Editing Clannad VN:SEEN1504

Jump to navigation Jump to search

Warning: You are not logged in. Your IP address will be publicly visible if you make any edits. If you log in or create an account, your edits will be attributed to your username, along with other benefits.

The edit can be undone. Please check the comparison below to verify that this is what you want to do, and then save the changes below to finish undoing the edit.

Latest revision Your text
Line 1: Line 1:
{{Clannad VN:Hoàn thành}}
 
 
== Đội ngũ dịch ==
 
== Đội ngũ dịch ==
''Người dịch''
 
 
::*[http://vnsharing.net/forum/member.php?u=274100 hkvitcon]
 
::*[http://vnsharing.net/forum/member.php?u=274100 hkvitcon]
   
''Chỉnh sửa''
+
''Chỉnh sửa & Hiệu đính''
::*[http://vnsharing.net/forum/member.php?u=200623 BloodyKitty]
 
::*[[User:NoumiSatsuki|NoumiSatsuki]]
 
 
''Hiệu đính''
 
::*[[User:Minhhuywiki|Minata Hatsune]]
 
 
== Bản thảo ==
 
== Bản thảo ==
 
<div class="clannadbox">
 
<div class="clannadbox">
Line 18: Line 11:
 
#character 'Kouko'
 
#character 'Kouko'
 
// '公子'
 
// '公子'
#character 'Fuuko'
+
#character 'Fuko'
 
// '風子'
 
// '風子'
   
<0000> Chủ Nhật, 4 tháng 5
+
<0000> Ngày 4 tháng 5 (Chủ nhật)
 
// May 4 (Sunday)
 
// May 4 (Sunday)
 
// 5月4日(日)
 
// 5月4日(日)
  +
<0001> Còn 2 ngày nghỉ nữa. Hôm nay, tôi sẽ đến nhà của \l{A}.
 
<0001> \g{Còn hai ngày nghỉ nữa}={Ngày nghỉ ở đây ám chỉ Tuần lễ Vàng, một kỳ nghỉ lễ thường kéo dài trong một tuần từ cuối tháng 4 đến đầu tháng 5 ở Nhật Bản.}. Hôm nay, tôi chọn đi đường vòng đến nhà \l{A}.
 
 
// Two days left for the holidays. Today, I take a detour to go to \l{A}'s place.
 
// Two days left for the holidays. Today, I take a detour to go to \l{A}'s place.
 
// 休みも残り二日。この日、俺は遠回りをして、\l{A}の家に向かった。
 
// 休みも残り二日。この日、俺は遠回りをして、\l{A}の家に向かった。
  +
<0002> Nếu gặp, có thể chúng tôi chỉ nói chuyện…
 
<0002> Nếu gặp người phụ nữ đó, chúng tôi có thể trò chuyện...
 
 
// If we meet, we might just chat...
 
// If we meet, we might just chat...
 
// もし会えたら、世間話のついでに…
 
// もし会えたら、世間話のついでに…
  +
<0003> Về việc Fuko học chung với chúng tôi… Tôi nên nó với cô ấy.
 
  +
// about Fuko taking classes with us... I should tell her.
<0003> Việc Fuuko đã học chung với chúng tôi... tôi nên tìm cách gửi gắm thông điệp đó đến cô ấy.
 
// about Fuuko taking classes with us... I should tell her.
 
 
// 風子が俺たちと一緒に授業を受けたこと…そっと伝えてみたかった。
 
// 風子が俺たちと一緒に授業を受けたこと…そっと伝えてみたかった。
 
 
<0004> .........
 
<0004> .........
// .........
 
 
// ………。
 
// ………。
  +
<0005> Cô ấy đây rồi.
 
<0005> ... Cô ấy kia rồi.
 
 
// ... she's here.
 
// ... she's here.
 
// …居た。
 
// …居た。
  +
<0006> Hôm nay cô ấy lại tưới những luống hoa nữa.
 
<0006> Hôm nay cô ấy vẫn tưới những luống hoa.
 
 
// She's watering the flowerbed again today.
 
// She's watering the flowerbed again today.
 
// 今日も花壇に水をやっていた。
 
// 今日も花壇に水をやっていた。
  +
<0007> \{\m{B}} "Kouko-san."
 
<0007> \{\m{B}} 『Kouko-san.』
 
 
// \{\m{B}}「公子さん」
 
// \{\m{B}}「公子さん」
  +
<0008> \{Kouko} “Đến đây!”
 
<0008> \{Kouko} 『Vâng!』
 
 
// \{Kouko} "Coming!"
 
// \{Kouko} "Coming!"
 
// \{公子}「はいっ」
 
// \{公子}「はいっ」
  +
<0009> \{Kouko} “Ah, \m{A}-san, chào buổi chiều.”
 
<0009> \{Kouko} 『A,\ \
 
<0010> -san, chào em.』
 
 
// \{Kouko} "Ah, \m{A}-san, good afternoon."
 
// \{Kouko} "Ah, \m{A}-san, good afternoon."
 
// \{公子}「あ、\m{A}さん、こんにちは」
 
// \{公子}「あ、\m{A}さん、こんにちは」
  +
<0010> \{\m{B}} “Chào buổi chiều.”
 
<0011> \{\m{B}} 『Xin chào.』
 
 
// \{\m{B}} "Good afternoon." // if Nagisa goto 0038
 
// \{\m{B}} "Good afternoon." // if Nagisa goto 0038
 
// \{\m{B}}「こんにちは」
 
// \{\m{B}}「こんにちは」
  +
<0011> \{\m{B}} "Umm... Em…”
 
<0012> \{\m{B}} 『Ưmm... em...』
 
 
// \{\m{B}} "Umm... I..."
 
// \{\m{B}} "Umm... I..."
 
// \{\m{B}}「あの…俺…」
 
// \{\m{B}}「あの…俺…」
  +
<0012> \{Kouko} “Vâng?”
 
<0013> \{Kouko} 『Ừ?』
 
 
// \{Kouko} "Yes?"
 
// \{Kouko} "Yes?"
 
// \{公子}「はい」
 
// \{公子}「はい」
  +
<0013> Tôi cẩn thận nhìn thẳng.
 
<0014> Cô ấy nhìn tôi tò mò.
 
 
// I carefully look straight.
 
// I carefully look straight.
 
