Editing Clannad VN:SEEN2419

Jump to navigation Jump to search

Warning: You are not logged in. Your IP address will be publicly visible if you make any edits. If you log in or create an account, your edits will be attributed to your username, along with other benefits.

The edit can be undone. Please check the comparison below to verify that this is what you want to do, and then save the changes below to finish undoing the edit.

Latest revision Your text
Line 1: Line 1:
{{Clannad VN:Hoàn thành}}
 
 
== Đội ngũ dịch ==
 
== Đội ngũ dịch ==
 
''Người dịch''
 
''Người dịch''
Line 6: Line 5:
 
::*[[User:Yukito-Tsukihime|Yukito-Tsukihime]]
 
::*[[User:Yukito-Tsukihime|Yukito-Tsukihime]]
 
''Hiệu đính''
 
''Hiệu đính''
::*[[User:Midishero|Midishero]] [Lần 1]
+
::*[[User:Midishero|Midishero]]
::*Hwan Phan [Lần 2]
 
::*[[User:Minhhuywiki|Minata Hatsune]] [Lần 3]
 
 
== Bản thảo ==
 
== Bản thảo ==
 
<div class="clannadbox">
 
<div class="clannadbox">
Line 16: Line 13:
 
#character 'Sunohara'
 
#character 'Sunohara'
 
#character '*B'
 
#character '*B'
#character 'Giọng nói'
+
#character 'Giọng Nói'
 
// 'Voice'
 
// 'Voice'
 
#character 'Tomoyo'
 
#character 'Tomoyo'
   
<0000> Tiết một vừa xong, Sunohara đầu ra với hai mắt đỏ ngầu.
+
<0000> Sunohara xuất hiện với đôi mắt đỏ ngầu khi tiết một kết thúc.
 
// Sunohara appears with bloodshot eyes once first period ends.
 
// Sunohara appears with bloodshot eyes once first period ends.
 
// 一時間目が終わると、春原は目を血走らせてやってきた。
 
// 一時間目が終わると、春原は目を血走らせてやってきた。
   
  +
<0001> \{Sunohara} "Được rồi! Đã đến lúc tao phải doronjo Tomoyo!"
<0001> \{Sunohara} 『Được! Đã đến lúc tao \g{Doronjo}={Doronjo là nữ phản diện chính trong anime 『Yatterman』, rất mạnh mẽ và mưu mẹo, mặc bộ trang phục một mảnh màu đen gợi cảm và ngậm tẩu thuốc hình đầu lâu.}
 
<0002> \ Tomoyo!』
 
 
// \{Sunohara} "All right! Time to get my doronjo on Tomoyo!"
 
// \{Sunohara} "All right! Time to get my doronjo on Tomoyo!"
 
// \{春原} 「よし、智代にドロンジョだっ」
 
// \{春原} 「よし、智代にドロンジョだっ」
   
<0003> \{\m{B}} Mày nói chệch quá xa so với từ revenge rồi đấy.
+
<0002> \{\m{B}} "Mày nói chệch quá xa so với từ 'revenge' rồi đấy."
 
// \{\m{B}} "You're really getting far away from 'revenge.'"
 
// \{\m{B}} "You're really getting far away from 'revenge.'"
 
// \{\m{B}} 「どんどんリベンジから遠ざかってるからな」
 
// \{\m{B}} 「どんどんリベンジから遠ざかってるからな」
   
<0004> \{Sunohara} Cứ kệ tao đi... hừ...
+
<0003> \{Sunohara} "Cứ kệ tao đi... hừ..."
 
// \{Sunohara} "Just leave that alone already... geez..."
 
// \{Sunohara} "Just leave that alone already... geez..."
 
// \{春原} 「なんだっていいんだよ、もう…」
 
// \{春原} 「なんだっていいんだよ、もう…」
   
<0005> \{\m{B}} 『Trông mày tàn tạ quá đấy.
+
<0004> \{\m{B}} "Dù sao thì, thật sự trông mày rất mệt mỏi đấy."
 
// \{\m{B}} "Anyway, you look really tired."
 
// \{\m{B}} "Anyway, you look really tired."
 
// \{\m{B}} 「おまえ、すんげぇ、眠そうな」
 
// \{\m{B}} 「おまえ、すんげぇ、眠そうな」
   
<0006> \{Sunohara} 『Tại tao thức đọc cuốn gamebook cho đến tận sáng.
+
<0005> \{Sunohara} "Vì tao thức đọc mấy quyển game book cho đến tận sáng."
 
// \{Sunohara} "That's because I was up reading some game book until morning~"
 
// \{Sunohara} "That's because I was up reading some game book until morning~"
 
// \{春原} 「朝までゲームブックしてたからねっ」
 
// \{春原} 「朝までゲームブックしてたからねっ」
   
<0007> \{Sunohara} 『Mà, ít ra nó chứng tỏ tao không phải là thằng thỏ đế...
+
<0006> \{Sunohara} "Điều đó chứng tỏ tao không phải là thằng nhát gan..."
 
// \{Sunohara} "Well, that proves that I'm not a coward..."
 
// \{Sunohara} "Well, that proves that I'm not a coward..."
 
// \{春原} 「ま、これで僕が小心者でないことが証明されたわけだが…」
 
// \{春原} 「ま、これで僕が小心者でないことが証明されたわけだが…」
   
<0008> \{Sunohara} 『Với lại, tao vẫn chưa xoá bỏ được nỗi ô danh này.
+
<0007> \{Sunohara} "Và tao vẫn chưa xoá bỏ được sự nhục nhã này."
 
// \{Sunohara} "And I still haven't cleansed myself of dishonor."
 
// \{Sunohara} "And I still haven't cleansed myself of dishonor."
 
// \{春原} 「まだ、僕の汚名は晴れていないからね」
 
// \{春原} 「まだ、僕の汚名は晴れていないからね」
   
  +
<0008> Trông cậu ta tràn đầy nhiệt tình.
<0009> Thằng này gan lì cóc tía quá thể.
 
 
// He's full of enthusiasm.
 
// He's full of enthusiasm.
 
// 見上げた根性だ。
 
// 見上げた根性だ。
   
<0010> \{\m{B}} 『Ơ kìa? Đừng nói là mày đã khóc đến tận sáng đấy nhé?
+
<0009> \{\m{B}} "Hả? Đừng nói là mày đã khóc đến tận sáng đấy?"
 
// \{\m{B}} "Huh? Could it be that you were crying until morning?"
 
// \{\m{B}} "Huh? Could it be that you were crying until morning?"
 
// \{\m{B}} 「あれ? もしかして、おまえ、朝まで泣いてた?」
 
// \{\m{B}} 「あれ? もしかして、おまえ、朝まで泣いてた?」
   
<0011> \{Sunohara} Làm gì có chuyện đó!
+
<0010> \{Sunohara} "Làm gì có chuyện đó!"
 
// \{Sunohara} "That's not entirely true!"
 
// \{Sunohara} "That's not entirely true!"
 
// \{春原} 「んなことないやいっ!」
 
// \{春原} 「んなことないやいっ!」
   
<0012> vừa nói vừa dụi mắt.
+
<0011> Cậu ta dụi mắt trong khi nói.
 
