk coffee and orange juice to drink. Which would you like?"
 
// \{Ryou} "I have milk coffee and orange juice to drink. Which would you like?"
   
<0086> mỉm cười tươi tắn, đoạn lấy từ trong túi giấy ra những hộp thức uống.
+
<0083> Vừa nói ấy vừa vui vẻ lấy từ trong túi ra hai hộp nước.
 
// Asking that, she wears a smile as she pulls out juice packs from the paper bag.
 
// Asking that, she wears a smile as she pulls out juice packs from the paper bag.
   
<0087> Hai chúng tôi ngồi cạnh nhau trên băng ghế, thưởng thức bữa trưa.
+
<0084> Hai chúng tôi cứ thế ngồi bên nhau thưởng thức mấy cái bánh.
 
// The two of us sit on the stone bench, eating our bread.
 
// The two of us sit on the stone bench, eating our bread.
   
  +
<0085> Thình thoảng, cũng có vài ba đứa ăn xong và bắt đầu nhìn ngó xung quanh, chúng thường chỉ liếc nhìn qua chúng tôi trước khi bỏ đi chỗ khác.
<0088> Nhiều lần, tôi nhận thấy ánh mắt của những học sinh trên đường ra cổng, hay của những người vừa ăn xong và nhìn ra ngoài từ cửa sổ lớp.
 
 
// Once in a while, there would be students who just finished their lunch looking elsewhere, and giving us a glance as they passed by.
 
// Once in a while, there would be students who just finished their lunch looking elsewhere, and giving us a glance as they passed by.
   
<0089> \{Ryou} 『Có nhiều người chú ý đến chúng ta quá nhỉ.』
+
<0086> \{Ryou} "Hình như ngày càng có nhiều người để ý đến mình hơn, anh nhỉ?"
 
// \{Ryou} "There've been a lot of people looking at us, recently."
 
// \{Ryou} "There've been a lot of people looking at us, recently."
   
<0090> \{\m{B}} 『Tớ cũng thấy thế.
+
<0087> \{\m{B}} "Anh cũng thấy thế."
 
// \{\m{B}} "You're right."
 
// \{\m{B}} "You're right."
   
<0091> \{Ryou} Không biết... họ nghĩ gì về bọn mình...
+
<0088> \{Ryou} "Không ... họ nói gì về hai đứa mình đây..."
 
// \{Ryou} "I wonder... what they're saying about us..."
 
// \{Ryou} "I wonder... what they're saying about us..."
   
<0092> \{\m{B}} 『Nghĩ về bọn mình... tức ...?
+
<0089> \{\m{B}} "Điều bọn họ nói về... hai đứa mình...?"
 
// \{\m{B}} "What they're saying about... us...?"
 
// \{\m{B}} "What they're saying about... us...?"
   
<0093> \{Ryou} Liệu trong mắt họ, hai đứa mình có giống một đôi không nhỉ?
+
<0090> \{Ryou} "Liệu trong mắt họ, hai đứa mình có trông giống một đôi không nhỉ?"
 
// \{Ryou} "Are they seeing us as lovers?"
 
// \{Ryou} "Are they seeing us as lovers?"
   
<0094> \{\m{B}} Cái đó——... nếu không phải, thì chúng ta đã chẳng dựa người vào nhau ngồi ăn thế này rồi.
+
<0091> \{\m{B}} "Cái đó--... thể họ chỉ đơn giản không ngờ chúng ta thể ăn trưa cùng nhau thôi."
 
// \{\m{B}} "That's--... maybe they're thinking that we couldn't really be eating together, could we?"
 
// \{\m{B}} "That's--... maybe they're thinking that we couldn't really be eating together, could we?"
   
<0095> \{Ryou} 『Tớ... tớ cũng nghĩ vậy đó.
+
<0092> \{Ryou} "Em... em cũng nghĩ vậy."
 
// \{Ryou} "I... guess. I guess so."
 
// \{Ryou} "I... guess. I guess so."
   
<0096> Fujibayashi cười thật tươi.
+
<0093> Fujibayashi vừa nói vừa nở một nụ cười thật tươi.
 
// Fujibayashi gives a sweet smile.
 
// Fujibayashi gives a sweet smile.
   
<0097> \{Ryou} Nhưng, làm thế này sẽ tạo nên tin đồn nhỉ.
+
<0094> \{Ryou} "Nhưng vẫn còn đó những tin đồn."
 
// \{Ryou} "But, there are the rumors."
 
// \{Ryou} "But, there are the rumors."
   
<0098> \{\m{B}} 『Ớ...?』
+
<0095> \{\m{B}} ""
 
// \{\m{B}} "Eh...?"
 
// \{\m{B}} "Eh...?"
   
<0099> Vừa nghe hai chữ tin đồn, tôi giật thót tim.
+
<0096> Vừa nghe đến từ "tin đồn", tim tôi như đã muốn giật thót lại.
 
// My heart skipped a beat, hearing the words, "rumors".
 
// My heart skipped a beat, hearing the words, "rumors".
   
<0100> \{Ryou} Cứ đi cùng nhau thế này, mọi người sẽ nhòm ngó hai đứa mình.
+
<0097> \{Ryou} "Cứ mỗi lần chúng mình đi cùng nhau mọi người ai cũng để ý cả."
 
// \{Ryou} "Everyone's been looking at us when we're together like this."
 
// \{Ryou} "Everyone's been looking at us when we're together like this."
   