// じっと、真っ直ぐに見つめられる。
 
// じっと、真っ直ぐに見つめられる。
  +
<0014> Tôi nên nói với cô ấy như thế nào đây.
 
<0015> Nên nói với cô thế nào đây?
 
 
// How should I tell her?
 
// How should I tell her?
 
// どう言えばいいのだろうか。
 
// どう言えばいいのだろうか。
  +
<0015> Làm cách nào tôi có thể chuyển những cảm xúc mà tôi đang có ngay bây giờ?”
 
<0016> Làm sao chuyển tải được những xúc cảm trong tôi lúc này?
 
 
// How do I convey the feelings I have right now?
 
// How do I convey the feelings I have right now?
 
// 俺の今の気持ちがどうしたら伝わるだろうか。
 
// 俺の今の気持ちがどうしたら伝わるだろうか。
  +
<0016> \{Kouko} “Có vẻ là chuyện gì vui đây.”
 
<0017> \{Kouko} 『Có vẻ như là chuyện gì vui lắm đây.』
 
 
// \{Kouko} "Looks like it might be something nice."
 
// \{Kouko} "Looks like it might be something nice."
 
// \{公子}「いいこと、あったみたいですね」
 
// \{公子}「いいこと、あったみたいですね」
  +
<0017> \{\m{B}} "Eh...?"
 
<0018> \{\m{B}} 『Ớ...?』
 
// \{\m{B}} "Eh...?"
 
 
// \{\m{B}}「え…?」
 
// \{\m{B}}「え…?」
  +
<0018> \{Kouko} “Mặt em tươi lắm.”
 
<0019> \{Kouko} 『Mặt em tươi tỉnh lắm.』
 
 
// \{Kouko} "You have a very lively face."
 
// \{Kouko} "You have a very lively face."
 
// \{公子}「とても生き生きした顔をしています」
 
// \{公子}「とても生き生きした顔をしています」
  +
<0019> \{\m{B}} “Cô có thể thấy à?”
 
<0020> \{\m{B}} 『Cô có thể thấy ạ?』
 
 
// \{\m{B}} "You can tell?"
 
// \{\m{B}} "You can tell?"
 
// \{\m{B}}「わかりますか」
 
// \{\m{B}}「わかりますか」
  +
<0020> \{Kouko} “Ừ, cô có thể thấy.”
 
<0021> \{Kouko} 『Ừ, cô thấy mà.』
 
 
// \{Kouko} "Yes, I can."
 
// \{Kouko} "Yes, I can."
 
// \{公子}「はい、わかりますよ」
 
// \{公子}「はい、わかりますよ」
  +
<0021> \{Kouko} “Cô… cũng rất vui.”
 
<0022> \{Kouko} 『Cô... cũng rất vui.』
 
 
// \{Kouko} "I'm... also very happy."
 
// \{Kouko} "I'm... also very happy."
 
// \{公子}「私も…とてもうれしいです」
 
// \{公子}「私も…とてもうれしいです」
  +
<0022> \{Kouko} “Vì em ấy hạnh phúc…”
 
<0023> \{Kouko} 『Nếu em ấy được hạnh phúc...』
 
 
// \{Kouko} "That she's become happy..."
 
// \{Kouko} "That she's become happy..."
 
// \{公子}「あの子が幸せになってくれると…」
 
// \{公子}「あの子が幸せになってくれると…」
  +
<0023> Tôi đã nói rồi à…?
 
<0024> Chuyển tải được rồi ư...?
 
 
// I conveyed it...?
 
// I conveyed it...?
 
// 伝わっているのだろうか…。
 
// 伝わっているのだろうか…。
  +
<0024> \{Kouko} “Nên, xin em…”
 
<0025> \{Kouko} 『Nên, xin em...』
 
 
// \{Kouko} "So, please..."
 
// \{Kouko} "So, please..."
 
// \{公子}「だから、どうか…」
 
// \{公子}「だから、どうか…」
  +
<0025> \{Kouko} “Em hãy chăm sóc Nagisa-chan tốt nhé.”
 
<0026> \{Kouko} 『Hãy chăm sóc Nagisa-chan thật tốt nhé.』
 
 
// \{Kouko} "Please take good care of Nagisa-chan."
 
// \{Kouko} "Please take good care of Nagisa-chan."
 
// \{公子}「渚ちゃんを大切にしてあげてくださいね」
 
// \{公子}「渚ちゃんを大切にしてあげてくださいね」
  +
<0026> Clack! Đầu gối tôi như rơi rụng.
 
<0027> Cụp! Đầu gối tôi thiếu điều muốn khuỵu xuống.
 
 
// Clack! The strength falls out of my knees.
 
// Clack! The strength falls out of my knees.
 
// がくーんっ!と膝の力が抜ける。
 
// がくーんっ!と膝の力が抜ける。
  +
<0027> \{\m{B}} “Không phải vậy.”
 
<0028> \{\m{B}} 『Không phải chuyện đó!』
 
 
// \{\m{B}} "That's not it."
 
// \{\m{B}} "That's not it."
 
// \{\m{B}}「違うっす」
 
// \{\m{B}}「違うっす」
  +
<0028> \{Kouko} “Hả? Em chưa hẹn hò với Nagisa-chan à?”
 
<0029> \{Kouko} 『Sao? Em vẫn chưa bắt đầu hẹn hò với Nagisa-chan à?』
 
 
// \{Kouko} "Huh? You haven't started going out with Nagisa-chan?" // おいおい
 
// \{Kouko} "Huh? You haven't started going out with Nagisa-chan?" // おいおい
 
// \{公子}「はい? 渚ちゃんと付き合い始めたんじゃないんですか?」
 
// \{公子}「はい? 渚ちゃんと付き合い始めたんじゃないんですか?」
  +
<0029> \{\m{B}} “KHông, không phải vậy.”
 
<0030> \{\m{B}} 『Vâng, chưa hề.』
 
 
// \{\m{B}} "No, that's not it."
 
// \{\m{B}} "No, that's not it."
 
// \{\m{B}}「ええ、違います」
 
// \{\m{B}}「ええ、違います」
  +
<0030> \{Kouko} “Cô xin lỗi, cô đã kết luận vội quá.”
 
<0031> \{Kouko} 『Cô xin lỗi, cô đã kết luận vội quá.』
 
 
// \{Kouko} "I'm sorry, I must have jumped to conclusions."
 