// He rubs his eyes as he says that.
 
// He rubs his eyes as he says that.
 
// 言って、目をごしごしとこする。
 
// 言って、目をごしごしとこする。
   
<0013> \{\m{B}} 『Thế, lần này chiến thuật của mày gì?
+
<0012> \{\m{B}} "Vậy? Lần này mày định làm đây?"
 
// \{\m{B}} "Well? What's your plan this time?"
 
// \{\m{B}} "Well? What's your plan this time?"
 
// \{\m{B}} 「で? 今度はどんな作戦を思いついたんだよ」
 
// \{\m{B}} 「で? 今度はどんな作戦を思いついたんだよ」
   
<0014> \{Sunohara} Tao sẽ đi bắt con tin.
+
<0013> \{Sunohara} "Tao sẽ đi bắt một con tin."
 
// \{Sunohara} "I'm going to take a hostage."
 
// \{Sunohara} "I'm going to take a hostage."
 
// \{春原} 「人質作戦さ」
 
// \{春原} 「人質作戦さ」
   
<0015> \{Sunohara} Mày hay thấy chuyện này trong manga với phim truyền hình, đúng không?
+
<0014> \{Sunohara} "Mày luôn thấy điều đó trong những thứ đại loại như manga kịch, đúng không?"
 
// \{Sunohara} "You always see this in things like manga and drama, right?"
 
// \{Sunohara} "You always see this in things like manga and drama, right?"
 
// \{春原} 「ほら、よく漫画やドラマであるだろ?」
 
// \{春原} 「ほら、よく漫画やドラマであるだろ?」
   
<0016> \{Sunohara} 『Mấy đoạn kiểu, 「Nếu ngươi dám động đậy, đứa bé này sẽ xong đời...」 ấy.
+
<0015> \{Sunohara} "Giống như , \b'ta không thể đảm bảo an toàn cho đứa bé này nếu ngươi nhúc nhích dù chỉ một chút...'.\u"
 
// \{Sunohara} "Like, 'I can't guarantee the safety of this kid if you move just a little...'"
 
// \{Sunohara} "Like, 'I can't guarantee the safety of this kid if you move just a little...'"
 
// \{春原} 「少しでも、手出ししてみろ。この子が傷つくことになるぜ…ってやつ」
 
// \{春原} 「少しでも、手出ししてみろ。この子が傷つくことになるぜ…ってやつ」
   
<0017> \{Sunohara} Tao sẽ đe dọa bằng đồ đạc của con nhỏ đó.
+
<0016> \{Sunohara} "Tao sẽ dùng những thứ giá trị với ta để đe dọa."
 
// \{Sunohara} "I'll threaten something valuable of hers."
 
// \{Sunohara} "I'll threaten something valuable of hers."
 
// \{春原} 「それを、あいつの持ち物でやってやる」
 
// \{春原} 「それを、あいつの持ち物でやってやる」
   
<0018> \{\m{B}} Đối tượng mày nhắm tới là gì?
+
<0017> \{\m{B}} "Đối tượng mày nhắm tới là gì?"
 
// \{\m{B}} "What's your target?"
 
// \{\m{B}} "What's your target?"
 
// \{\m{B}} 「何をとるんだよ」
 
// \{\m{B}} 「何をとるんだよ」
   
<0019> \{Sunohara} À... sách Tiếng Nhật Đương đại của thì sao?
+
<0018> \{Sunohara} "À... vở lịch sử của cô ta thì sao? "
 
// \{Sunohara} "Well... how about her history textbook?"
 
// \{Sunohara} "Well... how about her history textbook?"
 
// \{春原} 「そうだな…現国の教科書なんて、どうだ」
 
// \{春原} 「そうだな…現国の教科書なんて、どうだ」
   
<0020> \{Sunohara} 『Kiểu như, 「Nếu em dám động đậy, bức chân dung \g{Akutagawa}={Akutagawa Ryuunosuke một nhà văn cận đại Nhật Bản của thời Taisho. Ông nổi tiếng với những tác phẩm truyện ngắn, thường được ca tụng là 『Cha đẻ của truyện ngắn Nhật Bản』.}
+
<0019> \{Sunohara} "Nó sẽ thế này 'nếu ngươi cử động dù chỉ một phân, bức hình \g{Akutagawa}={Akutagawa là nhà văn cận đại Nhật Bản nổi tiếng với thể loại truyện ngắn.} này sẽ bị mọc râu'."
<0021> này sẽ bị mọc ria mép」.』
 
 
// \{Sunohara} "It will be like, 'If you move one inch, then this picture of Akutagawa might suddenly sprout a beard.'"
 
// \{Sunohara} "It will be like, 'If you move one inch, then this picture of Akutagawa might suddenly sprout a beard.'"
 
// \{春原} 「少しでも、手出ししてみろ。この芥川の顔にヒゲが生えるぜ…って感じでな」
 
// \{春原} 「少しでも、手出ししてみろ。この芥川の顔にヒゲが生えるぜ…って感じでな」
   
<0022> \{\m{B}} 『Nói nhiều mất công, mày sẽ lại ăn liên hoàn cước thôi.
+
<0020> \{\m{B}} "Và mày sẽ ăn liên hoàn cước mà chẳng cần phải nói nhiều."
 
// \{\m{B}} "You'll probably get kicked without any argument though."
 
// \{\m{B}} "You'll probably get kicked without any argument though."
 
// \{\m{B}} 「問答無用で蹴られると思うが」
 
// \{\m{B}} 「問答無用で蹴られると思うが」
   
<0023> \{Sunohara} Nếu làm thế, tao sẽ vẽ râu lên mặt tất cả các tác giả...
+
<0021> \{Sunohara} "Nếu cô ta định làm thế, tao sẽ vẽ đầy râu lên mặt ông tác giả..."
 
// \{Sunohara} "If she tries to do that, I'll cover the author's face with a beard..."
 
// \{Sunohara} "If she tries to do that, I'll cover the author's face with a beard..."
 
// \{春原} 「そん時は、作家の顔が全員ヒゲさ…」
 
// \{春原} 「そん時は、作家の顔が全員ヒゲさ…」
   
<0024> \{\m{B}} Đổi lại, thân thể mày sẽ nát bươm như mướp.
+
<0022> \{\m{B}} "Đổi lại, mày sẽ bị đập nát nhừ cho đến lúc nằm một đống luôn."
 
// \{\m{B}} "In exchange, you're going to get beaten to a pulp."
 
// \{\m{B}} "In exchange, you're going to get beaten to a pulp."
 
// \{\m{B}} 「代わりにおまえは、ボロボロな」
 
// \{\m{B}} 「代わりにおまえは、ボロボロな」
   
<0025> \{Sunohara} .........
+
<0023> \{Sunohara} "........."
 
// \{Sunohara} "........."
 
// \{Sunohara} "........."
 
// \{春原} 「………」
 
// \{春原} 「………」
   
<0026> \{Sunohara} 『Hêhê... chỉ cần lấy được vật nào đó của thôi là tao thỏa mãn rồi...
+
<0024> \{Sunohara} "Hehe... chỉ cần tao lấy được vật bất ly thân mà ta quan tâm, là tao thoả mãn rồi..."
 
