Clannad VN:SEEN6900

From Baka-Tsuki
(Redirected from Clannad viet:SEEN6900)
Jump to navigation Jump to search
Icon dango.gif Trang SEEN Clannad tiếng Việt này đã hoàn chỉnh và sẽ sớm xuất bản.
Mọi bản dịch đều được quản lý từ VnSharing.net, xin liên hệ tại đó nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về bản dịch này.

Xin xem Template:Clannad VN:Hoàn thành để biết thêm thông tin.

Đội ngũ dịch[edit]

Người dịch

Chỉnh sửa & Hiệu đính

Bản thảo[edit]

// Resources for SEEN6900.TXT

// All new games start here
//-----------------
// PROLOGUE
//-----------------

<0000> Chương mở đầu
// Prologue
// プロローグ

<0001> Một thế giới... được bao phủ trong sắc trắng...
// A world, covered in white.
// 一面、白い世界...

<0002> ........
// ........
// .......

<0003> Tuyết...
// Snow...
// 雪...

<0004> Phải, tuyết trắng.
// Yes, snow.
// そう、雪だ。

<0005> Vẫn rơi xuống không ngừng, phủ lên người tôi một màu trắng.
// Continuing to fall down even now, it covers my body in white.
// 今なお、それは降り続け、僕の体を白く覆っていく。

<0006> Aa...
// Ahhh...
// ああ...

<0007> Tôi đang làm gì ở thế giới này...?
// What am I doing in such a world...?
// 僕はこんなところで何をしているのだろう...。

<0008> Từ khi nào mà chỉ còn mình tôi ở nơi này vậy...?
// Since when have I been alone in this place...?
// いつからこんなところに、ひとりぼっちで居るのだろう...。

<0009> ........
// ........
// .......。

<0010> Bàn tay tôi... bị vùi trong tuyết.
// Buried in the snow... is my hand.
// 雪に埋もれた...僕の手。

<0011> Nó đang nắm thứ gì đó...
// That hand is holding onto something.
// それが、何かを掴んでいた。

<0012> Tôi kéo lên, và thấy...
// I pull upwards, and find...
// Orig TL: I pull it up.
// I added "and find", to avoid mistaking the white hand for the doll's hand
// 引き上げる。

<0013> Một bàn tay trắng muốt.
// A hand of pure white.
// 真っ白な手。

<0014> Bàn tay của một cô gái...
// It is a girl's hand.
// 女の子の手だった。

<0015> Aa... phải rồi...
// Ahhh... that's right...
// ああ、そうだった...。

<0016> Tôi không cô đơn.
// I am not alone.
// 僕はひとりきりじゃなかった。

<0017> Tôi phủi lớp tuyết trên mặt cô gái.
// I brush off the snow covering her face.
// 彼女の顔を覆う雪を払う。

<0018> Gương mặt cô ấy dần lộ ra, gương mặt đang say trong giấc ngủ yên bình.
// The side of her face comes into view; one of peaceful sleep.
// 穏やかに眠る横顔が、現れた。

<0019> Phải rồi...
// That's right...
// そう…

<0020> Tôi và cô gái này luôn bên nhau...
// We have always been together...
// この子とふたりで…ずっと居たのだ。

<0021> Trong thế giới này.
// In this world.
// この世界で。

<0022> Trong... \wait{800}thế giới buồn bã, hiu quạnh này.
// In this... \wait{800}sad, lonely world.
// この、\wait{800}誰もいない、もの悲しい世界で。
// To SEEN0414
//-----------------
// CHAPTER 1
//-----------------
// From end of April 15th

<0023> Thế giới Ảo mộng
// Illusionary World
// 幻想世界

<0024> Tôi đang nhìn.
// I'm watching it.
// 僕は見ていた。

<0025> Nhìn một thế giới xa lạ.
// A distant world.
// 遠い世界を。

<0026> Chất chứa biết bao u sầu.
// It's a gloomy place.
// 薄暗い場所だった。

<0027> Tôi tự hỏi, đây là đâu...?
// I wonder, what is this place...?
// どこなのだろう、ここは。

<0028> Hình như tôi đang ở trong một căn phòng.
// It seems like I'm inside a house.
// 屋内のようだった。

<0029> Quạnh vắng quá.
// It's quiet.
// 閑散としていた。

<0030> Có một cái bàn.
// I see a desk.
// 机が見える。

<0031> Lẽ ra phải có người ở đây, nhưng lại không thấy đâu.
// There should be people in here, but nobody is there.
// 人が居るべきだった。でも、居なかった。

<0032> Không thứ gì di chuyển.
// Nothing moves...
// なにひとつ、動くものなく…

<0033> Chỉ có thời gian mặc sức trôi.
// Just the passing of time.
// ただ、時間が過ぎる。

<0034> .........
// .........
// ………。

<0035> Nếu tôi được lựa chọn nơi mình sinh ra và có cuộc sống mới...
// If I were given a choice of where to be born and gain a new life...
// もし僕が、新しい命として、生まれる場所を探しているなら…

<0036> Tôi không nghĩ mình sẽ chọn thế giới này.
// I don't think I'd choose this world.
// この世界を選んではいけないと思った。

<0037> Tôi sợ. Sợ cái thế giới này.
// I became frightened. Frightened of this world.
// 僕は怯えていたのだ。この世界に。

<0038> Từ lâu tôi đã nhận ra.
// I had already noticed it for a long time.
// 僕はずっと前から気づいていた。

<0039> Thế giới này đã đi đến điểm tận cùng.
// That this world had met its end.
// この世界は終わってしまっている、ということに。

<0040> Không có gì sinh ra, không có gì chết đi.
// Nothing is ever born, and nothing dies here anymore.
// もう、ここでは何も生まれず、何も死なない。

<0041> Ngay cả thời gian cũng không hiện hữu.
// Not even the passing of time exists. 
// 過ぎる時間さえ、存在しない。

<0042> Không có cả khởi đầu lẫn kết thúc.
// That's why nothing will end.
// だから、終わることすらない。

<0043> Người tiếp theo được sinh ra ở đây cũng sẽ là người cuối cùng.
// The next one to be born here will be the last.
// 一度生まれ落ちたが最後。

<0044> Một khi đã mắc kẹt trong thế giới vô tận này, không một ai có thể thoát ra.
// Locked in a world that never ends, and a place that no one can get out.
// 終わりのない世界に閉じこめられ、二度と出られなくなる。

<0045> Không thể chết đi, nên cũng không thể sinh ra trong thế giới mới.
// Nothing dies here, so nothing can be born into a new world.
// 死ぬこともなく、新しい世界に生まれることもできない。

<0046> Tôi ngắm nhìn cái thế giới bị đóng băng này.
// I'm watching this frozen world.
// そんな凍てついた世界を、僕は見ていた。

<0047> Nếu nhắm mắt lại, chắc tôi có thể rời khỏi đây...
// If I close my eyes, I'll be able to leave...
// このまま目を閉じて、ここから去ろう…

<0048> Tôi nguyện cầu.
// So I think.
// そう思う。

<0049> Mong rằng... đến khi mở mắt ra, tôi sẽ không còn nhìn thấy thế giới này nữa...
// Please... the next time I open my eyes, I hope I won't see this world...
// どうか…次、目覚めたときは、この世界でないよう…。

<0050> Tôi ước, một thế giới ấm áp, đẹp đẽ hơn.
// I wish for a warmer, more beautiful world.
// もっと、素敵で、温かな世界でありますように。

<0051> Tôi nhắm mắt lại...
// I voluntarily...
// XCN: "Voluntarily" sounds awkward, because it implies positive intent.
// (i.e. volunteering for something)  "Deliberately" would be more neutral.*
// 僕は目を…

<0052> ... tự tách mình khỏi thế giới này.
// Closed my eyes to this place.
// この世界での、意識を閉じた。

<0053> .........
// .........
// ………。

<0054> Ngay lúc đó, một ánh sáng lung linh chợt lóe lên.
// At that moment, a light suddenly flickered.
// そのとき、一瞬、光が揺らいだ。

<0055> Thứ gì đó đang di chuyển.
// Something moved.
// 何かが動いたのだ。

<0056> Tôi không biết đó là gì.
// I don't really know what it was.
// その正体はわからない。

<0057> Nhưng chắc chắn nó có tồn tại.
// But, something did move...
// けど、動く何かがある。

<0058> Xem ra thế giới này vẫn chưa kết thúc...
// It seems this world hasn't met its end yet...
// この世界は、終わっていなかったのだろうか…。

<0059> ... Hay nó chẳng qua là thứ vốn dĩ sống trong thế giới đã lụi tàn này?
// ... Perhaps something is living in this apocalyptic world.
// …あるいは、終わっている世界に住む、何かなのだろうか。

<0060> Ánh sáng tràn vào từ cửa sổ, trải dần lên bức tường trước mắt tôi. 
// The light streaming from the window strikes upon the walls.
// 窓から漏れる光を受けた壁。

<0061> Mảng tối của thứ ánh sáng đó lay động.
// Part of the shadowed area in this room is moving.
// その影の部分が動いている。

<0062> Nếu cử động 『mắt』, có thể tôi sẽ biết được nó là gì.
// If I can only move my "eyes", I might be able to see what it is.
// もし『目』を動かせたなら、見えたかもしれない。

<0063> Nhưng, tôi vẫn không nhận ra hình dạng thật của nó.
// But, I still don't know what its true form is.
// でも、まだその正体はわからない。

<0064> Nó di chuyển chầm chậm...
// It's slowly moving...
// ゆっくりと動いている…。

<0065> Chẳng bao lâu sau, bức tường phản chiếu ánh sáng, để lộ nguyên dạng...
// Before long, the wall reflects the light...
// やがて、壁は元通りの光を映し出し…

<0066> Nhờ vậy, dáng vẻ của một cô gái đơn độc dần hiện ra.
// And in exchange, I see a lone girl before my eyes.
// 代わりに、ひとりの少女が目の前に現れた。

<0067> Cô gái trông thật ngây thơ.
// She seems innocent.
// まだあどけなさが残る。

<0068> Cô nhìn về phía tôi không rời mắt.
// She looks steadily upon me.
// 僕のことをじっと見ていた。

<0069> Không biết cô gái có trông thấy tôi không?
// I wonder if she can see me?
// 見えるのだろうか、僕が。

<0070> Cô gái vươn tay về phía tôi.
// She tries to extend her hands toward me.
// 彼女の手が僕に向けて差し出される。

<0071> Nhưng, cánh tay đó không chạm vào tôi, mà đi xuyên qua.
// However, the hand does not touch me; for they pass through instead.
// けど、それは僕に触れることなく、通り過ぎた。

<0072> Phải rồi...
// That's right...
// そう…

<0073> Tôi vẫn chưa được sinh ra trong thế giới này.
// I haven't been born into this world.
// 僕はこの世界に生まれていない。

<0074> Nên không thứ gì có thể chạm vào tôi được.
// That's why I can't touch anything.
// だから、触れることができないのだ。

<0075> Nhưng nếu vậy... \ptại sao cô gái ấy thấy được tôi?
// But, if that's the case... \pwhy has that girl noticed me?
// でも、だとしたら…\pどうして彼女は僕に気づいたのだろう。

<0076> Hay chỉ đơn giản, vì tôi có thể bị nhìn thấy?
// It looks like she can see me.
// 姿だけは見えているのだろうか。

<0077> Nếu thế thì, tôi có hình dạng ra sao qua đôi mắt ấy?
// In what form does she see me as?
// それはどんな姿で?

<0078> Cô gái khua tay sang trái rồi sang phải.
// She fanned her hand left and right.
// 彼女は引いた手を、左右に振った。

<0079> Và rút tay lại.
// And then she drew back her hand.
// そして僕から離れていく。

<0080> Cô gái chợt biến mất khỏi tầm nhìn.
// She disappeared from sight.
// 見えなくなった。

<0081> ...Vậy ra, còn một người trong thế giới này.
// ... There's a person in this world.
// …こんな世界に、人がいた。

<0082> Cô ấy đang làm gì trong thế giới đã tàn này?
// What's she doing in an apocalyptic world?
// 終わってしまった世界で、彼女は何をしているのだろう?

<0083> Cô ấy sống thế nào, hấp thụ dinh dưỡng ra sao?
// How does she live, and what does she eat?
// どんな暮らしをして、何を糧に生きているのだろう?

<0084> Nhờ đâu mà cô ấy vẫn sống?
// She's still alive, right?
// 生き続けているのだろう?

<0085> Không hiểu sao, tôi không thể ngừng suy nghĩ về cô gái đó.
// I wonder, why do I worry about her?
// 僕は、どうしてか、彼女のことが気になった。

<0086> Hay phải chăng, vì thế giới này quá lạ thường...?
// I guess that's what's the same about this world...?
// それはこの世界の異質さからだろうか…。

<0087> Tôi không khỏi sợ hãi.
// I become frightened again.
// まだ、僕は怯えている。

<0088> ...Không có thứ gì nên được sinh ra ở thế giới này.
// ... I can't be born into this world.
// …この世界に、生まれてはいけない。

<0089> Nhưng, cô gái đó lại sống ở đây.
// But, that girl lives here.
// でも、少女はそんな場所に住んでいた。

<0090> Thế nên tôi mới sợ chăng...?
// That's why I wonder...
// だからだろうか…。

<0091> .........
// .........
// ………。

<0092> Trước mắt tôi lại là thế giới ấy.
// My eyes come upon this world again.
// また僕はこの世界を見ていた。

<0093> Vẫn là thế giới buồn tẻ, bất biến ấy.
// Often coming upon this boring, still world.
// 多くは、退屈な静止した世界だった。

<0094> Chỉ có cô gái thường xuất hiện, hết lần này đến lần khác.
// But she'd appear from time to time.
// でも、時折、少女が目の前に現れてくれる。

<0095> Chúng tôi không hiểu suy nghĩ của nhau.
// We couldn't understand each other's thoughts.
// 少女と僕は、意志の疎通ができなかった。

<0096> Cô gái chỉ có thể nhìn tôi, và ngược lại, tôi cũng nhìn cô ấy.
// That's why I couldn't see what she meant, and she couldn't see what I meant.
// だから、彼女は、僕を見る以外のことはしなかったし、僕も、彼女を見る以外のことはできなかった。

<0097> Nhưng, chắc chắn rằng...
// But, certainly...
// でも、確かに…

<0098> ...Từ giây phút ấy, tôi nhận ra mình luôn chờ đợi cô ấy.
// At that moment, I realized that I've always been waiting for her.
// その瞬間を、僕はいつも待ちこがれていたのだ。

<0099> Một cô gái sống cô độc.
// That girl lived in solitude.
// 少女の生活は孤独だった。

<0100> Chỉ có cô ấy nơi đây, không còn ai khác.
// With the exception of the girl, no one was around.
// 少女以外に、誰もいなかった。

<0101> Rõ ràng là vậy.
// That was obvious.
// それは当然だった。

<0102> Nơi đây, không gì sinh ra, và không gì chết đi.
// Here, nothing died, and nothing was born.
// ここからは、何も生まれず、何も死なない。

<0103> Thế giới này là vậy.
// That's what this kind of world is.
// そんな世界だ。

<0104> Nó giải thích tại sao cô gái chỉ có thể sống trong cô độc.
// And that is why.
// だからだろう。

<0105> Cô gái không ngừng quan sát tôi, không hề tỏ ra chán chường.
// Somehow, she doesn't get tired of watching me.
// 飽きもせず、僕なんかを見てくれるのは。

<0106> Rồi một ngày, cô gái xuất hiện trước mặt tôi với một đống thứ trên tay.
// One day, she appeared in front of me carrying many things in her arms.
// ある日、彼女は胸にたくさんの何かを抱いて目の前に現れた。

<0107> Chúng có kích cỡ khác nhau... nhưng tất cả đều là phế liệu.
// They were of various sizes... but all were junk.
// それは、大小さまざまの…ガラクタだった。

<0108> Tôi chỉ có thể gọi chúng là rác... đối với tôi, chúng đều là vật bỏ đi.
// I can't help but call them junk... I have no idea how they can be useful.
// ガラクタとしか言いようのない…用途のわからない物ばかり。

<0109> Và cô gái cặm cụi tạo ra từ đống rác một thứ gì đó.
// And there she spent quite some time constructing something out of the junk on that spot.
// そこから彼女は、長い時間をかけて、そのガラクタを組み上げ始めた。

<0110> Không biết bao lâu đã trôi qua?
// How much time has passed, I wonder?
// どれだけの時間が過ぎただろうか。

<0111> Cô gái đứng đó. Trước mặt là một con búp bê cao bằng nửa cô ấy.
// In front of her stood a doll half her height.
// 少女の目の前には彼女の半分の背丈ほどの人形が立っていた。

<0112> Cô ấy đứng dậy và mỉm cười tự hào với tôi.
// The girl stood up proudly as she faced me.
// 少女は誇らしげに立つと、僕に顔を向けた。

<0113> Nhìn lên gương mặt ấy, và tôi nhận ra...
// I watch her face, and then I finally realize.
// 彼女の顔を見て、ようやく気づく。

<0114> Cơ thể đó được làm cho tôi.
// That body was made for me.
// その体は、僕のためのものだったのだ。

<0115> Nhưng, tôi nên làm gì?
// But, what should I do?
// でも、僕はどうすればいいのだろうか。

<0116> Tôi vẫn không hiểu.
// I didn't really understand.
// よくわからなかった。

<0117> Tôi có thể ước...
// Is it okay to wish...
// 望めばいいのだろうか。

<0118> ... cho mình được sinh ra trong thế giới này không?
// To be born into this world?
// この世界に生まれることを。

<0119> Tôi có thật sự ước mong điều đó?
// Am I really wishing for that?
// 僕はそんなことを望んでいたのだろうか。

<0120> Đến giờ, tôi vẫn sợ thế giới này.
// Even now, this world frightens me.
// 僕は今でも、この世界を恐れているのだ。

<0121> Ở đây không có sinh hay tử...
// Nothing lives or dies here...
// 生も死もなく…

<0122> Một thế giới không thể trốn thoát...
// A world that will never progress...
// 二度と、抜け出ることができない世界…

<0123> Nếu đây là một thế giới lụi tàn...
// But if this is really such a closed world...
// 本当に、そんな閉ざされた世界だったら…

<0124> Thì sự tồn tại của tôi cũng nên kết thúc rồi.
// Then my existence should end here.
// 僕という存在は、ここで終わるのだ。

<0125> Cô gái đưa bàn tay ra...
// The girl put out her other hand...
// 少女が差し出す手…

<0126> Có những vết xước hằn trên đó.
// I saw how bruised and cut it was.
// 擦り傷だらけの手を、僕はじっと見た。

<0127> Đây là thứ duy nhất... hơi ấm duy nhất tồn tại trong thế giới lạnh lẽo này.
// It was the only thing... that was warm in this world.
// この世界で…たったひとつの温もり。

<0128> Trước khi kịp nhận ra...
// Before I knew it...
// いつしか…

<0129> Tôi đã ước \wait{800}được cảm nhận \wait{800}bàn tay ấy.\wait{3000}
// I wished \wait{800}for \wait{800}that hand.\wait{3000}
// 僕は\wait{800}それを\wait{800}求めた。\wait{3000}
// To April 16th.
//-----------------
// CHAPTER 2
//-----------------
// From End of April 17th.