// \{Kouko} "I'm sorry, I must have jumped to conclusions."
 
// \{公子}「すみません、先生、早とちりでした」
 
// \{公子}「すみません、先生、早とちりでした」
  +
<0031> \{Kouko} “Vậy chuyện gì đây?”
 
<0032> \{Kouko} 『Vậy có chuyện gì thế em?』
 
 
// \{Kouko} "So, what is it?"
 
// \{Kouko} "So, what is it?"
 
// \{公子}「では、なんなんでしょう」
 
// \{公子}「では、なんなんでしょう」
  +
<0032> Những ngày hi vọng đến.
 
<0033> Đôi mắt cô ấy ánh lên sự mong đợi nhiệt thành.
 
 
// The hopeful days arrives.
 
// The hopeful days arrives.
 
// 期待に満ちた目。
 
// 期待に満ちた目。
  +
<0033> Tôi muốn nói gì đó.
 
<0034> Tôi muốn nói ra điều đó.
 
 
// I want to say something.
 
// I want to say something.
 
// 言ってしまいたかった。
 
// 言ってしまいたかった。
  +
<0034> Nhưng làm vậy tôi sẽ phản bội Fuko.
 
  +
// But, if I do, I'll be betraying Fuko.
<0035> Nhưng làm vậy, tôi sẽ phản bội Fuuko.
 
// But, if I do, I'll be betraying Fuuko.
 
 
// でも、それをすると、風子を裏切ることになる。
 
// でも、それをすると、風子を裏切ることになる。
  +
<0035> \{\m{B}} "........."
 
<0036> \{\m{B}} 『.........』
 
// \{\m{B}} "........."
 
 
// \{\m{B}}「………」
 
// \{\m{B}}「………」
  +
<0036> \{\m{B}} “Umm… Rắc rối thật…”
 
<0037> \{\m{B}} 『Ưmm... chuyện này hơi phức tạp...』
 
 
// \{\m{B}} "Umm... this is troubling..."
 
// \{\m{B}} "Umm... this is troubling..."
 
// \{\m{B}}「ええと…困ったな…」
 
// \{\m{B}}「ええと…困ったな…」
  +
<0037> Tôi nên nói như thế nào đây…?
 
<0038> Phải làm sao để cô ấy hiểu đây...?
 
 
// How should I convey this...? // goto 0053
 
// How should I convey this...? // goto 0053
 
// どうしたら、伝わるだろうか…。
 
// どうしたら、伝わるだろうか…。
  +
<0038> \{Kouko} “Em đã làm lành với Nagisa-chan chưa?”
 
<0039> \{Kouko} 『Em đã làm lành với Nagisa-chan chưa?』
 
 
// \{Kouko} "Did you make up with Nagisa-chan?"
 
// \{Kouko} "Did you make up with Nagisa-chan?"
 
// \{公子}「渚ちゃんとは仲直りできましたか」
 
// \{公子}「渚ちゃんとは仲直りできましたか」
  +
<0039> \{\m{B}} “Dạ rồi ạ.”
 
<0040> \{\m{B}} 『Rồi ạ.』
 
 
// \{\m{B}} "Yeah, completely."
 
// \{\m{B}} "Yeah, completely."
 
// \{\m{B}}「ええ、ばっちしです」
 
// \{\m{B}}「ええ、ばっちしです」
  +
<0040> \{Kouko} “Vậy à? Cô mừng lắm!”
 
<0041> \{Kouko} 『Vậy à? Cô mừng lắm!』
 
 
// \{Kouko} "Is that so? I'm glad!"
 
// \{Kouko} "Is that so? I'm glad!"
 
// \{公子}「そうですか。良かったですねっ」
 
// \{公子}「そうですか。良かったですねっ」
  +
<0041> \{\m{B}} “Dạ.”
 
<0042> \{\m{B}} 『Vâng.』
 
 
// \{\m{B}} "Yeah."
 
// \{\m{B}} "Yeah."
 
// \{\m{B}}「はい」
 
// \{\m{B}}「はい」
  +
<0042> \{\m{B}} “Um… em….”
 
<0043> \{\m{B}} 『Ưm... em...』
 
 
// \{\m{B}} "Um... I..."
 
// \{\m{B}} "Um... I..."
 
// \{\m{B}}「あの…俺…」
 
// \{\m{B}}「あの…俺…」
  +
<0043> \{Kouko} “Vâng?”
 
<0044> \{Kouko} 『Sao vậy?』
 
 
// \{Kouko} "Yes?"
 
// \{Kouko} "Yes?"
 
// \{公子}「はい」
 
// \{公子}「はい」
  +
<0044> Tôi cẩn thận nhìn thẳng.
 
<0045> Cô ấy nhìn tôi tò mò.
 
 
// I carefully look straight.
 
// I carefully look straight.
 
// じっと、真っ直ぐに見つめられる。
 
// じっと、真っ直ぐに見つめられる。
  +
<0045>Tôi nói với cô ấy như thế nào đây?
 
<0046> Nên nói với cô ấy thế nào đây?
 
 
// How should I tell her?
 
// How should I tell her?
 
// どう言えばいいのだろうか。
 
// どう言えばいいのだろうか。
  +
<0046> Làm sao để diễn đạt những cảm xúc mà tôi đang có bây giờ?
 
<0047> Làm sao chuyển tải được những xúc cảm trong tôi lúc này?
 
 
// How do I convey the feelings I have right now?
 
// How do I convey the feelings I have right now?
 
// 俺の今の気持ちがどうしたら伝わるだろうか。
 
// 俺の今の気持ちがどうしたら伝わるだろうか。
  +
<0047> \{Kouko} “Có vẻ như là chuyện gì đó vui lắm đây.”
 
<0048> \{Kouko} 『Có vẻ như là chuyện gì vui lắm đây.』
 
 
// \{Kouko} "Looks like it might be something nice."
 
// \{Kouko} "Looks like it might be something nice."
 
// \{公子}「いいこと、あったみたいですね」
 
// \{公子}「いいこと、あったみたいですね」
  +
<0048> \{\m{B}} "Eh...?"
 
<0049> \{\m{B}} 『Ớ...?』
 
// \{\m{B}} "Eh...?"
 