// \{Sunohara} "Hehe... if I manage to take something hostage that she cares about, I'll be satisfied..."
 
// \{Sunohara} "Hehe... if I manage to take something hostage that she cares about, I'll be satisfied..."
 
// \{春原} 「へへ…あいつの持ち物が道連れにできれば、本望さ…」
 
// \{春原} 「へへ…あいつの持ち物が道連れにできれば、本望さ…」
   
<0027> \{\m{B}} 『Mạng của mày không đáng giá một xu sao?!
+
<0025> \{\m{B}} "Chắc hẳn mày không biết quý trọng sinh mạng bản thân, hử!"
 
// \{\m{B}} "You sure don't cherish your own life, huh!"
 
// \{\m{B}} "You sure don't cherish your own life, huh!"
 
// \{\m{B}} 「おまえの命、むちゃくちゃ軽いな!」
 
// \{\m{B}} 「おまえの命、むちゃくちゃ軽いな!」
   
<0028> \{Sunohara} 『Thấy tao đủ hung ác chưa...?』
+
<0026> \{Sunohara} "Hãy gọi tao một đáng sợ.."
 
// \{Sunohara} "Call me a scary guy..."
 
// \{Sunohara} "Call me a scary guy..."
 
// \{春原} 「恐ろしい男だと言ってくれよ…」
 
// \{春原} 「恐ろしい男だと言ってくれよ…」
   
<0029> \{\m{B}} 『Ờ, hung ác cực...
+
<0027> \{\m{B}} "Được rồi, mày đúng là một gã đáng sợ.."
 
// \{\m{B}} "Okay, you're a scary guy..."
 
// \{\m{B}} "Okay, you're a scary guy..."
 
// \{\m{B}} 「ああ、恐ろしい男だ…」
 
// \{\m{B}} 「ああ、恐ろしい男だ…」
   
<0030> Sunohara lấy ra một cây bút dạ rồi mở nắp.
+
<0028> Sunohara lấy ra một cái bút rút nắp ra.
 
// Sunohara takes a marker out of his pencil case and removes the cap.
 
// Sunohara takes a marker out of his pencil case and removes the cap.
 
// 春原はペンケースの中から、マジックペンを取り出し、キャップをはずす。
 
// 春原はペンケースの中から、マジックペンを取り出し、キャップをはずす。
   
<0031> \{Sunohara} Hêhê...
+
<0029> \{Sunohara} "Hêhê..."
 
// \{Sunohara} "Hehe..."
 
// \{Sunohara} "Hehe..."
 
// \{春原} 「へへ…」
 
// \{春原} 「へへ…」
   
<0032> liếm đầu bút.
+
<0030> Cậu ta liếm đầu bút.
 
// He's licking the tip of it.
 
// He's licking the tip of it.
 
// その先端を舌で舐めた。
 
// その先端を舌で舐めた。
   
<0033> \{\m{B}} 『Mày đang vẽ râu lên lưỡi mình đấy.
+
<0031> \{\m{B}} "Cậu đang viết lên lưỡi mình đấy."
 
// \{\m{B}} "You're writing on your tongue."
 
// \{\m{B}} "You're writing on your tongue."
 
// \{\m{B}} 「おまえ、舌に書いてるぞ」
 
// \{\m{B}} 「おまえ、舌に書いてるぞ」
   
<0034> \{Sunohara} 『Ớ?!
+
<0032> \{Sunohara} ?!"
 
// \{Sunohara} "Ehh?!"
 
// \{Sunohara} "Ehh?!"
 
// \{春原} 「えぇっ」
 
// \{春原} 「えぇっ」
   
<0035> \{Sunohara} Khỉ thật, tẩy được không nhỉ...
+
<0033> \{Sunohara} "Khỉ thật, không biết nó có xoá được không..."
 
// \{Sunohara} "Crap, I wonder if it will come off..."
 
// \{Sunohara} "Crap, I wonder if it will come off..."
 
// \{春原} 「やべ、取れるかなぁ…」
 
// \{春原} 「やべ、取れるかなぁ…」
   
  +
<0034> Cậu ta đã đi được nửa đường để trở thành một tên tội phạm.
<0036> Đúng là thứ ác nhân nửa mùa.
 
 
// He's only just halfway to becoming a villain.
 
// He's only just halfway to becoming a villain.
 
// 中途半端な悪役ぶりだった。
 
// 中途半端な悪役ぶりだった。
   
<0037> \{Sunohara} Đi nào.
+
<0035> \{Sunohara} "Đi nào."
 
// \{Sunohara} "Let's go then."
 
// \{Sunohara} "Let's go then."
 
// \{春原} 「じゃ、いくかっ」
 
// \{春原} 「じゃ、いくかっ」
   
<0038> Phải ngăn nó lại thôi
+
<0036> Ngăn lại
 
// Stop him
 
// Stop him
 
// もう、やめさせる
 
// もう、やめさせる
   
<0039> Mặc kệ
+
<0037> Mặc kệ
 
// Ignore him
 
// Ignore him
 
// 放っておく
 
// 放っておく
   
<0040> \{\m{B}} Thật là, mày thôi đi được không?』
+
<0038> \{\m{B}} "Thật là, mày thôi đi được không."
 
// \{\m{B}} "Geez, knock it off already."
 
// \{\m{B}} "Geez, knock it off already."
 
// \{\m{B}} 「もう、やめとけ」
 
// \{\m{B}} 「もう、やめとけ」
   
<0041> \{Sunohara} Hả? Tại sao?
+
<0039> \{Sunohara} "Hả? Tại sao?"
 
// \{Sunohara} "Huh? Why?"
 
// \{Sunohara} "Huh? Why?"
 
// \{春原} 「あん? どうして?」
 
// \{春原} 「あん? どうして?」
   
<0042> \{Sunohara} Mày không muốn chứng kiến cảnh con nhỏ gào khóc Dừng lại! Làm ơn đừng vẽ râu lên đó! sao?
+
<0040> \{Sunohara} "Mày không muốn thấy ta khóc lóc kêu lên \b'Dừng lại! làm ơn đừng vẽ râu lên đó!'\u sao?"
 
// \{Sunohara} "Don't you want to see her cry and shout 'Stop! Please don't draw a beard on it!'?"
 
// \{Sunohara} "Don't you want to see her cry and shout 'Stop! Please don't draw a beard on it!'?"
 
// \{春原} 「あいつが…やめてっ、ヒゲはやめてーっ!って泣き叫ぶところ、見たくないの?」
 
// \{春原} 「あいつが…やめてっ、ヒゲはやめてーっ!って泣き叫ぶところ、見たくないの?」
   
  +
<0041> ... Điều đó chẳng bao giờ xảy ra.
<0043> ...Còn lâu mới có chuyện đó.
 
 
// ... there's no way that will happen.
 
// ... there's no way that will happen.
 
// …んなもん絶対に見れない。
 
// …んなもん絶対に見れない。
   
<0044> \{\m{B}} 『Mày nếm mùi hết lần này đến lần khác vẫn chưa tởn hả?』
+
<0042> \{\m{B}} "Bỏ cuộc đi, mày được nếm trải rồi còn nữa."
 