<0130> Thế giới Ảo mộng
// Illusionary World
// 幻想世界

<0131> Hình ảnh tiếp theo là sàn nhà.
// The next scene was the floor.
// 次の光景は、床だった。

<0132> Tôi đang nhìn xuống sàn nhà.
// I'm watching that floor steadily.
// 床をじっと見ていた。

<0133> Cái gì vậy? Tôi cảm thấy có gì đó tiến lại gần.
// What is it? I can feel something coming toward me.
// なんだっけ。何かの途中だった気がする。

<0134> Tôi cử động 『cổ』, để thay đổi góc nhìn.
// I move my "『neck"』  vertically. Doing so, my field of vision changes.
// 『首』を縦に動かす。そうして、視界を変える。

<0135> Cô gái ở đó.
// The girl is there.
// 彼女がいた。

<0136> Cô ấy luôn quan sát tôi.
// The girl who has always been watching me.
// ずっと、僕が見ていた少女だ。

<0137> Rồi cô vươn tay hướng về phía tôi.
// The girl stretched out her hand to me.
// 少女が手を差し出していた。

<0138> Và tôi cũng hướng về phía cô ấy, vươn 『tay』 ra.
// I then faced her and stretched out my own "『hand".』
// 僕はそれに向けて自分の『手』を伸ばした。

<0139> Tay chúng tôi chạm nhau.
// Our hands held on to one another.
// 手が重なる。

<0140> Dù không có cảm giác nhưng... tôi biết chúng tôi đã chạm vào nhau.
// I couldn't feel anything but... Even still, I know that we touched each other.
// 感触はなかったけど…それでも、合わさっていることはわかる。

<0141> Lúc ấy, tôi bắt đầu cảm nhận được...
// At the same time, I began to feel it.
// 同時に僕は実感する。

<0142> Rằng tôi đã sinh ra ở thế giới này.
// That I really have been born into this world.
// 僕は本当に、この世界に生まれてしまったんだ。

<0143> Tôi tồn tại ở đây.
// I exist here.
// 僕は存在してしまっている。

<0144> Cô gái có thể chạm vào tôi.
// The girl can touch me.
// 彼女に触れられる。

<0145> Một thế giới buồn tẻ.
// This is a sad world.
// 世界は悲しかった。

<0146> Nhưng cô gái thì dịu dàng.
// But she is tender.
// けど、彼女は優しかった。

<0147> Ngay khi tôi chạm vào tay cô gái, 『trái tim』 tôi được lấp đầy trong nỗi buồn lẫn sự tử tế.
// As I touch the girl's hand, my "『heart"』 was filled with both sadness and tenderness at the same time.
// 彼女の手に触れていると、悲しさと優しさが同時に僕の『胸』を満たした。

<0148> Tôi sinh ra ở đây vì luôn tìm kiếm cô ấy.
// I was born here for her.
// 僕は彼女を求めて、ここに生まれた。

<0149> Tôi từ bỏ ý định sống ở thế giới mới, một thế giới có thể mang đến cho tôi hạnh phúc.
// I sacrificed everything about living in a new world which would possibly have brought me happiness.
// 新しい世界での暮らしや、得られるはずだった幸せ、あらゆるものを犠牲にして。

<0150> Cô gái kéo tay tôi, giúp tôi đứng lên, rồi thả ra.
// The girl took my hand, helped me stand up, and let go.
// 彼女は僕の手を引いて、立ち上がらせると、また離れていった。

<0151> Sau đó, cô gái di chuyển, đứng cách tôi vài bước và vỗ tay.
// Then, she stood several steps before me and clapped her hands.
// そして、数歩先で手を叩いた。

<0152> Tôi bước đi, tiến về phía cô ấy.
// I started walking in her direction.
// 僕は彼女に向けて、歩き始める。

<0153> Phải rồi... Tôi đang học đi.
// That's right... I'm learning how to walk.
// そう…僕は歩く練習をしていたのだ。

<0154> Ký ức của tôi mờ nhạt.
// My memory's a blur.
// 記憶は淀んでいた。

<0155> Nếu không cố gắng, tôi sẽ không nhớ được gì cả.
// If I don't try my hardest, I won't remember.
// 努力しなければ、思い出せない。

<0156> Cô gái vẫn đang vỗ tay.
// The girl is clapping her hands.
// 彼女が手を叩いている。

<0157> Tôi bước.
// I walk.
// 歩こう。

<0158> Nhưng đôi chân không cử động đúng theo ý mình.
// But my legs do not move the way I want them to.
// けど、足は思い通りに動いてくれない。

<0159> Và tôi ngã xuống sàn hết lần này đến lần khác.
// And then, I collapse onto the floor again.
// また、前のめりに倒れ込んだ。

<0160> Tuy vậy, chúng tôi vẫn tiếp tục, và cô gái đỡ lấy tay để tôi có thể đứng dậy.
// Nevertheless, we keep repeating this process over again, and the girl would take my hand so I could stand up.
// それでも繰り返し、彼女は僕の手を引いて立ち上がらせてくれた。

<0161> Không biết đã bao nhiêu lần tôi ngã như thế?
// How many times have I fallen like this?
// 何度目の歩行になるのか。

<0162> Cuối cùng, sự cố gắng cũng được đền đáp. Giờ tôi ở ngay trước mặt cô gái.
// Finally, I struggle to stand in front of her.
// ようやく、彼女の前まで辿り着くことができた。

<0163> Dù chỉ cao bằng nửa cô gái, nhưng cô vẫn dang tay ôm tôi vào lòng.
// Even though I was half the girl's height, she took my body into her arms.
// 彼女は彼女の背丈の半分しかない僕の体を抱き留めてくれた。

<0164> 『...Em làm tốt lắm.』
// 『... You really did well.』
// …よくできたね。

<0165> Hơi ấm.
// The warmth.
// 温もりだ。

<0166> Hơi ấm duy nhất tồn tại trong thế giới này.
// The only warmth there was in this world.
// この世界でたったひとつの温もりだ。

<0167> Hơi ấm tôi luôn tìm kiếm.
// The warmth that I was searching for.
// 僕の求めていた温もりだ。

<0168> Nhưng, với cơ thể làm từ rác, tôi không thể cảm nhận được hơi ấm ấy.
// However, with a body of junk, I couldn't feel that warmth.
// ガラクタの体では、体温は感じられなかったけど。

<0169> Tôi nhìn vào khuôn mặt cô gái.
// I looked up at her face.
// 彼女の顔を見上げる。

<0170> Có nhiều điều tôi muốn hỏi.
// I had a lot of things to ask her.
// 訊きたいことがたくさんあった。

<0171> Nhưng, tôi không có miệng, nên không thể nói chuyện với cô ấy...
// However, I didn't have a mouth, so I couldn't talk to her.
// でも、僕には口がなかったから、言葉を喋ることができなかった。

<0172> Tôi quay 『mặt』 về phía cửa sổ.
// I turned my "『face"』  to the window.
// 僕は『顔』を窓に向けた。

<0173> Cánh cửa sổ nơi luôn có ánh sáng chiếu qua.
// It was a window whose light was always bright.
// いつだって、逆光が差し込んでいた窓。

<0174> Tôi muốn nhìn thấy thế giới bên ngoài.
// I want to see the outside world.
// 外の世界が見たかった。

<0175> Tôi muốn nhìn thấy thế giới đã tàn này bằng chính 『đôi mắt』 mình.
// I want to see this apocalyptic world with my own "『eyes".』
// 世界の終わりを、この『目』で確かめたかった。
// To April 18th.
//-----------------
// CHAPTER 3
//-----------------
// From End of April 19th

<0176> Thế giới Ảo mộng
// Illusionary World
// 幻想世界

<0177> Tôi đang đứng trên mặt đất, gió thổi lồng lộng.
// I was on the ground where the wind blew.
// 僕は風が吹く大地にいた。

<0178> Tưởng như gió thổi từ nơi tận cùng của thế giới, không có gì ngăn được nó.
// It felt like the wind was blowing from the ends of the earth as if it's not shut out from this world.
// 風は隔てられるものなく、世界の果てから吹いてくるような気がした。

<0179> Tôi có thể cảm nhận được sức gió dù với cơ thể này.
// I could feel its force even with this body.
// こんな体でも、その力を感じることができた。

<0180> Ngàn vạn đốm sáng lung linh nhảy múa trên mặt đất, tựa hồ bị gió khuấy động.
// Countless lights flutter about from the blowing wind and onto the ground.
// 大地には、風に煽られるようにして無数の光が舞っていた。

<0181> Và cô gái đang đứng hòa mình vào giữa khung cảnh ấy.
// And the girl is standing there in the middle of all this.
// その中に、少女は立っていた。

<0182> Gió thổi, những đốm sáng quần tụ bay lên khoảng không từ mặt đất.
// As the wind blows again, countless lights fly up from the ground.
// 今、また風に煽られ、いくつもの光が大地を飛び立つ。

<0183> Cô gái ngước nhìn chúng.
// The girl gazes upon that scene.
// それを見上げる少女。

<0184> Đây là thế giới nơi tôi được sinh ra.
// This is the world I was born into.
// これが、僕の生まれた世界。

<0185> Một xứ sở ảo mộng... tôi nghĩ vậy.
// It's kind of like a fantasia... that's what I thought.
// それは…なんて、幻想的なんだろう。そう思った。

<0186> Thế giới này cũng có cỏ, cây và những tảng đá nằm rải rác, giống như thuở hồng hoang.
// This world even has trees, grass, and maybe even stones rolling about, as if it's natural.
// 木や草、転がる石はごく自然に受け入れられた。

<0187> Chúng tồn tại như một lẽ tự nhiên.
// I think that's how it's supposed to be.
// それは、あるべきものだと思った。

<0188> Vậy những đốm sáng đó là gì?
// However, what is this light?
// けど、あの光はなんなんだろう。

<0189> Tôi không biết diễn tả quang cảnh này thế nào.
// I certainly have no idea what this spectacle is.
// こんな光景を僕は、ずっと知らなかったはずだ。

<0190> Gió lại thổi, một đốm sáng bay ngang qua.
// The wind blew again, and a single light passed by me.
// また風が吹いて、ひとつの光が僕の脇を抜けていった。

<0191> Tôi đuổi theo.
// I chased after it.
// 僕はそれを追いかけた。

<0192> Nó lượn nhanh qua trước mặt.
// It soon floated in front of me.
// すぐ目の前に浮かんでいる。

<0193> Tôi dùng tay vươn ra cố bắt lấy.
// I tried to reach out my hand.
// 手を伸ばしてみた。

<0194> Đốm sáng xuyên qua những ngón tay thô ráp của tôi.
// The light passed through my finger made of junk.
// 光はガラクタで出来た指を通り抜けていった。

<0195> Dù đã chạm được, nhưng lại chẳng có gì xảy ra.
// Even touching it, not even the slightest thing happened.
// 触れることすらも、その進路に少しの変化を与えることもできなかった。

<0196> Tôi đứng ngẩn người. Thấy thế, cô gái lại gần những đốm sáng đang bay lượn xung quanh tôi.
// While I stood there dumbfounded, the girl walked beside the light as she understood.
// 僕が呆然と立ちつくしていると、彼女が隣までやってきたのが影でわかった。

<0197> Tôi chỉ vào một đốm sáng.
// I pointed to one of the lights.
// 僕は光のひとつを指さした。

<0198> Cô gái hỏi... 『Có chuyện gì vậy?』
// She asked 『`What's the matter?'』
// …なに?と、彼女が訊いた。

<0199> Tôi không thể trả lời.
// I could not give her an answer.
// 僕は答えることができない。

<0200> 『...Em thấy những đốm sáng này kỳ lạ à?』
// 『...Are you wondering about the light?』
// …その光が不思議?

<0201> Tôi gật đầu.
// I nodded.
// こくん、と頷いた。

<0202> 『...Còn bầu trời thì sao?』
// 『... The sky?』
// …空は?

<0203> Tôi lắc đầu phủ nhận.
// I shake my head to say "『No".』
// ううん、と首を振った。

<0204> 『...Mặt đất?』
// 『... The ground?』
// …地面は?

<0205> Không.
// No.
// ううん。

<0206> 『...Chỉ ánh sáng thôi ư?』
// 『... Just the light?』
// …この光だけ?

<0207> Tôi gật đầu.
// I nod.
// こくん。

<0208> 『...Tại sao thế nhỉ?』
// 『... Why is that, I wonder.』
// …それは、どうしてかな。

<0209> Cô gái đưa tay lên cằm, ra chiều tư lự.
// The girl put her hand to her chin in thought.
// 彼女は顎に手を当てて考えた。

<0210> Tôi cũng muốn làm vậy, nhưng khớp tay không uốn cong được.
// I wanted to do the same, but my elbow joints wouldn't bend.
// 僕も同じようにしようとしたが、肘の関節がそこまで曲がってくれなかった。

<0211> Vì vậy, tôi lặng lẽ chờ đợi, cánh tay quặp lại khác thường.
// Consequently, my arm remained broken in an unnatural manner.
// だから、不自然に腕を折った格好のまま待った。

<0212> Đối với cô gái sống ở đây từ rất lâu, những đốm sáng đó có lẽ chỉ tương tự những thứ tôi đã thân thuộc như nước và cỏ cây.
// To the girl who'd always lived here, the light is similar to the water and trees I am familiar with.
// ずっとここに住む彼女にとっては、光も僕が知る水や木なんかと同じ。

<0213> Nó là một phần của thế giới này.
// It's a part of this world.
// 自然の一部なのだ。

<0214> Nhưng nó cũng là thứ duy nhất tôi không thể chạm vào.
// But, that's the only thing I couldn't touch.
// でも、それだけは触れることができない。

<0215> Thật ra... nó khiến tôi liên tưởng đến cái bóng.
// So in short... I thought that it was reminiscent of a shadow.
// つまりそれは…影なんだと思った。

<0216> Mà cái bóng thì cần chủ thể để hiện hữu...
// But a shadow should have something that gives it shape...
// でも影には、本体がある。

<0217> Nếu vậy, tôi tự hỏi, thứ đó ở đâu.
// If so, I wonder where it is.
// なら、それはどこにあるんだろう。

<0218> Tôi không thể tìm ra cội nguồn của nó.
// I couldn't find its source anywhere.
// どこにも、見あたらなかった。

<0219> Cô gái mở miệng, 『Chị nghĩ thế này...』
// She opened her mouth and said 『'In other words...'』
// …つまり、と彼女は口を開いた。

<0220> 『... Nếu em nghĩ rằng có thứ gì đó ở thế giới này thật kỳ lạ, thì tức là em biết bình thường nó trông ra sao ở thế giới khác.』
// 『... This scene, which you think is mysterious is, in my knowledge, not a mysterious scene.』
// …不思議と思うということは、不思議じゃない景色を知っている。

<0221> Có thể lắm. Tôi gật đầu.
// That may be true. I nod.
// かもしれない。僕は頷いた。

<0222> Tôi lục lọi trong ký ức của mình.
// I search deep into my own memories.
// 僕は記憶の奥底を探ってみる。

<0223> Có thể là, ở một quá khứ xa xôi...
// Maybe, in a distant past...
// いつか、遠い昔…

<0224> Cũng có thể là, ở một tương lai xa xôi...
// Or maybe a distant future...
// あるいは、遠い未来…

<0225> Tôi từng sống trong một thế giới khác.
// I was in a different world.
// 僕は違う世界にいた。

<0226> Đó là tất cả những gì có trong hồi ức của tôi.
// That's all I could recall.
// その感覚だけは覚えてる。

<0227> Càng cố gắng nhớ lại, trái tim tôi càng được sưởi ấm.
// If I try to remember, my heart will always be filled with warmth.
// 思い出せば、胸のずっと奥深くが温かくなる。

<0228> 『...Vậy đó là nơi như thế nào?』
// 『... What kind of place was it?』
// …そこは、どんな場所だった?

<0229> Tôi lắc đầu, bởi tôi cũng không biết.
// I shook my head, I didn't know.
// 僕は首を振る。

<0230> 『...Nơi đó có đẹp hơn chốn này không?』
// 『... Was it a place more beautiful than this?』
// …ここより、もっと素敵な場所だった?

<0231> Chắc chắn rồi.
// Absolutely.
// きっと。

<0232> 『...Em có thích nơi đó không?』
// 『... Were there a lot of things, and did you have fun every day?』
// …いろんなものがあって、毎日が楽しかった?

<0233> Có lẽ.
// Probably.
// たぶん。

<0234> 『...Nơi đó... \pít cô quạnh hơn so với chốn này, phải không?』
// 『... Even then...』 \p『weren't you lonely?』
// …こんなにも…\p寂しくなかった?

<0235> .........
// .........
// ………。

<0236> Cô gái luôn ở đây một mình.
// She's always spent her time here alone.
// ずっと、ひとりで過ごしてきた少女。

<0237> Tôi biết rằng nơi đây không có gì cả, chỉ mỗi hiu quạnh ngự trị, hoàn toàn thiếu vắng niềm vui...
// I know this is a sad place, nothing is here and there's nothing fun to do...
// 僕はここが、何もなくて、楽しくなくて、寂しい場所だと知っていたから…

<0238> Bởi vậy tôi mới được sinh ra.
// That's why I was born.
// だから、生まれてきたんだろう。

<0239> 『...Em nói đúng.』
// 『... I guess you're right.』
// …そうだよね。

<0240> 『...Thế giới này cô quạnh lắm, phải không?』
// 『... This is a lonely world, isn't it?』
// …ここは寂しい世界だよね。

<0241> 『...Nè, có phải...』
// 『... Hey, you...』
// …ねぇ、きみは…

<0242> 『...Có phải em đã ước được sinh ra ở thế giới này?』
// 『... Did you wish to be born into this world?』
// …こんな世界に生まれることを望んだ?

<0243> Không đáp lại... tôi chỉ nắm lấy tay cô gái.
// I didn't answer... I just held onto her arm.
// 僕は何も答えず…ただ、彼女の手を握った。

<0244> Và đó... \pchính là câu trả lời.
// And that... \pwas my answer.
// それが…\p答えだった。
// To April 20th
//-----------------
// CHAPTER 4
//-----------------
// From end of April 21st

<0245> Thế giới Ảo mộng
// Illusionary World
// 幻想世界

<0246> Người con gái đó đã tạo ra cơ thể này cho tôi.
// The girl created my body.
// 彼女が作ってくれた僕の体。

<0247> Nó được cấu thành từ phế liệu.
// Junk was its ingredients.
// その材料はガラクタだ。

<0248> Những mảnh phế liệu nằm rải rác trong bình nguyên rộng lớn này, lẫn giữa đám cỏ khô. Chúng được chôn vùi trong đất và góc cạnh nhô ra khỏi mặt đất.
// There was a piece that fell and stabbed the dead grass in this giant field.
// それらは、広大な大地に点在していて、枯れ草の中に落ちていたり、地表からその一部だけを突きだして埋まっていたりした。

<0249> Đối với tôi, chúng tựa như những thi hài.
// It's as though it might be some kind of corpse.
// まるでそれは、何かの死体を思わせた。

<0250> Hàng đống thi hài.
// A lot of corpses.
// たくさんの死体。

<0251> Cơ man nào là thi hài.
// Various corpses.
// いろんなものの死体。

<0252> Nghĩ như vậy, tôi rùng mình.
// I trembled at the thought of it.
// 考えてから、僕は身震いした。

<0253> Những thi hài đó chính là cơ thể tôi.
// That's what my body was.
// それは、僕の体だった。

<0254> Toàn bộ cơ thể của tôi được tạo ra bởi những thứ phế liệu đó.
// But, this body was built entirely with this junk.
// でも、そのガラクタは、こうして僕の体をちゃんと形作ってくれている。

<0255> Tôi không thể kìm lại chân tay mình run rẩy.
// I couldn't calm down my shaking arm.
// いきなり腕が落ちたりすることもなかった。

<0256> Nếu vậy, nghĩa là cô gái có thể tạo ra một con búp bê khác có suy nghĩ giống như tôi.
// If so, that means she could create a doll with a will of its own just like me.
// なら、また、僕のように、新しい意志を持ったガラクタ人形を作れるということだ。

<0257> Chúng tôi có thể tìm thấy cả đống đồ phế thải ở quanh đây.
// We could find a large amount of junk around no matter where we looked.
// ガラクタなら探せばいくらでも見つけることができた。

<0258> Và rồi, với thân hình nhỏ bé của mình, tôi thu thập chúng, cũng như cách cô gái đã làm. 
// I'm sure that she did this too. And then, with my small body, I collected them.
// きっと彼女がそうしてくれたように、僕は、それを小さな体で拾い集めてきた。

<0259> Cô gái nhìn tôi với vẻ khó hiểu.
// The girl looks at me and wonders.
// 彼女は不思議そうに僕がしようとすることを見ていた。

<0260> Tôi ráp từng mảnh phế liệu đó vào nhau trước mắt cô ấy.
// I put the junk together before her eyes.
// 彼女の前で、そのガラクタ同士を繋ぎ合わせてみる。

<0261> Tuy vậy, dù đã lắp chặt lại, thì nó vẫn bị tách ra từng mảnh.
// However, even if tightly assembled, it would come apart.
// けど、きっちりと填め込もうが、それは、外れて落ちた。

<0262> Cô gái hiểu ra mục đích của tôi và giúp tôi một tay.
// The girl did the same as if she finally understood my intention.
// 彼女が意図をくみ取って、同じようにしてくれる。

<0263> Lần này, các mảnh ghép không rời ra nữa.
// This time it worked.
// 今度は外れなかった。

<0264> Cô ấy chỉ vào tôi.
// She pointed at my body.
// 僕は自分の体を指さした。

<0265> 『...Em muốn một cơ thể mới ư?』
// 『... Do you want a new body?』
// …新しい体、ほしいの?