  +
<0098> \{Ryou} "Không biết chừng họ lại đang bàn tán rằng chúng mình đang cặp với nhau hay gì gì đó nữa."
<0101> \{Ryou} 『Rồi dẫu cho bọn mình không công khai chuyện ấy, người ta vẫn sẽ rỉ tai nhau, có khi lại danh chính ngôn thuận làm đôi tình nhân lúc nào chẳng hay nữa cơ.』
 
 
// \{Ryou} "Maybe they're spreading rumors about us being a couple, and going out and everything."
 
// \{Ryou} "Maybe they're spreading rumors about us being a couple, and going out and everything."
   
<0102> Fujibayashi mỉm cười...
+
<0099> Một nụ cười...
 
// She smiles...
 
// She smiles...
   
<0103> Một nụ cười hết sức vô tư.
+
<0100> Vừa nói, cô ấy vừa nở một nụ cười rất vô tư.
 
// She gives a carefree smile, saying that.
 
// She gives a carefree smile, saying that.
   
  +
<0101> Thật sự, tôi không muốn thấy một Fujibayashi như vậy chút nào.
<0104> Ngắm nụ cười ấy rồi, tôi chẳng còn lòng dạ nào nhìn thẳng vào mặt cô nữa.
 
 
// I don't want to see Fujibayashi like that at all.
 
// I don't want to see Fujibayashi like that at all.
   
  +
<0102> Cô ấy ngượng ngùng nhìn về phía dãy phòng học như thể những lời vừa rồi được thốt ra rất vô tư.
<0105> Mang nặng tâm trạng bứt rứt và hổ thẹn, tôi vô thức trông ra khu lớp.
 
 
// She looks at the school building with an embarrassed face, showing no sign of guilt.
 
// She looks at the school building with an embarrassed face, showing no sign of guilt.
   
  +
<0103> Vài học sinh đã ăn xong và đang trò chuyện dưới những cánh hoa nở rộ bay trong gió.
<0106> Đằng sau kính cửa sổ là đông đảo học sinh vừa dùng bữa xong, ríu rít buôn chuyện.
 
 
// The blossoming flowers blow in the way of the chatting students who just finished their meal.
 
// The blossoming flowers blow in the way of the chatting students who just finished their meal.
   
<0107> Đúng như lời Fujibayashi, có nhiều người đang hướng mắt ra phía này.
+
<0104> Đúng như những lời Fujibayashi vừa nói, có hai người đang nhìn về phía chúng tôi.
 
// As Fujibayashi said just now, there were a couple of them looking our way.
 
// As Fujibayashi said just now, there were a couple of them looking our way.
   
<0108> Trong số họ... tôi nhác thấy một bóng người đang mải dõi theo chúng tôi qua khung cửa.
+
<0105> Trong số họ... tôi trông thấy một người dõi theo chúng tôi qua khung cửa sổ.
 
// In them... I saw one person that was staring at us through the window.
 
// In them... I saw one person that was staring at us through the window.
   
<0109> Trên mái tóc dài ấy...
+
<0106> Với mái tóc dài...
 
// Long hair...
 
// Long hair...
   
<0110> Cài một... sợi ruy băng màu trắng——...
+
<0107> một... sợi dây buộc tóc màu trắng--...
 
// With a... white ribbon tied--...
 
// With a... white ribbon tied--...
   
<0111> \{\m{B}} 『...——!』
+
<0108> \{\m{B}} ""
 
// \{\m{B}} "...--!"
 
// \{\m{B}} "...--!"
   
  +
<0109> \{Ryou} "Tomoya-kun? Có chuyện gì vậy anh?"
<0112> \{Ryou} 『
 
 
// \{Ryou} "\m{A}-kun? What's wrong?"
 
// \{Ryou} "\m{A}-kun? What's wrong?"
   
  +
<0110> \{Ryou} "Hình như có ai đó trong trường nhìn mình phải không nhỉ...?"
<0113> -kun? Có chuyện gì vậy?』
 
 
<0114> \{Ryou} 『Có ai trong lớp đang nhìn bọn mình à...?』
 
 
// \{Ryou} "Was someone from the school looking at us...?"
 
// \{Ryou} "Was someone from the school looking at us...?"
   
<0115> \{\m{B}} K-không đâu...
+
<0111> \{\m{B}} "K-không đâu..."
 
// \{\m{B}} "N-no..."
 
// \{\m{B}} "N-no..."
   
<0116> Giả vờ bình tâm, tôi quay nhìn Fujibayashi.
+
<0112> Tôi cố bình tâm lại, nhìn Fujibayashi.
 
// I try to remain calm, looking at Fujibayashi.
 
// I try to remain calm, looking at Fujibayashi.
   
<0117> \{\m{B}} 『Dám ... ai cũng đang nhìn chúng ta đấy.
+
<0113> \{\m{B}} "Chắc hẳn là mọi con mắt đang... đổ dồn vào chúng mình đấy."
 
// \{\m{B}} "I was pretty sure everyone was... looking at us."
 
// \{\m{B}} "I was pretty sure everyone was... looking at us."
   
<0118> \{Ryou} Chắc... thế ha. Tớ thấy hơi ngượng.』
+
<0114> \{Ryou} "Chắc... vậy ha. Cũng hơi ngượng, anh nhỉ?"
 
// \{Ryou} "I... guess. It really is embarrassing, isn't it?"
 
// \{Ryou} "I... guess. It really is embarrassing, isn't it?"
   