 
// \{\m{B}}「え…?」
 
// \{\m{B}}「え…?」
  +
<0049> \{Kouko} “Mặt em tươi lắm.”
 
<0050> \{Kouko} 『Mặt em tươi tỉnh lắm.』
 
 
// \{Kouko} "You have a very lively face."
 
// \{Kouko} "You have a very lively face."
 
// \{公子}「とても生き生きした顔をしています」
 
// \{公子}「とても生き生きした顔をしています」
  +
<0050> \{Kouko} “Có phải là Nagisa-chan không?”
 
<0051> \{Kouko} 『Có phải là về Nagisa-chan không?』
 
 
// \{Kouko} "Is it Nagisa-chan?"
 
// \{Kouko} "Is it Nagisa-chan?"
 
// \{公子}「渚ちゃんですか?」
 
// \{公子}「渚ちゃんですか?」
  +
<0051> \{\m{B}} “Không, không phải thế.”
 
<0052> \{\m{B}} 『Không, không phải thế.』
 
 
// \{\m{B}} "No, it isn't."
 
// \{\m{B}} "No, it isn't."
 
// \{\m{B}}「いえ、違います」
 
// \{\m{B}}「いえ、違います」
  +
<0052> \{\m{B}} “Em nên nói thế nào nhỉ…”
 
<0053> \{\m{B}} 『Em nên nói thế nào nhỉ...』
 
 
// \{\m{B}} "How should I put it..."
 
// \{\m{B}} "How should I put it..."
 
// \{\m{B}}「なんていうか…」
 
// \{\m{B}}「なんていうか…」
  +
<0053> \{Kouko} “Nếu em cảm thấy khó nói, em không nên tự ép mình để nói.”
 
<0054> \{Kouko} 『Nếu em cảm thấy khó nói, thì không cần tự ép mình đâu.』
 
 
// \{Kouko} "If it's painful to say, then you shouldn't push yourself to say it."
 
// \{Kouko} "If it's painful to say, then you shouldn't push yourself to say it."
 
// \{公子}「言いにくいことだったら、無理に言わなくてもいいんですよ」
 
// \{公子}「言いにくいことだったら、無理に言わなくてもいいんですよ」
  +
<0054> \{Kouko} “Nếu một người hạnh phúc ở bên người, thì cũng sẽ làm người khác vui.”
 
<0055> \{Kouko} 『Một người đang hạnh phúc, dù ở bên cạnh ai cũng sẽ làm người đó vui lây.』
 
 
// \{Kouko} "If someone happy is with another person, just that will make that other person happy."
 
// \{Kouko} "If someone happy is with another person, just that will make that other person happy."
 
// \{公子}「嬉しい気持ちでいる人のそばにいれば、それだけで、人は嬉しい気持ちになれます」
 
// \{公子}「嬉しい気持ちでいる人のそばにいれば、それだけで、人は嬉しい気持ちになれます」
  +
<0055> \{Kouko} “Chỉ cần chứng kiến những cảm xúc đó là đủ rồi.”
 
<0056> \{Kouko} 『Cô được vui nhờ vào những cảm xúc tích cực mà em mang đến đây.』
 
 
// \{Kouko} "Coming to meet with those feelings is good enough."
 
// \{Kouko} "Coming to meet with those feelings is good enough."
 
// \{公子}「そんな気持ちで会いに来てくれただけで、十分です」
 
// \{公子}「そんな気持ちで会いに来てくれただけで、十分です」
  +
<0056> \{Kouko} “Cám ơn em nhiều lắm.”
 
<0057> \{Kouko} 『Cảm ơn em nhiều lắm.』
 
 
// \{Kouko} "Thank you very much."
 
// \{Kouko} "Thank you very much."
 
// \{公子}「ありがとうございます」
 
// \{公子}「ありがとうございます」
  +
<0057> Tôi không biết rằng tôi có thể diễn đạt những cảm xúc đó mà không cần nói.
 
<0058> Tôi đã không biết rằng, người ta có thể biểu đạt tâm tình mà không qua ngôn từ.
 
 
// I didn't know that I could convey those feelings without any words.
 
// I didn't know that I could convey those feelings without any words.
 
// 言葉にしなくても、伝わる思いがあるなんて、知らなかった。
 
// 言葉にしなくても、伝わる思いがあるなんて、知らなかった。
  +
<0058> \{\m{B}} “Vậy hãy để em ở lại đây lâu một chút.”
 
<0059> \{\m{B}} 『Vậy hãy để em ở lại đây thêm chút nữa.』
 
 
// \{\m{B}} "Then, please let me be here a little longer."
 
// \{\m{B}} "Then, please let me be here a little longer."
 
// \{\m{B}}「なら、もう少し居させてください」
 
// \{\m{B}}「なら、もう少し居させてください」
  +
<0059> \{Kouko} “Chắc chắn rồi, em ở lại bao lâu cũng được.”
 
<0060> \{Kouko} 『Chắc chắn rồi, em muốn ở bao lâu cũng được.』
 
 
// \{Kouko} "Sure, as much as you like."
 
// \{Kouko} "Sure, as much as you like."
 
// \{公子}「はい、いつまででもどうぞ」
 
// \{公子}「はい、いつまででもどうぞ」
  +
<0060> Kouko-san lại bắt đầu tưới nước.
 
<0061> Kouko-san tiếp tục tưới hoa.
 
 
// Kouko-san starts watering again.
 
// Kouko-san starts watering again.
 
// 公子さんは、水やりを再開する。
 
// 公子さんは、水やりを再開する。
  +
<0061> Và sau đó...
 
<0062> Rồi...
 
 
// And then...
 
// And then...
 
// そして…
 
// そして…
  +
<0062> \{Kouko} “Có chán không? Chúng ta nói chuyện một lát nhé?”
 
<0063> \{Kouko} 『Có chán không em? Chúng ta chuyện trò một lát nhé?』
 
 
// \{Kouko} "Isn't it boring? How about we talk a little bit?"
 
// \{Kouko} "Isn't it boring? How about we talk a little bit?"
 
// \{公子}「退屈ですよね。少しお話しましょうか」
 
// \{公子}「退屈ですよね。少しお話しましょうか」
  +
<0063> Cô ấy dừng tay khi nói.
 
<0064> Cô ấy dừng tay, hỏi tôi.
 