<0266> Tôi bắt chéo tay, ra dấu phủ nhận.
// I crossed my arms, to motion that I was fine with my body.
// 僕は関係ない、と腕を交差させた。

<0267> 『...Một người bạn? \pEm muốn một người bạn sao?』
// 『... A friend?』\p 『Do you want a friend?』
// …友達?\p  友達ほしいの?

<0268> Đó không phải là lý do thực sự. Chẳng qua tôi nghĩ sẽ vui hơn nếu có những thứ giống như mình xuất hiện ở thế giới này.
// That's not really my reason. I just thought that if something like me could increase, we could probably have more fun.
// 意図は違う。ただ、僕は僕のような存在が増えれば、もっと楽しくなるはずだと思っただけだ。

<0269> Mà kết quả cũng giống nhau thôi, nên tôi gật đầu.
// Well, the result is all the same anyway, so I nod.
// でも、結果的には同じことだったから、頷いておく。

<0270> 『...Đúng rồi. Chỉ có một mình thì rất buồn, đúng không? Chị xin lỗi.』
// 『... That's right. Being alone is sad, isn't it? I'm sorry.』
// …そうだよね。ひとりじゃ、寂しかったよね。ごめんね。

<0271> Điều đó... không đúng. Tuy vậy, tôi chỉ nhìn lên gương mặt cô gái đó.
// That was... not what I meant. However, I only looked up at the girl's face.
// それは…違うんだけど。でも、僕はじっと、彼女の顔を見上げたままでいた。

<0272> 『...Có lẽ không được đâu, nhưng... em vẫn muốn làm tiếp chứ?』
// 『... This might be impossible but... is it still okay for you?』
// …無理かもしれないけど…それでもいい?

<0273> Tôi gật đầu.
// I nod.
// こくん、と頷く。

<0274> 『...Vậy thì, để chị thử.』
// 『... Then, let me try.』
// …じゃ、やってみるね。

<0275> Cô gái bắt đầu thu gom phế liệu.
// The girl began to assemble the junk.
// 彼女はガラクタを組み上げ始める。

<0276> Bởi còn thiếu các bộ phận, nên chúng tôi đi ra vùng bình nguyên để tìm thêm.
// We were a bit short on parts, so we went outside and looked around walking.
// 部品が足らなくなると、ふたりで大地に出て、探して歩いた。

<0277> Chúng tôi đi đi về về, hết chuyến này đến chuyến khác.
// How many times have we gone around?
// 何度も往復した。

<0278> Cứ làm như vậy miết, rồi tôi bắt đầu hiểu ra.
// Thinking about it, I began to understand.
// そうしてみて、初めてわかる。

<0279> Để tạo ra cơ thể cho tôi, hẳn phải rất vất vả.
// Making my body must have been this troublesome.
// 僕の体を作るのは、こんなにも大変だったのかと。

<0280> Hôm nay, chúng tôi đi rất xa để tìm phế liệu.
// We went late into the day looking for junk.
// 今日は遠くまで、ガラクタを探しにきていた。

<0281> Chúng tôi đứng trên đỉnh đồi, ngắm nhìn đường chân trời.
// Standing on top of the hill, we looked over the horizon.
// 丘の上に立って、地平線を見渡す。

<0282> Vùng bình nguyên này trải dài vô tận.
// The view of the ground continued on forever.
// 果てしなく、大地は続いていた。

<0283> Phóng hết tầm mắt vẫn không nhìn thấy điểm dừng.
// To the far off distance.
// ずっと遠くまで。

<0284> Tôi tự hỏi, ở nơi kết thúc sẽ có gì nhỉ?
// I wonder what lies at the end?
// その果てには、一体何があるんだろう。

<0285> Tôi so sánh chính mình với những ngọn cỏ quanh tôi.
// I compare myself with the grass around me.
// 僕は隣に生えた草と自分を見比べる。

<0286> Tôi không thể hình dung ra với cái thân thể nhỏ bé này.
// I couldn't figure it out with this small body.
// 僕の小さな体では、それは確かめようのないことだった。

<0287> 『...Nhìn này.』
// 『... Look.』
// …見て。

<0288> Tôi quay nhìn về phía giọng nói, cô gái đó đang ôm một con vật trước ngực.
// As I turned to the calling voice, the girl held a lone animal to her chest.
// 呼ぶ声がして振り返ると、彼女は一匹の獣を胸に抱いていた。

<0289> Vậy là vẫn còn những thứ khác ngoài chúng tôi sống ở thế giới này.
// Such a thing other than us lived in this world.
// こんな世界にも、僕ら以外に生き物がいた。

<0290> Phủ trên mình nó là bộ lông màu trắng, và có sừng mọc ở hai bên tai.
// It had white fur that bristled about and two winding horns just beside the ear.
// ふわふわとした白い体毛に覆われ、そしてくるりと曲がったツノをふたつ、耳の横に持っていた。

<0291> Tôi không thích nó.
// I didn't like the sight of it.
// 僕はそれが嫌いだった。

<0292> Nó không có vẻ gì là quan tâm đến con người — tuy rằng tôi không phải là người.
// Just like a person--though I'm not a person myself--I won't get along with it.
// technical difficulties notwithstanding, this will be better with em dashes instead of double hyphens (em dash:Alt+0151 on Windows)
// まるで人─僕は人ではなかったけど─に懐こうとしない。

<0293> Ngay từ đầu, nó còn không thèm để mắt đến chúng tôi nữa.
// In the first place, we didn't really care about it at all.
// そもそも、僕らは眼中にないようなのだ。

<0294> Dù vậy, cô gái vẫn thích chơi đùa cùng nó, tuy rằng nó hoàn toàn thờ ơ.
// Even then, the girl liked touching it.
// それでも、彼女はそれを一方的にいじるのが好きだった。

<0295> Cô ấy vừa ôm vừa vỗ về đầu và bụng nó.
// While holding it, she patted its head and stomach.
// 抱いたまま、頭やお腹を撫でた。

<0296> Được một lúc, cô gái đi chầm chậm lên đồi.
// Doing that for a while, she slowly went up the hill.
// そうしながら、彼女はゆっくりと坂を登る。

<0297> Tôi cũng đi theo.
// I followed afterward too.
// 僕も後に続いた。

<0298> Sau khi vượt qua ngọn đồi, chúng tôi nhìn thấy một đàn những con vật như thế.
// When we passed the hill, a group of these animals had formed.
// ひとつ丘を越えると、その獣が群れを作っていた。

<0299> Chúng có nhiều kích thước và hình dáng khác nhau, nhưng tất cả đều là một loài.
// They were of various shapes and sizes, but all of them were the same kind of creature.
// 大小さまざまで、個体差はあったが、全部同じ種類の生物だった。

<0300> Cô gái thả con vật đang ôm xuống.
// The girl put down the animal she had in her arms.
// 少女が抱いていた獣を大地に下ろす。

<0301> Không thèm ngoái đầu nhìn lại, nó cứ thế tiến thẳng về phía bầy đàn.
// The animal didn't look back, walking off and leaving us.
// 獣は、振り返ることなく、群れに向かって歩いていった。

<0302> Tôi nhìn chúng và thầm nghĩ.
// I look at them and think.
// その様子を見て、僕は思う。

<0303> Những thứ đó không có 『trái tim』.
// These things don't have a "『heart".』
// 彼らには、『心』がないんだと。

<0304> Chúng chỉ đơn thuần là có tồn tại mà thôi.
// All they do is just exist.
// 存在しているだけだ。

<0305> Nếu đã không có tình cảm gì với cô gái, tất nhiên chúng sẽ không ngoái đầu lại hay cảm thấy buồn khi chia tay.
// Even if the animal hadn't become attached to her, she just wasn't going to turn her back on the poor thing.
// 彼女に懐くこともなければ、別れることを惜しんで振り返ることもしない。

<0306> Dù vậy, ngoài cô gái ra, chúng là những sinh vật sống duy nhất trong thế giới này.
// Besides these things, she was the only living thing in this world.
// そんな奴らでも、この世界では、彼女自身を除いては、唯一の生き物だった。

<0307> Thế nên, cô gái thích chơi đùa cùng chúng.
// That's why, the girl wanted to be able touch the things she liked.
// だからだろう。彼女が好んで触れたりするのは。

<0308> Trong lúc tôi quan sát, những con vật đó liên tục gặm những đóa hoa mọc trên mặt đất và nhai chúng trong vô cảm.
// As I watched them, the animals started to ruthlessly bite the flowers out of the ground.
// 見ていると、獣たちは、大地に群生した草花を無感情に引きちぎっては、咀嚼していた。

<0309> Nếu cứ tiếp tục như thế, đồng cỏ xanh tươi này trước sau gì cũng trở thành đất hoang.
// If this sort of thing continued, this greenery would be destroyed.
// あんなのがたくさん増えたら、この緑が荒れ果ててしまうに違いなかった。

<0310> Dù có yêu quý chúng đến đâu, cô gái có lẽ cũng không muốn điều ấy xảy ra.
// No matter how beautiful they are, no one would find this sort of situation amusing.
// いくらこいつらを気に入っているとしても、そんな事態になるのは好ましくないはずだ。

<0311> Tôi đặt số phế liệu đang cầm xuống đất, và chạy cắt qua những con vật đó để đuổi chúng đi.
// I put the junk I was holding down onto the ground, and drove away the animals by cutting through them.
// 僕は持っていたガラクタをその場に置くと、闇雲にその中に割っていって、獣を追っ払った。

<0312> Tuy nhiên, chúng không hề có ý kháng cự, mà chỉ thủng thẳng đổi vị trí và tiếp tục gặm cỏ.
// They showed no resistance and went elsewhere, only to begin eating the grass again.
// そうしようが、彼らは僕に楯突いてくることもなく、場所を変えて、また草を食べ始める。

<0313> Động thái của tôi là vô ích.
// It was a useless move.
// 意味のない行為だった。

<0314> 『...Chuyện gì vậy? Em giận sao?』
// 『... What's wrong? Are you angry?』
// …どうしたの?  おこってるの?

<0315> Giọng cô gái cất lên từ phía sau.
// The girl's voice came from behind.
// 彼女の声が背中でした。

<0316> Không. Chỉ buồn thôi.
// No. It's just sad.
// 違う。悲しいんだ。

<0317> 『...Em có muốn chị xoa đầu không?』
// 『... You want to be patted on the head?』
// …頭、なでてほしい?

<0318> Ừm... Chắc rồi, tôi thích vậy.
// Well... sure, I'd like it, but...
// それは…ほしいけど。

<0319> Tôi nhìn chằm chằm vào những mô đất đã bị bầy thú đó xới tung lên.
// I looked closely at the ground that had been torn up.
// じっと、土がめくれ上がった地面を見つめていた。

<0320> Chứng kiến thiên nhiên bị hủy hoại như vậy mà cô ấy không cảm thấy gì sao?
// She thought nothing of the damage that had been laid waste here.
// 彼女は、これだけ荒らされた自然を見て、何も思わないんだろうか。

<0321> Không buồn, cũng không cô đơn?
// It was sad and lonely.
// 悲しいとか、寂しいとか。

<0322> Cô gái cúi xuống và vuốt nhẹ đầu tôi. Tôi biết điều đó qua cái bóng.
// She crouched and brushed my head. I sort of understood.
// 彼女はしゃがんで、僕の頭を撫でていた。影でわかった。

<0323> 『...Không thể tránh khỏi việc này đâu.』
// 『... It's something that can't be helped. It's something that we can't do anything about.』
// …これは仕方がないこと。どうしようもないことだからね。

<0324> Cô ấy nói với tôi.
// That's what she said.
// 彼女はそう言った。

<0325> ...Aa, không có thứ gì tồn tại mãi mãi...
// ... Yeah, it's something that doesn't change...
// You'd probably think this is one of the girls dialogue... but it's not :p -DGreater1
// …ああ、変わっていくんだなって…

<0326> ...Tôi chỉ có thể nghĩ như vậy thôi.
// ... That's all I could think of that.
// …そう思うしかないことなの。
// To April 22nd
//-----------------
// CHAPTER 5
//-----------------
// From End of April 23rd

<0327> Thế giới Ảo mộng
// Illusionary World
// 幻想世界

<0328> Phần cuối cùng chúng tôi đặt vào vùng đầu là 『đôi mắt』.
// The last part we put in the head were "『eyes".』
// 最後の部品、『目』を頭部に組み込む。

<0329> Với nó, con búp bê làm từ phế liệu đã hoàn thành.
// With that, this junk doll was completed.
// それで、ガラクタ人形は完成した。

<0330> 『...Xong rồi.』
// 『... We're done.』
// …できたっ。

<0331> Cô gái ngồi bệt xuống và duỗi đôi chân mỏi nhừ ra.
// She laid down and stretched her legs out from fatigue.
// 彼女は寝転がって、疲れきった四肢を伸ばした。

<0332> Tôi giữ nguyên vị trí, đối mặt với con búp bê, chờ nó cử động.
// I am filled with excitement while I face the doll.
// 僕は動き出すのを期待して、人形と向かい合ったままでいた。

<0333> Một con búp bê hình thù kỳ dị.
// A strangely shaped doll.
// 不格好な形の人形。

<0334> Cánh tay không cân xứng, và đáy miệng thì nhô ra.
// The arms were not of the same length, and it had a weird mouth.
// 両腕の長さも違うし、ひどく受け口だった。

<0335> Mặt nó mới tức cười làm sao.
// A smiling face.
// 笑える顔だ。

<0336> Dù vậy, nó vẫn là một người bạn mới. Người bạn có thể đồng hành cùng chúng tôi.
// Even then, it's a new friend. A friend we can be with.
// それでも、新しい仲間だ。これから迎える仲間だ。

<0337> Nên tôi chỉ đành cho qua cái thực tế là hình dáng của nó thật ngớ ngẩn.
// I thought it'd be quite funny to see if it could close its eyes.
// ちょっとぐらい滑稽なのは目をつぶらなければならない。

<0338> Tôi tiếp tục chờ.
// I continued to wait.
// 僕は待ち続ける。

<0339> Đã chờ lâu vậy rồi mà bạn đồng hành mới của tôi vẫn không mảy may cử động.
// It wouldn't be easy for this thing to move.
// 同胞はなかなか動き出さなかった。

<0340> .........
// .........
// ………。

<0341> Cô gái đứng dậy khỏi sàn.
// She got up, facing it.
// 彼女がむくりと起きた。

<0342> Và cùng nhau, chúng tôi nhìn vào con búp bê bất động.
// And together, we looked at the still doll.
// そして、一緒に動かない人形を見つめた。

<0343> Để có thể khiến nó di chuyển, có lẽ chúng tôi cần làm điều gì đó đặc biệt hơn.
// In order to get it to move, we might need something else.
// 動き出すには、何かきっかけが必要なのかもしれない。

<0344> Tôi nhớ lại việc đầu tiên mình làm trong cơ thể này.
// I had thought about it from the beginning.
// 僕は自分が最初にしたことを思い出した。

<0345> Đúng rồi, tập đi.
// That's right, practicing how to walk.
// そう、歩く練習だ。

<0346> Vì cậu ấy là bạn của tôi, tôi nghĩ rằng mình nên là người đầu tiên dạy cậu ấy.
// Since he's my friend, I thought I should teach him from the beginning.
// 僕の仲間なら、それは僕が最初に教えるべきことでもある気がした。

<0347> Tôi sẽ làm.
// I'll do that.
// そうしよう。

<0348> Tôi đi ra xa một chút, và vỗ tay, giống như cô gái từng làm với tôi.
// Just like the girl did, I moved a bit of distance, and clapped my hands.
// 僕は、彼女がいつかそうしてくれたように、距離を置いて、手を叩いた。

<0349> Cử chỉ đó dù mới sinh ra cũng hiểu được: hãy lại đây.
// Even though I was a newborn, I understood the gesture. It meant "come here".
// それは生まれたばかりでもわかる合図なのだ。ここまでおいで、という。

<0350> Tay tôi phát ra âm thanh trầm đục khi vỗ vào nhau.
// A thick sound came as I clapped my hands.
// 僕の両手はたんたん、と鈍い音を立てた。

<0351> .........
// .........
// ………。

<0352> Bốp bốp.
// Clap clap.
// たんたん。

<0353> .........
// .........
// ………。

<0354> Con búp bê không hề cố gắng đứng lên.
// The doll should have stood up.
// 人形は立ち上がろうとはしなかった。

<0355> Bốp bốp.
// Clap clap.
// たんたん。

<0356> Tôi tiếp tục vỗ tay.
// I continued to clap.
// 僕は手を叩き続けた。

<0357> Nhưng, không hề có dấu hiệu gì là nó sắp cử động.
// But, there was no sign of movement.
// けど、一向に動き出す気配はなかった。

<0358> Cổ nó gục xuống, như thể đã chết.
// As if it died, its neck hung down.
// まるで、死んでいるように首をだらりと下げたままでいた。

<0359> Bốp bốp.
// Clap clap.
// たんたん。

<0360> .........
// .........
// ………。

<0361> Tôi không nhận ra cô gái đang nhìn mình vỗ tay tự bao giờ.
// I didn't notice the girl was watching me clap my hand.
// いつしか、少女は手を叩く僕のことを見ていた。

<0362> Cô ấy khuỵu gối xuống, sau đó ôm tôi bằng lực mạnh đến mức tôi suýt thì ngã.
// She rubbed her knees and came closer, and embraced me.
// 膝を擦らして近づいてくると、僕を押し倒すように抱きしめた。

<0363> Và rồi, cô gái bắt đầu khóc.
// And then, she began to cry.
// そして、彼女は泣いた。

<0364> 『...Chị xin lỗi, chị xin lỗi...』
// 『... I'm sorry, I'm sorry...』
// …ごめんね、ごめんね。

<0365> Cô gái liên tục lặp lại từ đó, hết lần này sang lần khác.
// She kept on saying.
// そう繰り返して。
// To April 24th
//-----------------
// CHAPTER 6
//-----------------
// From End of April 25th

<0366> Thế giới Ảo mộng
// Illusionary World
// 幻想世界

<0367> Thế giới này quả thật đã lụi tàn.
// This world really did end.
// この世界はやっぱり終わってしまっていた。

<0368> Không thứ gì có thể sinh ra nữa.
// Life cannot be born.
// もう、命は生まれない。

<0369> Giờ tôi đã ý thức rõ điều ấy.
// I knew that well.
// それがよくわかった。

<0370> Không có sự sống bên trong những con vật đó. Chúng chỉ đơn giản là 『những thứ』 mang hình dạng sinh vật sống.
// The animals weren't alive. They were "『something"』 that used to be alive.
// 獣に命はない。あいつらは、生き物の形をした『何か』だった。

<0371> Thứ duy nhất có sự sống là cô gái.
// The only one with life was her.
// 命あるものは、彼女しか存在しない。

<0372> Vậy... thật ra tôi là cái gì?
// Then... what exactly am I?
// なら…僕はなんなんだろう?

<0373> Tôi có thần thức. Không giống những thứ kia.
// I have a consciousness. I'm not like those things.
// 僕に意識はある。あいつらとは違う。

<0374> Tôi thích cô gái đó. Tôi muốn mãi mãi ở bên cô ấy.
// I like the girl. I want to always be with her.
// 僕は彼女が好きだ。ずっと一緒にいたい。

<0375> Dù cô ấy có đi tới đâu đi chăng nữa, tôi vẫn sẽ theo cô.
// No matter where she walked, I would follow her.
// 彼女が歩けば、どこまでもついていく。

<0376> Tôi chắc chắn sẽ đi theo, bất kể tôi có bị cô ghét.
// I'll follow, even if I am hated.
// 嫌われたって、ついていく。

<0377> Đó là suy nghĩ của tôi, tri giác của tôi.
// That was my consciousness, my sentience.
//それは、意識で、感情だ。

<0378> Việc tôi ở đây chính là bằng chứng cho điều đó.
// Being here is proof of that.
// 僕が僕である証拠だ。

<0379> Thế thì, tôi từ đâu tới?
// Then, where did I come from?
// なら、僕は、どこからやってきたのだろう?