<0119> Nụ cười nở trên khuôn mặt ửng hồng của Fujibayashi, rồi đưa môi uống tiếp hộp nước cam đang giữ trên tay.
+
<0115> Nói rồi ấy mỉm cười, khuôn mặt ửng hồng, lại tiếp tục uống nốt hộp nước cam.
 
// She drinks her orange juice, slightly blushing and smiles.
 
// She drinks her orange juice, slightly blushing and smiles.
   
  +
<0116> Kyou đã không còn đứng đó khi tôi quay lại nhìn về phía lớp học.
<0120> Tôi đánh mắt nhìn lại khu lớp, thì không còn thấy Kyou nơi đó nữa.
 
 
// Returning to look at the school building, Kyou wasn't there anymore.
 
// Returning to look at the school building, Kyou wasn't there anymore.
   
<0121> Hẳn là... cô ấy đi mất rồi...
+
<0117> Hẳn là... cô ấy đã đi đâu đó rồi...
 
// She... must have moved somewhere else...
 
// She... must have moved somewhere else...
   
  +
<0118> Chẳng hiểu sao, tôi lại nhồi cái bánh trên tay vào mồm.
<0122> Tôi ngốn ổ bánh mì cà ri đang cầm.
 
 
// I stuff in the curry bread in my hand.
 
// I stuff in the curry bread in my hand.
   
  +
<0119> Vẫn là cái bánh như mọi hôm, nhưng giờ đây nó chẳng còn chút hương vị gì hết.
<0123> Đã nhai kỹ là vậy, mà sao vẫn khó nuốt thế này...
 
 
// Chewing it, it felt like it was tasteless..
 
// Chewing it, it felt like it was tasteless..
   
  +
<0120> Một buổi học bận rộn với tất cả mọi người trong lớp đã kết thúc, và tôi là người ở lại sau cùng.
<0124> Ngày học vừa hết, cả lớp náo động hẳn lên như dòng lũ quét, rồi chẳng mấy chốc sự tĩnh lặng ngự trị trở lại.
 
 
// The lessons for the day end, with everyone busy in the classroom, and then I'm left alone.
 
// The lessons for the day end, with everyone busy in the classroom, and then I'm left alone.
   
<0125> Lần lượt từng người kéo nhau ra khỏi lớp.
+
<0121> Tất cả mọi người đều đã về cả.
 
// The last classmate heads home.
 
// The last classmate heads home.
   
<0126> Fujibayashi cũng không còn ở đây nữa.
+
<0122> Fujibayashi cũng không còn ở đây nữa.
 
// Fujibayashi's no longer here.
 
// Fujibayashi's no longer here.
   
<0127> Cô ấy phải dự hội thảo trù bị Ngày Vinh danh Người sáng lập, và họp mặt tân cán sự Hội học sinh vừa đắc cử.
+
<0123> Cô ấy phải tham gia buổi thảo luận về lễ hội trường của chủ tịch hội học sinh mới.
 
// She had to go to the meeting for the new student council school festival.
 
// She had to go to the meeting for the new student council school festival.
   
<0128> ... Nhắc mới nhớ, Tomoyo đã được bầu làm Hội trưởng Hội học sinh rồi nhỉ...
+
<0124>... mà nhắc mới nhớ, Tomoyo đã được chọn làm chủ tịch hội học sinh lần này thì phải...
 
// ... Speaking of which, Tomoyo was elected the new school president, wasn't she...
 
// ... Speaking of which, Tomoyo was elected the new school president, wasn't she...
   
<0129> Vậy là cô nàng đạt được mục tiêu của mình rồi.
+
<0125> Vậy là cô bé đã đạt được mục đích của mình rồi.
 
// Guess she managed to reach her goal.
 
// Guess she managed to reach her goal.
   
<0130> ràng, chúng tôi đang đi trên hai con đường khác hẳn nhau...
+
<0126> thể nói con đường của tôi thì lại hoàn toàn khác...
 
// I guess my path really is different...
 
// I guess my path really is different...
   
<0131> Đáng tôi nên đợi Fujibayashi vòng lại rồi cùng nhau về, nhưng... lúc này thì...
+
<0127> Lúc này... nếu có ai đó vẫn còn đứng đợi người khác thì họ cũng sẽ cùng nhau về thôi...
 
// If there's anyone who's still here waiting, they'd be going home with someone... right now...
 
// If there's anyone who's still here waiting, they'd be going home with someone... right now...
   
<0132> Tôi thở ra một hơi thật dài, rồi vớ lấy cặp rời lớp.
+
<0128> Tôi hít vào một hơi, xách cặp rời lớp học.
 
// I take a deep breath, holding my bag, and leave the classroom.
 
// I take a deep breath, holding my bag, and leave the classroom.
   
<0133> \{\m{B}} 『.........』
+
<0129> \{\m{B}} ""
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
   
<0134> Đang uể oải nhấc từng bước, bất giác tôi ngẩn người.
+
<0130> Đang chán nản bước đi, thì có một thứ khiến tôi phải dừng bước.
 
// Walking heavily, I come to a stop.
 
// Walking heavily, I come to a stop.
   
<0135> nhướn mày nhìn thẳng về trước.
+
<0131> ngước nhìn về phía trước.
 
// And stare in front of me.
 
// And stare in front of me.
   
<0136> nơi cuối tầm mắt ấy...
+
<0132> Ánh mắt tôi lúc đó nữa.
 
// And the glance afterward.
 