// \{\m{B}} "Just quit it, you've already proven it."
 
// \{\m{B}} "Just quit it, you've already proven it."
 
// \{\m{B}} 「もう、いい加減、証明されたしな」
 
// \{\m{B}} 「もう、いい加減、証明されたしな」
   
<0045> \{Sunohara} Nếm mùi gì?
+
<0043> \{Sunohara} "Nếm trải cái gì?"
 
// \{Sunohara} "Proven what?"
 
// \{Sunohara} "Proven what?"
 
// \{春原} 「なにが?」
 
// \{春原} 「なにが?」
   
<0046> \{\m{B}} Rằng em nó mạnh thật sự.
+
<0044> \{\m{B}} "Rằng em nó mạnh thật sự."
 
// \{\m{B}} "That she's really strong.
 
// \{\m{B}} "That she's really strong.
 
// \{\m{B}} 「あいつが本当に強いってこと」
 
// \{\m{B}} 「あいつが本当に強いってこと」
   
<0047> \{Sunohara} 『Công nhận, cô em cũng hơi ra đấy.
+
<0045> \{Sunohara} "Ừ, chắc chắnta không hoàn toàn yếu đuối như tao nghĩ."
 
// \{Sunohara} "Well, she's definitely not all that weak."
 
// \{Sunohara} "Well, she's definitely not all that weak."
 
// \{春原} 「まっ、ちょっとはできるねっ」
 
// \{春原} 「まっ、ちょっとはできるねっ」
   
<0048> \{\m{B}} 『Cái duy không có đứa con gái nào mạnh hơn con trai của mày coi như bị xóa sổ rồi, vậy đâu cần tiếp tục trò này nữa?
+
<0046> \{\m{B}} "Vậy thì, ý kiến của mày về việc không có đứa con gái nào mạnh hơn con trai không chính xác, vậy đâu cần tiếp tục cái trò này nữa, đúng không?"
 
// \{\m{B}} "Anyway, your idea of there being no girls stronger than men has been shown to be incorrect, so there's no need to continue this, right?"
 
// \{\m{B}} "Anyway, your idea of there being no girls stronger than men has been shown to be incorrect, so there's no need to continue this, right?"
 
// \{\m{B}} 「そもそも、男より強い女なんているわけがないって理由で始めたんだから、もう続ける必要もないだろ?」
 
// \{\m{B}} 「そもそも、男より強い女なんているわけがないって理由で始めたんだから、もう続ける必要もないだろ?」
   
<0049> \{Sunohara} 『Làm gìchuyện mạnh hơn con trai.
+
<0047> \{Sunohara} "Chẳngđứa con gái nào mạnh hơn được cả."
 
// \{Sunohara} "There \baren't\u any that are stronger."
 
// \{Sunohara} "There \baren't\u any that are stronger."
 
// \{春原} 「強いわけありません」
 
// \{春原} 「強いわけありません」
   
<0050> \{\m{B}} Mày vừa mới thừa nhận còn gì?』
+
<0048> \{\m{B}} "Mày vừa mới thừa nhận còn gì."
 
// \{\m{B}} "You just admitted that there were right now."
 
// \{\m{B}} "You just admitted that there were right now."
 
// \{\m{B}} 「おまえ今、認めてたじゃん」
 
// \{\m{B}} 「おまえ今、認めてたじゃん」
   
<0051> \{Sunohara} Tao chỉ nói cô em cũng hơi ra thôi. Bây giờ mớilúc xác thực mọi chuyện đây.
+
<0049> \{Sunohara} "Tao chỉ nóita không hoàn toàn yếu đuối. Tao sẽ cho mày thấy điều đó có nghĩa cô tangười mạnh nhất trong một lúc nữa thôi."
 
// \{Sunohara} "I just said she's definitely not weak. I'll show that that doesn't mean she's the stronger one in a moment."
 
// \{Sunohara} "I just said she's definitely not weak. I'll show that that doesn't mean she's the stronger one in a moment."
 
// \{春原} 「ちょっとはできるって言ったんだよっ、見極めるのはこれからっ」
 
// \{春原} 「ちょっとはできるって言ったんだよっ、見極めるのはこれからっ」
   
<0052> \{\m{B}} 『Nếu nàng buộc mày phải giở trò bắt con tin hèn mạt đó, thì lại chẳng ra hơn mày rồi đấy.』
+
<0050> \{\m{B}} "Vậy mày định nói phải chơi xấu rằng lấy được một vật bất ly thân sẽ chứng tỏ mày mạnh hơn?"
 
// \{\m{B}} "So you're telling me that being unfair and taking a hostage will prove that you're stronger?"
 
// \{\m{B}} "So you're telling me that being unfair and taking a hostage will prove that you're stronger?"
 
// \{\m{B}} 「人質とるなんて卑怯なことしようとしてる時点で、少なくともおまえよりは強いよな」
 
// \{\m{B}} 「人質とるなんて卑怯なことしようとしてる時点で、少なくともおまえよりは強いよな」
   
<0053> \{Sunohara} 『Hự...
+
<0051> \{Sunohara} ..."
 
// \{Sunohara} "Ugh..."
 
// \{Sunohara} "Ugh..."
 
// \{春原} 「ぐ…」
 
// \{春原} 「ぐ…」
   
<0054> \{\m{B}} 『Nếu dừng đây bây giờ, mày sẽ giữ được chút ít tự tôn còn sót lại đấy.
+
<0052> \{\m{B}} "Tao cho mày nên dừng lại trong khi mày vẫn còn chút lòng tự trọng, không cần biết nó ít đến mức nào."
 
// \{\m{B}} "I think you should stop while you still have some pride left, no matter how little it is."
 
// \{\m{B}} "I think you should stop while you still have some pride left, no matter how little it is."
 
// \{\m{B}} 「ここでやめときゃ、少なくとも、プライドだけは守れると思うぞ」
 
// \{\m{B}} 「ここでやめときゃ、少なくとも、プライドだけは守れると思うぞ」
   
<0055> \{Sunohara} Này... hèn mạt chứ... tao chỉ đùa thôi mà, haha!
+
<0053> \{Sunohara} "Này... Tao không chơi xấu đâu... chỉ đùa thôi mà, haha!"
 
// \{Sunohara} "Hey... I'm not being unfair... I was just joking, haha!"
 
// \{Sunohara} "Hey... I'm not being unfair... I was just joking, haha!"
 
// \{春原} 「ひ、卑怯だなんて…ちょっとしたジョークじゃん、ははっ」
 
// \{春原} 「ひ、卑怯だなんて…ちょっとしたジョークじゃん、ははっ」
   
<0056> \{\m{B}} 『Thế nên là, dừng lại đi, không hay ho đâu.
+
<0054> \{\m{B}} "Vậy dừng lại đi, mấy trò đùa xưa quá rồi."
 
// \{\m{B}} "Stop this now then, it's getting old."
 
// \{\m{B}} "Stop this now then, it's getting old."
 