<0380> 『Thần thức』 của tôi từ đâu mà có?
// Where did my "『consciousness"』 come from?
// 僕の『意識』というものは、どこからやってきたのだろう?

<0381> Tôi cố lục lọi trong ký ức.
// I tried to remember.
// 僕は記憶を辿った。

<0382> Đúng hơn là, tôi cố gắng nhớ lại những chuyện trước khi mình được sinh ra.
// Rather, I tried to remember before I was born.
// それは、生まれる前の記憶。

<0383> Từ những phần sâu thẳm trong ý thức trì trệ của mình.
// From the pool in the depths of my consciousness.
// 淀んだ意識の底にそれはある。

<0384> Từ quá khứ cách đây rất lâu, hay tương lai xa thăm thẳm... nơi tôi đã từng ở.
// To the far past, the far future... a place where I was.
// 遠い昔か、遠い未来…僕がいた場所。

<0385> Nơi trái tim tôi cảm thấy ấm áp.
// A place where my heart feels warm.
// 胸が温かくなる場所。

<0386> 『...Nơi đó có đẹp hơn chốn này không?』
// 『... Was it a place more beautiful than this?』
// …ここより、もっと素敵な場所だった?

<0387> 『...Em có thích nơi đó không?』
// 『... Were there a lot of things, and did you have fun every day?』
// …いろんなものがあって、毎日が楽しかった?

<0388> 『...Nơi đó... ít cô quạnh hơn so với chốn này, phải không?』
// 『... Even then... you weren't lonely?』
// …こんなにも寂しくなかった?

<0389> Đúng vậy...
// That's right...
// そう…。

<0390> Một nơi có rất nhiều niềm vui, và không phải chịu cô đơn.
// A place where there were a lot of things, where I had fun, and I wasn't lonely.
// いろんなものがあって、楽しくて、寂しくない場所。

<0391> Tôi đã ở đó.
// I was there.
// 僕はそこにいた。

<0392> Nếu không có cái cơ thể này... chắc hẳn tôi sẽ trở lại nơi đó.
// If I didn't have this body... I'd probably end up back there.
// もし、僕に体がなかったなら…そこに帰れただろうか。

<0393> Nhưng bây giờ, thần thức của tôi đã buộc chặt vào cơ thể này.
// But right now, my consciousness is tied to this body.
// けど、今の僕には、僕の意識をつなぎ止める体がある。

<0394> Cơ thể mà người con gái ấy làm ra.
// To the body that this girl made.
// 彼女の作ってくれた体がある。

<0395> Tôi sống trong thế giới đã tàn này.
// I'm alive in this apocalyptic world.
// 僕はこの世界の終わりで生きている。

<0396> Tại sao lại thế, tôi cũng không biết nữa...
// Why that was so, I didn't have a clue...
// どうしてそうなったのかは、もうわからないけど…

<0397> Dù vậy, tôi vẫn vui.
// Even so, I'm glad.
// それでも、良かった。

<0398> Cuối cùng, cô gái đó không còn phải cô đơn nữa.
// She didn't have to be alone anymore, after all.
// 彼女がひとりきりでなくなったから。

<0399> Tôi đào một cái hố cho con búp bê làm từ phế liệu.
// We dug something into the ground for the still doll of junk...
// 僕らは、動かないガラクタ人形を土に埋めた。

<0400> Đó là một ngôi mộ.
// It's a burial.
// 埋葬だ。

<0401> Cô gái không nói lời nào.
// She remained silent during that time.
// その間、彼女はずっと黙っていた。

<0402> Sau khi làm xong, tôi nắm lấy tay cô ấy và kéo.
// After we finished, I held tightly onto her hands.
// 作業が終わると、僕は彼女の手を引っ張った。

<0403> 『...Hửm?』
// 『... Hmm?』
// …ん?

<0404> Cô ấy nhìn xuống tôi.
// She looked down towards me.
// 彼女が僕を見下ろす。

<0405> Tôi đặt tay mình vào lòng bàn tay cô ấy.
// My hands were joined with hers.
// 僕は自分の手と手を組み合わせた。

<0406> 『...Em muốn làm thêm một cái nữa sao?』
// 『... Do you want to make one again?』
// …また、作るの?

<0407> Tôi gật đầu.
// I nod.
// 僕は頷く。

<0408> 『...Nhưng, nó sẽ không cử động được.』
// 『... But, it won't be able to move.』
// …でも、動かないんだよ。

<0409> 『...Chúng ta không thể... có thêm bạn.』
// 『... We can't... make friends.』
// …友達はね…できないんだよ。

<0410> Giọng cô ấy phảng phất nỗi cô đơn.
// She said lonesomely.
// 寂しげに言った。

<0411> Tôi lắc đầu.
// I shook my head.
// 僕は首を振った。

<0412> 『...Em muốn làm thứ gì khác sao?』
// 『... You want to make something else?』
// …別のものを作るの?

<0413> Tôi gật đầu.
// I nod.
// こくん。

<0414> 『...Là gì vậy?』
// 『... What is it?』
// …なにを?

<0415> Tôi đứng bất động.
// I quietly stood up.
// 僕はじっと突っ立ったままでいた。

<0416> Thú thật là, tôi không biết.
// Of course, I didn't really know.
// それは僕にもわからない。

<0417> Tôi chỉ cảm thấy, nên làm cái gì đó.
// It's not that I was thinking that that's what I should do.
// ただ、そうするべきなんじゃないかと思っただけだ。

<0418> Cô gái có thể làm ra mọi thứ chỉ bằng cách xếp những mảnh phế liệu lại với nhau.
// She could make anything by putting junk together.
// 彼女は、ガラクタを組み合わせて、何かを作ることができる。

<0419> Việc đó nằm ngoài khả năng của tôi.
// That's not something I can do.
// それは僕にはできない。

<0420> Năng lực đặc biệt ấy, chỉ có cô mới sở hữu nó mà thôi.
// Only she could, that was special.
// 彼女だけができる、特別なことだった。

<0421> Tôi nghĩ, chắc phải có nguyên do nào đó.
// I'm sure there must be some reason, I thought.
// ならきっと、意味があることなんだと思う。

<0422> Tôi quay đầu nhìn.
// I turn around.
// 僕は振り返る。

<0423> Cả căn chòi gỗ nơi chúng tôi ở cũng là do cô ấy làm nên, phải không nhỉ?
// I wonder if she built that cabin we're staying in too.
// 僕らが暮らす、あの小屋だって、彼女が作ったものなんじゃないだろうか。

<0424> 『...Chị không thể làm ra một thứ như vậy.』
// 『... Something that big is impossible for me.』
// …あんな大きいのは無理だよ。

<0425> Cô ấy nói.
// That's what she said.
// 彼女がそう言った。

<0426> 『...Nhưng, nếu chúng ta có đủ thời gian, thì chắc là chị làm được.』
// 『... But, if we took a bit of time, it might be possible.』
// …でも、時間をかければできるかもね。

<0427> Tôi gật đầu.
// I nod.
// こくん、と僕は頷く。

<0428> 『...Vậy, chúng ta nên làm thứ gì đây?』
// 『... Then, what should we do?』
// …じゃあ、どうしよう。

<0429> Tôi bắt đầu nhảy lên nhảy xuống.
// I started hopping and jumping everywhere.
// 僕はぴょんぴょんとその場で跳ねてみせた。

<0430> Có thứ gì đó sống động thế này thì tốt.
// Something lively and hops like this will be nice.
// こんなふうに、心躍るものがいい。

<0431> Cô gái làm, và tôi sẽ giúp.
// She'd make it, and I'd help.
// それを彼女が作って、僕が手伝う。

<0432> Chắc sẽ vui lắm.
// That seems really fun.
// それは、とても楽しいことだと思えた。
// To April 26th
//-----------------
// CHAPTER 7
//-----------------
// From Chapter 7 onwards, the Illusionary World scenes can only be viewed via Nagisa's route and After Story.
// From SEEN6427 (if you didn't ask Mei over, or didn't invite her to stay with Nagisa) or from SEEN6727 (if you invited Mei and offered to let her stay with Nagisa)

<0433> Thế giới Ảo mộng
// Illusionary World
// 幻想世界

<0434> Một lần nữa, chúng tôi đi khắp nơi, nhặt nhạnh phế liệu trên mặt đất.
// Again, we walked around, getting junk from the ground.
// また僕たちは、ガラクタを集めるため大地を歩いていた。

<0435> 『...Em không nên đi xa khỏi chị quá.』
// 『... We shouldn't go too far.』
// …あんまり遠くに行ってはだめ。

<0436> Cô gái ngăn tôi lại khi thấy tôi bước ra xa.
// The girl stopped me after I went ahead a bit.
// 先に進もうとした僕を彼女が止めた。

<0437> Tại sao? Tôi quay đầu, thắc mắc.
// I looked over, motioning to ask why.
// どうして?と僕は振り返る。

<0438> 『...Vì em sẽ không thể quay về nữa.』
// 『... We might not be able to go back.』
// …帰ってこれなくなるから。

<0439> Tôi lại xoay người và nhìn ra đằng xa.
// I turned around again, and looked far away.
// 僕はもう一度振り返って、遠くを見た。

<0440> Bình nguyên trải dài không điểm kết.
// The never-ending ground.
// どこまでも続く大地を。

<0441> Tuy vậy, càng thu nhặt phế liệu, tôi càng bị công việc này mê hoặc.
// However, I had become hypnotized, accustomed to searching for junk.
// けど、僕はガラクタ探しに慣れてくると、それに夢中になってしまった。

<0442> Và rồi khi leo lên ngọn đồi, tôi nhận ra chỉ còn một mình mình trơ trọi.
// And realized I was alone when I crossed over the hill.
// 丘を越えた時、僕はひとりぼっちになっていた。

<0443> Tôi đâm hoảng, vội trở lại sườn đồi bên kia, nhưng vẫn không thấy bóng dáng cô gái.
// Confused, I went up the slope, but I didn't see her figure at all.
// 慌てて、坂を登っても、彼女の姿は見あたらなかった。

<0444> Tôi không thể nhìn ra xa vì địa hình gập gềnh lên xuống của nơi này.
// Even though I went back and forth between places, my height didn't give a good view.
// 起伏の多い場所だったから、僕の背では見通しがきかなかった。

<0445> Cũng không thể kêu lên, tất cả những gì tôi có thể làm chỉ là đi loanh quanh.
// Unable to scream, all I could do was walk.
// 叫ぶこともできず、僕はひとりさまよい歩いた。

<0446> Tôi còn không biết căn chòi đó nằm ở hướng nào.
// I wasn't even sure what direction the house is.
// もう、どっちの方向が家なのかもわからない。

<0447> Tôi đã đi xa hơn, hay gần hơn nhỉ?
// Was I getting far away, or getting close?
// 遠ざかっているのか、それとも近づいているのか。

<0448> Tôi trượt chân và rơi xuống chân đồi.
// I trip and I fell down the hill.
// つまずいて、坂を転げ落ちた。

<0449> Tôi ngã ngửa người lên mặt đất.
// I was facing upwards as I fell.
// 大地に仰向けになって倒れる。

<0450> Những đám mây trải ra trước mắt tôi.
// The clouds were spread out before me.
// 雲が眼前に広がっていた。

<0451> Hình thù của chúng thật kỳ lạ.
// They cast an eerie shape.
// 不気味な形をしていた。

<0452> Chúng là những đám mây tôi chưa từng thấy qua.
// They were clouds I didn't know.
// 僕の知らない雲だった。

<0453> Tôi chắc rằng đám mây ở nơi tôi sống cùng cô gái có hình dạng khác cơ.
// She had said it before, that these weren't clouds.
// 彼女といた場所は、こんな雲じゃなかったはずだ。

<0454> Nơi này lạ thường và khác biệt quá...
// This was a place that was far away...
// ここは、とても遠い場所なんだ…。

<0455> Nỗi sợ bắt đầu len lỏi trong tôi.
// I succumbed to fear.
// 恐怖に駆られる。

<0456> 『...Vì em sẽ không thể quay về nữa.』
// 『... We might not be able to go back.』
// …帰ってこれなくなるから。

<0457> Tôi nhớ lại những lời cô gái nói.
// I remembered her words.
// 彼女の言葉を思い出す。

<0458> Có rất nhiều thứ mà tôi không biết về thế giới này.
// There were a lot of things I still didn't know about this world.
// 僕はこの世界で、知らないことがまだまだあった。

<0459> Phải chăng mặt đất không chỉ ở yên một chỗ như tôi tưởng?
// Maybe if I think about it, the ground didn't go on forever.
// もしかしたら、僕が思ってるように、地面はずっと続いているだけじゃないのかもしれない。

<0460> Có khi nào nó tự dịch chuyển được không?
// Maybe it'll wrap around somewhere.
// どこかでねじ曲がってしまっているのかもしれない。

<0461> Cho dù có nhắm hướng đi về phía cánh rừng ở đằng xa, nhiều khả năng tôi sẽ lại lạc đến một nơi hoàn toàn khác.
// Even if I set my goal to a far off forest and arrive there, it may not be the one I was looking for.
// 遠くにある林を目指しても、辿り着いた林は、目指していた林じゃないのかもしれない。

<0462> Phế liệu nằm vương vãi xung quanh tôi.
// The junk was scattered about, all around me.
// 周りには、ガラクタが散乱していた。

<0463> Nếu có cô gái ở đây, có lẽ tôi sẽ mừng rỡ thu nhặt chúng.
// If she was around, she'd gladly take my hand.
// 彼女がそばに居たなら、喜んで、その手を引いたことだろう。

<0464> Nhưng giờ đây, trong mắt tôi, chúng là một phần của cái thế giới thật đáng sợ.
// But right now, I'm in the scariest part of this world, and she isn't around.
// でも今は、恐ろしい世界の一部でしかなかった。

<0465> Tôi đứng dậy. Cũng chẳng thể làm gì khác hơn.
// I have to get up. There's nothing else I can do.
// 立ち上がる。そうするしかなかった。

<0466> Đây là đâu...?
// Where is this place...
// ここはどこなんだろう…。

<0467> Tôi tự hỏi, liệu cô gái có còn tồn tại không?
// I wonder if she is in a similar situation.
// 彼女は、今も同じ時に存在してくれているのだろうか。

<0468> Tôi lo lắng đến mức tự huyễn hoặc mình như thế.
// Something like that would be cause for concern.
// そんなことすら不安だった。

<0469> Tôi nên quay lại.
// I should head back.
// 戻ろう。

<0470> Tôi nhìn lên ngọn đồi mà mình vừa trượt nhào xuống.
// Tumbling down, I looked up at the hill.
// 転げ落ちてきた、丘陵を見上げる。

<0471> Dưới ánh sáng phản chiếu, có một bóng đen nhỏ.
// In the backlight, there was a small shadow.
// 逆光の中に、小さな影があった。

<0472> Có thứ gì đó đang nhìn tôi từ trên đỉnh đồi.
// There was something looking down at me from the top of the hill.
// 丘のてっぺんから、それは僕のことを見下ろしていた。

<0473> Một con vật.
// An animal.
// 獣だった。

<0474> Thì ra bọn chúng cũng ở đây.
// So they're here too.
// こんな場所にもいるんだ。

<0475> Nó còn nhỏ, có vẻ như vừa mới được sinh ra.
// It was small, as if it had just been born.
// とても小さく、まるで生まれたてのような体。

<0476> Tôi chợt thấy thật kỳ lạ.
// I thought something odd about that.
// そこで、僕は不思議に思った。

<0477> Nó đang nhìn tôi à?
// The animal is looking at me?
// 獣が僕を見ている?

<0478> Những con vật đó đáng ra không có suy nghĩ.
// These animals shouldn't have any consciousness.
// あいつらに意志なんてものはない。

<0479> Chúng tồn tại chỉ để lạnh lùng ăn sạch cỏ cây xung quanh.
// They just exist to eat away the grass mindlessly.
// ただ、無感情に緑を食い尽くしていくだけの存在だ。

<0480> Và lúc này, con vật đó đang nhìn tôi.
// Yet, that one is looking down at me.
// それが、僕をじっと見下ろしている。

<0481> Cứ như nó có ý thức riêng vậy.
// As if it has a will of its own.
// まるで意志でもあるかのように。

<0482> Tôi chậm rãi đi lên ngọn đồi.
// I slowly went up the hill.
// 僕はゆっくりと坂を登る。

<0483> Cái bóng đen nhỏ bé đó vẫn đứng yên tại chỗ.
// The small shadow didn't run away.
// 小さな影は逃げなかった。

<0484> Khi tôi lên đến nơi và đứng cạnh nó, con vật chỉ cao đến chân tôi quay sang một bên và chạy đi.
// The animal, which hardly went above the height of my legs turned abruptly and started to run as I stand next to it.
// 隣に立つと、僕の足丈もない獣は身を翻して走り出した。

<0485> Nó đang đợi tôi ư?
// Was it waiting for me?
// 僕を待っていた?

<0486> Tôi lưỡng lự vài giây, rồi quyết định đuổi theo nó như thể vừa nhớ ra điều gì.
// Little by little, I followed it as if I remembered something.
// 少しして、僕は思いだしたように、その後を追った。

<0487> Tôi đi theo con vật đó vượt qua liên tiếp những ngọn đồi.
// I followed the animal over countless hills.
// 獣について、幾度も丘を越えた。

<0488> Và rồi ở phía trước, cô gái đang ôm một con vật khác, chờ đợi.
// And just ahead, the girl was holding another animal, waiting.
// その先で、彼女が別の獣を抱いて待っていた。

<0489> Khi tôi đến bên, cô ấy cảm ơn con vật và đặt nó xuống đất.
// As I struggle up there, the girl gave her thanks, and put the animal down.
// 僕がそこに辿り着くと、彼女はありがとうと言って、獣を地面に下ろした。

<0490> Hai con vật tái hợp và leo lên một ngọn đồi nhỏ, cứ như một cặp đôi.
// The two animals, as if married, walk up the hill again.
// 二匹は連れ添うと、また小高い丘を登っていく。

<0491> Vẫn còn một con khác ở trên đỉnh đồi.
// There's another one at the top of the hill.
// その頂上に、もう一匹がいた。

<0492> Cả ba con chạy thành hàng, tựa hồ một gia đình.
// The three of them run in a line, like a family.
// 三匹はまるで家族のように、並んで駆けていった。

<0493> Tôi nhìn chúng bỏ đi, vẫn chưa tin vào mắt mình.
// Unbelievable as it was, I saw them off like that.
// 信じられないものを見る目で、僕はそれを見送った。

<0494> 『...Em có sợ không?』
// 『... Were you scared?』
// …こわかった?

<0495> Cô gái đặt tay lên đầu tôi.
// She put her hand on my head.
// 彼女が僕の頭に手を置いた。

<0496> Tôi gật.
// I nod.
// こくん。僕は頷いた。

<0497> 『...Chị cũng vậy.』
// 『... So was I.』
// …わたしも。

<0498> 『...Nhưng, thật may quá.』
// 『... However, I'm really glad.』
// …でも、本当によかった。

<0499> 『...Chắc giờ mình nên cảm ơn chúng nhỉ?』
// 『... I guess we have to thank them, don't we?』
// …あの子たちには、感謝しなきゃだめだね。

<0500> Tôi gật.
// I nod.
// こくん。僕は頷いた。

<0501> Hóa ra ở đây vẫn tồn tại những thứ như thế.
// So there was something like this.
// こんなこともあるんだ。

<0502> 『...Lạ thật nhỉ?』
// 『... It's strange, isn't it.』
// …不思議だね。

<0503> Đúng vậy.
// It sure is.
// 本当に。

<0504> 『...Chúng có mùi hương mới dịu nhẹ làm sao.』
// 『... They had a kind scent.』
// …優しい匂いがしたんだ。

<0505> Góc nghiêng khuôn mặt cô gái thật hiền hòa, \pkhi cô nói ra lời đó.
// She said that, \pas I saw her kind face from the side.
// 優しい横顔で、\p彼女は言った。
// To SEEN6428
//-----------------
// CHAPTER 8
//-----------------
// From SEEN6502, after Opening Movie plays

<0506> Thế giới Ảo mộng
// Illusionary World
// 幻想世界

<0507> 『...Xong rồi.』
// 『... We're done.』
// …できたっ。

<0508> Cô gái duỗi người nằm dài ra và tuyên bố.
// She lay down on the ground as she said that.
// 彼女は言って、地面に寝転がった。

<0509> Tôi thực sự không hiểu thứ cô ấy vừa làm là gì.
// Somehow, I didn't really get it.
// それが僕には、なんなのかよくわからなかった。

<0510> Liền đó, cô ngồi dậy.
// I woke her up.
// 彼女が体を起こす。

<0511> 『...Em có biết đây là gì không?』
// 『... Did you figure it out?』
// …なにかわかる?