// And the glance afterward.
   
<0137> ... có một người cũng vừa đứng sững lại, nhìn tôi chằm chằm...
+
<0133> Chỉ duy nhất một người thể khiến tôi dừng lại có một ánh mắt như vậy...
 
// There's only one person who'd stop and give me the same glance...
 
// There's only one person who'd stop and give me the same glance...
   
<0138> \{\m{B}} 『Yo...』
+
<0134> \{\m{B}} ""
 
// \{\m{B}} "Yo...
 
// \{\m{B}} "Yo...
   
<0139> \{Kyou} 『... Yo.』
+
<0135> \{Kyou} ""
 
// \{Kyou} "... Yo."
 
// \{Kyou} "... Yo."
   
<0140> Chúng tôi chào hỏi một cách gượng gạo.
+
<0136> Chúng tôi không biết làm gì khác ngoài những câu chào hỏi thật vụng về.
 
// We greet each other in an awkward way.
 
// We greet each other in an awkward way.
   
<0141> \{\m{B}} ... không phải dự hội thảo sao?
+
<0137> \{\m{B}} "... Cậu không phải đi dự thảo luận sao?"
 
// \{\m{B}} "... You don't have any meetings?"
 
// \{\m{B}} "... You don't have any meetings?"
   
<0142> \{Kyou} ... Rách việc lắm, nên tôi kiếu...
+
<0138> \{Kyou} "... Rắc rối lắm, thế nên tôi quyết định bỏ qua..."
 
// \{Kyou} "... It's bothersome, so I didn't go..."
 
// \{Kyou} "... It's bothersome, so I didn't go..."
   
<0143> \{\m{B}} Đúng là một lớp trưởng mẫu mực nhỉ.』
+
<0139> \{\m{B}} "Đúng là lớp trưởng gương mẫu đấy nhỉ?"
 
// \{\m{B}} "You're the big class president, aren't you?"
 
// \{\m{B}} "You're the big class president, aren't you?"
   
<0144> \{Kyou} ... nịnh tôi cũng chẳng được đâu...
+
<0140> \{Kyou} "... Cái đó để mà tự hào đâu..."
 
// \{Kyou} "... There's nothing to be praised about that..."
 
// \{Kyou} "... There's nothing to be praised about that..."
   
<0145> Tuy vẫn đốp chát ăn ý là thế, chúng tôi nhả chữ mà giọng chẳng bộc lộ chút hứng khởi nào.
+
<0141> Cứ như vậy, cuộc trò chuyện của chúng tôi chẳng mấy chốc đã vào ngõ cụt.
 
// Just like her, our conversation continued to be gloomy.
 
// Just like her, our conversation continued to be gloomy.
   
  +
<0142> Cô ấy có vẻ đang cố để không phải nhìn thẳng vào tôi...
<0146> Cả hai vụng về lảng tránh ánh mắt của nhau...
 
 
// She restrains herself, not returning a glance...
 
// She restrains herself, not returning a glance...
   
<0147> \{Kyou} 『Ông đang... đợi người à?
+
<0143> \{Kyou} "Cậu đang... đợi à?"
 
// \{Kyou} "You're... waiting?"
 
// \{Kyou} "You're... waiting?"
   
<0148> Thoáng chút do dự, cô hỏi tôi.
+
<0144> rồi, có phần do dự, cô ấy lên tiếng hỏi.
 
// She hesitates, asking me.
 
// She hesitates, asking me.
   
<0149> \{\m{B}} ... Ai cơ?
+
<0145> \{\m{B}} "... Đợi?"
 
// \{\m{B}} "... For what?"
 
// \{\m{B}} "... For what?"
   
<0150> \{Kyou} ... Ryou.
+
<0146> \{Kyou} "... Ryou."
 
// \{Kyou} "... For Ryou."
 
// \{Kyou} "... For Ryou."
   
<0151> \{\m{B}} Không... hôm nay... tôi định về một mình.
+
<0147> \{\m{B}} "Không... hôm nay... tôi định sẽ đi về một mình."
 
// \{\m{B}} "No... today... I'm heading home myself."
 
// \{\m{B}} "No... today... I'm heading home myself."
   
<0152> \{Kyou} Vậy sao...
+
<0148> \{Kyou} "Vậy sao..."
 
// \{Kyou} "I see..."
 
// \{Kyou} "I see..."
   
<0153> Kyou lẩm bẩm, rồi dán chặt mắt xuống đất.
+
<0149> Chỉ khẽ lẩm bẩm như vậy, ánh mắt cô ấy lại dán chặt xuống mặt đất.
 
// With a short murmur, her glance returns to the ground.
 
// With a short murmur, her glance returns to the ground.
   
<0154> Thường thì... cô ấy sẽ hét toáng lên, 『Ông phải đợi con bé cùng về mới phải!』, kiểu như thế...
+
<0150> Thường thì... cô ấy sẽ nói: "cậu phải đợi con bé cùng về mới phải!"...
 
// She'd usually say... "You better wait here for her!" normally...
 
// She'd usually say... "You better wait here for her!" normally...
   
<0155> Giờ chỉ còn bầu không khí ái ngại bao trùm, mỗi lúc thêm nặng nề...
+
<0151> Nhưng thứ duy nhất ấy lúc này lại một bầu không khí trầm lắng, nặng nề...
 
// The only thing she leaves instead is a thick, brooding atmosphere...
 
// The only thing she leaves instead is a thick, brooding atmosphere...
   