 
// She stops her hand, saying that.
 
// She stops her hand, saying that.
 
// そう言って、手を止めていた。
 
// そう言って、手を止めていた。
  +
<0064> \{Kouko} “Về suy nghĩ trong đầu của em, \m{A}-san.”
 
<0065> \{Kouko} 『Về người mà \m{A}-san đã tử tế quan tâm.』
 
 
// \{Kouko} "About what's on your mind, \m{A}-san."
 
// \{Kouko} "About what's on your mind, \m{A}-san."
 
// \{公子}「\m{A}さんが、気にかけてくれていること」
 
// \{公子}「\m{A}さんが、気にかけてくれていること」
  +
<0065> \{Kouko} “Và về em gái Fuko của cô nữa.”
 
<0066> \{Kouko} 『Em gái Fuuko của cô.
+
// \{Kouko} "About my sister, Fuko."
// \{Kouko} "About my sister, Fuuko."
 
 
// \{公子}「私の妹、風子のことです」
 
// \{公子}「私の妹、風子のことです」
  +
<0066> Như thường lệ, Fuko luôn chìm trong việc khắc sao biển.
 
  +
// As always, Fuko is immersed in carving starfish.
<0067> Vẫn vậy, Fuuko dốc hết tâm trí để khắc gọt sao biển.
 
// As always, Fuuko is immersed in carving starfish.
 
 
// いつものように、風子はヒトデを彫る作業に没頭していた。
 
// いつものように、風子はヒトデを彫る作業に没頭していた。
  +
<0067> \l{A} và tôi ở bên cạnh nhìn nhỏ nỗ lực hết mình.
 
<0068> \l{A} và tôi ngồi cạnh nhau, lặng lẽ quan sát cô ấy.
 
 
// \l{A} and I are beside each other, watching her put all that effort.
 
// \l{A} and I are beside each other, watching her put all that effort.
 
// 俺は\l{A}と並んで、その一生懸命な姿を見つめていた。
 
// 俺は\l{A}と並んで、その一生懸命な姿を見つめていた。
  +
<0068> Và sau đó, tôi…
 
<0069> Rồi tôi...
 
 
// And then, I...
 
// And then, I...
 
// そして、俺は…
 
// そして、俺は…
  +
<0069> Nhớ những gì Kouko-san nói với tôi.
 
<0070> ... nhớ lại những lời của Kouko-san.
 
 
// remember what Kouko-san told me.
 
// remember what Kouko-san told me.
 
// 公子さんが聞かせてくれた話を思い出していた。
 
// 公子さんが聞かせてくれた話を思い出していた。
  +
<0070> \{Kouko} “Em ấy luôn luôn ở bên cạnh cô.”
 
<0071> \{Kouko} 『Con bé ở bên cạnh cô, mọi lúc mọi nơi.』
 
 
// \{Kouko} "She was always, always with me."
 
// \{Kouko} "She was always, always with me."
 
// \{公子}「あの子はいつも、私といつも一緒にいました」
 
// \{公子}「あの子はいつも、私といつも一緒にいました」
  +
<0071> \{Kouko} “Em ấy luôn cư xử tốt khi có cô ở bên.”
 
<0072> \{Kouko} 『Con bé luôn hành xử rất tốt khi có cô ở bên.』
 
 
// \{Kouko} "She would always behave when I was around."
 
// \{Kouko} "She would always behave when I was around."
 
// \{公子}「あの子は、私の前では、自分らしく振る舞える子だったんです」
 
// \{公子}「あの子は、私の前では、自分らしく振る舞える子だったんです」
  +
<0072> \{Kouko} “Nhưng sau đó,cô nhận ra không đâu xa…”
 
<0073> \{Kouko} 『Nhưng, một thời gian sau, cô mới nhận ra chuyện không như vậy khi con bé ở bên ngoài...』
 
 
// \{Kouko} "But, only much later, did I realize that wouldn't be so outside..."
 
// \{Kouko} "But, only much later, did I realize that wouldn't be so outside..."
 
// \{公子}「でも、家の外ではそうじゃないと気づいたのは、すごく後で…」
 
// \{公子}「でも、家の外ではそうじゃないと気づいたのは、すごく後で…」
  +
<0073> \{Kouko} “Cô không hề biết,”
 
<0074> \{Kouko} 『Cô đã không hay biết...』
 
 
// \{Kouko} "I never knew,"
 
// \{Kouko} "I never knew,"
 
// \{公子}「知らなかったんです」
 
// \{公子}「知らなかったんです」
  +
<0074> \{Kouko} “Em ấy tệ như thế nào trong việc kết bạn với người khác.”
 
<0075> \{Kouko} 『Rằng em ấy tệ như thế nào trong việc kết bạn.』
 
 
// \{Kouko} "how terrible she was at making friends with people."
 
// \{Kouko} "how terrible she was at making friends with people."
 
// \{公子}「あの子が、あんなに友達を作るのが苦手だったなんて」
 
// \{公子}「あの子が、あんなに友達を作るのが苦手だったなんて」
  +
<0075> \{Kouko} “Vào kì nghỉ hè cô trở thành một giáo viên, Tụi cô đi với những người họ hảng đến bãi biển.”
 
<0076> \{Kouko} 『Vào kỳ nghỉ hè năm cô trở thành giáo viên, hai chị em cùng họ hàng đã ra biển chơi.』
 
 
// \{Kouko} "The summer vacation I became a teacher, we went with some relatives to the beach."
 
// \{Kouko} "The summer vacation I became a teacher, we went with some relatives to the beach."
 
// \{公子}「私が教師になって最初の夏休み、親戚の家族同士で海に行ったんです」
 
// \{公子}「私が教師になって最初の夏休み、親戚の家族同士で海に行ったんです」
  +
<0076> \{Kouko} “Fu-chan đã gần lớn rồi.”
 
<0077> \{Kouko} 『Ở đó một cũng cỡ tuổi Fuu-chan.
+
// \{Kouko} "Fu-chan was close to that sort of age."
// \{Kouko} "Fuu-chan was close to that sort of age."
 
 
// \{公子}「ふぅちゃんと歳の近い子もいました」
 
// \{公子}「ふぅちゃんと歳の近い子もいました」
  +
<0077> \{Kouko} “Nhưng vẫn trốn sau lưng cô.”
 