<0512> Tôi lắc đầu.
// I shook my head.
// 首を横に振った。

<0513> 『...Thứ này sẽ giúp nâng người em lên không trung.』
// 『... It's a device to jump up and around.』 // She's talking about a seesaw -DGreater1
// …ぴょんぴょんと跳ね上がる道具。

<0514> Tôi nghiêng đầu, bối rối.
// I tilted my head a bit.
// 僕は首を傾げたままでいた。

<0515> 『...Mau ngồi lên nào.』
// 『... Hurry up and get on.』
// …いいから、そっちにのって。

<0516> Tôi thậm chí không biết phải trèo lên chỗ nào.
// I don't know where you want me to get on.
// どこにのれるのかも、よくわからない。

<0517> Cái thứ đó cứ lắc lư mãi.
// That thing was lurched over to begin with.
// そもそも、それ自体が傾いているのだから。

<0518> Thấy tôi đứng yên, cô gái bế tôi lên, rồi đặt tôi xuống một đầu tấm ván.
// Standing up, she lifted my body, and then, she put me on top of the plank.
// 突っ立っていると、彼女は僕の体を持ち上げて、そして、その傾斜した板の上に置いた。

<0519> 『...Nếu không giữ chặt, em sẽ bị hất bay đi đấy.』
// 『... If you don't hold onto this, you'll fly off.』
// …ここ持ってないと、本当に、飛んでいっちゃうからね。

<0520> Tôi nắm chặt cái tay cầm trước mặt mình.
// I took hold of the handle in front of me.
// 目の前の取っ手を握らされる。

<0521> 『...Tốt lắm.』
// 『... Alright.』
// …よし。

<0522> Cô gái vòng qua đầu kia tấm ván và ngồi xuống giống như tôi.
// She turned over to the other side and sat down like me.
// 彼女は、反対側に回って、同じように腰を下ろした。

<0523> Khi cô ấy làm thế, cả cơ thể tôi bị nhấc bổng lên.
// Doing that, my body floated up.
// すると、僕の体が浮き上がった。

<0524> Cô gái giờ thấp hơn cả tôi.
// The girl was in a place lower than me.
// 彼女のほうが低い位置にいた。

<0525> Cô ấy duỗi hai chân ra.
// She stretched out her legs.
// 彼女が足を伸ばす。

<0526> Bây giờ độ cao thấp của chúng tôi hoán đảo cho nhau.
// By doing that, there was a sudden change in altitude.
// すると、高さが逆転した。

<0527> Cứ tiếp tục lặp đi lặp lại như thế.
// She kept on repeating that.
// 彼女はそれを繰り返した。

<0528> Thế giới trong mắt tôi hết nổi lên rồi lại chìm xuống.
// We sank lightly into the scenery.
// 景色が浮いたり沈んだり。

<0529> Cô gái mỉm cười, mái tóc bay lòa xòa trong gió, che đi khuôn mặt.
// The girl smiled as her hair swayed.
// 彼女が揺れる髪の中で笑う。

<0530> 『...Vui quá phải không?』
// 『... Isn't this fun?』
// …楽しいねっ。

<0531> Tôi gật đầu.
// I nod.
// 僕は頷いた。

<0532> Hơn hết, tôi rất vui vì đã cùng cô ấy làm nên một thứ thú vị như vậy.
// This was the most fun thing that she's ever made.
// なにより彼女とこんな楽しいものが作れたことがうれしかった。

<0533> Đã có lúc tôi thấy hoảng sợ, nhưng thật mừng vì cuối cùng mọi chuyện vẫn tốt đẹp.
// It may be a bit scary, but it really was fun.
// 恐いこともあったけど、本当にこうしてよかった。

<0534> 『...Chị có nên làm thêm thứ gì khác không?』
// 『... Should I start making something again?』
// …また別のものを作り始めてもいい?

<0535> Cô gái gợi ý.
// So she suggested.
// 彼女はそう提案した。

<0536> 『...Chị sẽ lại cần em giúp đấy.』
// 『... I'll need you to help again.』
// …また、手伝ってくれるよね。

<0537> Tất nhiên rồi.
// Certainly.
// もちろん。

<0538> Chúng tôi cứ tiếp tục như vậy, tạo ra đồ chơi từ phế liệu.
// We created playable devices by collecting junk.
// 僕たちは、そうしてガラクタを集めては、遊び道具を作っていった。

<0539> Đến khi nhận ra, khoảng đất phía trước căn chòi của chúng tôi đã hóa thành sân chơi rồi.
// When we realized it, we had turned the front of our house into a splendid playground.
// 気づくと、僕たちの家の前は、とても立派な遊び場になっていた。

<0540> Cuối cùng, chúng tôi tạo nên một vọng gác nhô cao lên trời.
// Lastly, she created a viewing pedestal that rises up very high.
// 最後に高くまで上れる見晴台のようなものを作った。

<0541> Tôi ngồi trên đùi cô gái, và chúng tôi cùng ngắm nhìn mặt đất bên dưới.
// She steps there and sits, we then look at the ground together.
// 彼女の足の上に座って、一緒に地面を見下ろした。

<0542> Tôi thấy sân chơi chỉ dành cho hai chúng tôi.
// A playground for only the two of us.
// ふたりだけの遊び場。

<0543> Nhìn từ đây, trông nó thật hoang vắng.
// It was quite a lonely scenery.
// それがすごく、寂れた風景に見えた。

<0544> Cùng lúc đó, tôi nhớ ra tại sao thế giới trước kia trong ký ức của mình lại ấm áp.
// At the same time, I remembered why the world in my memories was warm.
// 同時に、僕はどうして記憶の中の世界が温かかったかを思い出していた。

<0545> Bởi vì nơi đó có rất nhiều người.
// There were a lot of people there.
// 人がたくさんいたんだ。

<0546> Tôi ngước nhìn cô gái.
// I looked up at the girl.
// 僕は彼女を見上げる。

<0547> 『...Hửm?』
// 『... Hmm?』
// …ん?

<0548> Cô ấy nhìn xuống tôi với vẻ đăm chiêu.
// She looked down with a mysterious face.
// 不思議そうな顔で僕を見下ろした。

<0549> Tôi tự hỏi, cô ấy có biết tất cả mọi thứ không?
// I wonder if she knows everything.
// 彼女はすべてを知っているのだろうか。

<0550> Chấp nhận mọi thứ thế giới này đưa ra, và kết quả là tồn tại ở đây.
// Accepting everything this world has to offer, and as a consequence existing here.
// すべてを受け入れて、ここにいるのだろうか。

<0551> Điều đó sẽ khiến cô ấy không đơn thuần là một con người.
// That would make her not just a person.
// それは、彼女じゃないといけなかったのだろうか。

<0552> Hay có thể, cô ấy chẳng qua là một cô gái bình thường.
// Or maybe she was just an ordinary girl.
// それとも、たまたま彼女だったのだろうか。

<0553> Dù có thế nào, thì nơi này vẫn buồn chán đến nao lòng.
// Whichever it was, this is still sad.
// どっちにしても、こんな悲しいことはない。

<0554> Làm sao cô ấy có thể yêu mến thế giới này cho được?
// She probably doesn't love this world.
// こんな世界を愛せるはずがない。

<0555> Nếu không có tôi, cô ấy sẽ hoàn toàn cô độc.
// If I disappeared, she would most certainly be lonely.
// 僕がいなかったら、彼女は、本当に孤独だ。

<0556> Cho tới lúc tôi được sinh ra, cô ấy luôn ở một mình.
// Up until the time I was born, she was always alone.
// 僕が生まれるまでの間、ずっと彼女はひとりだった。

<0557> Trước lúc đó cô ấy đã sống như thế nào?
// I wonder how she lived up until then.
// それはどんな暮らしだったのだろう。

<0558> Mỗi ngày trôi qua với cô ấy có ý nghĩa ra sao?
// I wonder how it was every day.
// どんな毎日だったのだろう。

<0559> Tôi tự hỏi, cô ấy đang nghĩ gì...
// In such a sad world...
// こんなもの悲しい世界で…

<0560> ... khi phải sống trong cái thế giới buồn bã, hiu quạnh này?
// I wonder what she is thinking...
// 彼女は何を思ってきたのだろうか。

<0561> 『...Sao vậy em?』
// 『... What's wrong?』
// …どうしたの?

<0562> Cô ấy hỏi.
// She asked.
// 彼女が訊いていた。

<0563> 『...Em muốn khóc à?』
// 『... Do you want to cry?』
// …泣きたい?

<0564> Tôi gật đầu.
// I nod.
// 僕は頷いた。

<0565> 『...Em nhớ ra chuyện gì buồn ư?』
// 『... You remembered something sad?』
// …悲しいことを思い出した?

<0566> Không phải vậy.
// That's not it.
// そうじゃない。

<0567> Mọi thứ đều đáng buồn.
// What's sad is everything.
// 悲しいのは、すべてだ。

<0568> Mọi chuyện đều là bi kịch.
// Anything and everything here is sad.
// 何もかもが悲しいんだ。

<0569> Nơi này không thể dung thứ cho sự tồn tại của những người có trái tim.
// There's no one else here that has a mind.
// 心を持った誰かが、存在してはいけなかったんだ。

<0570> Nơi này quá sai rồi.
// This is wrong.
// 間違ってる。

<0571> Nơi này lẽ ra đã bị bỏ lại phía sau và bị lãng quên.
// No one ever knew of this since this place should have been long forgotten.
// 誰にも知られず、忘れ去られているべき場所だったんだ。

<0572> Tôi nhìn quanh cái thế giới đã tàn này.
// I looked over at this apocalyptic world.
// 僕は世界の果てを見渡した。

<0573> Thế giới này đã đến hồi kết.
// This world that had ended.
// 世界の終わりを。

<0574> Nó lấp đầy những màu sắc buồn thương.
// This world that had ended, is filled with sad colors.
// 世界の終わりは、悲しい色に満ちていた。

<0575> Và sự tồn tại của tôi sẽ kết thúc ở đây.
// And my existence was to end here.
// そして、僕という存在は、ここで終わるのだ。

<0576> Một cái kết kéo dài bất tận.
// The end that extended to eternity.
// 永遠にここで終わり続けるのだ。

<0577> Cô gái chắc hẳn đã nhận ra điều đó ngay từ đầu.
// She probably realized that from the beginning.
// 彼女もずっと前から気づいていたのだろう。

<0578> \ 『...Có phải em...』
// \ 『... To be born into this world...』
// \ …こんな場所に生まれること…

<0579> \ 『... đã ước được sinh ra ở thế giới này?』
// \ 『... Is that what you have wished for?』
// \ …きみはそれを望んだ?

<0580> Đó là lý do cô gái hỏi tôi như thế vào lần đầu tôi ngắm nhìn thế giới bên ngoài.
// That's what she asked me when I first got a glimpse of the scenery.
// だから、僕が初めて外の風景を見た時も、彼女はそう訊いたんだ。

<0581> Bầu trời là thứ duy nhất lặng lẽ trôi, không có điểm dừng.
// Just this sky will keep going on.
// ただ、空だけは、どこまでも続いていた。

<0582> Nhìn bầu trời khiến tôi nghĩ rằng... biết đâu có một kết thúc tại nơi tận cùng của nó.
// Maybe somewhere, just up ahead, there will be an end to this... that's what I think.
// その先にだけは、もしかしたら、終わりがあるかもしれないと…そう思わせた。

<0583> Và cũng có thể, nơi đó chính là thế giới mà tôi từng sinh sống.
// Possibly, the world I used to be in might be there.
// あるいは、そこがいつの日か僕の居た世界なのかもしれない。

<0584> 『...Phải chi chúng ta có thể khóc.』
// 『... It'd be good to cry, wouldn't it?』
// …涙が流せたらいいのにね。

<0585> Tôi ngồi trong vòng tay cô gái, nhìn chằm chằm lên bầu trời.
// While her arm was around me, I looked at this sky for a long time.
// 僕は彼女の腕に包まれながら、空をずっと眺めていた。

<0586> Có khi nào, bầu trời này kết nối đến một thế giới khác...?
// If by chance, this sky is tied to another world somewhere...
// もし、この空が、どこか別の世界に繋がっているのなら…

<0587> Tôi muốn dẫn cô ấy tới đó.
// I'd like to take her there.
// そこへ彼女を連れていきたかった。

<0588> Nhưng, làm cách nào chứ...?
// But, how...?
// でも、どうやって…?

<0589> Tôi cố gắng tưởng tượng ra một phương cách trong đầu.
// I tried to picture a way in my mind.
// 僕はその方法を心の中に思い描いてみた。

<0590> Nhưng... \pkhông có gì nảy ra cả.
// But... \pnothing occurred to me.
// けど…\pなにひとつ思い浮かばなかった。

<0591> Mùi vị của gió đã thay đổi.
// Without realizing it, the texture of the wind had changed.
// いつしか、風の匂いが変わっていた。

<0592> Lần đầu tiên tôi nhận thấy điều đó từ khi được sinh ra ở đây.
// That was the first time that happened since I was born here.
// それは、僕がこの世界に生まれてから、初めてのことだった。

<0593> Cánh tay ôm quanh tôi giờ đang siết lại, chặt hơn.
// The arm around me tightened slightly, becoming stronger.
// 僕を抱く腕の力が一層、強くなった。

<0594> Cô gái chắc hẳn đã nhận ra.
// She probably realized it.
// 彼女も気づいていたのだ。

<0595> 『...Ngay cả thế giới này...\p cũng có mùa đông.』
// 『... Even winter...』\p『 comes to this world.『
// …こんな世界にも…\p冬がくるんだ。

<0596> Ánh mắt dán chặt vào một điểm, cô ấy nói.
// She looked at the same place, saying that.
// 同じ場所を見つめたまま、そう言った。
// To SEEN6503
//-----------------
// CHAPTER 9
//-----------------
// From SEEN6505

<0597> Thế giới Ảo mộng
// Illusionary World
// 幻想世界

<0598> Những ngày bình lặng vẫn tiếp tục.
// A quiet life till evermore.
// ずっと、続いていた穏やかな暮らし。

<0599> Tôi đã nghĩ rằng nếu ở bên cạnh cô gái, chúng tôi sẽ mãi mãi sống như thế này.
// I thought that if I'm with her, we'd always continue living like this.
// それは、彼女とふたりで居れば、ずっと続くと思っていた。

<0600> Tôi đã nghĩ rằng, cho dù chúng tôi là hai sinh thể sống duy nhất, thì cuộc sống này vẫn sẽ trôi đi như thế.
// I thought that, even if we were the only ones in this world, this would continue on.
// 世界にはふたりしかいなくても、ずっと続いていくと思っていた。

<0601> Nhưng, có gì đó bất thường sắp sửa xảy ra.
// But, something is starting to happen.
// でも、何かが変わり始めていた。

<0602> Mùa đông đang đến gần.
// Winter is settling in.
// 冬の到来と共に。

<0603> Cứ như mùa đông... đang bòn rút sức lực của cô gái vậy.
// It's as if the winter was... taking away the girl's strength.
// まるで冬が…彼女の体力を奪っていくようだった。

<0604> Thân nhiệt hạ dần, cô gái ngủ nhiều hơn.
// With the temperature going down, she began to sleep often.
// 気温が下がると共に、彼女は眠ることが多くなった。

<0605> Hai chúng tôi đã từng tràn đầy sức sống chơi đùa cùng nhau...
// But she was always cheerful as we played together...
// ずっと、元気にふたりで遊んでいたのに。

<0606> Đằng xa, những đám mây báo hiệu điềm gở đang kéo đến.
// Far away, ominous clouds creep in.
// 遠くには、とても不吉な雲が広がっていた。

<0607> ...Không nghi ngờ gì nữa, chúng tích đầy tuyết.
// ... Snow-laden clouds.
// …雪雲だ。

<0608> Tôi nhận ra mình cần phải làm điều gì đó ngay bây giờ.
// I thought I had to do something now.
// 僕は、決心する時だと思った。

<0609> Nếu lúc này tôi không làm gì, thì tất cả sẽ trở nên muộn màng.
// If I don't do anything now, it will all be for naught.
// 今、そうしなければ、すべてが手遅れになってしまう。

<0610> Chúng tôi vẫn chưa hết thời gian.
// If I start now, I might be able to make it in time.
// 今なら、まだ間に合う気がした。

<0611> Một khi mùa đông đến, mọi thứ sẽ bị chôn vùi trong tuyết.
// Once winter arrives, everything will be covered in snow.
// 冬がやってきてしまえば、何もかもが雪に埋もれてしまう。

<0612> Chúng tôi cần phải làm gì đó trước khi trời đổ tuyết.
// I need to make it before that.
// そうなる前に。

<0613> Khi tôi trở về căn chòi, cô gái đang ngồi dựa vào tường và nhìn ra cửa sổ bằng nét mặt vô hồn.
// Inside the house, the girl sat down and leaned against the wall, looking outside the window immensely.
// 小屋に戻ると、彼女は壁にもたれて座って、ぼーっと窓の外を見ていた。

<0614> Tôi đâm lo lắng.
// I became worried.
// 僕はそれが気がかりだった。

<0615> Có phải vì tiết trời đột ngột trở lạnh không?
// I wonder if it's because of the coldness of the air.
// 寒さのせいだろうか。

<0616> Tôi đến gần cô ấy và trỏ tay ra ngoài cửa sổ.
// I moved near the window and pointed outside.
// 僕は近づいていって、窓の外を指さした。

<0617> Tôi trỏ về một nơi xa hơn cả tầm nhìn của cô ấy. Xa tít tận chân mây.
// She looked there, very far away, to the end of the sky.
// 彼女の見ている先よりも、もっと遠く。空の果てを。

<0618> 『...Hửm?』
// 『... Hmm?』
// …ん?

<0619> Cô ấy nhận ra việc tôi đang làm và nhìn tôi.
// She look at me as she noticed.
// 彼女が気づいて、僕を見る。

<0620> 『...Có gì ở đó sao?』
// 『... What's over there?』
// …あそこがどうしたの?

<0621> Tôi tiếp tục trỏ tay.
// I continued to point.
// 僕は指さし続けた。

<0622> 『...Em muốn đi tới đó à?』
// 『... You want to go there?』
// …いきたいの?

<0623> Tôi gật mạnh.	
// I nod strongly.
// こくん。僕は大きく頷く。

<0624> 『...Nhưng mùa đông sắp đến rồi.』
// 『... But winter is coming.』
// …でも、冬がくるよ。

<0625> Tôi tiếp tục nhìn trân trân vào gương mặt cô gái.
// I continued gazing at her face.
// 僕はじっと彼女の顔を見続けた。

<0626> 『...Em vẫn muốn đi ư?』
// 『... And yet you still want to?』
// …それでも?

<0627> Tôi lại gật.
// I nod strongly.
// こくん。僕は大きく頷く。

<0628> 『...Nếu trời lạnh hơn, chị sẽ không thể di chuyển được đâu...』
// 『... At this rate, if the cold weather comes in, I won't be able to move...』
// …これ以上、寒くなったら、わたしは動けなくなるよ…

<0629> Vậy thì phải nhanh lên.
// All the more reason to.
// だったら、なおさら。

<0630> 『...Và còn, nếu rời khỏi căn chòi này, có lẽ chúng ta sẽ không thể quay về nữa...』
// 『... And you know, if we leave the house, we won't be able to come back...』
// …それにね、この家を離れたら、帰ってこれなくなるよ…

<0631> .........
// .........
// ………。

<0632> 『...Em vẫn muốn đi sao?』
// 『... And yet you still want to?』
// …それでも?

<0633> Tôi lại gật.
// I nod strongly.
// こくん。僕は大きく頷く。

<0634> 『...Có thứ gì ở đó sao?』
// 『... Is there something over there?』
// …あの先には何があるの?

<0635> Tôi nhảy lên nhảy xuống.
// I jumped up and down.
// 僕はぴょんぴょんと飛び跳ねる。

<0636> 『...Thứ ấy rất vui ư?』
// 『... Something fun?』
// …楽しいところ?