// \{\m{B}} 「なら、やめとけ。面白くない」
 
// \{\m{B}} 「なら、やめとけ。面白くない」
   
<0057> \{Sunohara} Ahaha... Thế thôi... Tại tao thấy làm thế cũng vui...』
+
<0055> \{Sunohara} "Ahaha... Chắc vậy... Tao chỉ nghĩ khá vui."
 
// \{Sunohara} "Ahahaha... I guess so... I just thought it was kinda funny."
 
// \{Sunohara} "Ahahaha... I guess so... I just thought it was kinda funny."
 
// \{春原} 「はは…やっぱ、そうかな。笑えると思ったんだけどなぁ」
 
// \{春原} 「はは…やっぱ、そうかな。笑えると思ったんだけどなぁ」
   
<0058> Sunohara trở về chỗ ngồi, gục mặt xuống bàn chết cứng một lúc.
+
<0056> Cậu ta trở về chỗ ngồi, gục mặt xuống bàn bất động.
 
// He goes back to his seat, lays his face down on the desk, and remains there motionless.
 
// He goes back to his seat, lays his face down on the desk, and remains there motionless.
 
// 春原は自分の席に座り直し、机に突っ伏すと、そのまま動かなくなった。
 
// 春原は自分の席に座り直し、机に突っ伏すと、そのまま動かなくなった。
   
<0059> Chắc là vẫn chưa hết bàng hoàng khi nhận thức được rằng Tomoyo mạnh hơn mình.
+
<0057> Chắc là cậu ta sốc, khi nhận ra rằng Tomoyo mạnh hơn mình.
 
// I guess he's in shock, having realized that Tomoyo's stronger than him.
 
// I guess he's in shock, having realized that Tomoyo's stronger than him.
 
// 智代が自分よりも強いことを証明されたのが、よほどショックだったのだろう。
 
// 智代が自分よりも強いことを証明されたのが、よほどショックだったのだろう。
   
<0060> \{\m{B}} Mày tự đi mà làm lấy.
+
<0058> \{\m{B}} "Mày tự đi mà làm lấy."
 
// \{\m{B}} "Go do it yourself."
 
// \{\m{B}} "Go do it yourself."
 
// \{\m{B}} 「ひとりで行ってくれ」
 
// \{\m{B}} 「ひとりで行ってくれ」
   
<0061> \{Sunohara} 『Ơ hay?
+
<0059> \{Sunohara} "Hả?"
 
// \{Sunohara} "Huh?"
 
// \{Sunohara} "Huh?"
 
// \{春原} 「ありゃ?」
 
// \{春原} 「ありゃ?」
   
<0062> \{Sunohara} Mày không muốn chứng kiến cảnh con nhỏ gào khóc Dừng lại! Làm ơn đừng vẽ râu lên đó!」 sao?
+
<0060> \{Sunohara} "Mày muốn thấy ta khóc lóc kêu lên \b'Dừng lại! làm ơn đừng vẽ râu lên đó'\u sao?"
 
// \{Sunohara} "Don't you want to see her cry and shout, 'Stop! Please don't draw a beard on it!'?"
 
// \{Sunohara} "Don't you want to see her cry and shout, 'Stop! Please don't draw a beard on it!'?"
 
// \{春原} 「あいつが…やめてっ、ヒゲはやめてーっ!って泣き叫ぶところ、見たくないの?」
 
// \{春原} 「あいつが…やめてっ、ヒゲはやめてーっ!って泣き叫ぶところ、見たくないの?」
   
<0063> Nếu chuyện đómột phần trăm khả năng xảy ra, thì tất nhiên tao cũng muốn chứng kiến lắm.
+
<0061> Nếu thực tếchuyện đó xảy ra, thì tất nhiên tao cũng muốn chứng kiến.
 
// If that were actually going to happen, then of course I'd like to see it.
 
// If that were actually going to happen, then of course I'd like to see it.
 
// 本当にそうなるなら、見てみたいが。
 
// 本当にそうなるなら、見てみたいが。
   
<0064> \{\m{B}} 『Mấy trò của mày sắp thành thức rồi, tao cũng thấy chán.
+
<0062> \{\m{B}} "Thật chán nếu một cứ lặp đi lặp lại một kịch bản."
 
// \{\m{B}} "The same thing happens every time, so it's getting quite boring."
 
// \{\m{B}} "The same thing happens every time, so it's getting quite boring."
 
// \{\m{B}} 「なんかさ…パターン化してきて、つまんなくなった」
 
// \{\m{B}} 「なんかさ…パターン化してきて、つまんなくなった」
   
<0065> \{Sunohara} 『Nói vậy, ý mày là tao sẽ lại ăn đòn nữa?』
+
<0063> \{Sunohara} "Vậy ý mày là tao sẽ lại thua nữa."
 
// \{Sunohara} "So you're saying that I'll lose again."
 
// \{Sunohara} "So you're saying that I'll lose again."
 
// \{春原} 「それって、また僕がやられるってふうに聞こえるんですけど」
 
// \{春原} 「それって、また僕がやられるってふうに聞こえるんですけど」
   
<0066> \{\m{B}} 『Tao nói sai không?
+
<0064> \{\m{B}} "Không chấp nhận sao?"
 
// \{\m{B}} "Do you disagree?"
 
// \{\m{B}} "Do you disagree?"
 
// \{\m{B}} 「違うのか?」
 
// \{\m{B}} 「違うのか?」
   
<0067> \{Sunohara} Haha... Khốn đốn rồi đấy...
+
<0065> \{Sunohara} "Haha... Tao thật sự buồn đấy..."
 
// \{Sunohara} "Haha... I'm really bummed out..."
 
// \{Sunohara} "Haha... I'm really bummed out..."
 
// \{春原} 「はは…こりゃ、僕も落ちぶれたもんだな…」
 
// \{春原} 「はは…こりゃ、僕も落ちぶれたもんだな…」
   
<0068> \{Sunohara} 『Đến cả thằng bạn chí cốt còn nói như thế...
+
<0066> \{Sunohara} "Để một người bạn thân nói như thế..."
 
// \{Sunohara} "Being told by that by a close friend..."
 
// \{Sunohara} "Being told by that by a close friend..."
 
// \{春原} 「親友のおまえにまで、そんなふうに言われるなんて」
 
// \{春原} 「親友のおまえにまで、そんなふうに言われるなんて」
   
<0069> \{Sunohara} Được, cứ chờ đây mà nghe về chiến tích của tao đi.
+
<0067> \{Sunohara} "Được, cứ chờ xem câu chuyện về những kì tích của tao này."
 
// \{Sunohara} "Well, look forward to the tales of my exploits."
 
// \{Sunohara} "Well, look forward to the tales of my exploits."
 
// \{春原} 「ま、土産話、期待してなって」
 
// \{春原} 「ま、土産話、期待してなって」
   
<0070> \{Sunohara} .........
+
<0068> \{Sunohara} "........."
 
// \{Sunohara} "........."
 
// \{Sunohara} "........."
 
// \{春原} 「………」
 
// \{春原} 「………」
   
<0071> \{\m{B}} 『Chiến tích của mày thế nào, kể tao nghe thử coi.
+
<0069> \{\m{B}} "Kể tao nghe câu chuyện của mày xem nào, ôi nhà thám hiểm tài ba."
 