<0078> \{Kouko} 『Nhưng em ấy chỉ biết trốn sau lưng cô.』
 
 
// \{Kouko} "But, she'd always hide behind me."
 
// \{Kouko} "But, she'd always hide behind me."
 
// \{公子}「でも、ずっと私の後ろに隠れるようにして、いるんです」
 
// \{公子}「でも、ずっと私の後ろに隠れるようにして、いるんです」
  +
<0078> \{Kouko} “Em ấy nói chuyện với mọi người, nhưng không chào hỏi dúng cách…”
 
<0079> \{Kouko} 『Cả khi được người lớn bắt chuyện, con bé cũng không thể chào hỏi đúng cách...』
 
 
// \{Kouko} "She talked to everyone, but didn't properly greet them..."
 
// \{Kouko} "She talked to everyone, but didn't properly greet them..."
 
// \{公子}「みんなに話しかけられても、挨拶もろくにしなくて…」
 
// \{公子}「みんなに話しかけられても、挨拶もろくにしなくて…」
  +
<0079> \{Kouko} “Đó là khi em ấy trở nên như vậy.”
 
<0080> \{Kouko} 『Đó là khi cô bắt đầu nhận ra...』
 
 
// \{Kouko} "That's when she started being like that."
 
// \{Kouko} "That's when she started being like that."
 
// \{公子}「その時になって、初めてわかったんです」
 
// \{公子}「その時になって、初めてわかったんです」
  +
<0080> \{Kouko} “Fuchan chưa bao giờ thân với ai cả.”
 
<0081> \{Kouko} 『Fuu-chan không tìm cách thân thiết với ai cả.
+
// \{Kouko} "Fu-chan never got close to anyone."
// \{Kouko} "Fuu-chan never got close to anyone."
 
 
// \{公子}「ふぅちゃんは、誰にも寄っていかない子だって」
 
// \{公子}「ふぅちゃんは、誰にも寄っていかない子だって」
  +
<0081> \{Kouko} “Khi gọi tên em ấy, em ấy sợ và bỏ chạy…”
 
<0082> \{Kouko} 『Mỗi lần nghe thấy ai gọi tên, con bé sẽ hoảng sợ và bỏ chạy...』
 
 
// \{Kouko} "When her name was called, she'd get scared and run away..."
 
// \{Kouko} "When her name was called, she'd get scared and run away..."
 
// \{公子}「名前を呼ばれても、恐がって、逃げ出してしまうような…」
 
// \{公子}「名前を呼ばれても、恐がって、逃げ出してしまうような…」
  +
<0082> \{Kouko} “ Em ấy thuộc loại đó.”
 
<0083> \{Kouko} 『Em ấy là đứa trẻ như vậy đó.』
 
 
// \{Kouko} "That's the kind of girl she was."
 
// \{Kouko} "That's the kind of girl she was."
 
// \{公子}「そんな子だったんです」
 
// \{公子}「そんな子だったんです」
  +
<0083> \{Kouko} “Dù mọi người đều xuống nước chơi, nhưng như mọi khi Fu-chan không hề bơi và luôn ở trên bờ.”
 
<0084> \{Kouko} 『Mọi người ai cũng đùa dưới nước, còn Fuu-chan lại không bơi chỉ ngồi trên bãi cát.
+
// \{Kouko} "Even though everyone played in the water, Fu-chan didn't swim, and always stayed at the beach."
// \{Kouko} "Even though everyone played in the water, Fuu-chan didn't swim, and always stayed at the beach."
 
 
// \{公子}「みんなが海の中に入って遊んでるのに、ふぅちゃんは、泳がないで、ずっと浜辺にいました」
 
// \{公子}「みんなが海の中に入って遊んでるのに、ふぅちゃんは、泳がないで、ずっと浜辺にいました」
  +
<0084> \{Kouko} “Em ấy chơi với sao biển.”
 
<0085> \{Kouko} 『Ở đó, con bé chơi với sao biển.』
 
 
// \{Kouko} "And there, she'd play with the starfish."
 
// \{Kouko} "And there, she'd play with the starfish."
 
// \{公子}「浜辺で、ヒトデと遊んでたんです」
 
// \{公子}「浜辺で、ヒトデと遊んでたんです」
  +
<0085> \{Kouko} “Một mình.”
 
<0086> \{Kouko} 『Một mình.』
 
 
// \{Kouko} "All alone."
 
// \{Kouko} "All alone."
 
// \{公子}「ひとりぼっちで」
 
// \{公子}「ひとりぼっちで」
  +
<0086> \{Kouko} “Và cứ như thế, em ấy tốt nghiệp trung học.”
 
<0087> \{Kouko} 『Rồi con bé tốt nghiệp cấp hai mà vẫn không có gì tiến triển.』
 
 
// \{Kouko} "And like that, she graduated from middle school."
 
// \{Kouko} "And like that, she graduated from middle school."
 
// \{公子}「そんな感じで、あの子は中学校を卒業しました」
 
// \{公子}「そんな感じで、あの子は中学校を卒業しました」
  +
<0087> \{Kouko} “Nhưng cô nghĩ không nên như vậy mãi…”
 
<0088> \{Kouko} 『Nhưng cô nghĩ, không thể cứ để như vậy được...』
 
 
// \{Kouko} "But, I thought it couldn't continue like this..."
 
// \{Kouko} "But, I thought it couldn't continue like this..."
 
// \{公子}「でも、このままじゃダメだと思って…」
 
// \{公子}「でも、このままじゃダメだと思って…」
  +
<0088> \{Kouko}”Khi kì nghỉ xuân đến, cô đẩy em ấy ra khỏi cô.”
 
<0089> \{Kouko} 『Vào kỳ nghỉ xuân, cô đẩy con bé ra khỏi vòng tay mình.』
 
 
// \{Kouko} "When spring break came, I pushed her away from me."
 
// \{Kouko} "When spring break came, I pushed her away from me."
 
// \{公子}「春休みに入ると、私はあの子を突き放して過ごしました」
 
// \{公子}「春休みに入ると、私はあの子を突き放して過ごしました」
  +
<0089> \{Kouko} “Thật đau đớn.”
 
<0090> \{Kouko} 『Thật đau đớn.』
 
 
// \{Kouko} "It was very painful."
 
// \{Kouko} "It was very painful."
 