<0637> Tôi lại gật.
// I nod strongly.
// こくん。僕は大きく頷く。

<0638> 『...Một nơi có nhiều việc để làm...』
// 『... Is it a warm place...』
// …いろんなものがあって…

<0639> 『...Mỗi ngày đều tìm thấy niềm vui...』
// 『... Where there are lots of things...』
// …毎日が楽しくて…

<0640> 『...Và luôn luôn ấm áp sao...?』
// 『... That you can have fun with every day...?』 // Shuffled the order for 0638 to 0640 to make it sound more natural in English, as they're supposed to be one sentence.
// …温かな場所…?

<0641> Tôi gật lia lịa.
// I nod strongly.
// こくん。僕は大きく頷く。

<0642> 『...Nhưng chúng ta sẽ không đến được...』
// 『... But, we won't be able to make it...』
// …でも、もう間に合わないよ…

<0643> 『...Những đám mây mùa đông sẽ bắt kịp chúng ta...』
// 『... The winter clouds will catch up with us...』
// …冬の雲に追いつかれるよ…

<0644> Tôi lần theo ký ức của mình.
// I followed my memories.
// 僕は記憶を辿る。

<0645> Những ký ức phủ mây mù nằm sâu trong tiềm thức của tôi.
// Memories from the depths of my consciousness.
// 深い淀みの中の記憶を。

<0646> Bầu trời.
// The sky.
// 空だ。

<0647> Hãy cùng đi lên bầu trời.
// Let's go to the skies.
// 空をいくんだ。

<0648> Tôi giơ tay mình về phía bầu trời.
// I motioned my hand towards the sky.
// 僕は手を空に向けて、滑らせた。

<0649> 『...Em muốn...\p đi tới bầu trời?』
// 『... You want to...』 \p『go to the skies?』
// …空を…\pいくの?

<0650> Tôi gật mạnh.
// I nod strongly.
// こくん。僕は大きく頷く。

<0651> 『...Bằng cách nào?』
// 『... How?』
// …どうやって?

<0652> Tôi cầm tay cô ấy.
// I took her hand with mine.
// 手と手を合わせる。

<0653> 『...Làm thứ gì đó sao?』
// 『... Make something?』
// …作るの?

<0654> Tôi lại gật lia lịa.
// I nod strongly.
// こくん。僕は大きく頷く。

<0655> 『...Thứ gì đó sẽ...\p giúp chúng ta bay lên trời?』
// 『... Something that will...』 \p『let us fly in the skies?』
// …空を飛んでいける…\pのりものを?

<0656> Tôi gật mạnh.
// I nod strongly.
// こくん。僕は大きく頷く。

<0657> Từ sâu trong tim, tôi biết thứ đó có hình dạng thế nào.
// I'm certain I just had in my mind how something like that is shaped.
// 今、確かに僕の心の中にある形。

<0658> Liệu tôi có thể truyền đạt nó sang cô ấy không?
// That's what I tried to tell her.
// それが彼女に伝わっているだろうか。

<0659> .......
// .........
// ………。

<0660> Sau một thoáng ngây người nhìn tôi chằm chằm...
// After once again blanking out for a moment...
// 彼女はまた、少しぼーっとした後…

<0661> Cô ấy khẽ gật đầu.
// She nods a little.
// こくん。小さく頷いた。

<0662> Từ ngày đó, chúng tôi bắt đầu tạo nên một cỗ máy có thế giúp cả hai bay lên bầu trời.
// From that day onward, we began building something that'll let us fly in the skies.
// その日から、僕らは、空を飛ぶ乗り物を作り始めた。

<0663> Tôi thu thập phế liệu, và cô gái xếp chúng lại cùng nhau.
// I'd collect junk, and she'd put it together.
// 僕がガラクタを集めて、彼女が組み上げていく。

<0664> Bầu trời mỗi lúc mỗi kéo mây dày thêm.
// The skies began to become cloudy.
// 空はどんどん、曇っていく。

<0665> Tôi nhìn chằm chằm vào núi phế liệu mà chúng tôi đang lắp ráp.
// I gaze up at the mountain of things that we put together.
// 僕は組み上げられていく山を見上げる。

<0666> Tôi tưởng tượng một đôi cánh lớn sẽ mọc ra từ thứ đó.
// I imagined giant wings being birthed out from that thing.
// そこに生える大きな翼を、僕は思い描いた。

<0667> Làm ơn, trước khi mùa đông đến...
// Somehow, before winter comes...
// 冬が来る前にどうか…。

<0668> Hãy để chúng tôi bay lên trời với đôi cánh đó.
// We have to fly with those wings.
// その翼で、飛べますように。

<0669> Cô gái thở ra những làn khói màu trắng.
// The girl took a deep breath.
// 白い息を吐く彼女。

<0670> Rồi cô dụi dụi mắt.
// She rubbed her eyes.
// 目をこする。

<0671> 『...Chị hơi buồn ngủ.』
// 『... I'm a bit sleepy.』
// …少し、眠い。

<0672> Tôi lo lắng nhìn cô ấy.
// I looked up at her with worry.
// 僕は心配げに彼女を見上げた。

<0673> 『...Chị xin lỗi, cùng tiếp tục nào.』
// 『... I'm sorry, let's continue.』
// …ごめんね、続けよう。

<0674> Cô ấy tiếp tục làm việc chăm chỉ.
// She continued to endure.
// 彼女は頑張り続けた。

<0675> Cô ấy có lẽ cũng ý thức được.
// She probably understood that...
// 彼女もわかっていたのかもしれない。

<0676> Cô ấy hiểu cần phải làm nó ngay bây giờ.
// This is something that she has to do right now.
// 今、やらないとダメだということを。

<0677> Cô gái từng nói...
// She said so herself as well.
// 彼女も自分で言っていた。

<0678> Nếu mùa đông đến, cô ấy sẽ không thể di chuyển.
// If winter comes, she won't be able to move.
// 冬が来れば、動けなくなってしまうと。

<0679> Tôi không rõ lắm ý cô là gì.
// I am not very sure what she meant by that.
// それがどういうことを指すのか、よくわからなかった。

<0680> Nhưng tôi tin rằng cô sẽ trở nên vô năng vào thời khắc đó.
// But I'm certain that it has become something which has to be done.
// でも、きっと、どうしようもなくなってしまうんだ。

<0681> Vậy nên cô ấy không thể ngủ, và chúng tôi phải tiếp tục công việc.
// That's why she can't sleep, and has to keep on working.
// だから、休みなく、作業を続けた。

<0682> Tôi đi đi về về, mang cho cô ấy nhiều phế liệu.
// I continued giving her more junk.
// 僕も、ガラクタを彼女の元に運び続けた。

<0683> Và rồi, lần tiếp theo tôi nhìn thấy cô gái...
// And then, the next time I saw her...
// そして、次、彼女を見た時。

<0684> Cơ thể cô đổ gục trên bãi đất lạnh băng.
// Her body laid down on the cold ground.
// 冷たい地面に、その体を横たえていた。
// To SEEN6506
//-----------------
// CHAPTER 10
//-----------------
// From SEEN6511 Nagisa's play begins

<0685> Thế giới Ảo mộng
// Illusionary World
// 幻想世界

<0686> Tuyết bắt đầu rơi.
// The snow's begun to fall upon this world.
// 世界に、雪が降り始めた。

<0687> Chúng tôi phải nhanh lên.
// If we don't hurry up, we wouldn't be able to go.
// 急がないといけなかった。

<0688> Tôi nhặt mẩu phế liệu cuối cùng, đặt nó vào chiếc túi sau lưng, và vội vã về nhà.
// I picked up the last piece of junk, put it in my bag, and hurried home.
// 僕は見あたる最後のガラクタを拾い上げると、それを背の袋に入れ、家路を急いだ。

<0689> Tôi mở cánh cửa.
// I opened the door.
// 扉を開ける。

<0690> Cô gái ở đó, vẫn luôn như vậy.
// As always, the girl was there.
// いつものように、彼女がそこにいた。

<0691> Khi nhận ra tôi, đôi mắt cô hướng về phía tôi.
// She noticed me, her eyes facing towards me.
// 僕に気づいて、目をこっちに向けた。

<0692> Cô chậm rãi đưa tay ra.
// She slowly stretched out her arms.
// ゆっくりと腕を広げる。

<0693> Chuyển động của cô ấy chậm kinh khủng.
// Her movements were very slow.
// その動作はひどく遅かった。

<0694> Tôi đến chỗ cô gái và đặt miếng phế liệu vào bàn tay cô.
// I approach her and put the junk in her hand.
// 僕は寄っていって、その腕の中に収まる。

<0695> 『...Người em lạnh quá...』
// 『... It's starting to get really cold...』
// …すごく冷たくなってるよ…。

<0696> Tôi lắc đầu. Với tôi, cái đó chẳng hề hấn gì.
// I shake my head to say I don't mind about that.
// 僕は首を振る。そんなことはどうだっていいんだ。

<0697> Chúng tôi không có thời gian.
// We don't have time.
// 時間がないんだ。

<0698> 『...Chị xin lỗi vì không thể giúp em làm được gì...』
// 『... I'm sorry I couldn't do anything...』
// …なにもできなくて、ごめんね…

<0699> Tôi lắc đầu.
// I shake my head.
// 僕は首を振る。

<0700> Mặc dù tôi ước mình có thể mãi mãi ở trong vòng tay cô gái, song tôi không cho phép mình làm điều đó.
// She'd always put her arm around me, but she was no longer able to do that.
// ずっと、こうして彼女の腕に包まれていたかったけど、そうしているわけにもいかなかった。

<0701> Tôi rời khỏi tay cô.
// I put down that arm.
// 僕はその腕を抜ける。

<0702> 『...Em lại đi à?』
// 『... Are you going now?』
// …もう、いくの?

<0703> Tôi gật đầu.
// I nod.
// 僕は頷く。

<0704> 『...Chị muốn ở bên cạnh em.』
// 『... I want to be by your side.』
// …そばにいてほしいよ。

<0705> 『...Chỉ hai chúng ta.』
// 『... Just the two of us.』
// …ずっと、ふたりでいよ。

<0706> Phải. Vậy nên tôi mới làm việc này.
// Yeah. That's why I'm doing this.
// うん。そのためになんだ。

<0707> Vậy nên tôi mới phải đi.
// For that reason, I'm going.
// そのために、僕はいくんだ。

<0708> Để rồi sau đó, chúng tôi sẽ mãi mãi ở bên nhau.
// So that after this, we'll always be together.
// これから先も、ずっとふたりでいられるように。

<0709> Vẻ mặt cô ấy buồn xo...
// She made a lonely expression...
// 彼女の寂しげな表情…

<0710> Tôi miễn cưỡng quay đi và ra ngoài.
// I reluctantly looked away and went outside.
// それを振りきって、僕は表に出た。

<0711> Tôi đi đến trước núi phế liệu.
// I walked in front of a mountain full of piled up junk.
// 積み上げられたガラクタの山の前までやってくる。

<0712> Và rồi tôi đặt tất cả những mảnh rác mình tìm thấy trong ngày lên trên.
// And then, I deposited all the junk I collected today on top of it.
// そして、今日拾ってきたガラクタをその上にそっと載せる。

<0713> Tôi dần mất dấu hình dạng chính xác của nó.
// No longer do I know what shape the thing we were supposed to construct is.
// もう、なんの形かわからない。

<0714> Thật ra, nhìn nó chẳng giống thứ gì mà tôi từng biết cả.
// No longer does it have a shape in my mind.
// もう、なんの形でもない。

<0715> Đặt xong mảnh phế liệu cuối cùng, tôi nghe thấy âm thanh lạo xạo từ mặt bên kia núi rác, và nó bắt đầu rơi vụn ra từng mảnh.
// When I put the last piece of junk on, the thing shook on one side with a noise and fell apart.
// 最後のガラクタを載せた途端、片側が、がらがらと音をたてて崩れた。

<0716> Tôi gục đầu xuống.
// I drooped my head.
// 僕はうなだれる。

<0717> Tôi lại nhặt tất cả chỗ phế liệu lên và xếp thành đống.
// I picked up all the junk and put it in a pile.
// ガラクタを拾ってきては、積み上げていくだけ。

<0718> Cứ lặp đi lặp lại như thế.
// I repeated this over and over.
// それの繰り返し。

<0719> Giá mà...
// If only...
// もし…

<0720> Giá mà tôi có thể xếp đống phế liệu thành hình bằng ý chí của mình... 
// If only I could put the junk together to give it a shape with my will power...
// 心から願うことで、ガラクタたちが形になっていくんだとしたら…

<0721> Nếu chỉ có mình tôi thì không thể...
// This is impossible with me alone...
// 僕ひとりじゃ無理なんだ…。

<0722> Bởi vì tôi...
// Because I am...
// だって、僕は…

<0723> ... không phải là con người.
// I am not a person.
// 人じゃなかったから。

<0724> Tôi nhìn bàn tay của mình.
// I look at my hand.
// 手を見る。

<0725> Một ngón tay thô ráp, to đoảng.
// A coarse, blockish finger...
// 四角くて、ざらついた指…。

<0726> Ngay cả tôi, một con búp bê làm từ phế liệu, được mang tới đây cũng là nhờ nguyện ước.
// Even I, a doll made of junk, is brought here by a wish.
// 僕こそが、願いにより作り出されたガラクタ人形。

<0727> Tôi bắt đầu sợ rằng chúng tôi sẽ không thể đi đến đâu cả.
// I wonder, will we ever be able to go anywhere anymore?
// もう、どこにも行けないのだろうか。

<0728> Không thể rời khỏi nơi này.
// Away from this place.
// この場所から。

<0729> \ 『...Chị muốn ở bên cạnh em.』
// \ 『... I want to be by your side.』
// \ …そばにいてほしいよ。

<0730> \ 『...Chỉ hai chúng ta.』
// \ 『... Just the two of us.』
// \ …ずっと、ふたりでいよ。

<0731> Tôi nhớ lại những lời mà cô gái vừa nói.
// I remember the words I heard from her just a while ago.
// 今聞いた彼女の言葉を思い出す。

<0732> Cứ như thể...
// It was as...
// それが、もう…

<0733> ... cô ấy đang khuyên tôi... tôi không cần phải cố gắng làm gì nữa. Thật đau đớn.
// ... It was as painful as saying 'you don't have to do anything anymore...'.
// .. もう、何もしなくていいから…と言っているようで辛かった。

<0734> Thật bi thảm.
// It was so sad.
// 悲しかった。

<0735> Tôi muốn khóc.
// I wanted to cry.
// 泣きたかった。

<0736> Tôi thấy mình thật vô dụng.
// I feel so helpless.
// なんて、無力なんだろう。

<0737> Tôi nhìn lên bầu trời.
// I gaze up at the sky.
// 僕は空を見上げる。

<0738> Cái thế giới này đang giày vò cô ấy.
// This world is tormenting her.
// この世界が、彼女を苦しめているのだ。

<0739> Cái thế giới này chỉ đem lại nỗi đau cho cô ấy.
// This world only forces cruelty towards her.
// ずっと、この世界は、彼女に過酷だけを強いてきた。

<0740> Luôn ép cô phải sống trong cô đơn...
// Always alone here...
// ずっと、ひとりきりで居させて…

<0741> Và ngay khi cô ấy vì có tôi mà cho rằng sẽ không phải cô đơn nữa, nó lại làm cô yếu đi...
// Just when I thought that she wouldn't be lonely anymore with the both of us, she suddenly languished...
// ふたりになって寂しくなくなったと思ったら、彼女を動けなくして…

<0742> Aa...
// Ahh...
// ああ…

<0743> Cơ thể tôi uốn cong ra đằng sau, như muốn hét lên trong nước mắt.
// My body bends backward as if I'm shouting in tears.
// 僕は吠えるように、体を反らせた。

<0744> Tôi nghe rõ cả tiếng kim loại cạ vào nhau, chừng như sắp đổ vỡ.
// There was an unpleasant sound of scraping metal.
// ぎぎぎと瓦礫をすり合わせたような嫌な音がした。

<0745> 『...Em đang... khóc à?』
// 『... Are you... crying?』
// …泣いて…いるの?

<0746> Giọng cô gái.
// Her voice said.
// 彼女の声がした。

<0747> Cọt kẹt.
// Creak.
// ぎぎぎ。

<0748> Cô ấy chậm rãi tiến lại, rồi ôm lấy cơ thể tôi.
// She slowly walked, and then she embraced my body.
// 彼女がゆっくりと歩いてきて、そして、僕の背中を抱いた。

<0749> 『...Sao vậy...?』
// 『... What's wrong...?』
// …どうしたの…?

<0750> Cọt kẹt.
// Creak.
// ぎぎぎ。

<0751> 『...Em nhớ đến... chuyện buồn sao...?』
// 『... Have you remembered... something sad...?』
// …悲しいことを…思いだした…?

<0752> Cọt kẹt.
// Creak.
// ぎぎぎ。

<0753> 『...Không phải, đúng không...?』
// 『... That's not it, right...?』
// …違うよね…

<0754> 『...Điều đáng buồn là... thế giới này, đúng không...?』
// 『... This world is... what's sad, right...?』
// …この世界が…悲しいんだよね…

<0755> Cọt...
// Cr...
// ぎ…。

<0756> 『...Em có muốn đi đến một nơi thật xa không?』
// 『... You want to go far away?』
// …遠くへいく?

<0757> .........
// .........
// ………。

<0758> 『...Em có muốn chúng ta đi đến cái nơi mà em hằng mong muốn không?』
// 『... You want to go the place where you were pointing at?』
// …目指してた場所までふたりでいく?

<0759> .........
// .........
// ………。

<0760> 『...Hai chúng ta...』
// 『... Together...』
// …ふたりで…

<0761> 『... có thể khởi hành từ đây...』
// 『... Let's walk away from here...』
// …ここから歩いて…。

<0762> .........
// .........
// ………。

<0763> 『...Một nơi có nhiều việc để làm...』
// 『... To that warm place...』
// …いろんなものがあって…

<0764> 『...Mỗi ngày đều tìm thấy niềm vui...』
// 『... Where there's a lot of things...』
// …楽しくて…

<0765> 『...Và luôn luôn ấm áp...』
// 『... That we can have fun with every day...』  
// …温かな場所…

<0766> 『...Em có muốn đi đến đó không?』
// 『... Let's go there.』 // Like 0638-0640, I've shuffled the order for 0763-0765 to make it sound better in English, as well as modifying 0766 to make it match the sentence as a whole.
// …そこまで。

<0767> .........
// .........
// ………。

<0768> 『...Em...』
// 『... You...』
// …きみは…

<0769> 『... muốn đến đó, đúng chứ?』
// 『... Want to do that, right?』
// …そうしたいんだよね?