<0156> \{Kyou} 『Thôi nhé...
+
<0152> \{Kyou} "Vậy thôi..."
 
// \{Kyou} "Well then..."
 
// \{Kyou} "Well then..."
   
<0157> Dứt lời, cô quay lưng, bỏ đi.
+
<0153> Vừa nói, cô ấy vừa quay lưng bỏ đi.
 
// Saying that, she turns her back on me and walks off.
 
// Saying that, she turns her back on me and walks off.
   
<0158> Nhìn theo giây lát, tôi nắm chặt chiếc cặp trong tay, nối gót.
+
<0154> Thấy vậy, tôi cũng nắm chặt chiếc cặp trong tay đi theo.
 
// Seeing that, I fix my hold on my bag, and walk in the same direction.
 
// Seeing that, I fix my hold on my bag, and walk in the same direction.
   
<0159> \{Kyou} ... Ông đi theo tôi làm gì?
+
<0155> \{Kyou} "... Cậu đi theo tôi làm gì?"
 
// \{Kyou} "... Why are you following me?"
 
// \{Kyou} "... Why are you following me?"
   
<0160> \{\m{B}} Đây cũng là đường về nhà tôi, còn đi lối nào được nữa?
+
<0156> \{\m{B}} "Đây cũng là đường về của tôi, cậu bảo tôi phải đi thế nào nữa đây?"
 
// \{\m{B}} "The way I go is this way, so where else am I supposed to go?"
 
// \{\m{B}} "The way I go is this way, so where else am I supposed to go?"
   
<0161> \{Kyou} 『.........』
+
<0157> \{Kyou} ""
 
// \{Kyou} "........."
 
// \{Kyou} "........."
   
<0162> Kyou lặng thinh, lại sải từng bước dài như muốn đào thoát.
+
<0158> ấy không nói gì, thay vào đó, bước đi càng nhanh hơn.
 
// She remains silent, instead walking away as if running.
 
// She remains silent, instead walking away as if running.
   
<0163> Tôi cũng rảo bước theo sau.
+
<0159> Tôi cũng vậy.
 
// I also do the same.
 
// I also do the same.
   
<0164> Chúng tôi đi sóng đôi, giữ một khoảng cách phần thiếu tự nhiên.
+
<0160> Tuy nhiên ấy vẫn giữ cho giữa hai chúng tôi có một khoảng cách nhất định nào đó.
 
// She keeps a safe distance from me.
 
// She keeps a safe distance from me.
   
<0165> Không nói với nhau lấy một lời.
+
<0161> Hai người không hề nói với nhau lấy một lời.
 
// We don't talk at all.
 
// We don't talk at all.
   
  +
<0162> Chỉ có một bầu không khí khó chịu
<0166> Duy chỉ có nỗi căng thẳng cuộn trào, chặn đứng những câu bông đùa thường nhật đã luôn gắn kết hai chúng tôi.
 
 
// We're only tied together by the same stubborn atmosphere, that rough throat, that we both felt.
 
// We're only tied together by the same stubborn atmosphere, that rough throat, that we both felt.
   
<0167> Não tôi trở nên nhạy cảm quá mức.
+
<0163> Chúng tôi không để ý đến điều gì khác cả.
 
// We don't care about anything else.
 
// We don't care about anything else.
   
  +
<0164> Bước đi bên cô ấy, tim tôi cứ đập thình thịch khi phải cố tìm ra một chủ đề để nói chuyện.
<0168> Mỗi lần hơi thở của Kyou lạc nhịp là trống ngực tôi đập dồn dập, cứ ngỡ cô ấy sắp sửa lên tiếng.
 
 
// My heart skipped a beat, trying to find something to talk about as I walked beside her.
 
// My heart skipped a beat, trying to find something to talk about as I walked beside her.
   
  +
<0165> Có lẽ cô ấy cũng chả khác gì, chỉ là vẫn giữ trong lòng mà thôi.
<0169> Tôi vắt kiệt ruột gan tìm lời để nói, nhưng chỉ vô vọng.
 
 
// She also seems to be doing the same, but instead keeps it to herself.
 
// She also seems to be doing the same, but instead keeps it to herself.
   
  +
<0166> Những lời chúng tôi nói với nhau rốt cuộc cũng vẫn là con số không.
<0170> Chữ đã lên đến họng, toan bật thành tiếng rồi, thì thần trí tôi lại trở nên tê dại.
 
 
// The words that pass through our throats ends up being pure white.
 
// The words that pass through our throats ends up being pure white.
   
  +
<0167>
<0171> Dòng suy tưởng hỗn loạn đau đến buốt óc...
 
 
// I breathe a faint headache through my head like that...
 
// I breathe a faint headache through my head like that...
   
<0172> ... mãi không dứt...
+
<0168> Cứ như vậy...
 
// This kept going...
 
// This kept going...
   
<0173> \{Kyou} 『Nè...』
+
<0169> \{Kyou} ""
 
// \{Kyou} "Hey..."
 
// \{Kyou} "Hey..."
   
<0174> \{\m{B}} 『.........』
+
<0170> \{\m{B}} ""
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
   
<0175> \{Kyou} Nghe tôi nói không?
+
<0171> \{Kyou} "Nghe tôi nói không? Này!"
 
// \{Kyou} "I said, hey."
 
// \{Kyou} "I said, hey."
   
<0176> \{\m{B}} 『Ớ? G-gì cơ?
+
<0172> \{\m{B}} "Hả? G-gì cơ?"
 