// \{公子}「とても、辛かったんです」
 
// \{公子}「とても、辛かったんです」
  +
<0090> \{Kouko} “Khi kì nghỉ là nơi bắt đầu khi chị em cô không thể ở bên nhau…
 
<0091> \{Kouko} 『Kỳ nghỉ lại là quãng thời gian chị em cô không ở bên nhau...』
 
 
// \{Kouko} "The vacation began where we couldn't be together..."
 
// \{Kouko} "The vacation began where we couldn't be together..."
 
// \{公子}「一緒に過ごさない休みなんて初めてで…」
 
// \{公子}「一緒に過ごさない休みなんて初めてで…」
  +
<0091> \{Kouko} “Dù lo lắng… Nhưng cô vẫn bận.”
 
<0092> \{Kouko} 『Dù lo lắng... nhưng cô vẫn cố tìm thật nhiều việc để làm...』
 
 
// \{Kouko} "Even though I was worried... I continued to be busy..."
 
// \{Kouko} "Even though I was worried... I continued to be busy..."
 
// \{公子}「心配になっても…会わないようにして…」
 
// \{公子}「心配になっても…会わないようにして…」
  +
<0092> \{Kouko} “Để không gặp em ấy.”
 
<0093> \{Kouko} 『Vì muốn tránh mặt con bé.』
 
 
// \{Kouko} "so as to not meet her."
 
// \{Kouko} "so as to not meet her."
 
// \{公子}「私は忙しいふりをし続けたんです」
 
// \{公子}「私は忙しいふりをし続けたんです」
  +
<0093> \{Kouko} “Chắc hẳn Fu-chan đã cảm thấy rất cô đơn.”
 
<0094> \{Kouko} 『Fuu-chan... chắc hẳn đã cảm thấy rất cô đơn.
+
// \{Kouko} "Fu-chan... must have felt really lonely."
// \{Kouko} "Fuu-chan... must have felt really lonely."
 
 
// \{公子}「ふぅちゃん…とても寂しい思いしていたと思います」
 
// \{公子}「ふぅちゃん…とても寂しい思いしていたと思います」
  +
<0094> \{Kouko} ‘Vì chị em cô luôn đi chơi cùng nhau…”
 
<0095> \{Kouko} 『Vì trước đó, chị em cô đi đâu cũng có nhau...』
 
 
// \{Kouko} "Because we'd always go out together..."
 
// \{Kouko} "Because we'd always go out together..."
 
// \{公子}「いつもはふたりで、いろんなところに出かけていましたから…」
 
// \{公子}「いつもはふたりで、いろんなところに出かけていましたから…」
  +
<0095> \{Kouko} “Nhưng… Cô nghĩ rằng sự cô đơn này sẽ thay dổi em ấy và em ấy sẽ kết bạn mới ở trường.”
 
<0096> \{Kouko} 『Nhưng... cô đã nghĩ rằng, cảm giác cô đơn ấy sẽ giúp con bé thay đổi, và nó sẽ kết thêm bạn mới ở trường...』
 
 
// \{Kouko} "But... I thought that this loneliness would change her so that she would make new friends at the school..."
 
// \{Kouko} "But... I thought that this loneliness would change her so that she would make new friends at the school..."
 
// \{公子}「でも…その寂しさが、新しい学校で友達を作ろうっていう意気込みに変わればいいと思って…」
 
// \{公子}「でも…その寂しさが、新しい学校で友達を作ろうっていう意気込みに変わればいいと思って…」
  +
<0096> \{Kouko} “Và sau đó,vào buổi sáng ngày khai trường…”
 
<0097> \{Kouko} 『Và rồi, vào buổi sáng hôm khai giảng năm học mới...』
 
 
// \{Kouko} "And then, on the morning of the school entrance ceremony..."
 
// \{Kouko} "And then, on the morning of the school entrance ceremony..."
 
// \{公子}「そして、入学式の朝…」
 
// \{公子}「そして、入学式の朝…」
  +
<0097> \{Kouko} “Em ấy nói với cô.”
 
<0098> \{Kouko} 『Con bé nói với cô.』
 
 
// \{Kouko} "That girl told me."
 
// \{Kouko} "That girl told me."
 
// \{公子}「あの子は、言ってくれたんです」
 
// \{公子}「あの子は、言ってくれたんです」
  +
<0098> \{Kouko} “Em ấy sẽ cố gắng hết sức để quen thật nhiều bạn…”
 
<0099> \{Kouko} 『Nó sẽ cố gắng hết mình để quen thật nhiều bạn...』
 
 
// \{Kouko} "She'd do her best, to make a lot of friends..."
 
// \{Kouko} "She'd do her best, to make a lot of friends..."
 
// \{公子}「頑張って、たくさんのお友達を作るって…」
 
// \{公子}「頑張って、たくさんのお友達を作るって…」
  +
<0099> \{Kouko} “Cô nghĩ rằng em ấy đã hiểu.”
 
<0100> \{Kouko} 『Cô nghĩ rằng con bé đã hiểu ra dụng ý của cô.』
 
 
// \{Kouko} "I think that she understood."
 
// \{Kouko} "I think that she understood."
 
// \{公子}「あの子もわかってくれたんだと思います」
 
// \{公子}「あの子もわかってくれたんだと思います」
  +
<0100> \{Kouko} "........."
 
<0101> \{Kouko} 『.........』
 
// \{Kouko} "........."
 
 
// \{公子}「………」
 
// \{公子}「………」
  +
<0101> \{Kouko} “Vào ngày đó, một ngày đẹp trời.”
 
<0102> \{Kouko} 『Hôm đó, bầu trời thật quang đãng.』
 
 
// \{Kouko} "On that day, on that very refreshing day."
 
// \{Kouko} "On that day, on that very refreshing day."
 
// \{公子}「あの朝は、とても清々しい朝でした」
 
// \{公子}「あの朝は、とても清々しい朝でした」
  +
<0102> \{Kouko} “Vào cái ngày cảm thấy thật tuyệt vời đó.”
 
<0103> \{Kouko} 『Vào buổi sáng mà ai ai cũng thấy dễ chịu đó.』
 
 
// \{Kouko} "On that day that felt so nice."
 
// \{Kouko} "On that day that felt so nice."
 