<0770> .........
// .........
// ………。

<0771> Tôi... \pdừng khóc và quay mặt về trước.
// I... \pstopped crying and faced her.
// 僕は…\pもう、泣くのはやめて、前を向いていた。

<0772> Tôi muốn.
// I want to.
// そうしたい。

<0773> Tôi gật đầu thật mạnh.
// I nod very strongly.
// 僕は、力強く頷いていた。

<0774> 『...Vậy thì...\p đi thôi.』
// 『... Then...』 \p『let's go.』
// …じゃ…\pいこう。

<0775> Trước khi tuyết tích tụ và biến vùng đất này thành một cánh đồng trắng xóa.
// Before this ground turned into white field by the falling snow.
// 雪が降り積もって、この大地が雪原に変わる前に。

<0776> Chúng tôi bắt đầu chuyến hành trình dài của mình.
// We start our long journey.
// 長い、旅の始まり。

<0777> Đến nơi...\wait{800} thuộc về miền ký ức xa xăm của tôi.\wait{3000}
// To the place...\wait{800} of our distant memories.\wait{3000}
// 遠い…\wait{800}記憶の中にある場所までの。\wait{3000}
// Return to SEEN6511 after Nagisa's play
//-----------------
// CHAPTER 11
//-----------------
// Start After Story here

<0778> Thế giới Ảo mộng
// Illusionary World
// 幻想世界

<0779> Cô gái dừng bước.
// The girl stopped walking.
// 彼女の歩みが止まった。

<0780> Cô ngồi xổm trên nền tuyết một lúc lâu.
// She squats above the snow for a long time.
// 長いこと、雪の上にうずくまっていた。

<0781> Tôi phủi lớp tuyết phủ trên mặt cô.
// I brush off the snow that covered her face.
// 僕は彼女の顔にかぶった雪を払い退ける。

<0782> Cô mỉm cười trước hành động đó.
// She smiled as I do that.
// すると、笑顔が現れた。

<0783> Đoạn, cô ấy chống tay xuống đất và đứng lên, rồi phủi lớp tuyết trên người.
// She stretched her arms down to the ground and lifted herself up, she then brushed the snow off her.
// 彼女は手を伸ばして、自分の体を引っ張りあげるように、雪を掻いた。

<0784> Nhưng cô chỉ đứng yên tại chỗ.
// We couldn't make any progress though.
// でも、前には進まなかった。

<0785> Tôi đứng ra sau cô gái.
// I hide myself below her abdomen.
// 僕は彼女のお腹の下に潜り込む。

<0786> Rồi tôi gồng người lên...
// We strain to walk.
// 力を振り絞る。

<0787> ...và đẩy cô trượt lên trước.
// She starts moving again.
// ずず、と彼女の体が動いた。

<0788> 『...Cảm ơn em.』
// 『... Thank you.』
// …ありがとう。

<0789> Tôi nghe giọng nói của cô ấy.
// I heard her voice.
// 声が聞こえた。

<0790> Cơ thể tôi phát ra tiếng cọt kẹt.
// My body began to creak.
// 僕の体がきしみをあげる。

<0791> Phải bước thêm bao lâu nữa mới thoát khỏi đây?
// How much longer do we need to struggle, I wonder.
// 後、何歩で辿り着けるのだろうか。

<0792> Liệu chỉ cần một bước nữa thôi?
// How many steps more do we need until we reach our destination, I wonder.
// 後、一歩のところまで来てるのだろうか。

<0793> Hay là chúng tôi phải bước mãi mà không có hồi kết?
// Or maybe, it will take an endless number of steps to get there.
// それとも、まだ果てしない数を数えなければならないのだろうか。

<0794> Nếu vậy... thì thật vô ích.
// If so... it's useless.
// だったら…無理だ。

<0795> Nỗi tuyệt vọng bao trùm lấy tôi.
// Despondence swept over us.
// 絶望感に打ちひしがれる。

<0796> .........
// .........
// ………。
// On April 22, if Fuko slammed a starfish into your back, go to 0797
// Otherwise if Naoyuki on the same day saw the starfish carving, go to 0808

<0797> Đột nhiên, cơ thể tôi bị nhấc bổng lên.
// Suddenly, my body was lifted up.
// 不意に、僕の体が持ち上がる。

<0798> Có gì đó phía dưới tôi.
// There was something under me.
// 僕の下にさらに、何かがいた。

<0799> Những con vật... \pnhỏ bé.
// Small... \panimals.
// 小さな…\p獣たち。

<0800> Chúng cũng sống ở... nơi thế này.
// They're even in a... place like this.
// こんなところにも…いたんだ。

<0801> Chúng thật... nhỏ bé và yếu đuối.
// Their strength was... small and weak.
// 彼らの力は…つたなく、小さかった。

<0802> Nhưng, với số lượng lớn, chúng hợp sức lại với nhau... đưa cơ thể tôi về phía trước...
// But, in great number, by combining their power... my body was moved forward...
// でも、たくさんの数で、力を合わせて…僕の体を押し進めてくれる…。

<0803> .........
// .........
// ………。

<0804> Chẳng mấy chốc, tôi thấy mình lại bước đi với toàn bộ sức lực.
// Soon after that, I find myself walking with all my strength by myself again.
// やがて、また僕はひとりきりの力で歩いていた。

<0805> Những con vật đã... \pkhông còn thấy đâu nữa.
// The animals are... \pnowhere to be seen anymore.
// 獣たちは…\pもうどこにも見えない。

<0806> Không ngoái nhìn lại, chúng tôi bước đi.
// Without looking back, we move forward.
// 振り返ることもせずに僕たちは進んだ。

<0807> Chỉ bằng dũng khí...
// Having only courage... // End of chapter
// 勇気だけをもらって…。

<0808> Không... tôi không nên nghĩ thế.
// No... I shouldn't be thinking of such things.
// いや…そんなこと考えてたらダメだ。

<0809> Bước một bước, và rướn mình lên để bước tiếp, tôi tin chúng tôi đang tiến tới đích.
// One step at the time, and the next struggle to step forward, I'll believe we're progressing.
// 後、一歩。次の一歩で辿り着けると信じて進もう。

<0810> Nếu chưa tới, tôi sẽ lại bước thêm một bước.
// If not, I'll then take a step again.
// でなければ、さらに一歩。

<0811> Nếu vẫn chưa tới, tôi sẽ bước thêm một bước nữa.
// If not, I'll then take another step.
// でなければ、また一歩。

<0812> Tiến bước, tiến bước...
// One step, another step...
// 一歩、一歩…。

<0813> Chúng tôi lê bước, tiếp tục tiến tới đích.
// We crawled onward, continuing to make progress. // End of chapter
// 僕たちは、這うように、前進を続けた。
// To SEEN6800 After Story
//-----------------
// CHAPTER 12 (FINAL)
//-----------------

<0814> Thế giới Ảo mộng
// Illusionary World
// 幻想世界

<0815> Một thế giới... được bao phủ trong sắc trắng...
// A world, covered in white.
// 一面、白い世界...

<0816> ........
// ........
// .......

<0817> Tuyết.
// Snow...
// 雪...

<0818> Phải, tuyết trắng.
// Yes, snow.
// そう、雪だ。

<0819> Vẫn rơi xuống không ngừng, phủ lên người tôi một màu trắng.
// Continuing to fall down even now, it covers my body in white.
// 今なお、それは降り続け、僕の体を白く覆っていく。

<0820> Aa...
// Ahhh...
// ああ...

<0821> Tôi đang làm gì ở thế giới này...?
// What am I doing in such a world...?
// 僕はこんなところで何をしているのだろう...。

<0822> Từ khi nào mà chỉ còn mình tôi ở nơi này vậy...?
// Since when have I been alone in this place...?
// いつからこんなところに、ひとりぼっちで居るのだろう...。

<0823> ........
// ........
// .......。

<0824> Bàn tay tôi... bị vùi trong tuyết.
// Buried in the snow... is my hand.
// 雪に埋もれた...僕の手。

<0825> Nó đang nắm thứ gì đó...
// That hand is holding onto something.
// それが、何かを掴んでいた。

<0826> Tôi kéo lên, và thấy...
// I pull upwards, and find...
// 引き上げる。

<0827> Một bàn tay trắng muốt.
// A hand of pure white.
// 真っ白な手。

<0828> Bàn tay của một cô gái...
// It is a girl's hand.
// 女の子の手だった。

<0829> Aa... phải rồi...
// Ahhh... that's right...
// ああ、そうだった…。

<0830> Tôi không cô đơn.
// I am not alone.
// 僕はひとりきりじゃなかった。

<0831> Tôi phủi lớp tuyết trên mặt cô gái.
// I brush off the snow covering her face.
// 彼女の顔を覆う雪を払う。

<0832> Gương mặt cô ấy dần lộ ra, gương mặt đang say trong giấc ngủ yên bình.
// The side of her face comes into view; one of peaceful sleep.
// 穏やかに眠る横顔が、現れた。

<0833> Tôi và cô gái này... luôn bên nhau...
// We have always been together...
// この子とふたりで...ずっと居たのだ。

<0834> Trong thế giới này.
// In this world.
// この世界で。

<0835> Trong thế giới buồn bã, hiu quạnh này.
// In this sad, lonely world.
// この、誰もいない、もの悲しい世界で。

<0836> Và cùng nhau...
// And together...
// そして、ふたりきりで...

<0837> Chúng tôi đã đi thật xa.
// We had walking thus far.
// ここまで歩いてきたのだ。

<0838> Để thoát khỏi thế giới này.
// To get out of this world.
// この世界から、抜け出すため。

<0839> Kể từ ngày đó.
// Ever since that day.
// あの日から。

<0840> Chúng tôi cứ bước đi, đi mãi...
// Always walking...
// ずっと、歩いて...

<0841> Cô gái cố gắng thúc ép cơ thể yếu đuối của mình tiến tới...
// With her always pushing her weakened body onward...
// 彼女は不自由な体にむち打って...

<0842> Tiến tới từng bước, từng bước một...
// Walking and walking...
// 歩いて、歩いて...

<0843> Chúng tôi đã đi đến tận nơi không thể quay đầu lại...
// By now, we've gotten to where we can no longer return...
// もう、戻れない場所まできて...

<0844> Tuyết vùi lấp đôi chân cô ấy...
// Even though the snow is piling around her legs...
// Not really plural... the snow is piling at the girls feet while the snow is covering the doll's body...
// 雪に足が埋まっても...

<0845> Và như muốn chôn vùi tôi...
// Even though the snow is burying my body...
// 僕の体が埋まっても...

<0846> Song chúng tôi giúp đỡ nhau cùng tiến...
// We encourage each other on...
// ふたりで助け合って...

<0847> Mắt nhìn thẳng về trước...
// Eyes fixed straight ahead...
// 先を目指して...

<0848> Chúng tôi cứ thế tiếp bước.
// We continue walking.
// 歩いてきた。

<0849> Cho đến khi...
// And then we both...
// そして、僕らは...

<0850> Cạn kiệt sức lực, và gục ngã.
// Lost our strength.
// Previous TL = Collapsed, void of strength.
// Not really sure if she collapsed here since there isn't any word that says so and `Koko de chikara tsukita' they lost their strength to move forward... maybe the snow here is 1 to 2 feet high, and she being a child means she's just around 3 to 4 feet tall. -DGreater1
// Unless I totally missed the point, wasn't the boy half the height of the girl, meaning she's double the height, rather than half? I'm referencing line 0163, where it sounds like she's 8 - 12 feet tall, unless the boy was not 6 feet tall. -Amoirsp
// ここで力つきた。

<0851> Cô gái không thể tiến thêm bước nào nữa.
// She could no longer move another step.
// 彼女は、もう一歩も動けなかった。

<0852> Cơ thể tôi cũng rã rời do phải liên tục chống đỡ cô ấy.
// The girl holds on even tighter to my worn out body.
// 彼女の体を支えてきた僕の体も、もうボロボロだった。

<0853> Huống hồ, tuyết đã chôn lấp một nửa người tôi.
// The snow is beginning to cover half of her body.
// Previous TL = The snow had sunk half her body.
// Her body wasn't half covered yet but slowly covering half of it. -DGreater1 
// 体の半分を雪に埋めていた。

<0854> Cơ thể nhỏ bé này của tôi không đủ sức nâng đỡ cô ấy thêm nữa.
// Even with my small body, she could no longer carry me.
// 僕の小さな体では、彼女を担ぐこともできなかった。

<0855> Tôi chạm tay lên má cô gái.
// I touch her cheek with my hand.
// Previous TL = My clumsy hand prodded her cheek.
// 彼女の頬に手を当てる。

<0856> Hơi ấm này phải chăng là do ký ức của tôi còn lưu lại đấy thôi?
// I thought it would be warm, or was it just my memory...
// Previous TL = It would be warm, my memory ruled. 
// The previous TL is kinda hard to understand.
// 温かいと思えたのは、そう記憶しているからなのか。

<0857> Có lẽ cảm giác của cô ấy về tay tôi cũng vậy... lạnh giá từ cội rễ.
// It should feel the same as my hand... having become cold.
// 僕の手と同じ…冷えきっているはずだった。

<0858> Nếu biết trước chuyện sẽ ra nông nỗi này, tôi đã không lôi kéo cô gái đến đây...
// If only I knew this would happen, I wouldn't have taken her here...
// こんなことになるなら、連れてこなければよかった…。

<0859> Tôi chỉ mang lại đau đớn cho cô ấy...
// I'm only hurting her more by doing this...
// Previous TL = All that I had accomplished was to make her suffer...
// 僕はただ、彼女を苦しめただけだ...。

<0860> Không còn nơi nào chúng tôi có thể đi sao...?
// Isn't there any place we can go to anymore...?
// Previous TL = Now, I guess there is nowhere that we can go to...
// Though it doesn't look like, this is a question to himself. -DGreater1
// もう、どこにも行けないのだろうか、僕らは...。

<0861> Chúng tôi sẽ ngủ mãi ở đây sao...?
// Are we going to sleep here forever...?
// Previous TL = To sleep, for us to sleep for eternity at this very spot...?
// ここで、ずっと眠り続けるのだろうか、僕らは。

<0862> Trong cái thế giới không có điểm kết thúc này.
// In this ending world.
// Previous TL = To sleep, in a world that continues to end.
// 終わり続ける世界で。

<0863> 『...Nè...』
// 『... hey...』
// ...ね...

<0864> Một giọng nói cất lên từ trong bão tuyết. 
// A voice in the snow storm.
// Previous TL = A voice in the middle of the snow storm.
// 吹雪の中で声がした。

<0865> Là giọng của cô gái.
// It was her voice.
// 彼女の声だった。

<0866> Nhưng mắt cô ấy vẫn nhắm.
// But her eyes remained closed.
// でも、彼女は目を閉じたままだった。

<0867> 『...Em có... ở đó không...?』
// 『... are you... there...?』
// …きみは…そこにいる…?

<0868> Tất nhiên rồi.
// Of course.
// もちろん。

<0869> Em luôn ở bên cạnh chị mà.
// I will always be by your side.
// 僕はいつまでも、きみのそばにいる。

<0870> 『...Cảm ơn em...』
// 『... thank you...』
// ...ありがとう...。

<0871> Ớ...?
// Eh...? // The doll -DGreater1
// え...?

<0872> 『...Giọng của em, chị đã nghe được rồi.』 
// 『... I can finally hear your voice.』
// ...きみの声、やっと聞けたね。

<0873> Làm thế nào?
// How come?
// どうして?

<0874> 『...Chị sắp không còn là con người nữa rồi.』
// 『... I won't be a person for much longer.』
// …わたしはもうすぐ人じゃなくなるから。

<0875> 『...Chính vì vậy, chị có thể nghe được tiếng lòng của em.』
// 『... that's why I can hear your mind.』
// …だから、きみの心の声も聞こえる。

<0876> Thế nghĩa là sao?
// What do you mean?
// どういう意味?

<0877> 『...Có rất nhiều điều chị đã chiêm nghiệm ra.』
// 『... there were a lot of things I came to understand.』
// …いろいろなことがわかったの。

<0878> 『...Và cũng có rất nhiều thứ chị không hề biết đến.』
// 『... and a lot of things I didn't know.』
// …知らなかったこと、たくさん。

<0879> Vậy à...
// Is that so... // It's the doll who's talking here. -DGreater1
// そうなんだ…。

<0880> Nhưng nhờ vậy mà giờ, em có thể nói chuyện với chị.
// But, I can talk with you now because of this.
// でも、これでお話ができる。

<0881> Chúng ta có thể chuyện trò thật nhiều.
// We can talk a lot.
// たくさんできるね。

<0882> 『...Ừa.』
// 『... yes.』
// I want to use yes instead of yeah for the girl for verbal politeness :3 -DGreater1
// …うん。

<0883> 『...Nhưng chúng ta sắp hết thời gian rồi.』
// 『... but we're running out of time.』
// …でもね、もう時間がないの。

<0884> 『...Chị muốn em lắng nghe chị.』
// 『... I want you to hear me out.』
// …話を聞いてほしいの。

<0885> 『...Được chứ?』
// 『... will you listen?』
// …聞いてくれる?

<0886> Tất nhiên...
// Of course...
// もちろん...。

<0887> 『... Chị... từng thuộc về một thế giới xa xôi...』
// 『... I, too... used to be from a far away world...』
// ...わたしも...昔は遠い世界にいた...。

<0888> 『... cũng là thế giới của em trước đây.』
// 『... in the same world you were once in.』
// Previous TL = ... in the same as you.
// She knows that they were in the same world. -DGreater1
// ...きみが居た世界と同じ世界に。

<0889> Thật không?
// Really?
// 本当?

<0890> 『...Ừa...』
// 『... yes...』
// Lowercasing lines like this for consistency
// …うん…

<0891> Vậy lẽ ra chị không nên ở lại thế giới này...
// Then, you shouldn't be in this world...
// じゃあ、やっぱりこの世界に居るべきじゃなかったんだ…。

<0892> Mau quay về nơi đó thôi.
// Let's go back.
// 帰ろう。

<0893> 『...Chị xin lỗi, chị...』
// 『... I'm sorry, I...』
// …ごめんね、わたしは…

<0894> 『... phải ở lại đây...』
// 『... I can't leave this place...』
// …ここに残らなければいけないの…

<0895> Tại sao?
// Why?
// どうして?

<0896> 『...Vì chị...』
// 『... because I'm...』
// ...わたしはね...

<0897> 『... chính là thế giới này...』
// 『... I'm this world.』
// ...この世界だった。

<0898> .........
// .........
// ………。

<0899> 『...Chị sắp không thể cử động được nữa...』
// 『... I won't be able to move anymore if it stays like this...』
// …わたしは、このまま動けなくなって…

<0900> 『...Khi đó, chị sẽ mất hình dạng con người của mình...』
// 『... I'll lose my human form...』
// …人の形を失う…

<0901> 『...Và rồi, chị sẽ trở thành ý chí của thế giới này...』
// 『... and then, I'll become this world's consciousness...』
// …そして、この世界の意志になる…

<0902> .........
// .........
// ………。

<0903> 『...Vì vậy, chị không thể rời khỏi đây...』
// 『... that's why, I can't leave this place...』
// …だから、ここに残らないといけないの…

<0904> Là ai... đã quyết định chuyện đó...
// Who decided... something like that...
// そんなこと…誰が決めたのさ…。

<0905> 『...Là chị...』
// 『... I did...』
// …わたし…

<0906> 『...Đây là quyết định của chị...』
// 『... this is, my decision...』
// ...これは、わたしが決めたこと...

<0907> 『...Chị là sinh thể đầu tiên sinh ra ở nơi đây...』
// 『... from the very beginning, since I was the first to be born here...』 *
// ...わたしは初めから、ここから生まれた命だったから...

<0908> 『...Vậy nên, thay vì chết đi, chị lựa chọn trở thành ý chí của thế giới này...』
// 『... that’s why, I chose to become this world's consciousness rather than die...』
// ...だから、死ぬことより、この世界の意志になることを選んだ...

<0909> Em không hiểu... chị đang nói gì vậy?
// I don't get it... what are you talking about?
// わからないよ...なに言ってるのか。

<0910> Chúng ta đã hứa... sẽ cùng nhau rời khỏi thế giới này mà. 
// But we promised... that we'd leave this world together.
// だって、約束したよ...僕とふたりで、この世界を出るって。

<0911> 『...Ừa... nhưng vào lúc đó, chị không biết gì cả...』
// 『... yes... but at that time, I didn't know anything...』
// …うん…まだ、あの時は何もしらなかったから…

<0912> 『...Chị xin lỗi...』
// 『... I'm sorry...』
// …ごめんね…

<0913> 『...Chị đã thông suốt nhiều điều...』
// 『... I came to understand a lot of things now...』
// …今はもう、いろんなことがわかるの…

<0914> 『...Chị đã liên kết với thế giới này...』
// 『... since I'm already connected to this world...』
// …もう、この世界とつながりはじめてるから…

<0915> 『...Vậy nên chị có thể trò chuyện với em... dù cơ thể không cử động...』
// 『... that's why I can talk with you even though my body can't move...』
// …だから、体はもう動かないけど…こうして、きみとも話ができる…

<0916> Chị có đau lắm không?
// Isn't it painful?
// 苦しくないの?

<0917> 『...Ừa, nhưng giờ thì ổn rồi...』
// 『... yes, but it's okay now...』
// …うん、もう大丈夫…

<0918> 『...Nên xin em, hãy nghe chị...』
// 『... so please, listen to me...』
// …だから、話を聞いて…

<0919> Vâng... em nghe đây...
// Okay... I'm listening...
// うん…聞くよ…。

<0920> 『...Nếu chị rời khỏi đây, thế giới này sẽ tự biến mất...』
// 『... if I disappear from here, this world will cease to exist...』
// …わたしがここからいなくなれば、この世界はなくなってしまうの…

<0921> 『...Và như thế, vô vàn đốm sáng sẽ gặp bất hạnh...』
// 『... if that happens, many of the lights will be unhappy...』
// …そうすれば、たくさんの光たちがきっと不幸になる…

<0922> Đốm sáng?
// Light?
// 光?