// \{\m{B}} "Eh? W-what?"
 
// \{\m{B}} "Eh? W-what?"
   
<0177> \{Kyou} 『Ông định bám theo tôi đến đâu đây...?
+
<0173> \{Kyou} "Cậu định đi theo tôi đến đâu đây...?"
 
// \{Kyou} "How far are you gonna follow me..."
 
// \{Kyou} "How far are you gonna follow me..."
   
<0178> \{\m{B}} Đến đâu là sao...?
+
<0174> \{\m{B}} "Đến đâu là đến đâu...?"
 
// \{\m{B}} "How far am I...?"
 
// \{\m{B}} "How far am I...?"
   
<0179> \{Kyou} ... Ông đi đường kia mà?
+
<0175> \{Kyou} "... Cậu đi đường kia mà, đúng không?"
 
// \{Kyou} "... You're going that way, aren't you?"
 
// \{Kyou} "... You're going that way, aren't you?"
   
<0180> \{\m{B}} 『A...』
+
<0176> \{\m{B}} ""
 
// \{\m{B}} "Ah..."
 
// \{\m{B}} "Ah..."
   
<0181> Đến chừng định thần lại, chúng tôi đã ở ngay ngã rẽ chia hai con đường.
+
<0177> Trước khi tôi kịp nhận ra, chúng tôi đã ở ngay ngã rẽ của hai con đường.
 
// Before I knew it, we were at the road that branched off.
 
// Before I knew it, we were at the road that branched off.
   
<0182> Tôi và cô sẽ về nhà theo những hướng khác nhau...
+
<0178> Tôi và cô ấy về nhà trên hai con đường khác nhau...
 
// The direction she's headed in is different...
 
// The direction she's headed in is different...
   
<0183> Cả hai chỉ đứng trơ như phỗng, không nói tiếng nào.
+
<0179> Chúng tôi vẫn chỉ đứng đó không thốt nên lời.
 
// We say nothing, stopping there.
 
// We say nothing, stopping there.
   
<0184> Im lặng nối dài.
+
<0180> Im lặng.
 
// The silence continued.
 
// The silence continued.
   
  +
<0181> Đó là điều mà tôi vẫn nghĩ.
<0185> Vừa nghĩ đến đây...
 
 
// That's exactly what I thought.
 
// That's exactly what I thought.
   
<0186> \{Kyou} 『——Nghe này...
+
<0182> \{Kyou} "-- Nghe này..."
 
// \{Kyou} "--You know..."
 
// \{Kyou} "--You know..."
   
<0187> Kyou mở miệng.
+
<0183> Kyou cuối cùng cũng mở miệng.
 
// Kyou opens her mouth.
 
// Kyou opens her mouth.
   
<0188> \{Kyou} Vụ ngày hôm qua...
+
<0184> \{Kyou} "Vụ ngày hôm qua..."
 
// \{Kyou} "About yesterday..."
 
// \{Kyou} "About yesterday..."
   
<0189> Tim tôi đập loạn, cả người nóng ran.
+
<0185> Tim tôi đập loạn xạ, máu nóng dồn lên não sau mỗi lời cô ấy thốt ra.
 
// My heart pounds, heat rushing up to my throat.
 
// My heart pounds, heat rushing up to my throat.
   
<0190> \{Kyou} 『.........』
+
<0186> \{Kyou} ""
 
// \{Kyou} "........."
 
// \{Kyou} "........."
   
<0191> \{Kyou} 『Ông đừng tin những lời Youhei nói nhé.』
+
<0187> \{Kyou} "Cậu đừng tin những lời Youhei nói là thật nhé!"
 
// \{Kyou} "Don't take what Youhei said seriously."
 
// \{Kyou} "Don't take what Youhei said seriously."
   
<0192> \{\m{B}} 『.........』
+
<0188> \{\m{B}} ""
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
   
<0193> \{Kyou} Tôi không... tôi———... không thật sự nghĩ như thế về ông đâu...
+
<0189> \{Kyou} "Tôi không... tôi---.. không thật sự có những suy nghĩ như thế về cậu đâu..."
 
// \{Kyou} "I don't... I---... didn't really, think anything about you like that..."
 
// \{Kyou} "I don't... I---... didn't really, think anything about you like that..."
   
<0194> \{Kyou} ... Trong mắt tôi, ông cũng giống như bạn bình thường ấy ...
+
<0190> \{Kyou} "... thể đối với tôi, cậu chỉ hơi đặc biệt hơn một chút, nhưng..."
 
// \{Kyou} "... I might have looked at you in a special way but..."
 
// \{Kyou} "... I might have looked at you in a special way but..."
   
<0195> \{Kyou} 『Thế nên, ông hãy đối xử thật tốt với Ryou nhé...
+
<0191> \{Kyou} "Chỉ đến vậy tôi, cậu nên quan tâm đến Ryou thì hơn..."
 
// \{Kyou} "It's just that, you should be taking care of Ryou..."
 
// \{Kyou} "It's just that, you should be taking care of Ryou..."
   
<0196> \{Kyou} Tôi chỉ mong có vậy thôi...
+
<0192> \{Kyou} "Tôi chỉ có thể nghĩ vậy thôi..."
 
// \{Kyou} "That's all I could think of..."
 
// \{Kyou} "That's all I could think of..."
   
<0197> Tại sao chứ...
+
<0193> Tại sao chứ...
 
// Why...
 
// Why...
   