// \{\m{B}} "Let me hear your story, oh great traveler."
 
// \{\m{B}} "Let me hear your story, oh great traveler."
 
// \{\m{B}} 「土産話、聞かせてくれ」
 
// \{\m{B}} 「土産話、聞かせてくれ」
   
<0072> \{Sunohara} Đừng có hỏi nữa.
+
<0070> \{Sunohara} "Đừng có hỏi về nó chứ."
 
// \{Sunohara} "Please don't ask about that."
 
// \{Sunohara} "Please don't ask about that."
 
// \{春原} 「聞かないでください」
 
// \{春原} 「聞かないでください」
   
<0073> \{Giọng nói} Này.
+
<0071> \{Giọng Nói} "Này."
 
// \{Voice} "Hey."
 
// \{Voice} "Hey."
 
// \{声} 「おい」
 
// \{声} 「おい」
   
  +
<0072> Có người gọi tôi đúng lúc tôi nghe thấy tiếng bước chân.
<0074> Đang trên đường đến tủ để giày, chợt có ai đó gọi tôi...
 
 
// Someone calls me as I head to the shoe locker.
 
// Someone calls me as I head to the shoe locker.
 
// 下駄箱に向かう途中で、声をかけてきたのは…
 
// 下駄箱に向かう途中で、声をかけてきたのは…
   
<0075> ...Là Tomoyo.
+
<0073> ... Là Tomoyo
 
// ... it's Tomoyo.
 
// ... it's Tomoyo.
 
// …智代だった。
 
// …智代だった。
   
<0076> \{Tomoyo} Vậy là anh đã khiến anh ta dừng lại rồi.
+
<0074> \{Tomoyo} "Vậy là, anh thật sự đã khiến anh ta dừng lại rồi."
 
// \{Tomoyo} "So, you really did make him stop."
 
// \{Tomoyo} "So, you really did make him stop."
 
// \{智代} 「本当に、やめさせてくれたんだな」
 
// \{智代} 「本当に、やめさせてくれたんだな」
   
<0077> ... lẽ cô ấy đang nói về Sunohara.
+
<0075> ... ấy đang nói về Sunohara phải không nhỉ?
 
// ... is she talking about Sunohara?
 
// ... is she talking about Sunohara?
 
// …春原のことか。
 
// …春原のことか。
   
<0078> \{\m{B}} 『Ờ, giờ thì em được yên ổn rồi.
+
<0076> \{\m{B}} "Ừ, giờ thì ổn rồi."
 
// \{\m{B}} "Yeah, it'll be okay now."
 
// \{\m{B}} "Yeah, it'll be okay now."
 
// \{\m{B}} 「ああ、もう大丈夫だよ」
 
// \{\m{B}} 「ああ、もう大丈夫だよ」
   
<0079> \{\m{B}} (Bởi em đã chứng minh được rằng mình mạnh hơn...)
+
<0077> \{\m{B}} (Bởi em đã chứng minh được rằng mình mạnh hơn...)
 
// \{\m{B}} (Since you've proven that you're the stronger one...)
 
// \{\m{B}} (Since you've proven that you're the stronger one...)
 
// \{\m{B}} (おまえのほうが強いと証明されたからな…)
 
// \{\m{B}} (おまえのほうが強いと証明されたからな…)
   
<0080> ...Không biết vẻ mặt cô ấy sẽ thế nào nếu tôi nói vậy.
+
<0078> Không biết vẻ mặt cô ấy sẽ thế nào nếu tôi nói vậy.
 
// I wonder what kind of face she'd make if I said that.
 
// I wonder what kind of face she'd make if I said that.
 
// …なんて言ったら、どんな顔されるだろうか。
 
// …なんて言ったら、どんな顔されるだろうか。
   
<0081> \{Tomoyo} 『Ừm, anh đã giúp tôi rồi.
+
<0079> \{Tomoyo} "Tốt quá, em không biết lấy cảm ơn."
 
// \{Tomoyo} "Good, that's helpful."
 
// \{Tomoyo} "Good, that's helpful."
 
// \{智代} 「うん、助かったぞ」
 
// \{智代} 「うん、助かったぞ」
   
<0082> \{Tomoyo} 『Có điều cũng nhờ hai anh nên mới sôi động như thế, nên giờ có lẽ tôi sẽ cảm thấy hơi buồn chán.
+
<0080> \{Tomoyo} "Nhưng đó điều duy nhất khiến em bận rộn, nên giờ có lẽ em sẽ cảm thấy hơi buồn chán."
 
// \{Tomoyo} "But that was the only thing keeping me occupied, so now I'll feel a bit lonely."
 
// \{Tomoyo} "But that was the only thing keeping me occupied, so now I'll feel a bit lonely."
 
// \{智代} 「でも、あれだけ賑やかだったからな、寂しくも感じた」
 
// \{智代} 「でも、あれだけ賑やかだったからな、寂しくも感じた」
   
<0083> \{\m{B}} Sao thế? Em cũng có bạn mà, phải không?
+
<0081> \{\m{B}} "Sao thế? Em không người bạn nào sao?"
 
// \{\m{B}} "Why's that? Don't you have any friends?"
 
// \{\m{B}} "Why's that? Don't you have any friends?"
 
// \{\m{B}} 「なんでだよ。おまえにだって、友達いるんだろ?」
 
// \{\m{B}} 「なんでだよ。おまえにだって、友達いるんだろ?」
   
<0084> \{Tomoyo} Tất nhiên rồi. Và họ toàn là người tốt cả.
+
<0082> \{Tomoyo} "Tất nhiên là có. Và họ đều rất tốt nữa."
 
// \{Tomoyo} "Of course I do. And they're all really kind."
 
// \{Tomoyo} "Of course I do. And they're all really kind."
 
// \{智代} 「もちろんいる。みんな、いい奴らだ」
 
// \{智代} 「もちろんいる。みんな、いい奴らだ」
   
<0085> \{Tomoyo} 『Tôi không định phàn nàn gì về họ đâu.
+
<0083> \{Tomoyo} "Và em cũng chẳng than phiền về họ."
 
// \{Tomoyo} "And I've got nothing bad to say about them."
 
// \{Tomoyo} "And I've got nothing bad to say about them."
 
// \{智代} 「あいつらを悪く言うつもりはない」
 
// \{智代} 「あいつらを悪く言うつもりはない」
   
<0086> \{Tomoyo} 『Ngặt nỗi họ cư xử quá lịch thiệp với tôi.
+
<0084> \{Tomoyo} "Nhưng họ cư xử quá tốt với em."
 
// \{Tomoyo} "But they're a bit on the classy side."
 
// \{Tomoyo} "But they're a bit on the classy side."
 
// \{智代} 「けど、少し上品だな」
 
// \{智代} 「けど、少し上品だな」
   
<0087> \{Tomoyo} Còn hai anh đóng vai kẻ ngốc rất đạt.
+
<0085> \{Tomoyo} "Còn hai anh đóng vai kẻ ngốc rất đạt."
 