<0923> 『...Em biết không, em cũng từng là một trong những đốm sáng đó đấy...』
// 『... you know, you were also one of those lights...』
// ...きみもね、元はあの光のひとつだったんだ...

<0924> Vậy ư?
// I was?
// 僕が?

<0925> 『...Ừa. Tất cả chúng là tâm tư và cảm xúc của con người ở thế giới kia...』
// 『... yes. They are the feelings of the people from the other world...』
// …うん。それは向こうの世界の住人たちの思い…

<0926> Thế giới kia?
// The other world?
// 向こうの世界って?

<0927> 『...Một thế giới tuy rất xa xăm, nhưng cũng thật gần gũi.』
// 『... the farthest away, yet the closest.』
// …一番遠くて、一番近い世界。

<0928> 『...Chúng ta luôn ở bên nhau. Chúng ta luôn thuộc về nơi đó.』
// 『... we've always been together, and we've always been there.』
// …ずっと、そばにあった。わたしたちは、ずっとそこにいたんだよ。

<0929> 『...Chúng ta đến từ cùng một nơi...』
// 『... in the same place.』
// …同じ場所にいたの。

<0930> 『...Chỉ là khác những gì từng trải qua thôi.』
// 『... it's just that, we only look different.』
// …ただ、見え方が違うだけ。

<0931> 『...Nơi đây không phải là thế giới loài người...』
// 『... since this place isn't the human world...』
// …ここは、人の世界じゃないから…

<0932> Nhưng chị là con người...
// But you're human...
// 君は人だよ…。

<0933> 『...Không... chị đã bắt đầu chuyển hóa thành thứ không phải người...』
// 『... no... I began to change into something that's not human...』
// …ううん…わたしは、人でないものに移り変わりはじめた…

<0934> 『...Kể từ lần đầu tiên chị xuất hiện ở đây...』
// 『... ever since I came here.』
// …それは、ここに来た時から。

<0935> Ý chị là sao...?
// 『This is what...』
// なんだっていうんだよ…

<0936> 『...Ở thế giới này.』
// 『... this world is.』
// …この世界。

<0937> Thế giới này?
// This world?
// 世界?

<0938> Vậy, thế giới này thật ra là gì?
// Then, what is this world really?
// じゃ、この世界は一体なに?

<0939> 『...Chị không biết câu trả lời...』
// 『... even I don't know that myself...』
// …それは、わたしにはわからない…

<0940> 『...Nhưng có lẽ tự em có thể nhận ra...』
// 『... but you might have an idea...』
// …でも、きみならわかるんじゃないかな…

<0941> 『...Vì bản thân em tồn tại ở cả hai thế giới...』
// 『... since you exist in two worlds...』
// …きみは、ふたつの世界に存在してるから…

<0942> 『...Những đốm sáng và chị thuộc về hai thế giới khác nhau, nên chị và chúng không thể nhận ra sự hiện hữu của nhau...』
// 『... but both the lights and I live in different worlds, so we never knew about each other's existence...』
// I believe this interpretation is correct; she exists as a light in the other world; the other world's inhabitants exist as light here. Neither knows that the lights represent a person from the other world.
//But Tomoya, a light from the other world, noticed her.
// …光たちとわたしとは、住む世界が違うから、お互いの存在には気づけないはずだった…

<0943> 『...Nhưng, em là đốm sáng duy nhất nhận ra chị...』
// 『... but, you're the only one who noticed me ...』
// …でも、きみだけは、わたしに気づいてくれた…

<0944> 『...Em không hề đi đâu mà chỉ luôn dõi theo chị...』
// 『... you never went anywhere and you were always watching me...』
// …ずっと、どこにも行かずに、わたしのことを見ていてくれた…

<0945> 『...Vậy nên, chị đã tạo cho em một cơ thể... để trú ngụ...』
// 『... that's why, I created a body for you... to reside in ...』 *
// …だから、わたしはきみの体を作って…そこに宿した…

<0946> 『...Em đã du hành từ thế giới này sang thế giới khác, nhờ đó mà chúng ta có thể gặp nhau...』
// 『...crossing the rift between worlds, making our encounters possible...』
//Previous TL:<0946> 『... we were able to meet as our world passed each other...』
//I believe the worlds remain 'fixed', and it is the both of them that 'koete', 'cross the gap in worlds'.I don't really know if that's true, but you get my perspective.
// …世界という距離を越えて、わたしたちは出会うことができた…

<0947> 『...Chị được trải qua... những giây phút cuối cùng... bên cạnh sinh thể có trái tim của con người, không phải cô đơn nữa...』
// 『... as the last person with a mind... I manage to spend my time without getting lonely...』 *
// …最後の…人としての心を持っている時間を…わたしは寂しい思いをせずに過ごすことができた…

<0948> .........
// .........
// ………。

<0949> 『...Tất cả là nhờ em...』
// 『... it's all thanks to you...』
// …きみのおかげだよ…

<0950> 『...Chỉ điều đó thôi là ân huệ quá lớn với chị rồi...』
// 『... that alone for me is enough...』
// …わたしはそれだけでじゅうぶん…

<0951> 『...Chị hạnh phúc không gì tả xiết...』
// 『... enough to be happy...』
// …じゅうぶん幸せだった…

<0952> .........
// .........
// ………

<0953> 『...Nên tiếp theo đây, đã đến lúc em phải cứu một người...』
// 『... that's why this time, I want you to save someone else...』
// …だから今度は、違う誰かを助けてあげる番…

<0954> .........
// .........
// ………。

<0955> 『...Được chứ?...』
// 『... okay?』
// …いい?

<0956> 『...Bây giờ, em phải đóng kín thần thức, tự tách mình khỏi thế giới này...』
// 『... now, you must close your consciousness away from this world...』
// …きみは今から、この世界での意識を閉じるの…

<0957> 『...Nếu làm vậy, em sẽ có thể rời khỏi đây...』
// 『... if you do that, you'll be able leave this place...』
// …そうしてこの世界から去るの…

<0958> 『...Sau đó... em sẽ tỉnh lại vào một ngày trọng đại ở thế giới kia... trước khi rất nhiều sự kiện xảy đến...』
// 『... you'll wake up on that important day... in that world... where lots of things began...』
// …そして…向こうの世界で、いろんな物事が始まる前の…大切な日に目覚めるの…

<0959> 『...Ngay tại nơi khởi đầu của mọi chuyện...』
// 『... this place existed for the sake of that day...』 *
// …ここは、その日がある場所なの…

<0960> 『...Và là điểm kết thúc của chuyến hành trình dài đằng đẵng mà em đang đi...』
// 『... that world is a place which you would reach after a long and exhausting journey...』
// Exhausting sounds better :3
// …そこが、長い旅の果てに、辿り着いた場所なんだよ…

<0961> 『...Nhưng em sẽ không thể mang theo ký ức về thế giới này...』
// 『... but you will not have any recollection of this place when you get there...』
// …でも、ここでの記憶は何ひとつ持っていけない…

<0962> 『...Vậy nên, kết cục có lẽ vẫn không thay đổi...』
// 『... that's why, everything may result in the same thing as well...』
// …だから、またすべては同じ結果になってしまうかもしれない…

<0963> 『...Nhưng, nếu em muốn cứu ai đó...』 
// 『... but, if there's a person that you want to save...』
// Not really sure if this is plural... `hito' can be plural and singular too but most of the time it's singular... 
// And I think she's not really talking about people here, rather she's talking about if there's an `important person' he wants to help, search the light for that person.
// And I also think that `save' would be a better choice here too because help sounds temporary while save sounds more powerful :3 -DGreater1
// ...けど、もし...助けたい人がいるなら...

<0964> 『...Hãy tìm những đốm sáng của thế giới kia...』
// 『... search for the light of the other world...』
// ...向こうの世界で光を探して...

<0965> Đốm sáng...?
// Light...?
// 光…?

<0966> 『...Phải, đốm sáng...』
// 『... yes, light.』
// ...そう、光。

<0967> 『...Cũng giống như cảm xúc của con người trong thế giới kia hóa thành đốm sáng ở thế giới này...』
// 『... the emotions of people in the other world manifest themselves as light here...』
// Previous TL = ... the emotions of the many people living in the world yonder manifest as lights here...
// …向こうの世界に生きるたくさんの人の思いが、この世界では光として見えるように…

<0968> 『... cảm xúc của chị cũng sẽ biến thành đốm sáng trong thế giới kia...』
// 『... from the other world, you should see my feelings as a form of light there...』
// Previous TL = ... my emotions probably appear as light in the other world...
// The girl is sure about what she's talking about so the word `probably' is not right here... -DGreater1
// …向こうの世界では、わたしの思いが光として見えるはずだよ…

<0969> 『...Cảm xúc của chị là trái tim của thế giới...』
// 『... the world's feelings are my emotions...』
//Prev TL:... my feelings are, the world's feelings...』
//The most 'elementary' translation of the japanese lines will be: as for my feelings, they are the world's feelings. Hence, she feels what the world 'feels', not otherwise. Also, world in this context probably means humankind. Now this line makes sense. -Jc100
// …わたしの思いは、世界の心…

<0970> 『...Một trái tim luôn nguyện cầu cho tất cả những đốm sáng được hạnh phúc...』
// 『... my heart... wishes for the happiness of all these lights』
//now it sorta makes sense -Jc100
// 『... the happiness I wish for all these lights... my feelings...』
// …たくさんの光たちの幸せを願う、心…

<0971> 『...Nếu có một người quan trọng với em phải chịu bất hạnh...』
// 『...if a precious person is unhappy...』
// …もし、大切な人が不幸になるなら…

<0972> 『...Chị muốn em dùng nó để cứu lấy người đó...』
// 『... I want you to save that person...』 // Singular -DGreater1
// …それで、助けてあげてほしいの…

<0973> Không...
// No...
// 嫌だ…

<0974> Em muốn cứu chị...
// I only want to save you...
// 僕は君を助けたいんだよ…。

<0975> 『...Không sao đâu. Chị...』
// 『... it's okay. I...』
//I believe that she wanted to say what she said in line 982, but fails to say it in this line, hence the 'I' instead of 'I'm' -Jc100
// …大丈夫。わたしは…

<0976> Em không thể bỏ mặc chị...
// I can't just leave you behind...
// 君を置いていくなんて、できるはずない…

<0977> Thế giới này... thật cô quạnh...
// This world is... so lonely...
//Prev: Because this world is... so lonely... -because is not required, English readers automatically make the connection
// この世界は…寂しすぎるから…

<0978> Lạnh lẽo... và buốt giá biết bao...
// So cold... and so freezing...
//readers also automatically make the connection from the previous line
// こんなに寒くて…凍えそうで…

<0979> Nếu em rời khỏi đây, chị sẽ lại đơn độc...
// If I disappear, you'll be alone again...
// 僕がいなくなったら、君はまたひとりで…

<0980> Trong thế giới không có hồi kết này...
// In this apocalyptic word...
// この終わり続ける世界で…

<0981> Luôn đơn độc...
// Always alone...
// ずっとひとりで…

<0982> 『...Đó là ước nguyện của chị...』
// 『... because that is what I wished for...』
// …それは、わたしが望んだことだから…

<0983> 『...Chị sẽ dõi theo em...』
// 『... I will watch over you...』
// …わたしは、見守っていく…

<0984> 『...Bây giờ, và mãi mãi...』
// 『... from now, forevermore...』
// …ここから、ずっと…

<0985> 『... cho đến vĩnh hằng...』
// 『... and for all eternity...』
//w00t! now 982-985 look damn great and cool! Begone, 'always'. Welcome, 'forevermore' -Jc100
// …永遠に…

<0986> Không...
// No...
// 嫌だ…

<0987> .........
// .........
// ………。

<0988> Em không muốn...
// I don't want that...
// そんなの嫌だ…

<0989> .........
// .........
// ………。

<0990> Tôi nghe thấy một âm thanh giữa những luồng gió.
// In the midst of the blowing wind, I heard a sound.
// 風の中、音が聞こえてきた。

<0991> Nó gợi lại cho tôi một hồi ức về thế giới xa xôi kia.
// It was something I remembered from the other world.
// それは、僕に遠い世界のことを思い出させた。

<0992> Hồi ức về một mùa xuân xa thăm thẳm.
// A memory of a distant season of spring.
// Previous TL = `Memories of a distant spring day' sounds singular -DGreater1
// 遠い春の日の思い出。

<0993> Bài hát mà chúng tôi từng ngân nga dưới những tia nắng ấm áp và yên ả.
// It was a quiet, yet calm and pleasant song.
// Previous TL = By the serene, lulling sunlight, there sang a song.
// 穏やかで、優しい陽だまりの中で、歌った唄があった。

<0994> Trong những phút giây ngắn ngủi...
// In that short time...
// 短い時間の中で…

<0995> Khúc ca của gia đình nhỏ chúng tôi.
// There was a song sang by a small family.
// 小さな家族で歌った唄があった。

<0996> Tôi nhận thấy miệng của cô gái đang cử động rất khẽ.
// The girl's mouth opened a little bit.
// 彼女の口が小さく動いていた。

<0997> Và rồi, cô cất lên bài hát đó.
// And then, she sung that song.
// Previous TL = And sang that a song.
// その唄を歌っていた。

<0998> 『...Dango

<0999> ... dango

<1000> ...』
// 『... dango... dango...』
// …だんごっ…だんごっ…

<1001> Bài hát mà chúng tôi ngân nga ngày này qua tháng nọ, dành cho một sinh linh bé nhỏ.
// A song she always heard over and over again in her young life.
// Not really `listened'... it's more like heard since I don't think she voluntarily listened to it... -DGreater1
// This is rather hard to interpret... it's a song she always heard (major spoiler===> because Nagisa always sings it when she was still in her womb)
// 小さい命に、ずっと聞かせていた歌。

<1002> Tôi cũng hát theo.
// I sung it too.
// 僕も歌った。

<1003> Chúng tôi cùng nhau hát.
// We sang together.
// ふたりで歌った。

<1004> Hát mãi.
// We kept on singing.
// 歌い続けた。

<1005> Cô gái mỉm cười.
// She smiles.
// 彼女が笑う。

<1006> Tôi cũng cười.
// I smile too.
// 僕も笑う。

<1007> Thật tuyệt...
// It'd be nice...
// Previous TL = Forever...
// ずっと…

<1008> Thật tuyệt nếu chúng tôi có thể hát như thế này mãi mãi.
// It'd be nice if we could stay like this forever.
// Previous TL = If only we could remain like this forever.
// ずっと、こうしていられればいいのに。

<1009> Cơn cuồng phong cuốn phăng chúng tôi đi.
// The strong wind continues to blow us down.
// 一際強い風が、僕らを薙いだ。

<1010> Cơ thể tôi... tan nát thành từng mảnh.
// My body was... in pieces.
// 僕の体が…ばらばらに砕けた。

<1011> Tôi cố tìm đến bàn tay của cô gái.
// In all that, I searched for her hand.
// その中で、僕は彼女の手を求めた。

<1012> Tôi muốn chúng tôi mãi mãi nắm tay nhau.
// I wanted to always hold on together.
// ずっと、つないでいたかった。

<1013> Cô gái nhìn tôi, kêu lên...
// She looks at me, crying out...
// don't add cry to this line, maybe scream might be an appropriate word; 叫ぶ can mean call (over) or shout, but in no way does it mean cry (well, maybe war cry might fit it) -Jc100
// I don't really think scream :3 ^^; because they are talking via telepathy...
// The thing that might happened here is that, the doll's conscious had separated from its body and after that... the CG :3 -DGreater1
// 彼女が僕を見て叫ぶ。

Sơ đồ[edit]

 Đã hoàn thành và cập nhật lên patch.  Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.

× Chính Fuuko Tomoyo Kyou Kotomi Yukine Nagisa After Story Khác
14 tháng 4 SEEN0414 SEEN6800 Sanae's Scenario SEEN7000
15 tháng 4 SEEN0415 SEEN2415 SEEN3415 SEEN4415 SEEN6801
16 tháng 4 SEEN0416 SEEN2416 SEEN3416 SEEN6416 SEEN6802 Yuusuke's Scenario SEEN7100
17 tháng 4 SEEN0417 SEEN1417 SEEN2417 SEEN3417 SEEN4417 SEEN6417 SEEN6803
18 tháng 4 SEEN0418 SEEN1418 SEEN2418 SEEN3418 SEEN4418 SEEN5418 SEEN6418 SEEN6900 Akio's Scenario SEEN7200
19 tháng 4 SEEN0419 SEEN2419 SEEN3419 SEEN4419 SEEN5419 SEEN6419
20 tháng 4 SEEN0420 SEEN4420 SEEN6420 Koumura's Scenario SEEN7300
21 tháng 4 SEEN0421 SEEN1421 SEEN2421 SEEN3421 SEEN4421 SEEN5421 SEEN6421 Interlude
22 tháng 4 SEEN0422 SEEN1422 SEEN2422 SEEN3422 SEEN4422 SEEN5422 SEEN6422 SEEN6444 Sunohara's Scenario SEEN7400
23 tháng 4 SEEN0423 SEEN1423 SEEN2423 SEEN3423 SEEN4423 SEEN5423 SEEN6423 SEEN6445
24 tháng 4 SEEN0424 SEEN2424 SEEN3424 SEEN4424 SEEN5424 SEEN6424 Misae's Scenario SEEN7500
25 tháng 4 SEEN0425 SEEN2425 SEEN3425 SEEN4425 SEEN5425 SEEN6425 Mei & Nagisa
26 tháng 4 SEEN0426 SEEN1426 SEEN2426 SEEN3426 SEEN4426 SEEN5426 SEEN6426 SEEN6726 Kappei's Scenario SEEN7600
27 tháng 4 SEEN1427 SEEN4427 SEEN6427 SEEN6727
28 tháng 4 SEEN0428 SEEN1428 SEEN2428 SEEN3428 SEEN4428 SEEN5428 SEEN6428 SEEN6728
29 tháng 4 SEEN0429 SEEN1429 SEEN3429 SEEN4429 SEEN6429 SEEN6729
30 tháng 4 SEEN1430 SEEN2430 SEEN3430 SEEN4430 SEEN5430 SEEN6430 BAD End 1 SEEN0444
1 tháng 5 SEEN1501 SEEN2501 SEEN3501 SEEN4501 SEEN6501 Gamebook SEEN0555
2 tháng 5 SEEN1502 SEEN2502 SEEN3502 SEEN4502 SEEN6502 BAD End 2 SEEN0666
3 tháng 5 SEEN1503 SEEN2503 SEEN3503 SEEN4503 SEEN6503
4 tháng 5 SEEN1504 SEEN2504 SEEN3504 SEEN4504 SEEN6504
5 tháng 5 SEEN1505 SEEN2505 SEEN3505 SEEN4505 SEEN6505
6 tháng 5 SEEN1506 SEEN2506 SEEN3506 SEEN4506 SEEN6506 Other Scenes SEEN0001
7 tháng 5 SEEN1507 SEEN2507 SEEN3507 SEEN4507 SEEN6507
8 tháng 5 SEEN1508 SEEN2508 SEEN3508 SEEN4508 SEEN6508 Kyou's After Scene SEEN3001
9 tháng 5 SEEN2509 SEEN3509 SEEN4509
10 tháng 5 SEEN2510 SEEN3510 SEEN4510 SEEN6510
11 tháng 5 SEEN1511 SEEN2511 SEEN3511 SEEN4511 SEEN6511 Fuuko Master SEEN1001
12 tháng 5 SEEN1512 SEEN3512 SEEN4512 SEEN6512 SEEN1002
13 tháng 5 SEEN1513 SEEN2513 SEEN3513 SEEN4513 SEEN6513 SEEN1003
14 tháng 5 SEEN1514 SEEN2514 SEEN3514 EPILOGUE SEEN6514 SEEN1004
15 tháng 5 SEEN1515 SEEN4800 SEEN1005
16 tháng 5 SEEN1516 BAD END SEEN1006
17 tháng 5 SEEN1517 SEEN4904 SEEN1008
18 tháng 5 SEEN1518 SEEN4999 SEEN1009
-- Image Text Misc. Fragments SEEN0001
SEEN9032
SEEN9033
SEEN9034
SEEN9042
SEEN9071
SEEN9074