<0198> \{Kyou} 『Cả chuyện với Youhei hôm qua nữa, những tưởng làm thế sẽ dễ dàng hóa giải tin đồn...
+
<0194> \{Kyou} "Tôi cứ tưởng rằng hôm qua, nếu mình hẹn với Youhei thì tin đồn sẽ bị hóa giải..."
 
// \{Kyou} "I thought that going with Youhei yesterday would have been the best way to get rid of the rumors..."
 
// \{Kyou} "I thought that going with Youhei yesterday would have been the best way to get rid of the rumors..."
   
<0199> \{Kyou} ... A~ ... giờ tôi thấy ăn năn, đã đối xử không phải với Youhei rồi.
+
<0195> \{Kyou} "... Ah~ ... nhưng Youhei lại làm hỏng việc làm tôi phải suy nghĩ lại."
 
// \{Kyou} "... Ah~... but Youhei did something bad, so I gave it a second thought."
 
// \{Kyou} "... Ah~... but Youhei did something bad, so I gave it a second thought."
   
<0200> Tại sao cô ta...
+
<0196> thật sự...
 
// Is she...
 
// Is she...
   
<0201> \{Kyou} 『Vậy đó, tôi không muốn ông để tâm quá nhiều đâu.
+
<0197> \{Kyou} "Thế nên, tôi không muốn cậu hiểu lầm như vậy."
 
// \{Kyou} "That's why, I don't want you to really feel like this."
 
// \{Kyou} "That's why, I don't want you to really feel like this."
   
<0202> \{Kyou} 『Làm vậy thì Ryou sẽ lo lắng lắm...
+
<0198> \{Kyou} "Ngoài ra, còn Ryou nữa..."
 
// \{Kyou} "Besides, there's also Ryou..."
 
// \{Kyou} "Besides, there's also Ryou..."
   
<0203> \{Kyou} 『Nghiêm trọng hơn, như thế thì tội cho con bé lắm.
+
<0199> \{Kyou} "Phải nói , như vậy thì tội cho con bé lắm."
 
// \{Kyou} "Or rather, it'd be bad for Ryou."
 
// \{Kyou} "Or rather, it'd be bad for Ryou."
   
<0204> Kyou...
+
<0200> Kyou...
 
// Kyou is...
 
// Kyou is...
   
<0205> \{Kyou} Coi nào, bổn phận của người bạn trai như ôngchỉ một lòng lo nghĩ cho con bé thôi.
+
<0201> \{Kyou} "Coi nào, bổn phận của bạn trai là cậu phải biết nghĩ cho con bé mới phải."
 
// \{Kyou} "Come on, as her boyfriend, you have to think about her."
 
// \{Kyou} "Come on, as her boyfriend, you have to think about her."
   
<0206> \{Kyou} 『Để bạn gái mình thấy bất an là không được đâu đó.
+
<0202> \{Kyou} "Khiến bạn gái mình cảm thấy bất an là không được đâu đó."
 
// \{Kyou} "Making your girlfriend feel insecure would be the worst, right?"
 
// \{Kyou} "Making your girlfriend feel insecure would be the worst, right?"
   
<0207> Tại sao, đến nước này rồi... mà cô ta vẫn có thể trưng ra nụ cười ấy...?
+
<0203> Tại sao, đến nước này rồi.... mà cô ấy vẫn có thể nở một nụ cười như vậy...
 
// Why at this time... does she smile like this...
 
// Why at this time... does she smile like this...
   
<0208> \{Kyou} 『Ông không cần nghĩ cho tôi đâu.
+
<0204> \{Kyou} "Cậu không cần phải lo cho tôi đâu."
 
// \{Kyou} "You can't worry about me at all."
 
// \{Kyou} "You can't worry about me at all."
   
<0209> \{Kyou} Không, phải nói là không được phép. Tuyệt đối không được.
+
<0205> \{Kyou} "Không, phải nói là không được phép. Tuyệt đối không được."
 
// \{Kyou} "Nope, can't. Definitely can't."
 
// \{Kyou} "Nope, can't. Definitely can't."
   
  +
<0206>
<0210> Mong manh làm sao, cơ hồ vỡ tan ngay khoảnh khắc chạm vào.
 
 
// Touched by this, it feels broken...
 
// Touched by this, it feels broken...
   
  +
<0207>
<0211> Thật can đảm... mà cũng bi ai quá đỗi——...
 
 
// A brave... difficult... painful--...
 
// A brave... difficult... painful--...
   
<0212> \{Kyou} Tôi... cũng không nghĩ về ông hết, thật đấy!
+
<0208> \{Kyou} "Tôi ... không quá để tâm đến cậu lắm đâu, thật đấy!"
 
// \{Kyou} "I... don't really, think about you all that much, okay?"
 
// \{Kyou} "I... don't really, think about you all that much, okay?"
   
<0213> ... Nụ cười ấy——...
+
<0209> ... một nụ cười--...
 
// ... Smile--...
 
// ... Smile--...
   
<0214> \{\m{B}} 『——...』
+
<0210> \{\m{B}} ""
 
// \{\m{B}} "--..."
 
// \{\m{B}} "--..."
   
  +
<0211> Khiến tôi không còn cách nào khác là nắm chặt tay để kìm lòng lại.
<0215> Tôi siết chặt nắm tay.
 
 
// I grip my fist.
 
// I grip my fist.
   
<0216> Chặt đến mức đầu móng cứa vào da thịt.
+
<0212> đến mức móng tay bấm sâu vào lòng bàn tay.
 