// \{公子}「本当に気持ちのいい朝だったんです」
 
// \{公子}「本当に気持ちのいい朝だったんです」
  +
<0103> \{Kouko} “Dù vậy, em ấy, với những cảm xúc cô đơn ấy…”
 
<0104> \{Kouko} 『Còn con bé, nặng trĩu nỗi cô đơn...』
 
 
// \{Kouko} "Even so, that girl, with those lonely feelings..."
 
// \{Kouko} "Even so, that girl, with those lonely feelings..."
 
// \{公子}「なのに、あの子は寂しい気持ちのまま…」
 
// \{公子}「なのに、あの子は寂しい気持ちのまま…」
  +
<0104> Trên đường về hôm dó, nhỏ đã gặp tai nạn.
 
<0105> Trên đường về nhà hôm đó, cô ấy đã gặp tai nạn.
 
 
// On her way home that day, she met with that accident.
 
// On her way home that day, she met with that accident.
 
// その日の帰りに事故は起きた。
 
// その日の帰りに事故は起きた。
  +
<0105> Và , Kouko-san trở nên lạnh nhạt với Fuko.
 
<0106> Vào thời điểm mà Kouko-san vẫn cố tình lạnh nhạt với Fuuko.
+
// And then, Kouko-san remained cold to Fuko.
// And then, Kouko-san remained cold to Fuuko.
 
 
// そして、公子さんは、風子に冷たくあたったままなのだ。
 
// そして、公子さんは、風子に冷たくあたったままなのだ。
  +
<0106> Và giây phút ấy kết thúc trong sự đông cứng theo thời gian.
 
<0107> Và đối với cả Fuuko lẫn Kouko-san, thái độ thờ ơ của người chị đã ngưng đọng theo dòng thời gian.
 
 
// And that moment ended up freezing in time.
 
// And that moment ended up freezing in time.
 
// その時のまま、時間は止まってしまっているのだ。
 
// その時のまま、時間は止まってしまっているのだ。
  +
<0107> Thật…
 
<0108> Thật...
 
 
// How...
 
// How...
 
// なんて…
 
// なんて…
  +
<0108> đau đớn cho những ngày cô ấy đã trải qua…
 
<0109> Thật đau xót khi nghĩ đến những nỗi đau mà cô ấy phải nếm trải suốt hai năm qua...
 
 
// How painful the days she's been going through...
 
// How painful the days she's been going through...
 
// なんて辛い日々を過ごしてきたんだろう。
 
// なんて辛い日々を過ごしてきたんだろう。
  +
<0109> Và…
 
<0110> Và...
 
 
// And...
 
// And...
 
// そして…
 
// そして…
  +
<0110> Những ngày đó vẫn chưa kết thúc.
 
<0111> Chuỗi ngày đó vẫn chưa kết thúc.
 
 
// That still have not ended.
 
// That still have not ended.
 
// それは、まだ終わっていないのだ。
 
// それは、まだ終わっていないのだ。
  +
<0111> \{\m{B}} "Fuko."
 
<0112> \{\m{B}} 『Fuuko.』
 
// \{\m{B}} "Fuuko."
 
 
// \{\m{B}}「風子」
 
// \{\m{B}}「風子」
  +
<0112> Tôi gọi nhỏ
 
<0113> Tôi buột miệng gọi tên cô ấy.
 
 
// I casually call her.
 
// I casually call her.
 
// 俺は何気なく呼んだ。
 
// 俺は何気なく呼んだ。
  +
<0113> \{Fuko} “Dạ?”
 
<0114> \{Fuuko} 『Vâng?
+
// \{Fuko} "Yes?"
// \{Fuuko} "Yes?"
 
 
// \{風子}「はい」
 
// \{風子}「はい」
  +
// …口は悪いままだったが。
 
<0115> Cô ấy ngừng tay, nhìn về phía tôi.
 
 
// Stopping her hand, she looks my way.
 
// Stopping her hand, she looks my way.
 
// 手が止まり、顔がこちらに向いた。
 
// 手が止まり、顔がこちらに向いた。
  +
<0115> Tôi muốn cho Kouko-san thấy.
 
<0116> Tôi muốn cho Kouko-san thấy.
 
 
// I want to show Kouko-san.
 
// I want to show Kouko-san.
 
// 公子さんに見せてやりたかった。
 
// 公子さんに見せてやりたかった。
  +
<0116> Là Fuko không còn sợ và chạy đi khi bị gọi tên nữa.
 
  +
// That Fuko would no longer run away and answer when called.
<0117> Là Fuuko không còn sợ và chạy đi khi ai đó gọi tên mình nữa, mà đã biết cách đáp lại.
 
// That Fuuko would no longer run away and answer when called.
 
 
// もう、風子は逃げ出すこともなく、呼びかけに応えてくれる。
 
// もう、風子は逃げ出すこともなく、呼びかけに応えてくれる。
  +
<0117> \{Fuko} “Nếu không có gì thì làm ơn đừng gọi em. Kì cục quá.”
 
  +
// \{Fuko} "If it's nothing, then don't call, please. It's very rude."
<0118> \{Fuuko} 『Nếu không có gì thì làm ơn đừng có gọi Fuuko. Anh thật là thô lỗ.』
 
// \{Fuuko} "If it's nothing, then don't call, please. It's very rude."
 
 
// \{風子}「用がないなら呼ばないでください。とても失礼です」
 
// \{風子}「用がないなら呼ばないでください。とても失礼です」
  +
<0118> Dù nhỏ nói năng thô lỗ.
  +
// ... though she has a bad mouth.
  +
<0114> Nhỏ ngừng tay nhìn về phía của tôi.
   
<0119> ...Dù lời lẽ có chẳng ra gì đi nữa.
 
// ... though she has a bad mouth.
 
// …口は悪いままだったが。
 
 
</pre>
 
</pre>
 
</div>
 
</div>

Please note that all contributions to Baka-Tsuki are considered to be released under the TLG Translation Common Agreement v.0.4.1 (see Baka-Tsuki:Copyrights for details). If you do not want your writing to be edited mercilessly and redistributed at will, then do not submit it here.
You are also promising us that you wrote this yourself, or copied it from a public domain or similar free resource. Do not submit copyrighted work without permission!

To protect the wiki against automated edit spam, we kindly ask you to solve the following CAPTCHA:

Cancel Editing help (opens in new window)