// \{Tomoyo} "Both of you are great at being fools."
 
// \{Tomoyo} "Both of you are great at being fools."
 
// \{智代} 「おまえたちは、馬鹿でいい」
 
// \{智代} 「おまえたちは、馬鹿でいい」
   
<0088> ...Đó phải một lời khen không?
+
<0086> ... đúng ấy đang khen bọn tôi?
 
// ... is she complimenting us?
 
// ... is she complimenting us?
 
// …褒められているのだろうか。
 
// …褒められているのだろうか。
   
<0089> \{\m{B}} 『Chẳng phải em chuyển đến trường này để được hòa nhập với họ sao?
+
<0087> \{\m{B}} "Em chuyển đến trường này để được gặp những người như họ mà, đúng không?"
 
// \{\m{B}} "You came to this school to be with people of their lot, right?"
 
// \{\m{B}} "You came to this school to be with people of their lot, right?"
 
// \{\m{B}} 「おまえは、そっち側に行くためにこの学校に来たんだろ」
 
// \{\m{B}} 「おまえは、そっち側に行くためにこの学校に来たんだろ」
   
<0090> \{\m{B}} Vậy nên tốt hơn hết là đừng dính dáng đến bọn anh.
+
<0088> \{\m{B}} "Vậy nên tốt nhất là đừng qua lại với bọn anh."
 
// \{\m{B}} "So it's best to just ignore us."
 
// \{\m{B}} "So it's best to just ignore us."
 
// \{\m{B}} 「俺らなんて、無視しとけよ」
 
// \{\m{B}} 「俺らなんて、無視しとけよ」
   
<0091> \{Tomoyo} 『Nhưng tôi vốn đã dính dáng đến các anh rồi đấy thôi?
+
<0089> \{Tomoyo} "Em chưa nói em không bận tâm đến chuyện đó sao?"
 
// \{Tomoyo} "Didn't I tell you that I don't mind?"
 
// \{Tomoyo} "Didn't I tell you that I don't mind?"
 
// \{智代} 「もう、関わってしまったじゃないか」
 
// \{智代} 「もう、関わってしまったじゃないか」
   
<0092> \{\m{B}} Ngay cả khi bọn anh người xấu hả?
+
<0090> \{\m{B}} "Ngay cả với những kẻ khó ưa?"
 
// \{\m{B}} "Even with unpleasant people?"
 
// \{\m{B}} "Even with unpleasant people?"
 
// \{\m{B}} 「嫌な奴でもか?」
 
// \{\m{B}} 「嫌な奴でもか?」
   
<0093> \{Tomoyo} 『Xấu đến cỡ nào đi nữa thì tôi cũng muốn chào hỏi.
+
<0091> \{Tomoyo} "Em sẽ nói lời chào ngay cả với những kẻ khó ưa, ít nhất là thế."
 
// \{Tomoyo} "I'll greet even unpleasant people, at least."
 
// \{Tomoyo} "I'll greet even unpleasant people, at least."
 
// \{智代} 「嫌な奴でもだ。挨拶ぐらいはする」
 
// \{智代} 「嫌な奴でもだ。挨拶ぐらいはする」
   
<0094> \{Tomoyo} 『Nhân tiện, tôi không thực sự có ác cảm với ai cả.
+
<0092> \{Tomoyo} , em không thực sự ghét ai cả."
 
// \{Tomoyo} "Oh, by the way, I don't really hate anyone."
 
// \{Tomoyo} "Oh, by the way, I don't really hate anyone."
 
// \{智代} 「ああ、ちなみに嫌ってなんかいないぞ?」
 
// \{智代} 「ああ、ちなみに嫌ってなんかいないぞ?」
   
<0095> \{\m{B}} 『Bao gồm Sunohara sao?
+
<0093> \{\m{B}} "Cả Sunohara sao?"
 
// \{\m{B}} "Not even Sunohara?"
 
// \{\m{B}} "Not even Sunohara?"
 
// \{\m{B}} 「春原?」
 
// \{\m{B}} 「春原?」
   
<0096> \{Tomoyo} Ừm, đúng thế... dù là anh ta.
+
<0094> \{Tomoyo} "Ừm... không, dù là anh ta."
 
// \{Tomoyo} "Well... no, not even him."
 
// \{Tomoyo} "Well... no, not even him."
 
// \{智代} 「いや、まぁ…あいつもだ」
 
// \{智代} 「いや、まぁ…あいつもだ」
   
<0097> \{\m{B}} Em rộng lượng thật đấy.
+
<0095> \{\m{B}} "Em rộng lượng thật đấy."
 
// \{\m{B}} "You sure have a huge heart."
 
// \{\m{B}} "You sure have a huge heart."
 
// \{\m{B}} 「おまえ、心が広いな」
 
// \{\m{B}} 「おまえ、心が広いな」
   
<0098> \{Tomoyo} 『Ha, có lẽ anh đúng, tôi quá rộng lượng rồi.
+
<0096> \{Tomoyo} "Ừm, đúng đấy."
 
// \{Tomoyo} "Yeah, you're right, I do."
 
// \{Tomoyo} "Yeah, you're right, I do."
 
// \{智代} 「うん、そうだ、広いぞ」
 
// \{智代} 「うん、そうだ、広いぞ」
   
<0099> \{Tomoyo} 『Lòng tôi luôn tràn đầy tình thương của người mẹ mà.
+
<0097> \{Tomoyo} "Em tràn đầy tình cảm của người mẹ mà."
 
// \{Tomoyo} "I'm full of motherly love."
 
// \{Tomoyo} "I'm full of motherly love."
 
// \{智代} 「母性愛に満ちあふれているんだ」
 
// \{智代} 「母性愛に満ちあふれているんだ」
   
<0100> \{Tomoyo} 『Anh nghĩ là điều đó khiến tôi ra dáng con gái hơn hẳn không?
+
<0098> \{Tomoyo} "Chẳng phải đó là điều anh mong đợi một gái sao?"
 
// \{Tomoyo} "Isn't that the way you'd expect a girl to be?"
 
// \{Tomoyo} "Isn't that the way you'd expect a girl to be?"
 
// \{智代} 「これは、実に女の子らしいと思わないか?」
 
// \{智代} 「これは、実に女の子らしいと思わないか?」
   
<0101> \{\m{B}} Con gái? Nghe giống... một bà cô già nào đó thì đúng hơn.
+
<0099> \{\m{B}} "Con gái? Giống một phụ nữ đứng tuổi hơn."
 
// \{\m{B}} "Girl? More like an old woman."
 
// \{\m{B}} "Girl? More like an old woman."
 
// \{\m{B}} 「女の子っつーか…年上っぽい」
 
// \{\m{B}} 「女の子っつーか…年上っぽい」
   
<0102> \{Tomoyo} 『Thô lỗ quá! Tôi còn nhỏ tuổi hơn anh mà.
+
<0100> \{Tomoyo} "Này, anh thô lỗ quá! em còn nhỏ tuổi hơn anh mà."
 
// \{Tomoyo} "Hey, that's rude! I'm younger than you."
 
// \{Tomoyo} "Hey, that's rude! I'm younger than you."
 