// My nails eat into my palm.
 
// My nails eat into my palm.
   
  +
<0213> Như thể đó là một cách giải thoát tôi khỏi nỗi đau lúc này.
<0217> Không thấy đau nữa, mà chìm trong nỗi xúc động vô hạn.
 
 
// In order to relieve myself of the pain.
 
// In order to relieve myself of the pain.
   
<0218> Tôi đã rung động trước ấy... người con gái đang khổ sở tranh đấu với chính mình.
+
<0214> gái nhỏ nhắn trước mặt tôi... vẫn phải chao đảo trong cuộc chiến với chính bản thân mình.
 
// The only girl in front of me... sways in the fight with the battle against herself.
 
// The only girl in front of me... sways in the fight with the battle against herself.
   
<0219> Thế nhưng...
+
<0215> Thế nhưng...
 
// But...
 
// But...
   
<0220> Giờ phút này, nhận ra điều đó thì đã quá muộn...
+
<0216> Đến giờ phút này, suy nghĩ như vậy có lẽ đã quá muộn mất rồi...
 
// Thinking like that, might be a bit too late...
 
// Thinking like that, might be a bit too late...
   
<0221> Vẫn siết chặt bàn tay, tôi nhìn thẳng vào Kyou.
+
<0217> Siết chặt bàn tay, tôi nhìn thẳng vào Kyou.
 
// I grip my fist, looking at Kyou.
 
// I grip my fist, looking at Kyou.
   
<0222> Gương mặt cô Fujibayashi giống nhau hệt như hai giọt nước.
+
<0218> Khuôn mặt cô ấy, thật chẳng khác nào so với Fujibayashi.
 
// Her face matches that of Fujibayashi's.
 
// Her face matches that of Fujibayashi's.
   
<0223> Dù muốn không, gợi lên trong tôi hình bóng Fujibayashi.
+
<0219> Dù cô ấy có muốn hay không, tấm lòng cô ấy vẫn luôn hướng đến em gái mình.
 
// She thinks about Ryou, whether she likes it or not.
 
// She thinks about Ryou, whether she likes it or not.
   
  +
<0220> Vì thế, tôi chỉ còn biết đứng đó.
<0224> Chính điều đó đã chôn chặt chân tôi, không sao tiến lên được dù chỉ một bước.
 
 
// At best, I stop there, in regards to that.
 
// At best, I stop there, in regards to that.
   
<0225> \{Kyou} 『Thôi, chào nhé.
+
<0221> \{Kyou} "Chào nhé."
 
// \{Kyou} "Later, then."
 
// \{Kyou} "Later, then."
   
<0226> Vẫn mang nụ cười bướng bỉnh dối lòng ấy, Kyou vẫy tay chào tôi và quay đi.
+
<0222> Kyou vẫy tay, mỉm cười với tôi và quay lưng bước đi.
 
// Kyou turns her back on me with a smile, waving her hand at me.
 
// Kyou turns her back on me with a smile, waving her hand at me.
   
  +
<0223> Cứ như vậy.
<0227> Rồi, từng bước một rời xa tôi.
 
 
// And slowly walks away.
 
// And slowly walks away.
   
<0228> Trong khi tôi... chỉ thể lặng im trông theo.
+
<0224> Trong khi tôi... chỉ còn biết đứng đó, lặng lẽ dõi theo.
 
// I could only... remain silent, watching her like that.
 
// I could only... remain silent, watching her like that.
   
<0229> Cảm giác như thể... có thứvừa đâm xuyên qua lồng ngực.
+
<0225> Có cảm giác như thể.... cáiđó đang cắt xuyên qua da thịt tôi.
 
// I felt... something cut through my chest.
 
// I felt... something cut through my chest.
   
<0230> Vừa nóng ấm... vừa lạnh lẽo... lại cay đắng xiết bao...
+
<0226> Nó vừa nóng hổi... vừa lạnh lẽo... lại cay đắng khôn tả...
 
// As if it were hot... or maybe cold... bitter...
 
// As if it were hot... or maybe cold... bitter...
   
<0231> \{\m{B}} 『Thật... tồi tệ...
+
<0227> \{\m{B}} "Chết tiệt..."
 
// \{\m{B}} "This is... bad..."
 
// \{\m{B}} "This is... bad..."
   
<0232> Tôi thì thào, không với ai cả.
+
<0228> Tôi tự nhủ.
 
// I murmur that out loud.
 
// I murmur that out loud.
   
<0233> Những lời sẽ sàng ấy tan nhanh theo gió, song dư âm của chúng tiếp tục ánh ỏi trong tâm trí tôi...
+
<0229> Cho những lời đó đều tan nhanh vào trong gió, nhưng dư âm của vẫn còn vang vọng trong tâm trí tôi...
 
// Even though those words fade into the winds, it continued to echo in my mind...
 
// Even though those words fade into the winds, it continued to echo in my mind...
   

Please note that all contributions to Baka-Tsuki are considered to be released under the TLG Translation Common Agreement v.0.4.1 (see Baka-Tsuki:Copyrights for details). If you do not want your writing to be edited mercilessly and redistributed at will, then do not submit it here.
You are also promising us that you wrote this yourself, or copied it from a public domain or similar free resource. Do not submit copyrighted work without permission!

To protect the wiki against automated edit spam, we kindly ask you to solve the following CAPTCHA:

Cancel Editing help (opens in new window)