// \{智代} 「失礼だな。年下だ」
 
// \{智代} 「失礼だな。年下だ」
   
<0103> \{\m{B}} 『Ờ, em nói đúng. Anh quên khuấy đi mất.
+
<0101> \{\m{B}} "Ừ, em nói đúng, anh hoàn toàn quên mất điều đó."
 
// \{\m{B}} "Yeah, you're right, I completely forgot about that."
 
// \{\m{B}} "Yeah, you're right, I completely forgot about that."
 
// \{\m{B}} 「ああ、そうだな。すっかり忘れてたよ」
 
// \{\m{B}} 「ああ、そうだな。すっかり忘れてたよ」
   
<0104> \{Tomoyo} 『Trông anh có vẻ bất phục thế nào ấy.
+
<0102> \{Tomoyo} "Hình như anh không đồng ý với em."
 
// \{Tomoyo} "You don't seem to agree with me."
 
// \{Tomoyo} "You don't seem to agree with me."
 
// \{智代} 「何か不服そうだな」
 
// \{智代} 「何か不服そうだな」
   
<0105> \{\m{B}} À thì...
+
<0103> \{\m{B}} "À thì..."
 
// \{\m{B}} "Well..."
 
// \{\m{B}} "Well..."
 
// \{\m{B}} 「いや…」
 
// \{\m{B}} 「いや…」
   
<0106> \{Tomoyo} 『Aa, chúng ta phải dừng câu chuyện ở đây thôi.
+
<0104> \{Tomoyo} "A, chúng ta phải dừng câu chuyện ở đây thôi."
 
// \{Tomoyo} "Ah, time to end our chat."
 
// \{Tomoyo} "Ah, time to end our chat."
 
// \{智代} 「ああ、話はここまでだ」
 
// \{智代} 「ああ、話はここまでだ」
   
<0107> \{Tomoyo} Hôm nay tôi có hẹn đi về cùng với vài người bạn chung lớp.
+
<0105> \{Tomoyo} "Hôm nay em có hẹn về cùng với vài người bạn."
 
// \{Tomoyo} "I'm going home with some other classmates today."
 
// \{Tomoyo} "I'm going home with some other classmates today."
 
// \{智代} 「今日は、クラスメイトの奴らと帰るんだった」
 
// \{智代} 「今日は、クラスメイトの奴らと帰るんだった」
   
<0108> \{Tomoyo} 『Bắt họ phải đợi thì thật không phải.
+
<0106> \{Tomoyo} "Thật mất mặt nếu em bắt họ phải đợi."
 
// \{Tomoyo} "I'd look bad if I made them wait."
 
// \{Tomoyo} "I'd look bad if I made them wait."
 
// \{智代} 「待たせたら、悪い」
 
// \{智代} 「待たせたら、悪い」
   
<0109> \{\m{B}} 『Ờ, em nên đi nhanh đi.
+
<0107> \{\m{B}} "Ừ, em nên đi nhanh đi."
 
// \{\m{B}} "Yeah, you should get going."
 
// \{\m{B}} "Yeah, you should get going."
 
// \{\m{B}} 「ああ、とっとと行け」
 
// \{\m{B}} 「ああ、とっとと行け」
   
<0110> \{Tomoyo} Nghe cứ như anh muốn thoát khỏi tôi ấy. Anh nên cảm thấy tiếc nuối chứ.
+
<0108> \{Tomoyo} "Nghe cứ như anh muốn thoát khỏi em ấy. Anh nên cảm thấy tiếc nuối chứ."
 
// \{Tomoyo} "It sounds like you want to get rid of me. You should be more regretful that I'm leaving."
 
// \{Tomoyo} "It sounds like you want to get rid of me. You should be more regretful that I'm leaving."
 
// \{智代} 「厄介払いをするようだな。もっと名残惜しそうに見送れ」
 
// \{智代} 「厄介払いをするようだな。もっと名残惜しそうに見送れ」
   
<0111> \{\m{B}} Rồi, vậy đừng đi nữa, ở lại đây nhé.
+
<0109> \{\m{B}} "Rồi, vậy đừng đi nữa, ở lại đây nhé."
 
// \{\m{B}} "Well, don't go then, stay here."
 
// \{\m{B}} "Well, don't go then, stay here."
 
// \{\m{B}} 「じゃあ、行くな。ここにいろ」
 
// \{\m{B}} 「じゃあ、行くな。ここにいろ」
   
<0112> \{Tomoyo} 『Nghe thế còn giúp tôi vui hơn một chút, nhưng tiếc quá.
+
<0110> \{Tomoyo} "Như vậy còn giúp em vui hơn một chút, nhưng tiếc quá."
 
// \{Tomoyo} "Hearing that makes me feel happier, but it's too bad."
 
// \{Tomoyo} "Hearing that makes me feel happier, but it's too bad."
 
// \{智代} 「うん、そう言ってもらえるとうれしいが、残念だな」
 
// \{智代} 「うん、そう言ってもらえるとうれしいが、残念だな」
   
<0113> \{Tomoyo} 『Tôi phải giữ lời hứa.
+
<0111> \{Tomoyo} "Em phải giữ lời hứa của mình."
 
// \{Tomoyo} "I have to keep my promise."
 
// \{Tomoyo} "I have to keep my promise."
 
// \{智代} 「約束は守る」
 
// \{智代} 「約束は守る」
   
<0114> \{Tomoyo} Gặp lại anh sau.
+
<0112> \{Tomoyo} "Gặp lại anh sau."
 
// \{Tomoyo} "See you then."
 
// \{Tomoyo} "See you then."
 
// \{智代} 「じゃあな」
 
// \{智代} 「じゃあな」
   
<0115> Cô ấy quay lưng và đường bệ bước đi.
+
<0113> Cô ấy quay lưng bước đi.
 
// She turns and walks away.
 
// She turns and walks away.
 
// 背を向けると、颯爽と歩いていった。
 
// 背を向けると、颯爽と歩いていった。
   
<0116> Không muốn nấn ở trước cửa phòng giáo vụ quá lâu, nên tôi khẩn trương lại chỗ tủ để giày.
+
<0114> Cảm giác như là tôi đã quá phung phí thời gian ở trước cửa phòng giáo vụ, nên tôi quay lại chỗ tủ đựng giày.
 
// I feel I've outstayed my welcome in front of the staffroom, so I head off to the shoe lockers.
 
// I feel I've outstayed my welcome in front of the staffroom, so I head off to the shoe lockers.
 
// 俺も職員室の前で長居はしたくない。下駄箱へと急いだ。
 
// 俺も職員室の前で長居はしたくない。下駄箱へと急いだ。

Please note that all contributions to Baka-Tsuki are considered to be released under the TLG Translation Common Agreement v.0.4.1 (see Baka-Tsuki:Copyrights for details). If you do not want your writing to be edited mercilessly and redistributed at will, then do not submit it here.
You are also promising us that you wrote this yourself, or copied it from a public domain or similar free resource. Do not submit copyrighted work without permission!

To protect the wiki against automated edit spam, we kindly ask you to solve the following CAPTCHA:

Cancel Editing help (opens in new window)